



















Preview text:
NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI KẾT THÚC HỌC PHẦN
HỌC PHẦN PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
HỌC KỲ 2, NĂM HỌC 2020 - 2021
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
ĐỀ THI: PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
- Thời gian làm bài: 60 phút
- Hình thức thi: Tự luận
- Sử dụng tài liệu: Được sử dụng tài liệu
CƠ CẤU CỦA NỘI DUNG GỢI Ý ÔN THI:
Phần 1. Nhận ịnh Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao? Phần 2: Lý thuyết
Phần 3. Xác ịnh cấu trúc của quy phạm phápluật
Phần 4: Bài tập tình huống
(Người biên soạn: Ths. Luyện Đức Anh)
PHẦN 1. Nhận ịnh Đúng, Sai và giải thích ngắn gọn tại sao? 1.
Người từ ủ 18 tuổi trở lên mới là chủ thể của quan hệ pháp luật. SAI 2.
Bản chất Nhà nước luôn mang tính xã hội. SAI 3.
Năng lực pháp luật của mỗi cá nhân là khác nhau. SAI 4.
Tham nhũng ược hiểu là hành vi của bất kì người nào thực hiện vì vụ lợi. SAI
(Căn cứ: Luật Phòng, chống tham nhũng 2018, Điều 3, Khoản 1: “Tham nhũng là
hành vi của người có chức vụ, quyền hạn ã lợi dụng chức vụ, quyền hạn ó vì vụ lợi.”) 5.
Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt khách quan của vi phạm pháp
luật. SAI (Lỗi là yếu tố quan trọng nhất trong mặt CHỦ QUAN của vi phạm pháp luật). 6.
Chính phủ có quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật là Nghị
ịnh và Nghị quyết. SAI (chỉ Nghị ịnh). 7.
Chính phủ là cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của Nhà nước
Việt Nam. SAI (Quốc hội).
8. Năng lực pháp luật và năng lực hành vi của cá nhân xuất hiện cùng lúc. SAI
(Năng lực hành vi của cá nhân chỉ xuất hiện khi cá nhân ến một ộ tuổi theo quy ịnh
của pháp luật) (Ví dụ: Năng lực hành vi kết hôn: Nam từ ủ 20 tuổi trở lên, nữ từ ủ 18
tuổi trở lên, theo Luật Hôn nhân và gia ình 2014) 9.
Tham ô tài sản là hành vi của người có chức vụ, quyền hạn ã có hành vi
vượtquá thẩm quyền của mình ể chiếm oạt tài sản. SAI
(Theo Bộ luật hình sự 2015, Điều 353. Tội lạm : “Người nào lợi dụng chức vụ,
quyền hạn chiếm oạt tài sản mà mình có trách nhiệm quản lý…”) 10.
Mọi quy tắc xử sự tồn tại trong xã hội có Nhà nước thì ược xem là pháp luật.SAI chin 11.
Hình thức chính thể quân chủ là hình thức mà ở ó toàn bộ quyền lực tối
caotập trung vào người ứng ầu Nhà nước. SAI
(có 2 loại: chính thể quân chủ chuyên chế và chính thể quân chủ lập hiến. Chính
thể quân chủ lập hiến, quyền lực tối cao thuộc về Nghị viện). 12.
Mọi chủ thể ều có quyền áp dụng pháp luật. SAI 13.
Nhà nước là hiện tượng vĩnh cửu, bất biến. SAI 14.
Mọi cá nhân có hành vi trái pháp luật ều là chủ thể của vi phạm pháp luật. SAI 15.
Anh A ến Sở Kế hoạch và ầu tư tỉnh Bình Dương ể ăng ký thành lập
doanhnghiệp, là việc anh A ã thực hiện pháp luật ở hình thức tuân thủ pháp luật. SAI 16.
Nhà nước tồn tại trong mọi xã hội. SAI 17.
Theo Hiến pháp hiện hành, Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. SAI 18.
Thủ tướng Chính phủ ược quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật có
tên là Quyết ịnh và Chỉ thị. SAI 19.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền ban hành văn bản quy
phạm pháp luật có tên là Quyết ịnh. SAI 20.
Chính phủ là cơ quan có quyền lập hiến, lập pháp. SAI 21.
Chủ quyền quốc gia là một khái niệm mang tính chính trị, pháp lý, thể
hiệnquyền tự quyết của quốc gia ó về ối nội, ối ngoại. Bất kỳ kiểu nhà nước nào cũng
có chủ quyền quốc gia. ĐÚNG. 22.
Sự kiện pháp lý luôn là hành vi. SAI (là hành vi và sự biến) 23.
Pháp luật chỉ ược hình thành theo con ường nhà nước ban hành. SAI 24.
Chỉ có pháp luật mới có tính quy phạm. SAI 25.
Chính quyền ịa phương gồm Hội ồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân. Đúng
(Hiến pháp 2013, Điều 111, Khoản 2: Cấp chính quyền ịa phương gồm có Hội ồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ược tổ chức phù hợp với ặc iểm nông thôn, ô thị, hải ảo,
ơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt do luật ịnh.) 26.
Pháp luật là tiêu chuẩn (chuẩn mực) duy nhất ánh giá hành vi của con
người. Sai (còn tiêu chuẩn khác như: ạo ức, phong tục tập quán…). PHẦN 2. Lý thuyết
1/ Khái niệm nhà nước: Nhà nước là tổ chức quyền lực của giai cấp thống trị
dùng ể duy trì sự thống trị giai cấp, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị trong XH có giai
cấp và duy trì trật tự XH phù hợp với lợi ích của giai cấp thống trị.
2/ Đặc trưng và bản chất nhà nước
- Thiết lập quyền lực chính trị ặc biệt
- Có chủ quyền quốc gia
- Phân chia và quản lý dân cư theo ơn vị hành chính, lãnh thổ - Ban hành pháp luật - Quy ịnh và thu thuế
3/ Bản chất Nhà nước + Tính giai cấp + Tính xã hội
4. Hình thức Nhà nước: Là cách thức tổ chức và phương pháp thực hiện quyền
lực chính trị của giai cấp thống trị. -
Hình thức chính thể: Là cách thức và trình tự lập ra cơ quan cao nhất của
Nhà nước, xác lập mối quan hệ cơ bản của các cơ quan Nhà nước, quan hệ NN và công dân -
Hình thức cấu trúc: Là cấu tạo Nhà nước thành ơn vị hành chính, lãnh thổ -
Chế ộ chính trị: Là phương pháp mà cơ quan Nhà nước sử dụng ể thực
hiện quyền lực Nhà nước.
Hình thức chính thể: -
Chính thể quân chủ: là hình thức trong ó quyền lực tối cao của NN tập
trung toàn bộ (hay một phần) trong tay người ứng ầu NN theo nguyên tắc thế tập:
+ Chính thể quân chủ tuyệt ối: vua, hoàng ế có quyền lực vô hạn.
+ Chính thể quân chủ hạn chế: vua, hoàng ế chỉ nắm một phần quyền lực tối cao,
bên cạnh ó còn có một cơ quan quyền lực khác nữa, như nghị viện trong các NNTS có chính thể quân chủ . -
Chính thể cộng hòa: là hình thức trong ó quyền lực tối cao của NN thuộc
về một cơ quan ược bầu ra trong một thời gian nhất ịnh.
+ Chính thể cộng hòa dân chủ: quyền tham gia bầu cử ể lập ra cơ quan ại diện
(quyền lực) của NN ược quy ịnh về mặt hình thức pháp lý ối với các tầng lớp nhân dân LĐ.
+ Chính thể cộng hòa quý tộc: quyền tham gia bầu cử ể lập ra cơ quan ại diện
(quyền lực) của NN chỉ quy ịnh ối với tầng lớp quý tộc.
* Hình thức cấu trúc nhà nước: -
NN ơn nhất: là NN có chủ quyền chung, có hệ thống CQQL và QL thống
nhất từ TƯ ến ịa phương và có các ơn vị HC, như: Việt Nam, Lào, Ba Lan, Pháp, Ý… -
NN liên bang: là NN có từ hai hay nhiều nước thành viên hợp lại. NNLB
có hai hệ thống CQQL và QL; một hệ thống chung cho toàn LB và một hệ thống trong
mỗi nước thành viên; có chủ quyền quốc gia chung của NNLB và ồng thời mỗi nước
thành viên cũng có chủ quyền riêng,VD: Mỹ, Đức, Nga, Ấn Độ, Malaixia… * Chế ộ chính trị: -
Phương pháp dân chủ: là những cách thực hiện quyền lực NN trong ó ảm
bảo ược ịa vị làm chủ của ND ối với quyền lực NN (ND tham gia thành lập BMNN, kiểm
tra, giám sát hoạt ộng của BMNN), có DC trực tiếp và DC gián tiếp, DC thực chất và
DC hình thức, DC rộng rãi và DC hạn chế… -
Phương pháp phản dân chủ: là những cách thức thực hiện quyền lực NN
trong ó không ảm bảo ược nguyên tắc quyền lực thuộc về nhân dân. Thể hiện tính chất
ộc tài, pp này khi phát triển cao thành pp, chế ộ phát xít.
5. Nhà nước CHXHCN Việt Nam
5.1. Bản chất NN Việt Nam
Theo Hiến pháp 2013, Điều 2:
“1. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã
hội chủ nghĩa của Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân.
2. Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức.”
5.2. HÌNH THỨC NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
* Chính thể : Cộng hòa: Cơ quan tối cao nắm giữ quyền lực Nhà nước là Quốc hội.
* Cấu trúc : Cấu trúc ơn nhất: Có một hệ thống cơ quan Nhà nước thống nhất từ
Trung ương ến ịa phương, một hệ thống PL duy nhất.
* Chế ộ chính trị: Dân chủ: “Nước CHXHCN Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả
quyền lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công
nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức.” (Điều 2, Hiến pháp 2013)
5.3. Bộ máy nhà nước VN
* Khái niệm: Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước ược tổ chức từ
trung ương ến ịa phương, có mối quan hệ mật thiết với nhau, hoạt ộng theo những
nguyên tắc, trình tự do Hiến pháp, PL quy ịnh nhằm thực hiện chức năng, nhiệmvụ của Nhà nước.
5.4. Cấu trúc tổ chức của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt Nam
Bộ máy nhà nước ở các quốc gia trên thế giới ều ược cấu thành bởi các cơ quan
nhà nước. Các cơ quan NN không tồn tại một cách hoàn toàn ộc lập với nhau mà luôn
có mối liên hệ, tương tác với nhau trong một cấu trúc tổ chức nhất ịnh ể tạo thành một
chỉnh thể thống nhất.
- Xét theo chức năng của các cơ quan nhà nước:
+ Nhóm các cơ quan dân cử (cơ quan quyền lực nhà nước): Quốc hội, HĐND các cấp.
+ Hệ thống các cơ quan chấp hành (CQ hành chính nhà nước, CQ hành
pháp): Chính phủ, UBND các cấp.
+ Hệ thống cơ quan TAND (tư pháp): Gồm TANDTC; các TANDCC, TAND cấp
tỉnh, TAND cấp huyện.
+ Hệ thống cơ quan VKSND (thực hành quyền công tố và kiểm sát hoạt ộng
tư pháp): Gồm VKSNDTC; các VKSNDCC, VKSND cấp tỉnh, VKSND cấp huyện.
+ Nhóm các cơ quan hiến ịnh ộc lập: Gồm Hội ồng bầu cử quốc gia, Kiểm toán NN.
+ Chủ tịch nước
5.4. Nguyên tắc tổ chức, hoạt ộng của bộ máy nhà nước Việt Nam:
(Nguyên tắc cơ bản về tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước CHXHCN Việt
Nam là những quan iểm, tư tưởng chủ ạo chi phối tổ chức và hoạt ộng của toàn bộ bộ
máy nhà nước CHXHCN Việt Nam)
Các nguyên tắc Hiến ịnh về tổ chức và hoạt ộng của bộ máy nhà nước Cộng hòa
XHCN Việt Nam theo Hiến pháp 2013:
1. Nguyên tắc chủ quyền nhân dân (quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân):
Căn cứ: “Nước Cộng hòa XHCN Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền
lực nhà nước thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với
giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức.” (Khoản 2, Điều 2, HP)
2. Nguyên tắc quyền lực thống nhất:
Căn cứ: “Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm
soát giữa các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp,
tư pháp.”(Khoản 3, Điều 2, HP)
3. Nguyên tắc pháp quyền xã hội chủ nghĩa:
Căn cứ: “Nhà nước CHXHCN Việt Nam là nhà nước pháp quyền XHCN của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân” (K1, Đ2, HP)
4. Nguyên tắc công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm quyền con
người, quyền củacông dân:
Căn cứ: “Nhà nước bảo ảm và phát huy quyền làm chủ của Nhân dân; công
nhận, tôn trọng, bảo vệ và bảo ảm quyền con người, quyền công dân; thực hiện mục
tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh, mọi người có cuộc sống ấm
no, tự do, hạnh phúc, có iều kiện phát triển toàn diện.” (Đ3, HP)
5. Nguyên tắc Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh ạo Nhà nước:
Căn cứ: “Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân,
ồng thời là ội tiên phong của nhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung
thành lợi ích của giai cấp công nhân, nhân dân lao ộng và của cả dân tộc, lấy chủ
nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh
ạo Nhà nước và xã hội.” (Khoản 1, Điều 4, HP)
6. Nguyên tắc tập trung dân chủ:
Căn cứ: “Nhà nước ược tổ chức và hoạt ộng theo Hiến pháp và pháp luật, quản
lý xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật, thực hiện nguyên tắc tập trung dân chủ.”
(Khoản 1, Điều 8, HP).
6. Bản chất pháp luật?
7. Thuộc tính pháp luật? 8. Chức năng PL?
10. Hệ thống pháp luật: 10.1.
Khái niệm hệ thống pháp luật: Hệ thống PL là tổng thể
các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại thống nhất với nhau, ược
phân ịnh thành các chế ịnh luật, các ngành luật và ược thể hiện trong
các văn bản do nhà nước ban hành theo trình tự, thủ tục và hình thức nhất ịnh. 10.2.
Hệ thống cấu trúc của pháp luật -
Quy phạm PL: Là thành tố nhỏ nhất (tế bào) trong cấu trúc bên trong của HTPL. -
Chế ịnh luật: Là nhóm các QPPL iều chỉnh 1 nhóm các QHXH cùng loại
có liên hệ mật thiết với nhau. -
Ngành luật: Bao gồm tổng thể các quy phạm PL iều chỉnh các QHXH cùng
loại trong một lĩnh vực nhất ịnh trong ời sống XH.
Các ngành luật trong hệ thống PL VN: Luật Nhà nước (Luật Hiến pháp- luật
gốc); Luật hành chính; Luật dân sự; Luật tố tụng dân sự; Luật hình sự; Luật tố tụng
hình sự; Luật lao ộng; Luật ất ai; Luật hôn nhân và gia ình; Luật kinh tế; Luật tài
chính; Luật quốc tế.
Ví dụ: Ngành luật Nhà nước (Luật Hiến pháp)
Thể hiện trong các văn bản QPPL (các nguồn của ngành luật nhà nước) + Hiến pháp 2013,
+ Luật Tổ chức Quốc hội 2014,
+ Luật Tổ chức TAND 2014,
+ Luật Tổ chức VKSND 2014,
+ Luật Tổ chức Chính phủ 2015,
+ Luật Tổ chức chính quyền ịa phương 2015,.. -
Chế ịnh về : chế ộ chính trị
Quy phạm pháp luật iều chỉnh các quan hệ XH cơ bản thuộc lĩnh vực chính trị
như: Xác ịnh tính chất Nhà nước, mối quan hệ giữa Đảng cộng sản VN, các tổ chức
chính trị - XH với việc thực hiện quyền lực Nhà nước; nguyên tắc bầu cử; quan hệ ối ngoại; -
Chế ịnh về: Chế ộ kinh tế
Quy phạm pháp luật iều xác ịnh chế ộ kinh tế, xác ịnh chính sách liên quan ến
những tư liệu sản xuất, quan hệ giữa Nhà nước với các tổ chức kinh tế. -
Chế ịnh văn hóa, giáo dục, KH-CN -
Chế ịnh về quyền con người, quyền, nghĩa vụ cơ bản của công dân -
Chế ịnh về bộ máy Nhà nước: Các cơ quan NN: Quốc hội, Chính
phủ, Chủ tịch nước, TAND, VKSND, Chính quyền ịa phương.
10.3. Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật: *
Khái niệm : Văn bản quy phạm pháp luật là văn bản có chứa quy phạm
pháp luật ược ban hành theo úng thẩm quyền, hình thức, trình tự, thủ tục quy ịnh trong
Luật ban hành VBQPPL 2015 (QPPL luật là quy tắc xử sự chung, có hiệu lực bắt buộc
chung, ược áp dụng lặp i lặp lại nhiều lần ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân trong phạm
vi cả nước hoặc ơn vị hành chính nhất ịnh, do cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền
quy ịnh trong Luật ban hành VBQPPL 2015 ban hành và ược nhà nước bảo ảm thực hiện). *
Theo Điều 4, Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015 (sửa
ổi, bổ sung năm 2020): Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật bao gồm: 1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau ây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3. Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết
liên tịch giữa Ủy ban thường vụ Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung
ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường
vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.”
4. Lệnh, quyết ịnh của Chủ tịch nước.
5. Nghị ịnh của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với
Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết ịnh của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội ồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện
trưởng Việnkiểm sát nhân dân tối cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng
cơ quan ngang bộ; quyết ịnh của Tổng Kiểm toán nhà nước.
8a. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện
kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ. Không ban hành thông tư liên tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.”.
9. Nghị quyết của Hội ồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (sau ây gọi chung là cấp tỉnh). 10.
Quyết ịnh của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. 11.
Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền ịa phương ở ơn
vị hành chính kinh tế ặc biệt. 12.
Nghị quyết của Hội ồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau ây gọi chung là cấp huyện). 13.
Quyết ịnh của Ủy ban nhân dân cấp huyện. 14.
Nghị quyết của Hội ồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau ây gọi chung là cấp xã). 15.
Quyết ịnh của Ủy ban nhân dân cấp xã.
11. QUY PHẠM PHÁP LUẬT: i
KHÁI NIỆM QUY PHẠM PHÁP LUẬT
Quy phạm pháp luật là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung do nhà nước ặt ra
hoặc thừa nhận và bảo ảm thực hiện nhằm iều chỉnh các quan hệ xã hội theo ịnh hướng của nhà nước.
Ví dụ : Khoản 1, Điều 132, Bộ luật hình sự 2015 (s , bs 2017) Tội không cứu
giúp người ang ở trong tình trạng nguy hiểm ến tính mạng: “Người nào thấy người
khác ang ở trong tình trạng nguy hiểm ến tính mạng, tuy có iều kiện mà không cứu giúp
dẫn ến hậu quả người ó chết, thì bị phạt cảnh cáo, phạt cải tạo không giam giữ ến 02
năm hoặc phạt tù từ 03 tháng ến 02 năm.” ii ĐẶC ĐIỂM QUY PHẠM PHÁP LUẬT -
Quy phạm PL do NN ban hành hoặc thừa nhận. -
Quy phạm PL là quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung ược áp
dụng nhiều lần trong ời sống. -
Quy phạm ược thể hiện bằng hình thức xác ịnh (Các văn bản QPPL
như: Hiến pháp, Luật, Nghị ịnh, Thông tư…). -
Quy phạm PL ược nhà nước ảm bảo thực hiện.
11.3. Cấu trúc của quy phạm pháp luật - Giả ịnh - Quy ịnh - Chế tài Ví dụ:
- Khoản 1, Điều 171, BLHS 2015: Tội cướp giật tài sản: “Người nào
cướp giật tài sản của người khác, thì bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm.” +
Giả ịnh: Người nào cướp giật tài sản của người khác. + Quy ịnh: Ẩn
+ Chế tài: bị phạt tù từ 01 năm ến 05 năm.
12. QUAN HỆ PHÁP LUẬT:
12.1. Khái niệm QHPL: Quan hệ pháp luật là những quan hệ nảy sinh
trong xã hội ược các quy phạm pháp luật iều chỉnh.
12.2. Cấu trúc của quan hệ PL
- Chủ thể: Chủ thể quan hệ pháp luật là những cá nhân, tổ chức áp
ứng ược những iều kiện mà pháp luật quy ịnh cho mỗi loại quan hệ pháp luật
và tham gia vào quan hệ pháp luật ó.
- Nội dung của QHPL: là cách xử sự của chủ thể QHPL ược pháp luật
quy ịnh thông qua những hành vi thực tế ể thực hiện quyền, nghĩa vụ pháp lý khi tham gia QHPL.
- Khách thể: Khách thể của quan hệ pháp luật là những lợi ích mà các
chủ thể tham gia QHPL hướng tới.
13. THỰC HIỆN PHÁP LUẬT
13.1. Khái niệm: Thực hiện pháp luật là một quá trình hoạt ộng có mục
ích làm cho những quy ịnh của pháp luật i vào cuộc sống, tạo ra cơ sở pháp lý
cho hoạt ộng thực tế (hành vi) của các chủ thể.
13.2. Các hình thức thực hiện pháp luật:
- Tuân thủ PL (xử sự thụ ộng): Thể hiện ở sự kiềm chế của chủ thể
ể không vi phạm các quy ịnh cấm oán của pháp luật.
VD: không trộm cắp, không nhận hối lộ, không sử dụng chất ma tuý, không thực
hiện hành vi lừa ảo, không ánh bạc…
- Thi hành (chấp hành) PL: Chủ thể thực hiện những iều PL yêu cầu
bằng những hành vi tích cực của mình (xử sự chủ ộng).
Ví dụ: Thực hiện nghĩa vụ quân sự, thực hiện nghĩa vụ óng thuế, nghĩa vụ nuôi dạy con
cái, chăm sóc ông bà, cha mẹ khi già yếu…
- Sử dụng (vận dụng) PL: Là chủ thể PL thực hiện quyền chủ thể của
mình (thực hiện những hành vi mà PL cho phép).
VD: công dân có quyền khiếu nại, tố cáo; có quyền kết hôn, quyền khởi kiện…
- Áp dụng pháp luật: Áp dụng PL là một hình thức thực hiện PL,
trong ó nhà nước thông qua các cơ quan có thẩm quyền nhằm tổ chức cho các
chủ thể pháp luật thực hiện các quy ịnh của pháp luật.
13.3. Đặc iểm của áp dụng PL:
+ ADPL Là hoạt ộng mang tính tổ chức quyền lực nhà nước.
+ ADPL là hoạt ộng iều chỉnh cá biệt, cụ thể ối với các quan hệ xã hội xác ịnh.
(Hình thức của hoạt ộng áp dụng PL là văn bản áp dụng pháp luật, VD: Bản án của
TAND, Quyết ịnh xử phạt hành chính…)
+ ADPL phải ược tiến hành theo các hình thức và thủ tục chặt chẽ do PL quy ịnh.
+ ADPL là hoạt ộng òi hỏi tính sáng tạo.
13.4. Các trường hợp áp dụng PL
+ Khi cần áp dụng các biện pháp cưỡng chế hoặc các chế tài pháp luật ối với những
chủ thể có hành vi vi phạm PL.
+ Khi xảy ra tranh chấp về quyền chủ thể và nghĩa vụ pháp lý giữa các bên tham
gia quan hệ PL mà các bên ó không tự giải quyết ược.
+ Khi những quyền và nghĩa vụ pháp lý của chủ thể không mặc nhiên phát sinh,
thay ổi hoặc chấm dứt nếu thiếu sự can thiệp của Nhà nước.
+ Trong một số quan hệ PL mà nhà nước thấy cần thiết phải tham gia ể kiểm tra,
giám sát hoạt ộng của các bên tham gia vào quan hệ ó hoặc nhà nước xác nhận sự tồn
tại hay không tồn tại một sự việc, sự kiện thực tế.
14. Ý THỨC PHÁP LUẬT:
14.1. Khái niệm ý thức pháp luật: Ý thức pháp luật là tổng thể những
học thuyết, tư tưởng, quan iểm, quan niệm hình thành trong xã hội, thể hiện mối
quan hệ của con người ối với pháp luật hiện hành, PL ã qua, PL cần phải có; thể
hiện sự ánh giá về tính hợp pháp hay không hợp pháp trong hành vi xử sự của con người.
14.2. Các biện pháp nâng cao ý thức PL - Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, giáo dục PL.
- Đưa việc giảng dạy PL vào các cấp học.
- Đẩy mạnh công tác bồi dưỡng ội ngũ cán bộ thực hiện PL.
- Mở rộng dân chủ, công khai, tạo k cho nhân dân tham gia vào hoạt ộng xây dựng PL.
- Đẩy mạnh công tác ấu tranh, phòng, chống vi phạm PL.
- Kết hợp giáo dục PL với giáo dục ạo ức, nâng cao trình ộ cho nhân dân.
- Tăng cường sự lãnh ạo của Đảng.
15.VI PHẠM PHÁP LUẬT
15.1. Khái niệm: Vi phạm PL là hành vi (hành ộng, không hành ộng) nguy
hại cho xã hội, trái pháp luật, có lỗi, do chủ thể có năng lực trách nhiệm pháp lý
thực hiện, xâm hại hoặc e dọa xâm hại ến các quan hệ xã hội ược nhà nước xác lập và bảo vệ.
15.2. Cấu thành vi phạm PL:
Các yếu tố cấu thành vi phạm PL là những dấu hiệu cơ bản, ặc thù cho 1 loại vi phạm PL
- Chủ thể: Là cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm pháp lý, thực hiện hành vi vi phạm. Ví dụ:
+ Trong lĩnh vực hình sự:
Bộ luật hình sự 2015: Điều 12. Tuổi chịu trách nhiệm hình sự 1.
Người từ ủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự
về mọi tội phạm, trừnhững tội phạm mà Bộ luật này có quy ịnh khác. 2.
Người từ ủ 14 tuổi trở lên, nhưng chưa ủ 16 tuổi chỉ
phải chịu trách nhiệmhình sự về tội giết người, tội cố ý gây thương
tích hoặc gây tổn hại cho sức khỏe của người khác, tội hiếp dâm, tội
hiếp dâm người dưới 16 tuổi, tội cưỡng dâm người từ ủ 13 tuổi ến
dưới 16 tuổi, tội cướp tài sản, tội bắt cóc nhằm chiếm oạt tài sản; về
tội phạm rất nghiêm trọng, tội phạm ặc biệt nghiêm trọng quy ịnh
tại một trong các iều sau ây.
+ Trong lĩnh vực hành chính:
Luật xử lý vi phạm hành chính 2012, Điều 5. Đối tượng bị xử lý vi phạm hành chính
“1. Các ối tượng bị xử phạt vi phạm hành chính:
a) Người từ ủ 14 tuổi ến dưới 16 tuổi bị xử phạt vi phạm hành chính về vi phạm
hành chính do cố ý; người từ ủ 16 tuổi trở lên bị xử phạt vi phạm hành chính về mọi vi phạm hành chính.”
- Khách thể: Khách thể của vi phạm PL là những quan hệ XH ược PL
bảo vệ, bị hành vi vi phạm PL xâm hại.
+ Khách thể của vi phạm PL hình sự (tội phạm): QHXH là khách thể của tội phạm
là: ộc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ Tổ quốc, chế ộ chính trị, chế ộ kinh
tế, nền văn hóa, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội, quyền, lợi ích hợp pháp
của tổ chức, quyền con người (như quyền bất khả xâm phạm về tính mạng, danh dự,
nhân phẩm), quyền, lợi ích hợp pháp của công dân (như quyền sở hữu, quản lý tài sàn),
những lĩnh vực khác của trật tự pháp luật XHCN.
+ Khách thể của vi phạm PL hành chính: Là các quy tắc quản lý NN hoặc trật tự
QLHCNN ược PL quy ịnh và bảo vệ (như trật tự an toàn giao thông ường bộ, ường sắt;
quy tắc quản lý NN về an toàn thực phẩm, phòng cháy, chữa cháy, du lịch, môi trường, y tế…)
- Chủ quan: Lỗi, ộng cơ, mục ích
- Khách quan: Là những biểu hiện ra bên ngoài của vi phạm PL:
+ Hành vi trái luật (hành ộng, không hành ộng).
+ Hậu quả nguy hiểm cho xã hội (những thiệt hại về thể chất, vật chất, tinh thần).
+ Mối quan hệ nhân quả giữa hành vi trái PL và hậu quả.
+ Các yếu tố khách quan khác: thời gian, ịa iểm, công cụ, phương tiện VPPL v.v..
15.3. Các loại vi phạm pháp luật:
- Tiêu chí phân loại: căn cứ vào mức ộ nguy hiểm của hành vi và các
quan hệ xã hội mà VPPL xâm hại ến.
- Các loại vi phạm pháp luật: + Vi phạm hình sự
+ Vi phạm hành chính + Vi phạm dân sự
+ Vi phạm kỷ luật
+ Vi phạm hình sự: Là hành vi nguy hiểm cho xã hội (tội phạm), do người có
năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm hại ến các quan
hệ XH ược BLHS iều chỉnh.
(BLHS 2015, Điều 2. Cơ sở của trách nhiệm hình sự: Khoản 1: Chỉ người nào
phạm một tội ã ược Bộ luật hình sự quy ịnh mới phải chịu trách nhiệm hình sự). Chủ
thể: cá nhân, pháp nhân thương mại
+ Vi phạm hành chính: Là hành vi do cá nhân, tổ chức thực hiện một cách cố ý
hoặc vô ý, xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước mà không phải là tội phạm hình sự
và theo quy ịnh của PL phải xử lý hành chính.
Chủ thể: cá nhân, cơ quan, tổ chức.
+ Vi phạm dân sự: Là hành vi trái PL, có lỗi xâm hại tới những quan hệ tài sản,
quan hệ nhân thân có liên quan tới tài sản, quan hệ phi tài sản…(như vi phạm nội dung
hợp ồng, làm thiệt hại tài sản, sức khoẻ của người khác…) Chủ thể: có thể là cá nhân
và cũng có thể là tổ chức.
+ Vi phạm kỷ luật: Là những hành vi có lỗi trái với những quy chế, quy tắc xác
lập trật tự trong nội bộ một cơ quan, công ty, trường học…
Chủ thể: là cán bộ, công nhân, công chức, viên chức, học sinh, sinh viên…
16. TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ
16.1. Khái niệm trách nhiệm pháp lý:
Trách nhiệm pháp lý là hậu quả bất lợi do Nhà nước áp dụng ối với chủ thể vi
phạm pháp luật, theo ó chủ thể vi phạm pháp luật phải gánh chịu những biện pháp chế
tài trong các quy phạm pháp luật.
16.2. Các loại trách nhiệm pháp lý:
- Trách nhiệm pháp lý hình sự: Hình phạt là biện pháp cưỡng chế nghiêm khắc
nhất của Nhà nước ược quy ịnh trong Bộ luật hình sự, do Tòa án quyết ịnh áp dụng ối
với người hoặc pháp nhân thương mại phạm tội nhằm tước bỏ hoặc hạn chế quyền, lợi
ích của người, pháp nhân thương mại ó.
“Bộ luật Hình sự 2015, Điều 32. Các hình phạt ối với người phạm tội
1. Hình phạt chính bao gồm: a) Cảnh cáo; b) Phạt tiền;
c) Cải tạo không giam giữ; d) Trục xuất; ) Tù có thời hạn; e) Tù chung thân; g) Tử hình.
2. Hình phạt bổ sung bao gồm:
a) Cấm ảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất ịnh; b) Cấm cư trú; c) Quản chế;
d) Tước một số quyền công dân; ) Tịch thu tài sản;
e) Phạt tiền, khi không áp dụng là hình phạt chính;
g) Trục xuất, khi không áp dụng là hình phạt chính.
3. Đối với mỗi tội phạm, người phạm tội chỉ bị áp dụng một hình phạt chính và có
thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung.” -
Trách nhiệm pháp lý hành chính: Do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
áp dụng ối với cơ quan, tổ chức, cá nhân vi phạm quy tắc quản lý hành chính nhà nước
(như cảnh cáo, phạt tiền) -
Trách nhiệm pháp lý dân sự: Biện pháp cưỡng chế phổ biến i kèm trách
nhiệm này là bồi thường thiệt hại. -
Trách nhiệm pháp lý kỷ luật: Do thủ lãnh ạo cơ quan, ơn vị, tổ chức quyết
ịnh áp dụng ối với người vi phạm kỷ luật của cơ quan, ơn vị, tổ chức (như khiển trách,
cảnh cáo, cách chức…). 17. CÁC NGÀNH LUẬT
17.1. LUẬT HIẾN PHÁP a.
Khái niệm: Luật Hiến pháp là ngành luật cơ bản trong hệ thống pháp
luật Việt Nam, gồm tổng thể các quy phạm PL iều chỉnh các QHXH cơ bản, quan
trọng nhất của một nhà nước như vấn ề tổ chức quyền lực Nhà nước, chế ộ chính
trị, kinh tế, xã hội, tổ chức và hoạt ộng của các cơ quan NN, quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân. b.
Nguồn của ngành Luật Hiến pháp:
Nguồn của ngành Luật Hiến pháp là các văn bản quy phạm PL như: + Hiến pháp 2013,
+ Luật Tổ chức Quốc hội 2014 (sửa ổi, bổ sung 2020)
+ Luật Tổ chức TAND 2014,
+ Luật Tổ chức VKSND 2014,
+ Luật Tổ chức Chính phủ 2015 (sửa ổi, bổ sung năm 2019)
+ Luật Tổ chức chính quyền ịa phương 2015 (sửa ổi, bổ sung năm 2017, 2019) v.v.v… c. Hiến pháp 2013
Từ năm 1945 ến nay, nhà nước ta ã có 05 bản Hiến pháp (1946, 1959, 1980,
1992, 2013). Hiến pháp năm 2013 ược Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khóa XIII, kỳ họp thứ 6 thông qua ngày 28 tháng 11 năm 2013 (gồm 11 chương, 120 iều)
CHƯƠNG I: CHẾ ĐỘ CHÍNH TRỊ (Từ Điều 1 - Điều 13) Điều 1
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là một nước ộc lập, có chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn
lãnh thổ, bao gồm ất liền, hải ảo, vùng biển và vùng trời. Điều 2 1.
Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của
Nhân dân, do Nhân dân, vì Nhân dân. 2.
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam do Nhân dân làm chủ; tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về Nhân dân mà nền tảng là liên minh giữa giai cấp công nhân với giai cấp nông dân và ội ngũ trí thức. 3.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp, kiểm soát giữa các cơ quan nhà
nướctrong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp, tư pháp. Điều 4 1.
Đảng Cộng sản Việt Nam - Đội tiên phong của giai cấp công nhân, ồng thời là ội tiên phong
củanhân dân lao ộng và của dân tộc Việt Nam, ại biểu trung thành lợi ích của giai cấp công nhân,
nhân dân lao ộng và của cả dân tộc, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền
tảng tư tưởng, là lực lượng lãnh ạo Nhà nước và xã hội. 2.
Đảng Cộng sản Việt Nam gắn bó mật thiết với Nhân dân, phục vụ Nhân dân, chịu sự giám sát
củaNhân dân, chịu trách nhiệm trước Nhân dân về những quyết ịnh của mình. 3.
Các tổ chức của Đảng và ảng viên Đảng Cộng sản Việt Nam hoạt ộng trong khuôn khổ Hiến phápvà pháp luật.
CHƯƠNG II: QUYỀN CON NGƯỜI, QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CƠ BẢN CỦA
CÔNG DÂN (Từ Điều 14 - Điều 49) Điều 14
1.Ở nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, các quyền con người, quyền công dân về chính
trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội ược công nhận, tôn trọng, bảo vệ, bảo ảm theo Hiến pháp và pháp luật.
2.Quyền con người, quyền công dân chỉ có thể bị hạn chế theo quy ịnh của luật trong trường
hợp cần thiết vì lý do quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, ạo ức xã hội, sức khỏe của cộng ồng. Điều 15
1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.
2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.
3. Công dân có trách nhiệm thực hiện nghĩa vụ ối với Nhà nước và xã hội.
4. Việc thực hiện quyền con người, quyền công dân không ược xâm phạm lợi ích quốc gia, dân
tộc,quyền và lợi ích hợp pháp của người khác. Điều 16
1. Mọi người ều bình ẳng trước pháp luật.
2. Không ai bị phân biệt ối xử trong ời sống chính trị, dân sự, kinh tế, văn hóa, xã hội. Điều 17
1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
2. Công dân Việt Nam không thể bị trục xuất, giao nộp cho nhà nước khác.
3. Công dân Việt Nam ở nước ngoài ược Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo hộ. Điều 18
1. Người Việt Nam ịnh cư ở nước ngoài là bộ phận không tách rời của cộng ồng dân tộc Việt Nam.
2. Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khuyến khích và tạo iều kiện ể người Việt Nam
ịnh cư ở nước ngoài giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc Việt Nam, giữ quan hệ gắn bó với
gia ình và quê hương, góp phần xây dựng quê hương, ất nước.
CHƯƠNG III: KINH TẾ, XÃ HỘI, VĂN HÓA, GIÁO DỤC, KHOA HỌC, CÔNG
NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG (Từ Điều 50 – Điều 63) Điều 50
Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xây dựng nền kinh tế ộc lập, tự chủ, phát huy nội lực, hội
nhập, hợp tác quốc tế, gắn kết chặt chẽ với phát triển văn hóa, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội,
bảo vệ môi trường, thực hiện công nghiệp hóa, hiện ại hóa ất nước. Điều 51 1.
Nền kinh tế Việt Nam là nền kinh tế thị trường ịnh hướng xã hội chủ nghĩa với nhiều hình thức
sởhữu, nhiều thành phần kinh tế; kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ ạo. 2.
Các thành phần kinh tế ều là bộ phận cấu thành quan trọng của nền kinh tế quốc dân. Các chủ
thểthuộc các thành phần kinh tế bình ẳng, hợp tác và cạnh tranh theo pháp luật. 3.
Nhà nước khuyến khích, tạo iều kiện ể doanh nhân, doanh nghiệp và cá nhân, tổ chức khác ầu
tư,sản xuất, kinh doanh; phát triển bền vững các ngành kinh tế, góp phần xây dựng ất nước. Tài sản
hợp pháp của cá nhân, tổ chức ầu tư, sản xuất, kinh doanh ược pháp luật bảo hộ và không bị quốc hữu hóa. Điều 53
Đất ai, tài nguyên nước, tài nguyên khoáng sản, nguồn lợi ở vùng biển, vùng trời, tài nguyên thiên
nhiên khác và các tài sản do Nhà nước ầu tư, quản lý là tài sản công thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước ại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Điều 54
1. Đất ai là tài nguyên ặc biệt của quốc gia, nguồn lực quan trọng phát triển ất nước, ược quản lýtheo pháp luật.
2. Tổ chức, cá nhân ược Nhà nước giao ất, cho thuê ất, công nhận quyền sử dụng ất. Người sử
dụng ất ược chuyển quyền sử dụng ất, thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy ịnh của luật.
Quyền sử dụng ất ược pháp luật bảo hộ.
3. Nhà nước thu hồi ất do tổ chức, cá nhân ang sử dụng trong trường hợp thật cần thiết do luật ịnh
vì mục ích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. Việc thu
hồi ất phải công khai, minh bạch và ược bồi thường theo quy ịnh của pháp luật.
4. Nhà nước trưng dụng ất trong trường hợp thật cần thiết do luật ịnh ể thực hiện nhiệm vụ
quốcphòng, an ninh hoặc trong tình trạng chiến tranh, tình trạng khẩn cấp, phòng, chống thiên tai. Điều 55
1. Ngân sách nhà nước, dự trữ quốc gia, quỹ tài chính nhà nước và các nguồn tài chính công khác
doNhà nước thống nhất quản lý và phải ược sử dụng hiệu quả, công bằng, công khai, minh bạch, úng pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước gồm ngân sách trung ương và ngân sách ịa phương, trong ó ngân sách
trungương giữ vai trò chủ ạo, bảo ảm nhiệm vụ chi của quốc gia. Các khoản thu, chi ngân sách
nhà nước phải ược dự toán và do luật ịnh.
3. Đơn vị tiền tệ quốc gia là Đồng Việt Nam. Nhà nước bảo ảm ổn ịnh giá trị ồng tiền quốc gia.
CHƯƠNG IV: BẢO VỆ TỔ QUỐC (Từ Điều 64 - Điều 68) Điều 64
Bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa là sự nghiệp của toàn dân.
Nhà nước củng cố và tăng cường nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân mà nòng cốt là lực
lượng vũ trang nhân dân; phát huy sức mạnh tổng hợp của ất nước ể bảo vệ vững chắc Tổ quốc, góp
phần bảo vệ hòa bình ở khu vực và trên thế giới.
Cơ quan, tổ chức, công dân phải thực hiện ầy ủ nhiệm vụ quốc phòng và an ninh.
CHƯƠNG V: QUỐC HỘI (Từ Điều 69 - Điều 85) Điều 69
Quốc hội là cơ quan ại biểu cao nhất của Nhân dân, cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất của nước
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Quốc hội thực hiện quyền lập hiến, quyền lập pháp, quyết ịnh các vấn ề quan trọng của ất nước và
giám sát tối cao ối với hoạt ộng của Nhà nước.
CHƯƠNG VI: CHỦ TỊCH NƯỚC (Từ Điều 86 - Điều 93) Điều 86
Chủ tịch nước là người ứng ầu Nhà nước, thay mặt nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam về ối nội và ối ngoại. Điều 87
Chủ tịch nước do Quốc hội bầu trong số ại biểu Quốc hội.
Chủ tịch nước chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội.
Nhiệm kỳ của Chủ tịch nước theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Khi Quốc hội hết nhiệm kỳ, Chủ tịch nước
tiếp tục làm nhiệm vụ cho ến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Chủ tịch nước.
CHƯƠNG VII: CHÍNH PHỦ (Từ Điều 94 - Điều 101) Điều 94
Chính phủ là cơ quan hành chính nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam,
thực hiện quyền hành pháp, là cơ quan chấp hành của Quốc hội.
Chính phủ chịu trách nhiệm trước Quốc hội và báo cáo công tác trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ
Quốc hội, Chủ tịch nước. Điều 95 1.
Chính phủ gồm Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ, các Bộ trưởng và
Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
Cơ cấu, số lượng thành viên Chính phủ do Quốc hội quyết ịnh.
Chính phủ làm việc theo chế ộ tập thể, quyết ịnh theo a số. 2.
Thủ tướng Chính phủ là người ứng ầu Chính phủ, chịu trách nhiệm trước Quốc hội về
hoạt ộngcủa Chính phủ và những nhiệm vụ ược giao; báo cáo công tác của Chính phủ, Thủ
tướng Chính phủ trước Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch nước. 3.
Phó Thủ tướng Chính phủ giúp Thủ tướng Chính phủ làm nhiệm vụ theo sự phân công
của Thủtướng Chính phủ và chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ về nhiệm vụ ược
phân công. Khi Thủ tướng Chính phủ vắng mặt, một Phó Thủ tướng Chính phủ ược Thủ tướng
Chính phủ ủy nhiệm thay mặt Thủ tướng Chính phủ lãnh ạo công tác của Chính phủ. 4.
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ chịu trách nhiệm cá nhân trước Thủ tướng
Chính phủ,Chính phủ và Quốc hội về ngành, lĩnh vực ược phân công phụ trách, cùng các thành
viên khác của Chính phủ chịu trách nhiệm tập thể về hoạt ộng của Chính phủ.
CHƯƠNG VIII: TOÀ ÁN NHÂN DÂN, VIỆN KIỂM SÁT NHÂN DÂN(Từ Điều 102 - Điều 109) Điều 102
1. Tòa án nhân dân là cơ quan xét xử của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thực hiện quyền tư pháp.
2. Tòa án nhân dân gồm Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án khác do luật ịnh.
3. Tòa án nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ công lý, bảo vệ quyền con người, quyền công dân, bảo vệ
chế ộ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân. Điều 107
1. Viện kiểm sát nhân dân thực hành quyền công tố, kiểm sát hoạt ộng tư pháp.
2. Viện kiểm sát nhân dân gồm Viện kiểm sát nhân dân tối cao và các Viện kiểm sát khác do luật ịnh.
3. Viện kiểm sát nhân dân có nhiệm vụ bảo vệ pháp luật, bảo vệ quyền con người, quyền công dân,
bảovệ chế ộ xã hội chủ nghĩa, bảo vệ lợi ích của Nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ
chức, cá nhân, góp phần bảo ảm pháp luật ược chấp hành nghiêm chỉnh và thống nhất.
CHƯƠNG IX: CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Từ Điều 110 - Điều 116) Điều 110
1. Các ơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ược phân ịnh như sau:
Nước chia thành tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
Tỉnh chia thành huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; thành phố trực thuộc trung ương chia thành
quận, huyện, thị xã và ơn vị hành chính tương ương;
Huyện chia thành xã, thị trấn; thị xã và thành phố thuộc tỉnh chia thành phường và xã; quận chia thành phường.
Đơn vị hành chính - kinh tế ặc biệt do Quốc hội thành lập.
2. Việc thành lập, giải thể, nhập, chia, iều chỉnh ịa giới ơn vị hành chính phải lấy ý kiến Nhân dân
ịa phương và theo trình tự, thủ tục do luật ịnh. Điều 111