Đề bài: Hãy trình bày ịa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước
Việt Nam?
*) Quốc hội:
-Một số tư liệu hình ảnh:
Logo Quốc Hội Chủ tich Quốc hội ầu tiên của Việt Nam: Chủ tịch ương nhiệm:
Nguyễn Văn Tố và Bùi Bằng Đoàn Vương Đình Huệ( Khóa
XV)
(Từ 31/03/2021)
BTVN Pháp luật ại cương
Họ và tên: Nguyễn Thị Dung
Mã sinh viên: 11233646
Tòa nhà Quốc Hội
Tại quận Ba Đình- Nội
*) Lịch sử:
Quốc hội Việt Nam hiện nay ược ra ời cùng với nhà nước Việt Nam sau cuộc Tổng
tuyển cử ầu tiền bầu ra Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày
6 tháng 1 năm 1946. Từ thời iểm ó ến năm 2021, cơ quan này ã trải qua 14 khóa làm
việc, với 12 ời Chủ tịch Quốc hội.
- quan ại biểu cao nhất của
nhân dân, quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
- quan quyền lực nhà nước
cao nhất: QH thống nhất tập trung toàn
bộ quyền lực nhà nước: Quyền lập pháp,
quyền hành pháp, quyền pháp; mặt
khác sự phân công phối hợp giữa
các quan nhà nước trong việc thực
hiện các quyền ó.
+) quyền lập hiến, quyền lập pháp;
+)quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất
nước
+) giám sát tối cao ối với hoạt ộng của
Nhà nước
+)quyết ịnh vấn ề chiến tranh hay hòa
bình
+)Chức năng ại diện: thay mặt cho Nhân
dân, ưa các tiếng nói, tâm tư, nguyện
vọng của Nhân dân lên diễn àn Quốc hội
- diễn àn cao nhất của ất nước
1. Làm Hiến pháp và sửa ổi Hiến
pháp; làm luật và sửa ổi luật;
2. Thực hiện quyền giám sát tối cao
việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc hội; xét báo cáo công
tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm
toán nhà nước và cơ quan khác do
Quốc hội thành lập;
3. Quyết ịnh mục tiêu, chỉ tiêu,
chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển
kinh tế - xã hội của ất nước;
4. Quyết ịnh chính sách cơ bản về
tài chính, tiền tệ quốc gia; quy ịnh, sửa
ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết ịnh
phân chia các khoản thu và nhiệm vụ
chi giữa ngân sách trung ương và ngân
sách ịa phương; quyết ịnh mức giới hạn
an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính
phủ; quyết ịnh dự toán ngân sách nhà
nước và phân bổ ngân sách trung ương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà
nước;
5. Quyết ịnh chính sách dân tộc,
chính sách tôn giáo của Nhà nước;
6. Quy ịnh tổ chức và hoạt ộng của
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ,
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân, Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm
toán nhà nước, chính quyền ịa phương
và cơ quan khác do Quốc hi thành lập;
7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy
viên Ủy ban thường v Quốc hội, Ch
tịch Hội ồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban của Quốc hi, Thủ tướng Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ tịch Hội ồng bầu cử quốc gia,
Tổng Kiểm toán nhà nước, người ứng
ầu cơ quan khác do Quốc hi thành lập;
phê chuẩn ề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của
Chính phủ, Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh
sách thành viên Hội ồng quốc phòng
và an ninh, Hội ồng bầu cử quốc gia.
Sau khi ược bầu, Chủ tịch nước, Chủ
tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thê trung t ành với Tổ quốc,
Nhân dân và Hiến pháp;
8. Bỏ phiếu tín nhiệm ối với người
giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê
chuẩn;
9. Quyết ịnh thành lập, bãi bỏ bộ,
cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa
giới hành chính tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, ơn vị hành chính -
kinh tế ặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ
quan khác theo quy ịnh của Hiến pháp
và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch
nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao trái với Hiến pháp, luật,
nghị quyết của Quốc hội;
11. Quyết ịnh ại xá;
12. Quy ịnh hàm, cấp trong lực
lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp
ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước
khác; quy ịnh huân chương, huy
chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết ịnh vấn ề chiến tranh và
hòa bình; quy ịnh về tình trạng khẩn
cấp, các biện pháp ặc biệt khác bảo ảm
quốc phòng và an ninh quốc gia;
14. Quyết ịnh chính sách cơ bản về
ối ngoại; phê chuẩn, quyết ịnh gia nhập
hoặc chấm dứt hiệu lực của iều ước
quốc tế liên quan ến chiến tranh, hòa
bình, chủ quyền quốc gia, tư cách
thành viên của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế
và khu vực quan trọng, các iều ước
quốc tế về quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân và iều
ước quốc tế khác trái với luật, nghị
quyết của Quốc hội;
15. Quyết ịnh trưng cầu ý dân.
- Ủy ban thường vụ quốc hội ( gồm
Chủ tịch Quốc hội, các phó chủ tịch
Quốc hội và các ủy viên)
- Hội ồng n tộc ( gồm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các Ủy viên)
- Ủy ban ca Quốc hội ( gồm Chủ
nhiệm, các Phó chủ nhiệm và các Ủy
Viên)
- Đại biểu quốc hội oàn ại biểu
quốc hội
Điều 83.
1. Quốc hội họp công khai. Trong
trường hợp cần thiết, theo nghị của
Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít
nhất một phần ba tổng số ại biểu Quốc
hội, Quốc hội quyết ịnh họp kín.
2. Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ.
Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số ại
biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp
bất thường. Ủy ban thường vụ Quốc hội
triệu tập kỳ họp Quốc hội.
3. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa
mới ược triệu tập chậm nhất sáu mươi
ngày, kể từ ngày bầu cử ại biểu Quốc
hội, do Chủ tịch Quốc hội khóa trước
khai mạc chủ tọa cho ến khi Quốc hội
khóa mới bầu ra Chủ tịch Quốc hội.
*) Chủ tịch nước
-Một số tư liệu hình ảnh:
Đương nhiệm
Chủ tịch nước ầu tiên của nước
Văn Thưởng Cộng Hòa Xã hội Ch nghĩa Việt Nam từ
2 tháng 3 năm 2023
Dinh thự nơi Chủ tịch nước làm
việc là Phủ Chủ tịch, nằm trong
quần thể khu di tích Phủ Chủ tịch,
gần lăng H
Chí Minh và quảng trường Ba
Đình, Hà Nội.
-Lịch sử: Ở Việt Nam, chế Chủ tịch nước lần ầu tiên xuất hiện Hiến pháp năm
1946. Lúc ó Chủ tịch nước vừa người ứng ầu nhà nước vừa người ứng ầu Chính
phủ.
Điều 86 HP 2013: là nguyên thủ quốc
gia của nước Cng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, là người ứng ầu Nhà
nước Việt Nam, thay mặt nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về ối
nội và ối ngoại.
-Thay mặt nước Cộng hòa hội chủ
nghĩa Việt Nam về ối nội và ối ngoại.
(Điều 86)
+) Về ối nội, chủ tịch nước quyền
công bố Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh;
thống lĩnh các lực lượng trang nhân
dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội ồng
quốc phòng và an ninh; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức vụ cao cấp
của Nhà nước; công bố quyết nh tuyên
bố tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn
cấp v.v…
+)
Về ối ngoại, Chủ tịch nước có quyền
cử, triệu hồi ại sứ ặc mệnh toàn quyền
của Việt Nam; tiếp nhận ại sứ ặc mệnh
toàn quyền của nước ngoài, nhân danh
Nhà nước ký kết iều ước quốc tế; quyết
ịnh cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc tước quốc
tịch Việt Nam.
-Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác
trước Quốc Hội (Điều 87)
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; ề
nghị Ủy ban thường vQuốc hội xem
xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày pháp lệnh ược thông
qua, nếu pháp lệnh ó vẫn ược Ủy ban
thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành
mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì
Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết ịnh
tại kỳ họp gần nhất;
2. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước,
Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị
quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng và thành viên khác ca
Chính phủ;
3. Đề nghị Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết
của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao; b nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó
Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; quyết ịnh ặc xá; căn
cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố
quyết ịnh ại xá;
4. Quyết ịnh tặng thưởng huân
chương, huy chương, các giải thưởng
nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước;
quyết ịnh cho nhập quốc tịch, thôi quốc
tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch
Việt Nam;
5. Thống lĩnh lực lượng trang
nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội ồng
quốc phòng và an ninh, quyết ịnh phong,
thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng,
chuẩn ô ốc, phó ô ốc, ô c hải quân; bổ
nhiệm, miễn nhiêm, c
ách chức Tổng
tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
chính trị Quân ội nhân dân Việt Nam;
căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội
hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
công bố, bãi bỏ quyết ịnh tuyên btình
trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh
tổng ộng viên hoặc
ộng viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình
trạng khẩn cấp; trong trường hợp Ủy ban
thường vụ Quốc hội không thể họp ược,
công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong
cả nước hoặc ở từng ịa phương;
6. Tiếp nhận ại sứ ặc mệnh toàn quyền
của nước ngoài; căn cứ vào nghiquyết
của y ban thường vu Qụ ốc hôi, bổ 
nhiệm, miễn nhiệm; quyết ịnh cử, triệu
hồi ại sứ ặc mệnh toàn quyền của Cộng
hòa hội chủ nghĩa Việt Nam; phong
hàm, cấp ại sứ; quyết ịnh àm phán,
iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước;
trình Quốc hội phê chuẩn, quyết ịnh gia
nhập hoặc chấm dứt hiệu lực iều ước
quốc tế quy nh tại khoản 14 Điều 70;
quyết ịnh phê chuẩn, gia nhập hoặc
chấm dứt hiệu lực iều ước quốc tế khác
nhân danh Nhà nước.
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn
nhiệm và bãi nhiệm theo ề nghị của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội trong số các ại
biểu Quốc hội
Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên
họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
phiên họp của Chính phủ.
Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính
phủ họp bàn về vấn ề mà Chủ tch nước
xét thấy cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Chủ tịch nước. (Điều 90)
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết
ịnh ể thực hiện nhiệm vụ quyền hạn
của mình. (Điều 91)
*) Chính Phủ
Thủ tướng Phạm Minh Chính năm 2021
Chính phủ quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa hội
chủ nghĩa Việt Nam. (Điều 94)
- quan chấp hành của Quốc hội,
chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo
cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước; -
Thống nhất quản các lĩnh vực của ời
sống xã hội trong phạm vi cả nước.
1. Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, lệnh, quyết ịnh của Chủ tịch nước;
2. Đề xuất, xây dựng chính sách
trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết ịnh hoặc quyết ịnh theo thẩm
quyền ể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy ịnh tại Điều này; trình dự án luật, dự
án ngân sách nhà nước và các dự án
khác trước Quốc hội; trình dự án pháp
lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội;
3. Thống nhất quản về kinh tế,
văn hóa, hội, giáo dục, y tế, khoa học,
công nghệ, môi trường, thông tin, truyền
thông, i ngoại, quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn hội; thi hành
lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục
bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp
các biện pháp cần thiết khác bảo vệ Tổ
quốc, bảo ảm tính mạng, tài sản của
Nhân dân;
4. Trình Quốc hội quyết ịnh thành
lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa giới
hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, ơn vị hành chính - kinh tế
ặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết ịnh thành lập, giải thể, nhập,
chia, iều chỉnh ịa giới ơn vi  hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương;
5. Thống nhất quản nền hành
chính quốc gia; thực hiện quản về cán
bộ, công chức, viên chức công vụ
trong các quan nhà nước; tổ chức
công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham
nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh ạo
công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ,
quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội
ồng nhân dân trong việc thực hiện văn
bản của quan nhà nước cấp trên; tạo
iều kiện Hội ng nhân dân thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn do luật ịnh;
6. Bảo vquyền lợi ích của Nhà
nước xã hội, quyền con người, quyền
công dân; bảo ảm trật tự, an toàn xã hội;
7. Tổ chức àm phán, iều ước
quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy
quyền của Chủ tịch nước; quyết ịnh việc
ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt
hiệu lực iều ước quốc tế nhân danh
Chính phủ, trừ iều ước quốc tế trình
Quốc hội phê chuẩn quy ịnh tại khoản
14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
lợi ích chính áng của tổ chức công
dân Việt Nam ở nước ngoài;
8. Phối hợp với Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam quan
trung ương của tổ chức chính trị - hội
trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của
mình.
Chính phủ gồm:
-Thủ tướng Chính phủ
-Các Phó Thủ tướng Chính ph;
-Các Bộ trưởng
-Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ
do Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh.
cấu tổ chức ca Chính phủ gồm:
-các bộ;
-cơ quan ngang bộ.
1. Chính phủ hp thường kỳ mỗi
tháng một phiên hoặc họp chuyên
hoặc họp giải quyết công viêc p át
sinh ột xuất theo quyết ịnh của Thủ
tướng Chính phủ, theo yêu cầu của Chủ
tịch nước hoặc của ít nhất một phần ba
tổng số thành viên Chính phủ.
2. Trong trường hợp Chính phủ
không họp, Thủ tướng Chính phủ quyết
ịnh gửi lấy ý kiến các thành viên Chính
phủ bằng văn bản.
3. Chính phủ họp theo yêu cầu của
Chủ tịch nước bàn về vấn Chủ
tịch nước xét thấy cần thiết thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước.
Điều 44
*) Chính quyền ịa phương (Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân dân)
Hội ồng nhân dân
Ủy Ban nhân dân
Vị trí
Điều 113 HP 2013: Hội ồng
nhân dân là cơ quan
Điều 114 HP 2013: Ủy ban
nhân dân ở cấp chính quyền
quyền lực nhà nước ịa
phương, ại diện cho ý chí,
nguyện vọng và quyền làm
chủ của Nhân dân, do
Nhân dân ịa phương bầu
ra, chịu trách nhiệm trước
Nhân dân a phương
quan nhà nước cấp trên.
ịa phương do Hội ồng nhân
dân cùng cấp bầu là cơ quan
chấp hành của Hội ồng nhân
dân, cơ quan hành chính nhà
nước ở ịa phương, chịu trách
nhiệm trước Hội ồng nhân
dân và cơ quan hành chính
nhà nước cấp trên.
Chức năng
Đại diện cho ý chí, nguyện
vọng quyền làm chủ của
Nhân dân, do Nhân dân ịa
phương bầu ra, chịu trách
nhiệm trước Nhân dân ịa
phương quan nhà
nước cấp trên.
Là cơ quan chấp hành của
HĐND, UBND chịu trách
nhiệm trước HĐND cùng cấp
và cơ quan nhà nước cấp
trên, ối với mọi hoạt ộng ca
mình nhằm bảo ảm thực hiện
chủ trương, biện pháp phát
triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng, an ninh và thực
hiện các chính sách khác trên
ịa bàn. Là cơ quan hành
chính nhà nước ở ịa phương,
UBND cấp dưới chịu sự chỉ
ạo của UBND cấp trên;
UBND cấp tỉnh chịu sự chỉ
ạo của Chính phủ.
Nhiệm vụ quyền hạn
Điều 6,7. Luật tổ chức
chính quyền a phương
2015. Đại biểu Hội ng
nhân dân bình ẳng trong
thảo luận quyết ịnh các
vấn thuộc nhiệm vụ,
quyền hạn của Hội ng
nhân dân. Thường trực Hội
ồng nhân dân quan
thường trực ca Hội ồng
nhân dân, thực hiện những
nhiệm vụ, quyền hạn theo
quy ịnh của Luật này
các quy ịnh khác của pháp
Điều 9. Luật tổ chức chính
quyền ịa phương 2015. 1. Cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy
ban nhân dân ược tổ chức ở
cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ
quan tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân thực hiện chức năng
quản lý nhà nước về ngành,
lĩnh vực ở ịa phương và thực
hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
theo sự phân cấp, ủy quyền
của cơ quan nhà nước cấp
trên. 2. Cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân chịu
luật liên quan; chịu
trách nhiệm và báo cáo
sự chỉ ạo, quản lý về tổ chức,
biên chế
công tác trước Hội ồng
nhân dân. Thành viên của
Thường trực Hội ồng nhân
dân không thồng thời
thành viên của Ủy ban
nhân dân cùng cấp. Ban
của Hội ồng nhân dân
quan của Hội ồng nhân
dân, nhiệm vụ thẩm tra
dự thảo nghị quyết, báo
cáo, án trước khi trình
Hội ồng nhân dân, giám
sát, kiến nghị về những vấn
thuộc lĩnh vực Ban phụ
trách; chịu trách nhiệm và
báo cáo công tác trước Hội
ồng nhân dân.
và công tác của Ủy ban nhân
dân, ồng thời chịu sự chỉ ạo,
kiểm tra về nghiệp vụ của cơ
quan quản lý nhà nước về
ngành, lĩnh vực cấp trên. 3.
Việc tổ chức cơ quan chuyên
môn thuộc Ủy ban nhân dân
phải bảo ảm phù hợp với ặc
iểm nông thôn, ô thị, hải ảo
và iều kiện, tình hình phát
triển kinh tế - xã hội của
từng ịa phương; bảo ảm tinh
gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu
lực, hiệu quả trong quản lý
nhà nước về ngành, lĩnh vực
từ trung ương ến cơ sở;
không trùng lặp với nhiệm
vụ, quyền hạn ca các cơ
quan nhà nước cấp trên ặt tại
ịa bàn. 4. Chính phủ quy ịnh
cụ thể tổ chức và hoạt ộng
của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện.
Cơ cấu tổ chức
Hội ồng nhân n
quan thường trực
Thường trực Hi ồng
nhân dân
Ban của Hội ng nhân dân
quan của Hội ồng
nhân dân
Gồm: Hội ồng nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp
Ủy ban nhân dân gồm Chủ
tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy
viên.
Số lượng củ thể Phó chủ tch
Ủy ban nhân dân các cấp do
chính phủ quy ịnh.
Hoạt ộng chủ yếu
Kỳ họp hình thức hoạt
ộng chủ yếu của Hội ồng
nhân dân. Đó hội nghị
ịnh kỳ gồm các phiên họp
của toàn th( a số) các ại
biểu Hội ồng nhân dân ể
Tổ chức thực hiện các nghị
quyết của Hội ồng nhân dân
và thực hiện các nhiệm vụ
quản lý hành chính Nhà nước
ở ịa phương sự theo phân cấp.
bàn bạc quyết ịnh những
vấn của ịa phương ược
nêu ra trong chương trình
nghị sự. Thông qua kỳ họp,
ý chí, nguyện vọng của
nhân dân ịa phương ược
chuyển thành quyết ịnh của
quan quyền lực Nhà
nước ịa phương, ý
nghĩa bắt buộc chung.
quyết ịnh các biện
pháp thi hành
quyết ịnh, ch thị,
pháp luật của Nhà
nước ịa phương,
thực hiện quyền
giám sát việc thực
hiện nghị quyết
hoạt ộng của các
quan trực thuộc Hội
ồng nhân dân và các
quan Nhà nước,
tổ chức hội khác
ở ịa phương.
*) Tòa án nhân dân
Điều 102 HP 2013: Tòa án nhân dân
quan xét xử của nước Cộng hòa
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện
quyền tư pháp.
Tòa án nhân dân có nhiệm v bảo vệ
công lý, bảo vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo vệ chế ộ xã hội
chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của N
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân.
Bằng hoạt ộng của mình, Tòa án góp
phần giáo dục công dân trung thành với
Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc
sống xã hội, ý thức ấu tranh phòng,
chống tội phạm, các vi phạm pháp luật
khác.
Điều 2 khoản 3 Luật tổ chức toà án nhân
dân 2014 Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử
vụ án hình sự, Tòa án có quyền:
a) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp
của các hành vi, quyết ịnh tố tụng của
Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật
trong quá trình iều tra, truy tố, xét xử;
xem xét việc áp dụng, thay ổi hoặc hủy
bỏ biện pháp ngăn chặn; ình chỉ, tạm ình
chỉ vụ án; b) Xem xét, kết luận về tính
hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do
quan iều tra, Điều tra viên, Viện
kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do
Luật sư, bị can, bị cáo những người
tham gia tố tụng khác cung cấp;
c) Khi xét thấy cần thiết, trả hồ
yêu cầu Viện kiểm sát iều tra bổ sung;
yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu,
chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác
minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo
quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự;
d) Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát
viên và những người khác trình bày về
các vấn liên quan ến vụ án tại phiên
tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện
có việc bỏ lọt tội phạm;
e) Ra quyết ịnh thực hiện các
quyền hạn khác theo quy ịnh của Bộ luật
tố tụng hình sự.
- Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân
tối cao và các Tòa án khác do luật ịnh.
-Theo iều 3 LTCTAND 2014: Hệ thống
các Toà án nhân dân ở nước ta bao gồm:
1. Tòa án nhân dân tối cao.
2. Tòa án nhân dân cấp cao.
3. Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
4. Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và tương ương.
5. Tòa án quân sự.
Điều 2 khoản 2 Luật tổ chức toà án
nhân dân 2014 Tòa án nhân danh nước
Cộng hòa hội chủ nghĩa Việt Nam xét
xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân
gia ình, kinh doanh, thương mại, lao
ộng, hành chính giải quyết các việc
khác theo quy ịnh của pháp luật; xem xét
ầy ủ, khách quan, toàn diện các tài liệu,
chứng cứ ã ược thu thập trong quá trình
tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra
bản án, quyết ịnh việc tội hoặc không
tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình
phạt, biện pháp pháp, quyết ịnh v
quyền nghĩa vụ về tài sản, quyền
nhân thân.
Bản án, quyết nh của Tòa án nhân dân
hiệu lực pháp luật phải ược quan,
tổ chức, nhân tôn trọng; quan, tổ
chức, nhân hữu quan phải nghiêm
chỉnh chấp hành.
*) Viện kiểm soát nhân dân
quan thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt ộng pháp của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Preview text:

BTVN Pháp luật ại cương
Họ và tên: Nguyễn Thị Dung
Mã sinh viên: 11233646
Đề bài: Hãy trình bày ịa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước Việt Nam?
*) Quốc hội:
-Một số tư liệu hình ảnh:
Logo Quốc Hội Chủ tich Quốc hội ầu tiên của Việt Nam: Chủ tịch ương nhiệm:
Nguyễn Văn Tố và Bùi Bằng Đoàn Vương Đình Huệ( Khóa XV) (Từ 31/03/2021)
Tòa nhà Quốc Hội
Tại quận Ba Đình- Hà Nội *) Lịch sử:
Quốc hội Việt Nam hiện nay ược ra ời cùng với nhà nước Việt Nam sau cuộc Tổng
tuyển cử ầu tiền bầu ra Quốc hội khóa I của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngày
6 tháng 1 năm 1946. Từ thời iểm ó ến năm 2021, cơ quan này ã trải qua 14 khóa làm
việc, với 12 ời Chủ tịch Quốc hội. Vị trí -
Là cơ quan ại biểu cao nhất của
nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. -
Là cơ quan quyền lực nhà nước
cao nhất: QH thống nhất tập trung toàn
bộ quyền lực nhà nước: Quyền lập pháp,
quyền hành pháp, quyền tư pháp; mặt
khác có sự phân công và phối hợp giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền ó. Chức năng
+) quyền lập hiến, quyền lập pháp;
+)quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất nước
+) giám sát tối cao ối với hoạt ộng của Nhà nước
+)quyết ịnh vấn ề chiến tranh hay hòa bình
+)Chức năng ại diện: thay mặt cho Nhân
dân, ưa các tiếng nói, tâm tư, nguyện
vọng của Nhân dân lên diễn àn Quốc hội
- diễn àn cao nhất của ất nước
Nhiệm vụ quyền hạn (15) 1.
Làm Hiến pháp và sửa ổi Hiến
pháp; làm luật và sửa ổi luật; 2.
Thực hiện quyền giám sát tối cao
việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị
quyết của Quốc hội; xét báo cáo công
tác của Chủ tịch nước, Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Tòa án nhân
dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm
toán nhà nước và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; 3.
Quyết ịnh mục tiêu, chỉ tiêu,
chính sách, nhiệm vụ cơ bản phát triển
kinh tế - xã hội của ất nước; 4.
Quyết ịnh chính sách cơ bản về
tài chính, tiền tệ quốc gia; quy ịnh, sửa
ổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; quyết ịnh
phân chia các khoản thu và nhiệm vụ
chi giữa ngân sách trung ương và ngân
sách ịa phương; quyết ịnh mức giới hạn
an toàn nợ quốc gia, nợ công, nợ chính
phủ; quyết ịnh dự toán ngân sách nhà
nước và phân bổ ngân sách trung ương,
phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; 5.
Quyết ịnh chính sách dân tộc,
chính sách tôn giáo của Nhà nước; 6.
Quy ịnh tổ chức và hoạt ộng của
Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ,
Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân
dân, Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm
toán nhà nước, chính quyền ịa phương
và cơ quan khác do Quốc hội thành lập; 7.
Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ
tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch
Quốc hội, Phó Chủ tịch Quốc hội, Ủy
viên Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ
tịch Hội ồng dân tộc, Chủ nhiệm Ủy
ban của Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao,
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Chủ tịch Hội ồng bầu cử quốc gia,
Tổng Kiểm toán nhà nước, người ứng
ầu cơ quan khác do Quốc hội thành lập;
phê chuẩn ề nghị bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của
Chính phủ, Thẩm phán Tòa
án nhân dân tối cao; phê chuẩn danh
sách thành viên Hội ồng quốc phòng
và an ninh, Hội ồng bầu cử quốc gia.
Sau khi ược bầu, Chủ tịch nước, Chủ
tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ,
Chánh án Tòa án nhân dân tối cao phải
tuyên thê trung tḥ ành với Tổ quốc, Nhân dân và Hiến pháp; 8.
Bỏ phiếu tín nhiệm ối với người
giữ chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn; 9.
Quyết ịnh thành lập, bãi bỏ bộ,
cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa
giới hành chính tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương, ơn vị hành chính -
kinh tế ặc biệt; thành lập, bãi bỏ cơ
quan khác theo quy ịnh của Hiến pháp và luật;
10. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch
nước, Ủy ban thường vụ Quốc hội,
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Tòa
án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân
dân tối cao trái với Hiến pháp, luật,
nghị quyết của Quốc hội; 11. Quyết ịnh ại xá;
12. Quy ịnh hàm, cấp trong lực
lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp
ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước
khác; quy ịnh huân chương, huy
chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
13. Quyết ịnh vấn ề chiến tranh và
hòa bình; quy ịnh về tình trạng khẩn
cấp, các biện pháp ặc biệt khác bảo ảm
quốc phòng và an ninh quốc gia;
14. Quyết ịnh chính sách cơ bản về
ối ngoại; phê chuẩn, quyết ịnh gia nhập
hoặc chấm dứt hiệu lực của iều ước
quốc tế liên quan ến chiến tranh, hòa
bình, chủ quyền quốc gia, tư cách
thành viên của Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam tại các tổ chức quốc tế
và khu vực quan trọng, các iều ước
quốc tế về quyền con người, quyền và
nghĩa vụ cơ bản của công dân và iều
ước quốc tế khác trái với luật, nghị quyết của Quốc hội;
15. Quyết ịnh trưng cầu ý dân. Cơ cấu tổ chức -
Ủy ban thường vụ quốc hội ( gồm
Chủ tịch Quốc hội, các phó chủ tịch
Quốc hội và các ủy viên) -
Hội ồng dân tộc ( gồm Chủ tịch,
Phó Chủ tịch và các Ủy viên) -
Ủy ban của Quốc hội ( gồm Chủ
nhiệm, các Phó chủ nhiệm và các Ủy Viên) -
Đại biểu quốc hội và oàn ại biểu quốc hội
Hoạt ộng chủ yếu Điều 83. 1.
Quốc hội họp công khai. Trong
trường hợp cần thiết, theo ề nghị của
Chủ tịch nước, Ủy ban thường vụ Quốc
hội, Thủ tướng Chính phủ hoặc của ít
nhất một phần ba tổng số ại biểu Quốc
hội, Quốc hội quyết ịnh họp kín. 2.
Quốc hội họp mỗi năm hai kỳ.
Trường hợp Chủ tịch nước, Ủy ban
thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính
phủ hoặc ít nhất một phần ba tổng số ại
biểu Quốc hội yêu cầu thì Quốc hội họp
bất thường. Ủy ban thường vụ Quốc hội
triệu tập kỳ họp Quốc hội.
3. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội khóa
mới ược triệu tập chậm nhất là sáu mươi
ngày, kể từ ngày bầu cử ại biểu Quốc
hội, do Chủ tịch Quốc hội khóa trước
khai mạc và chủ tọa cho ến khi Quốc hội
khóa mới bầu ra Chủ tịch Quốc hội.
*) Chủ tịch nước
-Một số tư liệu hình ảnh:
Đương nhiệm Chủ tịch nước ầu tiên của nước
Văn Thưởng Cộng Hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam từ 2 tháng 3 năm 2023
Dinh thự nơi Chủ tịch nước làm
việc là Phủ Chủ tịch, nằm trong
quần thể khu di tích Phủ Chủ tịch, gần lăng Hồ

Chí Minh và quảng trường Ba Đình, Hà Nội.
-Lịch sử: Ở Việt Nam, chế ộ Chủ tịch nước lần ầu tiên xuất hiện ở Hiến pháp năm
1946. Lúc ó Chủ tịch nước vừa là người ứng ầu nhà nước vừa là người ứng ầu Chính phủ. Vị trí
Điều 86 HP 2013: là nguyên thủ quốc
gia của nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam, là người ứng ầu Nhà
nước Việt Nam, thay mặt nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về ối nội và ối ngoại. Chức năng
-Thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam về ối nội và ối ngoại. (Điều 86)
+) Về ối nội, chủ tịch nước có quyền
công bố Hiến pháp, Luật, Pháp lệnh;
thống lĩnh các lực lượng vũ trang nhân
dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội ồng
quốc phòng và an ninh; bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức các chức vụ cao cấp
của Nhà nước; công bố quyết ịnh tuyên
bố tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp v.v…
+) Về ối ngoại, Chủ tịch nước có quyền
cử, triệu hồi ại sứ ặc mệnh toàn quyền
của Việt Nam; tiếp nhận ại sứ ặc mệnh
toàn quyền của nước ngoài, nhân danh
Nhà nước ký kết iều ước quốc tế; quyết
ịnh cho nhập quốc tịch Việt Nam, cho
thôi quốc tịch Việt Nam hoặc tước quốc tịch Việt Nam.
-Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác
trước Quốc Hội (Điều 87)
Nhiệm vụ quyền hạn
1. Công bố Hiến pháp, luật, pháp lệnh; ề
nghị Ủy ban thường vụ Quốc hội xem
xét lại pháp lệnh trong thời hạn mười
ngày, kể từ ngày pháp lệnh ược thông
qua, nếu pháp lệnh ó vẫn ược Ủy ban
thường vụ Quốc hội biểu quyết tán thành
mà Chủ tịch nước vẫn không nhất trí thì
Chủ tịch nước trình Quốc hội quyết ịnh
tại kỳ họp gần nhất; 2.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Phó Chủ tịch nước,
Thủ tướng Chính phủ; căn cứ vào nghị
quyết của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng Chính
phủ, Bộ trưởng và thành viên khác của Chính phủ; 3.
Đề nghị Quốc hội bầu, miễn
nhiệm, bãi nhiệm Chánh án Tòa án nhân
dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát
nhân dân tối cao; căn cứ vào nghị quyết
của Quốc hội, bổ nhiệm, miễn nhiệm,
cách chức Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao; bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách
chức Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối
cao, Thẩm phán các Tòa án khác, Phó
Viện trưởng, Kiểm sát viên Viện kiểm
sát nhân dân tối cao; quyết ịnh ặc xá; căn
cứ vào nghị quyết của Quốc hội, công bố quyết ịnh ại xá; 4.
Quyết ịnh tặng thưởng huân
chương, huy chương, các giải thưởng
nhà nước, danh hiệu vinh dự nhà nước;
quyết ịnh cho nhập quốc tịch, thôi quốc
tịch, trở lại quốc tịch hoặc tước quốc tịch Việt Nam; 5.
Thống lĩnh lực lượng vũ trang
nhân dân, giữ chức Chủ tịch Hội ồng
quốc phòng và an ninh, quyết ịnh phong,
thăng, giáng, tước quân hàm cấp tướng,
chuẩn ô ốc, phó ô ốc, ô ốc hải quân; bổ
nhiệm, miễn nhiêm, c ̣ ách chức Tổng
tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục
chính trị Quân ội nhân dân Việt Nam;
căn cứ vào nghị quyết của Quốc hội
hoặc của Ủy ban thường vụ Quốc hội,
công bố, bãi bỏ quyết ịnh tuyên bố tình
trạng chiến tranh; căn cứ vào nghị quyết
của Ủy ban thường vụ Quốc hội, ra lệnh tổng ộng viên hoặc
ộng viên cục bộ, công bố, bãi bỏ tình
trạng khẩn cấp; trong trường hợp Ủy ban
thường vụ Quốc hội không thể họp ược,
công bố, bãi bỏ tình trạng khẩn cấp trong
cả nước hoặc ở từng ịa phương;
6. Tiếp nhận ại sứ ặc mệnh toàn quyền
của nước ngoài; căn cứ vào nghi ̣ quyết
của Ủ y ban thường vu Qụ ốc hôi, bổ ̣
nhiệm, miễn nhiệm; quyết ịnh cử, triệu
hồi ại sứ ặc mệnh toàn quyền của Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; phong
hàm, cấp ại sứ; quyết ịnh àm phán, ký
iều ước quốc tế nhân danh Nhà nước;
trình Quốc hội phê chuẩn, quyết ịnh gia
nhập hoặc chấm dứt hiệu lực iều ước
quốc tế quy ịnh tại khoản 14 Điều 70;
quyết ịnh phê chuẩn, gia nhập hoặc
chấm dứt hiệu lực iều ước quốc tế khác nhân danh Nhà nước. Cơ cấu tổ chức
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu, miễn
nhiệm và bãi nhiệm theo ề nghị của Uỷ
ban thường vụ Quốc hội trong số các ại biểu Quốc hội
Hoạt ộng chủ yếu
Chủ tịch nước có quyền tham dự phiên
họp của Uỷ ban thường vụ Quốc hội,
phiên họp của Chính phủ.
Chủ tịch nước có quyền yêu cầu Chính
phủ họp bàn về vấn ề mà Chủ tịch nước
xét thấy cần thiết ể thực hiện nhiệm vụ,
quyền hạn của Chủ tịch nước. (Điều 90)
Chủ tịch nước ban hành lệnh, quyết
ịnh ể thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của mình. (Điều 91) *) Chính Phủ
Thủ tướng Phạm Minh Chính năm 2021 Vị trí
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà
nước cao nhất của nước Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam. (Điều 94) Chức năng
- Là cơ quan chấp hành của Quốc hội,
chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo
cáo công tác với Quốc hội, Uỷ ban
thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước; -
Thống nhất quản lý các lĩnh vực của ời
sống xã hội trong phạm vi cả nước.
Nhiệm vụ quyền hạn 1.
Tổ chức thi hành Hiến pháp, luật,
nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh,
nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc
hội, lệnh, quyết ịnh của Chủ tịch nước; 2.
Đề xuất, xây dựng chính sách
trình Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết ịnh hoặc quyết ịnh theo thẩm
quyền ể thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn
quy ịnh tại Điều này; trình dự án luật, dự
án ngân sách nhà nước và các dự án
khác trước Quốc hội; trình dự án pháp
lệnh trước Ủy ban thường vụ Quốc hội; 3.
Thống nhất quản lý về kinh tế,
văn hóa, xã hội, giáo dục, y tế, khoa học,
công nghệ, môi trường, thông tin, truyền
thông, ối ngoại, quốc phòng, an ninh
quốc gia, trật tự, an toàn xã hội; thi hành
lệnh tổng ộng viên hoặc ộng viên cục
bộ, lệnh ban bố tình trạng khẩn cấp và
các biện pháp cần thiết khác ể bảo vệ Tổ
quốc, bảo ảm tính mạng, tài sản của Nhân dân; 4.
Trình Quốc hội quyết ịnh thành
lập, bãi bỏ bộ, cơ quan ngang bộ; thành
lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa giới
hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương, ơn vị hành chính - kinh tế
ặc biệt; trình Ủy ban thường vụ Quốc
hội quyết ịnh thành lập, giải thể, nhập,
chia, iều chỉnh ịa giới ơn vi ̣ hành chính
dưới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 5.
Thống nhất quản lý nền hành
chính quốc gia; thực hiện quản lý về cán
bộ, công chức, viên chức và công vụ
trong các cơ quan nhà nước; tổ chức công tác
thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống quan liêu, tham
nhũng trong bộ máy nhà nước; lãnh ạo
công tác của các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân
dân các cấp; hướng dẫn, kiểm tra Hội
ồng nhân dân trong việc thực hiện văn
bản của cơ quan nhà nước cấp trên; tạo
iều kiện ể Hội ồng nhân dân thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn do luật ịnh; 6.
Bảo vệ quyền và lợi ích của Nhà
nước và xã hội, quyền con người, quyền
công dân; bảo ảm trật tự, an toàn xã hội; 7.
Tổ chức àm phán, ký iều ước
quốc tế nhân danh Nhà nước theo ủy
quyền của Chủ tịch nước; quyết ịnh việc
ký, gia nhập, phê duyệt hoặc chấm dứt
hiệu lực iều ước quốc tế nhân danh
Chính phủ, trừ iều ước quốc tế trình
Quốc hội phê chuẩn quy ịnh tại khoản
14 Điều 70; bảo vệ lợi ích của Nhà nước,
lợi ích chính áng của tổ chức và công
dân Việt Nam ở nước ngoài; 8.
Phối hợp với Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và cơ quan
trung ương của tổ chức chính trị - xã hội trong
việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình. Cơ cấu tổ chức Chính phủ gồm: -Thủ tướng Chính phủ
-Các Phó Thủ tướng Chính phủ; -Các Bộ trưởng
-Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Cơ cấu số lượng thành viên Chính phủ
do Thủ tướng Chính phủ quyết ịnh. Cơ
cấu tổ chức của Chính phủ gồm: -các bộ; -cơ quan ngang bộ.
Hoạt ộng chủ yếu 1.
Chính phủ họp thường kỳ mỗi
tháng một phiên hoặc họp chuyên ề
hoặc họp ể giải quyết công viêc pḥ át
sinh ột xuất theo quyết ịnh của Thủ
tướng Chính phủ, theo yêu cầu của Chủ
tịch nước hoặc của ít nhất một phần ba
tổng số thành viên Chính phủ. 2.
Trong trường hợp Chính phủ
không họp, Thủ tướng Chính phủ quyết
ịnh gửi lấy ý kiến các thành viên Chính
phủ bằng văn bản. 3.
Chính phủ họp theo yêu cầu của
Chủ tịch nước ể bàn về vấn ề mà Chủ
tịch nước xét thấy cần thiết ể thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước. Điều 44
*) Chính quyền ịa phương (Hội ồng nhân dân, Ủy ban nhân dân)
Hội ồng nhân dân Ủy Ban nhân dân Vị trí
Điều 113 HP 2013: Hội ồng Điều 114 HP 2013: Ủy ban nhân dân là cơ quan
nhân dân ở cấp chính quyền
quyền lực nhà nước ở ịa ịa phương do Hội ồng nhân
phương, ại diện cho ý chí, dân cùng cấp bầu là cơ quan
nguyện vọng và quyền làm chấp hành của Hội ồng nhân
chủ của Nhân dân, do dân, cơ quan hành chính nhà
Nhân dân ịa phương bầu nước ở ịa phương, chịu trách
ra, chịu trách nhiệm trước nhiệm trước Hội ồng nhân
Nhân dân ịa phương và cơ dân và cơ quan hành chính
quan nhà nước cấp trên. nhà nước cấp trên. Chức năng
Đại diện cho ý chí, nguyện Là cơ quan chấp hành của
vọng và quyền làm chủ của HĐND, UBND chịu trách
Nhân dân, do Nhân dân ịa nhiệm trước HĐND cùng cấp
phương bầu ra, chịu trách và cơ quan nhà nước cấp
nhiệm trước Nhân dân ịa trên, ối với mọi hoạt ộng của
phương và cơ quan nhà mình nhằm bảo ảm thực hiện nước cấp trên.
chủ trương, biện pháp phát
triển kinh tế - xã hội, củng cố
quốc phòng, an ninh và thực
hiện các chính sách khác trên ịa bàn. Là cơ quan hành
chính nhà nước ở ịa phương,
UBND cấp dưới chịu sự chỉ ạo của UBND cấp trên;
UBND cấp tỉnh chịu sự chỉ ạo của Chính phủ.
Nhiệm vụ quyền hạn Điều 6,7. Luật tổ chức Điều 9. Luật tổ chức chính
chính quyền ịa phương quyền ịa phương 2015. 1. Cơ
2015. Đại biểu Hội ồng quan chuyên môn thuộc Ủy
nhân dân bình ẳng trong ban nhân dân ược tổ chức ở
thảo luận và quyết ịnh các cấp tỉnh, cấp huyện, là cơ
vấn ề thuộc nhiệm vụ, quan tham mưu, giúp Ủy ban
quyền hạn của Hội ồng nhân dân thực hiện chức năng
nhân dân. Thường trực Hội quản lý nhà nước về ngành,
ồng nhân dân là cơ quan lĩnh vực ở ịa phương và thực
thường trực của Hội ồng hiện các nhiệm vụ, quyền hạn
nhân dân, thực hiện những theo sự phân cấp, ủy quyền
nhiệm vụ, quyền hạn theo của cơ quan nhà nước cấp
quy ịnh của Luật này và trên. 2. Cơ quan chuyên môn
các quy ịnh khác của pháp thuộc Ủy ban nhân dân chịu
luật có liên quan; chịu sự chỉ ạo, quản lý về tổ chức, trách nhiệm và báo cáo biên chế
công tác trước Hội ồng và công tác của Ủy ban nhân
nhân dân. Thành viên của dân, ồng thời chịu sự chỉ ạo,
Thường trực Hội ồng nhân kiểm tra về nghiệp vụ của cơ
dân không thể ồng thời là quan quản lý nhà nước về
thành viên của Ủy ban ngành, lĩnh vực cấp trên. 3.
nhân dân cùng cấp. Ban Việc tổ chức cơ quan chuyên
của Hội ồng nhân dân là cơ môn thuộc Ủy ban nhân dân
quan của Hội ồng nhân phải bảo ảm phù hợp với ặc
dân, có nhiệm vụ thẩm tra iểm nông thôn, ô thị, hải ảo
dự thảo nghị quyết, báo và iều kiện, tình hình phát
cáo, ề án trước khi trình triển kinh tế - xã hội của
Hội ồng nhân dân, giám từng ịa phương; bảo ảm tinh
sát, kiến nghị về những vấn gọn, hợp lý, thông suốt, hiệu
ề thuộc lĩnh vực Ban phụ lực, hiệu quả trong quản lý
trách; chịu trách nhiệm và nhà nước về ngành, lĩnh vực
báo cáo công tác trước Hội từ trung ương ến cơ sở; ồng nhân dân.
không trùng lặp với nhiệm
vụ, quyền hạn của các cơ
quan nhà nước cấp trên ặt tại
ịa bàn. 4. Chính phủ quy ịnh
cụ thể tổ chức và hoạt ộng của cơ quan chuyên môn
thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp huyện. Cơ cấu tổ chức
Hội ồng nhân dân có cơ Ủy ban nhân dân gồm Chủ
quan thường trực là tịch, Phó Chủ tịch và các Ủy Thường trực Hội ồng viên. nhân dân
Số lượng củ thể Phó chủ tịch
Ban của Hội ồng nhân dân Ủy ban nhân dân các cấp do
là cơ quan của Hội ồng chính phủ quy ịnh. nhân dân
Gồm: Hội ồng nhân dân cấp
tỉnh, cấp huyện, cấp xã
Hoạt ộng chủ yếu
Kỳ họp là hình thức hoạt Tổ chức thực hiện các nghị
ộng chủ yếu của Hội ồng quyết của Hội ồng nhân dân
nhân dân. Đó là hội nghị và thực hiện các nhiệm vụ
ịnh kỳ gồm các phiên họp quản lý hành chính Nhà nước
của toàn thể ( a số) các ại ở ịa phương sự theo phân cấp.
biểu Hội ồng nhân dân ể
bàn bạc và quyết ịnh những
vấn ề của ịa phương ược nêu ra trong chương trình
nghị sự. Thông qua kỳ họp,
ý chí, nguyện vọng của
nhân dân ịa phương ược
chuyển thành quyết ịnh của cơ quan quyền lực Nhà
nước ở ịa phương, có ý nghĩa bắt buộc chung.  quyết ịnh các biện pháp ể thi hành quyết ịnh, chỉ thị, pháp luật của Nhà nước ở ịa phương, thực hiện quyền giám sát việc thực hiện nghị quyết và hoạt ộng của các cơ quan trực thuộc Hội ồng nhân dân và các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội khác ở ịa phương.
*) Tòa án nhân dân Vị trí
Điều 102 HP 2013: Tòa án nhân dân là
cơ quan xét xử của nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp. Chức năng
Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ
công lý, bảo vệ quyền con người,
quyền công dân, bảo vệ chế ộ xã hội
chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà
nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân.
Bằng hoạt ộng của mình, Tòa án góp
phần giáo dục công dân trung thành với
Tổ quốc, nghiêm chỉnh chấp hành pháp
luật, tôn trọng những quy tắc của cuộc
sống xã hội, ý thức ấu tranh phòng,
chống tội phạm, các vi phạm pháp luật khác.
Nhiệm vụ quyền hạn
Điều 2 khoản 3 Luật tổ chức toà án nhân
dân 2014 Khi thực hiện nhiệm vụ xét xử
vụ án hình sự, Tòa án có quyền:
a) Xem xét, kết luận về tính hợp pháp
của các hành vi, quyết ịnh tố tụng của
Điều tra viên, Kiểm sát viên, Luật sư
trong quá trình iều tra, truy tố, xét xử;
xem xét việc áp dụng, thay ổi hoặc hủy
bỏ biện pháp ngăn chặn; ình chỉ, tạm ình
chỉ vụ án; b) Xem xét, kết luận về tính
hợp pháp của các chứng cứ, tài liệu do
Cơ quan iều tra, Điều tra viên, Viện
kiểm sát, Kiểm sát viên thu thập; do
Luật sư, bị can, bị cáo và những người
tham gia tố tụng khác cung cấp; c)
Khi xét thấy cần thiết, trả hồ sơ
yêu cầu Viện kiểm sát iều tra bổ sung;
yêu cầu Viện kiểm sát bổ sung tài liệu,
chứng cứ hoặc Tòa án kiểm tra, xác
minh, thu thập, bổ sung chứng cứ theo
quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự; d)
Yêu cầu Điều tra viên, Kiểm sát
viên và những người khác trình bày về
các vấn ề có liên quan ến vụ án tại phiên
tòa; khởi tố vụ án hình sự nếu phát hiện
có việc bỏ lọt tội phạm; e)
Ra quyết ịnh ể thực hiện các
quyền hạn khác theo quy ịnh của Bộ luật tố tụng hình sự. Cơ cấu tổ chức
- Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân
tối cao và các Tòa án khác do luật ịnh.
-Theo iều 3 LTCTAND 2014: Hệ thống
các Toà án nhân dân ở nước ta bao gồm: 1.
Tòa án nhân dân tối cao. 2.
Tòa án nhân dân cấp cao. 3.
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. 4.
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh và tương ương. 5. Tòa án quân sự.
Hoạt ộng chủ yếu
Điều 2 khoản 2 Luật tổ chức toà án
nhân dân 2014 Tòa án nhân danh nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xét
xử các vụ án hình sự, dân sự, hôn nhân
và gia ình, kinh doanh, thương mại, lao
ộng, hành chính và giải quyết các việc
khác theo quy ịnh của pháp luật; xem xét
ầy ủ, khách quan, toàn diện các tài liệu,
chứng cứ ã ược thu thập trong quá trình
tố tụng; căn cứ vào kết quả tranh tụng ra
bản án, quyết ịnh việc có tội hoặc không
có tội, áp dụng hoặc không áp dụng hình
phạt, biện pháp tư pháp, quyết ịnh về
quyền và nghĩa vụ về tài sản, quyền nhân thân.
Bản án, quyết ịnh của Tòa án nhân dân
có hiệu lực pháp luật phải ược cơ quan,
tổ chức, cá nhân tôn trọng; cơ quan, tổ
chức, cá nhân hữu quan phải nghiêm chỉnh chấp hành.
*) Viện kiểm soát nhân dân Vị trí
là cơ quan thực hành quyền công tố,
kiểm sát hoạt ộng tư pháp của nước
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.