Bài tập tự luận - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Bài tập tự luận - Quản trị kinh doanh | Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị kinh doanh (TNMT)
Trường: Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
Bài 1: Hãy cho biết các nhận định sau đây là đúng hay sai, Giải thích tại sao? 1.
Nguyên tắc dồn tích yêu cầu ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và thời điểm
khách hàng thanh toán tiền hàng.
2. Tài sản dài hạn là những loại tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng từ 12 tháng trở lên
3. Trong chu trình kế toán, phương pháp chứng từ luôn được sử dụng ba phương pháp kế toán còn lại
4. Phương thức thanh toán là yếu tố không bắt buộc của bản chứng từ kế toán.
5. Căn cứu vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia thành chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành.
6. Kế toán có thể huỷ chứng từ ngay sau khi ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán.
Phần mềm kế toán giúp các khâu tính toán, ghi chép sổ sách và kết xuất báo cáo chính xác hơn kế to.án thủ công.
7. Phần mềm may đo là phần mềm được nhà cung cấp thiết kế sẵn và đóng gói thành các hộp sản phẩm.
8. Mô hình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán: Nhập dữ liệu đầu vào → Báo cáo đầu ra → Xử lý dữ liệu
9.Trong một kỳ kế toán , doanh nghiệp được phép áp dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá
thành xuất kho của cửa tồn kho của hàng tồn kho.
10. Tổng nguồn vốn bằng nợ phải trả công nợ phải thu.
11. Nợ phải thu là loại tài sản hình thành do doanh nghiệp đi vay mượn hay chiếm dụng của các cá nhân, tổ chức khác.
Dưới đây là phân tích của tôi về các nhận định bạn đã đưa ra: 1.
Sai: Nguyên tắc dồn tích yêu cầu ghi nhận doanh thu và chi phí vào thời điểm mà chúng phát sinh, không
phụ thuộc vào thời điểm thanh toán tiền hàng. 2.
Đúng: Tài sản dài hạn thực sự là những loại tài sản có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng từ 12 tháng trở lên. 3.
Sai: Trong chu trình kế toán, phương pháp chứng từ không nhất thiết phải luôn được sử dụng với ba phương
pháp kế toán còn lại. Phương pháp chứng từ chỉ là một trong nhiều công cụ mà kế toán viên có thể sử dụng. 4.
Sai: Phương thức thanh toán là một yếu tố quan trọng của bản chứng từ kế toán. Nó cho biết cách mà giao
dịch được thanh toán (ví dụ: tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, thẻ tín dụng, v.v.). 5.
Sai: Hệ thống chứng từ kế toán không chia thành chứng từ mệnh lệnh và chứng từ chấp hành dựa vào địa
điểm lập. Thay vào đó, chúng được phân loại dựa trên nội dung và mục đích sử dụng. 6.
Sai: Kế toán không thể huỷ chứng từ ngay sau khi ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán. Mọi chứng
từ phải được lưu trữ để đảm bảo tính minh bạch 7.
Sai: Phần mềm may đo không nhất thiết phải được nhà cung cấp thiết kế sẵn và đóng gói thành các hộp sản
phẩm. Nó có thể được tùy chỉnh để phù hợp với nhu cầu cụ thể của người dùng. 8.
Sai: Mô hình xử lý dữ liệu của phần mềm kế toán thường là: Nhập dữ liệu đầu vào Xử lý dữ liệu → Báo cáo →
đầu ra. Xử lý dữ liệu thường diễn ra trước khi tạo báo cáo đầu ra. 9.
Đúng: Trong một kỳ kế toán, doanh nghiệp có thể áp dụng đồng thời nhiều phương pháp tính giá thành xuất
kho của hàng tồn kho, tùy thuộc vào quy định của pháp luật và nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
10. Sai: Tổng nguồn vốn không nhất thiết bằng nợ phải trả cộng nợ phải thu. Nguồn vốn của doanh nghiệp bao
gồm vốn chủ sở hữu (vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển, lợi nhuận chưa phân phối…) và vốn vay (nợ phải trả).
11. Sai: Nợ phải thu không phải là loại tài sản hình thành do doanh nghiệp đi vay mượn hay chiếm dụng của các
cá nhân, tổ chức khác. Nợ phải thu là khoản tiền mà các cá nhân, tổ chức khác nợ doanh nghiệp.
Bài 2 Công ty cổ phần Tuấn Trung chuyên kinh doanh bếp gas, tính và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Trong tháng 03/N có tài liệu về loại bếp ga PAI OMA như sau: ( Đơn vị tính: 1.000đồng)
01/03: Tồn kho 150 chiếc với tổng giá trị là 525.000
05/03: Mua nhập kho 40 chiếc theo đơn giá chưa thuế GTGT 10% là 3.300/1chiếc, chưa thanh toán.
Chi phí vận chuyểz`n 880 đã trả bằng tiền mặt(trong đó thuế GTGT 10%)
09/03: Xuất kho 60 chiếc bán cho công ty TNHH Hoàng Việt
19/03: Xuất kho 100 chiếc gửi bán cho công y cổ phần Quang Minh
Yêu Cầu: xác định giá trị nhập kho, xuất kho theo từng nghiệp vụ phát sinh và số lượng, giá
trị tồn kho cuối kỳ. biết rằng công ty tính giá xuất kho theo phương pháp nhận trước - Xuất trước.
Bài 3 Công ty TNHH Hoà Tuấn chuyên sản xuất và cung cấp các loại tử gỗ, tính và nộp
thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong tháng 03/N các các tài liệu kế toán liên quan đền tình hình sản xuất sản
phẩm như sau: ( đơn vị tính: 1.000 đồng )
I. Số dư đầu tháng 03/N có một số tài khoản: TK 154: 12.500 II.
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 03/N :
1. Xuất kho 12.000 kg nguyên liệu vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất theo đơn giá xuất kho là 15/1kg
2. tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 110.000, nhân viên quản lý
phân xưởng 36.000. Trích các khoản theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành: tính vào chi phí tỷ lệ 23,5%
3. Mua 10 chiếc dụng cụ sử dụng ngay tại phân xưởng sản xuất thuộc loại phân bổ 1 lần
theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 4.000/chiếc, đã thanh toán 50%
băngg chuyển khoản cho công ty cổ phần Phúc Hưng ( đã nhận được giấy báo Nợ.)
4. Trích khấu hao tài sản cố định dùng tại phân xưởng sản xuất 11.500
5. Tiền điện, nước phát sinh tại phân xưởng chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 12.000, chưa thanh toán
6. Cuối tháng sản xuất hoàn thành nhập kho thành phẩm 800 chiếc. Yêu cầu:
1. Xác định tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm. Biết chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang cuối tháng là 12.300
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Bài 4.Công ty TNHH Mạnh Tuấn tính và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 03/N có
các tài liệu kế toán như sau: ( Đơn vị tính : 1.000 đồng )
1. Mua nhập kho 5.000 kg vật liệu chính theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 20/1 kg, chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển đã bao gồm thuế GTGT
10% là 550, đã trả bằng tiền mặt.
2. Mua nhập kho 3.000 kg vật liệu chính và 2.000 kg vật liệu phụ theo đơn giá
mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% lần lượt là 22/1 kg bà 40/1kg, chưa thanh toán.
Tổng chi phí vận chuyển chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 800, chưa thanh toán.
3. Mua một hệ thống dây chuyền sản xuất theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế
GTGT 10% là 200.000, chưa thanh toán. Chi phí lắp đặt, chạy thử 4.400 đã trả bằng tiền
mặt ( trong đó thuế GTGT 10%)
Yêu cầu: 1.Xác định giá trị mua từng loại tài sản trong mỗi nghiệp vụ. Biết
công ty phân bổ chi phí thu mua theo trọng lượng hàng mua.
Bài 5. Công ty TNHH Nam Thành kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ. Kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên. Trong tháng 06/N có các tài liệu kế toán như sau: ( Đơn vị tính : 1000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 06/N của một tài khoản:
-TK 152 : 120.000 - TK 153: 35.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N:
1 . Ngày 05/06: Mua nhập kho 300kg vật liệu chính của công ty cổ phần
Hòa Phát, theo đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 45/1kg, thanh toán bằng
chuyển khoản ( đã nhận được giấy báo Nợ). Chi phí vận chuyển bao gồm cả thuế GTGT
10% là 550, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2. Ngày 15/06: Nhận được Hóa đơn GTGT số 00345 của công ty cổ phần Bắc
Hà về việc mua 1.000 kg vật liệu chính, đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là
46/1Kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp . Đến cuối tháng số vật liệu chính này vẫn chưa về nhập kho.
3. Ngày 20/06: Mua công cụ dụng cụ của công ty cổ phần Thanh Lam, tổng
giá thanh toán 55.000 ( trong đó bao gồm thuế GTGT 10%), chưa thanh toán cho người
bán. Số công cụ dụng cụ này đã kiểm nhận nhập 50% số còn lại sử dụng ngay tại phân
xưởng, thuộc loại phân bổ 1 lần.
4. Ngày 25/06: Xuất kho 500Kg vật liệu chính sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm, đơn giá xuất 45/1 kg
5. Ngày 27/06: Xuất quỹ tiền mặt trả trước tiền hàng cho công ty TNHH Mê Linh số tiền 15.000 Yêu cầu :
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở, ghi và khóa sổ chữ T tài khoản 152, 153.
Bài 6. Công ty TNHH Đông Giang kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán
hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 08/N có các tài liệu kế toán như sau:
(Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 17/05: Mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10% là 165.000, chưa thanh toán.
2. Ngày 20/08: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho Ông Hoàng Ngân phòng kinh doanh đi mua nguyên vật liệu 15.800.
3. Ngày 25/08: Bổ sung quĩ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 37.000. Yêu cầu:
1. Xác định mối quan hệ đối ứng trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 7. Tại công ty cổ phần Bảo Yến, chuyên sản xuất quạt đứng, kế toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 08/N có các tài
liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng).
I. Số dư đầu tháng 08/N của các tài khoản:
- TK 155: 6.000.000 (Số lượng: 12.000 chiếc) - TK 131 (Dư Có): 20.000
- TK 152: 4.100.000 (Số lượng: 20.000 kg) - TK 112: 500.000
- TK 153: 270.000 (Số lượng: 500 chiếc) - TK 151: 25.250
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 08/N như sau:
1. Ngày 01/08: Công ty TNHH Thảo Yên trả trước tiền mua hàng bằng chuyển khoản 50.000 (đã được nhận giấy báo Có).
2. Ngày 05/08: Mua nhập kho 300 kg nguyên vật liệu của công ty Cổ phần Bảo An với đơn giá mua chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 200/1kg, đã thanh toán toàn bộ bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Nợ).
3. Ngày 10/08: Xuất kho thành phẩm 100 chiếc bán trực tiếp cho công ty TNHH Phương Thảo với đơn
giá xuất kho 500/1 chiếc, đơn giá bán chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 796/1 chiếc, đã thu 50% bằng
chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Có), số còn lại khách hàng nợ.
4. Ngày 20/08: Xuất kho 400 kg nguyên vật liệu, trong đó: 300 kg sử dụng cho trực tiếp sản xuất sản
phẩm, số còn lại sử dụng ở bộ phận phân xưởng. Đơn giá xuất kho là 205/1kg.
5. Ngày 27/08: Công cụ dụng cụ mua đi đường tháng trước về nhập kho đủ trị giá 25.250.
Yêu cầu: 1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử, ngày 30/08 công ty nhập lại kho 20 kg nguyên vật liệu xuất kho dùng cho sản xuất
sản phẩm ngày 20/08 do không sử dụng hết thì kế toán định khoản như thế nào? Xác định giá trị tồn kho
nguyên vật liệu cuối tháng.
Bài 8.Công ty TNHH Thành Công kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hàng tồn kho theo phuơng pháp kê khai thường xuyên. Trong tháng 06/N có
các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 06/N của một số tài khoản: -TK 152:100.000
-TK331 (Nợ): 7.000 (Chi tiết công ty TNHH Bình Minh)
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 06/N:
1.Ngày 10/06: Mua nhập kho 500kg vật liệu chính của công ty TNHH Bình Minh theo
đơn giá mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 25/1kg, sau khi trừ đi số đã ứng trước, số
còn lại công ty chưa thanh toán.
2.Ngày 18/06: Nhận góp vốn liên doanh 1.200kg vật liệu chính, đơn giá 24/lkg, công ty
đã kiểm nhận và nhập kho đủ.
3. Ngày 20/06: Sau khi thanh toán bù trừ số tiền đã ứng trước cho công ty TNHH Bình
Minh, công ty đã thanh toán nốt số còn lại bằng chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Nợ). Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.Mở ghi và khóa sổ chữ T tài khoản 152.
Câu 3 (4 điểm) Tại công ty TNHH Thành Phong, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kê khai thường xuyên tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 10/N có
các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính:1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 10/N của các tài khoản:
-TK 112:950.000 -TK 155:210.000 (SL:500 chiếc) -TK 152:1.638.000
II.Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 10/N như sau:
1.Mua nhập kho 2.000 kg nguyên vật liệu của doanh nghiệp tư nhân Hải Hòa với đơn giá
mua đã bao gồm thuế GTGT 10% là 550/1kg, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận
chuyển chi bằng tiền mặt đã bao gồm thuế GTGT 10% là 1.100.
2. Chuyển khoản ứng trước tiền cho công ty Cổ Phần Thảo Anh 30.000 (đã nhận được giấy báo Nợ).
3.Nhận góp vốn liên doanh của công ty TNHH Bình Dương bằng một thiết bị sản xuất
theo giá đánh giá là 1.120.000. Thời gian sử dụng dự kiến là 12 năm.
4. Mua phần mềm máy tính của công ty phần mềm CIP trị giá 42.000 chưa bao gồm thuế
GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Thời gian sử dụng dự kiến là 8 năm.
5. Xuất kho 20 chiếc thành phẩm gửi bán cho công ty cổ phần Hà Lan, đơn giá bán chưa
bao gồm thuế GTGT 10% là 660/1 chiếc, đơn giá xuất kho là 420/1 chiếc. Yêu cầu:
1.Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2.Giả sử sang tháng 11/N, công ty cổ phần Hà Lan nhận được hàng và chấp nhận thanh
toán toàn bộ số thành phẩm gửi bán thì kế toán sẽ ghi sổ như thế nào?
Anh (chị) hãy cho biết các nhận định sau đúng hay sai. Giải thích tại sao?
1. Phương thức thanh toán là yếu tố không bắt buộc của bản chứng từ kế toán.
2. Cǎn cứ vào địa điểm lập, hệ thống chứng từ kế toán chia thành chứng từ mệnh
lệnh và chứng từ chấp hành.
3. Kế toán có thể hủy chứng từ ngay sau khi ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ kế toán.
Câu 2 (3 điểm) Công ty TNHH Đông Giang kê khai và nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên. Trong tháng 08/N có các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Ngày 17/08: Mua một TSCĐ hữu hình đưa vào sử dụng ngay, giá mua bao gồm
cả thuế GTGT 10% là 165.000, chưa thanh toán.
2. Ngày 20/08: Xuất quĩ tiền mặt tạm ứng cho Ông Hoàng Ngân phòng kinh doanh
đi mua nguyên vật liệu 15.000.
3. Ngày 25/08: Bổ sung quĩ khen thưởng phúc lợi từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 37.000. Yêu cầu:
1. Xác định mối quan hệ đối ứng trong từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
2. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Bài 9. Công ty TNHH Thành Công kê khai và nộp thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Trong
tháng 09/N có các tài liệu kế toán như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
I. Số dư đầu tháng 09/N của một số tài khoản: - TK 152: 230.000 - TK 153: 65.000
II. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 09/N:
1. Ngày 04/09: Mua 500kg nguyên vật liệu của công ty cổ phần Á Đông, đơn giá
mua chưa bao gồm thuế GTGT 10% 17/1kg, chưa thanh toán cho nhà cung cấp.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ số vật liệu trên 550 (đã bao gồm cả thuế GTGT 10%)
đã trả bằng tiền mặt. Vật liệu đã được kiểm nhận và nhập kho đủ.
2. Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200 kg nguyên vật liệu tháng trước, đơn
giá mua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 16/1kg. Tháng trước công ty đã
ghi sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty đã thanh toán cho nhà cung cấp bằng
chuyển khoản (đã nhận được giấy báo Nợ).
3. Ngày 15/09: Xuất quĩ tiền mặt ứng trước tiền hàng cho công ty TNHH Nhật Minh số tiền 14.000.
4. Ngày 25/09: Xuất kho 600kg nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp sản xuất sản
phẩm, đơn giá xuất 15/1kg.
5. Ngày 28/09: Công ty TNHH Thạch Anh đặt trước tiền hàng cho công ty bằng
chuyển khoản 30.000 (đã nhận được giấy báo Có). Yêu cầu:
1. Định khoàn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Giả sử Ngày 06/09: Nhận được hóa đơn mua 200 kg nguyên vật liệu tháng
trước, đơn giá mua thực tế chưa bao gồm thuế GTGT 10% là 14/1kg. Tháng trước
công ty đã ghi sổ theo đơn giá tạm tính 15/1kg. Công ty chưa thanh toán tiền hàng.
Kế toán sẽ định khoản như thế nào?