Bài tập Xác Suất Thống Kê - bài tập không có đáp án| Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Bài tập Xác Suất Thống Kê - bài tập không có đáp án| Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Trường:

Đại học Giao thông vận tải 269 tài liệu

Thông tin:
16 trang 8 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Bài tập Xác Suất Thống Kê - bài tập không có đáp án| Trường Đại học Giao thông Vận Tải

Bài tập Xác Suất Thống Kê - bài tập không có đáp án| Trường Đại học Giao thông Vận Tải được được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

305 153 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD| 40425501
BÀI TẬP XÁC SUT THỐNG KÊ
Bộ môn Đại số - Xác suất Thống kê
3 - 2023
Yêu cầu chung
1. Các bài tập trong tài liệu này dành cho sinh viên cácngành
Công trình, khí, Công nghthông n, học môn Xác suất
thống kê với thời lượng 2 n chỉ.
2. Sinh viên chuẩn bị các bài tập sau đây cho các buổi họcbài tp
theo yêu cầu của giảng viên. Việc tổ chức kiểm tra lấy đim
quá trình sẽ do giảng viên thông báo với lớp.
I. Phần đề bài các bài tập
1 Thống kê mô tả và phân phối mẫu
Bài 1.1. Một mẫu quan sát về điểm thi kết thúc học phần của sinh
viên có kết quả như sau:
2,3 3,5 7,8 5,3 6,7 5,9 6,9 8,2 9,2 5,4
3,8 8,9 7,3 6,6 8,5 5,9 6,4 8,0 7,1 6,2
4,2 6,5 5,7 7,6 9,1 3,9 5,2 8,4 4,5 6,6 4,2 7,2 5,5 8,7 6,4 4,9
7,5 4,8 2,7 0,5 1,2 6,8 7,4 8,0 7,2 6,9 4,3 2,1 1,5 3,6 7,7 4,5
9,0 8,6 8,3 6,9 7,4 7,6 7,5 6,1 4,3 0,5 6,8 6,7 7,4 2,2 3,5 4,2
7,4 5,4
6,8 7,6 8,2 7,3 4,2 3,1 3,5 7,6 8,2 7,4 9,5 6,8 7,8 4,5 8,5 4,6
7,7 8,0 3,5 5,6
4,8 7,5 7,5 8,5 5,5 5,0 6,0 8,2 6,3 6,7
a) Hãy cho biết kích thước của mẫu quan sát trên.
b) Hãy lập bảng phân bố tần số của mẫu trên theo các khoảngchia
với độ dài mỗi khoảng là 2 và bắt đầu từ 0.
c) Tính trung bình mẫu, phương sai mẫu và độ lệch êuchuẩn của
mẫu đã chia khoảng.
Bài 1.2. Cho mẫu cụ thể của biến ngẫu nhiên X như sau:
X
42
44
45
58
60
64
n
i
4
5
20
10
8
3
a) Lập bảng phân phối tần suất.
b) Tính x s
2
. Bài 1.3. Cho bảng số liệu sau:
X
0 − 10
10 − 20
20 − 30
30 − 50
50 − 70
n
i
8
18
16
23
11
a) Lập bảng phân bố tần suất.
b) Hãy m giá trị trung bình mẫu, độ lệch êu chuẩn củamẫu trên.
Bài 1.4. Một trạm trộn bê tông nhựa nóng sản xuất nhựa đường
thông thường. Để bê tông nhựa đạt chất lượng tốt, nhiệt độ trn
hỗn hợp nhựa cốt liệu được điều khiển tự động xung quanh
mức 177
o
C. Nhiệt độ trộn được ghi lại trong qtrình làm vic
như sau:
169 172 163 167 170,9
170 168 175,1 174 169
166,5 176 171,2 174 168
(a) Hãy nh nhiệt đtrộn trung bình và độ lệch êu chuẩnca
mẫu trên.
(b) Nếu coi nhiệt độ trộn biến ngẫu nhiên chuẩn với
trungbình 170
o
C độ lệch êu chun 3
o
C thì xác suất để
nhit đtrộn vượt quá ngưỡng 177
o
C bằng bao nhiêu?
Bài 1.5. Đo đường kính (mm) của một loại đinh tán ta được bảng
số liệu sau:
8,2 8,5 8,7 8,7 8,6 8,9 8,7 8,2 8,3 8,5
8,4 8,6 8,3 8,2 8,6 8,4 8,7
8,5 8,6 8,8 8,1 8,3 8,7 8,7
8,8 8,6 8,8 8,6 8,7 8,9
(a) Lập bảng phân phối tần số bằng cách chia thành 5 đoạnbt
đầu từ 8,0 với độ dài mỗi khoảng là 0,2.
(b) Vbiu đồ tần số.
(c) Tính giá trị trung bình và độ lệch êu chuẩn mẫu.
Bài 1.6. Thống kê mức êu thụ nhiên liệu của một loại ô-tô chạy
thử nghiệm trên một đoạn đường 100 km được cho trong bảng
ới đây:
x
i
(lít)
4,4-4,6
4,6-4,8
4,8-5,0
5,0-5,2
5,2-5,4
5,4-5,6
n
i
2
8
14
16
8
4
Tính giá trị trung bình và độ lệch êu chuẩn của dliu.
Bài 1.7. Kiểm tra ngẫu nhiên 36 điểm đđo chiều dày (cm) của
lớp nhựa dải đường ta thu được bảng số liệu sau:
5,8 5,1 4,5 5,0 4,2 5,1 3,1 4,1 4,6
4,1 6,2 5,8 6,4 5,8 5,2 5,7 5,9 4,3
6,3 5,9 3,3 4,6 5,3 5,7 5,6 4,1 5,2
5,8 4,0 6,0 3,3 4,1 4,0 3,8 3,2 5,6
(a) Hãy nh giá trtrung bình độ lệch êu chuẩn củamu
trên.
(b) Bây giờ chia dliệu thành các khoảng, mỗi khoảng cóđộ
rộng bằng 0,5 và bắt đầu từ 3,0. Lập bảng phân phối tần s
của dliệu chia khoảng.
(c) Tính giá trị trung bình độ lệch êu chuẩn dựa trêndữ liu
chia khoảng. So sánh các giá trị nh toán được và giải thích
tại sao có sự khác biệt.
Bài 1.8. Điều tra mức lương hàng tháng (triệu đồng) của
100 kỹ sư công nghệ thông n mới ra trường, ta thu được
1
bảng số liệu sau:
x
i
3-4
4-5
5-6
6-7
7-8
8-10
n
i
6
18
24
32
14
6
lOMoARcPSD| 40425501
Tính mức lương trung bình hàng tháng của một kỹ công nghệ
thông n và độ lệch êu chun.
Bài 1.9. Chiều cao của sinh viên được xấp xỉ bởi phân phối chun
với trung bình µ = 174,5 (cm) và độ lệch êu chuẩn σ = 6,9 (cm).
(a) Kiểm tra ngẫu nhiên 25 sinh viên trong số sinh viên trên.Tính
xác suất đchiều cao trung bình của 25 sinh viên được kiểm
tra nằm trong khoảng (172,5; 175,8).
(b) Nếu kiểm tra 100 mẫu, mỗi mẫu gồm 25 sinh viên. Tínhsố mẫu
trung bình có chiều cao trung bình nằm trong khoảng (172,5;
175,8).
(c) Xác định cỡ mẫu n sao cho giá trị trung bình của mẫu lệch so
với trung bình tập chính không q1 cm với xác suất ít nht
là 95%.
Bài 1.10. ờng độ chịu nén của tông mác 200 được xem như
biến ngẫu nhiên chuẩn với trung bình µ = 90 kG/cm
2
(kilogram-lực
trên 1 cenmet vuông, 1kG = 9,81 N) độ lệch êu chuẩn σ = 4,5
kG/cm
2
. Nếu kiểm tra 7 mẫu tông mác 200 thì xác suất để
ờng độ chịu nén trung bình của các mẫu này nằm trong khoảng
(87,3; 92,5) là bao nhiêu?
Bài 1.11. Thiếc hàn là hợp kim có nhiệt độ nóng chảy khá thấp nên
được sử dụng trong việc liên kết bề mặt các kim loại khác nhau,
ứng dụng nhiều trong kỹ thuật điện, điện tử. Nhiệt độ nóng chảy
của thiếc hàn được coi như biến chuẩn với giá trị trung bình 185
o
C và độ lệch êu chuẩn 5
o
C. Kiểm tra 10 mẫu thiếc hàn, nh xác
sut đnhit độ nóng chảy trung bình ca mẫu lớn hơn 190
o
C.
Bài 1.12. Một công ty điện lực quản một vùng dân cư 20 nghìn
hộ dân. Lượng điện êu thcủa mỗi hộ gia đình trong một tháng
được xem như một biến ngẫu nhiên với trung bình 370 kWh và độ
lệch êu chuẩn 350 kWh. y ước nh xác suất để tổng lượng điện
êu thụ không vượt quá 7,5 triệu kWh.
Bài 1.13. Một kết cấu thép có thchịu được tải trọng tối đa 3,5
tấn. Giả sử rằng trọng lượng của mỗi kiện hàng là biến ngẫu nhiên
với trung bình 59 kg và đlệch êu chuẩn 15 kg. Hãy ước nh số
ợng kiện hàng lớn nhất có thể đặt lên kết cấu đó để xác suất kết
cấu an toàn cao hơn 99%.
Bài 1.14. Thời gian quét một phiếu thông n và nhập vào cơ sở dữ
liệu của một hệ thng kho vận (logisc) tự động là một biến ngẫu
nhiên có phân phối chuẩn với giá trtrung bình µ = 10 giây và độ
lệch êu chuẩn σ = 5 giây. Tính xác suất để tổng thời gian quét và
lưu trữ 10 phiếu thông n của hthống không vượt quá 120 giây.
Bài 1.15. Một trường đại học hàng năm tuyển 1500 sinh viên cho
tất cả các chuyên ngành mà trường đào tạo. Thống kê cho thấy số
ợng sinh viên đến nhập trường bằng 85% số ợng giấy gọi nhập
học được phát ra. Trong đợt tuyển sinh năm 2016, để đảm bảo số
ợng sinh viên theo học như chỉ êu đã đăng , trường đại học
dự kiến phát ra 1720 giấy gọi nhập học. Tính xác suất đsố sinh
viên nhập học lớn hơn số chỉ êu đăng ký.
Bài 1.16. Thống cho thấy, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học năm
2016 tbcông việc đầu ên sau 3 tháng thviệc đạt 60%. Hi
phải ến hành thăm bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp năm 2016
để tỉ lệ sinh viên gắn bó với công việc đầu ên nhiều hơn 3 tháng
nằm trong khoảng 40 ± 5%, với xác suất nhiều hơn 90%.
Bài 1.17. Một nhà máy chế tạo một loại thiết bị điện tử có khả năng
tự ngt điện khi nhiệt độ tăng lên quá cao. Nghiên cứu trước đó
cho thấy nhiệt độ làm cho thiết bị tự ngắt có phân phối chuẩn với
phương sai σ
2
. Hãy xác định giá trị a sao cho
P(S
2
2
< a) = 0,9 trong đó S
2
phương sai
của mẫu gồm 5 thiết bđược chọn ngẫu nhiên để kiểm tra.
Bài 1.18. Một cánh tay rô-bốt sử dụng mắt điện tử để xác định vị
trí vật thtrong không gian ba chiều. Quá trình định vị luôn làm
nảy sinh ra sai số. Giả sử các sai số X, Y, Z tương ứng theo ba chiều
không gian các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn
với trung bình 0 mm và độ lệch êu chuẩn 3 mm. Hãy xác định giá
trd sao cho với xác suất 0,95 điểm được định vị bởi mắt điện tử
lệch ra khỏi vị trí thực tế không vượt quá d.
Bài 1.19. hiệu bu lông M8x80 nghĩa bu lông đường kính
ngoài của ren 8 mm chiều dài 80 mm. Trong thực tế sản
xuất chiều dài bu lông M8x80 phân phi chuẩn với trung bình
µ
1
=80 mm và độ lệch êu chun σ
1
=1 mm.
a) Hỏi phải kiểm tra mẫu gồm bao nhiêu bu lông M8x80đxác
suất chiều dài trung bình của mẫu lệch không quá giá trị êu
chuẩn µ
1
0,5 mm không ít hơn 95%.
b) Đường kính bu lông M8x80 có phân phối chuẩn với trungbình
µ
2
=8mm đlệch êu chun σ
2
= 0,1mm. Một bu lông
loại này được gọi là đạt êu chuẩn nếu đường kính d của
thỏa mãn µ
2
−0,2 < d < µ
2
+0,2. Tính tỉ lệ bu lông đạt êu
chuẩn.
c) Tính xác suất để trong 1 lô 1000 bu lông loại M8x80 cóít hơn
50 bu lông không đạt êu chuẩn.
d) Tính xác suất để phương sai của 6 bu lông chọn ngẫu
nhiên lớn hơn 0,03 mm
2
.
2 Ước lượng tham số
Ước lượng khoảng cho kvọng của biến chuẩn trong trường hợp
đã biết phương sai V[X] = σ
2
Bài 2.1. Cho mẫu
X
19 − 21
21 − 23
23 − 25
25 − 27
27 − 29
n
i
5
6
7
6
4
Biết X tuân theo luật N(µ,σ
2
). Hãy m khoảng ước lượng của EX,
biết γ = 0,95 và σ = 3. Bài 2.2. Cho mẫu
X
7 − 9
9 − 11
11 − 13
13 − 15
15 − 17
n
i
4
9
7
8
8
Biết X tuân theo lut N(µ,σ
2
). Hãy m khoảng ước lượng của
EX, vi γ = 0,99, biết σ = 2,8.
lOMoARcPSD| 40425501
2 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
Bài 2.3. Chiều dài của một chi ết máy do một phân xưởng sản
xuất một biến chun N(µ,σ
2
) với độ lệch bình phương trung
bình σ = 3.
a) Lấy ngẫu nhiên 36 chi ết đem đo thu được độ dài
trung bình x = 24,55. Hãy m khoảng n cậy của µ = E(X), với độ
n cậy γ = 0,95.
b) Cần phải lấy ngẫu nhiên bao nhiêu chi ết đvới độn
cậy γ = 0,99, độ dài khoảng ước lượng của µ = E(X) không vượt
quá 0,6.
Bài 2.4. Gọi X là mức xăng êu thụ cho ô tô con trên đoạn đường
từ A đến B. để ước lượng mức xăng hao phí trung bình, người ta
lấy 36 chiếc và cho chạy thử thì nh được x = 28,45 lít. Biết rằng
độ lệch êu chuẩn σ = 3, mức xăng êu thụ X đại lượng ngẫu
nhiên phân phối chuẩn. Với độ n cậy 95%, y xác định
khoảng ước lượng cho mức xăng hao phí trung bình.
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng của biến chuẩn trong trường hợp
phương sai V[X] = σ
2
chưa biết và n ≤ 30 Bài 2.5. Để nghiệm thu
đoạn đường do bên B thi công, bên A ến hành khoan thăm
16 điểm ngẫu nhiên trên con đường và thu được dãy số liệu (nh
bằng mm) chỉ độ dày của lớp bê tông nhựa trải đường như sau:
136; 139; 134; 137; 132; 133; 135; 138; 137;
141; 145; 142; 143; 137; 138; 133.
Với độ n cậy 95% hãy m khoảng ước lượng chiều dầy trung
bình của lớp bê tông nhựa đó. Biết chiều dày của lớp bê tông có
phân phối chuẩn.
Bài 2.6. Khảo sát một mẫu 16 sinh viên cho thấy số lần họ đi xem
phim trong một năm như sau:
9; 12; 15; 7; 7; 9; 12; 8; 6; 15; 13; 14; 10; 10; 8; 9.
Hãy m khoảng n cậy 99% cho số lần trung bình mỗi sinh
viên tới rạp chiếu phim trong một năm. Biết số lần sinh viên đi
xem phim phân phối chuẩn. Bài 2.7. Đkiểm tra mức xăng hao
phí của một loại xe ô tô. Người ta chọn ngẫu nhiên 28 chiếc xe
cho chạy trên cùng một đoạn đường 300 km. Kết quả thu
được như sau:
X
4,6 − 4,8
4,8 − 5,0
5,0 − 5,2
5,2 − 5,4
5,4 − 5,6
n
i
6
5
9
4
4
Với độ n cậy γ = 0,95, hãy m khoảng ước lượng của lượng
xăng hao phí trung bình. Biết mức xăng hao phí có phân phi
chuẩn.
Bài 2.8. Người ta đo cường độ chịu nén (kG/cm
2
) của 12 mẫu bê
tông cùng loại và nhận được số liu:
2216; 2237; 2249; 2204; 2225; 2301;
2281; 2263; 2318; 2255; 2275; 2295.
Gisử ờng độ chịu nén của tông biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn. Hãy y dựng khoảng n cậy 95% cho cường độ chu
nén trung bình của loại bê tông này.
Bài 2.9. Một máy sản xuất các thanh kim loại được dùng trong hệ
thống giảm xóc ô tô. Một mẫu gồm 15 thanh được chọn người
ta đo đường kính (mm) của chúng. Dữ liệu thu được như sau:
8;24; 8,25; 8,20; 8,23; 8,24; 8,21; 8,26; 8,26;
8,20; 8,25; 8,23; 8,23; 8,19; 8,28; 8,24.
Giả sử đường kính của thanh kim loại là biến ngẫu nhiên có phân
phối chuẩn. Hãy y dựng khoảng n cậy 95% cho đường kính
trung bình của thanh kim loi.
Ước lượng khoảng cho kvọng của biến chuẩn trong trường hợp
phương sai V[X] = σ
2
chưa biết và n > 30 Bài 2.10. Hao phí nguyên
liệu cho một đơn vị sản phẩm một đại lượng ngẫu nhiên tuân
theo luật phân phối chuẩn. Sản xuất thử 36 sản phẩm và thu được
bảng số liệu sau:
X
29 − 31
31 − 33
33 − 35
35 − 37
37 − 39
n
i
5
9
12
6
4
Với độ n cy 95% y m khoảng ước ợng mức hao phí nguyên
liệu trung bình cho một đơn vị sản phẩm.
Bài 2.11. Giả sử rằng thu nhập X hàng tháng của một kỹ sư sau khi
ra trường 5 năm là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
N(µ,σ
2
). Lấy một mẫu quan sát ca X kích thước n = 64 ta
kết quả:
X (triệu)
4 − 6
6 − 8
8 − 10
10 − 12
12 − 14
n
i
(người)
12
24
18
7
3
Với độ n cậy γ = 0,99 hãy xây dựng khoảng n cậy cho thu nhp
trung bình hàng tháng ca kỹ sư .
Bài 2.12. Người ta ghi lại giá mặt hàng A tại 50 cửa hàng và có kết
quả sau:
X
95
99
102
98
105
n
i
5
15
15
10
5
Hãy m khoảng ước ợng giá trung bình của mặt hàng A với đ
n cậy 95%. Giả thiết giá mặt hàng A tuân theo luật chuẩn.
Bài 2.13. Chiều cao X của trẻ em tuân theo phân phối chuẩn. Hãy
ước lượng chiều cao trung bình của trẻ em với đn cậy 95%,
nếu như đo 55 em có kết quả sau:
Chiều cao
1,49
1,50
1,51
1,52
1,55
1,57
1,58
1,60
Số TE
3
7
8
9
6
5
9
8
Bài 2.14. Với độ n cậy 95%, hãy m khoảng ước lượng mức xăng
hao phí trung bình cho một loại chạy trên cùng một đon
đường từ A đến B, dựa vào bảng số liệu sau biết X (mức xăng
hao phí) là biến chuẩn.
X
4,6 − 4,8
4,8 − 5,0
5,0 − 5,2
5,2 − 5,4
5,4 − 5,6
n
i
3
8
13
7
5
Bài 2.15. Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm X (phút) tuân theo phân
phối chuẩn. Hãy m khoảng ước lượng cho thời gian trung bình
hoàn thành 1 sản phẩm, với độ n cậy 99%, khi ta theo dõi mt
nhóm công nhân làm việc và có số liệu sau:
X
42
44
45
58
60
64
n
i
4
5
20
10
8
3
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
Bài 2.16. Phỏng vấn 2500 người được chọn ngẫu nhiên trong một
thành phố. Kết quả cho thấy có 980 người thường xuyên sử dụng
Internet.
a) Với độ n cậy 0,98 hãy ước lượng tlệ người dân trong
thành phố có sử dụng Internet.
b) Nếu dân số của thành ph7 triệu người thì với độ n
cậy trên số dân sử dụng Internet trong thành phố là bao nhiêu?
Bài 2.17. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 người đi xe máy ở khu vực có
500.000 người đi xe y thấy 360 người có bằng lái. Với độ
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 3
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
n cậy 0,95 hãy ước lượng số người đi xe máy có bằng lái trong
khu vực.
Bài 2.18. Để điều tra số cá có trong Hồ Tây, cơ quan quản lý đánh
bắt 900 con, đánh dấu rồi thả lại hồ. Lần sau lại bắt 400 con thì
94 con dấu. Hãy ước ợng số trong hồ, với độ n cậy
95%.
Bài 2.19. Thăm ý kiến của 400 người Liên hiệp đường sắt
thấy 236 người đồng ý với Nghị quyết nâng cao chất lượng
chạy tàu và phục vụ hành khách. Hãy ước lượng số người đồng ý
với Nghquyết trên trong toàn Liên hợp với độ n cậy γ = 0,99,
biết rằng số người trong toàn Liên hợp là 24.000 người.
Bài 2.20. Trong cuộc thăm ý kiến 1600 khách hàng người ta
thấy 1315 người thích mặt hàng A. Hãy ước lượng tỷ lệ người
êu dùng thích mặt hàng A với độ n cậy 90%.
Bài 2.21. Trong cuộc thăm ý kiến 400 khách hàng của một
hãng sản xuất hàng điện tử người ta thấy 136 khách hàng
chưa hài lòng với chính sách hậu mãi hiện của hãng đó. Tìm
khoảng n cậy cho tỷ lệ khách hàng chưa hài lòng với chính sách
hậu mãi hiện có với độ n cậy 90%.
Bài 2.22. quan cảnh sát giao thông kiểm tra hệ thống phanh
của 250 chiếc xe tải trên đường quốc lộ thì phát hiện 120 chiếc
có phanh chưa an toàn.
a) Tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ xe tải có phanh chưa
antoàn với độ n cậy 95%.
b) Tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ xe tải có phanh tốt vớ
n cậy 98%.
Bài 2.23. Để ước lượng tỷ lphế phẩm của một dây chuyền sản
suất, người ta chọn ngẫu nhiên 300 sản phẩm kiểm tra thy
20 phế phm.
a) Với đn cậy γ = 0,99 hãy m khoảng ước lượng cho tỷ lệ
phế phẩm của dây chuyền trên.
b) Để sai số của việc ước lượng không vượt quá 0,01 thì taphải
kiểm tra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm với độ n cậy 95%.
Ước lượng khoảng cho phương sai của biến chuẩn
Bài 2.24. Kích thước của một chi ết máy là một đại lượng ngẫu
nhiên phân phối chuẩn. Trong một mẫu khảo sát gồm 30 chi
ết, người ta nh được x¯ = 0,47cm s = 0,032cm. Hãy m
khoảng n cậy cho phương sai của kích thước chi ết máy với độ
n cậy 95%.
Bài 2.25. Lấy 28 mẫu xi măng của một nhà máy sản xuất xi măng
để kiểm tra về sức chịu lực (kG/cm
3
), kết quả như sau:
10,0 13,0 13,7 11,5 11,0
13,5
12,4
13,5 13,0 10,0 11,0 11,5
13,0
12,2
11,5 13,7 12,0 12,2 11,5
10,5
11,5
13,0 12,2 11,5 13,0 10,5 Với độ n
cậy 95%, hãy ước lượng:
12,4
10,0
a) Sức chịu lực trung bình của xi măng do nhà máy nàysản xuất.
b) Phương sai của sức chịu lực.
Bài 2.26. Dung lượng (đơn vị Ampe-giờ) của 10 chiếc pin được ghi
lại dưới đây
140, 136, 150, 144, 148, 152, 138, 141, 143, 151
a) Ước lượng giá trị phương sai tập chính σ
2
.
b) Tìm khoảng n cậy 98% cho σ
2
.
Bài 2.27. Để khảo sát chất lượng đóng chai của một máy đóng chai
tự động, người ta chọn ngẫu nhiên 16 chai trên dây chuyền sản
xuất, đo lượng chất lỏng trong chai nh được độ lệch êu chuẩn
mẫu s = 0,0875 (lít). Nếu độ lệch quá lớn thì sẽ nh hưởng tới
chất lượng của việc đóng chai, tức là sẽ có những chai quá ít hoặc
quá nhiều. Giả sử ợng chất lỏng được đóng mỗi chai biến
ngẫu nhiên chuẩn. Hãy m khoảng ước lượng cho phương sai của
ợng chất lỏng đóng chai với độ n cậy 95%.
3 Kiểm định giả thuyết thống kê
Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
Bài 3.1. Hao phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm đại lượng
ngẫu nhiên chuẩn với độ lệch chuẩn σ = 0,03 hao phí trung bình
29,9 gram. Nghi ngờ máy móc trục trặc làm cho hao phí nguyên
liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tăng lên. Người ta kiểm tra 36 sản
phẩm thì có bảng số liệu sau:
xi (gram)
29,5
29,7
29,7
29,9
29,9
30,1
30,1
30,3
30,3
30,5
ni số SP
7
9
12
5
3
Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05.
Bài 3.2. Tuổi thcủa một loại bóng hình của máy vô tuyến truyền
hình 1 đại lượng ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối chuẩn
với EX = 3500 giđlệch êu chuẩn σ = 20 giờ. Nghi ngờ
tuổi thọ bị thay đổi, người ta ến hành theo dõi 25 bóng thấy tuổi
thtrung bình 3422 giờ. Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kiểm
định điều nghi ngờ trên.
Bài 3.3. Gisử thi gian X đhoàn thành một sản phẩm của công
nhân một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo luật chun N(µ,σ
2
)
với σ
2
= 4. Định mức thời gian để hoàn thành mt sản phẩm là 25
phút. ý kiến cho rằng thời gian trung bình để hoàn thành mt
sản phẩm ít hơn định mức được cho. Hãy kiểm định ý kiến trên
với mức ý nghĩa α = 0,05, biết rằng khi lấy một mẫu quan sát cỡ
n = 25 ta thu được trung bình mu x = 24,12 phút.
Bài 3.4. Nếu máy móc hoạt động bình thường thì trọng lượng sản
phm X biến chuẩn với kỳ vọng µ = 100 g, độ lệch chuẩn σ = 1,8.
Qua một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ trọng lượng sản
phẩm có xu hướng tăng lên. Cân thử 100 sản phẩm ta có bảng số
liệu sau:
x
i
(gam)
96
98
98−100
100−102
102−104
104−106
n
i
số SP
10
20
45
15
10
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên.
Bài 3.5. Một máy sản xuất đinh ốc đường kính biến ngẫu
nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn N(µ,σ
2
) với σ = 0,12
đường kính trung bình là 2. Nghi ngờ máy hoạt động không bình
lOMoARcPSD| 40425501
4 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
thường làm cho đường kính của các đinh ốc bị thay đổi, người ta
ến hành đo th100 đinh c được số liệu cho bảng dưới
đây:
x
i
1,8
1,9
2,0
2,1
2,2
n
i
10
20
25
35
10
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy kiểm định điều nghi ngờ nói trên.
Bài 3.6. Một hãng chuyên sản xuất ô tô cho ra đời một dòng xe ô
điện mới tuyên bố rằng xe loại này có khả năng tăng tốc lên
100 km/h chtrong vòng 6 giây. Người ta chọn ngẫu nhiên 9 xe
để kiểm tra, tốc độ đạt được khi tăng tốc sau 6 giây được ghi lại
ới đây
91, 93, 92, 90, 98, 91, 92, 95, 96
Với mức ý nghĩa 0,01, có thể nói rằng tuyên bố của hãng xe hơi
phóng đại hay không? Giả sử rằng tốc độ đạt được sau 6 giây có
phân phối chuẩn.
Bài 3.7. Thời gian sử dụng của một loại bóng đèn chiếu sáng công
cộng đại lượng ngẫu nhiên X (nh theo tháng) phân phi
chuẩn với trung bình là 36 tháng. Nghi ngờ các tác động của môi
trường giảm thời gian sử dụng người ta lấy một mẫu thực
nghiệm và có kết quả
X
27 − 30
30 − 33
33 − 36
36 − 39
39 − 42
n
i
8
7
7
4
3
Với mức ý nghĩa 0,01, hãy kiểm định điều nghi ngờ nói trên.
Bài 3.8. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm 14 phút.
Liệu cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn
thành 1 sản phẩm 25 công nhân ta có bảng số liệu sau:
x
i
t.gian (phút)
10 − 12
12 − 14
14 − 16
16 − 18
18 − 20
n
i
số CN
2
6
7
7
3
Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian
hoàn thành 1 sản phẩm "X" đại lượng ngẫu nhiên phân phối
chuẩn.
Bài 3.9. Mức xăng êu thụ của 1 loại xe ô tô chạy từ Hà Nội đến
Thanh Hoá là 1 đại lượng ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối
chuẩn với trung bình 50 lít xăng. Đoạn đường được bảo
ỡng, người ta cho rằng mức xăng hao phí trung bình gim
xuống. Quan sát 30 ô tô cùng loại ta thu được số liệu sau:
x
i
47 − 48
48 − 49
49 − 50
50 − 51
51 − 52
n
i
5
10
10
3
2
Với mức ý nghĩa α = 0,05. y cho kết luận về ý kiến đã nêu ra.
Bài 3.10. Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất
ra 1 biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX =
50 kg. Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn
50 kg. Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
x
i
47 − 48
48 − 49
49 − 50
50 − 51
51 − 52
n
i
30
40
20
5
5
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy cho kết luận về ý kiến của khách
hàng.
Bài 3.11. Tỷ lệ Titan trong một loại hợp kim là thành tố quan trọng
để xác định độ cứng của vật liệu. Kiểm tra ngẫu nhiên 20 mẫu vật
liệu ta được bảng số liệu sau về tỷ lệ phần trăm tan trong mẫu:
8,32 8,05 8,93 8,65 8,25 8,46 8,52 8,35 8,36 8,41
8,42 8,30 8,71 8,75 8,60 8,83 8,50 8,38 8,29 8,46 Có ý kiến cho
rằng tỷ lệ phn trăm trung bình của tan trong vật liệu trên thấp
hơn 8,5. Với mức ý nghĩa 5% y đánh giá ý kiến trên. Giả sử rằng
tỷ lệ phn trăm của tan trong vật liệu trên tuân theo phân phi
chuẩn.
Bài 3.12. Đường kính (mm) của vòng bi được đo bởi thước kẹp
được kết quả cho bởi bảng sau:
2,65 2,63 2,66 2,67 2,67 2,65 2,67 2,67
2,65 2,68 2,63 2,64 2,65 2,64 2,67 2,63 Có ý kiến cho rằng
đường kính trung bình của vòng vi trên bằng 2,65 (mm). Với mức
ý nghĩa 1%, hãy đánh giá ý kiến trên. Biết rằng đường kính của
vòng bi có phân phối chuẩn.
Bài 3.13. Thời gian (giờ) để một loại sơn khô khi sơn tường là một
tham số quan trọng trong quá trình sản suất. ý kiến cho rằng
loại sơn một công ty sản suất thời gian khô dưới 1,5 (giờ).
Kiểm tra ngẫu nhiên 36 mẫu về thời gian khô ta bảng số liu
sau:
x
i
1,0-1,3
1,3-1,4
1,4-1,5
1,5-1,6
1,6-1,7
1,7-2,0
n
i
6
10
9
6
3
2
Với mức ý nghĩa 5%, y đánh giá ý kiến trên. Biết rằng thời gian
khô của loại sơn trên tuân theo luật chun.
Bài 3.14. Có ý kiến cho rằng thời gian trung bình tự học ở nhà của
sinh viên 15 giờ mỗi tuần. Kiểm tra một lớp 64 sinh viên ta
được bảng số liệu sau:
x
i
(giờ)
0-4
4-8
8-
12
12-
16
16-
20
20-
24
n
i
5
12
15
17
10
5
Với mức ý nghĩa 5% hãy đánh giá ý kiến trên.
Bài 3.15. Tiêu chuẩn nước an toàn về hàm lượng asen không quá
0,04(mg/lít). Nghi ngờ ớc sinh hoạt của một khu vực không đạt
êu chuẩn an toàn. Lấy ngẫu nhiên 36 mẫu nước và đo hàm lượng
asen ta có bảng số liệu sau:
xi
0,02-0,03
0,03-0,04
0,04-0,05
0,05-0,06
0,06-0,07
0,07-0,08
ni
3
6
8
9
6
4
Với mức ý nghĩa 0,05 y cho biết nước sinh hoạt khu vực trên
có an toàn không.
Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ
Bài 3.16. Một tòa báo thanh niên thông báo35% học sinh ph
thông trung học độc giả thường xuyên. Phỏng vấn 400 em thì
136 em đọc báo đó thường xuyên. Hãy kiểm định nh chính
xác của thông báo trên với mức ý nghĩa 0,05.
Bài 3.17. Tỷ lệ phế phẩm do một nhà máy sản xuất là 5%.
Kiểm tra ngẫu nhiên 640 sản phẩm thấy 37 phế phẩm. ý kiến
cho rằng máy móc đã xuống cấp, tỷ lệ phế phẩm chiều hướng
tăng lên. Với mức ý nghĩa α = 0,05, y cho kết luận về ý kiến trên.
Bài 3.18. ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên nghiện game online
0,12. Có ý kiến cho rằng đó là tỷ lệ thực tế. Chọn ngẫu nhiên 1600
sinh viên, kết quả cho thấy 154 sinh viên nghiện game online.
Với mức ý nghĩa α = 0,01 hãy kết luận về ý kiến trên.
Bài 3.19. Công ty FPT cung cấp dịch vụ Internet thông báo rằng dịch
vụ của họ cung cấp cho 70% hộ gia đình của một khu vực dân cư.
Kiểm tra ngẫu nhiên 200 hộ gia đình của khu vực trên thấy có 125
hộ sử dụng dịch vụ Internet của công ty FPT. Với mức ý nghĩa 0,05
có thể kết luận rằng thông báo của công ty quá sự thật không.
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 5
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
Bài 3.20. quan quản thị trường thông báo rằng số bo
hiểm không đạt êu chuẩn chất lượng không quá 5%. Kiểm tra
200 người sử dụng bảo hiểm thấy 16 chiếc không đt
êu chuẩn. Với mức ý nghĩa 0,02 hãy cho đánh giá về ý kiến trên.
Kiểm định giả thuyết về hai giá trị trung bình
Bài 3.21. Một nghiệp sdụng hai dây chuyền tự động khác
nhau để sản xuất. Sau khi theo dõi người ta thu được kết quả sau
Dây chuyền
Số ca
Số sản phẩm
Độ lệch
theo dõi
trung bình
êu chuẩn
I
100
306
10
II
150
375
25
Với mức ý nghĩa α = 0,05, thkết luận dây chuyền thứ hai
có sản lượng tốt hơn dây chuyền thứ nhất hay không? Giả thiết
sản lượng tuân theo phân phối chuẩn.
Bài 3.22. ý kiến cho rằng mức thu nhp X (nh theo triệu
đồng/tháng) của kỹ sư thuộc lĩnh vực xây dựng tốt hơn mức thu
nhp Y của kỹ thuộc lĩnh vực công nghệ. Người ta ến hành
lấy một mẫu quan sát và có kết quả.
Ngành
Thu nhập
Độ lệch
trung bình
êu chuẩn
Xây dựng
8,1
3,2
Công nghệ
7,5
1,1
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
Bài 3.23. So sánh trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh ở thành
thị và nông thôn, người ta cân thử trọng lượng của 5000 cháu và
có bảng số liệu sau:
Khu vực
Số tr
Tăng trọng
độ lệch
trung bình
êu chuẩn
Nông thôn
4000
3,0
1,2
Thành thị
1000
3,2
0,5
Với mức ý nghĩa 5% có thể coi trọng lượng trung bình của trẻ
sinh thành phố cao hơn nông thôn hay không? Giả sử trọng
ợng trung bình của trẻ là đại lượng ngẫu nhiên chuẩn.
Kiểm định giả thuyết về hai tỷ lệ
Bài 3.24. ý kiến cho rằng tlệ cận thcủa học sinh thành th
cao hơn của học sinh nông thôn. Người ta ến hành kiểm tra
1000 cháu và thu được kết quả
Nhóm
Số học sinh
Số học sinh
kiểm tra
bị cận thị
Thành thị
400
96
Nông thôn
600
98
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
Bài 3.25. ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên khá giỏi của ngành
Công trình ngành Kinh tế như nhau. Người ta chọn ngẫu
nhiên 500 sinh viên và thu được kết quả
Ngành
Số sinh viên
Số sinh viên
được chọn
khá giỏi
Công trình
300
93
Kinh tế
200
71
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
Bài 3.26. Một kỹ sư đưa ra một quy trình sản xuất mới để giảm tỷ
lệ phế phẩm của nhà máy. Kiểm tra về hai quy trình sản xuất ta có
bảng số liệu sau
Quy trình
Số sản phẩm kiểm tra
Số phế phẩm
n
1
= 250
m
1
= 18
Mới
n
2
= 350
m
2
= 35
Với mức ý nghĩa 0,05 hãy đánh giá ý kiến của kỹ sư trên.
4 Tương quan và hồi quy
Bài 4.1. Một mẫu quan sát của đại lượng ngẫu nhiên hai chiều (X,Y
) có giá trị như sau
(2,1;4,12), (2,2;4,34), (2,4;4,56), (2,5;4,63)
(2,25;4,38), (2,45;4,75), (2,16;4,4), (2,34;4,62)
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
Bài 4.2. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu
nhiên hai chiu (X,Y ) và thu được kết quả:
X
3,6
3,8
4,3
4,5
4,9
5,2
5,4
Y
7,1
7,83
9,62
10,05
10,7
11,6
12.3
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
Bài 4.3. Số liệu về ợng vận chuyển của một công ty vận tải trong
các năm qua (nh theo triệu tấn) là như sau:
Năm
2010
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Khi
ng
28
31
35,5
36
37,5
39
41,5
a) Tìm hàm xu thế tuyến nh biểu thị năng lực vận chuyểnca
công ty đó.
b) Dự báo khối lượng vận chuyển năm 2017 m khoảng n
cậy 95% cho giá trđó.
Bài 4.4. Phân ch chi pbảo dưỡng cho xe tải trong 8 năm sử
dụng đầu ên (nh theo triệu đồng) ta có kết quả:
Năm thứ
1
2
3
4
5
6
7
8
Chi phí TB
6
8,2
8,7
10,5
12
14,4
17
19,2
a) Tìm hàm xu thế tuyến nh biểu thị chi phí bảo dưỡngxe.
b) Dự báo chi phí bảo dưỡng xe trong năm sử dụng th10
m khoảng n cậy 90% cho giá trị đó.
Bài 4.5. Số liệu về dân số (nh theo nghìn người) thành phố Hồ Chí
Minh trong các năm gần đây được thống kê như sau:
Năm
2011
2012
2013
2014
2015
2016
Số dân
7498,4
7660,3
7820,0
7981,9
8146,3
8320,1
a) Tìm hàm xu thế tuyến nh biểu thị dân số của thànhphố Hồ
Chí Minh.
b) Dự báo số dân năm 2017 của thành phố này và m khoảng
n cậy 98% cho giá trị đó.
lOMoARcPSD| 40425501
6 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
Bài 4.6. Để nghiên cứu về quan hgia khối lượng bốc dỡ
X (nghìn tấn) thời gian bốc dỡ Y (giờ) người ta lấy một mẫu
thực nghiệm và thu được kết quả:
(10;5,5), (12;6,5), (11;6,3), (9;4,5)
(9,5;5,3), (8;4,0), (12;7,0), (8,5;5,0)
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
Bài 4.7. Để nghiên cứu về quan hgiữa khoảng cách X (km) từ
nhà tới nơi làm việc thời gian đi lại Y (phút), người lấy một
mẫu thực nghiệm và có kết quả
(10;45), (12;54), (11;48), (9;45)
(7;30), (8;32), (7,5;40), (8,5;42)
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy y dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X. Bài 4.8.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
(X,Y ) trong đó X số givắng mặt trên lớp Y điểm thi
của 7 sinh viên và thu được kết quả:
(8;6,1),(10;6,0),(15;5,5),(20;4,2),
(25;1,3),(24;3,5),(21;2,7).
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy y dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X. Bài 4.9.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều (X,Y ) trong đó X là số ền đầu tư và Y là doanh thu
tương ứng của 7 dán trong lĩnh vực cầu đường (nh theo
nghìn tỷ đồng) và thu được kết quả:
(2,3;3,08),(4,5;5,12),(3,7;4,63),(7,1;9,04),
(12;13,2),(8,5;9,6),(10;11,3).
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X. Bài 4.10.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
(X,Y ) trong đó X số tháng được sử dụng của máy in và Y
số trang đã in (nh theo nghìn trang) của 8 máy in văn phòng
và thu được kết quả:
(8;3,2),(10;4,1),(11;4,6),(14;5,2),
(18;7,3),(24;8,5),(21;8,7),(15;6,3).
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
II. Đáp số các bài tập
Thống kê mô tả và phân phối mẫu
1.1 c) x¯ = 6,18;s
2
= 4,4521;s = 2,11.
1.2 b) x¯ = 50,8;s
2
= 59,8367
1.3 x¯ = 35,9412;s = 23,3694.
1.4 a) x¯ = 170,2467; s = 3,5817; b) 0,01
1.5 c) x¯ = 8,5067; s = 0,2318
1.6 x¯ = 5,0231; s = 0,251
1.7 a) x¯ = 4,9083; s = 0,9691; c) x¯ = 4,9028; s = 0,9548
1.8 x¯ = 6,01; s = 1,339
1.9 a) 0,7529; b) 75,29; c) n ≥ 183
1.10 0,8733
1.11 0,0008
1.12 0,9783
1.13 n ≤ 54
1.14 0,8962
1.15 0,0051
1.16 260
1.17 a = 1,945
1.18 d = 8,3866
1.19 a) n 16; b) 0,9544; c) 0,7486; d) xấp xỉ 0,01
Ước lượng tham số
2.1 (22,7459;24,9684).
2.2 (11,1868;13,591).
2.3 a) (23,57;25,53). b) n ≥ 665.
2.4 (27,47;29,43).
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 7
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
2.5 (135,4877;139,5123).
2.6 (8,1062;12,3938).
2.7 (4,9608;5,1678).
2.8 2237,317 < µ < 2282,516
2.9 8,1639 < µ < 8,4375
2.10 (32,9390;34,5055).
2.11 (7,2174;8,5951).
2.12 (99,144;100,656).
2.13 (1,5337;1,5536).
2.14 (5,0412;5,1922).
2.15 (47,9776;53,6224).
2.16 a) (0,3693;0,4147). b) (2.585.100;2.902.900).
2.17 (435.300;464.700) người.
2.18 (3254,4652).
2.19 (12.637,15.682).
2.20 83,76%.
2.21 (0,3012;0,3788).
2.22 a) (0,4181;0,5419). b) (0,4064;0,5536)
2.23 a) (0,0295;0,1038), b) n ≥ 2391.
2.24 0,00065 < σ
2
< 0,00185
2.25 a) 11,5114 < µ < 12,4029, b) 0,7973 < σ
2
< 2,3633
2.26 a) s
2
= 32,2333, b) 13,3896 < σ
2
< 138,9368
2.27 b) 0,0042 < σ
2
< 0,0183
Kiểm định giả thuyết thống kê
3.1 W
α
= (1,64;∞), t
qs
= 6,6667. Bác bgiả thuyết H
o
.
3.2 . Bác bỏ
3.3 W
α
= (−∞;−1,64), t
qs
= −2,2. Bác bgiả thuyết H
o
.
3.4 W
α
= (1,64;∞), t
qs
= 5. Bác bỏ H
o
.
3.5 . Chưa bác
3.6 H
0
: µ = 100 H
1
: µ < 100; t
qs
= −7,7499; bác bỏ H
0
3.7 W
α
= (−∞;−2,467),t
qs
= −3,8535. Bác bH
o
.
3.8 . Bác bỏ
3.9 W
α
= (−∞;−1.699),t
qs
= −4,6291. Bác bH
o
.
3.10 W
α
= (−∞;−1.64),t
qs
= −12,5001. Bác bH
o
.
3.11 ; chưa bác bỏ
3.12 H
0
: µ = 2,65 H
1
: µ = 2 ,65; t
qs
= 0,889; chưa bác b
H
0
3.13 H
0
: µ = 1,5 H
1
: µ < 1,5; t
qs
= −2,42; bác bỏ H
0
3.14 H
0
: µ = 15 H
1
: µ = 15 ; t
qs
= −4,5297; bác bỏ H
0
3.15 H
0
: µ = 0,04 H
1
: µ > 0,04; t
qs
= 4,4478; bác bỏ H
0
3.16 W
α
= (0,4193.
Chưa bác bỏ
3.17 W
α
= (1,64;∞),t
qs
= 0,9068. Chưa bác bH
o
.
3.18 . Bác bỏ
3.19 H
0
: p = 0,7 H
1
: p < 0,7; t
qs
= −2,3146; bác bỏ H
0
3.20 H
0
: p =
0,05 H
1
: p < 0,05; t
qs
= 1,9467; bác bỏ H
0
lOMoARcPSD| 40425501
8 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
3.21 W
α
= (−∞;−1,64),t
qs
= −30,356. Bác bH
o
.
3.22 W
α
= (1,64;∞),t
qs
= 6,8902. Bác bỏ H
o
.
3.23 W
α
= (−∞;−1,64),t
qs
= −8,0978. Bác bH
o
.
3.24 W
α
= (1,64;∞),t
qs
= 3,3036. Bác bỏ H
o
.
3.25 W
α
= (1,04998.
Chưa bác bỏ
3.26 ; chưa bác b
Tương quan và hồi quy
4.1 a) r
tn
= 0,8736, b) y = 1,3016x + 1,4937
4.2 a) r
tn
= 0,9950, b) y = 1,0593x + 0,7167.
4.3 ; b) y(2017) = 43,8571;
4.4 a) y = 1,8452x + 3,6964; b) y(10) = 22,1484;
(20,8491; 23,4477).
4.5 ; b) y(2017) = 8477,34;
4.6 a) r
tn
= 0,9619, b) y = 0,6455x 0,9420
4.7 a) r
tn
= 0,9013, b) y = 4,1170x + 4,4327
4.8 a) r
tn
= 0,9928, b) y = 2,7549x 2,5899.
4.9 a) a) r
tn
= 0,9950, b) y = 1,0593x + 0,7167.
4.10 a) r
tn
= 0,9786, b) y = 0,3602x + 0,5399
III. Một số đề thi mẫu
Bộ môn Đại số XSTK trân trọng giới thiệu một số mẫu đề thi
kết thúc học phần. Để có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi sinh viên cần
lưu ý các điểm sau:
1. Thời gian làm bài đối với mỗi đề thi là 70 phút.
2. Không được mang tài liệu trong phòng thi. Không mangđiện
thoại vào phòng thi.
3. Mang thẻ sinh viên khi đi thi, mang máy nh và cácbảng tra
để sử dụng trong giờ thi.
4. Sinh viên không được nháp vào đthi, phải nộp lại đềthi
cùng bài làm khi hết giờ làm bài.
ĐỀ SỐ 1
Bài 1. Một cánh tay rô-bốt sử dụng mắt điện tử để xác định vị trí
vật thể trong không gian ba chiều. Quá trình định vị luôn làm nảy
sinh ra sai số. Giả sử các sai số X, Y, Z ơng ứng theo ba chiều
không gian các biến ngẫu nhiên độc lập cùng phân phối chuẩn
với trung bình 0 mm độ lệch êu chuẩn 5 mm. Hãy nh xác suất
để đim được định vị bởi mắt điện tlệch ra khỏi vị trí thực tế
không vượt quá 14 mm.
Bài 2. Gọi X mức hao phí nguyên liệu của một loại y xúc trong
một ca m việc. Để ước lượng mức hao phí nguyên liệu trung
bình, người ta theo dõi 64 ca làm việc của các máy xúc và thu được
kết quả sau
X
50 − 52
52 − 54
54 − 56
56 − 58
58 − 60
n
i
6
15
20
17
6
Cho biết X đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn với σ =
5 lít. Với độ n cậy 95%, hãy xác định khoảng ước lượng cho mức
hao phí nguyên liệu trung bình.
Bài 3. ý kiến cho rằng tlệ cận thcủa học sinh thành thcao
hơn của học sinh nông thôn. Người ta ến hành kiểm tra 2000
cháu và thu được kết quả
Nhóm
Số học sinh
Số học sinh
kiểm tra
bị cận thị
Thành th
900
187
Nông thôn
1100
192
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
Bài 4. Số liệu về ợng vận chuyển của một công ty vận tải trong
các năm qua (nh theo triệu tấn) là như sau:
Năm
2007
2008
2009
2010
2011
2012
2013
Khi
ng
42
44
45,5
46
38,5
50
51
a) Tìm hàm xu thế tuyến nh biểu thị năng lực vận chuyểnca
công ty đó.
b) Dự báo khối lượng vận chuyển năm 2011 và m khoảng
n cậy 95% cho giá trị đó.
ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Một công ty sở hữu chuỗi 10 cửa hàng tại các địa điểm khác
nhau trong thành phố. Doanh thu mỗi ngày của mỗi cửa hàng
được coi như một biến ngẫu nhiên chuẩn với giá trị trung bình 50
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 9
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
(triệu đồng) độ lệch êu chuẩn 8 (triệu đồng). Hãy nh xác suất
để doanh thu của công ty do chuỗi 10 cửa hàng mang lại lớn hơn
550 triệu đồng.
Bài 2. Để điều tra số cá có trong một hồ lớn, cơ quan quản lý đánh
bắt 1200 con, đánh dấu rồi thả lại hồ. Lần sau lại bắt 800 con thì
trong đó có 114 con có dấu. Hãy ước lượng số ợng cá trong h,
với độ n cậy 98%.
Bài 3. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là 24 phút. Liệu
cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn thành
1 sản phẩm 25 công nhân ta có bảng số liệu sau:
x
i
t.gian (phút)
22 − 23
23 − 24
24 − 25
25 − 26
26 − 27
n
i
số CN
3
7
8
4
3
Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian hoàn
thành 1 sản phẩm "X" đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Bài 4. Số liệu về số ợt nghe một bài hát của ca A sau khi bài
hát được đưa lên youtube như sau:
Ngày
th
1
2
3
4
5
6
7
Số t
nghe
2112
2523
2265
2032
1983
1928
1765
a) Tìm hàm xu thế tuyến nh biểu thị số ợt nghe củabài hát
theo số ngày đưa lên youtube.
b) Dự báo lượt nghe bài hát ở ngày thứ 10 và m khoảng
ước lượng cho giá trị này với độ n cậy 90%.
ĐỀ SỐ 3
Bài 1. Điểm thi môn Vật trong kỳ thi tuyển đầu vào đại học năm
2016 được xem như biến ngẫu nhiên chuẩn với kỳ vọng µ = 6
điểm và đlệch êu chuẩn σ = 2,5 điểm. Chọn ngẫu nhiên một
mẫu gm n điểm thi. Xác định giá trị của n sao cho trung bình
mẫu lệch so với kỳ vọng µ không quá 1 điểm với xác suất lớn hơn
95%.
Bài 2. Để khảo sát chất lượng đóng chai của một máy đóng chai
tự động, người ta chọn ngẫu nhiên 16 chai trên dây chuyền sản
xuất, đo lượng chất lỏng trong chai nh được độ lệch êu
chuẩn mẫu s = 0,0525 (lít). Nếu độ lệch quá lớn thì sẽ ảnh
ởng tới chất lượng của việc đóng chai, tức là sẽ có những chai
quá ít hoặc quá nhiều. Giả sử ợng chất lỏng được đóng ở mỗi
chai biến ngẫu nhiên chuẩn. Hãy m khoảng ước lượng cho
phương sai của lượng chất lỏng đóng chai với độ n cậy 90%.
Bài 3. Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất ra
1 biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX =
50 kg. Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn
50 kg. Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
x
i
47 − 48
48 − 49
49 − 50
50 − 51
51 − 52
n
i
22
35
30
8
5
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy cho kết luận về ý kiến của khách
hàng.
Bài 4. Để nghiên cứu về quan hệ giữa khối lượng đào đắp X
(nghìn m
2
) và thời gian thi công Y (giờ) người ta lấy một mẫu thực
nghiệm và thu được kết quả:
(10;25), (12;28), (11;27), (9;23)
(9,5;24), (8;20), (12;30), (8,5;22)
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
ĐỀ SỐ 4
Bài 1. Một công ty lhành thường tchức tour du lịch thám hiểm
đến các vùng đất mới. Để đảm bảo lợi nhuận và an toàn cho du
khách, mỗi tour như vậy được tổ chức cho khoảng 25 người. Tuy
nhiên trên website của công ty lại cho phép đặt trước nhiều hơn
25 chỗ. Lý do chỉ khoảng 70% khách đặt chỗ thực sự mua
tour. Giả sử rằng website của công ty cho phép đặt chỗ lên đến
32 khách. Hãy nh xác suất để có nhiều hơn 25 khách đặt chỗ và
xác nhận mua tour.
Bài 2. Để ước lượng năng suất trung bình của một giống lúa đc
sản của một huyện A được canh tác theo phương thức mới,
người ta chọn ngẫu nhiên 100 thửa ruộng trồng giống lúa đó để
thu hoạch và thu được bảng số liệu sau:
X
40 − 41
41 −
42
42 −
43
43 −
44
44 − 45
n
i
12
20
36
22
10
Giả sử đại lượng ngẫu nhiên chỉ năng suất X tuân theo luật chuẩn
N(µ,σ
2
). Tìm khoảng n cậy của µ = E(X), với độ n cậy γ = 0,95.
Bài 3. Tỷ lệ phế phẩm do một máy tự động sản xuất 8%. Kiểm
tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy 36 phế phẩm. Tđó ý
kiến cho rằng tỷ lệ phế phẩm do máy đó sản xuất có chiều hướng
tăng lên. Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05.
Bài 4. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều (X,Y ) và thu được kết quả:
X
4,15
4,46
4,65
4,98
5,12
5,25
Y
18,2
19,6
19,7
20,1
22,3
22,9
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
ĐỀ SỐ 5
Bài 1. Một kết cấu thép được dùng làm giá để hàng thchu
được tải trọng 5 tấn. Nếu khối lượng của mỗi kiện hàng biến
ngẫu nhiên với trung bình 100 kg đlệch êu chuẩn 15 kg thì
số ợng kiện hàng tối đa thể xếp lên giá đỡ để kết cấu vẫn an
toàn với xác suất ít nhất 95% là bao nhiêu?
Bài 2. Đnghiệm thu đoạn đường do bên B thi công, bên A ến
hành khoan thăm 16 điểm ngẫu nhiên trên con đường thu
được dãy số liệu (nh bằng mm) chỉ độ dày của lớp bê tông nha
trải đường như sau:
143; 137; 135; 136; 132; 143; 139; 138; 136;
141; 138; 142; 140; 140; 139; 137.
Với độ n cậy 95% y m khoảng ước lượng chiều dầy trung bình
của lớp tông nhựa đó. Biết chiều dày của lớp tông có phân
phối chuẩn.
Bài 3. Nếu máy móc hoạt động bình thường thì trọng lượng sản
phm X biến chuẩn với kỳ vọng µ = 100 g, độ lệch chuẩn σ = 2,2
g. Qua một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ trọng lượng sản
phẩm có xu hướng tăng lên. Cân thử 100 sản phẩm ta có bảng số
liệu sau:
x
i
(gam)
96 − 98
98 − 100
100 102
102 104
104 106
n
i
số SP
8
22
35
25
10
lOMoARcPSD| 40425501
10 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên.
Bài 4. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều (X,Y ) trong đó X số ền đầu và Y doanh thu tương
ứng của 7 dự án trong lĩnh vực cầu đường (nh theo nghìn tỷ
đồng) và thu được kết quả:
(3,2;4,5),(3,8;4,8),(3,7;4,63),(6,6;9,8),
(7;10,2),(8,5;11,6),(12;14,3).
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
III. Lời giải mẫu của các bài tập
Bài 1. Chiều cao sinh viên của sinh viên trường Đại học GTVT
được xấp xỉ bởi phân phối chuẩn với trung bình µ = 175 (cm) và
độ lệch êu chuẩn σ = 10 (cm). Tính xác suất để chiều cao trung
bình của 16 sinh viên được chọn ngẫu nhiên nằm trong khoảng
(173; 177).
Lời giải. Gọi X
i
chiều cao của sinh viên thi được chọn (i =
1,2,...,16). Theo đề bài, X
i
N(µ = 175;σ
2
= 10
2
). Chiều cao trung
bình của 16 sinh viên là
.
X¯ phân phối chuẩn với kỳ vọng µ = 175 (cm) độ lệch êu
chuẩn .
Vậy, xác suất để chiều cao trung bình của 16 sinh viên nằm trong
khoảng (173,177) là
với Z là biến ngẫu nhiên chuẩn tắc. Do đó
Bài 2. Thời gian đmột bộ vi xử trung tâm (CPU) giải quyết một
loại công việc được xem như biến ngẫu nhiên chuẩn với kỳ vọng
20 (giây) độ lệch êu chuẩn 4 (giây). Nếu quan sát ngẫu
nhiên 9 công việc loại y thì y m a để phương sai mẫu không
ợt quá a với xác suất bằng 0,9.
Lời giải. Ta có kích thước mẫu n = 9 và phương sai tập chính σ
2
=
4
2
. Gọi S
2
phương sai mẫu ngẫu nhiên. Giá tra cần m thỏa
mãn hệ thức
P(S
2
a) = 0,9
Dựa vào phân phối của phương sai mẫu, biến đổi tương đương
hệ thức trên ta thu được
Do đó
.
Vy
(tra bảng phân vị khi
bình phương) và ta
m đưc a = 26,724.
Bài 3. Để kiểm tra mức
xăng hao phí của một loại xe ô tô. Người ta chọn ngẫu nhiên 28
chiếc xe và cho chạy trên cùng một đoạn đường 300 km. Kết
quả thu được như sau:
X
4,6 − 4,8
4,8 − 5,0
5,0 − 5,2
5,2 − 5,4
5,4 − 5,6
n
i
6
5
9
4
4
Với độ n cậy γ = 0,95, hãy m khoảng ước lượng của lượng xăng
hao phí trung bình. Biết mức xăng hao phí có phân phối chuẩn.
Lời giải. Gọi X đại lượng ngẫu nhiên chỉ ợng xăng hao phí. Theo
giả thiết X N(µ,σ
2
) với µ = EX tham số cần phải ước lượng và
phương sai V[X] = σ
2
chưa biết. Để ước lượng µ ta xét đại lượng
ngẫu nhiên
ng với n = 28 < 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối student
với n 1 bậc tự do.
Với độ n cậy γ cho trước ta đặt α = 1 − γ. Khi đó ta cần
sử dụng phân vị t
(n
1,α/2)
được xác định bởi ràng buộc
P(|T| < t(n−1,α/2)) = γ
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công thức
ước lượng
Vi γ = 0,95 n = 28 ta α = 1−γ = 0,05 t
(n
1,α/2)
= t(27;0,025)
= 2,052.
Tiếp theo chúng ta nh các đc trưng thực nghiệm từ mẫu được
cho. Đặt và xác định được các tổng
.
Từ đó ta xác định được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
0643;
;
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng ta
thu được khoảng ước lượng thực nghiệm
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 11
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
.
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(4,9609;5,1677).
Bài 4. Năng suất lúa trên một đơn vị diện ch tuân theo luật chuẩn.
Để ước lượng năng suất lúa trung bình của một giống lúa mới
người ta trồng thử trên 100 thửa ruộng trong điều kiện như nhau
và thu được bảng số liệu sau :
x
i
(tạ/ha)
40 − 42
42 − 44
44 − 46
46 − 48
48 − 50
50 − 52
n
i
7
13
25
35
15
5
Với độ n cậy 95% y ước lượng năng suất lúa trung bình của
giống lúa mới đó.
Lời giải. Gọi X đại lượng ngẫu nhiên chnăng suất thu hoạch.
Theo giả thiết X N(µ,σ
2
) vi µ = EX tham số cần phải ước
ợng phương sai V[X] = σ
2
chưa biết. Để ước lượng µ ta t đại
ợng ngẫu nhiên
ng với n = 100 > 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác
sut xấp xỉ luật chuẩn tắc N(0,1). Với độ n cậy γ cho trước, đt
α = 1−γ ta sử dụng phân vị được xác định
bởi đẳng thc:
P(|T| < z
α/2
) = γ
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công
thức ước lượng
Thay γ = 0,95 ta thu được z
0,025
= Φ
−1
(0,975) = 1,959964 1,96.
Tiếp theo chúng ta nh các đặc trưng thực nghiệm từ mẫu được
cho. Đặt và xác định được các tổng
.
Từ đó ta xác định được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
,
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng
ta thu được khoảng ước lượng thực nghiệm
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(45,5728;46,5472)
Giá trị Φ
−1
(0,975) = 1,959964 được tra từ máy fx570 hoặc fx580.
Bài 5. Phỏng vấn 2500 người được chọn ngẫu nhiên trong mt
thành phố. Kết quả cho thấy có 980 người thường xuyên sử dụng
Internet.
a) Với độ n cậy 0,98 hãy ước lượng tỷ lệ người dân trong
thành phố có sử dụng Internet.
b) Nếu dân số của thành phố 7 triệu người thì với độ n
cậy trên số dân sử dụng Internet trong thành phố là bao nhiêu?
Lời giải. Ta hiệu tỷ lệ dân của thành phố sử dụng Internet
p. Theo giả thiết kích thước của mẫu thực nghiệm n = 2500.
Tần suất thực nghiệm tương ứng là
.
Kiểm tra điều kiện đối với kích thước n:
nf = 2500 × 0,392 = 980 > 10,
n(1 − f) = 2500(1 − 0,392) = 1520 > 10.
Như vậy kích thước n đủ lớn. Ký hiệu tần suất ngẫu nhiên pˆ.
Khi đó ta chọn êu chuẩn ước lượng là
Do n đủ lớn nên T có phân phối xác suất xấp xỉ luật chuẩn tắc
N(0,1).
Với độ n cậy γ cho trước, đt α = 1−γ ta sử dụng phân vị
được xác định bởi đẳng thc:
P(|T| < z
α/2
) = γ.
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công thức
ước lượng !
Thay γ = 0,98 ta thu được z
0,01
= Φ
−1
(0,99) = 2,3263. Thay các giá
trthực nghiệm f = 0,392,n = 2500,z
0,01
= 2,3263 ta thu được
khoảng ước lượng:
;
!
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(0,3693; 0,4147)
b) Ký hiu N số dân của thành phố. Ký hiệu M số dân thành
phố sử dụng Internet. Khi đó tỷ lệ dân sử dụng
lOMoARcPSD| 40425501
12 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
Internet là
Theo giả thiết ta có N = 7.10
6
. Áp dụng kết quả câu a) ta có:
Vậy số dân sử dụng Internet nằm trong khoảng
(2.585.100;2.902.900).
Bài 6. ợng đường trong mỗi hộp sữa tươi LiF của Công ty Cổ
phần Sữa Quốc tế được xem như một biến ngẫu nhiên phân
phối chuẩn với phương sai σ
2
. Kiểm tra ngẫu nhiên 10 hộp sữa loại
này, người ta xác định được độ lệch êu chuẩn mẫu của lượng
đường trong mỗi hộp s = 2,5 miligam. Hãy m khoảng n cậy
95% cho phương sai tập chính σ
2
.
Lời giải. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ ợng đường trong mỗi hộp
sữa LiF. Ta X N(µ,σ
2
). Ta phải m khoảng ước lượng cho
phương sai σ
2
.
Ký hiệu S
2
phương sai mẫu ngẫu nhiên kích thước n được chọn.
Ta có êu chuẩn ước lượng
.
T tuân theo luật phân phối khi bình phương với n 1 bậc tự do.
Với độ n cậy γ = 1−α, ta m được các phân vị
χ
2
n
1,α/2
thỏa mãn đẳng thức
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được khoảng
ước lượng
.
Vi γ = 0,95; n = 10, ta suy ra α = 1 0,95 = 0,05 χ
2
9;0,975
=
2,7; χ
2
9;0,025
= 19,023. Thay phương sai mẫu s
2
= 2,5
2
vào biu
thức ta thu được khoảng ước lượng
.
Bài 7. Hao pnguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm đại lượng
ngẫu nhiên chuẩn với độ lệch chun σ = 2 và hao phí trung bình
65 gram. Nghi ngờ máy móc trục trặc làm cho hao phí nguyên
liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tăng lên. Người ta kiểm tra 36 sản
phẩm thì có bảng số liệu sau:
x
i
(gram)
60 − 62
62 − 64
64 − 66
66 − 68
68 − 70
n
i
số SP
5
7
10
8
6
Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05.
Lời giải. Gọi X đại lượng ngẫu nhiên chmức hao phí nguyên
liệu để sản xuất một sản phẩm. Theo giả thiết X N(µ,σ
2
) với µ
= EX mức hao phí trung bình và phương sai V[X] = σ
2
đã biết.
Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta bài toán kiểm định một
phía.
Giả thuyết H
o
: µ = 65
Đối thuyết H
1
: µ > 65
Do đã biết phương sai V[X] = σ
2
= 4 nên chúng ta chọn êu chuẩn
kiểm định
Trên cơ sở giả thuyết H
o
đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T phân
phối xác suất chuẩn tắc N(0,1). Với mức ý nghĩa α và đối thuyết
H
1
: µ > 65, ta chọn miền bác b
W
α
= (z
α
;+∞) trong đó z
α
= Φ
−1
(1 α).
Thay α = 0,05 ta z
0,05
= Φ
1
(0,95) = 1,6449. Vy ta y dựng
được
W
α
= (1,6449;+∞)
Tiếp theo ta cần nh giá trthực nghiệm của êu chuẩn
kiểm định T. Tmẫu thực nghiệm ta đặt nh
đưc . Vì thế ta nh được trung bình
thực nghiệm:
Như vậy ta nhận được
Do t
qs
= 0,5 ∈ W
α
nên ta chưa có cơ sở bác bH
o
.
Bài 8. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là 14 phút. Liệu
cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn thành
1 sản phẩm 25 công nhân ta có bảng số liệu sau:
x
i
t.gian (phút)
10 − 12
12 − 14
14 − 16
16 − 18
18 − 20
n
i
số CN
2
6
7
7
3
Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian hoàn
thành 1 sản phẩm "X" đại lượng ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ thời gian để hoàn thành
một sản phẩm. Theo giả thiết X N(µ,σ
2
) với µ = EX thời gian
trung bình để hoàn thành một sản phẩm và phương sai V[X] = σ
2
chưa biết. Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta bài toán kim
định hai phía.
Giả thuyết H
o
: µ = 14
Đối thuyết H
1
: µ = 14
Do chưa biết phương sai V[X] = σ
2
nên chúng ta chọn êu chuẩn
kiểm định
Trên cơ sở githuyết H
o
đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân
phối xác suất theo luật student với n1 bậc tự do.
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 13
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
Với mức ý nghĩa α và đối thuyết H
1
: µ = 14 ta chọn miền bác b
Wα = (−∞;−t(n−1,α/2)) ∪ (t(n−1,α/2);+∞) trong đó t
(n
1,α/2)
phân vị student. Thay α = 0,05 n = 25 ta t(n−1,α/2) = t(24;0,025)
= 2,064 (tra bảng). Vy ta xây dựng được
W
α
= (−∞;−2,064) ∪ (2,064;+∞)
Tiếp theo ta cần nh giá trị thực nghiệm của êu chuẩn kiểm định
T. Tmẫu thực nghiệm ta đặt nh được các
tổng
m m
Xn x = 381 Xn x
2
= 5937.
Bởi vậy, ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
,
s = √s
2
= p5,44 ≈ 2,3324
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để nh giá trị thực nghiệm
của êu chuẩn T ta nhận được
Do t
qs
= 2,6582 W
α
nên ta bác bH
o
và thay thế bởi H
1
. Bài 9.
Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất ra 1
biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX = 50 kg.
Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn 50 kg.
Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
x
i
47 − 48
48 − 49
49 − 50
50 − 51
51 − 52
n
i
30
40
20
5
5
Lời giải. Gọi X đại lượng ngẫu nhiên chỉ trọng lượng của bao
phân đạm. Theo giả thiết X N(µ,σ
2
) với µ = EX trọng lượng
trung bình và phương sai V[X] = σ
2
chưa biết. Theo yêu cầu được
đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định một phía.
Giả thuyết H
o
: a = 50
Đối thuyết H
1
: a < 50
Do chưa biết phương sai V[X] = σ
2
nên chúng ta chọn êu chuẩn
kiểm định
Trên cơ sở giả thuyết H
o
đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T phân
phối xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc N(0,1).
Với mức ý nghĩa α và đối thuyết H
1
: µ < 50, ta chọn miền bác bỏ
W
α
= (−∞;−z
α
) trong đó z
α
= Φ
−1
(1 α).
Thay α = 0,05 ta có z
0,05
=
Φ
−1
(0,95) = 1,6449.
Vậy ta xây dựng được
W
α
= (−∞;−1,6449)
Tiếp theo ta cần nh giá trthực nghiệm của êu chuẩn kiểm
định T. Tmẫu thực nghiệm ta đặt và nh được
các tổng
.
Do đó, ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
đó có ý kiến cho rằng tỷ lệ phế phẩm do máy đó sản xuất có chiều
ớng tăng lên. Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α =
0,05. Lời giải. Gọi p là tỷ lệ phế phẩm của máy. Đặt p
0
= 0,06.
Theo yêu cầu chúng ta có bài toán kiểm định
Giả thuyết H
o
: p = 0,06
Đối thuyết H
1
: p > 0,06
Tsố liệu được cho ta kích thước mẫu thực nghiệm n = 400.
Kiểm tra điều kiện đối với kích thước n
np
0
= 400 × 0,06 = 24 > 5
n(1 p
0
) = 400 × (1 0,06) = 376 > 5 Ta chọn
êu chuẩn kiểm định là
trong đó pˆ là tần suất ngẫu nhiên.
n đủ lớn nên trên cơ sở githuyết H
o
đúng đại lượng ngẫu nhiên
T có phân phối xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc N(0,1).
Với mức ý nghĩa α và đối thuyết của bài toán là H
1
: p > p
0
, ta chọn
miền bác bỏ
W
α
= (z
α
;+∞)
trong đó
z
α
= Φ
−1
(1 α). Thay α = 0,05 ta z
0,05
= Φ
1
(0,95) =
1,6449. Vy ta xây dựng được
W
α
= (1,6449;+∞)
Tiếp theo ta cần nh giá trị thực nghiệm của êu chuẩn kiểm định
T. Từ mẫu thực nghiệm ta có tần suất thực nghiệm là
Thay các giá trị thực nghiệm f = 0,0675, n = 400 p
0
= 0,06 ta
thu được giá trthực nghiệm của êu chuẩn T như sau:
Do t
qs
= 0,6316 ∈ W
α
nên ta chưa có cơ sở bác bỏ H
o
.
lOMoARcPSD| 40425501
14 Bài tập Xác suất thống kê
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202
Bài 11. Một mẫu quan sát của đại lượng ngẫu nhiên hai Tiếp theo
ta nh được các giá trị thực nghiệm
3;
475;
1863;
.
Do đó, hệ số tương quan thực nghiệm là
.
b) Giả sử hàm hồi quy tuyến nh phải m y = ax + b. Chúng ta
sẽ ước lượng các hệ số a,b của hàm hồi quy theo phương
pháp bình phương tối thiểu. Cụ thể ta phải xác định điểm (a,ˆ
ˆb) mà hàm số Q(a,b) sau đạt giá trị nhnht tại đó:
.
Như vậy a,ˆ ˆb được xác định bởi hệ phương trình sau:
Thay các số liệu thực nghiệm vào hệ trên ta thu được
42,4662aˆ + 18,b = 82,5263
18,4aˆ + 8ˆb = 35,8
Giải hệ ta nhận được kết quả
abˆ≈≈11,,54422743
Như vậy ta nhận được hàm hồi quy tuyến nh thực nghiệm y =
1,2743x + 1,5442.
c) Thay x
0
= 2,9 vào hàm hồi quy tuyến nh m đưc
(b), ta nhận được yˆ
0
= 1,2743 × 2,9 + 1,5442
5,2397
là điểm ước lượng của y
0
= E[Y |2,y9]
0
.= E[Y |2,9]
Khoảng n cậy cho giá trị dự báo
;
!
trong đó α = 1 − 0,9 = 0,1, t
n
2,α/2
= t
6;0,05
= 1,943. Giá trị điểm ước
ợng cho phương sai là
Tính bán kính khoảng ước lượng:
.
chiều (X,Y ) có giá trị như sau
(2,1;4,12), (2,2;4,34), (2,4;4,56), (2,5;4,63)
,
(2,25;4,38), (2,45;4,75),
(2,16;4,4), (2,34;4,62)
a) Hãy nh hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến nh của Y theo X.
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để nh giá trị thực c) Ước lượng giá tr
y
0
= E[Y
|
2,9]
m khoảng n cậy nghiệm của êu
chuẩn T ta nhận được 90% cho giá trị đó.
Lời giải. Từ số liu
được cho ta xác định được các tổng
nên ta bác bH
o
và thay thế bởi
5263;
Bài 10. Tỷ lphế phẩm do một máy tự động sản xuất là 6%. Kiểm tra
ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy có 27 phế phẩm. T
(
lOMoARcPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 15
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023
Khi đó ta có khoảng n cậy 90% cho giá trị dự báo
.
| 1/16

Preview text:

lOMoAR cPSD| 40425501
BÀI TẬP XÁC SUẤT THỐNG KÊ
Bộ môn Đại số - Xác suất Thống kê 3 - 2023 Yêu cầu chung
(a) Hãy tính nhiệt độ trộn trung bình và độ lệch tiêu chuẩncủa mẫu trên.
1. Các bài tập trong tài liệu này dành cho sinh viên cácngành
Công trình, Cơ khí, Công nghệ thông tin, học môn Xác suất (b) Nếu coi nhiệt độ trộn là biến ngẫu nhiên chuẩn với
thống kê với thời lượng 2 tín chỉ.
trungbình 170oC và độ lệch tiêu chuẩn 3oC thì xác suất để
nhiệt độ trộn vượt quá ngưỡng 177oC bằng bao nhiêu?
2. Sinh viên chuẩn bị các bài tập sau đây cho các buổi họcbài tập
theo yêu cầu của giảng viên. Việc tổ chức kiểm tra lấy điểm Bài 1.5. Đo đường kính (mm) của một loại đinh tán ta được bảng
quá trình sẽ do giảng viên thông báo với lớp. số liệu sau:
I. Phần đề bài các bài tập
8,2 8,5 8,7 8,7 8,6 8,9 8,7 8,2 8,3 8,5 8,4 8,6 8,3 8,2 8,6 8,4 8,7 8,5 8,6
8,8 8,1 8,3 8,7 8,7
1 Thống kê mô tả và phân phối mẫu 8,8 8,6 8,8 8,6 8,7 8,9
Bài 1.1. Một mẫu quan sát về điểm thi kết thúc học phần của sinh
(a) Lập bảng phân phối tần số bằng cách chia thành 5 đoạnbắt
viên có kết quả như sau:
đầu từ 8,0 với độ dài mỗi khoảng là 0,2.
2,3 3,5 7,8 5,3 6,7 5,9 6,9 8,2 9,2 5,4
(b) Vẽ biểu đồ tần số.
3,8 8,9 7,3 6,6 8,5 5,9 6,4 8,0 7,1 6,2
(c) Tính giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn mẫu.
4,2 6,5 5,7 7,6 9,1 3,9 5,2 8,4 4,5 6,6 4,2 7,2 5,5 8,7 6,4 4,9
7,5 4,8 2,7 0,5 1,2 6,8 7,4 8,0 7,2 6,9 4,3 2,1 1,5 3,6 7,7 4,5
Bài 1.6. Thống kê mức tiêu thụ nhiên liệu của một loại ô-tô chạy
9,0 8,6 8,3 6,9 7,4 7,6 7,5 6,1 4,3 0,5 6,8 6,7 7,4 2,2 3,5 4,2
thử nghiệm trên một đoạn đường 100 km được cho trong bảng 7,4 5,4 dưới đây:
6,8 7,6 8,2 7,3 4,2 3,1 3,5 7,6 8,2 7,4 9,5 6,8 7,8 4,5 8,5 4,6
xi (lít) 4,4-4,6 4,6-4,8 4,8-5,0 5,0-5,2 5,2-5,4 5,4-5,6
7,7 8,0 3,5 5,6 ni 2 8 14 16 8 4
4,8 7,5 7,5 8,5 5,5 5,0 6,0 8,2 6,3 6,7
Tính giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của dữ liệu.
a) Hãy cho biết kích thước của mẫu quan sát trên.
Bài 1.7. Kiểm tra ngẫu nhiên 36 điểm để đo chiều dày (cm) của
b) Hãy lập bảng phân bố tần số của mẫu trên theo các khoảngchia lớp nhựa dải đường ta thu được bảng số liệu sau:
với độ dài mỗi khoảng là 2 và bắt đầu từ 0.
c) Tính trung bình mẫu, phương sai mẫu và độ lệch tiêuchuẩn của
5,8 5,1 4,5 5,0 4,2 5,1 3,1 4,1 4,6 mẫu đã chia khoảng.
4,1 6,2 5,8 6,4 5,8 5,2 5,7 5,9 4,3
6,3 5,9 3,3 4,6 5,3 5,7 5,6 4,1 5,2 Bài 1.2.
Cho mẫu cụ thể của biến ngẫu nhiên X như sau:
5,8 4,0 6,0 3,3 4,1 4,0 3,8 3,2 5,6 X 42 44 45 58 60 64 ni 4 5 20 10 8 3
(a) Hãy tính giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn củamẫu
a) Lập bảng phân phối tần suất. trên.
b) Tính x s2. Bài 1.3. Cho bảng số liệu sau:
(b) Bây giờ chia dữ liệu thành các khoảng, mỗi khoảng cóđộ
X 0 − 10 10 − 20 20 − 30 30 − 50 50 − 70 70 − 100
rộng bằng 0,5 và bắt đầu từ 3,0. Lập bảng phân phối tần số ni 8 18 16 23 11 9
của dữ liệu chia khoảng.
a) Lập bảng phân bố tần suất.
(c) Tính giá trị trung bình và độ lệch tiêu chuẩn dựa trêndữ liệu
b) Hãy tìm giá trị trung bình mẫu, độ lệch tiêu chuẩn củamẫu trên.
chia khoảng. So sánh các giá trị tính toán được và giải thích
tại sao có sự khác biệt.
Bài 1.4. Một trạm trộn bê tông nhựa nóng sản xuất nhựa đường
thông thường. Để bê tông nhựa đạt chất lượng tốt, nhiệt độ trộn Bài 1.8. Điều tra mức lương hàng tháng (triệu đồng) của
hỗn hợp nhựa và cốt liệu được điều khiển tự động xung quanh 100 kỹ sư công nghệ thông tin mới ra trường, ta thu được
mức 177oC. Nhiệt độ trộn được ghi lại trong quá trình làm việc như sau: 1 bảng số liệu sau: 169 172 163 167 170,9 xi 3-4 4-5 5-6 6-7 7-8 8-10 170 168 175,1 174 169 ni 6 18 24 32 14 6 166,5 176 171,2 174 168 lOMoAR cPSD| 40425501
Tính mức lương trung bình hàng tháng của một kỹ sư công nghệ Bài 1.17. Một nhà máy chế tạo một loại thiết bị điện tử có khả năng
thông tin và độ lệch tiêu chuẩn.
tự ngắt điện khi nhiệt độ tăng lên quá cao. Nghiên cứu trước đó
cho thấy nhiệt độ làm cho thiết bị tự ngắt có phân phối chuẩn với
Bài 1.9. Chiều cao của sinh viên được xấp xỉ bởi phân phối chuẩn phương sai σ2. Hãy xác định giá trị a sao cho
với trung bình µ = 174,5 (cm) và độ lệch tiêu chuẩn σ = 6,9 (cm).
P(S22 < a) = 0,9 trong đó S2 là phương sai
(a) Kiểm tra ngẫu nhiên 25 sinh viên trong số sinh viên trên.Tính của mẫu gồm 5 thiết bị được chọn ngẫu nhiên để kiểm tra.
xác suất để chiều cao trung bình của 25 sinh viên được kiểm
tra nằm trong khoảng (172,5; 175,8).
Bài 1.18. Một cánh tay rô-bốt sử dụng mắt điện tử để xác định vị
trí vật thể trong không gian ba chiều. Quá trình định vị luôn làm
(b) Nếu kiểm tra 100 mẫu, mỗi mẫu gồm 25 sinh viên. Tínhsố mẫu nảy sinh ra sai số. Giả sử các sai số X, Y, Z tương ứng theo ba chiều
trung bình có chiều cao trung bình nằm trong khoảng (172,5; không gian là các biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối chuẩn 175,8).
với trung bình 0 mm và độ lệch tiêu chuẩn 3 mm. Hãy xác định giá
trị d sao cho với xác suất 0,95 điểm được định vị bởi mắt điện tử
(c) Xác định cỡ mẫu n sao cho giá trị trung bình của mẫu lệch so lệch ra khỏi vị trí thực tế không vượt quá d.
với trung bình tập chính không quá 1 cm với xác suất ít nhất là 95%.
Bài 1.19. Ký hiệu bu lông M8x80 nghĩa là bu lông có đường kính
ngoài của ren là 8 mm và chiều dài là 80 mm. Trong thực tế sản
Bài 1.10. Cường độ chịu nén của bê tông mác 200 được xem như xuất chiều dài bu lông M8x80 có phân phối chuẩn với trung bình
biến ngẫu nhiên chuẩn với trung bình µ = 90 kG/cm2 (kilogram-lực µ
trên 1 centimet vuông, 1kG = 9,81 N) và độ lệch tiêu chuẩn σ = 4,5 1 =80 mm và độ lệch tiêu chuẩn σ1 =1 mm.
kG/cm2. Nếu kiểm tra 7 mẫu bê tông mác 200 thì xác suất để a) Hỏi phải kiểm tra mẫu gồm bao nhiêu bu lông M8x80để xác
cường độ chịu nén trung bình của các mẫu này nằm trong khoảng
suất chiều dài trung bình của mẫu lệch không quá giá trị tiêu (87,3; 92,5) là bao nhiêu?
chuẩn µ1 0,5 mm không ít hơn 95%.
Bài 1.11. Thiếc hàn là hợp kim có nhiệt độ nóng chảy khá thấp nên b) Đường kính bu lông M8x80 có phân phối chuẩn với trungbình
được sử dụng trong việc liên kết bề mặt các kim loại khác nhau,
µ2 =8mm và độ lệch tiêu chuẩn σ2 = 0,1mm. Một bu lông
ứng dụng nhiều trong kỹ thuật điện, điện tử. Nhiệt độ nóng chảy
loại này được gọi là đạt tiêu chuẩn nếu đường kính d của nó
của thiếc hàn được coi như biến chuẩn với giá trị trung bình là 185
thỏa mãn µ2 −0,2 < d < µ2 +0,2. Tính tỉ lệ bu lông đạt tiêu
oC và độ lệch tiêu chuẩn 5 oC. Kiểm tra 10 mẫu thiếc hàn, tính xác chuẩn.
suất để nhiệt độ nóng chảy trung bình của mẫu lớn hơn 190 oC.
c) Tính xác suất để trong 1 lô 1000 bu lông loại M8x80 cóít hơn
Bài 1.12. Một công ty điện lực quản lý một vùng dân cư có 20 nghìn
50 bu lông không đạt tiêu chuẩn.
hộ dân. Lượng điện tiêu thụ của mỗi hộ gia đình trong một tháng d) Tính xác suất để phương sai của 6 bu lông chọn ngẫu
được xem như một biến ngẫu nhiên với trung bình 370 kWh và độ nhiên lớn hơn 0,03 mm2.
lệch tiêu chuẩn 350 kWh. Hãy ước tính xác suất để tổng lượng điện
tiêu thụ không vượt quá 7,5 triệu kWh.
Bài 1.13. Một kết cấu thép có thể chịu được tải trọng tối đa 3,5
tấn. Giả sử rằng trọng lượng của mỗi kiện hàng là biến ngẫu nhiên 2 Ước lượng tham số
với trung bình 59 kg và độ lệch tiêu chuẩn 15 kg. Hãy ước tính số
lượng kiện hàng lớn nhất có thể đặt lên kết cấu đó để xác suất kết cấu an toàn cao hơn 99%.
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng của biến chuẩn trong trường hợp
đã biết phương sai V[X] = σ2 Bài 2.1. Cho mẫu
Bài 1.14. Thời gian quét một phiếu thông tin và nhập vào cơ sở dữ
X 19 − 21 21 − 23 23 − 25 25 − 27 27 − 29
liệu của một hệ thống kho vận (logistic) tự động là một biến ngẫu ni 5 6 7 6 4
nhiên có phân phối chuẩn với giá trị trung bình µ = 10 giây và độ Biết X tuân theo luật N(µ,σ2). Hãy tìm khoảng ước lượng của EX,
lệch tiêu chuẩn σ = 5 giây. Tính xác suất để tổng thời gian quét và biết γ = 0,95 và σ = 3. Bài 2.2. Cho mẫu
lưu trữ 10 phiếu thông tin của hệ thống không vượt quá 120 giây.
X 7 − 9 9 − 11 11 − 13 13 − 15 15 − 17
Bài 1.15. Một trường đại học hàng năm tuyển 1500 sinh viên cho ni 4 9 7 8 8
tất cả các chuyên ngành mà trường đào tạo. Thống kê cho thấy số Biết X tuân theo luật N(µ,σ2). Hãy tìm khoảng ước lượng của
lượng sinh viên đến nhập trường bằng 85% số lượng giấy gọi nhập EX, với γ = 0,99, biết σ = 2,8.
học được phát ra. Trong đợt tuyển sinh năm 2016, để đảm bảo số
lượng sinh viên theo học như chỉ tiêu đã đăng ký, trường đại học
dự kiến phát ra 1720 giấy gọi nhập học. Tính xác suất để số sinh
viên nhập học lớn hơn số chỉ tiêu đăng ký.
Bài 1.16. Thống kê cho thấy, tỉ lệ sinh viên tốt nghiệp đại học năm
2016 từ bỏ công việc đầu tiên sau 3 tháng thử việc đạt 60%. Hỏi
phải tiến hành thăm dò bao nhiêu sinh viên tốt nghiệp năm 2016
để tỉ lệ sinh viên gắn bó với công việc đầu tiên nhiều hơn 3 tháng
nằm trong khoảng 40 ± 5%, với xác suất nhiều hơn 90%. lOMoAR cPSD| 40425501 2
Bài tập Xác suất thống kê
Bài 2.3. Chiều dài của một chi tiết máy do một phân xưởng sản
Giả sử đường kính của thanh kim loại là biến ngẫu nhiên có phân
xuất là một biến chuẩn N(µ,σ2) với độ lệch bình phương trung phối chuẩn. Hãy xây dựng khoảng tin cậy 95% cho đường kính bình σ = 3.
trung bình của thanh kim loại. a)
Lấy ngẫu nhiên 36 chi tiết đem đo và thu được độ dài
trung bình x = 24,55. Hãy tìm khoảng tin cậy của µ = E(X), với độ Ước lượng khoảng cho kỳ vọng của biến chuẩn trong trường hợp
tin cậy γ = 0,95.
phương sai V[X] = σ2 chưa biết và n > 30 Bài 2.10. Hao phí nguyên
b) Cần phải lấy ngẫu nhiên bao nhiêu chi tiết để với độtin liệu cho một đơn vị sản phẩm là một đại lượng ngẫu nhiên tuân
cậy γ = 0,99, độ dài khoảng ước lượng của µ = E(X) không vượt theo luật phân phối chuẩn. Sản xuất thử 36 sản phẩm và thu được quá 0,6. bảng số liệu sau:
Bài 2.4. Gọi X là mức xăng tiêu thụ cho ô tô con trên đoạn đường X
29 − 31 31 − 33 33 − 35 35 − 37 37 − 39
từ A đến B. để ước lượng mức xăng hao phí trung bình, người ta ni 5 9 12 6 4
lấy 36 chiếc và cho chạy thử thì tính được x = 28,45 lít. Biết rằng Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng mức hao phí nguyên
độ lệch tiêu chuẩn σ = 3, mức xăng tiêu thụ X là đại lượng ngẫu liệu trung bình cho một đơn vị sản phẩm.
nhiên có phân phối chuẩn. Với độ tin cậy 95%, hãy xác định
khoảng ước lượng cho mức xăng hao phí trung bình.
Bài 2.11. Giả sử rằng thu nhập X hàng tháng của một kỹ sư sau khi
ra trường 5 năm là một đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn
Ước lượng khoảng cho kỳ vọng của biến chuẩn trong trường hợp N(µ,σ2). Lấy một mẫu quan sát của X có kích thước n = 64 ta có kết quả:
phương sai V[X] = σ2 chưa biết và n ≤ 30 Bài 2.5. Để nghiệm thu X (triệu)
4 − 6 6 − 8 8 − 10 10 − 12 12 − 14
đoạn đường do bên B thi công, bên A tiến hành khoan thăm dò ni (người) 12 24 18 7 3
16 điểm ngẫu nhiên trên con đường và thu được dãy số liệu (tính
Với độ tin cậy γ = 0,99 hãy xây dựng khoảng tin cậy cho thu nhập
bằng mm) chỉ độ dày của lớp bê tông nhựa trải đường như sau: trung bình hàng tháng của kỹ sư .
136; 139; 134; 137; 132; 133; 135; 138; 137;
Bài 2.12. Người ta ghi lại giá mặt hàng A tại 50 cửa hàng và có kết
141; 145; 142; 143; 137; 138; 133. quả sau:
Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng chiều dầy trung X 95 99 102 98 105
bình của lớp bê tông nhựa đó. Biết chiều dày của lớp bê tông có ni 5 15 15 10 5 phân phối chuẩn.
Hãy tìm khoảng ước lượng giá trung bình của mặt hàng A với độ
tin cậy 95%. Giả thiết giá mặt hàng A tuân theo luật chuẩn.
Bài 2.6. Khảo sát một mẫu 16 sinh viên cho thấy số lần họ đi xem
phim trong một năm như sau:
Bài 2.13. Chiều cao X của trẻ em tuân theo phân phối chuẩn. Hãy
ước lượng chiều cao trung bình của trẻ em với độ tin cậy 95%,
9; 12; 15; 7; 7; 9; 12; 8; 6; 15; 13; 14; 10; 10; 8; 9.
nếu như đo 55 em có kết quả sau:
Hãy tìm khoảng tin cậy 99% cho số lần trung bình mà mỗi sinh
Chiều cao 1,49 1,50 1,51 1,52 1,55 1,57 1,58 1,60
viên tới rạp chiếu phim trong một năm. Biết số lần sinh viên đi Số TE 3 7 8 9 6 5 9 8
xem phim có phân phối chuẩn. Bài 2.7. Để kiểm tra mức xăng hao Bài 2.14. Với độ tin cậy 95%, hãy tìm khoảng ước lượng mức xăng
phí của một loại xe ô tô. Người ta chọn ngẫu nhiên 28 chiếc xe hao phí trung bình cho một loại mô tô chạy trên cùng một đoạn
và cho chạy trên cùng một đoạn đường 300 km. Kết quả thu đường từ A đến B, dựa vào bảng số liệu sau và biết X (mức xăng được như sau: hao phí) là biến chuẩn.
X 4,6 − 4,8 4,8 − 5,0 5,0 − 5,2 5,2 − 5,4 5,4 − 5,6
X 4,6 − 4,8 4,8 − 5,0 5,0 − 5,2 5,2 − 5,4 5,4 − 5,6 ni 6 5 9 4 4 ni 3 8 13 7 5
Với độ tin cậy γ = 0,95, hãy tìm khoảng ước lượng của lượng Bài 2.15. Thời gian hoàn thành 1 sản phẩm X (phút) tuân theo phân
xăng hao phí trung bình. Biết mức xăng hao phí có phân phối phối chuẩn. Hãy tìm khoảng ước lượng cho thời gian trung bình chuẩn.
hoàn thành 1 sản phẩm, với độ tin cậy 99%, khi ta theo dõi một
nhóm công nhân làm việc và có số liệu sau:
Bài 2.8. Người ta đo cường độ chịu nén (kG/cm2) của 12 mẫu bê X 42 44 45 58 60 64
tông cùng loại và nhận được số liệu: ni 4 5 20 10 8 3
2216; 2237; 2249; 2204; 2225; 2301;
Ước lượng khoảng cho tỷ lệ
2281; 2263; 2318; 2255; 2275; 2295.
Bài 2.16. Phỏng vấn 2500 người được chọn ngẫu nhiên trong một
Giả sử cường độ chịu nén của bê tông là biến ngẫu nhiên có phân thành phố. Kết quả cho thấy có 980 người thường xuyên sử dụng
phối chuẩn. Hãy xây dựng khoảng tin cậy 95% cho cường độ chịu Internet.
nén trung bình của loại bê tông này. a)
Với độ tin cậy 0,98 hãy ước lượng tỷ lệ người dân trong
Bài 2.9. Một máy sản xuất các thanh kim loại được dùng trong hệ
thành phố có sử dụng Internet.
thống giảm xóc ô tô. Một mẫu gồm 15 thanh được chọn và người b)
Nếu dân số của thành phố là 7 triệu người thì với độ tin
ta đo đường kính (mm) của chúng. Dữ liệu thu được như sau:
cậy trên số dân sử dụng Internet trong thành phố là bao nhiêu?
8;24; 8,25; 8,20; 8,23; 8,24; 8,21; 8,26; 8,26;
Bài 2.17. Kiểm tra ngẫu nhiên 400 người đi xe máy ở khu vực có
8,20; 8,25; 8,23; 8,23; 8,19; 8,28; 8,24.
500.000 người đi xe máy thấy có 360 người có bằng lái. Với độ
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 3
tin cậy 0,95 hãy ước lượng số người đi xe máy có bằng lái trong Bài 2.26. Dung lượng (đơn vị Ampe-giờ) của 10 chiếc pin được ghi khu vực. lại dưới đây
Bài 2.18. Để điều tra số cá có trong Hồ Tây, cơ quan quản lý đánh
140, 136, 150, 144, 148, 152, 138, 141, 143, 151
bắt 900 con, đánh dấu rồi thả lại hồ. Lần sau lại bắt 400 con thì
có 94 con có dấu. Hãy ước lượng số cá trong hồ, với độ tin cậy
a) Ước lượng giá trị phương sai tập chính σ2. 95%.
b) Tìm khoảng tin cậy 98% cho σ2.
Bài 2.19. Thăm dò ý kiến của 400 người ở Liên hiệp đường sắt
thấy có 236 người đồng ý với Nghị quyết nâng cao chất lượng Bài 2.27. Để khảo sát chất lượng đóng chai của một máy đóng chai
chạy tàu và phục vụ hành khách. Hãy ước lượng số người đồng ý tự động, người ta chọn ngẫu nhiên 16 chai trên dây chuyền sản
với Nghị quyết trên trong toàn Liên hợp với độ tin cậy γ = 0,99, xuất, đo lượng chất lỏng trong chai và tính được độ lệch tiêu chuẩn
biết rằng số người trong toàn Liên hợp là 24.000 người.
mẫu là s = 0,0875 (lít). Nếu độ lệch quá lớn thì sẽ ảnh hưởng tới
chất lượng của việc đóng chai, tức là sẽ có những chai quá ít hoặc
Bài 2.20. Trong cuộc thăm dò ý kiến 1600 khách hàng người ta quá nhiều. Giả sử lượng chất lỏng được đóng ở mỗi chai là biến
thấy có 1315 người thích mặt hàng A. Hãy ước lượng tỷ lệ người ngẫu nhiên chuẩn. Hãy tìm khoảng ước lượng cho phương sai của
tiêu dùng thích mặt hàng A với độ tin cậy 90%.
lượng chất lỏng đóng chai với độ tin cậy 95%.
Bài 2.21. Trong cuộc thăm dò ý kiến 400 khách hàng của một
hãng sản xuất hàng điện tử người ta thấy có 136 khách hàng
chưa hài lòng với chính sách hậu mãi hiện có của hãng đó. Tìm
khoảng tin cậy cho tỷ lệ khách hàng chưa hài lòng với chính sách 3 Kiểm định giả thuyết thống kê
hậu mãi hiện có với độ tin cậy 90%.
Bài 2.22. Cơ quan cảnh sát giao thông kiểm tra hệ thống phanh Kiểm định giả thuyết về giá trị trung bình
của 250 chiếc xe tải trên đường quốc lộ thì phát hiện 120 chiếc Bài 3.1. Hao phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm là đại lượng có phanh chưa an toàn.
ngẫu nhiên chuẩn với độ lệch chuẩn σ = 0,03 và hao phí trung bình a)
Tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ xe tải có phanh chưa là 29,9 gram. Nghi ngờ máy móc trục trặc làm cho hao phí nguyên
antoàn với độ tin cậy 95%.
liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tăng lên. Người ta kiểm tra 36 sản b)
Tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ xe tải có phanh tốt vớiđộ phẩm thì có bảng số liệu sau: tin cậy 98%. xi (gram)
29,5 − 29,7 29,7 − 29,9 29,9 − 30,1 30,1 − 30,3 30,3 − 30,5
Bài 2.23. Để ước lượng tỷ lệ phế phẩm của một dây chuyền sản ni số SP 7 9 12 5 3
suất, người ta chọn ngẫu nhiên 300 sản phẩm và kiểm tra thấy Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05. có 20 phế phẩm.
Bài 3.2. Tuổi thọ của một loại bóng hình của máy vô tuyến truyền
a) Với độ tin cậy γ = 0,99 hãy tìm khoảng ước lượng cho tỷ lệ hình là 1 đại lượng ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối chuẩn
phế phẩm của dây chuyền trên.
với EX = 3500 giờ và độ lệch tiêu chuẩn là σ = 20 giờ. Nghi ngờ
tuổi thọ bị thay đổi, người ta tiến hành theo dõi 25 bóng thấy tuổi
b) Để sai số của việc ước lượng không vượt quá 0,01 thì taphải thọ trung bình là 3422 giờ. Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kiểm
kiểm tra tối thiểu bao nhiêu sản phẩm với độ tin cậy 95%.
định điều nghi ngờ trên.
Bài 3.3. Giả sử thời gian X để hoàn thành một sản phẩm của công
Ước lượng khoảng cho phương sai của biến chuẩn
nhân là một đại lượng ngẫu nhiên tuân theo luật chuẩn N(µ,σ2)
Bài 2.24. Kích thước của một chi tiết máy là một đại lượng ngẫu với σ2 = 4. Định mức thời gian để hoàn thành một sản phẩm là 25
nhiên có phân phối chuẩn. Trong một mẫu khảo sát gồm 30 chi phút. Có ý kiến cho rằng thời gian trung bình để hoàn thành một
tiết, người ta tính được x¯ = 0,47cm và s = 0,032cm. Hãy tìm sản phẩm ít hơn định mức được cho. Hãy kiểm định ý kiến trên
khoảng tin cậy cho phương sai của kích thước chi tiết máy với độ với mức ý nghĩa α = 0,05, biết rằng khi lấy một mẫu quan sát có cỡ tin cậy 95%.
n = 25 ta thu được trung bình mẫu x = 24,12 phút.
Bài 2.25. Lấy 28 mẫu xi măng của một nhà máy sản xuất xi măng Bài 3.4. Nếu máy móc hoạt động bình thường thì trọng lượng sản
để kiểm tra về sức chịu lực (kG/cm3), kết quả như sau:
phẩm X là biến chuẩn với kỳ vọng µ = 100 g, độ lệch chuẩn σ = 1,8.
10,0 13,0 13,7 11,5 11,0 13,5 12,4
Qua một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ trọng lượng sản
13,5 13,0 10,0 11,0 11,5 13,0 12,2
phẩm có xu hướng tăng lên. Cân thử 100 sản phẩm ta có bảng số
11,5 13,7 12,0 12,2 11,5 10,5 11,5 liệu sau:
13,0 12,2 11,5 13,0 10,5 Với độ tin 12,4 10,0
xi (gam) 96−98 98−100
100−102 102−104 104−106
cậy 95%, hãy ước lượng: ni số SP 10 20 45 15 10
a) Sức chịu lực trung bình của xi măng do nhà máy nàysản xuất. Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên.
b) Phương sai của sức chịu lực.
Bài 3.5. Một máy sản xuất đinh ốc có đường kính là biến ngẫu
nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn N(µ,σ2) với σ = 0,12 và
đường kính trung bình là 2. Nghi ngờ máy hoạt động không bình
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 4
Bài tập Xác suất thống kê
thường làm cho đường kính của các đinh ốc bị thay đổi, người ta tỷ lệ phần trăm của titan trong vật liệu trên tuân theo phân phối
tiến hành đo thử 100 đinh ốc và được số liệu cho ở bảng dưới chuẩn. đây: x
Bài 3.12. Đường kính (mm) của vòng bi được đo bởi thước kẹp i 1,8 1,9 2,0 2,1 2,2
được kết quả cho bởi bảng sau: ni 10 20 25 35 10
2,65 2,63 2,66 2,67 2,67 2,65 2,67 2,67
Với mức ý nghĩa 0,05, hãy kiểm định điều nghi ngờ nói trên.
2,65 2,68 2,63 2,64 2,65 2,64 2,67 2,63 Có ý kiến cho rằng
Bài 3.6. Một hãng chuyên sản xuất ô tô cho ra đời một dòng xe ô đường kính trung bình của vòng vi trên bằng 2,65 (mm). Với mức
tô điện mới và tuyên bố rằng xe loại này có khả năng tăng tốc lên ý nghĩa 1%, hãy đánh giá ý kiến trên. Biết rằng đường kính của
100 km/h chỉ trong vòng 6 giây. Người ta chọn ngẫu nhiên 9 xe vòng bi có phân phối chuẩn.
để kiểm tra, tốc độ đạt được khi tăng tốc sau 6 giây được ghi lại dưới đây
Bài 3.13. Thời gian (giờ) để một loại sơn khô khi sơn tường là một
tham số quan trọng trong quá trình sản suất. Có ý kiến cho rằng
91, 93, 92, 90, 98, 91, 92, 95, 96
loại sơn mà một công ty sản suất có thời gian khô dưới 1,5 (giờ).
Với mức ý nghĩa 0,01, có thể nói rằng tuyên bố của hãng xe hơi Kiểm tra ngẫu nhiên 36 mẫu về thời gian khô ta có bảng số liệu
phóng đại hay không? Giả sử rằng tốc độ đạt được sau 6 giây có sau: phân phối chuẩn.
xi 1,0-1,3 1,3-1,4 1,4-1,5 1,5-1,6 1,6-1,7 1,7-2,0 ni 6 10 9 6 3 2
Bài 3.7. Thời gian sử dụng của một loại bóng đèn chiếu sáng công
Với mức ý nghĩa 5%, hãy đánh giá ý kiến trên. Biết rằng thời gian
cộng là đại lượng ngẫu nhiên X (tính theo tháng) có phân phối khô của loại sơn trên tuân theo luật chuẩn.
chuẩn với trung bình là 36 tháng. Nghi ngờ các tác động của môi
trường là giảm thời gian sử dụng người ta lấy một mẫu thực Bài 3.14. Có ý kiến cho rằng thời gian trung bình tự học ở nhà của nghiệm và có kết quả
sinh viên là 15 giờ mỗi tuần. Kiểm tra một lớp có 64 sinh viên ta X
27 − 30 30 − 33 33 − 36 36 − 39 39 − 42
được bảng số liệu sau: ni 8 7 7 4 3 xi (giờ) 0-4 4-8 8- 12- 16- 20-
Với mức ý nghĩa 0,01, hãy kiểm định điều nghi ngờ nói trên. 12 16 20 24 ni 5 12 15 17 10 5
Bài 3.8. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là 14 phút.
Với mức ý nghĩa 5% hãy đánh giá ý kiến trên.
Liệu có cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn
thành 1 sản phẩm ở 25 công nhân ta có bảng số liệu sau:
Bài 3.15. Tiêu chuẩn nước an toàn về hàm lượng asen không quá
xi t.gian (phút) 10 − 12 12 − 14 14 − 16 16 − 18 18 − 20
0,04(mg/lít). Nghi ngờ nước sinh hoạt của một khu vực không đạt ni số CN 2 6 7 7 3
tiêu chuẩn an toàn. Lấy ngẫu nhiên 36 mẫu nước và đo hàm lượng
Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian asen ta có bảng số liệu sau:
hoàn thành 1 sản phẩm "X" là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối
xi 0,02-0,03 0,03-0,04 0,04-0,05 0,05-0,06 0,06-0,07 0,07-0,08 chuẩn. ni 3 6 8 9 6 4
Với mức ý nghĩa 0,05 hãy cho biết nước sinh hoạt ở khu vực trên
Bài 3.9. Mức xăng tiêu thụ của 1 loại xe ô tô chạy từ Hà Nội đến có an toàn không.
Thanh Hoá là 1 đại lượng ngẫu nhiên X tuân theo luật phân phối
chuẩn với trung bình là 50 lít xăng. Đoạn đường được bảo
dưỡng, người ta cho rằng mức xăng hao phí trung bình giảm Kiểm định giả thuyết cho tỷ lệ
xuống. Quan sát 30 ô tô cùng loại ta thu được số liệu sau:
Bài 3.16. Một tòa báo thanh niên thông báo có 35% học sinh phổ
xi 47 − 48 48 − 49 49 − 50 50 − 51 51 − 52
thông trung học là độc giả thường xuyên. Phỏng vấn 400 em thì ni 5 10 10 3 2
có 136 em đọc báo đó thường xuyên. Hãy kiểm định tính chính
Với mức ý nghĩa α = 0,05. Hãy cho kết luận về ý kiến đã nêu ra. xác của thông báo trên với mức ý nghĩa 0,05.
Bài 3.10. Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất Bài 3.17. Tỷ lệ phế phẩm do một nhà máy sản xuất là 5%.
ra là 1 biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX = Kiểm tra ngẫu nhiên 640 sản phẩm thấy có 37 phế phẩm. Có ý kiến
50 kg. Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn cho rằng máy móc đã xuống cấp, tỷ lệ phế phẩm có chiều hướng
50 kg. Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
tăng lên. Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy cho kết luận về ý kiến trên.
xi 47 − 48 48 − 49 49 − 50 50 − 51 51 − 52 n
Bài 3.18. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên nghiện game online là i 30 40 20 5 5 0,12
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy cho kết luận về ý kiến của khách
. Có ý kiến cho rằng đó là tỷ lệ thực tế. Chọn ngẫu nhiên 1600 hàng.
sinh viên, kết quả cho thấy có 154 sinh viên nghiện game online.
Với mức ý nghĩa α = 0,01 hãy kết luận về ý kiến trên.
Bài 3.11. Tỷ lệ Titan trong một loại hợp kim là thành tố quan trọng
để xác định độ cứng của vật liệu. Kiểm tra ngẫu nhiên 20 mẫu vật Bài 3.19. Công ty FPT cung cấp dịch vụ Internet thông báo rằng dịch
liệu ta được bảng số liệu sau về tỷ lệ phần trăm titan trong mẫu: vụ của họ cung cấp cho 70% hộ gia đình của một khu vực dân cư.
Kiểm tra ngẫu nhiên 200 hộ gia đình của khu vực trên thấy có 125
8,32 8,05 8,93 8,65 8,25 8,46 8,52 8,35 8,36 8,41
hộ sử dụng dịch vụ Internet của công ty FPT. Với mức ý nghĩa 0,05
8,42 8,30 8,71 8,75 8,60 8,83 8,50 8,38 8,29 8,46 Có ý kiến cho có thể kết luận rằng thông báo của công ty quá sự thật không.
rằng tỷ lệ phần trăm trung bình của titan trong vật liệu trên thấp
hơn 8,5. Với mức ý nghĩa 5% hãy đánh giá ý kiến trên. Giả sử rằng
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 5
Bài 3.20. Cơ quan quản lý thị trường thông báo rằng số mũ bảo Công trình 300 93
hiểm không đạt tiêu chuẩn chất lượng không quá 5%. Kiểm tra Kinh tế 200 71
200 người có sử dụng mũ bảo hiểm thấy có 16 chiếc không đạt
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
tiêu chuẩn. Với mức ý nghĩa 0,02 hãy cho đánh giá về ý kiến trên.
Bài 3.26. Một kỹ sư đưa ra một quy trình sản xuất mới để giảm tỷ
lệ phế phẩm của nhà máy. Kiểm tra về hai quy trình sản xuất ta có
Kiểm định giả thuyết về hai giá trị trung bình bảng số liệu sau
Quy trình Số sản phẩm kiểm tra Số phế phẩm
Bài 3.21. Một xí nghiệp sử dụng hai dây chuyền tự động khác Cũ n1 = 250 m1 = 18
nhau để sản xuất. Sau khi theo dõi người ta thu được kết quả sau Mới n2 = 350 m2 = 35 Dây chuyền Số ca Số sản phẩm Độ lệch
Với mức ý nghĩa 0,05 hãy đánh giá ý kiến của kỹ sư trên. theo dõi trung bình tiêu chuẩn I 100 306 10 II 150 375 25
Với mức ý nghĩa α = 0,05, có thể kết luận dây chuyền thứ hai 4 Tương quan và hồi quy
có sản lượng tốt hơn dây chuyền thứ nhất hay không? Giả thiết
sản lượng tuân theo phân phối chuẩn.
Bài 4.1. Một mẫu quan sát của đại lượng ngẫu nhiên hai chiều (X,Y ) có giá trị như sau
Bài 3.22. Có ý kiến cho rằng mức thu nhập X (tính theo triệu
đồng/tháng) của kỹ sư thuộc lĩnh vực xây dựng tốt hơn mức thu
(2,1;4,12), (2,2;4,34), (2,4;4,56), (2,5;4,63)
nhập Y của kỹ sư thuộc lĩnh vực công nghệ. Người ta tiến hành
(2,25;4,38), (2,45;4,75), (2,16;4,4), (2,34;4,62)
lấy một mẫu quan sát và có kết quả. Ngành Số kỹ sư Thu nhập Độ lệch
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
theo dõi trung bình tiêu chuẩn
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Xây dựng 1500 8,1 3,2
Bài 4.2. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu Công nghệ 1600 7,5 1,1
nhiên hai chiều (X,Y ) và thu được kết quả:
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu. X 3,6 3,8 4,3 4,5 4,9 5,2 5,4 Y
7,1 7,83 9,62 10,05 10,7 11,6 12.3
Bài 3.23. So sánh trọng lượng trung bình của trẻ sơ sinh ở thành a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
thị và nông thôn, người ta cân thử trọng lượng của 5000 cháu và b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. có bảng số liệu sau: Khu vực Số trẻ Tăng trọng độ lệch
Bài 4.3. Số liệu về lượng vận chuyển của một công ty vận tải trong trung bình tiêu chuẩn
các năm qua (tính theo triệu tấn) là như sau: Năm
2010 2011 2012 2013 2014 2015 2016 Nông thôn 4000 3,0 1,2 Khối 28 31 35,5 36 37,5 39 41,5 Thành thị 1000 3,2 0,5 lượng
Với mức ý nghĩa 5% có thể coi trọng lượng trung bình của trẻ sơ
a) Tìm hàm xu thế tuyến tính biểu thị năng lực vận chuyểncủa
sinh ở thành phố cao hơn nông thôn hay không? Giả sử trọng công ty đó.
lượng trung bình của trẻ là đại lượng ngẫu nhiên chuẩn.
b) Dự báo khối lượng vận chuyển năm 2017 và tìm khoảng tin
cậy 95% cho giá trị đó.
Kiểm định giả thuyết về hai tỷ lệ
Bài 4.4. Phân tích chi phí bảo dưỡng cho xe tải trong 8 năm sử
Bài 3.24. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ cận thị của học sinh thành thị dụng đầu tiên (tính theo triệu đồng) ta có kết quả:
cao hơn của học sinh nông thôn. Người ta tiến hành kiểm tra Năm thứ 1 2 3 4 5 6 7 8
1000 cháu và thu được kết quả Chi phí TB
6 8,2 8,7 10,5 12 14,4 17 19,2 Nhóm
Số học sinh Số học sinh
a) Tìm hàm xu thế tuyến tính biểu thị chi phí bảo dưỡngxe. kiểm tra bị cận thị
b) Dự báo chi phí bảo dưỡng xe trong năm sử dụng thứ 10 và Thành thị 400 96
tìm khoảng tin cậy 90% cho giá trị đó. Nông thôn 600 98
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu. Bài 4.5. Số liệu về dân số (tính theo nghìn người) thành phố Hồ Chí
Minh trong các năm gần đây được thống kê như sau:
Bài 3.25. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ sinh viên khá giỏi của ngành
Năm 2011 2012 2013 2014 2015 2016
Công trình và ngành Kinh tế là như nhau. Người ta chọn ngẫu
Số dân 7498,4 7660,3 7820,0 7981,9 8146,3 8320,1
nhiên 500 sinh viên và thu được kết quả
a) Tìm hàm xu thế tuyến tính biểu thị dân số của thànhphố Hồ Ngành
Số sinh viên Số sinh viên Chí Minh. được chọn khá giỏi
b) Dự báo số dân năm 2017 của thành phố này và tìm khoảng
tin cậy 98% cho giá trị đó.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 6
Bài tập Xác suất thống kê
Bài 4.6. Để nghiên cứu về quan hệ giữa khối lượng bốc dỡ
1.4 a) x¯ = 170,2467; s = 3,5817; b) 0,01
X (nghìn tấn) và thời gian bốc dỡ Y (giờ) người ta lấy một mẫu
thực nghiệm và thu được kết quả:
1.5 c) x¯ = 8,5067; s = 0,2318
(10;5,5), (12;6,5), (11;6,3), (9;4,5)
(9,5;5,3), (8;4,0), (12;7,0), (8,5;5,0)
1.6 x¯ = 5,0231; s = 0,251
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X.
Bài 4.7. Để nghiên cứu về quan hệ giữa khoảng cách X (km) từ
1.7 a) x¯ = 4,9083; s = 0,9691; c) x¯ = 4,9028; s = 0,9548
nhà tới nơi làm việc và thời gian đi lại Y (phút), người lấy một
mẫu thực nghiệm và có kết quả
1.8 x¯ = 6,01; s = 1,339
(10;45), (12;54), (11;48), (9;45)
(7;30), (8;32), (7,5;40), (8,5;42)
1.9 a) 0,7529; b) 75,29; c) n ≥ 183
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Bài 4.8.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên 1.10 0,8733
(X,Y ) trong đó X là số giờ vắng mặt trên lớp và Y là điểm thi
của 7 sinh viên và thu được kết quả: 1.11 0,0008
(8;6,1),(10;6,0),(15;5,5),(20;4,2),
(25;1,3),(24;3,5),(21;2,7). 1.12 0,9783
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Bài 4.9.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên 1.13 n ≤ 54
hai chiều (X,Y ) trong đó X là số tiền đầu tư và Y là doanh thu
tương ứng của 7 dự án trong lĩnh vực cầu đường (tính theo
nghìn tỷ đồng) và thu được kết quả: 1.14 0,8962
(2,3;3,08),(4,5;5,12),(3,7;4,63),(7,1;9,04),
(12;13,2),(8,5;9,6),(10;11,3). 1.15 0,0051
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. Bài 4.10.
Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên 1.16 ≥ 260
(X,Y ) trong đó X là số tháng được sử dụng của máy in và Y
số trang đã in (tính theo nghìn trang) của 8 máy in văn phòng và thu được kết quả: 1.17 a = 1,945
(8;3,2),(10;4,1),(11;4,6),(14;5,2),
(18;7,3),(24;8,5),(21;8,7),(15;6,3). 1.18 d = 8,3866
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X.
II. Đáp số các bài tập
1.19 a) n ≥ 16; b) 0,9544; c) 0,7486; d) xấp xỉ 0,01 Ước lượng tham số
Thống kê mô tả và phân phối mẫu
2.1 (22,7459;24,9684).
1.1 c) x¯ = 6,18;s2 = 4,4521;s = 2,11.
2.2 (11,1868;13,591).
2.3 a) (23,57;25,53). b) n ≥ 665.
1.2 b) x¯ = 50,8;s2 = 59,8367
2.4 (27,47;29,43).
1.3 x¯ = 35,9412;s = 23,3694.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 7
2.5 (135,4877;139,5123). 3.2 . Bác bỏ
2.6 (8,1062;12,3938).
3.3 = (−∞;−1,64), tqs = −2,2. Bác bỏ giả thuyết Ho.
2.7 (4,9608;5,1678).
3.4 = (1,64;∞), tqs = 5. Bác bỏ Ho.
2.8 2237,317 < µ < 2282,516
2.9 8,1639 < µ < 8,4375 3.5 . Chưa bác
2.10 (32,9390;34,5055).
3.6 H0 : µ = 100 H1 : µ < 100; tqs = −7,7499; bác bỏ H0
2.11 (7,2174;8,5951).
2.12 (99,144;100,656).
3.7 = (−∞;−2,467),tqs = −3,8535. Bác bỏ Ho.
2.13 (1,5337;1,5536). 3.8 . Bác bỏ
2.14 (5,0412;5,1922).
3.9 = (−∞;−1.699),tqs = −4,6291. Bác bỏ Ho.
2.15 (47,9776;53,6224).
2.16 a) (0,3693;0,4147). b) (2.585.100;2.902.900).
3.10 = (−∞;−1.64),tqs = −12,5001. Bác bỏ Ho.
2.17 (435.300;464.700) người. 3.11 ; chưa bác bỏ 2.18 (3254,4652).
3.12 H0 : µ = 2,65 H1 : µ = 2̸
,65; tqs = 0,889; chưa bác bỏ
2.19 (12.637,15.682). H0 2.20 83,76%.
3.13 H0 : µ = 1,5 H1 : µ < 1,5; tqs = −2,42; bác bỏ H0
2.21 (0,3012;0,3788).
3.14 H0 : µ = 15 H1 : µ = 15̸
; tqs = −4,5297; bác bỏ H0
2.22 a) (0,4181;0,5419).
b) (0,4064;0,5536)
2.23 a) (0,0295;0,1038), b) n ≥ 2391.
3.15 H0 : µ = 0,04 H1 : µ > 0,04; tqs = 4,4478; bác bỏ H0
2.24 0,00065 < σ2 < 0,00185 3.16 = (0,4193. Chưa bác bỏ
2.25 a) 11,5114 < µ < 12,4029, b) 0,7973 < σ2 < 2,3633
3.17 = (1,64;∞),tqs = 0,9068. Chưa bác bỏ Ho.
2.26 a) s2 = 32,2333, b) 13,3896 < σ2 < 138,9368
2.27 b) 0,0042 < σ2 < 0,0183 3.18 . Bác bỏ
Kiểm định giả thuyết thống kê
3.19 H0 : p = 0,7 H1 : p < 0,7; tqs = −2,3146; bác bỏ H0 3.20 H0 : p =
3.1 = (1,64;∞), tqs = 6,6667. Bác bỏ giả thuyết Ho.
0,05 H1 : p < 0,05; tqs = 1,9467; bác bỏ H0
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 8
Bài tập Xác suất thống kê
3.21 = (−∞;−1,64),tqs = −30,356. Bác bỏ Ho.
III. Một số đề thi mẫu
Bộ môn Đại số và XSTK trân trọng giới thiệu một số mẫu đề thi
3.22 = (1,64;∞),tqs = 6,8902. Bác bỏ Ho.
kết thúc học phần. Để có sự chuẩn bị tốt cho kỳ thi sinh viên cần lưu ý các điểm sau:
3.23 = (−∞;−1,64),tqs = −8,0978. Bác bỏ Ho.
1. Thời gian làm bài đối với mỗi đề thi là 70 phút.
2. Không được mang tài liệu trong phòng thi. Không mangđiện 3.24 W thoại vào phòng thi.
α = (1,64;∞),tqs = 3,3036. Bác bỏ Ho.
3. Mang thẻ sinh viên khi đi thi, mang máy tính và cácbảng tra
để sử dụng trong giờ thi. 3.25 = (1,04998. Chưa bác bỏ
4. Sinh viên không được nháp vào đề thi, phải nộp lại đềthi
cùng bài làm khi hết giờ làm bài. ĐỀ SỐ 1 3.26 ; chưa bác bỏ
Bài 1. Một cánh tay rô-bốt sử dụng mắt điện tử để xác định vị trí
vật thể trong không gian ba chiều. Quá trình định vị luôn làm nảy
sinh ra sai số. Giả sử các sai số X, Y, Z tương ứng theo ba chiều
không gian là các biến ngẫu nhiên độc lập có cùng phân phối chuẩn Tương quan và hồi quy
với trung bình 0 mm và độ lệch tiêu chuẩn 5 mm. Hãy tính xác suất
để điểm được định vị bởi mắt điện tử lệch ra khỏi vị trí thực tế
4.1 a) rtn = 0,8736,
b) y = 1,3016x + 1,4937 không vượt quá 14 mm.
Bài 2. Gọi X là mức hao phí nguyên liệu của một loại máy xúc trong
một ca làm việc. Để ước lượng mức hao phí nguyên liệu trung
4.2 a) rtn = 0,9950,
b) y = 1,0593x + 0,7167.
bình, người ta theo dõi 64 ca làm việc của các máy xúc và thu được kết quả sau
X 50 − 52 52 − 54 54 − 56 56 − 58 58 − 60 4.3 ;
b) y(2017) = 43,8571; ni 6 15 20 17 6
Cho biết X là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với σ =
5 lít. Với độ tin cậy 95%, hãy xác định khoảng ước lượng cho mức
4.4 a) y = 1,8452x + 3,6964;
b) y(10) = 22,1484; hao phí nguyên liệu trung bình.
(20,8491; 23,4477).
Bài 3. Có ý kiến cho rằng tỷ lệ cận thị của học sinh thành thị cao
hơn của học sinh nông thôn. Người ta tiến hành kiểm tra 2000
cháu và thu được kết quả 4.5 ;
b) y(2017) = 8477,34; Nhóm
Số học sinh Số học sinh kiểm tra bị cận thị Thành thị 900 187
4.6 a) rtn = 0,9619,
b) y = 0,6455x − 0,9420 Nông thôn 1100 192
Với mức ý nghĩa α = 0,05 hãy kết luận về ý kiến đã nêu.
4.7 a) rtn = 0,9013,
b) y = 4,1170x + 4,4327
Bài 4. Số liệu về lượng vận chuyển của một công ty vận tải trong
các năm qua (tính theo triệu tấn) là như sau:
Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013
4.8 a) rtn = 0,9928,
b) y = 2,7549x − 2,5899. Khối
42 44 45,5 46 38,5 50 51 lượng
a) Tìm hàm xu thế tuyến tính biểu thị năng lực vận chuyểncủa 4.9 a) a) r công ty đó. tn = 0,9950,
b) y = 1,0593x + 0,7167.
b) Dự báo khối lượng vận chuyển năm 2011 và tìm khoảng
tin cậy 95% cho giá trị đó.
4.10 a) rtn = 0,9786,
b) y = 0,3602x + 0,5399 ĐỀ SỐ 2
Bài 1. Một công ty sở hữu chuỗi 10 cửa hàng tại các địa điểm khác
nhau trong thành phố. Doanh thu mỗi ngày của mỗi cửa hàng
được coi như một biến ngẫu nhiên chuẩn với giá trị trung bình 50
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 9
(triệu đồng) và độ lệch tiêu chuẩn 8 (triệu đồng). Hãy tính xác suất
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
để doanh thu của công ty do chuỗi 10 cửa hàng mang lại lớn hơn
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X. 550 triệu đồng. ĐỀ SỐ 4
Bài 2. Để điều tra số cá có trong một hồ lớn, cơ quan quản lý đánh
bắt 1200 con, đánh dấu rồi thả lại hồ. Lần sau lại bắt 800 con thì
Bài 1. Một công ty lữ hành thường tổ chức tour du lịch thám hiểm
trong đó có 114 con có dấu. Hãy ước lượng số lượng cá trong hồ,
đến các vùng đất mới. Để đảm bảo lợi nhuận và an toàn cho du với độ tin cậy 98%.
khách, mỗi tour như vậy được tổ chức cho khoảng 25 người. Tuy
nhiên trên website của công ty lại cho phép đặt trước nhiều hơn
Bài 3. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là 24 phút. Liệu
25 chỗ. Lý do là chỉ có khoảng 70% khách đặt chỗ thực sự mua
có cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn thành
tour. Giả sử rằng website của công ty cho phép đặt chỗ lên đến
1 sản phẩm ở 25 công nhân ta có bảng số liệu sau:
32 khách. Hãy tính xác suất để có nhiều hơn 25 khách đặt chỗ và
xi t.gian (phút) 22 − 23 23 − 24 24 − 25 25 − 26 26 − 27 xác nhận mua tour. ni số CN 3 7 8 4 3
Bài 2. Để ước lượng năng suất trung bình của một giống lúa đặc
Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian hoàn
sản của một huyện A được canh tác theo phương thức mới,
thành 1 sản phẩm "X" là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
người ta chọn ngẫu nhiên 100 thửa ruộng trồng giống lúa đó để
Bài 4. Số liệu về số lượt nghe một bài hát của ca sĩ A sau khi bài
thu hoạch và thu được bảng số liệu sau:
hát được đưa lên youtube như sau: X 40 − 41 41 − 42 − 43 − 44 − 45 Ngày 1 2 3 4 5 6 7 42 43 44 thứ n Số
lượt 2112 2523 2265 2032 1983 1928 1765 i 12 20 36 22 10
Giả sử đại lượng ngẫu nhiên chỉ năng suất X tuân theo luật chuẩn nghe
N(µ,σ2). Tìm khoảng tin cậy của µ = E(X), với độ tin cậy γ = 0,95.
a) Tìm hàm xu thế tuyến tính biểu thị số lượt nghe củabài hát
theo số ngày đưa lên youtube.
Bài 3. Tỷ lệ phế phẩm do một máy tự động sản xuất là 8%. Kiểm
tra ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy có 36 phế phẩm. Từ đó có ý
b) Dự báo lượt nghe bài hát ở ngày thứ 10 và tìm khoảng
kiến cho rằng tỷ lệ phế phẩm do máy đó sản xuất có chiều hướng
ước lượng cho giá trị này với độ tin cậy 90%.
tăng lên. Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05.
Bài 4. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên ĐỀ SỐ 3
hai chiều (X,Y ) và thu được kết quả:
Bài 1. Điểm thi môn Vật lý trong kỳ thi tuyển đầu vào đại học năm X
4,15 4,46 4,65 4,98 5,12 5,25
2016 được xem như biến ngẫu nhiên chuẩn với kỳ vọng µ = 6 Y
18,2 19,6 19,7 20,1 22,3 22,9
điểm và độ lệch tiêu chuẩn σ = 2,5 điểm. Chọn ngẫu nhiên một a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
mẫu gồm n điểm thi. Xác định giá trị của n sao cho trung bình b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X.
mẫu lệch so với kỳ vọng µ không quá 1 điểm với xác suất lớn hơn 95%. ĐỀ SỐ 5
Bài 2. Để khảo sát chất lượng đóng chai của một máy đóng chai Bài 1. Một kết cấu thép được dùng làm giá để hàng có thể chịu
tự động, người ta chọn ngẫu nhiên 16 chai trên dây chuyền sản được tải trọng 5 tấn. Nếu khối lượng của mỗi kiện hàng là biến
xuất, đo lượng chất lỏng trong chai và tính được độ lệch tiêu ngẫu nhiên với trung bình 100 kg và độ lệch tiêu chuẩn 15 kg thì
chuẩn mẫu là s = 0,0525 (lít). Nếu độ lệch quá lớn thì sẽ ảnh số lượng kiện hàng tối đa có thể xếp lên giá đỡ để kết cấu vẫn an
hưởng tới chất lượng của việc đóng chai, tức là sẽ có những chai toàn với xác suất ít nhất 95% là bao nhiêu?
quá ít hoặc quá nhiều. Giả sử lượng chất lỏng được đóng ở mỗi Bài 2. Để nghiệm thu đoạn đường do bên B thi công, bên A tiến
chai là biến ngẫu nhiên chuẩn. Hãy tìm khoảng ước lượng cho hành khoan thăm dò 16 điểm ngẫu nhiên trên con đường và thu
phương sai của lượng chất lỏng đóng chai với độ tin cậy 90%.
được dãy số liệu (tính bằng mm) chỉ độ dày của lớp bê tông nhựa
Bài 3. Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất ra trải đường như sau:
là 1 biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX =
50 kg. Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn
143; 137; 135; 136; 132; 143; 139; 138; 136;
50 kg. Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
141; 138; 142; 140; 140; 139; 137.
xi 47 − 48 48 − 49 49 − 50 50 − 51 51 − 52
Với độ tin cậy 95% hãy tìm khoảng ước lượng chiều dầy trung bình ni 22 35 30 8 5
của lớp bê tông nhựa đó. Biết chiều dày của lớp bê tông có phân
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy cho kết luận về ý kiến của khách phối chuẩn. hàng.
Bài 3. Nếu máy móc hoạt động bình thường thì trọng lượng sản
Bài 4. Để nghiên cứu về quan hệ giữa khối lượng đào đắp X phẩm X là biến chuẩn với kỳ vọng µ = 100 g, độ lệch chuẩn σ = 2,2
(nghìn m2) và thời gian thi công Y (giờ) người ta lấy một mẫu thực g. Qua một thời gian sản xuất người ta nghi ngờ trọng lượng sản
nghiệm và thu được kết quả:
phẩm có xu hướng tăng lên. Cân thử 100 sản phẩm ta có bảng số
(10;25), (12;28), (11;27), (9;23) liệu sau:
xi (gam) 96 − 98 98 − 100 100 − 102 102 − 104 104 − 106
(9,5;24), (8;20), (12;30), (8,5;22) ni số SP 8 22 35 25 10
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 10
Bài tập Xác suất thống kê
Với mức ý nghĩa α = 0,05, hãy kết luận về điều nghi ngờ nói trên. Do đó .
Bài 4. Người ta lấy một mẫu thực nghiệm của đại lượng ngẫu nhiên
hai chiều (X,Y ) trong đó X là số tiền đầu tư và Y là doanh thu tương
ứng của 7 dự án trong lĩnh vực cầu đường (tính theo nghìn tỷ Vậy
đồng) và thu được kết quả: (tra bảng phân vị khi bình phương) và ta
(3,2;4,5),(3,8;4,8),(3,7;4,63),(6,6;9,8), tìm được a = 26,724.
(7;10,2),(8,5;11,6),(12;14,3). Bài 3. Để kiểm tra mức
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
xăng hao phí của một loại xe ô tô. Người ta chọn ngẫu nhiên 28
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X.
chiếc xe và cho chạy trên cùng một đoạn đường 300 km. Kết
III. Lời giải mẫu của các bài tập quả thu được như sau:
X 4,6 − 4,8 4,8 − 5,0 5,0 − 5,2 5,2 − 5,4 5,4 − 5,6
Bài 1. Chiều cao sinh viên của sinh viên trường Đại học GTVT ni 6 5 9 4 4
được xấp xỉ bởi phân phối chuẩn với trung bình µ = 175 (cm) và
Với độ tin cậy γ = 0,95, hãy tìm khoảng ước lượng của lượng xăng
độ lệch tiêu chuẩn σ = 10 (cm). Tính xác suất để chiều cao trung
hao phí trung bình. Biết mức xăng hao phí có phân phối chuẩn.
bình của 16 sinh viên được chọn ngẫu nhiên nằm trong khoảng (173; 177).
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ lượng xăng hao phí. Theo
giả thiết X N(µ,σ2) với µ = EX là tham số cần phải ước lượng và
Lời giải. Gọi Xi là chiều cao của sinh viên thứ i được chọn (i = phương sai V[X] = σ2 chưa biết. Để ước lượng µ ta xét đại lượng
1,2,. .,16). Theo đề bài, Xi N(µ = 175;σ2 = 102). Chiều cao trung ngẫu nhiên bình của 16 sinh viên là .
Ứng với n = 28 < 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối student
X¯ có phân phối chuẩn với kỳ vọng µ = 175 (cm) và độ lệch tiêu với n − 1 bậc tự do. chuẩn .
Với độ tin cậy γ cho trước ta đặt α = 1 − γ. Khi đó ta cần
Vậy, xác suất để chiều cao trung bình của 16 sinh viên nằm trong sử dụng phân vị t(n−1,α/2) được xác định bởi ràng buộc khoảng (173,177) là
P(|T| < t(n−1,α/2)) = γ
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công thức
với Z là biến ngẫu nhiên chuẩn tắc. Do đó ước lượng
Bài 2. Thời gian để một bộ vi xử lý trung tâm (CPU) giải quyết một Với γ = 0,95 và n = 28 ta có α = 1−γ = 0,05 và t(n−1,α/2) = t(27;0,025)
loại công việc được xem như biến ngẫu nhiên chuẩn với kỳ vọng = 2,052.
20 (giây) và độ lệch tiêu chuẩn là 4 (giây). Nếu quan sát ngẫu
nhiên 9 công việc loại này thì hãy tìm a để phương sai mẫu không Tiếp theo chúng ta tính các đặc trưng thực nghiệm từ mẫu được
vượt quá a với xác suất bằng 0,9. cho. Đặt
và xác định được các tổng
Lời giải. Ta có kích thước mẫu n = 9 và phương sai tập chính σ2 =
42. Gọi S2 là phương sai mẫu ngẫu nhiên. Giá trị a cần tìm thỏa mãn hệ thức .
P(S2 ≤ a) = 0,9
Từ đó ta xác định được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
Dựa vào phân phối của phương sai mẫu, biến đổi tương đương
hệ thức trên ta thu được 0643; ;
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng ta
thu được khoảng ước lượng thực nghiệm
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 11 .
Giá trị Φ−1(0,975) = 1,959964 được tra từ máy fx570 hoặc fx580.
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
Bài 5. Phỏng vấn 2500 người được chọn ngẫu nhiên trong một
(4,9609;5,1677).
thành phố. Kết quả cho thấy có 980 người thường xuyên sử dụng Internet. a)
Với độ tin cậy 0,98 hãy ước lượng tỷ lệ người dân trong
Bài 4. Năng suất lúa trên một đơn vị diện tích tuân theo luật chuẩn.
thành phố có sử dụng Internet.
Để ước lượng năng suất lúa trung bình của một giống lúa mới b)
Nếu dân số của thành phố là 7 triệu người thì với độ tin
người ta trồng thử trên 100 thửa ruộng trong điều kiện như nhau
cậy trên số dân sử dụng Internet trong thành phố là bao nhiêu?
và thu được bảng số liệu sau :
xi (tạ/ha) 40 − 42 42 − 44 44 − 46 46 − 48 48 − 50 50 − 52
Lời giải. Ta ký hiệu tỷ lệ dân cư của thành phố sử dụng Internet n
p. Theo giả thiết kích thước của mẫu thực nghiệm là n = 2500. i 7 13 25 35 15 5
Với độ tin cậy 95% hãy ước lượng năng suất lúa trung bình của
Tần suất thực nghiệm tương ứng là giống lúa mới đó. .
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ năng suất thu hoạch.
Theo giả thiết X N(µ,σ2) với µ = EX là tham số cần phải ước Kiểm tra điều kiện đối với kích thước n:
lượng và phương sai V[X] = σ2 chưa biết. Để ước lượng µ ta xét đại lượng ngẫu nhiên
nf = 2500 × 0,392 = 980 > 10,
n(1 − f) = 2500(1 − 0,392) = 1520 > 10.
Ứng với n = 100 > 30, đại lượng ngẫu nhiên T có phân phối xác Như vậy kích thước n là đủ lớn. Ký hiệu tần suất ngẫu nhiên là pˆ.
suất xấp xỉ luật chuẩn tắc N(0,1). Với độ tin cậy γ cho trước, đặt Khi đó ta chọn tiêu chuẩn ước lượng là
α = 1−γ và ta sử dụng phân vị được xác định bởi đẳng thức:
Do n đủ lớn nên T có phân phối xác suất xấp xỉ luật chuẩn tắc
P(|T| < zα/2) = γ N(0,1).
Với độ tin cậy γ cho trước, đặt α = 1−γ và ta sử dụng phân vị
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công thức ước lượng
được xác định bởi đẳng thức:
P(|T| < zα/2) = γ.
Thay γ = 0,95 ta thu được z0,025 = Φ−1(0,975) = 1,959964 ≈ 1,96. Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được công thức
Tiếp theo chúng ta tính các đặc trưng thực nghiệm từ mẫu được cho. Đặt
và xác định được các tổng ước lượng ! .
Thay γ = 0,98 ta thu được z0,01 = Φ−1(0,99) = 2,3263. Thay các giá
Từ đó ta xác định được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
trị thực nghiệm f = 0,392,n = 2500,z0,01 = 2,3263 ta thu được khoảng ước lượng: ; , !
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm vào công thức ước lượng
ta thu được khoảng ước lượng thực nghiệm
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
(0,3693; 0,4147)
Rút gọn chúng ta thu được kết quả
b) Ký hiệu N là số dân của thành phố. Ký hiệu M là số dân thành
(45,5728;46,5472)
phố sử dụng Internet. Khi đó tỷ lệ dân sử dụng
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 12
Bài tập Xác suất thống kê Internet là
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ mức hao phí nguyên
liệu để sản xuất một sản phẩm. Theo giả thiết X N(µ,σ2) với µ
= EX là mức hao phí trung bình và phương sai V[X] = σ2 đã biết.
Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định một
Theo giả thiết ta có N = 7.106. Áp dụng kết quả câu a) ta có: phía. Giả thuyết Ho : µ = 65 Đối thuyết H1 : µ > 65
Do đã biết phương sai V[X] = σ2 = 4 nên chúng ta chọn tiêu chuẩn kiểm định
Vậy số dân sử dụng Internet nằm trong khoảng
(2.585.100;2.902.900).
Trên cơ sở giả thuyết Ho đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân
phối xác suất chuẩn tắc N(0,1). Với mức ý nghĩa α và đối thuyết
Bài 6. Lượng đường trong mỗi hộp sữa tươi LiF của Công ty Cổ
H1 : µ > 65, ta chọn miền bác bỏ là
phần Sữa Quốc tế được xem như một biến ngẫu nhiên có phân
= (;+∞) trong đó = Φ−1(1 − α).
phối chuẩn với phương sai σ2. Kiểm tra ngẫu nhiên 10 hộp sữa loại
này, người ta xác định được độ lệch tiêu chuẩn mẫu của lượng
Thay α = 0,05 ta có z0,05 = Φ−1(0,95) = 1,6449. Vậy ta xây dựng
đường trong mỗi hộp là s = 2,5 miligam. Hãy tìm khoảng tin cậy được
95% cho phương sai tập chính σ2.
Lời giải. Gọi X là biến ngẫu nhiên chỉ lượng đường trong mỗi hộp
= (1,6449;+∞)
sữa LiF. Ta có X N(µ,σ2). Ta phải tìm khoảng ước lượng cho phương sai σ2.
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn
Ký hiệu S2 là phương sai mẫu ngẫu nhiên kích thước n được chọn.
kiểm định T. Từ mẫu thực nghiệm ta đặt và tính
Ta có tiêu chuẩn ước lượng . được
. Vì thế ta tính được trung bình thực nghiệm:
T tuân theo luật phân phối khi bình phương với n − 1 bậc tự do.
Với độ tin cậy γ = 1−α, ta tìm được các phân vị và Như vậy ta nhận được
χ2n−1,α/2 thỏa mãn đẳng thức
Do tqs = 0,5 ̸∈ nên ta chưa có cơ sở bác bỏ Ho.
Biến đổi tương đương đẳng thức trên, ta xác định được khoảng ước lượng
Bài 8. Định mức thời gian hoàn thành 1 sản phẩm là 14 phút. Liệu
có cần thay đổi định mức không nếu theo dõi thời gian hoàn thành
1 sản phẩm ở 25 công nhân ta có bảng số liệu sau: . xi t.gian (phút)
10 − 12 12 − 14 14 − 16 16 − 18 18 − 20 ni số CN 2 6 7 7 3
Với γ = 0,95; n = 10, ta suy ra α = 1 − 0,95 = 0,05 và χ29;0,975 = Yêu cầu kết luận với mức ý nghĩa α = 0,05. Biết rằng thời gian hoàn
2,7; χ29;0,025 = 19,023. Thay phương sai mẫu s2 = 2,52 vào biểu thành 1 sản phẩm "X" là đại lượng ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.
thức ta thu được khoảng ước lượng
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ thời gian để hoàn thành
một sản phẩm. Theo giả thiết X N(µ,σ2) với µ = EX là thời gian .
trung bình để hoàn thành một sản phẩm và phương sai V[X] = σ2
chưa biết. Theo yêu cầu được đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định hai phía.
Bài 7. Hao phí nguyên liệu cho 1 đơn vị sản phẩm là đại lượng Giả thuyết Ho : µ = 14
ngẫu nhiên chuẩn với độ lệch chuẩn σ = 2 và hao phí trung bình Đối thuyết H1 : µ = 14̸
là 65 gram. Nghi ngờ máy móc trục trặc làm cho hao phí nguyên
liệu cho 1 đơn vị sản phẩm tăng lên. Người ta kiểm tra 36 sản Do chưa biết phương sai V[X] = σ2 nên chúng ta chọn tiêu chuẩn
phẩm thì có bảng số liệu sau: kiểm định
xi (gram) 60 − 62 62 − 64 64 − 66 66 − 68 68 − 70 ni số SP 5 7 10 8 6
Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05.
Trên cơ sở giả thuyết Ho đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân
phối xác suất theo luật student với n−1 bậc tự do.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 13
Với mức ý nghĩa α và đối thuyết H1 : µ = 14̸ ta chọn miền bác bỏ Vậy ta xây dựng được là
= (−∞;−1,6449)
= (−∞;−t(n−1,α/2)) ∪ (t(n−1,α/2);+∞) trong đó t(n−1,α/2) là
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm
phân vị student. Thay α = 0,05 và n = 25 ta có t(n−1,α/2) = t(24;0,025)
định T. Từ mẫu thực nghiệm ta đặt và tính được
= 2,064 (tra bảng). Vậy ta xây dựng được các tổng
= (−∞;−2,064) ∪ (2,064;+∞) .
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định
Do đó, ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
T. Từ mẫu thực nghiệm ta đặt
và tính được các đó có ý kiến cho rằng tỷ lệ phế phẩm do máy đó sản xuất có chiều tổng
hướng tăng lên. Hãy kết luận ý kiến nêu trên với mức ý nghĩa α = 0,05 m m
. Lời giải. Gọi p là tỷ lệ phế phẩm của máy. Đặt p0 = 0,06.
Theo yêu cầu chúng ta có bài toán kiểm định
Xn x = 381 Xn x2 = 5937. Giả thuyết Ho : p = 0,06 Đối thuyết H1 : p > 0,06
Từ số liệu được cho ta có kích thước mẫu thực nghiệm n = 400.
Bởi vậy, ta thu được các đặc trưng thực nghiệm như sau:
Kiểm tra điều kiện đối với kích thước n
np0 = 400 × 0,06 = 24 > 5
n(1 − p0) = 400 × (1 − 0,06) = 376 > 5 Ta chọn ,
s = √s2 = p5,44 ≈ 2,3324
tiêu chuẩn kiểm định là
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để tính giá trị thực nghiệm
của tiêu chuẩn T ta nhận được
trong đó pˆ là tần suất ngẫu nhiên.
n đủ lớn nên trên cơ sở giả thuyết Ho đúng đại lượng ngẫu nhiên
T có phân phối xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc N(0,1).
Do tqs = 2,6582 ∈ nên ta bác bỏ Ho và thay thế bởi H1. Bài 9. Với mức ý nghĩa α và đối thuyết của bài toán là H1 : p > p0, ta chọn
Trọng lượng những bao phân đạm do nhà máy sản xuất ra là 1 miền bác bỏ là
biến ngẫu nhiên X tuân theo luật phân bố chuẩn, với EX = 50 kg.
Khách hàng cho rằng trọng lượng đó đã thay đổi và ít hơn 50 kg.
= (;+∞)
Cân thử 100 bao, ta có bảng số liệu dưới đây:
xi 47 − 48 48 − 49 49 − 50 50 − 51 51 − 52
trong đó− = Φ−1(1 − α). Thay α = 0,05 ta có z0,05 = Φ 1(0,95) = ni 30 40 20 5 5
Lời giải. Gọi X là đại lượng ngẫu nhiên chỉ trọng lượng của bao 1,6449. Vậy ta xây dựng được
phân đạm. Theo giả thiết X N(µ,σ2) với µ = EX là trọng lượng
= (1,6449;+∞)
trung bình và phương sai V[X] = σ2 chưa biết. Theo yêu cầu được
đưa ra chúng ta có bài toán kiểm định một phía. Giả thuyết H
Tiếp theo ta cần tính giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn kiểm định o : a = 50 T Đối thuyết H
. Từ mẫu thực nghiệm ta có tần suất thực nghiệm là 1 : a < 50
Do chưa biết phương sai V[X] = σ2 nên chúng ta chọn tiêu chuẩn kiểm định
Thay các giá trị thực nghiệm f = 0,0675, n = 400 và p0 = 0,06 ta
thu được giá trị thực nghiệm của tiêu chuẩn T như sau:
Trên cơ sở giả thuyết Ho đúng thì đại lượng ngẫu nhiên T có phân
phối xác suất xấp xỉ luật phân phối chuẩn tắc N(0,1).
Với mức ý nghĩa α và đối thuyết H1 : µ < 50, ta chọn miền bác bỏ Do tqs = 0,6316 ̸∈ nên ta chưa có cơ sở bác bỏ Ho. là
= (−∞;−) trong đó = Φ−1(1 − α).
Thay α = 0,05 ta có z0,05 =
Φ−1(0,95) = 1,6449.
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023 lOMoAR cPSD| 40425501 14
Bài tập Xác suất thống kê
42,4662aˆ + 18,b = 82,5263
chiều (X,Y ) có giá trị như sau
(2,1;4,12), (2,2;4,34), (2,4;4,56), (2,5;4,63) ,
(2,25;4,38), (2,45;4,75),
(2,16;4,4), (2,34;4,62)
a) Hãy tính hệ số tương quan thực nghiệm của mẫu trên.
b) Hãy xây dựng hàm hồi quy tuyến tính của Y theo X.
Như vậy thay các số liệu thực nghiệm để tính giá trị thực c) Ước lượng giá trị y0 = E[Y |2,9] và tìm khoảng tin cậy nghiệm của tiêu
chuẩn T ta nhận được 90% cho giá trị đó. Lời giải. Từ số liệu
được cho ta xác định được các tổng 5263;
nên ta bác bỏ Ho và thay thế bởi
Bài 10. Tỷ lệ phế phẩm do một máy tự động sản xuất là 6%. Kiểm tra
ngẫu nhiên 400 sản phẩm thấy có 27 phế phẩm. Từ
Bài 11. Một mẫu quan sát của đại lượng ngẫu nhiên hai Tiếp theo
18,4aˆ + 8ˆb = 35,8
ta tính được các giá trị thực nghiệm
( Giải hệ ta nhận được kết quả 3;
abˆ≈≈11,,54422743 475;
Như vậy ta nhận được hàm hồi quy tuyến tính thực nghiệm y =
1,2743x + 1,5442.
c) Thay x0 = 2,9 vào hàm hồi quy tuyến tính tìm được ở 1863;
(b), ta nhận được yˆ0 = 1,2743 × 2,9 + 1,5442 ≈ 5,2397
là điểm ước lượng của y0 = E[Y |2,y9]0.= E[Y |2,9] là .
Khoảng tin cậy cho giá trị dự báo
Do đó, hệ số tương quan thực nghiệm là . ;
b) Giả sử hàm hồi quy tuyến tính phải tìm là y = ax + b. Chúng ta
sẽ ước lượng các hệ số a,b của hàm hồi quy theo phương !
pháp bình phương tối thiểu. Cụ thể ta phải xác định điểm (a,ˆ trong đó α = 1 − 0,9 = 0,1, tn−2,α/2 = t6;0,05 = 1,943. Giá trị điểm ước
ˆb) mà hàm số Q(a,b) sau đạt giá trị nhỏ nhất tại đó: lượng cho phương sai là .
Như vậy a,ˆ ˆb được xác định bởi hệ phương trình sau:
Tính bán kính khoảng ước lượng: .
Thay các số liệu thực nghiệm vào hệ trên ta thu được
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 202 lOMoAR cPSD| 40425501
Bộ môn Đại số và XSTK 15
Khi đó ta có khoảng tin cậy 90% cho giá trị dự báo .
Đại học Giao thông Vận tải Tháng 3 năm 2023