lOMoARcPSD| 58886076
1
BÀI TẬP ÔN TẬP HP LOGIC HÌNH THỨC
*Nội dung ôn tập
- Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm
- Phân tích kết cấu logic của định nghĩa khái niệm (tìm Dfd -khái niệm đc
định nghĩa – phần ít chữ; tìm dfn khái niệm để định nghĩa – phần nhiều
chữ)
- Quan hệ giữa các khái niệm
- Phân tích kết cấu logic của phán đoán (Lượng từ, S, P, từ nối) - Tính chu
diên của các thuật ngữ trong phán đoán.
- Giá trị logic của phán đoán
- Tính đẳng trị của phán đoán
- Suy diễn trực tiếp (chuyển hóa, đảo ngược, đối lập vị từ).
- Luận ba đoan, luận hai đoạn. (Xem lại các bước phân tích kết cấu luận 3
đoạn, khôi phục luận hai đoạn thành luận 3 đoạn hoàn chỉnh).
- Chứng minh
Dưới đây là 1 số dạng bài tập và gợi ý:
lOMoARcPSD| 58886076
2
A. PHẦN BÀI TẬP
I. Phán đoán
Bài 1: Cho phán đoán: “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà ngoại diên của chủ ngữ
chỉ có một đối tượng duy nhất”.
a. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “phán đoán đơn nhất”.
b. Phân tích kết cấu lôgíc của phán đoán trên.
c. Tìm quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ trong phán đoán trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán trên.
đ. Từ phán đoán trên xây dựng các phán đoán còn lại theo “hình vuông lôgíc” và xác
định giá trị lôgíc của chúng theo giá trị lôgíc của phán đoán trên. Trả lời:
Bài 1: a. Nội hàm: “phán đoán ngoại diên của chủ ngữ chỉ một đối ợng duy
nhất” -Ngoại diên: vô số.
b. Kết cấu lôgíc của phán đoán:
Lượng từ: tất cả; chủ ngữ (S): “phán đoán đơn nhất”; từ nối: “là”, vị ngữ (P): “phán
đoán mà ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”; c. Quan hệ và mô hình
hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ: Quan hệ giữa S và P là quan hệ đồng nhất.
d.Tính chu diên:
S
+
P
+
đ. Phán đoán : “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà ngoại diên của
chủ ngữ chỉ có một đối tượng ” là phán đoán khẳng định chung - a.
Các phán đoán còn phải xây dựng theo “hình vuông lôgíc” là:
+Phán đoán phủ định chung e: “Phán đoán đơn nhất ko phán đoán ngoại
diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”
+ Phán đoán khẳng định riêng i: “Một số “Phán đoán đơn nhất phán đoán
ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”.
+ Phán đoán phủ định riêng - : Một số phán đoán đơn nhất ko phán đoán
ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”.
Căn cứ vào nội dung tư tưởng của phán đoán cho trước, ta có: a
c
.
Từ đó suy ra : a
c
→ e
g
;
a
c
→ i
c
; a
c
→ o
g
.
Bài 2: Cho phán đoán: “Suy diễn gián tiếp là suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ
hai tiền đề trở lên”.
a. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “phán đoán đơn nhất”.
S
P
lOMoARcPSD| 58886076
3
b. Phân tích kết cấu lôgíc của phán đoán trên.
c. Tìm quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ trong phán đoán trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán trên.
đ. Từ phán đoán trên xây dựng các phán đoán còn lại theo “hình vuông lôgíc” và xác
định giá trị lôgíc của chúng theo giá trị lôgíc của phán đoán trên.
lOMoARcPSD| 58886076
4
II. Suy diễn trực tiếp với phán đoán đơn:
Cách hỏi 1: Thực hiện phép chuyển hoá, phép đảo ngược và phép đối lập vị từ
phán đoán:
Bài 1. “Sinh viên phải là người có bản lĩnh vững vàng”.
Trả lời:
Bài 1. CH:. “Sinh viên không thể không là người có bản lĩnh vững vàng”.
Hay: “Sinh viên không là người không có bản lĩnh vững vàng” ĐN
“Một số người có bản lĩnh vững vàng là sinh viên”.
ĐLVN: “Người không có bản lĩnh vững vàng không thể là sinh viên”.
Bài 2: “Mọi nhà khoa học là người có tri thức.
Bài 3.“ Nhà hành chính học là người nắm vững khoa học quản lý
Bài 4 : “Văn bản hành chính là văn bản”
Bài 5: Vị từ của phán đoán phủ định luôn là thuật ngữ chu diên
Cách hỏi 2:Thực hiện phép đối lập vị từ thông qua chuyển hóa và đảo ngược phán
đoán sau:
Bài 1: “Văn bản là vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu ngôn ngữ nhất định”
Trả lời:
Bước 1: Chuyển hóa:“Văn bản ko vật ko mang thông tin được ghi lại bằng hiệu
ngôn ngữ nhất định”
Hoặc: Văn bản ko thể ko vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ
nhất định”
Bước 2: Đảo ngược kết quả của chuyển hóa:
“Vật ko mang thông tin được ghi lại bằng hiệu ngôn ngữ nhất định ko thể văn
bản”
Bài 2: “Mọi nhà chính trị gia phải là người hiểu biết về chính trị học’
Bài 3: “Suy diễn gián tiếp suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ hai tiền đtrở
lên”
Bài 4: “Phán đoán đơn nhất phán đoán mà ngoại diên của chủ từ chỉ một đối
tượng”
III. Hãy rút ra các kết luận đúng từ phán đoán sau:
(Hoặc: Viết các phán đoán đẳng trị với phán đoán sau:
lOMoARcPSD| 58886076
5
Bài 1.“Đất ớc Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ vmọi mặt,
nếu chúng ta không đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực thắng lợi”.
Trả lời: Bài 1: Ta đặt: + “Chúng ta không đấu tranh chống những hiệnợng tiêu cực
thắng lợi”: a.
+ “Đất nước Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt ”: b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta có:
+ a b = 7b 7a: “Muốn đất nước Việt Nam trở thành nước phát triển mạnh mẽ
về mọi mặt thì chúng ta phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực thắng lợi”.
+ a b = 7a b : “ Hoặc chúng ta phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực
thắng lợi hoặc đất nước Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ về mọi
mặt” .
+ a b = 7(a 7b): Không thể cho rằng, chúng ta không đấu tranh chống những
hiện tượng tiêu cực thắng lợi mà đất nước Việt Nam lại có thể trở thành nước phát triển
mạnh mẽ về mọi mặt”.
Bài 2.“Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể trở thành người có ích cho
đất nước, nếu không chịu khó rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường”.
Trả lơi:
Bài 2:Ta đặt: + Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Nội không chịu khó rèn luyện
về mọi mặt trong nhà trường” – a.
+ “Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể trthành người có ích cho đất
nước” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta có:
a b = 7b 7a : “Muốn trthành người ích cho đất nước thì sinh viên Trường
Đại học Nội Vụ Hà Nội phải chịu khó rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường”.
a b = 7a b : “Sinh viênTtrường Đại học Nội Vụ Nội hoặc chịu khó rèn luyện
về mọi mặt trong nhà trường hoặc không thể trở thành người ích cho đất ớc”. a
b = 7(a 7b): “Ko thể cho rằng, sinh viên trường ĐH Nội vNội ko chịu khó
rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường mà lại trở thành người có ích cho đất nước”
lOMoARcPSD| 58886076
6
Bài 3. “Cử nhân trường Đại học Nội VNội phải vừa có chuyên môn giỏi vừa
đạo đức tốt”.
Trả lời:
Bài 3: Ta đặt:
“Cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có chuyên môn giỏi” – a.
+”Cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có đạo đức tốt” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán cho trước, ta có: a b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán liên kết, ta có:
- a b = 7(a 7b): “Không thcho rằng, cử nhân trường Đại học Nội Vụ
Nội có chuyên môn giỏi thì ko cần có đạo đức tốt”.
- a b = 7(b → 7a) : “Ko thể cho rằng, cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
có đạo đức tốt thì ko cần có chuyên môn giỏi”.
- a b = 7(7a 7b): “Ko thể cho rằng, cử nhân trường Đại học Nội V Nội
ko cần cú chuyên môn giỏi hoặc ko cần có đạo đức tốt”.
Bài 4 .Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể có kết quả học tập tốt, nếu
ko có phương pháp học tập phù hợp với môn học” Trả lời:
Bài 4 Ta đặt: + “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không phương pháp học
tập phù hợp với môn học” – a.
+ “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể có kết quả học tập tốt” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta cú:
+ a b = 7b 7a : “Muốn kết quả học tập tốt thì sinh viên trường Đại học
Nội Vụ Hà Nội phải có phương pháp học tập phù hợp với môn học”.
+ a b = 7a b : “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Nội hoặc phương
pháp học tập phù hợp với môn học hoặc ko thể có kết quả học tập tốt”.
+ a b = 7(a 7b): “Không thể cho rằng, sinh viên trường Đại học Nội Vụ
Hà Nội không có phương pháp học tập phù hợp với môn học mà lại có kết quả học tập
tốt”.
Bài 5: “Chúng ta đi lên chủ nghĩa xã hội hoặc đi theo con đường tư bản chủ nghĩa”.
Bài 6 : “Chúng ta không thể xoá đói giảm nghèo, nếu không công nghiệp hoá hiện đại
hoá đất nước”.
Bài 7:Đất nước VN ko thể đi lên, nếu những chủ nhân tương lai của đất nước không
có trình độ tri thức tốt.”
lOMoARcPSD| 58886076
7
Bài 8: “ Xã hội sẽ ko thể phát triển nếu ko coi trọng con người”.
IV. Luận ba đoạn
Bài 1: Cho luận ba đoạn: “Văn bản vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu
ngôn ngữ nhất định, do vậy, văn bản quản nhà nước văn bản, vật mang
thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”.
a. Phân tích kết cấu lôgíc của luận ba đoạn trên..
b. Cho biết loại hình và phương thức của luận ba đoạn trên.
c. Xác định quan hệ, mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ trong luận ba đoạn trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong luận ba đoạn trên.
e. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “văn bản”. Bài 1:a. Phân tích kết cấu.
Căn cứ vào ngữ cảnh của luận ba đoạn, ta có:
+ “Văn bản quản lý nhà nước là văn bản”- kết luận, vì nó đứng sau từ “do vậy”, trong
đó: “văn bản quản nhà nước” - chủ ngữ - thuật ngữ nhỏ (S), “văn bản” - vị ngữ -
thuật ngữ lớn (P).
+ “Văn bản là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - tiền
đề lớn, vì nó đứng trước từ “do vậy” và chứa thuật ngữ lớn (P).
+ “Nó (văn bản quản nhà nước) vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu
ngôn ngữ nhất định” - tiền đề nhỏ, vì nó đứng sau từ “ vì” và chứa thuật ngữ nhỏ (S).
+ “Vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - thuật ngữ giữa
(M), vì nó mặt trong cả hai tiền đề.
Viết lại luận ba đoạn:
Văn bản (P) vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu ngôn ngnhất định (M)
Văn bản quản lý nhà nước (S) vật mang thông tin được ghi lại bng hiệu ngôn
ngữ nhất định (M)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Văn bản quản lý nhà nước (S) là n bản (P) b.
Loại hình và phương thức:
P M Loại hình II.
S M Phương thức: a a a.
S P
d. Tính chu diên:
P
+
M
+
S+ M-
lOMoARcPSD| 58886076
8
S
+
P
-
e. Nội hàm của khái niệm văn bản”: vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu
ngôn ngữ nhất định”; Ngoại diên: vô số.
Bài 2: “Phán đoán riêng là phán đoán trong đó ngoại diên của chủ ngữ bao gồm một s
đối tượng, do vậy, phán đoán chung không phán đoán riêng, nó không phán
đoán trong ngoại diên của chủ ngữ bao gồm một số đối tượng”. (Yêu cầuơng tự
Bài 1).
Bài 3: “Mọi công dân VN đều phải tuân theo pháp luật của nước CHXHCNVN,
anh Nam công dân VN, nên anh ấy phải tuân theo pháp luật của nước
CHXHCNVN”.( Yêu cầu tương tự Bài 1).
Bài 4: “Lý thuyết giáo dục là lý thuyết khoa học, do vậy nó là hình thức nhận thức của
con người, vì mọi lý thuyết khoa học đều là hình thức nhận thức của con người”.( Yêu
cầu tương tự Bài 1)
lOMoARcPSD| 58886076
9
V. Luận hai đoạn Bài
1:
Cho luận hai đoạn: “Văn bản quản lý nhà nước là văn bản, vì nó là vật mang thông tin
được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”.
a. Khôi phục luận hai đoạn trên thành luận ba đoạn hoàn chỉnh theo các bước: phân
tích kết cấu của luận hai đoạn, xây dựng thành phần còn thiếu, viết thành luận ba đoạn
hoàn chỉnh.
b: Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ trong luận ba đoạn vừa
khôi phục được.
c. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong luận ba đoạn vừa khôi phục được.
Trả lời
Bài 1: Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn trên, ta có:
+ Văn bản quản nhà ớc văn bản” - kết luận, nó đứng trước từ vì”;
trong đó “văn bản quản lý nhà nước” - chủ ngữ - thuật ngữ nhỏ (S), “văn bản” - vị ngữ
- thuật ngữ lớn (P).
+ (văn bản quản nớc) là vật mang thông tin được ghi lại bằng hiệu
ngôn ngữ nhất định” - tiền đề nhỏ, vì nó đứng sau từ “vì” và chứa S.
+ “Vật mang thông tin được ghi li bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - thuật ngữ
giữa (M), vì trong tiền đề nhỏ chỉ có S và M.
Luận ba đoạn đầy đủ thiếu tiền đề lớn. Khôi phục lại, ta có:
Văn bản (P) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (P)
Văn bản quản lý nhà nước (S) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn
ngữ nhất định (M)
------------------------------------------------------------------------------------------
Văn bản quản lý nhà nước (S) là văn bản (P).
Hoặc: Vật mang tng tin được ghi lại bằng hiệu ngôn ngữ nhất định (M) là văn
bản (P)
Văn bản quản lý nhà nước (S) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn
ngữ nhất định (M)
------------------------------------------------------------------------------------------
lOMoARcPSD| 58886076
10
Văn bản quản lý nhà nước (S) là văn bản (P). b). Quan hệ và
mô hình hóa quan hệ: Quan hệ giữa:
+ P & M hay M & P là quan hệ đồng nhất.
+S & M là quan hệ bao hàm.
+ S & P quan hệ bao hàm
c).(1 điểm) Tính chu diên:
P
+
M
+
hay M
+
P
-
S+ M- S+ M-
S+ P- S+ P-
Bài 2: Cho luận hai đoạn: “Người quản trị giỏi người duy lôgíc tốt”, vậy,
ông Dung không là người quản trị giỏi”. (Yêu cầu tương tự Bài 1)
Trả lời Bài
2:
a. Khôi phục luận ba đoạn:
Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn, ta có:
+ “Ông Dung không là người quản tr giỏi”- kết luận, đứng sau từ “do đó”;
trong đó ông Dung” - chủ ngữ - thuật ngnhỏ (S), “người quản trị giỏi”- vị ngữ -
thuật ngữ lớn (P).
+ “Người quản trị giỏi người tư duy lôgíc tốt” - tiền đề lớn, đứng trước
từ “do đó” và chứa P.
+ “Người có tư duy lôgíc tốt” - thuật ngữ giữa (M), vì trong tiền đề nhỏ chỉ có S và
M.
Luận ba đoạn hoàn chỉnh thiếu tiền đề lớn. Khôi phục luận ba đoạn:
Người quản trị giỏi (P) là người có tư duy lôgíc tốt (M)
Ông Dung (S) không là người có tư duy lôgíc tốt (M)
--------------------------------------------------------------------
Ông Dung (S) không là người quản trị giỏi (P)
Hay: Người quản trị giỏi (P) là người có tư duy lôgíc tốt (M)
Người có tư duy lôgíc tốt (M) không là Ông Dung (S)
------------------------------------------------------------------
Ông Dung (S) không là người quản trị giỏi (P)
b. Quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ:
P M
S
lOMoARcPSD| 58886076
11
Quan hệ giữa:
+P & M là quan hệ bao hàm.
+S & M hay M & S là quan hệ tách rời.
+S & Pquan hệ tách rời. c. Tính chu
diên:
P
+
M
-
hay P
+
M
-
S+ M+ M+ S+
S
+
P
+
S
+
P
+
Bài 3: Cho luận hai đoạn: “Sinh viên khoa QTVP trường ĐHNVHN phải học logic
học, mà anh Nam là sinh khoa QTVP trường ĐH NVHN”. (Yêu cầu tương tự Bài 1)
Trả lời
Bài 3:a. Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn, ta có:
“Sinh viên khoa QTVP trường ĐH NV HN” thuật ngữ giữa (M), vì nó có mặt
cả hai tiền đề.
Ta chọn : Anh Nam” : Thuật ngữ nhỏ (S), khi đó “Người học logic học” vị
ngữ - thuật ngữ lớn (P),
Vì “Anh Nam” là thuật ngữ nhỏ (S),trong tiền nhỏ chỉ có S và M, n tiền
đề nhỏ là: Anh Nam là sinh viên khoa QTVP trường ĐH NV HN”.
Vì “người học logic học là thuật ngữ lớn” (P), mà trong tiền đề lớn chỉ có M và
M, nên tiền đề lớn : Sinh viên trường ĐHNVHN (M) phải học logic học (P) Từ đó
ta thấy, đây là luận ba đoạn thiếu kết luận:
Viết lại ta có:
TĐL: Sinh viên trường ĐHNVHN (M) phải học logic học (P)
TĐN: Anh Nam (S) là sinh viên trường ĐH NVHN (M)
KL: Anh Nam (S) là phải học logic học ( P)
b. + M & P quan hbao
hàm. +S & M quan hệ
bao hàm.
+ S & P là quan hệ bao hàm
c. P
+
M
-
S+
M-
S
+
P
-
M
S
P
lOMoARcPSD| 58886076
12
Bài 4: Ông An không nhành chính học, thế ông ta ko phải người nắm vững
khoa học quản lý. (Yêu cầu tương tự Bài 1).
Bài 5: Suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ hai tiền đề trở lên là suy diễn gián tiếp,
nên phép đảo ngược ko suy diễn gián tiếp. (Yêu cầu ơng tự Bài 1). Bài 6: Anh
An ko hiểu biết pháp luật nên anh ấy không là luật sư
lOMoARcPSD| 58886076
13
Câu 1 (4 điểm): Rút ra kết luận đúng từ tiền đề sau:
“Xét xử nghiêm minh vừa giúp ổn định trật tự xã hội, vừa giúp nâng cao ý
thức pháp luật cho người dân”.
- Ta đặt:
+ “Xét xử nghiêm minh giúp ổn định trật tự xã hội”: -a.
+ “Xét xử nghiêm minh giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”: -b. -
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán cho trước, ta có: a b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán liên kết, ta có:
- a b = 7(a → 7b): “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh giúp ổn định trật
tự xã hội thì không cần giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”. - a b
= 7(b → 7a) : “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh giúp nâng cao ý thức
pháp luật cho người dân thì không cần giúp ổn định trật tự hội”. - a b =
7(7a 7b): “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh không cần giúp ổn định
trật tự xã hội hoặc không cần giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”.
lOMoARcPSD| 58886076
14
Câu 2 (6đ): Cho phán đoán: Phán đoán chung là phán đoán mà ngoại diên
của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên.
a) Nội hàm: “Phán đoán ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở
lên”.
- Ngoại diên: vô số.
b) Kết cấu logic của phán đoán:
Lượng từ: tất cả; chủ ngữ (S): “phán đoán chung”; từ nối: “là”, vị ngữ (P):
“phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
c) Phán đoán : Phán đoán chung phán đoán ngoại diên của chủ từ bao
gồm hai đối tượng trở lên” là phán đoán khẳng định chung - a.
Các phán đoán còn phải xây dựng theo “hình vuông lôgíc” là:
+Phán đoán phủ định chung – e: “Phán đoán chung ko là phán đoán ngoại
diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
+ Phán đoán khẳng định riêng i: Một số Phán đoán chung phán đoán
mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
+ Phán đoán phủ định riêng - : Một số “phán đoán chung không là phán
đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
Căn cứ vào ni dung tưởng của phán đoán cho trước, ta có: a
c
.
Từ đó suy ra : a
c
→ e
g
;
a
c
→ i
c
; a
c
→ o
g
.
d) Quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ:
Quan hệ giữa S và P là quan hệ đồng nhất Tính
chu diên: S+, P+.
đ) Phép đối lập vị từ thông qua chuyển hóa: Phán đoán chung không phán đoán
mà ngoại diên của chủ từ không bao gồm hai đối tượng trở lên.
Phép đối lập vị tthông qua đảo ngược phán đoán: Một số phán đoán chung
phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên.

Preview text:

lOMoARcP SD| 58886076
BÀI TẬP ÔN TẬP HP LOGIC HÌNH THỨC *Nội dung ôn tập
- Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm
- Phân tích kết cấu logic của định nghĩa khái niệm (tìm Dfd -khái niệm đc
định nghĩa – phần ít chữ; tìm dfn – khái niệm để định nghĩa – phần nhiều chữ)
- Quan hệ giữa các khái niệm
- Phân tích kết cấu logic của phán đoán (Lượng từ, S, P, từ nối) - Tính chu
diên của các thuật ngữ trong phán đoán.
- Giá trị logic của phán đoán
- Tính đẳng trị của phán đoán
- Suy diễn trực tiếp (chuyển hóa, đảo ngược, đối lập vị từ).
- Luận ba đoan, luận hai đoạn. (Xem lại các bước phân tích kết cấu luận 3
đoạn, khôi phục luận hai đoạn thành luận 3 đoạn hoàn chỉnh). - Chứng minh
Dưới đây là 1 số dạng bài tập và gợi ý: 1 lOMoARcP SD| 58886 076 A. PHẦN BÀI TẬP I. Phán đoán
Bài 1: Cho phán đoán: “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà ngoại diên của chủ ngữ
chỉ có một đối tượng duy nhất”.
a. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “phán đoán đơn nhất”.
b. Phân tích kết cấu lôgíc của phán đoán trên.
c. Tìm quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ trong phán đoán trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán trên.
đ. Từ phán đoán trên xây dựng các phán đoán còn lại theo “hình vuông lôgíc” và xác
định giá trị lôgíc của chúng theo giá trị lôgíc của phán đoán trên. Trả lời:
Bài 1: a. Nội hàm: “phán đoán mà ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng duy
nhất” -Ngoại diên: vô số.
b. Kết cấu lôgíc của phán đoán:
Lượng từ: tất cả; chủ ngữ (S): “phán đoán đơn nhất”; từ nối: “là”, vị ngữ (P): “phán
đoán mà ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”; c. Quan hệ và mô hình
hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ: Quan hệ giữa S và P là quan hệ đồng nhất. d.Tính chu diên: S S+ P+ P
đ. Phán đoán : “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà ngoại diên của
chủ ngữ chỉ có một đối tượng ” là phán đoán khẳng định chung - a.
Các phán đoán còn phải xây dựng theo “hình vuông lôgíc” là:
+Phán đoán phủ định chung – e: “Phán đoán đơn nhất ko là phán đoán mà ngoại
diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”
+ Phán đoán khẳng định riêng – i: “Một số “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà
ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”.
+ Phán đoán phủ định riêng - : “Một số “phán đoán đơn nhất ko là phán đoán mà
ngoại diên của chủ ngữ chỉ có một đối tượng”.
Căn cứ vào nội dung tư tưởng của phán đoán cho trước, ta có: ac .
Từ đó suy ra : ac → eg ; ac→ ic ; ac→ og .
Bài 2: Cho phán đoán: “Suy diễn gián tiếp là suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ
hai tiền đề trở lên”.
a. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “phán đoán đơn nhất”. 2 lOMoARcP SD| 58886076
b. Phân tích kết cấu lôgíc của phán đoán trên.
c. Tìm quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ trong phán đoán trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong phán đoán trên.
đ. Từ phán đoán trên xây dựng các phán đoán còn lại theo “hình vuông lôgíc” và xác
định giá trị lôgíc của chúng theo giá trị lôgíc của phán đoán trên. 3 lOMoARcP SD| 58886076
II. Suy diễn trực tiếp với phán đoán đơn:
Cách hỏi 1: Thực hiện phép chuyển hoá, phép đảo ngược và phép đối lập vị từ phán đoán:
Bài 1. “Sinh viên phải là người có bản lĩnh vững vàng”. Trả lời:
Bài 1. CH:. “Sinh viên không thể không là người có bản lĩnh vững vàng”.
Hay: “Sinh viên không là người không có bản lĩnh vững vàng” ĐN
“Một số người có bản lĩnh vững vàng là sinh viên”.
ĐLVN: “Người không có bản lĩnh vững vàng không thể là sinh viên”.
Bài 2: “Mọi nhà khoa học là người có tri thức.”
Bài 3.“ Nhà hành chính học là người nắm vững khoa học quản lý”
Bài 4 : “Văn bản hành chính là văn bản”
Bài 5: Vị từ của phán đoán phủ định luôn là thuật ngữ chu diên
Cách hỏi 2:Thực hiện phép đối lập vị từ thông qua chuyển hóa và đảo ngược phán đoán sau:
Bài 1: “Văn bản là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” Trả lời:
Bước 1: Chuyển hóa:“Văn bản ko là vật ko mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”
Hoặc: “Văn bản ko thể ko là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”
Bước 2: Đảo ngược kết quả của chuyển hóa:
““Vật ko mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định ko thể là văn bản”
Bài 2: “Mọi nhà chính trị gia phải là người hiểu biết về chính trị học’
Bài 3: “Suy diễn gián tiếp là suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ hai tiền đề trở lên”
Bài 4: “Phán đoán đơn nhất là phán đoán mà ngoại diên của chủ từ chỉ có một đối tượng”
III. Hãy rút ra các kết luận đúng từ phán đoán sau:
(Hoặc: Viết các phán đoán đẳng trị với phán đoán sau:” 4 lOMoARcP SD| 58886 076
Bài 1.“Đất nước Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt,
nếu chúng ta không đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực thắng lợi”.
Trả lời: Bài 1: Ta đặt: + “Chúng ta không đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực thắng lợi”: a.
+ “Đất nước Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt ”: b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a → b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta có:
+ a → b = 7b → 7a: “Muốn đất nước Việt Nam trở thành nước phát triển mạnh mẽ
về mọi mặt thì chúng ta phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực thắng lợi”.
+ a → b = 7a ∨ b : “ Hoặc chúng ta phải đấu tranh chống những hiện tượng tiêu cực
thắng lợi hoặc đất nước Việt Nam không thể trở thành nước phát triển mạnh mẽ về mọi mặt” .
+ a → b = 7(a ∧ 7b): “Không thể cho rằng, chúng ta không đấu tranh chống những
hiện tượng tiêu cực thắng lợi mà đất nước Việt Nam lại có thể trở thành nước phát triển
mạnh mẽ về mọi mặt”.
Bài 2.“Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể trở thành người có ích cho
đất nước, nếu không chịu khó rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường”. Trả lơi:
Bài 2:Ta đặt: + “Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không chịu khó rèn luyện
về mọi mặt trong nhà trường” – a.
+ “Sinh viên Trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể trở thành người có ích cho đất nước” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a → b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta có:
a → b = 7b → 7a : “Muốn trở thành người có ích cho đất nước thì sinh viên Trường
Đại học Nội Vụ Hà Nội phải chịu khó rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường”.
a → b = 7a ∨ b : “Sinh viênTtrường Đại học Nội Vụ Hà Nội hoặc chịu khó rèn luyện
về mọi mặt trong nhà trường hoặc không thể trở thành người có ích cho đất nước”. a
→ b = 7(a 7b): “Ko thể cho rằng, sinh viên trường ĐH Nội vụ Hà Nội ko chịu khó
rèn luyện về mọi mặt trong nhà trường mà lại trở thành người có ích cho đất nước” 5 lOMoARcP SD| 58886076
Bài 3. “Cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội phải vừa có chuyên môn giỏi vừa có đạo đức tốt”. Trả lời: Bài 3: Ta đặt:
“Cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có chuyên môn giỏi” – a.
+”Cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội có đạo đức tốt” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán cho trước, ta có: a ∧ b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán liên kết, ta có: -
a ∧ b = 7(a → 7b): “Không thể cho rằng, cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà
Nội có chuyên môn giỏi thì ko cần có đạo đức tốt”. -
a ∧ b = 7(b → 7a) : “Ko thể cho rằng, cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
có đạo đức tốt thì ko cần có chuyên môn giỏi”. -
a ∧ b = 7(7a ∨ 7b): “Ko thể cho rằng, cử nhân trường Đại học Nội Vụ Hà Nội
ko cần cú chuyên môn giỏi hoặc ko cần có đạo đức tốt”.
Bài 4 .“Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể có kết quả học tập tốt, nếu
ko có phương pháp học tập phù hợp với môn học” Trả lời:
Bài 4 Ta đặt: + “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không có phương pháp học
tập phù hợp với môn học” – a.
+ “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội không thể có kết quả học tập tốt” – b.
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán, ta có: a → b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán có điều kiện, ta cú:
+ a → b = 7b → 7a : “Muốn có kết quả học tập tốt thì sinh viên trường Đại học
Nội Vụ Hà Nội phải có phương pháp học tập phù hợp với môn học”.
+ a → b = 7a ∨ b : “Sinh viên trường Đại học Nội Vụ Hà Nội hoặc có phương
pháp học tập phù hợp với môn học hoặc ko thể có kết quả học tập tốt”.
+ a → b = 7(a ∧ 7b): “Không thể cho rằng, sinh viên trường Đại học Nội Vụ
Hà Nội không có phương pháp học tập phù hợp với môn học mà lại có kết quả học tập tốt”.
Bài 5: “Chúng ta đi lên chủ nghĩa xã hội hoặc đi theo con đường tư bản chủ nghĩa”.
Bài 6 : “Chúng ta không thể xoá đói giảm nghèo, nếu không công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước”.
Bài 7: “Đất nước VN ko thể đi lên, nếu những chủ nhân tương lai của đất nước không
có trình độ tri thức tốt.” 6 lOMoARcP SD| 58886076
Bài 8: “ Xã hội sẽ ko thể phát triển nếu ko coi trọng con người”. IV. Luận ba đoạn
Bài 1: Cho luận ba đoạn: “Văn bản là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu
ngôn ngữ nhất định, do vậy, văn bản quản lý nhà nước là văn bản, vì nó là vật mang
thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”.
a. Phân tích kết cấu lôgíc của luận ba đoạn trên..
b. Cho biết loại hình và phương thức của luận ba đoạn trên.
c. Xác định quan hệ, mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ trong luận ba đoạn trên.
d. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong luận ba đoạn trên.
e. Tìm nội hàm và ngoại diên của khái niệm “văn bản”. Bài 1:a. Phân tích kết cấu.
Căn cứ vào ngữ cảnh của luận ba đoạn, ta có:
+ “Văn bản quản lý nhà nước là văn bản”- kết luận, vì nó đứng sau từ “do vậy”, trong
đó: “văn bản quản lý nhà nước” - chủ ngữ - thuật ngữ nhỏ (S), “văn bản” - vị ngữ - thuật ngữ lớn (P).
+ “Văn bản là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - tiền
đề lớn, vì nó đứng trước từ “do vậy” và chứa thuật ngữ lớn (P).
+ “Nó (văn bản quản lý nhà nước) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu
ngôn ngữ nhất định” - tiền đề nhỏ, vì nó đứng sau từ “ vì” và chứa thuật ngữ nhỏ (S).
+ “Vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - thuật ngữ giữa
(M), vì nó mặt trong cả hai tiền đề.
Viết lại luận ba đoạn:
Văn bản (P) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (M)
Văn bản quản lý nhà nước (S) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (M)
-----------------------------------------------------------------------------------------------
Văn bản quản lý nhà nước (S) là văn bản (P) b.
Loại hình và phương thức: P M Loại hình II. S M Phương thức: a a a. S P d. Tính chu diên: P+ M+ S+ M- 7 lOMoARcP SD| 58886076 S+ P-
e. Nội hàm của khái niệm “văn bản”: “vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu
ngôn ngữ nhất định”; Ngoại diên: vô số.
Bài 2: “Phán đoán riêng là phán đoán trong đó ngoại diên của chủ ngữ bao gồm một số
đối tượng, do vậy, phán đoán chung không là phán đoán riêng, vì nó không là phán
đoán trong dó ngoại diên của chủ ngữ bao gồm một số đối tượng”. (Yêu cầu tương tự Bài 1).
Bài 3: “Mọi công dân VN đều phải tuân theo pháp luật của nước CHXHCNVN, mà
anh Nam là công dân VN, nên anh ấy phải tuân theo pháp luật của nước
CHXHCNVN”.( Yêu cầu tương tự Bài 1).
Bài 4: “Lý thuyết giáo dục là lý thuyết khoa học, do vậy nó là hình thức nhận thức của
con người, vì mọi lý thuyết khoa học đều là hình thức nhận thức của con người”.( Yêu cầu tương tự Bài 1) 8 lOMoARcP SD| 58886076 V. Luận hai đoạn Bài 1:
Cho luận hai đoạn: “Văn bản quản lý nhà nước là văn bản, vì nó là vật mang thông tin
được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định”.
a. Khôi phục luận hai đoạn trên thành luận ba đoạn hoàn chỉnh theo các bước: phân
tích kết cấu của luận hai đoạn, xây dựng thành phần còn thiếu, viết thành luận ba đoạn hoàn chỉnh.
b: Xác định quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ trong luận ba đoạn vừa khôi phục được.
c. Xác định tính chu diên của các thuật ngữ trong luận ba đoạn vừa khôi phục được. Trả lời
Bài 1: Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn trên, ta có:
+ “ Văn bản quản lý nhà nước là văn bản” - kết luận, vì nó đứng trước từ “vì”;
trong đó “văn bản quản lý nhà nước” - chủ ngữ - thuật ngữ nhỏ (S), “văn bản” - vị ngữ - thuật ngữ lớn (P).
+ “Nó (văn bản quản lý nhà nước) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu
ngôn ngữ nhất định” - tiền đề nhỏ, vì nó đứng sau từ “vì” và chứa S.
+ “Vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định” - thuật ngữ
giữa (M), vì trong tiền đề nhỏ chỉ có S và M.
Luận ba đoạn đầy đủ thiếu tiền đề lớn. Khôi phục lại, ta có:
Văn bản (P) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (P)
Văn bản quản lý nhà nước (S) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (M)
------------------------------------------------------------------------------------------
Văn bản quản lý nhà nước (S) là văn bản (P).
Hoặc: Vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (M) là văn bản (P)
Văn bản quản lý nhà nước (S) là vật mang thông tin được ghi lại bằng ký hiệu ngôn ngữ nhất định (M)
------------------------------------------------------------------------------------------ 9 lOMoARcP SD| 58886 076
Văn bản quản lý nhà nước (S) là văn bản (P). b). Quan hệ và
mô hình hóa quan hệ: Quan hệ giữa: P M
+ P & M hay M & P là quan hệ đồng nhất. S
+S & M là quan hệ bao hàm.
+ S & P là quan hệ bao hàm
c).(1 điểm) Tính chu diên: P+ M+ hay M+ P- S+ M- S+ M- S+ P- S+ P-
Bài 2: Cho luận hai đoạn: “Người quản trị giỏi là người có tư duy lôgíc tốt”, vì vậy,
ông Dung không là người quản trị giỏi”. (Yêu cầu tương tự Bài 1) Trả lời Bài 2:
a. Khôi phục luận ba đoạn:
Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn, ta có:
+ “Ông Dung không là người quản trị giỏi”- kết luận, vì nó đứng sau từ “do đó”;
trong đó “ông Dung” - chủ ngữ - thuật ngữ nhỏ (S), “người quản trị giỏi”- vị ngữ - thuật ngữ lớn (P).
+ “Người quản trị giỏi là người có tư duy lôgíc tốt” - tiền đề lớn, vì nó đứng trước
từ “do đó” và chứa P.
+ “Người có tư duy lôgíc tốt” - thuật ngữ giữa (M), vì trong tiền đề nhỏ chỉ có S và M.
Luận ba đoạn hoàn chỉnh thiếu tiền đề lớn. Khôi phục luận ba đoạn:
Người quản trị giỏi (P) là người có tư duy lôgíc tốt (M)
Ông Dung (S) không là người có tư duy lôgíc tốt (M)
--------------------------------------------------------------------
Ông Dung (S) không là người quản trị giỏi (P)
Hay: Người quản trị giỏi (P) là người có tư duy lôgíc tốt (M)
Người có tư duy lôgíc tốt (M) không là Ông Dung (S)
------------------------------------------------------------------
Ông Dung (S) không là người quản trị giỏi (P)
b. Quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa ba thuật ngữ: 10 lOMoARcP SD| 58886 076 Quan hệ giữa:
+P & M là quan hệ bao hàm. M
+S & M hay M & S là quan hệ tách rời. P
+S & P là quan hệ tách rời. c. Tính chu S diên: P+ M- hay P+ M- S+ M+ M+ S+ S+ P+ S+ P+
Bài 3: Cho luận hai đoạn: “Sinh viên khoa QTVP trường ĐHNVHN phải học logic
học, mà anh Nam là sinh khoa QTVP trường ĐH NVHN”. (Yêu cầu tương tự Bài 1) Trả lời
Bài 3:a. Căn cứ vào ngữ cảnh của luận hai đoạn, ta có:
“Sinh viên khoa QTVP trường ĐH NV HN” thuật ngữ giữa (M), vì nó có mặt ở cả hai tiền đề.
Ta chọn : “Anh Nam” : Thuật ngữ nhỏ (S), khi đó “Người học logic học” là vị
ngữ - thuật ngữ lớn (P),
Vì “Anh Nam” là thuật ngữ nhỏ (S), mà trong tiền nhỏ chỉ có S và M, nên tiền
đề nhỏ là: Anh Nam là sinh viên khoa QTVP trường ĐH NV HN”.
Vì “người học logic học là thuật ngữ lớn” (P), mà trong tiền đề lớn chỉ có M và
M, nên tiền đề lớn là : Sinh viên trường ĐHNVHN (M) phải học logic học (P) Từ đó
ta thấy, đây là luận ba đoạn thiếu kết luận: Viết lại ta có:
TĐL: Sinh viên trường ĐHNVHN (M) phải học logic học (P)
TĐN: Anh Nam (S) là sinh viên trường ĐH NVHN (M)
KL: Anh Nam (S) là phải học logic học ( P) b. + M & P là quan hệ bao
hàm. +S & M là quan hệ bao hàm.
+ S & P là quan hệ bao hàm c. P+ M- S+ M- S+ P- 11 lOMoARcP SD| 58886076
Bài 4: Ông An không là nhà hành chính học, vì thế ông ta ko phải là người nắm vững
khoa học quản lý. (Yêu cầu tương tự Bài 1).
Bài 5: Suy diễn trong đó kết luận được rút ra từ hai tiền đề trở lên là suy diễn gián tiếp,
nên phép đảo ngược ko là suy diễn gián tiếp. (Yêu cầu tương tự Bài 1). Bài 6: Anh
An ko hiểu biết pháp luật nên anh ấy không là luật sư 12 lOMoARcP SD| 58886076
Câu 1 (4 điểm): Rút ra kết luận đúng từ tiền đề sau:
“Xét xử nghiêm minh vừa giúp ổn định trật tự xã hội, vừa giúp nâng cao ý
thức pháp luật cho người dân”. - Ta đặt:
+ “Xét xử nghiêm minh giúp ổn định trật tự xã hội”: -a.
+ “Xét xử nghiêm minh giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”: -b. -
Căn cứ vào ngữ cảnh của phán đoán cho trước, ta có: a ∧ b.
Dựa vào tính đẳng trị của phán đoán liên kết, ta có:
- a ∧ b = 7(a → 7b): “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh giúp ổn định trật
tự xã hội thì không cần giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”. - a ∧ b
= 7(b → 7a) : “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh giúp nâng cao ý thức
pháp luật cho người dân thì không cần giúp ổn định trật tự xã hội”. - a ∧ b =
7(7a ∨ 7b): “Không thể cho rằng, xét xử nghiêm minh không cần giúp ổn định
trật tự xã hội hoặc không cần giúp nâng cao ý thức pháp luật cho người dân”. 13 lOMoARcP SD| 58886076
Câu 2 (6đ): Cho phán đoán: Phán đoán chung là phán đoán mà ngoại diên
của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên.
a) Nội hàm: “Phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”. - Ngoại diên: vô số.
b) Kết cấu logic của phán đoán:
Lượng từ: tất cả; chủ ngữ (S): “phán đoán chung”; từ nối: “là”, vị ngữ (P):
“phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
c) Phán đoán : “Phán đoán chung là phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao
gồm hai đối tượng trở lên” là phán đoán khẳng định chung - a.
Các phán đoán còn phải xây dựng theo “hình vuông lôgíc” là:
+Phán đoán phủ định chung – e: “Phán đoán chung ko là phán đoán mà ngoại
diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
+ Phán đoán khẳng định riêng – i: “Một số “Phán đoán chung là phán đoán
mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
+ Phán đoán phủ định riêng - : “Một số “phán đoán chung không là phán
đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên”.
Căn cứ vào nội dung tư tưởng của phán đoán cho trước, ta có: ac .
Từ đó suy ra : ac → eg ; ac→ ic ; ac→ og .
d) Quan hệ và mô hình hóa quan hệ giữa hai thuật ngữ:
Quan hệ giữa S và P là quan hệ đồng nhất Tính chu diên: S+, P+.
đ) Phép đối lập vị từ thông qua chuyển hóa: Phán đoán chung không là phán đoán
mà ngoại diên của chủ từ không bao gồm hai đối tượng trở lên.
Phép đối lập vị từ thông qua đảo ngược phán đoán: Một số phán đoán chung là
phán đoán mà ngoại diên của chủ từ bao gồm hai đối tượng trở lên. 14