Bài tập về dịch vụ kho bãi - Logistics | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Tổng quan: 1. Kho hàng khô: o Nhu cầu đến từ các công ty FMCG và ngành công nghiệp xuất khẩu. o Các nhà cung cấp lớn: DKSH, DHL, Gemadept. 2. Kho hàng lạnh: o Nhu cầu tăng do sự phát triển của ngành nông lâm thủy sản và thực phẩm. o Các nhà cung cấp lớn: Hùng Vương, SATRA, SWIRE. o Dự báo nhu cầu tăng trong các lĩnh vực thủy sản, thịt, rau quả và bán lẻ. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Trường:

Đại học Thủ đô Hà Nội 603 tài liệu

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập về dịch vụ kho bãi - Logistics | Trường Đại học Thủ đô Hà Nội

Tổng quan: 1. Kho hàng khô: o Nhu cầu đến từ các công ty FMCG và ngành công nghiệp xuất khẩu. o Các nhà cung cấp lớn: DKSH, DHL, Gemadept. 2. Kho hàng lạnh: o Nhu cầu tăng do sự phát triển của ngành nông lâm thủy sản và thực phẩm. o Các nhà cung cấp lớn: Hùng Vương, SATRA, SWIRE. o Dự báo nhu cầu tăng trong các lĩnh vực thủy sản, thịt, rau quả và bán lẻ. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

51 26 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|46342985
lOMoARcPSD|46342985
Họ và tên: Đặng Tuấn Minh
Mã sinh viên: 221001854
Lớp: Logistics D2021B
Tổng quan về dịch vụ kho bãi tại Việt Nam từ năm 2017-2022 Dự đoán sự
phát triển trong tương lai
Năm 2017:
Tổng quan:
1. Kho hàng khô:
O Nhu cầu đến t các công ty FMCG và ngành công nghip xut khu.
O Các nhà cung cp ln: DKSH, DHL, Gemadept.
2. Kho hàng lạnh:
O Nhu cầu tăng do sự phát trin ca ngành nông lâm thy sn và
thc phm.
O Các nhà cung cp lớn: Hùng Vương, SATRA, SWIRE.
O D báo nhu cầu tăng trong các lĩnh vực thy sn, tht, rau qu
bán l.
3. Trung tâm phân phối:
O Phát trin t kho hàng truyn thng, qun lý tt chui cung ứng,
đáp ứng nhu cu ca các công ty FMCG.
O Tng din tích: Khong 300 ha.
O Các nhà cung cp ln: Gemadept, Transimex, DHL, Damco.
4. Dịch vụ logistics 3PL:
O Doanh thu còn thp so vi tiềm năng, chủ yếu phc v các công
ty FMCG.
O Số lượng hợp đồng và giá tr thu v còn hn chế.
Đánh giá:
Dch v kho bãi t i Vi ệt Nam đang phát triển để đáp ứ ng nhu cầu tăng từ
lOMoARcPSD|46342985
các ngành công nghip xut khu, FMCG và bán l. Các hiệp định
thương mi t do (FTA) d kiến thúc đẩy nhu cu v dch v kho bãi.
Các nhà cung cp dch v kho bãi đang đầu vào sở h tng
công ngh để đáp ng nhu cu. Các trung tâm phân phi tr nên ph
biến hơn, cung cp gii pháp qun lý chui cung ng hiu qu.
Tuy nhiên, dch v logistics 3PL ti Vit Nam còn nhiu tiềm năng
phát trin. Các công ty Việt Nam thường t cung cp logistics hoc
ch thuê ngoài dch vụ đơn lẻ. Áp dng dch v 3PL trn gói có th
giúp gim chi phí và ci thin hiu qu hoạt động.
Nhìn chung, ngành kho bãi ti Việt Nam đang trên đà phát triển và
hội tăng trưởng. Khi nn kinh tế phát trin, nhu cu v dch v kho
bãi sẽ tăng.
Năm 2018:
Tổng quan:
1. Quy định pháp lý:
O Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định hoạt động logistics.
O Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, b sung Lut Hi quan.
O Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC
vth tc hi quan.
2. Đặc điểm dịch vụ kho bãi:
O Phc v nhu cu bán l và xut nhp khu.
O Các loại hình kho chính: kho thường, kho ngoi quan, trung
tâm phân phi, kho lnh.
3. Các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi hàng đầu:
O Khu vc phía Nam: Tân Cng Sài Gòn, Mapletree, Sotrans,
Gemadept, Vinafco, DHL, Thang Long, Cng Phúc Long, YCH-
Protrade, Damco, Transimex, IndoTrans, Draco,…
O Khu vc phía Bc: Vinafco, Tân Cng Saigon, Mapletree, Draco,
IndoTrans,…
4. Đặc điểm cạnh tranh:
O Công ty nội địa: Quỹ đất ln, giá thấp nhưng dịch v giá trị gia tăng
lOMoARcPSD|46342985
hn chế.
O Công ty nước ngoài: Qun lý chuyên nghip, dch v giá trị gia
tăng cao.
5. Đầu tư bất động sản logistics:
O Liên doanh BW Industrial gia Warburg Pincus và Becamex IDC
đầu tư hơn 200 triệu đô la phát triển chui logistics và bất động
sn công nghip.
6. Cơ hội cho ICD (Cảng cạn):
O Quyết định 2072/QĐ-TTg và Quyết định 1201/QĐ-BGTVT
phê duyt quy hoch phát trin h thng ICD.
7. Dịch vụ kho ngoại quan:
O Nhiu doanh nghip ln kinh doanh kho ngoại quan như
U&I Logistics, Tân Cng Sài Gòn, Transimex, Gemadept.
O Din tích kho ngoi quan khong 155 kho.
O Mt số quy định gây khó khăn như tính thuế nhà thu và hn
chế hàng tiêu dùng vào kho ngoi quan.
8. Dịch vụ kho hàng lạnh:
O Nhu cầu tăng do sự phát trin ca ngành nông lâm thy sn và
thc phm.
O Doanh nghip dẫn đầu: Hoàng Lai, Hùng Vương, SATRA, Phan
Duy.
O Công ngh và qun lý hiện đại t doanh nghiệp nước ngoài.
O Nhu cu tiếp tục tăng trong ngành thy sn, rau qu, tht và bán l.
9. Xu hướng thị trường:
O Đầu tư cơ sở h tng kho bãi hiện đại, tự động hóa.
O Phát trin trung tâm hu cần đa phương thức kết ni cng bin,
đường sắt và đường b.
O Áp dng công ngh thông tin và gii pháp qun lý kho thông minh.
O Tăng cường dch v giá trị gia tăng như đóng gói, dán nhãn,
quản lý hàng tn kho.
Đánh giá:
lOMoARcPSD|46342985
Dch v kho bãi phát trin nh nhu cu t bán l, xut nhp khẩu và
thương mại điện t. Chính phủ ban hành quy định mi để thúc đẩy
ngành, như Nghị định 163/2017/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
Nhà cung cấp đa dạng t công ty nội địa đến công ty nước ngoài, cung
cp kho truyn thng, kho ngoi quan, trung tâm phân phi và kho lnh.
Din tích kho bãi ước tính 3.000.000 m2.
Tuy nhiên, ngành còn thách thức như thiếu ngun nhân lực, chi phí đất
cao, quy định khó khăn cho kho ngoại quan. Vi nhu cầu tăng và hỗ tr
ca chính ph, ngành s tiếp tc phát trin.
Năm 2019:
Tổng quan:
1. Hiện trạng thị trường:
- 70% kho bãi tp trung phía Nam.
- Các nhà cung cp ln: Tân Cng Sài Gòn, Sotrans, Gemadept,
Vinafco, DHL, Transimex, IndoTrans, Draco.
- Tân Cng Sài Gòn là nhà cung cp ln nht vi din tích 675.000 m².
- Sotrans có diện tích kho hơn 230.000 m².
2. Dự báo thị trường:
- Nhu cầu tăng mạnh do phát trin sn xut và chi tiêu tiêu dùng.
- Giá thuê kho d kiến tăng từ 1,5% đến 4% mỗi năm.
- T l kho trng giảm, đặc bit phía Bc.
3. Phân tích thị trường phía Bắc:
- Trung tâm chính: Hà Ni, Hi Phòng, Bc Ninh.
- Giá thuê d kiến tăng 1,5% vào năm 2019 và 2020.
- T l trng gim từ 22% năm 2018 xuống còn 19% năm 2020.
4. Phân tích thị trường phía Nam:
lOMoARcPSD|46342985
- Kết ni tt vi cng và sân bay.
- Giá thuê d kiến tăng 3,5% năm 2019 và 2020.
- T l trng khoảng 20% đến năm 2020.
- Nhu cu cao t bán l, sn xut và dch v logistics bên th ba (3PL).
Đánh giá:
- Thị trường kho bãi tăng trưởng nh sn xut và chi tiêu tiêu dùng. Nhà
cung cp tp trung ch yếu phía Nam, vi Tân Cng Sài Gòn là nhà
cung cp ln nht. D báo nhu cu s tiếp tục tăng, dẫn đến giá thuê
tăng và tỷ l trng gim.
- Phía Bc tp trung vào công ngh cao, công nghip ô tô và logistics, vi
giá thuê tăng khiêm tốn hơn so với phía Nam. Phía Nam kết ni tt
nhu cầu cao, nhưng tỷ l trống cao hơn phía Bắc.
Năm 2020:
Tổng quan:
1. Dịch vụ kho bãi:
- 53,7% doanh nghip logistics Vit Nam cung cp dch v kho bãi.
- Công ngh qun lý kho và vốn đầu tư phát triển kho bãi là nhng
mi quan tâm chính.
- Chui cung ng lạnh đóng vai trò quan trọng trong sn xut, xut
nhp khu, và phân phi hàng hóa d hng.
- Vit Nam cần đầu tư thêm kho lạnh để đáp ứng nhu cu.
2. Kho lạnh:
- Tính đến tháng 12/2019, Vit Nam có 48 kho lnh vi công sut
600.000 pallet.
- Kho lnh tp trung ch yếu phía Nam.
- Các công ty s n xu t n ội đị a s h u 48% kho l nh, trong khi các công ty
lOMoARcPSD|46342985
nước ngoài s hu 24%.
3. Xe lạnh:
- Việt Nam có hơn 700 xe lạnh và 450 toa xe la chuyên ch container
hàng lnh.
- Container lnh chy dầu diesel được s dụng để vn chuyn rau qu
trc tiếp từ nơi sản xut.
4. Dịch vụ kho ngoại quan:
- Cả nước có 96 kho ngoi quan, tp trung phía Nam và Hi Phòng -
Bc Ninh.
- Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định về điều kin công nhn kho
ngoi quan nhm tạo điều kin thun li cho qun lý và kinh doanh.
Đánh giá:
- Năm 2019 là năm tăng trưởng mnh m cho ngành dch v kho bãi ti
Vit Nam, nh s phát trin ca sn xut, xut nhp khẩu, và thương
mại điện t. Các nhà cung cấp đầu tư vào công nghệ và m rộng kho để
đáp ứng nhu cầu tăng.
- Kho lnh tr nên quan trọng hơn trong chuỗi cung ng lnh ca Vit
Nam. Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào kho lạnh để lưu trữ
phân phi hàng hóa d hng.
- Tuy nhiên, ngành dch v kho bãi còn nhiu thách thức như thiếu ht
nhân lực, chi phí đất đai cao, cạnh tranh gay gt t các nhà cung cp
trong và ngoài nước. Dù vy, trin vng phát trin vn tích cc.
Năm 2021:
Tổng quan:
1. Dịch vụ kho bãi đông lạnh và chuỗi cung ứng lạnh:
lOMoARcPSD|46342985
- Các công ty lớn đầu tư vào chuỗi cung ng lạnh, đặc bit trong ngành
thy sn.
- Vit Nam có 48 kho lnh vi công sut 600.000 pallet, tp trung ch yếu
phía Nam.
- Nhu cu logistics chui lạnh tăng cao do nhu cầu lưu trữ thc phẩm,
dược phm và vc-xin.
- Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao
hiu qu.
2. Dịch vụ kho ngoại quan:
- Vai trò ca kho ngoại quan chưa được phát huy hết do số lượng hn chế
và chất lượng lc hu.
- Nhu cầu gia tăng đối vi kho ngoi quan hiện đại và chất lượng cao,
đặc bit từ khách hàng nước ngoài.
- Tng cc Hi quan ci thin quy trình qun lý và áp dng công ngh
thông tin.
Đánh giá:
- Năm 2021 là năm đầy thách thc do COVID-19, nhưng nhu cầu
logistics chui lạnh tăng mạnh. Các nhà cung cấp tăng tốc ng dng
công ngh mi để đáp ứng nhu cu.
- Dch v kho ngoại quan chưa phát huy hết tiềm năng, nhưng nhu cầu
tăng cao đối vi kho hiện đại.
Năm 2022:
Tổng quan:
1. Tình hình chung:
- T l tồn kho tăng 7,3% so với tháng trước và 13,4% so vi cùng k
năm trước, thúc đẩ y nhu c u kho bãi.
lOMoARcPSD|46342985
- Nhu cu cho thuê công nghiệp tăng cả v số lượng và quy mô.
- Ngun cung bất động sn công nghiệp và logistics được b sung vi 9
khu công nghip mi.
2. Thị trường bất động sản công nghiệp:
- Vit Nam có li thế v chi phí sn xut thp và s dch chuyn ca
doanh nghip FDI.
3. Thị trường kho bãi:
- TP. H Chí Minh và các tnh miền Nam: Tăng trưởng ngun cung
nhà kho, giá thuê và t l lấp đầy đều tăng.
- Min Bc: T l lấp đầy nhà xưởng xây sẵn đạt 98%.
4. Công nghệ và đổi mới:
- Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào công nghệ.
- Nhu cu cao v h thng kho hiện đại và tự động hóa.
Đánh giá:
- Năm 2022 chứng kiến tăng trưởng mnh trong bất động sn công
nghip và kho bãi. Ngun cung kho bãi liên tc m rng.
- Tuy nhiên, còn hn chế v công nghệ và đổi mi.
Đánh giá chung từ 2017-2022 và s phát triển trong tương lai:
Trong giai đoạn 2017-2022, dch v kho bãi ti Việt Nam đã có những
bước phát triển vượt bậc, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng từ các ngành
sn xut, xut nhp khẩu và thương mại điện t. Ngun cung kho bãi liên
tục được m rng, bao gm các kho truyn thng, trung tâm phân phi và
kho lnh hiện đại. Công nghệ và đổi mới cũng đóng vai trò quan trọng
trong s phát trin ca ngành kho bãi. Các doanh nghiệp logistics đã đầu
tư vào hệ thng qun lý kho hàng và tự động hóa để nâng cao hiu qu
hoạt động. Sự tăng trưởng của thương mại điện tử cũng thúc đẩy nhu cu
lOMoARcPSD|46342985
v các dch vụ kho bãi đáp ứng nhu cầu lưu trữ và giao hàng nhanh chóng.
Dch v kho bãi ti Vit Nam d kiến s tiếp tc phát trin mnh m trong
những năm tới. Các yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng bao gm: S phc hi
ca nn kinh tế sau đại dch COVID-19. Sự gia tăng của thương mại điện t
và mua sm trc tuyến, sự gia tăng đầu tư sản xut ti Vit Nam, nhu cầu
ngày càng tăng về kho lạnh để phc v ngành nông nghip và thc phẩm….
Bên cạnh đó yếu t h tng giao thông là “huyết mạch chính”, chính ph
Việt Nam đang đầu tư mạnh vào cơ sở h tng giao thông, bao
gồm đường bộ, đường sắt và đường thủy. Điều này s ci thin khả năng
kết ni gia các trung tâm sn xut, kho bãi và thị trường, tạo điều kin
thun li cho s phát trin ca dch v kho bãi. Chính ph Việt Nam đã
ban hành mt s chính sách h tr s phát trin ca ngành kho bãi, bao
gồm Đề án phát triển ngành logistics đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035. Các chính sách này nhm mục đích tạo ra mt môi trường thun li
cho đầu tư và phát triển trong ngành kho bãi. Vi s kết hp ca các yếu
t thun li này, dch v kho bãi ti Vit Nam d kiến s tiếp tc phát trin
mnh m trong những năm tới, đóng vai trò quan trọng trong s phát trin
kinh tế và xã hi của đất nước. Để phát triển được, các doanh nghip
logistics cn tiếp tục đầu tư vào công nghệ, nâng cao cht lượng dch v
m rng din tích kho bãi. Ngoài ra, s hp tác gia các doanh nghip
logistics và các bên liên quan trong chui cung ứngng rt quan trọng để
to ra các gii pháp kho bãi hiu qu và bn vng.
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD|46342985 lOMoARcPSD|46342985
Họ và tên: Đặng Tuấn Minh
Mã sinh viên: 221001854 Lớp: Logistics D2021B
Tổng quan về dịch vụ kho bãi tại Việt Nam từ năm 2017-2022 Dự đoán sự
phát triển trong tương lai Năm 2017: Tổng quan: 1. Kho hàng khô: O
Nhu cầu đến t các công ty FMCG và ngành công nghip xut khu. O
Các nhà cung cp ln: DKSH, DHL, Gemadept. 2. Kho hàng lạnh: O
Nhu cầu tăng do sự phát trin ca ngành nông lâm thy sn và thc phm. O
Các nhà cung cp lớn: Hùng Vương, SATRA, SWIRE. O
D báo nhu cầu tăng trong các lĩnh vực thy sn, tht, rau qu và bán l.
3. Trung tâm phân phối: O
Phát trin t kho hàng truyn thng, qun lý tt chui cung ứng,
đáp ứng nhu cu ca các công ty FMCG. O
Tng din tích: Khong 300 ha. O
Các nhà cung cp ln: Gemadept, Transimex, DHL, Damco.
4. Dịch vụ logistics 3PL: O
Doanh thu còn thp so vi tiềm năng, chủ yếu phc v các công ty FMCG. O
Số lượng hợp đồng và giá tr thu v còn hn chế. Đánh giá:
 Dch v k ho bãi ti Vi ệt
Nam đang phát triển để đáp ứ n g nhu cầu tăng từ lOMoARcPSD|46342985
các ngành công nghip xut khu, FMCG và bán l. Các hiệp định
thương mi t do (FTA) d kiến thúc đẩy nhu cu v dch v kho bãi.
Các nhà cung cp dch vụ kho bãi đang đầu tư vào cơ sở h tng và
công nghệ để đáp ứng nhu cu. Các trung tâm phân phi tr nên ph
biến hơn, cung cp gii pháp qun lý chui cung ng hiu qu.
Tuy nhiên, dch v logistics 3PL ti Vit Nam còn nhiu tiềm năng
phát trin. Các công ty Việt Nam thường t cung cp logistics hoc
ch thuê ngoài dch vụ đơn lẻ. Áp dng dch v 3PL trn gói có th
giúp gim chi phí và ci thin hiu qu hoạt động.
Nhìn chung, ngành kho bãi ti Việt Nam đang trên đà phát triển và có
hội tăng trưởng. Khi nn kinh tế phát trin, nhu cu v dch v kho bãi sẽ tăng. Năm 2018: Tổng quan:
1. Quy định pháp lý: O
Nghị định 163/2017/NĐ-CP quy định hoạt động logistics. O
Nghị định 59/2018/NĐ-CP sửa đổi, b sung Lut Hi quan. O
Thông tư 39/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 38/2015/TT-BTC
vth tc hi quan.
2. Đặc điểm dịch vụ kho bãi: O
Phc v nhu cu bán l và xut nhp khu. O
Các loại hình kho chính: kho thường, kho ngoi quan, trung
tâm phân phi, kho lnh.
3. Các nhà cung cấp dịch vụ kho bãi hàng đầu: O
Khu vc phía Nam: Tân Cng Sài Gòn, Mapletree, Sotrans,
Gemadept, Vinafco, DHL, Thang Long, Cng Phúc Long, YCH-
Protrade, Damco, Transimex, IndoTrans, Draco,… O
Khu vc phía Bc: Vinafco, Tân Cng Saigon, Mapletree, Draco, IndoTrans,…
4. Đặc điểm cạnh tranh: O
Công ty nội địa: Quỹ đất ln, giá thấp nhưng dịch v giá trị gia tăng lOMoARcPSD|46342985 hn chế. O
Công ty nước ngoài: Qun lý chuyên nghip, dch v giá trị gia tăng cao.
5. Đầu tư bất động sản logistics: O
Liên doanh BW Industrial gia Warburg Pincus và Becamex IDC
đầu tư hơn 200 triệu đô la phát triển chui logistics và bất động
sn công nghip.
6. Cơ hội cho ICD (Cảng cạn): O
Quyết định 2072/QĐ-TTg và Quyết định 1201/QĐ-BGTVT
phê duyt quy hoch phát trin h thng ICD.
7. Dịch vụ kho ngoại quan: O
Nhiu doanh nghip ln kinh doanh kho ngoại quan như
U&I Logistics, Tân Cng Sài Gòn, Transimex, Gemadept. O
Din tích kho ngoi quan khong 155 kho. O
Mt số quy định gây khó khăn như tính thuế nhà thu và hn
chế hàng tiêu dùng vào kho ngoi quan.
8. Dịch vụ kho hàng lạnh: O
Nhu cầu tăng do sự phát trin ca ngành nông lâm thy sn và thc phm. O
Doanh nghip dẫn đầu: Hoàng Lai, Hùng Vương, SATRA, Phan Duy. O
Công ngh và qun lý hiện đại t doanh nghiệp nước ngoài. O
Nhu cu tiếp tục tăng trong ngành thy sn, rau qu, tht và bán l.
9. Xu hướng thị trường: O
Đầu tư cơ sở h tng kho bãi hiện đại, tự động hóa. O
Phát trin trung tâm hu cần đa phương thức kết ni cng bin,
đường sắt và đường b. O
Áp dng công ngh thông tin và gii pháp qun lý kho thông minh. O
Tăng cường dch v giá trị gia tăng như đóng gói, dán nhãn,
quản lý hàng tn kho. Đánh giá: lOMoARcPSD|46342985
Dch v kho bãi phát trin nh nhu cu t bán l, xut nhp khẩu và
thương mại điện t. Chính phủ ban hành quy định mới để thúc đẩy
ngành, như Nghị định 163/2017/NĐ-CP và Nghị định 59/2018/NĐ-CP.
Nhà cung cấp đa dạng t công ty nội địa đến công ty nước ngoài, cung
cp kho truyn thng, kho ngoi quan, trung tâm phân phi và kho lnh.
Din tích kho bãi ước tính 3.000.000 m2.
Tuy nhiên, ngành còn thách thức như thiếu ngun nhân lực, chi phí đất
cao, quy định khó khăn cho kho ngoại quan. Vi nhu cầu tăng và hỗ tr
ca chính ph, ngành s tiếp tc phát trin. Năm 2019: Tổng quan:
1. Hiện trạng thị trường:
- 70% kho bãi tp trung phía Nam.
- Các nhà cung cp ln: Tân Cng Sài Gòn, Sotrans, Gemadept,
Vinafco, DHL, Transimex, IndoTrans, Draco.
- Tân Cng Sài Gòn là nhà cung cp ln nht vi din tích 675.000 m².
- Sotrans có diện tích kho hơn 230.000 m².
2. Dự báo thị trường:
- Nhu cầu tăng mạnh do phát trin sn xut và chi tiêu tiêu dùng.
- Giá thuê kho d kiến tăng từ 1,5% đến 4% mỗi năm.
- T l kho trng giảm, đặc bit phía Bc.
3. Phân tích thị trường phía Bắc:
- Trung tâm chính: Hà Ni, Hi Phòng, Bc Ninh.
- Giá thuê d kiến tăng 1,5% vào năm 2019 và 2020.
- T l trng gim từ 22% năm 2018 xuống còn 19% năm 2020.
4. Phân tích thị trường phía Nam: lOMoARcPSD|46342985
- Kết ni tt vi cng và sân bay.
- Giá thuê d kiến tăng 3,5% năm 2019 và 2020.
- T l trng khoảng 20% đến năm 2020.
- Nhu cu cao t bán l, sn xut và dch v logistics bên th ba (3PL). Đánh giá:
- Thị trường kho bãi tăng trưởng nh sn xut và chi tiêu tiêu dùng. Nhà
cung cp tp trung ch yếu phía Nam, vi Tân Cng Sài Gòn là nhà
cung cp ln nht. D báo nhu cu s tiếp tục tăng, dẫn đến giá thuê
tăng và tỷ l trng gim.
- Phía Bc tp trung vào công ngh cao, công nghip ô tô và logistics, vi
giá thuê tăng khiêm tốn hơn so với phía Nam. Phía Nam có kết ni tt
nhu cầu cao, nhưng tỷ l trống cao hơn phía Bắc. Năm 2020: Tổng quan:
1. Dịch vụ kho bãi:
- 53,7% doanh nghip logistics Vit Nam cung cp dch v kho bãi.
- Công ngh qun lý kho và vốn đầu tư phát triển kho bãi là nhng mi quan tâm chính.
- Chui cung ng lạnh đóng vai trò quan trọng trong sn xut, xut
nhp khu, và phân phi hàng hóa d hng.
- Vit Nam cần đầu tư thêm kho lạnh để đáp ứng nhu cu. 2. Kho lạnh:
- Tính đến tháng 12/2019, Vit Nam có 48 kho lnh vi công sut 600.000 pallet.
- Kho lnh tp trung ch yếu phía Nam.
- Các công t y s n xu t n ội đị a s h u 48% kho l nh, t rong khi các công ty lOMoARcPSD|46342985
nước ngoài s hu 24%. 3. Xe lạnh:
- Việt Nam có hơn 700 xe lạnh và 450 toa xe la chuyên ch container hàng lnh.
- Container lnh chy dầu diesel được s dụng để vn chuyn rau qu
trc tiếp từ nơi sản xut.
4. Dịch vụ kho ngoại quan:
- Cả nước có 96 kho ngoi quan, tp trung phía Nam và Hi Phòng - Bc Ninh.
- Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định về điều kin công nhn kho
ngoi quan nhm tạo điều kin thun li cho qun lý và kinh doanh. Đánh giá:
- Năm 2019 là năm tăng trưởng mnh m cho ngành dch v kho bãi ti
Vit Nam, nh s phát trin ca sn xut, xut nhp khẩu, và thương
mại điện t. Các nhà cung cấp đầu tư vào công nghệ và m rộng kho để
đáp ứng nhu cầu tăng.
- Kho lnh tr nên quan trọng hơn trong chuỗi cung ng lnh ca Vit
Nam. Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào kho lạnh để lưu trữ
phân phi hàng hóa d hng.
- Tuy nhiên, ngành dch v kho bãi còn nhiu thách thức như thiếu ht
nhân lực, chi phí đất đai cao, và cạnh tranh gay gt t các nhà cung cp
trong và ngoài nước. Dù vy, trin vng phát trin vn tích cc. Năm 2021: Tổng quan:
1. Dịch vụ kho bãi đông lạnh và chuỗi cung ứng lạnh: lOMoARcPSD|46342985
- Các công ty lớn đầu tư vào chuỗi cung ng lạnh, đặc bit trong ngành thy sn.
- Vit Nam có 48 kho lnh vi công sut 600.000 pallet, tp trung ch yếu phía Nam.
- Nhu cu logistics chui lạnh tăng cao do nhu cầu lưu trữ thc phẩm,
dược phm và vc-xin.
- Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào công nghệ mới để nâng cao hiu qu.
2. Dịch vụ kho ngoại quan:
- Vai trò ca kho ngoại quan chưa được phát huy hết do số lượng hn chế
và chất lượng lc hu.
- Nhu cầu gia tăng đối vi kho ngoi quan hiện đại và chất lượng cao,
đặc bit từ khách hàng nước ngoài.
- Tng cc Hi quan ci thin quy trình qun lý và áp dng công ngh thông tin. Đánh giá:
- Năm 2021 là năm đầy thách thc do COVID-19, nhưng nhu cầu
logistics chui lạnh tăng mạnh. Các nhà cung cấp tăng tốc ng dng
công ngh mi để đáp ứng nhu cu.
- Dch v kho ngoại quan chưa phát huy hết tiềm năng, nhưng nhu cầu
tăng cao đối vi kho hiện đại. Năm 2022: Tổng quan: 1. Tình hình chung:
- T l tồn kho tăng 7,3% so với tháng trước và 13,4% so vi cùng k
năm trước, t húc đẩ y nhu c u kho bãi . lOMoARcPSD|46342985
- Nhu cu cho thuê công nghiệp tăng cả v số lượng và quy mô.
- Ngun cung bất động sn công nghiệp và logistics được b sung vi 9
khu công nghip mi.
2. Thị trường bất động sản công nghiệp:
- Vit Nam có li thế v chi phí sn xut thp và s dch chuyn ca doanh nghip FDI.
3. Thị trường kho bãi:
- TP. H Chí Minh và các tnh miền Nam: Tăng trưởng ngun cung
nhà kho, giá thuê và t l lấp đầy đều tăng.
- Min Bc: T l lấp đầy nhà xưởng xây sẵn đạt 98%.
4. Công nghệ và đổi mới:
- Các doanh nghiệp logistics đầu tư vào công nghệ.
- Nhu cu cao v h thng kho hiện đại và tự động hóa. Đánh giá:
- Năm 2022 chứng kiến tăng trưởng mnh trong bất động sn công
nghip và kho bãi. Ngun cung kho bãi liên tc m rng.
- Tuy nhiên, còn hn chế v công nghệ và đổi mi.
Đánh giá chung từ 2017-2022 và s phát triển trong tương lai:
Trong giai đoạn 2017-2022, dch v kho bãi ti Việt Nam đã có những
bước phát triển vượt bậc, đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng từ các ngành
sn xut, xut nhp khẩu và thương mại điện t. Ngun cung kho bãi liên
tục được m rng, bao gm các kho truyn thng, trung tâm phân phi và
kho lnh hiện đại. Công nghệ và đổi mới cũng đóng vai trò quan trọng
trong s phát trin ca ngành kho bãi. Các doanh nghiệp logistics đã đầu
tư vào hệ thng qun lý kho hàng và tự động hóa để nâng cao hiu qu
hoạt động. Sự tăng trưởng của thương mại điện tử cũng thúc đẩy nhu cu lOMoARcPSD|46342985
v các dch vụ kho bãi đáp ứng nhu cầu lưu trữ và giao hàng nhanh chóng.
Dch v kho bãi ti Vit Nam d kiến s tiếp tc phát trin mnh m trong
những năm tới. Các yếu tố thúc đẩy sự tăng trưởng bao gm: S phc hi
ca nn kinh tế sau đại dch COVID-19. Sự gia tăng của thương mại điện t
và mua sm trc tuyến, sự gia tăng đầu tư sản xut ti Vit Nam, nhu cầu
ngày càng tăng về kho lạnh để phc v ngành nông nghip và thc phẩm….
Bên cạnh đó yếu t h tng giao thông là “huyết mạch chính”, chính ph
Việt Nam đang đầu tư mạnh vào cơ sở h tng giao thông, bao
gồm đường bộ, đường sắt và đường thủy. Điều này s ci thin khả năng
kết ni gia các trung tâm sn xut, kho bãi và thị trường, tạo điều kin
thun li cho s phát trin ca dch v kho bãi. Chính ph Việt Nam đã
ban hành mt s chính sách h tr s phát trin ca ngành kho bãi, bao
gồm Đề án phát triển ngành logistics đến năm 2025, tầm nhìn đến năm
2035. Các chính sách này nhm mục đích tạo ra mt môi trường thun li
cho đầu tư và phát triển trong ngành kho bãi. Vi s kết hp ca các yếu
t thun li này, dch v kho bãi ti Vit Nam d kiến s tiếp tc phát trin
mnh m trong những năm tới, đóng vai trò quan trọng trong s phát trin
kinh tế và xã hi của đất nước. Để phát triển được, các doanh nghip
logistics cn tiếp tục đầu tư vào công nghệ, nâng cao chất lượng dch v
m rng din tích kho bãi. Ngoài ra, s hp tác gia các doanh nghip
logistics và các bên liên quan trong chui cung ứng cũng rt quan trọng để
to ra các gii pháp kho bãi hiu qu và bn vng.