lOMoARcPSD| 59285474
Bui 02 Ngy 13-10-2024 – môn Xác suất thống kê – lớp CN1.K2023.3
3/ Xc sut (probability):
Cho bi ton: t mt hp bi c: 8 bi  + 12 bi xanh + 6 bi vng + 14 bi en; ta lấy ra ngu
nhiên cng lc 5 viên bi. Bit rng các viên bi c cng kch c, hnh dáng v trng lưng.
Tnh kh năng  trong 5 viên bi lấy ra, a/
C ng 4 bi ;
b/ C t nhất 3 bi , t nhất 1 bi xanh; c/
C t nhất 2 bi  v t nhất 2 bi vng; d/
C  4 mu bi.
Ta c xác suất ca skin A l kh năng xy ra ca A khi ta thc hin php th, v k
hiu l
P A( )
=
| A|
(%) | |
với | A| = số cách xy ra s kin A
| | = số cách xy ra trưng hp tng quát. Tnh cht:
(Kolmogorov)
i/ Ta c: 0 P A( ) 1; ii/ P(
=) 1; iii/ P( ) = 0;
iv/ P A() = −1 P A( ), với A l s kin ối lập ca s kin A.
Gợi ý:
Mt cách chn 5 bi t hp c 40 bi l 1 mu c 5:
+ không
thứ t;
+ không
lặp (mỗi viên bi ều khác nhau)
lOMoARcPSD| 59285474
Đây l t hp.
a/ Gi A = “C ng 4 bi ”
Ta c xác suất ca A l: P A( )
=
| A|
=
C C
5
100
=
2240
100 0,34% | | C
40
658008
b/ Gi B = {c t nhất 3 bi , t nhất 1 bi xanh} Các
trưng hp c th xy ra l:
Trưng
hp
Bi  (c tất
c 8 bi)
Bi xanh (c
tất c 12 bi)
Bi khác  v khác
xanh (c tất c 20 bi)
Kt qu
1
3
1
1
C C C83 121
201
2
3
2
0
C C83 122
3
4
1
0
C C
8
4
12
1
Đáp số = C C C83 + + 121201 C C583 122 C C84 121 = 13440
+3696 +840 0,0273 2,73%
C
40
658008
(TH sai lầm: chn 3 bi ; 1 bi xanh; v chn tip 1 bi còn thiu t 36 bi
C C C83 121 361
áp số =
5
100 3,6766% ).
C40
c/ Gi C = {c t nht 2 bi  v t nhất 2 bi vng} Các
trưng hp c th xy ra l:
Trưng
hp
Bi  (c tất
c 8 bi)
Bi vng (c
tất c 6 bi)
Bi khác  v khác
vng (c tất c 26 bi)
Kt qu
1
2
2
1
C C C82 62
261
lOMoARcPSD| 59285474
2
2
3
0
C C
8
2
6
3
3
3
2
0
C C
8
3
6
2
Đáp số = C C C82 + + 62261 C C C C582 63 83 62 =
10920+560+840 0,0187 1,87%
C
40
658008
d/ Gi D = {c  4 mu bi}
Các trưng hp c th xy ra l:
Trưng
hp
Bi  (c tất
c 8 bi)
Bi vng (c
tất c 6 bi)
Bi en (c
tất c 14 bi)
Kt qu
1
1
1
2
C C C C81 121
61 142
2
1
2
1
C C C C81 121
62 141
3
1
1
1
C C C C81 122
61 141
4
2
1
1
C C C C82 121
61 141
C C81 + + + 121 C C61 142 C C81 121 C C62 141 C C81
122 C C61 141 C C82 121 C C61 1
=
5
14
Đáp số
C
40
= 0,2206 22,06%
4/ Cc công thc tnh xc sut:
a/ Công thc cng xc sut:
Ta c: P(A + B) = P(A) + P(B) – P(AB);
Nu A, B xung khắc nhau, nghĩa l AB = . Khi , ta c P(AB) = P( ) = 0, nên
lOMoARcPSD| 59285474
P(A + B) = P(A) + P(B).
Suy ra, kh năng  c hai A, B không xy ra l: P( AB. ) = 1 – P(A + B).
P(A + B + C) = P(A) + P(B) + P(C) – P(AB) – P(BC) – P(AC) + P(ABC) = xác suất 
c t nhất 1 trong 3 s kin A, B, C xy ra.
Suy ra, kh năng  c 3 s kin không xy ra l: P( ABC. . ) = 1 – P(A + B + C).
b/ S c lp theo xc sut:
Hai s kin A, B ưc gi l c lập nhau theo xác sut, nu:
P(AB) = P(A).P(B)
Ba s kin A, B, C ưc gi l c lập nhau theo xác sut, nu:
P(AB) = P(A).P(B);
P(AC) = P(A).P(C);
P(BC) = P(B).P(C).
P(ABC) = P(A).P(B).P(C)
c/ Công thc xc sut c iu kin: (các s kin diễn ra theo trnh t thi gian)
c sut xy ra ca A với iều kin s kin B  xy ra trưc  ưc k hiu l:
P A B( |) = P AB( . )
P B()
(B  xy ra trước A)
d/ Công thc nhân xc sut: (các s kin diễn ra theo trnh t thi gian)
P(AB) = P(A).P(B|A), nu A xy ra trước B;
= P(B).P(A|B), nu B xy ra trước A;
V P(ABC) = P(A).P(B|A).P(C|AB), nu A xy ra trước, ri n B, n C;
= P(A).P(C|A).P(B|AC), nu A xy ra trước, ri n C, n B;
= P(B).P(A|B).P(C|BA), nu B xy ra trước, ri n A, n C;
lOMoARcPSD| 59285474
= P(B).P(C|B).P(A|BC), nu B xy ra trước, ri n C, n A;
= P(C).P(A|C).P(B|CA), nu C xy ra trước, ri n A, n B;
= P(C).P(B|C).P(A|CB), nu C xy ra tc, ri n B, n A.
e/ Công thc xc sut ton phn (công thức xác sut ầy ):
Gi A
1
, A
2
, …, A
n
l mt nhm ầy , v
A = s kin cần quan tâm.
Ta c: P A P A P A A( ) = (
1
). ( |
1
)+P A P A A(
2
). (|
2
) + +P A P A A(
n
). ( |
n
) .
Ngoi ra, ta c:
P A A( j. )P A P A A( j ). (
| j )
P A A( j | ) = =
P A( ) P A P A A(
1
) ( |
1
)
+P A P A A(
2
) ( |
2
)
+ +P A P A A(
n
) ( |
n
) Ta gi ây l công thức BAYES.
V d 1: bi 3/ trang 5
Mt hp c 14 lá thăm, trong  c 4 lá trng thưng v 10 lá không trng thưng.
Cho SV A lên bắt thăm ầu tiên.
SV B lên bắt thăm tip theo.
Hi trò chơi ny c công bng hay không? V sao?
Gii:
Gi A = {SV A bắt thăm trng thưng}
B = {SV B bắt thăm trng thưng}
Suy ra A = {SV A bắt thăm không trng thưng}
Ta c: P(A) = C141 = =4 2 , suy ra P A( ) 1 = −P A( ) 1= − =2 5 .
C
14
14 7 7 7
Theo công thc xác suất ầy  (xác suất ton phần), ta c:
lOMoARcPSD| 59285474
P(B) = P(A).P(B|A) + P A P B A( ). ( | )
= 2 C13
1
+ 5 C14
1
= 2 + 3 5 4 = 26 = 2
7 C
13
7 C
13
7 13 7 13 7 13 7
Cho nên ta c P(A) = P(B) = 2/7, nên trò chơi l công bng.
V d 2: bi 8/ trang 5
Gi C = {ngưi bnh b cht}, suy ra C = {ngưi bnh không cht}
LNT = {ngưi bnh b lit na thân}
L2C = {ngưi bnh b lit 2 chân}
KB = {ngưi bnh khi bnh hon ton}. a/ Tnh
c suất  ngưi bnh không cht.
Cách 1: P(C ) = 1 – P(C) = 1 – 0,1 = 0,9 = 90%
Cách 2: P(C ) = P(LNT) + P(L2C) + P(KB) = 0,3 + 0,2 + 0,4 = 0,9 = 90%. b/
Nu bit rng ngưi bnh không cht, tnh xác suất ngưi  b tật.
Theo công thức Bayes, ta c:
P(b tật| C ) = P LNT P L C() + ( 2 ) = 0,3+ 0,2 = 5 55,56%.
P C() 0,9 9
V d 3: bi 11/ trang 6
Gi Nam = {ngưi i khám bnh l nam}
N = {ngưi i khám bnh l n}
LS = {ngưi i khám bnh mắc bnh lon sắc}
[Ta c Nam.N = ; v
Nam + N = ton b dân cư trong vng =
Suy ra: Nam, N to thnh mt nhm ầy ]. a/
Theo công thc xác sut ầy , ta c:
P(LS) = P(Nam).P(LS|Nam) + P(N).P(LS|N)
lOMoARcPSD| 59285474
= 0,4*0,1 + 0,6*0,15 = 0,04+0,09 = 0,13 = 13%. b/
Nu ngưi ny b lon sắc, tnh xác suất ngưi ny l nam.
Ta c công thức Bayes:
P(Nam|LS) = P Nam P LS Nam( ). ( | ) =
0,4 0,1
=
4
30,77%.
P LS( ) 0,13 13
V d 4: bi 27/ trang 8
Gi TQ = {sa Trung Quốc},
TL = {sa Thái Lan},
NZ = {sa New Zealand}.
M = {sa b nhiễm Melamine}.
[ Ta c: TQ.TL = ;
TQ.NZ = ;
TL.NZ = ;
TQ + TL + NZ = ton b sa trong thng = .
Suy ra, TQ, TL, NZ to thnh 1 nhm ầy ]. a/
Theo công thc xác suất ầy , ta c:
P(M) = P(TQ).P(M|TQ) + P(TL).P(M|TL) + P(NZ).P(M|NZ)
= 0,35*0,2 + 0,2*0,15 + 0,45*0,4 = 0,28 = 28% b/ Theo công
thc xác suất Bayes, ta c:
P(NZ|M) = = 64,29%.
c/ Gi s hp sa kim tra không b nhiễm Melamine, tnh kh năng  hp sa ny không
phi l sa Trung Quốc.
Cách 1: lm thao cách a Ảnh
Cách 2: xác suất sa không b nhiễm Melamine l:
lOMoARcPSD| 59285474
P M() = −1 P M() = −10,28 = 0,72 = 72%. Theo công thức Bayes, ta c:
P(không phi sa TQ|không nhiễm Melamine)
= PTQ M( |) = PTL P M TL P NZ P M NZ( ). (
| ) + (). ( | )
0,72
= 0,2 0,85+ 0,45 0,6 = 11 61,11%
0,72 18
Bi: 15/ trang 6,
Gi n l s lần cần bắn ca tên la (n > 0).
Ta c P(tên la bắn trng mc tiêu trong n lần) >= 90%.
P(c t nhất 1 lần trng trong n lần bắn) >= 0,9.
P(số lần bắn trng l >=1 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(số lần bắn trng < 1 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(số lần bắn trng = 0 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(c n lần bắn ều sai) >= 0,9.
1 – (0,4)
n
>= 0,9.
(0,4)
n
0,1 log
0,4
(0,4)
n
log
0,4
(0,1) n 2,5129, nên n = 3.
Vậy cần bắn t nhất l 3 tên la.
Bi: 20/ trang 7
Gi A = “x thth nht bắn trng”
B = “x th th hai bắn trng”
C = “bia chỉ b bắn trng 1 viên”.
Ta c kh năng xy ra ca C l:
P(C) = P AB P AB( . ) + ( . ) = 0,7 + 0,4 0,3 0,6 = 46% .
Theo công thức Bayes, ta c:
lOMoARcPSD| 59285474
P B C( | ) = 39,13% .
Bi 1: bi 67/ trang 12
Bi 2: bi 69/ trang 12-13.
Bi 3: bi 70/ trang 13.
Bi 4: bi 114/ trang 19.
Bi 5: bi 143/ trang 23
Bi 6: bi 152 trang 24
Bi 7: bi 160 trang 25
Bi 8: bi 167 trang 26.
Chương 2: BIN NGU NHIÊN
1/ Mt s khi nim:
Bin ngu nhiên l mt ánh x:
X:
nghĩa l X l mt loi bin nhận giá trthc ca mnh mt cách ngu nhiên, ty thuc
vo kt qu xy ra khi ta thc hin php th.
* Phân loi bin ngu nhiên (BNN): BNN ưc chia thnh 2 loi
a/ BNN ri rc (discrete random variable): lloi bin c tập hp các giá tr l nhng
i lưng ri rc, m ưc, c hu hn phần t.
b/ BNN liên tc (continuous random variable): l loi bin c tập hp các giá tr l mt
on no  trên trc số, không m ưc, c vô hn phần t.
V d 1: Tui th ca con ngưi ( ơn v tnh l “năm”), l BNN liên tc, ưc tnh t lc con
ngưi sinh ra n lc qua i.
0 tui 1 tui 2 tui
lOMoARcPSD| 59285474
V d 2: (Bi toán tung ng xu ăn tiền). Mt ngưi chơi khi tham gia trò chơi ny s thy
2 ng xu. (Bit rng kh năng xuất hin mặt sấp ca mỗi ng xu l 30%). Nu ng xu xuất
hin mặt sấp th ngưi chơi thắng 5000 ng, còn nu ng xu ra mặt nga th thua 3000 ng.
Gi X l số tiền (thắng hoặc thua) ca ngưi chơi sau khi thy 2 ng xu. X l mt BNN
ri rc.
c giá tr m X nhận ưc l ph thuc vo kt qu xy ra khi ta thy 2 ng xu.
TH1: ng xu xuất hin 2 mặt sấp (SS)
X = 2*5000 ng = 10000 ng, với xác suất l:
P(X = 10000 ng) = P(SS) = 0,3*0,3 = 0,09 = 9%.
TH2: ng xu xuất 1 sấp, 1 nga (SN + NS)
X = 5000 ng – 3000 ng = 2000 ng, với xác sut l:
P(X = 2000 ng) = P(SN + NS) = P(SN) + P(NS) = 0,3*0,7+0,7*0,3
= 0,42 = 42%.
TH3: ng xu xuất hin 2 mặt nga (NN)
X = 2*(– 3000 ng) = – 6000 ng, với xác sut l:
P(X = – 6000 ng) = P(NN) = 0,7*0,7 = 0,49 = 49%.
Như vậy:
10000 voi xs 0,09
X = 2000 voi xs 0,42
6000 voi xs 0,49
2/ Bng phân phi xc sut ca BNN ri rc (probability distribution table of discrete
random variable): l bng c cấu trc sau:
X
x1
x2
xn
P
p1
p
2
p
n
Trong:
lOMoARcPSD| 59285474
x
1
x
2
x
n
;
x
1
, x
2
,…, x
n
l các giá trthc mX cth nhận ưc khi ta thc hin php th; p P
X x
i
= ( = =
i
) kh năng mX nhận giá tr l x
i
khi ta thc hin php th.
Ta c:
V d mu 1: lập bng phân phối c suất cho X l BNN th hin cho số tiền thu ưc ca
ngưi chơi trong trò chơi tung 2 ng xu ăn tiền nêu trên.
Gii:
T các trưng hp phân tch giá tr ca X nêu trên, ta c bng phân phân phối (xs):
Ta c mod(X) = -6000 ng do xác suất lc ny l 0,49 l cao nhất trong tất c các c
sut nhận ưc, nghĩa l kh năng cao nhất l ngưi chơi thua 6000 ng.
Mod(X) l giá trm X c nhiều kh năng nhận ưc nhất khi ta thc hin php th, nghĩa
l xác sut ca X khi  l lớn nhất.
Ta c số tiền trung bnh m ngưi chơi nhận ưc ( 1 ván) khi tham gia trò chơi ny l:
E(X) =
X
= 6000*0.49+ 2000*0,42+10000*0,09 =−1200 ng.
(nghĩa l trung bnh 1 ván ngưi chơi thua lỗ 1200 ng).
Gi : bi 22/ trang 35:
Gi T l số tiền ngưi chơi nhận ưc khi ặt 10000 ng vo mặt “bầu” trong trò chơi
lắc bầu cua.
TH1: c 0 mặt bầu => T = - 10000 ng, với xác sut l:
P(T=-10000) = 5 5 5* *
=
125
6 6 6 216
TH2: c 1 mặt bầu => T = 10000 ng, với xác suất l:
P(T = 10000 ng) = 1 * 5 * 5 + 5 * 1 * 5 + 5 * 5 * 1 = 75
p
1
+ + + =p
2
p
n
1.
X
6000
2000
10000
P
0
,49
,42
0
0
,09
lOMoARcPSD| 59285474
6 6 6 6 6 6 6 6 6 216
TH3: c 2 mặt bầu => T = 20000 ng, với xác suất l:
P(T = 20000 ng) =…..
TH4: c 3 mặt bầu => T = 30000 ng, với xác suất l:
P(T = 30000 ng) = ….
Nên ta c bng phân phối xác suất ca T l
T
-10000
10000
20000
30000
P
b/ Tiền trung bnh (k vng) m ngưi chơi thu ưc trong 1 ván l:
E(T) = T =−10000*
125
+10000*
75
+ 20000* +30000* = ...
216 216
(ta c Mod(X) = -10000 ng).
------------------------------------------------------
V d mu 2: bi 27/ trang 36
Gi X l số lưng máy b hng trong khong thi gian t.
c giá tr m X cth nhận ưc l:
TH1: c 0 máy b hng => X = 0, vi xác suất l:
P(X = 0) = 0,8*0,9*0,7 = 0,504 = 50,4%
TH2: c 1 máy b hng => X = 1, vi xác suất l:
P(X = 1) = 0,2*0,9*0,7 + 0,8*0,1*0,7 + 0,8*0,9*0,3 = 0,398=39,8%
TH3: c 2 máy b hng => X = 2, vi xác suất l:
P(X = 2) = 0,2*0,1*0,7 + 0,2*0,9*0,3 + 0,8*0,1*0,3 = 0,092 = 9,2%
TH4: c 3 máy b hng => X = 3, vi xác suất l:
P(X = 3) = 0,2*0,1*0,3 = 0,006
Nên ta c bng phân phi xác suất ca X l
X
0
1
2
3
lOMoARcPSD| 59285474
P
0,504
0,398
0,092
0,006
Suy ra, Mod(X) = 0, nghĩa l kh năng nhiều nht l không c máy hng trong khong
thi gian t.
b/ K vng ca X l:
E(X) = [0*0,504+1*0,398+2*0,092+3*0,006] = [0,6] = 1 máy
(với [x] = php toán lấy phần nguyên ca số thc x,
= số nguyên nhnhất, c giá tr>= số thc
x, v d: [1,25] = 2; [10,004] = 11; [12,8] = 13; [9] = 9,…).
Phương sai ca X l:
Var(X) = D(X) = (0 – 0,6)
2
*0,504 + (1 – 0,6)
2
*0,398 + (2 – 0,6)
2
*0,092 + (3 –
0,6)
2
*0,006 = 0,46.
Var = Variance =  sai lch
D(X) = Dispersion =  phân tán.
ch 2: Var(X) = D(X) = E(X
2
) [E(X)]
2
= X
2
( )
X
2
Với E X(
2
) = =X
2
0 *0,504 1 *0,398
2
+
2
+2 *0,092
2
+3
*0,006
2
=0,82
v E X( ) = =X 0,6
Suy ra, Var(X) = D(X) = 0,82 – 0,6*0,6 = 0,46

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59285474
Buổi 02 – Ngày 13-10-2024 – môn Xác suất thống kê – lớp CN1.K2023.3
3/ Xác suất (probability):
Cho bài toán: từ một hộp bi có: 8 bi ỏ + 12 bi xanh + 6 bi vàng + 14 bi en; ta lấy ra ngẫu
nhiên cùng lúc 5 viên bi. Biết rằng các viên bi có cùng kích cỡ, hình dáng và trọng lượng.
Tính khả năng ể trong 5 viên bi lấy ra, a/ Có úng 4 bi ỏ;
b/ Có ít nhất 3 bi ỏ, ít nhất 1 bi xanh; c/
Có ít nhất 2 bi ỏ và ít nhất 2 bi vàng; d/ Có ủ 4 màu bi.
Ta có xác suất của sự kiện A là khả năng xảy ra của A khi ta thực hiện phép thử, và ký hiệu là = P A( ) | A| (%) | |
với | A| = số cách xảy ra sự kiện A
| | = số cách xảy ra trường hợp tổng quát. Tính chất: (Kolmogorov)
i/ Ta có: 0 P A( ) 1; ii/ P( =) 1; iii/ P( ) = 0;
iv/ P A() = −1 P A( ), với A là sự kiện ối lập của sự kiện A. Gợi ý:
Một cách chọn 5 bi từ hộp có 40 bi là 1 mẫu cỡ 5: + không thứ tự; + không
lặp (mỗi viên bi ều khác nhau) lOMoAR cPSD| 59285474  Đây là tổ hợp.
a/ Gọi A = “Có úng 4 bi ỏ” = =
Ta có xác suất của A là: P A( ) | A| =C C 2240 5 100 100 0,34% | | C40 658008
b/ Gọi B = {có ít nhất 3 bi ỏ, ít nhất 1 bi xanh} Các
trường hợp có thể xảy ra là: Trường Bi ỏ (có tất Bi xanh (có Bi khác ỏ và khác Kết quả hợp cả 8 bi)
tất cả 12 bi) xanh (có tất cả 20 bi) 1 3 1 1 C C C83 121 201 2 3 2 0 C C83 122 3 4 1 0 C C84 121
Đáp số = C C C83 + + 121201 C C583 122 C C84 121 = 13440 +3696 +840 0,0273 2,73% C40 658008
(TH sai lầm: chọn 3 bi ỏ; 1 bi xanh; và chọn tiếp 1 bi còn thiếu từ 36 bi C C C83 121 361  áp số = 5 100 3,6766% ). C40
c/ Gọi C = {có ít nhất 2 bi ỏ và ít nhất 2 bi vàng} Các
trường hợp có thể xảy ra là: Trường Bi ỏ (có tất Bi vàng (có Bi khác ỏ và khác Kết quả hợp cả 8 bi) tất cả 6 bi)
vàng (có tất cả 26 bi) 1 2 2 1 C C C82 62 261 lOMoAR cPSD| 59285474 2 2 3 0 C C82 63 3 3 2 0 C C83 62
Đáp số = C C C82 + + 62261 C C C C582 63 83 62 = 10920+560+840 0,0187 1,87% C40 658008
d/ Gọi D = {có ủ 4 màu bi}
Các trường hợp có thể xảy ra là: Trường Bi ỏ (có tất Bi xanh (có Bi vàng (có Bi en (có Kết quả hợp cả 8 bi)
tất cả 12 bi) tất cả 6 bi) tất cả 14 bi) 1 1 1 1 2 C C C C81 121 61 142 2 1 1 2 1 C C C C81 121 62 141 3 1 2 1 1 C C C C81 122 61 141 4 2 1 1 1 C C C C82 121 61 141
C C81 + + + 121 C C61 142 C C81 121 C C62 141 C C81 122 C C61 141 C C82 121 C C61 1 = 5 14 Đáp số C40 = 0,2206 22,06%
4/ Các công thức tính xác suất:
a/ Công thức cộng xác suất:
Ta có: P(A + B) = P(A) + P(B) – P(AB);
Nếu A, B xung khắc nhau, nghĩa là AB = . Khi ó, ta có P(AB) = P( ) = 0, nên lOMoAR cPSD| 59285474 P(A + B) = P(A) + P(B).
Suy ra, khả năng ể cả hai A, B không xảy ra là: P( AB. ) = 1 – P(A + B).
P(A + B + C) = P(A) + P(B) + P(C) – P(AB) – P(BC) – P(AC) + P(ABC) = xác suất ể
có ít nhất 1 trong 3 sự kiện A, B, C xảy ra.
Suy ra, khả năng ể cả 3 sự kiện không xảy ra là: P( ABC. . ) = 1 – P(A + B + C).
b/ Sự ộc lập theo xác suất:
Hai sự kiện A, B ược gọi là ộc lập nhau theo xác suất, nếu: P(AB) = P(A).P(B)
Ba sự kiện A, B, C ược gọi là ộc lập nhau theo xác suất, nếu: P(AB) = P(A).P(B); P(AC) = P(A).P(C); P(BC) = P(B).P(C). P(ABC) = P(A).P(B).P(C)
c/ Công thức xác suất có iều kiện: (các sự kiện diễn ra theo trình tự thời gian)
Xác suất xảy ra của A với iều kiện sự kiện B ã xảy ra trước ó ược ký hiệu là: P A B( |) = P AB( . ) P B() (B ã xảy ra trước A)
d/ Công thức nhân xác suất: (các sự kiện diễn ra theo trình tự thời gian)
P(AB) = P(A).P(B|A), nếu A xảy ra trước B;
= P(B).P(A|B), nếu B xảy ra trước A;
Và P(ABC) = P(A).P(B|A).P(C|AB), nếu A xảy ra trước, rồi ến B, ến C;
= P(A).P(C|A).P(B|AC), nếu A xảy ra trước, rồi ến C, ến B;
= P(B).P(A|B).P(C|BA), nếu B xảy ra trước, rồi ến A, ến C; lOMoAR cPSD| 59285474
= P(B).P(C|B).P(A|BC), nếu B xảy ra trước, rồi ến C, ến A;
= P(C).P(A|C).P(B|CA), nếu C xảy ra trước, rồi ến A, ến B;
= P(C).P(B|C).P(A|CB), nếu C xảy ra trước, rồi ến B, ến A.
e/ Công thức xác suất toàn phần (công thức xác suất ầy ủ):
Gọi A1, A2, …, An là một nhóm ầy ủ, và
A = sự kiện cần quan tâm.
Ta có: P A P A P A A( ) = ( 1). (
| 1)+P A P A A( 2). (| 2) + +P A P A A( n). ( | n) . Ngoài ra, ta có: P A A( j. )P A P A A( j ). ( | j ) P A A( j | ) = =
P A( ) P A P A A( ) )
1) ( | 1 +P A P A A( 2) ( | 2 + +P A P A A( n) ( |
n) Ta gọi ây là công thức BAYES. Ví dụ 1: bài 3/ trang 5
Một hộp có 14 lá thăm, trong ó có 4 lá trúng thưởng và 10 lá không trúng thưởng.
Cho SV A lên bắt thăm ầu tiên.
SV B lên bắt thăm tiếp theo.
Hỏi trò chơi này có công bằng hay không? Vì sao? Giải:
Gọi A = {SV A bắt thăm trúng thưởng}
B = {SV B bắt thăm trúng thưởng}
Suy ra A = {SV A bắt thăm không trúng thưởng}
Ta có: P(A) = C141 = =4 2 , suy ra P A( ) 1 = −P A( ) 1= − =2 5 . C14 14 7 7 7
Theo công thức xác suất ầy ủ (xác suất toàn phần), ta có: lOMoAR cPSD| 59285474
P(B) = P(A).P(B|A) + P A P B A( ). ( | ) = 2 C 1 1 13 + 5 C14 = 2 + 3 5 4 = 26 = 2 7 C13 7 C13 7 13 7 13 7 13 7
Cho nên ta có P(A) = P(B) = 2/7, nên trò chơi là công bằng. Ví dụ 2: bài 8/ trang 5
Gọi C = {người bệnh bị chết}, suy ra C = {người bệnh không chết}
LNT = {người bệnh bị liệt nửa thân}
L2C = {người bệnh bị liệt 2 chân}
KB = {người bệnh khỏi bệnh hoàn toàn}. a/ Tính
xác suất ể người bệnh không chết.
Cách 1: P(C ) = 1 – P(C) = 1 – 0,1 = 0,9 = 90%
Cách 2: P(C ) = P(LNT) + P(L2C) + P(KB) = 0,3 + 0,2 + 0,4 = 0,9 = 90%. b/
Nếu biết rằng người bệnh không chết, tính xác suất người ó bị tật.
Theo công thức Bayes, ta có:
P(bị tật| C ) = P LNT P L C() + ( 2 ) = 0,3+ 0,2 = 5 55,56%. P C() 0,9 9
Ví dụ 3: bài 11/ trang 6
Gọi Nam = {người i khám bệnh là nam}
Nữ = {người i khám bệnh là nữ}
LS = {người i khám bệnh mắc bệnh loạn sắc} [Ta có Nam.Nữ = ; và
Nam + Nữ = toàn bộ dân cư trong vùng =
Suy ra: Nam, Nữ tạo thành một nhóm ầy ủ]. a/
Theo công thức xác suất ầy ủ, ta có:
P(LS) = P(Nam).P(LS|Nam) + P(Nữ).P(LS|Nữ) lOMoAR cPSD| 59285474
= 0,4*0,1 + 0,6*0,15 = 0,04+0,09 = 0,13 = 13%. b/
Nếu người này bị loạn sắc, tính xác suất người này là nam. Ta có công thức Bayes:
P(Nam|LS) = P Nam P LS Nam( ). ( | ) = 0,4 0,1 = 4 30,77%. P LS( ) 0,13 13
Ví dụ 4: bài 27/ trang 8
Gọi TQ = {sữa Trung Quốc}, TL = {sữa Thái Lan}, NZ = {sữa New Zealand}.
M = {sữa bị nhiễm Melamine}. [ Ta có: TQ.TL = ; TQ.NZ = ; TL.NZ = ;
TQ + TL + NZ = toàn bộ sữa trong thùng = .
Suy ra, TQ, TL, NZ tạo thành 1 nhóm ầy ủ]. a/
Theo công thức xác suất ầy ủ, ta có:
P(M) = P(TQ).P(M|TQ) + P(TL).P(M|TL) + P(NZ).P(M|NZ)
= 0,35*0,2 + 0,2*0,15 + 0,45*0,4 = 0,28 = 28% b/ Theo công
thức xác suất Bayes, ta có: P(NZ|M) = = 64,29%.
c/ Giả sử hộp sữa kiểm tra không bị nhiễm Melamine, tính khả năng ể hộp sữa này không
phải là sữa Trung Quốc.
Cách 1: làm thao cách a Ảnh
Cách 2: xác suất sữa không bị nhiễm Melamine là: lOMoAR cPSD| 59285474
P M() = −1 P M() = −10,28 = 0,72 = 72%. Theo công thức Bayes, ta có:
P(không phải sữa TQ|không nhiễm Melamine) = PTQ M(
|) = PTL P M TL P NZ P M NZ( ). ( | ) + (). ( | ) 0,72
= 0,2 0,85+ 0,45 0,6 = 11 61,11% 0,72 18 Bài: 15/ trang 6,
Gọi n là số lần cần bắn của tên lửa (n > 0).
Ta có P(tên lửa bắn trúng mục tiêu trong n lần) >= 90%.
P(có ít nhất 1 lần trúng trong n lần bắn) >= 0,9.
P(số lần bắn trúng là >=1 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(số lần bắn trúng < 1 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(số lần bắn trúng = 0 trong n lần bắn) >= 0,9.
1 – P(cả n lần bắn ều sai) >= 0,9.
1 – (0,4)n >= 0,9.
(0,4)n 0,1 log0,4(0,4)n log0,4(0,1) n 2,5129, nên n = 3.
Vậy cần bắn ít nhất là 3 tên lửa. Bài: 20/ trang 7
Gọi A = “xạ thủ thứ nhất bắn trúng”
B = “xạ thủ thứ hai bắn trúng”
C = “bia chỉ bị bắn trúng 1 viên”.
Ta có khả năng xảy ra của C là: P(C) = P AB P AB( . ) + ( . ) = 0,7 + 0,4 0,3 0,6 = 46% .
Theo công thức Bayes, ta có: lOMoAR cPSD| 59285474 P B C( | ) = 39,13% . Bài 1: bài 67/ trang 12
Bài 2: bài 69/ trang 12-13. Bài 3: bài 70/ trang 13. Bài 4: bài 114/ trang 19. Bài 5: bài 143/ trang 23 Bài 6: bài 152 trang 24 Bài 7: bài 160 trang 25 Bài 8: bài 167 trang 26.
Chương 2: BIẾN NGẪU NHIÊN
1/ Một số khái niệm:
Biến ngẫu nhiên là một ánh xạ: X: →
nghĩa là X là một loại biến nhận giá trị thực của mình một cách ngẫu nhiên, tùy thuộc
vào kết quả xảy ra khi ta thực hiện phép thử.
* Phân loại biến ngẫu nhiên (BNN): BNN ược chia thành 2 loại
a/ BNN rời rạc (discrete random variable): là loại biến có tập hợp các giá trị là những
ại lượng rời rạc, ếm ược, có hữu hạn phần tử.
b/ BNN liên tục (continuous random variable): là loại biến có tập hợp các giá trị là một
oạn nào ó trên trục số, không ếm ược, có vô hạn phần tử.
Ví dụ 1: Tuổi thọ của con người ( ơn vị tính là “năm”), là BNN liên tục, ược tính từ lúc con
người sinh ra ến lúc qua ời.
0 tuổi 1 tuổi 2 tuổi lOMoAR cPSD| 59285474
Ví dụ 2: (Bài toán tung ồng xu ăn tiền). Một người chơi khi tham gia trò chơi này sẽ thảy
2 ồng xu. (Biết rằng khả năng xuất hiện mặt sấp của mỗi ồng xu là 30%). Nếu ồng xu xuất
hiện mặt sấp thì người chơi thắng 5000 ồng, còn nếu ồng xu ra mặt ngửa thì thua 3000 ồng.
Gọi X là số tiền (thắng hoặc thua) của người chơi sau khi thảy 2 ồng xu.  X là một BNN rời rạc.
Các giá trị mà X nhận ược là phụ thuộc vào kết quả xảy ra khi ta thảy 2 ồng xu.
TH1: ồng xu xuất hiện 2 mặt sấp (SS)
 X = 2*5000 ồng = 10000 ồng, với xác suất là:
P(X = 10000 ồng) = P(SS) = 0,3*0,3 = 0,09 = 9%.
TH2: ồng xu xuất 1 sấp, 1 ngửa (SN + NS)
 X = 5000 ồng – 3000 ồng = 2000 ồng, với xác suất là:
P(X = 2000 ồng) = P(SN + NS) = P(SN) + P(NS) = 0,3*0,7+0,7*0,3 = 0,42 = 42%.
TH3: ồng xu xuất hiện 2 mặt ngửa (NN)
 X = 2*(– 3000 ồng) = – 6000 ồng, với xác suất là:
P(X = – 6000 ồng) = P(NN) = 0,7*0,7 = 0,49 = 49%. Như vậy: 10000 voi xs 0,09 X = 2000 voi xs 0,42 −6000 voi xs 0,49
2/ Bảng phân phối xác suất của BNN rời rạc (probability distribution table of discrete
random variable): là bảng có cấu trúc sau: X x1 x2 … xn P p1 p2 … pn Trong ó: lOMoAR cPSD| 59285474
x1 x2 xn ;
x1, x2,…, xn là các giá trị thực mà X có thể nhận ược khi ta thực hiện phép thử; p P
X xi = ( = =i ) khả năng mà X nhận giá trị là xi khi ta thực hiện phép thử.
Ta có: p1 + + + =p2 pn 1.
Ví dụ mẫu 1: lập bảng phân phối xác suất cho X là BNN thể hiện cho số tiền thu ược của
người chơi trong trò chơi tung 2 ồng xu ăn tiền nêu trên. Giải:
Từ các trường hợp phân tích giá trị của X nêu trên, ta có bảng phân phân phối (xs): X 6000 − 2000 10000 P 0 ,49 ,42 0 0 ,09
Ta có mod(X) = -6000 ồng do xác suất lúc này là 0,49 là cao nhất trong tất cả các xác
suất nhận ược, nghĩa là khả năng cao nhất là người chơi thua 6000 ồng.
Mod(X) là giá trị mà X có nhiều khả năng nhận ược nhất khi ta thực hiện phép thử, nghĩa
là xác suất của X khi ó là lớn nhất.
Ta có số tiền trung bình mà người chơi nhận ược (ở 1 ván) khi tham gia trò chơi này là:
E(X) = X = −6000*0.49+ 2000*0,42+10000*0,09 =−1200 ồng.
(nghĩa là trung bình 1 ván người chơi thua lỗ 1200 ồng).
Gợi ý: bài 22/ trang 35:
Gọi T là số tiền người chơi nhận ược khi ặt 10000 ồng vào mặt “bầu” trong trò chơi lắc bầu cua.
TH1: có 0 mặt bầu => T = - 10000 ồng, với xác suất là: = P(T=-10000) = 5 5 5* * 125 6 6 6 216
TH2: có 1 mặt bầu => T = 10000 ồng, với xác suất là:
P(T = 10000 ồng) = 1 * 5 * 5 + 5 * 1 * 5 + 5 * 5 * 1 = 75 lOMoAR cPSD| 59285474 6 6 6 6 6 6 6 6 6 216
TH3: có 2 mặt bầu => T = 20000 ồng, với xác suất là: P(T = 20000 ồng) =…..
TH4: có 3 mặt bầu => T = 30000 ồng, với xác suất là: P(T = 30000 ồng) = ….
Nên ta có bảng phân phối xác suất của T là T -10000 10000 20000 30000 P
b/ Tiền trung bình (kỳ vọng) mà người chơi thu ược trong 1 ván là: E(T) = T =−10000*
125 +10000* 75 + 20000* +30000* = ... 216 216
(ta có Mod(X) = -10000 ồng).
------------------------------------------------------
Ví dụ mẫu 2: bài 27/ trang 36
Gọi X là số lượng máy bị hỏng trong khoảng thời gian t.
Các giá trị mà X có thể nhận ược là:
TH1: có 0 máy bị hỏng => X = 0, với xác suất là:
P(X = 0) = 0,8*0,9*0,7 = 0,504 = 50,4%
TH2: có 1 máy bị hỏng => X = 1, với xác suất là:
P(X = 1) = 0,2*0,9*0,7 + 0,8*0,1*0,7 + 0,8*0,9*0,3 = 0,398=39,8%
TH3: có 2 máy bị hỏng => X = 2, với xác suất là:
P(X = 2) = 0,2*0,1*0,7 + 0,2*0,9*0,3 + 0,8*0,1*0,3 = 0,092 = 9,2%
TH4: có 3 máy bị hỏng => X = 3, với xác suất là:
P(X = 3) = 0,2*0,1*0,3 = 0,006
Nên ta có bảng phân phối xác suất của X là X 0 1 2 3 lOMoAR cPSD| 59285474 P 0,504 0,398 0,092 0,006
Suy ra, Mod(X) = 0, nghĩa là khả năng nhiều nhất là không có máy hỏng trong khoảng thời gian t. b/ Kỳ vọng của X là:
E(X) = [0*0,504+1*0,398+2*0,092+3*0,006] = [0,6] = 1 máy
(với [x] = phép toán lấy phần nguyên của số thực x,
= số nguyên nhỏ nhất, có giá trị >= số thực
x, ví dụ: [1,25] = 2; [10,004] = 11; [12,8] = 13; [9] = 9,…). Phương sai của X là:
Var(X) = D(X) = (0 – 0,6)2*0,504 + (1 – 0,6)2*0,398 + (2 – 0,6)2*0,092 + (3 – 0,6)2*0,006 = 0,46.
Var = Variance = ộ sai lệch
D(X) = Dispersion = ộ phân tán. −
Cách 2: Var(X) = D(X) = E(X2) – [E(X)]2 = X2 ( )X 2
Với E X( 2) = =X 2 0 *0,504 1 *0,3982 + 2 +2 *0,0922 +3 *0,0062=0,82
và E X( ) = =X 0,6
Suy ra, Var(X) = D(X) = 0,82 – 0,6*0,6 = 0,46