Bài thảo luận học phần: Khởi sự kinh doanh | Đại học Thương mại

Bài thảo luận học phần: Khởi sự kinh doanh | Đại học Thương mại cho các bạn sinh viên tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem.

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN T
BÀI THO LUN HC PHN
KHI S KINH DOANH
Đề tài
Xây dng kế hoch kinh doanh và khi s
s kinh doanh thc phm sch
Nhóm: 1
Lp hc phn: 2115CEMG3111
Ging viên: Nguyn Ngọc Hưng
Hà Ni, tháng 5 năm 2021
Thành viên nhóm 1:
STT
CÔNG VIC
ĐÁNH GIÁ
KÝ TÊN
1
Tìm tài liu
2
Tìm tài liu
3
Tìm tài liu
4
Tng hp word
5
Tìm Tài liu
6
Tìm Tài liu
7
Tìm Tài liu
8
Tìm Tài liu
9
Làm Power Point
10
Tìm Tài liu
MC LC
LI M ĐẦU ................................................................................................................... 1
PHN NI DUNG ........................................................................................................... 2
1. Đánh giá th trưng: ............................................................................................ 2
1.1. Ước lưng quy mô th trường: ....................................................................... 2
1.2. Tìm hiu khách hàng: ..................................................................................... 3
1.3. Đối th cnh tranh: ........................................................................................ 5
1.4. Định v sn phẩm, thương hiệu: ..................................................................... 7
2. Kế hoch Marketing và bán hàng: ...................................................................... 7
2.1. Sn phm: ....................................................................................................... 7
2.2. Bán hàng: ............................................................................................................ 8
2.3. Chiến lược Maketing: ......................................................................................... 8
3. Kế hoch nhp khu và vn hành .......................................................................... 10
3.1. Hàng hóa và trang thiết b ................................................................................ 10
3.2 Ý tưởng v quá trình kinh doanh ....................................................................... 11
3.3 B trí mt bng cơ sở kinh doanh ...................................................................... 12
3.4. Lch trình công vic .......................................................................................... 12
3.5. Kế hoch đm bo thu li li nhun: ............................................................... 13
4. Kế hoch tài chính .................................................................................................. 14
4.1 Vn khi s, ngun vn ..................................................................................... 14
4.2 Ước tính khối lưng bán ra ............................................................................... 15
4.3 Chi phí, doanh thu và li nhun ........................................................................ 15
5. T chc và qun lý nhân s. ............................................................................. 17
6. Mô hình canvas .................................................................................................. 18
KT LUN ..................................................................................................................... 22
1
LI M ĐẦU
Thc phm giúp chúng ta cung cp chất dinh dưỡng cho cơ thể, duy trì s sống nhưng một
nghch hin nay chúng ta lại đang rất lo s thm chí không dám s dng nhiu loi
trong s chúng. Tại sao ư? Chúng tôi tin rằng trong chúng ta nht là các bà, các m, các ch
ni tr đều hng ngày vn nghe nhng tin tc v thc phm bn tràn lan ngoài chợ. Đến
miếng thịt chúng ta ăn cũng thuốc tăng trọng, hay tm a cht làm trng, kh mùi hôi
thối để biến tht thi thành thịt tươi sống, ri tht ln gi tht trâu, tht bò, rau chứa dư lượng
thuc bo v thc phm vượt mc tiêu chun, đậu ph cha thch anh, trng gi, go
giả,…Nhng phép biến hóa này thần thông đến mc chúng ta khó th phân bit đâu
thc phm sch đâu thực phm bn. thế nhu cu v tiêu dùng thc phm sch,
an toàn, đảm bo chất lượng cùng to ln. Vi th trưng tiềm năng to lớn khong 8
triệu người, trong đó có khong 70% là dân s tr, cùng vi nhng nhu cu vô cùng phong
phú đa dạng cũng như vi nhng s thích yêu cầu khác nhau đc bit vấn đề an
toàn v sinh thc phm, nhng sn phm rau c qu tht cá ti thành ph Hà Ni nói chung
cũng như quận Cu Giy nói riêng vẫn chưa thực s tạo điểm nhấn riêng cho mình cũng
như chưa doanh nghiệp nào hoàn toàn đáp ứng được hết nhng nhu cu th trường. Người
tiêu dùng cần được s dng thc phm h biết được ngun gc lẫn độ tin cy v v sinh
an toàn thc phm và tin ích ca vic ng dng công ngh hiện đại vào trong kinh doanh.
Chính vì vậy mà đây vẫn là ngành kinh doanh hp dn và có kh năng thành công cao.
2
PHN NI DUNG
Căn c la chn đ tài:
Tình trng thc phm bn ti th trưng Vit Nam:
Trên thc tế, ch cần vào Google, đánh từ khóa “thực phm bẩn”, tới hơn 17 triệu kết
qu được tr v ch trong 0.47 giây.
Riêng năm 2020, tính đến ngày 31/5, toàn quc đ ghi nhn 48 v ng độc thc phm làm
hơn 870 ngưi mắc, 824 ngưi nhp viện điều tr và 22 người t vong. So sánh vi cùng
k năm 2019, tăng 11 vụ (29,7%) ng độc thc phm, s người mắc tăng 18 người t
vong tăng 17 ngưi. Trước tình hình đó, người tiêu dùng đ phải m cách t bo v mình
bng vic tìm kiếm nhng thc phm an toàn cho bản thân gia đình. Những thut ng
sn phm an toàn, thc phm an toàn dn tr nên ph biến n các sản phm này ngày
càng thu hút được s chú ý của người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt người tiêu dùng thành
th. T khóa “Thực phm an toàn” đưc Google tr v với hơn 96 triu kết qu trong 0,73
giây là mt minh chng cho điều này.
1. Đánh giá th trưng:
1.1. Ước lưng quy mô th trường:
Nhu cu tiêu dùng thc phm sch ti Vit Nam:
Trong thi gian dch Covid-19 đang bùng phát vừa qua, ngưi dân dn ý thức hơn trong
vic la chn thc phm cho gia đình, các loi thc phm sch, có ngun gc đưc bán ti
các cửa hàng như rau c qu, tht bò, tht ln, tht gà, được la chn nhiu cho bữa ăn gia
đình.Theo khảo sát ca hãng nghiên cu th trưng Nielsen (M) cho thấy thói quen ăn
ung của người tiêu dùng châu Á s thay đổi sau khi đại dch COVID-19 qua đi. Trong
cuc khảo sát hơn 6.000 ngưi tại 11 nước và vùng lãnh th Đông Á t ngày 6/3 17/3,
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
2014 2015 2016 2017
Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam
(2014-2017)
Số vụ ngộ độc
số người ngộ độc Số người chết
3
86% người Trung Quc tr li h ăn cơm nhà thường xuyên hơn thời điểm trước đại dch,
tiếp theo là Hng Kông (77%); Hàn Quc, Malaysia, Vit Nam (62%).
Gi đây người dân Vit Nam tìm kiếm thông tin v nhng sn phm lành mạnh hơn với
mong mun nâng cao sc khe bt k giá c (hơn 86% người tiêu dùng ti 2 thành ph ln
là Hà Ni TP.HCM). Mức tăng lượt m kiếm “thc phm hữu cơ” 30%. ti khu vc
thành th (Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ) trung bình mỗi h dành khong 18 triu
đồng/tháng cho các khon chi tiêu và khu vc nông thôn tng chi khong 8 triệu đồng/ h.
Trong đó, thực phm tươi sng FMCG vn ngun chi chính, chiếm gn 30% tng
ngân sách chi mỗi tháng. Theo đó, trung bình một gia đình thành thị chi khong 1,1 triu
đồng mi tun cho thc phẩm tươi sống, gp 3 ln cho FMCG. Tng chi này ch yếu dành
cho trái cây (19%), tht heo (14%), cá (12%), hi sản (12%),… 85% người tiêu dùng mua
sm thc phẩm tươi sống như bò, heo, cá, hi sn ti ch truyn thng, vi mc chi trung
bình 930 nghìn đồng/h/tuần 156 nghìn đng/ln mua (nhưng khách hàng mua ti ch
s không đạt đưc s tha mãn hoàn toàn v cht lưng và ngun gc).
T l dân s tr ngày một cao, ước tính khong trên 50% dân s Việt Nam i 30 tui,
mc thu nhập đưc ci thin và thói quen mua sm thc phm sch, s phong phú cùng vi
s di dào các sn phm nông nghip... Theo d báo, ngành thc phẩm và đồ ung ti Vit
Nam s tốc độ ng trưng t 5-6% trong giai đoạn 2020-2025, do nhu cu tiêu dùng
thc phm sch ngày càng cao mc chi tiêu khách hàng b ra cho mt ln mua
tương đối ln.
Điều này đ tạo ra nhu cầu lượng khách hàng ln cho các startup nông nghip. Tiếp na,
Việt Nam đang bước vào thi k hi nhp m ca, lại đất nước thế mnh v nông
nghip lẫn lao động di dào nên nhận đưc ngun vốn đầu đa dạng t nước ngoài cho
lĩnh vc nông nghiệp. Đây chính là cơ hội đ các startup kêu gi vn cho d án ca mình.
1.2. Tìm hiu khách hàng:
Khách hàng là ai?
Khách hàng mc tiêu là nhóm đối tượng khách hàng trong đoạn th trường mc tiêu
doanh nghiệp hướng tới. Nhóm đối tượng khách hàng này phi nhu cu v
sn phm dch v ca doanh nghip. kh năng chi trả cho sn phm-dch v
y.
C th khách hàng mc tiêu ca ca hàng là:
- Ngh nghip: ni trợ, nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn.
- Thu nhp: t 1 triu tr lên
- Tui: 18-45 tui
- Gii tính: c nam và n nhưng đa phần là n
- S thích: sch s, thích nấu nướng, kinh doanh
- Thói quen: ăn đ sch, cht lưng cao.
4
Vấn đề ca khách hàng là gì?
- không ít địa điểm bán thc phm sạch nhưng người tiêu dùng không th phân
bit sn phm an toàn vi sn phm không an toàn bng cm quan.
- Nhng thông tin v ngâm hóa cht, s dng cht cấm trong chăn nuôi, hay tồn
thuc bo v thc vt trong rau c quả, … thường xuyên ni lên khiến nhiều ngưi
hoang mang lo lng.
- Giá tr an toàn ca sn phm: Các sn phm chưa thật s tuân thc tiêu chun an
toàn, được quy định hoc da trên những khách hàng mong đợi. Vic nhn
thức được v các hóa chất độc hi trong sn xuất, đ khiến nhiu khách hàng lo ngi
(Hóa cht hi thế gây d ứng cho ngưi tiêu dùng, s an toàn ca các thành
phn cu to trong sn phẩm đưc gi sn phm sch nuôi trng hữu cơ, các
yếu t như khuyến cáo trên bao bì, th nghim sn phm trên vt nuôi, s dng các
cht ph gia nhân to) m ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng vi các sn phm hu
cơ tự nhiên.
- Giá tr chất ng: Khách hàng luôn mong mun thấy đưc bng chng rõ ràng v
cht lượng vượt tri ca sn phm hu cơ như lời quảng cáo để an tâm s dng.
Hành vi khách hàng:
- Khách hàng thưng s tìm đến các ca hàng nông sản đ có thương hiệu t lâu đời,
được nhiều người tin dùng và trong nhng siêu th khang trang, sch sẽ, nơi mà sản
phm được đóng gói cẩn thn và có in ngun gc xut x rõ ràng, to cm giác yên
tâm cho ngưi s dng.
- Nhiu khách hàng s chọn phương án mua hàng online do công việc quá dày đặc
và tiết kim thời gian, tuy nhiên điều này đòi hi khách hàng phi thc s tin tưng
bên bán hàng.
- Ngưi tiêu dùng th lên mạng để xem các review, tìm kiếm thông tin hi nhng
người đ từng mua ng sn sch các địa điểm n hàng khác nhau, hi ý kiến
người thân, bạn bè, hàng xóm…
Hành trình mua hàng:
+ Ngưi tiêu dùng có nhu cu v rau sch là mt chuyn, vic hcu vkhông
li là mt chuyn khác, bi h còn phi thu thập các thông tin liên quan đến mua và
s dng. H chưa chắc chắn đó thực srau sch so vi vic tiếp tc mua rau bình
thưng r hơn, thuận tin và d dàng mua hơn, cái rt nhiều ngưi tiêu dùng khác
xung quanh h đang sự dng mà chẳng sao. Điều này smt phn nh ởng đến
tâm lý ngưi mua.
+ Nhiu khi cho h đ hình thành ý đnh mua rau sạch thì cũng chưa chắc h s
mua, bi vì nó còn ph thuc vào cái gọi là “ý kiến người khác & các yếu t xy ra
ngẫu nhiên”.
5
+ Phn ng của người tiêu dùng sau khi mua, cũng giống như bất sn phm nào
khác, h có th mua tiếp và mua thường xuyên nếu cm nhận được s tin tưng bi
phong cách phc v, hình nh ca cửa hàng rau đem lại. Đồng thi s tuyên truyn
tt đ nhiều người biết đến.
Mc đích:
- Khách hàng luôn mong mun tiêu dùng nhng sn phm tt cho sc khe, sch, an
toàn, đm bo có các chng nhn v lut pháp, rõ ràng v ngun gc.
- Mong muốn được một nơi tiêu dùng thể gn dài hạn, đạt được s an tâm
trong các ln mua.
1.3. Đối th cnh tranh:
Nhân t
Clever food
Sói Bin
Đim mnh
Đim yếu
Đim mnh
Đim yếu
Sn phm
- Ngun gc xut x ràng,
đưc tri qua các khâu kim
duyt gay gt, giy chng
nhn của các quan chức
năng duy trì chất lượng sn
phm luôn mc cao nht
- Hu hết sn phm hữu cơ,
được đánh bắt hoc nuôi trng
hoàn toàn
t nhiên như các loại rau hu
cơ, thịt ln thịt bò được nuôi
theo quy trình VietGap, hi sn
ch yếu được đánh bắt gn b
ti Phú Quc, Bình Ba, cp
đông khoa học, trước khi đóng
thùng chuyn ra Ni trong
ngày, được đảm bo gần như
tối đa về độ tươi, ngon hoàn
ho. Các loi cá, tôm sông Đà,
sông Lô được thu gom ca các
ngư dân hàng ngày thả i, nói
không vi hàng nuôi lng, bè.
Bo quản ko đc lâu, loại
thc phm ch để trong mt
thi gian ngn li không bán
hết, qun lý các sn phm hết
hn tồn kho chưa tốt gây ra
nhưng sự việc đáng tiếc gây
thit hi nhiu cho công ty
Rau, c, qu ca Sói biển được
nhp t mt nhóm các h nông
dân ti huyện c Sơn, Hà Ni.
Tại đây họ trồng theo phương
pháp hữu cơ do phía Đan Mạch
tài tr. Còn mt hàng tht
lợn, gà… anh nhập trên vùng
cao t các h dân tc thiu s
chăn nuôi dân d trong tự
nhiên. Sói bin nhp v loi tht
ln hữu được chăn nuôi theo
quy trình chun, không cám
tăng trọng..
Sói bin luôn cam kết cung cp
các mt hàng thc phm sch
chất lượng, được chn lc k
ng khi tới tay người tiêu
dùng.
Vn gp vấn đề x hàng tn,
hàng sp hết hn.
Giá
Giá thành ớng đến khách
hàng có thu nhp trung bình t
15.000.000/tháng
Giá sn phảm còn chưa được
công khai trên trang thương
mại điện t.
Giá thành t 15000/kg hướng
đến ch yếu nhóm khách hàng
thu nhp trung t
10.000.000/tháng
Giá thành sn phẩm còn chưa
s phù hp vi phần đông
ngưi tiêu dùng
Dch v
khách hàng
- Tư vấn khách hàng nhit tình
- Hình thc thanh toán nhanh
chóng, tin li.
- giao hàng tận nơi cho
khách hàng
- Sơ chế sn phm tn tay.
- Hình thc giao hàng tận nơi
còn chưa được nhanh chóng
- Hình thc mua hàng online
chưa phát triển
Đội ngũ nhân viên bán hàng
phc v tận tình, chu đáo, ca
hàng luôn coi vic phc v
khách hàng ng giống như
phc v chính người nhà ca
mình
Hình thc kinh doanh online
còn chưa được phát trin trên
nhiu nn tng, hin nay mi
xut hin trên foody.
6
- Bo hành hàng tận bàn ăn.
- Dch v h tr, giải đáp thắc
mắc chưa kp thi
Tài chính
Tim lc tài chính mạnh, đang
kế hoch m rộng, tăng
thêm s ng ca hàng
Không có nhược điểm
Tim lc tài chính cc mnh,
d kiến m thêm 300 ca hàng
vào 2025.
Không có nhược điểm
Uy tín ng
ty
Đang được gây dng tt
Do trong kiểm soát dn
đến nhng v vic không
đáng ảnh hưởng sâu sc
đến công ty
Đưc chính khách hàng công
nhn, tr thành 1 trong 9 chui
cửa hàng được đánh giá sạch
nht VN
Không có nhược điểm
Địa điểm
Clever food hin 8 chi
nhánh ca hàng Ni.
Đim mnh ca h là trc tiếp
đưa sản phm của mình đến tay
ngưi tiêu dùng, th trường
ngưi tiêu dùng ln.
Nhược điểm do chui ca
hàng rt xa khu vc ly
nguyên liu nên khâu vn
chuyn bo quản khó khăn
hơn…
Sói Bin hin 21 ca hàng
tri khp Ni với 8 năm
kinh nghim trong ngành thc
phẩm đáp ng khai thác tt nhu
cu của ngưi dân.
Chưa bao quát được hu hết
các qun ti HN mi ch ti các
qun trung tâm là ch yếu như:
Cu Giy, Hoàn kiếm, Hai
Trưng, Đống Đa.
Nhân s
Nhân s ca cleverfood rt
h thng t khâu thu ngân ,
nhân viên bán hàng, nhân viên
bo qun thc phm cho ti
vn chuyn.
Nhân viên vấn chăm sóc
khách hàng chưa chuyên
nghip trong vic gii đáp
phn hi tiêu cc ca khách
hàng
Nhân viên được đào tạo phục
vụ khách hàng bằng c trái tim
và lòng trung thực, “tư vấn”
không phải “mời mua hàng”,
luôn đặt mình vào vị trí của
khách hàng.
Không có nhược điểm
Phương thức
quy trình bán
hàng
c bán hàng trc tiếp qua
ca hàng qua website ca
Clever food.
Tiếp nhn thông tin mua hàng
ca khách hàng đưa ra vấn,
nhn thêm dch v chế
ship tn nhà cho khách hàng
nếu như có nhu cầu.
Vn còn giản đơn, chưa
sáng tạo đ thành lập được
5 năm.
theo phương thc online
hay offline thì Sói Biển cũng
thc hin nghiêm ngt qua các
c t đào tạo nhân viên
trước bán, trong bán sau
bán. Khách hàng đến vi Sói
Bin s được vấn nhit tình
chu đáo, k cm giác b áp
đặt, thanh toán thì đa dạng
thoải mái đưa ra phản hi v
thiếu t ca Sói Biển để công
ty ngày càng phát trin.
Không có nhược điểm
Chính sách
bán hàng
Đưc s nông nghip Ni
đứng ra làm đu mi và liên kết
vi các s nông nghip ca các
tnh khác hp tác vi nhiều đối
tác tin cy các địa phương
Công ty ch khai thác v th
trường Ni hn chế v
kênh phân phi
- Nhn đặt đơn hàng trưc
đặt đúng số ợng đối vi
khách hàng
- Ch đặt thêm s ng ít dành
cho khách hàng vãng lai,
- Gim giá sn phm vào 6h
chiều đối vi c mt hàng hết
hn nhanh, hàng tn vn
thu hút đưc khách hàng phù
hp có thói quen tiết kim.
- thêm chính sách đc bit
đó là đổi tr trong 72 gi
Do khách hàng mc tiêu
những người có thu nhp trung
bình tr nên nên vi chinh sách
bán hàng hin ti thì sói bin
trong tương lai b lép vế bi
nhng khng l như BigC,
Vinmart
Hoạt động
marketing
nhiều người biết đến (trên
70k theo dõi trên fanpage).
Quá trình chế thc phm
thy hi sn, tht, hoa qu đều
được ghi hình đăng tải trên
youtube to nim tin sâu sc
đối vi khách hàng. Bên cnh
Vic gii quyết phn hi t
khách hàng cũng như phương
tin truyền thông chưa phù
hp.VD: t v vic kách
hàng phn ánh cá kho có giòi
sau cách gii quyết ca
Đối vi nhân viên da trên 5
giá tr ct lõi: trung thc, tn
tâm, thân thin, ham hc hi,
dẫn đầu s đi mi. Cùng vi
văn hóa doanh ghiệp văn
hóa phc v khách hàng tn
tâm t khi thanh lp đến gi
Tính t thời điểm ni bt nht
sau 4 năm thanh lập đến nay
không nhiu hoạt động
truyn thông qung hình nh
thay vào đó vn dch v
chăm sóc khách hàng khi mua
7
đó n đăng tải nhng tri
nhim review ca khách hàng
khi s dng sn phm cùng
đánh giá tích cc.
cleverfood cuc kng
hong truyn thông.
vic to du n nim tin sâu
hơn đối với khách hàng
thu hút khách hàng mi càng
tr nên hiu qu
sm ti ca hàng dch v
chăm sóc khách hàng sau bán
Thương
hiu/ Hình
nh
Thương hiệu được tạo nên từ ý
chí sức chịu đựng bền bỉ của
một người linh, đ tiếng
vang “Binh đoàn thực phm
sạch tiên phong
S vic kho giòi cùng
vi nhng phn hi t vic
mua hàng kém chất lượng
ca các khách hàng trong ti
ngày 2/4 vừa qua đ phn nào
giảm đi uy tín hình nh
đẹp trong mt khách hàng.
Dám nhn sai kiên trì khc
phục, đem tới sn phm cht
ng tt nht, tht nht cho
khách hàng => ch da
vng chc nim tin ca
khách hàng đối vi doanh
nghip
Không có nhược điểm
1.4. Định v sn phẩm, thương hiệu:
Định v sn phm, dch v to ra s khác bit hóa:
- Sn phm: 100% đến t Vit Nam
+ Sn phm ch đạo: rau xanh, c qu, tht (bò, gà, ln), các loi đồ chua, đồ khô đặc sn
cùng vi nhng loi gia v cơ bản.
+ Cung cp sn phm theo mùa v.
+ Gii quyết ni bt an v thc phm bn: Cung cấp đầy đ thông tin v ngun gc sn
phẩm, dinh ng cùng vi thực đơn bản nhất tương ng vi sn phẩm đó tới khách
hàng.
+ Đảm bảo độ tươi sạch ca thc phm cung cp cùng hn s dụng rõ ràng, đúng đắn.
- Dch v:
+ Nhân viên bán hàng nhit tình, t m, nm vng thông tin sn phm nht là ngun và cht
dinh dưng ch yếu trong sn phẩm đó cùng vi việc đưa ra gợi ý v thc đơn hàng ngày
cho khách hàng nếu cn.
+ Sn sàng lng nghe, giải đáp mọi thc mc, phn hi v chất lượng và dch v ca doanh
nghip.
+ Thường xuyên c chương trình ưu đi, tri ân khách hàng đ là thành viên thân thiết
ca doanh nghip.
+ Gii quyết nhanh chóng, thỏa đáng nhất cho mi vấn đề không mong mun xy ra cho
khách hàng.
2. Kế hoch Marketing và bán hàng:
2.1. Sn phm:
8
- Ct lõi sn phm: cung cp ti khách hàng nhng bữa ăn sạch, giàu dinh ỡng, đảm bo
cht lưng.
- Sn phm c th: Bao bì, xut x ràng, ngun hàng uy tín, ghi thi gian vàng s
dng sn phm.
- Sn phm c thể: Tư vn nhit tình, giải đáp rõ ràng, nhanh gn mi thc mc ca khách
hàng, có chính sách đi tr hàng, vn chuyn min phí.
* Sn phm kinh doanh ca doanh nghip:
+ Sn phm mi nh: Các loại rau xanh đưc nhp t các vùng nguyên liu gn Ni
(3000 VNĐ 15.000VNĐ)
+ Sn phm dòng tin: Các loi c, qu theo mùa, các loi thịt tươi
+ Sn phm mang li li nhun ln: các loi thc phm qua chế biến, đồ chua đóng hộp,
gia v.
2.2. Bán hàng:
- Đầu tiên xác đnh khách hàng mc tiêu ca doanh nghiệp hướng đến đối tượng sinh
viên và người đang đi làm có thu nhp t 2.000.000đ/tháng trở lên
- Doanh thu ca doanh nghip hàng ngày là khong 3-4.000.000đ/ngày trong giai đoạn khai
trương với các chương trình khuyến mãi t 20-50%. Trong giai đoạn sau doanh thu khong
2-3.000.000đ/ngày.
- Trong giai đoạn khai trương s thc hiện chương trình giảm giá t 20-50% hoc tng kèm
tùy loi sn phẩm trong 7 ngày đầu tiên kèm theo qung cáo qua facebook, zalo, tiktok, t
rơi để ngưi dùng biết đến thương hiệu kèm theo thúc đẩy khách hàng tri nghim sn phm
trong giai đoạn đầu khi doanh nghip mi xâm nhp vào th trưng
- Giai đoạn tiếp theo s bán hàng theo giá doanh nghiệp đ định ra, cùng với đó tiếp tc
thúc đẩy quảng cáo qua các kênh, đưa ra các chương trình khuyến mãi t 5-10% để tiếp tc
thúc đẩy khách hàng mua hàng, ngoài ra tiếp tục các chương trình cho dùng th các sn
phm ti cửa hàng để khách hàng được tri nghim.
- Khi đ có thương hiệu, doanh nghip duy trì giá bán, cùng với đó đưa ra các chương trình
khuyến mi 1 tháng 1 hoc 2 lần để tiếp tục thu hút và thúc đẩy khách hàng mua hàng
2.3. Chiến lược Maketing:
- Chính sách v sn phm nâng cao tính cnh tranh:
9
+ Công ty cn thiết kế bao sn phm ca công ty riêng biệt độc đáo. Trong
tương lai khi công ty cung cấp sn phm dch v, bày bán cn có các bao bì mang lô gô ca
công ty. To lòng tin vi ngưi tiêu dùng.
+ Thc phm phi đưc kim nghim da trên kinh nghim của nhân viên lâu năm.
Vic này, không to ra con du, mang tính cht pháp lý v vic kiểm định chất ng. Vy,
công ty nên có tuyn dng nhân viên có chuyên ngành nông nghip trong kiểm định hoc
phi kết hp với các quan ban ngành có nhng xác nhn chính thc mang tính pháp
cho nhng sn phm đu vào.
+ Nhân viên, đối tác cung ng ca công ty phn ln s dụng lao động ph thông.
vy cn phi chính sách đào tạo ti ch, tuyn dụng lao động qua đào tạo để góp phn
mang tính chuyên nghip các dch v ca công ty.
+ Thc cht sn phm ca công ty mang tính dch v cao vy cn phải đào tạo
thái đ tiếp đón, phc v vi khách hàng tốt hơn na.
+ Cán bnhân viên của công ty chưa có đồng phc trong khi làm vic. Vic các
nhân viên làm vic ti các công ty cn phải có đồng phc ca ng ty to ra s chuyên môn,
làm cho khách hàng cm nhn và nhn thy s chuyên nghip dch v ca công ty.
- Quảng bá thương hiu bo v bn quyn:
+ Bin hiu của công ty chưa mang tính thời đại, th hiện được biểu tượng thương
hiu v màu sc, logo. Trong thi gian ti công ty mun phát triển được nht thiết phi thiết
kế li mang tính bn sc ca riêng công ty th hiện tính độc đáo và thương hiệu lâu
dài sau này.
+ Công ty cn phải đăng bn quyn ca logo này. Khi công ty phát triển hơn,
tránh vic tranh cãi bn quyn ca các công ty khác.
- Chính sách giá:
Công ty nên xây dng khung giá phù hp với phân đon tng nhóm khách hàng.
Việc xác định đúng đn rt quan trng, khẳng định công ty th phù hp ngay c vi
khách hàng khó tính, nhưng cũng sẵn sàng phc v suất ăn bình dân. Từ đó góp phần tăng
doanh thu, tăng lợi nhun.
10
Mức giá công ty chào hàng thưng giá cnh tranh, mang tính cht ổn định
thưng theo giá ch s để luôn luôn phù hp vi thc tế ca th trưng hin ti. Đôi lúc đ
to s độc đáo công ty có thể gim giá bằng cách tăng giá trị s dng cho khách hàng .
- Thanh toán gn theo tun hoc 15 ngày.
- Chính sách bình n v giá: Để mt giá tt, công ty s thc hin vic giá niêm
yết trong 1 tháng hoc ti thiu 1 tun mt ln. Nếu giá có tăng công ty vẫn đảm bo khách
hàng không phi chu khoản chi phí đó mt s chính sách c th trong khi ra quyết
định ký hợp đồng với các đối tác,góp phn tích cc vào s phát trin bn vng.
- Xúc tiến:
+ Ngoài vic phát huy marketing theo kiu mi quan h như hin ti công ty cn
phi cách thc quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoc t rơi.. Từng
bước to uy tín, tạo thương hiệu v dch v sn phm suất ăn, Ví dụ: Ngon, r, hp khu v
vi khách hàng.
+ Hiện công ty chưa có trang WEB riêng. Vậy, trong thi gian ti công ty cn phi
hi nhp xây dng trang web góp phn thun tin cho vic giao dch qung bá dch v,
sn phm tới các khách hàng trong nưc.
- Phân phi:
+ Công ty nên m thêm mt s địa điểm, văn phòng nội để gii thiu sn phm
và giao dch.
+ Công ty có h thng giao hàng tận nơi tuỳ thuc vào tính cht s dng của các đối
tác, công ty luôn luôn đáp ng vào nhu cu ca khách hàng 24/24.Công ty giao đúng quy
cách, đ s ợng theo đơn đặt hàng, nếu quý khách nhu cu phát sinh, công ty s giao
b sung trong thi gian sm nht.
+ Có hóa đơn cho khách hàng.
3. Kế hoch nhp khu và vn hành
3.1. Hàng hóa và trang thiết b
Hàng hóa:
- Nhp nông sn t các công ty cung cp nông sn:
+ Công ty xut nhp khu nông sn Tng Công ty rau qu, nông sn Vegetexco
Vietnam
+ Công ty xut nhp khu nông sn Agrexport Hanoi
11
+ Công ty xut nhp khu nông sn Tổng công ty lương thực min Bc (VinaFood)
+ Công ty xut nhp khu nông sn MINH HI
Đây đều nhng công ty xut nhp khu nông sản thương hiệu trong th trưng
nông sn Hà Ni
- Nhp nông sn trc tiếp ti vưn các khu vc lân cn:Bắc Ninh, Hà Tây,…
Trang thiết b:
- T mát trưng bày thực phm
- T bo qun thc phẩm tươi
- Túi gói đ ăn, cân đin t
Các thiết b được nhp t công ty Vinacool
- Máy tính, máy in hóa đơn: mua ti Hanoicomputer
- Phn mm bán hàng: s dng phn mm bán hàng MISA eShop do công ty c phn
MISA phát hành.
- H thống đèn chiếu ng: s dng h thng chiếu sáng cho ca hàng thc phm do
công ty Rạng Đông cung cấp.
3.2 Ý tưởng v quá trình kinh doanh
- V vn, doanh nghip s huy động 150-250 triệu trong năm đầu hoạt động bao gm
các chi phí mt bng, kho d tr trung chuyn, nhp nguyên vt liu, tuyn nhân viên, chy
marketing online,
- V vic nhp hàng, doanh nghip s nhp trc tiếp t các sở đảm bo chất lượng,
ưu tiên các địa điểm gần trung tâm đ thun tin cho vic vn chuyn. Các sn phm
ngun gc xut s rang, đm bo v sinh ATTP, sch chuẩn Vietgap, GlobalGAP…
đánh giá của các chuyên gia có uy tín và chu trách nhim cho nông sản đó.
- V giá thành sn phm, doanh nghiệp ớng đến những đối ợng như sinh viên,
lao động ph thông,.. vi các sn phẩm bình dân nên giai đoạn đầu, giá s vào khong t
2000VNĐ/kg
- V việc bán hàng, đu tiên doanh nghip s nghiên cu loi nông sản đưc mua
nhiu nht trong từng mùa, sau đó quảng cáo, reo bán các loi nông sản đó với giá thấp hơn
mt bng chung với slogan “không sạch, không ly tiền”. Đây sẽ sn phẩm “mồi nh
để thu hút và hướng s chú ý của người tiêu dùng đến doanh nghip, t đó mở rng tp
khách ng. Sau mt thời gian, khi đưc khách hàng biết đến tin tưởng, doanh nghip
có th tăng giá thành sản phm lên một chút ít, đểthêm lãi và m rng mc độ đa dng
ca sn phm. Doanh nghiệp cũng sẽ theo dõi, thng kê, xem xét các review, khiếu ni ca
khách hàng đ biết được sn phm nào bán chy nht sn phm nào ế nht trong tng
giai đoạn khác nhau để t đó điều chnh, nhp hàng sao cho hợp để không hàng tn
kho.
12
3.3 B trí mt bằng cơ sở kinh doanh
- mới đầu thành lp thì doanh nghiệp hướng tới tăng kh ng tiếp cn tri nghim
sn phẩm trước nên s qung nhiu trên các mng hội, sàn thương mại do vy các
kho s gn các ngun sn xut nông sn sch, các khu vc d bo qun, d ly ngun
hàng
- Nếu kh năng thuê hoặc m ca ng sau này thì s đặt ti các khu vực đông đúc
người sinh sống như như thành th để hình ảnh thương hiệu d tiếp cn vi mọi người.
Nếu được thì s chn ca hàng gn nhng khu ch, siêu th,khu buôn bán thc phm vi
tp khách hàng dồi dào và đặc bit, ta s xem xét các ca hàng bán nông sn sạch đ ra đời
trưc ta trong bán kính khu ch, siêu th đó để có th biết được “thị phần” cũng nmc
độ cnh tranh của mình trong “th trường” đó, góp phần vào quyết định nên m hoc
thuê ca hàng đấy hay không.
- Din tích gian hàng khi mi m nên rng khong 35 50m2. Để người mua hàng
thun tin thì mt tin cn ít nht 4 mét. Vỉa nên chú ý có bóng râm đ hn chế ánh nng
chiếu vào gian hàng d làm thc phm b hng.
3.4. Lch trình công vic
Tìm ngun hàng:
Tìm ngun sn phm thc phm sch, tìm hiểu trước cách chế, đóng gói, bảo quản…
Ca hàng ca bn bt buc phi nhng ngun hàng riêng, chất lượng, khác bit t
sut li nhun mt hàng đó cao hơn các cửa hàng khác nếu không được điều này bn
s rất khó khăn để tn tại trong 6 tháng đầu. Vic này không khó nếu bn chịu kđi tìm
hiu ti thc tế ví d có th v các vùng quê, liên h vi nhng sở sn xut, nuôi trng
uy tín và đặt vấn đề phân phối độc quyn vi h để có ngun hàng chất lượng và ổn định…
Tt nht tìm hiu qua google , tìm hiu nhng ca hàng thc phm sch khác nh
h giúp
Tuyn dụng và đào to nhân s:
Thời gian đầu chính bạn là ngưi phi trc tiếp làm vic ca hàng , 1 hoặc 2 người h
tr thêm. Rt nhiu các ca hàng tht bi bi ngay t ban đầu đ thuê người khác làm vic,
qun không tt, hàng tn quá nhiu, không tận tâm chăm sóc khách hàng… Bạn chính
ngưi làm tt nht những điều này sau khong 6 tháng trc tiếp làm mi vic ca
hàng, hiu hết v mi vic ca hàng bn có th viết ra quy trình làm việc và đào to nhân
viên làm tốt hơn bạn…
Marketing cho ca hàng:
Bn chun b khong t 2000 đến 5000 t rơi và tờ gii thiu v ca hàng. Tìm hiu và
quan h trưc vi con quanh khu vc ca ng, chính quyền địa phương đặc bit công
13
an phường… Chuẩn b kế hoch phát t rơi và quảng bá truyn ming v ca hàng. Cng
vi Marketing trên các công c truyn thông internet .v.v.
3.5. Kế hoch đm bo thu li li nhun:
Thu hút khách hàng tim năng:
Ngày khai trương nhất định bn phải làm đưc mt vic quan trọng đó làm cho cửa
hàng thật đông khách và tạo s thu hút, chú ý tới người dân xung quanh, khách hàng tim
năng và những người quan tâm khác.
Không quan trng vic bn b l trong những ngày khai trương quan trọng bn
bao nhiêu khách hàng tim năng đến cửa hàng và nghe nói đến ca hàng.
Thu hút khách đến ngày khai trương bằng cách: Gim giá sc t 30 đến 50% ( sn phm
bn t tin v chất lượng nht ) trong vòng 3 ngày hoc 1 tuần khai trương. Miễn phí ăn thử
sn phm. Quà tặng khách hàng độc đáo ý nghĩa. Phát phiếu gim giá, th khách hàng
VIP. Treo băng giôn, phướn xung quanh ca hàng, m loa đài nhạc thu hút khách hàng,
mi thật đông bạn bè đến ng h….V..V…
=> Làm mọi cách để ca hàng trông tht đông đúc những ngày khai trương tạo s tò mò
cho nhng khách hàng tim năng.
Duy trì ca hàng v điểm hoà vn:
Sau 1 đến 2 tun là thời gian khó khăn nhất, là thi gian th thách tính gan bản lĩnh
kinh doanh ca bn.
Thông thường kéo dài đến tháng th 3 hoc th 6 để bn kéo cửa hàng tăng doanh
s tr v điểm doanh s hòa vn. Trong thi gian này bn buc phải làm được mt s
vic sau nếu như không muốn đóng cửa hàng. Tìm hiu và ghi li thông tin, s thích nhu
cu của khách hàng. Thường xuyên t chức các chương trình thu hút khách đến ca hàng
như khuyến mi, m bán sn phm mi. Xây dng mi quan h thân thiết vi khách hàng
: Nh tên, địa ch, nhu cu, ngh nghip, tính cách, s thích…. Của càng nhiu khách hàng
càng tốt để tin việc chăm sóc và hiểu rõ khách hàng hơn. Đào to nhân viên tâm huyết vi
ngh, trung thc chân thành trong từng nh động, li nói với khách hàng đ to n
ng tt v cung cách phc vụ… Hoàn thiện v chất lưng sn phm, loi b nhng mt
hàng nhiu phn hi tiêu cc, tích cc tìm hiu nhp thêm nhiu loi sn phm mới đa
dạng hơn…
X lý tối ưu lượng hàng tn không bán hết trong ngày
Rau bán trong ngày, có mt s loại rau bán qua ngày được như rau ngót, mồng tơi… Sơ
chế liên tc loi b rau héo để rau trông bt mt nên d bán. Bán qua ngày thì h giá bán…
Quan trng nhất là căn lượng hàng chuẩn đ nhp. Công thức chung đi vi tt c các loi
14
mt hàng : Nhp hàng chun s ng, Kim tra tr hàng li ngay khi nhập hàng, Đóng
gói bo qun tt Liên tc kiểm tra và chế hàng. Để không còn tươi như lúc mới nhp.
Đẩy mnh bán h giá luôn, nếu h giá không hết thì cho chế biến thành sn phm khác hoc
bán r ra quán cơm….
Khi đ ổn định được điểm hoà vn :
Sau khi thoát khỏi đim hòa vốn , li thì hy tái đầu vào cửa hàng đ ngày càng
hoàn thiện hơn về: Chất lượng sn phm Quy trình qun Kim tra giám sát sn phm M
rng mt hàng mới Đầu tư vào thương hiệu, chăm sóc khách hàngđể phát trin ổn đnh
bn vng. Khi cửa hàng đ phát triển n bn mới n đầu vào online kiếm thêm khách
hàng quảng thương hiệu bởi ban đầu sn phẩm chưa đảm bo, phc v chưa tốt thì
chưa nên quảng bá và bán hàng qua mạng
4. Kế hoch tài chính
4.1 Vn khi s, ngun vn
4.1.1 Vn khi s
Vn c định
Mt bng kinh doanh ca hàng
Trang thiết b đạc, máy móc, công cụ, phương tin vn chuyn): h thng làm mát,
t làm mát, t đông lnh, bàn, ghế, máy tính, h thống đèn, kệ hàng, máy tinh, camera
Chi phí khi s (nghiên cu th trường, phí đăng ký)
Vốn lưu động : Tin mt đ hot động lúc đầu
Mua nguyên vt liu (3 tháng đầu)
Mua hàng hóa
Tr lương
Qung cáo, xúc tiến bán
Điện, nước, đin thoi, bo him
Chi phí khác + tin mt
4.1.2 Ngun vn
Vn t có : tin tiết kim
Vay bn bè, h hàng
15
Vay nhà cung cp
Vay ngân hàng hay t chc tài chính
4.2 Ước tính khối lượng bán ra
(Da trên kinh nghim có sn nếu có)
Thông tin t đối th cnh tranh: s ng hàng mi tháng, loi mt hàng bán chy
Điu tra : khách hàng và thói quen mua hàng; thc hin kho sát phng vn khách hàng
ca mình và ca đi th
Bán th: quynh s ng ít sn phẩm trưng tại ca hàng, và ch nhập đủ s ng
khách đặt hàng qua trang web
4.3 Chi phí, doanh thu và li nhun
4.3.1 Chi phí
Chi phí thuê nhà xưng, trang thiết b:
Thuê mt bng: mt tin 50m
2
,1 tng 13 triu/1 tháng
Trang thiết b đạc, máy móc, công cụ, phương tin vn chuyn): h thng làm mát,
t làm mát, t đông lạnh, bàn, ghế, máy tính, h thống đèn, kệ hàng, máy tính, camera: 80
triu
Chi phí khu hao:
Khu hao = giá tr tài sn c định( thiết b, vt dng,dng c) : thi hn s dng thiết
b đó(tùy từng thiết b, đ dùng) ; 80 triệu : 72 tháng(6 năm) trung bình 1.000k đến 1.200k
mi tháng
Giy phép kinh doanh:
L phí đăng ký thành lp doanh nghiệp: 200.000 đng/ln.
Ngoài ra, khi thc hin nhng th tc khác, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ np phí
l phí như:
Phí cung cp thông tin Giy chng nhận đăng ký doanh nghiệp: 20.000/bn;
Phí cung cp báo cáo tài chính các loi doanh nghiệp: 40.000 đng/bn;
Phí cung cp báo cáo tng hp v doanh nghip: 150.000/báo cáo;
16
Phí công b nội dung đăng ký doanh nghiệp: 300.000 đồng/ln;
Phí cung cp thông tin doanh nghip theo tài khon t 125 bn/tháng tr lên: 5.000.000
đồng/tháng.
Nguyên vt liu:
Da trên s ợng đơn đặt hàng, nhp thêm s ng ít phc v khách hàng vãng lai
3 tháng đầu dao động trong khoảng 25 đến 30 triu 1 tháng nhp hàng
Lương, thưởng và các tr cp khác cho nhân viên:
Lương: 1 nhân viên thu ngân, 1 nhân viên đóng gói, 1 nhân viên tư vn
Parttime: 17k/1h ca 6 tiếng, ngh 1 tiếng gia ca - mi ca 85k
Gi mùa hè 5h đến 11h, 14h đến 20h
Gi mùa đông 5h30’ đến 11h30’, 13h30’ đến 19h30’
Fulltime: 200k/1ngày, ngh 2 tiếng (t lúc m ca đến lúc đóng cửa)
Thưng doanh s 200k nếu đạt cho mi nhân viên
Thưng chuyên cn 200k cho nhân viên xut sc
Chi phí 1 tháng cho nhân viên vào khong 18.000k cho 3 nhân viên(ch tính fulltime)
chưa tính thưởng
Qung cáo:
Chi phí đin, nước, ga, điện thoi:
Chi phí đin thiết b làm mát, đông lạnh: 800k 1000k/tháng
Chi phí đin thoi: gi điện nhn tin xác nhn thông tin khách hàng, đơn hàng, giao
hàng, chăm sóc khách hàng 200k/tháng
Phí bo trì, nhiên liu s dng: mi tháng 800k (1% chi phí mua thiết b ban đầu)
Phí mua dch v (tư vấn pháp lut, kế toán): s dng dch v vn lut ca doanh
nghip khác
Bo him, lãi vay ngân hàng: tr lãi ngân hàng mi tháng theo tha thun
Tng chi phí (Tuần/ tháng/ năm): 3 tháng đầu 60 triu/ tháng
17
4.3.2 Doanh thu và li nhun
Giá bán
- Tính giá thành phm:
Tng chi phí / S ng sn phm
(Chi phí biến đổi/1 đơn vị sp + Chi phí c định/1 đơn vị sp)
- Định giá bán:
Định giá cng thêm:
Giá thành + khon li nhun doanh nghip mong mun
Định giá cnh tranh:
Da vào giá của đối th cnh tranh
Doanh thu = S ng bán * Giá bán
Li nhun = Doanh thu Chi p
5. T chc và qun lý nhân s.
Tuyn dng nhân s
Đại hội đồng cổ
đông
Hội đồng quản trị
Tổng giám đốc
GĐ công nghệ
thông tin
GĐ đối ngoại
GĐ phát triển
ngành hàng
GĐ điều hành
phát triển vùng
nguyên liệu
GĐ điều hành sản
xuất và phát triển
phần mềm
GĐ điều hành tài
chính
GĐ điều hành
Marketing
GĐ điều hành
chuỗi cung ứng
GĐ điều hành kinh
doanh
GĐ điều hành hành
chính nhân s
18
Lp kế hoạch, xác đnh cách thc/ngun tuyn dụng, xác định địa điểm/thi gian tuyn
dng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá cuối cùng gii thiệu hướng dn giúp nhân s
mi hòa nhp vi công ty.
Đào to, phát trin, hoch đnh ngun nhân lc
M các lớp đào tạo ni b giúp nhân viên hiểu rõ hơn về doanh nghip và công vic
ca mình.
Các chương trình đào to giúp nâng cao k ng làm việc, chuyên môn và tay ngh
cho nhân s,…
T chc các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghim gia mi ngưi với nhau để hc hi
và tiếp thu nhng kiến thc mi.
Các chế độ chính sách
Đảm bo thu nhp, quyn lợi cho người lao động.
Khen thưng kp thi nhng nhân/tp th có công lao đóng góp cho công ty.
k lut đi vi nhng cá nhân/tp th làm ảnh hưởng xu ti uy tín ca công ty.
H thống văn bản quy phm đưc áp dng
Các quy định v chức năng nhiệm v ca tng b phận, đơn vị trc thuc, ni quy
lao đng, tha ước lao động, quy chế x phạt, khen thưởng
Xây dng và phát triển văn hóa công ty.
6. Mô hình canvas
1. Phân khúc khách hàng:
Phân khúc khách hàng la chn là các khách hàng có ngh nghiệp như nội tr,
nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn. Và chn tn công
mạnh vào nhân viên văn phòng. Nhóm khách hàng hưng tới có các đặc điểm
sau:
- Độ tui tr, t 18 ti 45
- Có thu nhp ổn định t 1 triu tr lên
- Có smartphone có internet
- Có thanh toán th hoc thanh toán tin mt
- Nhu cu s dng thc phm sch và chất lượng cao
- Nhu cu nấu ăn hàng ngày và quan tâm tới sc khe của gia đình
19
2. Mc tiêu giá tr:
- Cam kết đảm bảo 100% đầu vào có giy phép chng nhn thu mua các nông
sn chất lượng cao ti các nông tri các tnh thành xung quanh Hà Nội như
Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên…
- Cam kết độ tươi sạch ca sn phm.
- Sn sàng chu trách nhim, gii quyết minh bch cho khách hàng v mi vn
đề có liên quan đề liên quan đến các sn phm mà doanh nghip kinh doanh
- Các thc phm, nông sản tươi, ngon, bổ, và r
- Đảm bo các dch v t giao hàng, h tr gii quyết thc mắc…luôn nhanh
nht có th
- Tác phong th hin s chuyên nghip, phong thái, phong cách nói chuyn cho
đến kh năng giải quyết tình hung, nm bt tâm lý khách hàng hay nm rõ v
sn phm, chính sách.
- Không ngng sáng to, hc hỏi và theo đuổi tăng trưởng theo xu hướng để
luôn đáp ứng mi nhu cu ca khách hàng.
3. Các kênh truyn thông:
- Ca hàng thiết kế có Mobile App trên c Android và IPhone. App này cho
phép khách hành dùng email hoc s đin thoại để login. Chức năng của app:
+ Cho đặt sn phm có ti ca hàng ti thời điểm đnh mua: ca hàng, camera
an ninh s đưc biến thành một computer vision để ra 2 kết qu: sn phm nào
còn và sn phm nào hết và s đưc b sung trong bao lâu. App cp nht và cho
khách hàng nắm được thông tin.
+ Cho đặt hàng và thanh toán tin trên app.
Ngoài ra, ca hàng s làm marketing: email hoc nhn tin thông qua mobile
app, tiếp cn doanh nghip.
- Bán hàng qua website ca ca hàng.
- Các kênh phân phi trc tiếp như đội ngũ bán hàng, các điểm bán hàng ti
shop,… hoặc các kênh phân phi sn phm gián tiếp qua trung gian như đại lý,
thm chí là ca hàng của đối tác… Qua đó mang cho khách hàng các giá trị mc
tiêu mà khách hàng mong mun.
- Đặt quảng cáo trên các kênh báo đin t gia đình và sức khe, la chn các
20
báo điện t có nhiều người đọc quan tâm đến sc khỏe và gia đình, người có
nhu cu tìm thông tin v thc phm sch.
4. Quan h khách hàng:
- Ti ca hàng: Khách vãn lai hoặc khách thường xuyên, đều có tương tác trực
tiếp với nhân viên để trao đổi và tư vấn sn phm.
- Trên Mobile App: Tương tác tự động. S ngưi dùng app s tr thành cơ sở d
liu khách hàng, cho ca hàng biết thc phm nông sn ph biến, thường xuyên
được khách hàng đặt nhiu.
5. Doanh thu:
Ca hàng tp trung vào mng: mua hàng ti ca hàng, bán hàng qua app và trên
website nên có các hình thc tính doanh thu:
- Doanh thu cho tng sn phm
- Doanh thu t các combo rau c qu
- Doanh thu t vic bán các thực đơn “Ăn uống khoa học” phù hợp vi từng đối
ợng như đối tượng giảm cân, đối tượng tăng cân,… cho c tun.
- Doanh thu t vic ship các sn phm cho khách hàng.
6. Hoạt động ct lõi:
- Việc đầu tiên là đa dạng hoá menu. Để làm vic này ca hàng áp dng 2 hot
động:
1. Thường xuyên hi ý kiến khách hàng qua Mobile App khu v và nhu cu.
2. Th nghim các sn phm mi ngoài menu hàng tun.
- Xây dng và phát triển Mobile App cũng như công nghệ Computer Vision và
Machine Learning để phân tích và d đoán hành vi khách hàng.
- Qun lý tài chính
- Marketing: Online như quảng cáo Facebook, có đội viết review sn phm và
cửa hàng, email và phone khách hàng qua Mobile App. Offline như hp tác vi
các doanh nghip, phát giy cây xăng và siêu thị.
- Ci tiến quy trình đóng gói sản phẩm để tăng tốc độ. Tp hun cho nhân viên
phc v để có đội ngũ nhân viên chất lượng cao
7. Tài nguyên ct lõi:
- Tài nguyên con người đóng vai trò quan trọng nht: Ca hàng có các nhân
viên bán hàng, nhân viên chăm sóc khách hàng,… đưc tp huấn thường xuyên.
21
Để không tn nhiu chi phí cho công ngh, ca hàng thuê công ty chuyên công
ngh làm mobile app và computer vision.
- Đầu tư vào không gian cửa hàng để luôn khang trang, sch s và tin li nht
cho khách hàng. Có phòng tư vấn, chăm sóc khách hàng về các thực đơn đm
bảo dinh dưỡng và tt cho sc khe.
- Ngun thc phẩm tươi và phòng đông lạnh luôn sn sàng.
8. Đối tác ct lõi:
- Thuê ngoài công ty công ngh giúp ca hàng thiết kế, nâng cp mobile app
- Vì khách hàng là đánh mạnh vào nhân viên văn phòng nên cửa hàng liên kết
cht vi doanh nghip và khu công nghip.
- Hp tác mua bán nông sn t các ngun cung cp nông sn sch ch yếu nht
vn t các cơ sở sn xut, các nông tri gn quanh Hà Nội, Hưng Yên, Hi
Dương, Bắc Giang,… Va tiết kim chi phí và thi gian vn chuyn. Vừa đảm
bo chất lượng sn phm tt nht khi đến tay khách hàng. Trước khi nhp hàng,
ca hàng luôn tìm hiu cách bo qun vi tng loi nông sản. Và trao đổi vi
nhà cung cấp để đảm bo quyn li, trách nhim 2 bên.
- Để đứng vng và phát trin trong th trường cnh tranh gay gt, ca hàng chn
cung cp sn phẩm được trng t nhiên và theo phương pháp hữu cơ, nuôi trồng
trong nhà kính và đặc sn vùng min theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap…Và
để có được lòng tin ca khách hàng thì ca hàng cam kết kinh doanh nông sn
sạch, đạt chun.
9. Chi phí:
Mt s chi phí cn có c th như:
- Tin thuê mt bng: 10-20 triệu đồng/tháng
- Tin vn nhp hàng: 30-50 triu đồng tùy thuc vào loi và s ng.
- Chi phí thuê nhân viên: 5-6 triệu đồng/tháng/1 nhân viên.
- Các loi t mát giá dao động: 25-50 triệu đồng
- Chi phí phát trin công ngh song song: 20-30 triệu đồng
- Chi phí qung cáo, marketing online: 20-30 triệu đồng
=> Tổng chi phí đầu tư khoảng t: 150-250 triệu đồng
22
KT LUN
Kinh doanh thc phm sch hin tại đang một trong những lĩnh vc kinh doanh
đầy tiềm năng hội phát trin cao. Vi lực ng dân s tr đông đảo ti Vit Nam,
đây thực smt mảnh đất tiềm năng, với nhu cu s dng các thc phm sch càng tăng
cao.
Nhìn chung mô hình kinh doanh thc phm sch đ có những bước chiến lược rt rõ
ràng. Hay nói c th hơn đó chính sn phm và dch v cung cp thc phm sch, chúng
ta đ xác định đưc nhng mặt hàng được bày bán mt bn kinh doanh c th như :
marketing bán hàng, ngun nhân lc qun lý, kế hoch nhp khu, vn chuyn,... tng
bước đưc làm rõ.
Tuy nhiên, bạn đừng lầm tưởng. Khi bước vào hoạt động thật tiễn, sẽ rất nhiều
công việc đòi hỏi bạn phải sẵn sàng đương đầu giải quyết. Nếu không có một bản kế hoạch
ràng như vậy, nguy bạn đi “sai hướng” so với kế hoạch, mục tiêu ban đầu cực
cao. Chính thế phải có một bản lĩnh thực sự tốt, năng chuyên môn dày dặn nguồn
vốn dồi dào thì mới thể giải quyết được hết những rắc rối phát sinh thêm.
| 1/25

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
BÀI THẢO LUẬN HỌC PHẦN KHỞI SỰ KINH DOANH Đề tài
Xây dựng kế hoạch kinh doanh và khởi sự cơ
sở kinh doanh thực phẩm sạch Nhóm: 1
Lớp học phần: 2115CEMG3111
Giảng viên: Nguyễn Ngọc Hưng
Hà Nội, tháng 5 năm 2021 Thành viên nhóm 1: STT HỌ VÀ TÊN CÔNG VIỆC ĐÁNH GIÁ KÝ TÊN 1 Đinh Trường Anh Tìm tài liệu 2 Dương Nguyễn Duy Anh Tìm tài liệu 3 Ngô Quỳnh Anh Tìm tài liệu 4 Nguyễn Phương Anh Tổng hợp word 5 Nguyễn Thị Lan Anh Tìm Tài liệu 6 Nguyễn Thị Mai Anh Tìm Tài liệu 7 Trần Hoàng Anh Tìm Tài liệu 8 Nguyễn Ngọc Chính Tìm Tài liệu 9 Nguyễn Thị Kim Cúc Làm Power Point 10 Bùi Đức Duy Tìm Tài liệu MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
PHẦN NỘI DUNG ........................................................................................................... 2 1.
Đánh giá thị trường: ............................................................................................ 2 1.1.
Ước lượng quy mô thị trường: ....................................................................... 2 1.2.
Tìm hiểu khách hàng: ..................................................................................... 3 1.3.
Đối thủ cạnh tranh: ........................................................................................ 5 1.4.
Định vị sản phẩm, thương hiệu: ..................................................................... 7 2.
Kế hoạch Marketing và bán hàng: ...................................................................... 7 2.1.
Sản phẩm: ....................................................................................................... 7
2.2. Bán hàng: ............................................................................................................ 8
2.3. Chiến lược Maketing: ......................................................................................... 8
3. Kế hoạch nhập khẩu và vận hành .......................................................................... 10
3.1. Hàng hóa và trang thiết bị ................................................................................ 10
3.2 Ý tưởng về quá trình kinh doanh ....................................................................... 11
3.3 Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh ...................................................................... 12
3.4. Lịch trình công việc .......................................................................................... 12
3.5. Kế hoạch đảm bảo thu lại lợi nhuận: ............................................................... 13
4. Kế hoạch tài chính .................................................................................................. 14
4.1 Vốn khởi sự, nguồn vốn ..................................................................................... 14
4.2 Ước tính khối lượng bán ra ............................................................................... 15
4.3 Chi phí, doanh thu và lợi nhuận ........................................................................ 15 5.
Tổ chức và quản lý nhân sự. ............................................................................. 17 6.
Mô hình canvas .................................................................................................. 18
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 22 LỜI MỞ ĐẦU
Thực phẩm giúp chúng ta cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể, duy trì sự sống nhưng một
nghịch lý là hiện nay chúng ta lại đang rất lo sợ thậm chí không dám sử dụng nhiều loại
trong số chúng. Tại sao ư? Chúng tôi tin rằng trong chúng ta nhất là các bà, các mẹ, các chị
nội trợ đều hằng ngày vẫn nghe những tin tức về thực phẩm bẩn tràn lan ngoài chợ. Đến
miếng thịt chúng ta ăn cũng có thuốc tăng trọng, hay tẩm hóa chất làm trắng, khử mùi hôi
thối để biến thịt thối thành thịt tươi sống, rồi thịt lợn giả thịt trâu, thịt bò, rau chứa dư lượng
thuốc bảo vệ thực phẩm vượt mức tiêu chuẩn, đậu phụ chứa thạch anh, trứng giả, gạo
giả,…Những phép biến hóa này thần thông đến mức chúng ta khó có thể phân biệt đâu
là thực phẩm sạch đâu là thực phẩm bẩn. Vì thế mà nhu cầu về tiêu dùng thực phẩm sạch,
an toàn, đảm bảo chất lượng là vô cùng to lớn. Với thị trường tiềm năng to lớn khoảng 8
triệu người, trong đó có khoảng 70% là dân số trẻ, cùng với những nhu cầu vô cùng phong
phú và đa dạng cũng như với những sở thích và yêu cầu khác nhau đặc biệt là vấn đề an
toàn vệ sinh thực phẩm, những sản phẩm rau củ quả thịt cá tại thành phố Hà Nội nói chung
cũng như quận Cầu Giấy nói riêng vẫn chưa thực sự tạo điểm nhấn riêng cho mình cũng
như chưa có doanh nghiệp nào hoàn toàn đáp ứng được hết những nhu cầu thị trường. Người
tiêu dùng cần được sử dụng thực phẩm mà họ biết được nguồn gốc lẫn độ tin cậy về vệ sinh
an toàn thực phẩm và tiện ích của việc ứng dụng công nghệ hiện đại vào trong kinh doanh.
Chính vì vậy mà đây vẫn là ngành kinh doanh hấp dẫn và có khả năng thành công cao. 1 PHẦN NỘI DUNG
Căn cứ lựa chọn đề tài:
− Tình trạng thực phẩm bẩn tại thị trường Việt Nam:
Trên thực tế, chỉ cần vào Google, đánh từ khóa “thực phẩm bẩn”, có tới hơn 17 triệu kết
quả được trả về chỉ trong 0.47 giây.
Tình hình ngộ độc thực phẩm tại Việt Nam (2014-2017) 6000 5000 4000 3000 2000 1000 0 2014 2015 2016 2017 Số vụ ngộ độc số người ngộ độc Số người chết
Riêng năm 2020, tính đến ngày 31/5, toàn quốc đã ghi nhận 48 vụ ngộ độc thực phẩm làm
hơn 870 người mắc, 824 người nhập viện điều trị và 22 người tử vong. So sánh với cùng
kỳ năm 2019, tăng 11 vụ (29,7%) ngộ độc thực phẩm, số người mắc tăng 18 người và tử
vong tăng 17 người. Trước tình hình đó, người tiêu dùng đã phải tìm cách tự bảo vệ mình
bằng việc tìm kiếm những thực phẩm an toàn cho bản thân và gia đình. Những thuật ngữ
sản phẩm an toàn, thực phẩm an toàn dần trở nên phổ biến hơn và các sản phẩm này ngày
càng thu hút được sự chú ý của người tiêu dùng Việt Nam, đặc biệt là người tiêu dùng thành
thị. Từ khóa “Thực phẩm an toàn” được Google trả về với hơn 96 triệu kết quả trong 0,73
giây là một minh chứng cho điều này.
1. Đánh giá thị trường: 1.1.
Ước lượng quy mô thị trường:
• Nhu cầu tiêu dùng thực phẩm sạch tại Việt Nam:
Trong thời gian dịch Covid-19 đang bùng phát vừa qua, người dân dần ý thức hơn trong
việc lựa chọn thực phẩm cho gia đình, các loại thực phẩm sạch, có nguồn gốc được bán tại
các cửa hàng như rau củ quả, thịt bò, thịt lợn, thịt gà, được lựa chọn nhiều cho bữa ăn gia
đình.Theo khảo sát của hãng nghiên cứu thị trường Nielsen (Mỹ) cho thấy thói quen ăn
uống của người tiêu dùng châu Á sẽ thay đổi sau khi đại dịch COVID-19 qua đi. Trong
cuộc khảo sát hơn 6.000 người tại 11 nước và vùng lãnh thổ ở Đông Á từ ngày 6/3 – 17/3, 2
86% người Trung Quốc trả lời họ ăn cơm ở nhà thường xuyên hơn thời điểm trước đại dịch,
tiếp theo là Hồng Kông (77%); Hàn Quốc, Malaysia, Việt Nam (62%).
Giờ đây người dân Việt Nam tìm kiếm thông tin về những sản phẩm lành mạnh hơn với
mong muốn nâng cao sức khỏe bất kể giá cả (hơn 86% người tiêu dùng tại 2 thành phố lớn
là Hà Nội và TP.HCM). Mức tăng lượt tìm kiếm “thực phẩm hữu cơ” là 30%. tại khu vực
thành thị (Hà Nội, Đà Nẵng, TP.HCM, Cần Thơ) trung bình mỗi hộ dành khoảng 18 triệu
đồng/tháng cho các khoản chi tiêu và khu vực nông thôn tổng chi khoảng 8 triệu đồng/ hộ.
Trong đó, thực phẩm tươi sống và FMCG vẫn là nguồn chi chính, chiếm gần 30% tổng
ngân sách chi mỗi tháng. Theo đó, trung bình một gia đình thành thị chi khoảng 1,1 triệu
đồng mỗi tuần cho thực phẩm tươi sống, gấp 3 lần cho FMCG. Tổng chi này chủ yếu dành
cho trái cây (19%), thịt heo (14%), cá (12%), hải sản (12%),… 85% người tiêu dùng mua
sắm thực phẩm tươi sống như bò, heo, cá, hải sản tại chợ truyền thống, với mức chi trung
bình 930 nghìn đồng/hộ/tuần và 156 nghìn đồng/lần mua (nhưng khách hàng mua tại chợ
sẽ không đạt được sự thỏa mãn hoàn toàn về chất lượng và nguồn gốc).
Tỷ lệ dân số trẻ ngày một cao, ước tính khoảng trên 50% dân số Việt Nam dưới 30 tuổi,
mức thu nhập được cải thiện và thói quen mua sắm thực phẩm sạch, sự phong phú cùng với
sự dồi dào các sản phẩm nông nghiệp... Theo dự báo, ngành thực phẩm và đồ uống tại Việt
Nam sẽ có tốc độ tăng trưởng từ 5-6% trong giai đoạn 2020-2025, do nhu cầu tiêu dùng
thực phẩm sạch ngày càng cao và mức chi tiêu mà khách hàng bỏ ra cho một lần mua là tương đối lớn.
Điều này đã tạo ra nhu cầu và lượng khách hàng lớn cho các startup nông nghiệp. Tiếp nữa,
Việt Nam đang bước vào thời kỳ hội nhập mở cửa, lại là đất nước có thế mạnh về nông
nghiệp lẫn lao động dồi dào nên nhận được nguồn vốn đầu tư đa dạng từ nước ngoài cho
lĩnh vực nông nghiệp. Đây chính là cơ hội để các startup kêu gọi vốn cho dự án của mình. 1.2.
Tìm hiểu khách hàng: ✓ Khách hàng là ai?
➢ Khách hàng mục tiêu là nhóm đối tượng khách hàng trong đoạn thị trường mục tiêu
mà doanh nghiệp hướng tới. Nhóm đối tượng khách hàng này phải có nhu cầu về
sản phẩm – dịch vụ của doanh nghiệp. Và khả năng chi trả cho sản phẩm-dịch vụ ấy.
➢ Cụ thể khách hàng mục tiêu của cửa hàng là:
- Nghề nghiệp: nội trợ, nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn.
- Thu nhập: từ 1 triệu trở lên - Tuổi: 18-45 tuổi
- Giới tính: cả nam và nữ nhưng đa phần là nữ
- Sở thích: sạch sẽ, thích nấu nướng, kinh doanh
- Thói quen: ăn đồ sạch, chất lượng cao. 3
Vấn đề của khách hàng là gì?
- Có không ít địa điểm bán thực phẩm sạch nhưng người tiêu dùng không thể phân
biệt sản phẩm an toàn với sản phẩm không an toàn bằng cảm quan.
- Những thông tin về ngâm hóa chất, sử dụng chất cấm trong chăn nuôi, hay tồn dư
thuốc bảo vệ thực vật trong rau củ quả, … thường xuyên nổi lên khiến nhiều người hoang mang lo lắng.
- Giá trị an toàn của sản phẩm: Các sản phẩm chưa thật sự tuân thủ các tiêu chuẩn an
toàn, được quy định hoặc dựa trên những gì mà khách hàng mong đợi. Việc nhận
thức được về các hóa chất độc hại trong sản xuất, đã khiến nhiều khách hàng lo ngại
(Hóa chất có hại có thế gây dị ứng cho người tiêu dùng, sự an toàn của các thành
phần cấu tạo có trong sản phẩm được gọi là sản phẩm sạch nuôi trồng hữu cơ, các
yếu tố như khuyến cáo trên bao bì, thử nghiệm sản phẩm trên vật nuôi, sử dụng các
chất phụ gia nhân tạo) làm ảnh hưởng đến hành vi tiêu dùng với các sản phẩm hữu cơ tự nhiên.
- Giá trị chất lượng: Khách hàng luôn mong muốn thấy được bằng chứng rõ ràng về
chất lượng vượt trội của sản phẩm hữu cơ như lời quảng cáo để an tâm sử dụng.
Hành vi khách hàng:
- Khách hàng thường sẽ tìm đến các cửa hàng nông sản đã có thương hiệu từ lâu đời,
được nhiều người tin dùng và trong những siêu thị khang trang, sạch sẽ, nơi mà sản
phẩm được đóng gói cẩn thận và có in nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, tạo cảm giác yên
tâm cho người sử dụng.
- Nhiều khách hàng sẽ chọn phương án là mua hàng online do công việc quá dày đặc
và tiết kiệm thời gian, tuy nhiên điều này đòi hỏi khách hàng phải thực sự tin tưởng bên bán hàng.
- Người tiêu dùng có thể lên mạng để xem các review, tìm kiếm thông tin và hỏi những
người đã từng mua nông sản sạch ở các địa điểm bán hàng khác nhau, hỏi ý kiến
người thân, bạn bè, hàng xóm… Hành trình mua hàng:
+ Người tiêu dùng có nhu cầu về rau sạch là một chuyện, việc họ có cầu về nó không
lại là một chuyện khác, bởi họ còn phải thu thập các thông tin liên quan đến mua và
sử dụng. Họ chưa chắc chắn đó thực sự là rau sạch so với việc tiếp tục mua rau bình
thường rẻ hơn, thuận tiện và dễ dàng mua hơn, cái mà rất nhiều người tiêu dùng khác
xung quanh họ đang sự dụng mà chẳng sao. Điều này sẽ có một phần ảnh hưởng đến tâm lý người mua.
+ Nhiều khi cho dù họ đã hình thành ý định mua rau sạch thì cũng chưa chắc họ sẽ
mua, bởi vì nó còn phụ thuộc vào cái gọi là “ý kiến người khác & các yếu tố xảy ra ngẫu nhiên”. 4
+ Phản ứng của người tiêu dùng sau khi mua, cũng giống như bất kì sản phẩm nào
khác, họ có thể mua tiếp và mua thường xuyên nếu cảm nhận được sự tin tưởng bởi
phong cách phục vụ, hình ảnh của cửa hàng rau đem lại. Đồng thời sẽ tuyên truyền
tốt để nhiều người biết đến. ✓ Mục đích:
- Khách hàng luôn mong muốn tiêu dùng những sản phẩm tốt cho sức khỏe, sạch, an
toàn, đảm bảo có các chứng nhận về luật pháp, rõ ràng về nguồn gốc.
- Mong muốn có được một nơi tiêu dùng có thể gắn bó dài hạn, đạt được sự an tâm trong các lần mua. 1.3.
Đối thủ cạnh tranh: Nhân tố Clever food Sói Biển Điểm mạnh Điểm yếu Điểm mạnh Điểm yếu Sản phẩm
- Nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, Bảo quản ko đc lâu, có loại Rau, củ, quả của Sói biển được Vẫn gặp vấn đề xử lý hàng tồn,
được trải qua các khâu kiểm thực phẩm chỉ để trong một nhập từ một nhóm các hộ nông hàng sắp hết hạn.
duyệt gay gắt, có giấy chứng thời gian ngắn lại không bán dân tại huyện Sóc Sơn, Hà Nội.
nhận của các cơ quan chức hết, quản lý các sản phẩm hết năng duy trì chất lượ
Tại đây họ trồng theo phương
ng sản hạn tồn kho chưa tốt gây ra pháp hữu cơ do phía Đan Mạch
phẩm luôn ở mức cao nhất
nhưng sự việc đáng tiếc gây
- Hầu hết là sản phẩm hữu cơ, thiệt hại nhiều cho công ty
tài trợ. Còn mặt hàng là thịt
được đánh bắt hoặc nuôi trồng
lợn, gà… anh nhập trên vùng hoàn toàn
cao từ các hộ dân tộc thiểu số
tự nhiên như các loại rau hữu
chăn nuôi dân dã trong tự
cơ, thịt lợn thịt bò được nuôi
nhiên. Sói biển nhập về loại thịt
theo quy trình VietGap, hải sản
lợn hữu cơ được chăn nuôi theo
chủ yếu được đánh bắt gần bờ
quy trình chuẩn, không cám
tại Phú Quốc, Bình Ba, cấp tăng trọng..
đông khoa học, trước khi đóng
thùng chuyển ra Hà Nội trong
Sói biển luôn cam kết cung cấp
ngày, được đảm bảo gần như
các mặt hàng thực phẩm sạch
tối đa về độ tươi, ngon hoàn
chất lượng, được chọn lọc kỹ
hảo. Các loại cá, tôm sông Đà,
lưỡng khi tới tay người tiêu
sông Lô được thu gom của các dùng.
ngư dân hàng ngày thả lưới, nói
không với hàng nuôi lồng, bè. Giá
Giá thành hướng đến khách Giá sản phảm còn chưa được Giá thành từ 15000/kg hướng Giá thành sản phẩm còn chưa
hàng có thu nhập trung bình từ công khai trên trang thương đến chủ yếu nhóm khách hàng có sự phù hợp với phần đông 15.000.000/tháng mại điện tử. có thu nhập trung từ người tiêu dùng 10.000.000/tháng Dịch
vụ - Tư vấn khách hàng nhiệt tình
- Hình thức giao hàng tận nơi Đội ngũ nhân viên bán hàng Hình thức kinh doanh online khách hàng
- Hình thức thanh toán nhanh còn chưa được nhanh chóng
phục vụ tận tình, chu đáo, cửa còn chưa được phát triển trên chóng, tiện lợi.
hàng luôn coi việc phục vụ nhiều nền tảng, hiện nay mới
- Có giao hàng tận nơi cho - Hình thức mua hàng online khách hàng cũng giống như xuất hiện trên foody. khách hàng chưa phát triển
phục vụ chính người nhà của
- Sơ chế sản phẩm tận tay. mình 5
- Bảo hành hàng tận bàn ăn.
- Dịch vụ hỗ trợ, giải đáp thắc mắc chưa kịp thời Tài chính
Tiềm lực tài chính mạnh, đang Không có nhược điểm
Tiềm lực tài chính cực mạnh, Không có nhược điểm
có kế hoạch mở rộng, tăng
dự kiến mở thêm 300 cửa hàng
thêm số lượng cửa hàng vào 2025.
Uy tín công Đang được gây dựng tốt
Do lơ là trong kiểm soát dẫn Được chính khách hàng công Không có nhược điểm ty
đến những vụ việc không nhận, trở thành 1 trong 9 chuỗi
đáng có ảnh hưởng sâu sắc cửa hàng được đánh giá sạch đến công ty nhất VN Địa điểm
Clever food hiện có 8 chi Nhược điểm do chuỗi cửa Sói Biển hiện có 21 cửa hàng Chưa bao quát được hầu hết
nhánh cửa hàng ở Hà Nội. hàng rất xa khu vực lấy trải khắp Hà Nội với 8 năm các quận tại HN mới chỉ tại các
Điểm mạnh của họ là trực tiếp nguyên liệu nên khâu vận kinh nghiệm trong ngành thực quận trung tâm là chủ yếu như:
đưa sản phẩm của mình đến tay chuyển bảo quản khó khăn phẩm đáp ứng khai thác tốt nhu Cầu Giấy, Hoàn kiếm, Hai Bà
người tiêu dùng, có thị trường hơn… cầu của người dân. Trưng, Đống Đa. người tiêu dùng lớn. Nhân sự
Nhân sự của cleverfood rất có Nhân viên tư vấn chăm sóc Nhân viên được đào tạo phục Không có nhược điểm
hệ thống từ khâu thu ngân , khách hàng chưa chuyên vụ khách hàng bằng cả trái tim
nhân viên bán hàng, nhân viên nghiệp trong việc giải đáp và lòng trung thực, “tư vấn”
bảo quản thực phẩm cho tới phản hồi tiêu cực của khách không phải “mời mua hàng”, vận chuyển. hàng
luôn đặt mình vào vị trí của khách hàng.
Phương thức Có cả bán hàng trực tiếp qua Vẫn còn giản đơn, chưa có Dù theo phương thức online Không có nhược điểm
quy trình bán cửa hàng và qua website của sáng tạo dù đã thành lập được hay offline thì Sói Biển cũng hàng Clever food. 5 năm.
thực hiện nghiêm ngặt qua các
Tiếp nhận thông tin mua hàng
bước từ đào tạo nhân viên
của khách hàng đưa ra tư vấn,
trước bán, trong bán và sau
nhận thêm dịch vụ sơ chế và
bán. Khách hàng đến với Sói
ship tận nhà cho khách hàng
Biển sẽ được tư vấn nhiệt tình nếu như có nhu cầu.
chu đáo, k có cảm giác bị áp
đặt, thanh toán thì đa dạng và
thoải mái đưa ra phản hồi về
thiếu sót của Sói Biển để công ty ngày càng phát triển.
Chính sách Được sở nông nghiệp Hà Nội Công ty chỉ khai thác về thị - Nhận đặt đơn hàng trước và Do khách hàng mục tiêu là bán hàng
đứng ra làm đầu mối và liên kết trường Hà Nội và hạn chế về đặt đúng số lượng đối với những người có thu nhập trung
với các sở nông nghiệp của các kênh phân phối khách hàng
bình trở nên nên với chinh sách
- Chỉ đặt thêm số lượng ít dành bán hàng hiện tại thì sói biển
tỉnh khác hợp tác với nhiều đối cho khách hàng vãng lai,
trong tương lai bị lép vế bởi
tác tin cậy ở các địa phương
- Giảm giá sản phẩm vào 6h những gã khổng lồ như BigC,
chiều đối với các mặt hàng hết Vinmart
hạn nhanh, hàng tồn mà vẫn
thu hút được khách hàng phù
hợp có thói quen tiết kiệm.
- Có thêm chính sách đặc biệt
đó là đổi trả trong 72 giờ Hoạt
động Có nhiều người biết đến (trên Việc giải quyết phản hồi từ Đối với nhân viên dựa trên 5 Tính từ thời điểm nổi bật nhất marketing
70k theo dõi trên fanpage). khách hàng cũng như phương giá trị cốt lõi: trung thực, tận sau 4 năm thanh lập đến nay
Quá trình sơ chế thực phẩm tiện truyền thông chưa phù tâm, thân thiện, ham học hỏi, không có nhiều hoạt động
thủy hải sản, thịt, hoa quả đều hợp.VD: từ vụ việc kách dẫn đầu sự đổi mới. Cùng với truyền thông quảng bá hình ảnh
được ghi hình và đăng tải trên hàng phản ánh cá kho có giòi văn hóa doanh ghiệp và văn thay vào đó vẫn là dịch vụ
youtube tạo niềm tin sâu sắc và sau cách giải quyết của hóa phục vụ khách hàng tận chăm sóc khách hàng khi mua
đối với khách hàng. Bên cạnh
tâm từ khi thanh lập đến giờ 6
đó còn đăng tải những trải cleverfood là cuộc kủng việc tạo dấu ần niềm tin sâu sắm tại cửa hàng và dịch vụ
nhiệm review của khách hàng hoảng truyền thông.
hơn đối với khách hàng cũ và chăm sóc khách hàng sau bán
khi sử dụng sản phẩm cùng
thu hút khách hàng mới càng đánh giá tích cực. trở nên hiệu quả Thương
Thương hiệu được tạo nên từ ý Sự việc cá kho có giòi cùng Dám nhận sai và kiên trì khắc Không có nhược điểm hiệu/
Hình chí và sức chịu đựng bền bỉ của với những phản hồi từ việc phục, đem tới sản phẩm chất ảnh
một người linh, đã có tiếng mua hàng kém chất lượng lượng tốt nhất, thật nhất cho
vang “Binh đoàn thực phẩm của các khách hàng trong tối khách hàng => Có chỗ dựa sạch tiên phong”
ngày 2/4 vừa qua đã phần nào vững chắc là niềm tin của
giảm đi uy tín và hình ảnh khách hàng đối với doanh
đẹp trong mắt khách hàng. nghiệp 1.4.
Định vị sản phẩm, thương hiệu:
✓ Định vị sản phẩm, dịch vụ tạo ra sự khác biệt hóa:
- Sản phẩm: 100% đến từ Việt Nam
+ Sản phẩm chủ đạo: rau xanh, củ quả, thịt (bò, gà, lợn), các loại đồ chua, đồ khô đặc sản
cùng với những loại gia vị cơ bản.
+ Cung cấp sản phẩm theo mùa vụ.
+ Giải quyết nỗi bất an về thực phẩm bẩn: Cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc sản
phẩm, dinh dưỡng cùng với thực đơn cơ bản nhất tương ứng với sản phẩm đó tới khách hàng.
+ Đảm bảo độ tươi sạch của thực phẩm cung cấp cùng hạn sử dụng rõ ràng, đúng đắn. - Dịch vụ:
+ Nhân viên bán hàng nhiệt tình, tỉ mỉ, nắm vững thông tin sản phẩm nhất là nguồn và chất
dinh dưỡng chủ yếu trong sản phẩm đó cùng với việc đưa ra gợi ý về thực đơn hàng ngày cho khách hàng nếu cần.
+ Sẵn sàng lắng nghe, giải đáp mọi thắc mắc, phản hồi về chất lượng và dịch vụ của doanh nghiệp.
+ Thường xuyên có các chương trình ưu đãi, tri ân khách hàng đã là thành viên thân thiết của doanh nghiệp.
+ Giải quyết nhanh chóng, thỏa đáng nhất cho mọi vấn đề không mong muốn xảy ra cho khách hàng.
2. Kế hoạch Marketing và bán hàng: 2.1. Sản phẩm: 7
- Cốt lõi sản phẩm: cung cấp tới khách hàng những bữa ăn sạch, giàu dinh dưỡng, đảm bảo chất lượng.
- Sản phẩm cụ thể: Bao bì, xuất xứ rõ ràng, nguồn hàng uy tín, có ghi thời gian vàng sử dụng sản phẩm.
- Sản phẩm cụ thể: Tư vấn nhiệt tình, giải đáp rõ ràng, nhanh gọn mọi thắc mắc của khách
hàng, có chính sách đổi trả hàng, vận chuyển miễn phí.
* Sản phẩm kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Sản phẩm mồi nhử: Các loại rau xanh được nhập từ các vùng nguyên liệu gần Hà Nội (3000 VNĐ – 15.000VNĐ)
+ Sản phẩm dòng tiền: Các loại củ, quả theo mùa, các loại thịt tươi
+ Sản phẩm mang lại lợi nhuận lớn: các loại thực phẩm qua chế biến, đồ chua đóng hộp, gia vị. 2.2. Bán hàng:
- Đầu tiên xác định khách hàng mục tiêu của doanh nghiệp là hướng đến đối tượng sinh
viên và người đang đi làm có thu nhập từ 2.000.000đ/tháng trở lên
- Doanh thu của doanh nghiệp hàng ngày là khoảng 3-4.000.000đ/ngày trong giai đoạn khai
trương với các chương trình khuyến mãi từ 20-50%. Trong giai đoạn sau doanh thu khoảng 2-3.000.000đ/ngày.
- Trong giai đoạn khai trương sẽ thực hiện chương trình giảm giá từ 20-50% hoặc tặng kèm
tùy loại sản phẩm trong 7 ngày đầu tiên kèm theo quảng cáo qua facebook, zalo, tiktok, tờ
rơi để người dùng biết đến thương hiệu kèm theo thúc đẩy khách hàng trải nghiệm sản phẩm
trong giai đoạn đầu khi doanh nghiệp mới xâm nhập vào thị trường
- Giai đoạn tiếp theo sẽ bán hàng theo giá doanh nghiệp đã định ra, cùng với đó tiếp tục
thúc đẩy quảng cáo qua các kênh, đưa ra các chương trình khuyến mãi từ 5-10% để tiếp tục
thúc đẩy khách hàng mua hàng, ngoài ra tiếp tục các chương trình cho dùng thử các sản
phẩm tại cửa hàng để khách hàng được trải nghiệm.
- Khi đã có thương hiệu, doanh nghiệp duy trì giá bán, cùng với đó đưa ra các chương trình
khuyến mại 1 tháng 1 hoặc 2 lần để tiếp tục thu hút và thúc đẩy khách hàng mua hàng
2.3. Chiến lược Maketing:
- Chính sách về sản phẩm nâng cao tính cạnh tranh: 8
+ Công ty cần thiết kế bao bì sản phẩm của công ty có riêng biệt độc đáo. Trong
tương lai khi công ty cung cấp sản phẩm dịch vụ, bày bán cần có các bao bì mang lô gô của
công ty. Tạo lòng tin với người tiêu dùng.
+ Thực phẩm phải được kiểm nghiệm dựa trên kinh nghiệm của nhân viên lâu năm.
Việc này, không tạo ra con dấu, mang tính chất pháp lý về việc kiểm định chất lượng. Vậy,
công ty nên có tuyển dụng nhân viên có chuyên ngành nông nghiệp trong kiểm định hoặc
phối kết hợp với các cơ quan ban ngành có những xác nhận chính thức mang tính pháp lý
cho những sản phẩm đầu vào.
+ Nhân viên, đối tác cung ứng của công ty phần lớn sử dụng lao động phổ thông. Vì
vậy cần phải có chính sách đào tạo tại chỗ, tuyển dụng lao động qua đào tạo để góp phần
mang tính chuyên nghiệp các dịch vụ của công ty.
+ Thực chất sản phẩm của công ty mang tính dịch vụ cao vì vậy cần phải đào tạo
thái độ tiếp đón, phục vụ với khách hàng tốt hơn nữa.
+ Cán bộ và nhân viên của công ty chưa có đồng phục trong khi làm việc. Việc các
nhân viên làm việc tại các công ty cần phải có đồng phục của công ty tạo ra sự chuyên môn,
làm cho khách hàng cảm nhận và nhận thấy sự chuyên nghiệp dịch vụ của công ty.
- Quảng bá thương hiệu bảo vệ bản quyền:
+ Biển hiệu của công ty chưa mang tính thời đại, thể hiện được biểu tượng và thương
hiệu về màu sắc, logo. Trong thời gian tới công ty muốn phát triển được nhất thiết phải thiết
kế lại lô gô mang tính bản sắc của riêng công ty thể hiện tính độc đáo và thương hiệu lâu dài sau này.
+ Công ty cần phải đăng ký bản quyền của logo này. Khi công ty phát triển hơn,
tránh việc tranh cãi bản quyền của các công ty khác. - Chính sách giá:
Công ty nên xây dựng khung giá phù hợp với phân đoạn từng nhóm khách hàng.
Việc xác định đúng đắn rất quan trọng, khẳng định công ty có thể phù hợp ngay cả với
khách hàng khó tính, nhưng cũng sẵn sàng phục vụ suất ăn bình dân. Từ đó góp phần tăng
doanh thu, tăng lợi nhuận. 9
Mức giá mà công ty chào hàng thường là giá cạnh tranh, mang tính chất ổn định
thường theo giá chợ sỉ để luôn luôn phù hợp với thực tế của thị trường hiện tại. Đôi lúc để
tạo sự độc đáo công ty có thể giảm giá bằng cách tăng giá trị sử dụng cho khách hàng .
- Thanh toán gọn theo tuần hoặc 15 ngày.
- Chính sách bình ổn về giá: Để có một giá tốt, công ty sẽ thực hiện việc ký giá niêm
yết trong 1 tháng hoặc tối thiểu 1 tuần một lần. Nếu giá có tăng công ty vẫn đảm bảo khách
hàng không phải chịu khoản chi phí đó và có một số chính sách cụ thể trong khi ra quyết
định ký hợp đồng với các đối tác,góp phần tích cực vào sự phát triển bền vững. - Xúc tiến:
+ Ngoài việc phát huy marketing theo kiểu mối quan hệ như hiện tại công ty cần
phải có cách thức quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng hoặc tờ rơi.. Từng
bước tạo uy tín, tạo thương hiệu về dịch vụ sản phẩm suất ăn, Ví dụ: Ngon, rẻ, hợp khẩu vị với khách hàng.
+ Hiện công ty chưa có trang WEB riêng. Vậy, trong thời gian tới công ty cần phải
hội nhập và xây dựng trang web góp phần thuận tiện cho việc giao dịch quảng bá dịch vụ,
sản phẩm tới các khách hàng trong nước. - Phân phối:
+ Công ty nên mở thêm một số địa điểm, văn phòng Hà nội để giới thiệu sản phẩm và giao dịch.
+ Công ty có hệ thống giao hàng tận nơi tuỳ thuộc vào tính chất sử dụng của các đối
tác, công ty luôn luôn đáp ứng vào nhu cầu của khách hàng 24/24.Công ty giao đúng quy
cách, đủ số lượng theo đơn đặt hàng, nếu quý khách có nhu cầu phát sinh, công ty sẽ giao
bổ sung trong thời gian sớm nhất.
+ Có hóa đơn cho khách hàng.
3. Kế hoạch nhập khẩu và vận hành
3.1. Hàng hóa và trang thiết bị ❖ Hàng hóa:
- Nhập nông sản từ các công ty cung cấp nông sản:
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản – Tổng Công ty rau quả, nông sản Vegetexco Vietnam
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản Agrexport Hanoi 10
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản – Tổng công ty lương thực miền Bắc (VinaFood)
+ Công ty xuất nhập khẩu nông sản MINH HẢI
Đây đều là những công ty xuất nhập khẩu nông sản có thương hiệu trong thị trường nông sản ở Hà Nội
- Nhập nông sản trực tiếp tại vườn ở các khu vực lân cận:Bắc Ninh, Hà Tây,… ❖ Trang thiết bị:
- Tủ mát trưng bày thực phẩm
- Tủ bảo quản thực phẩm tươi
- Túi gói đồ ăn, cân điện tử
Các thiết bị được nhập từ công ty Vinacool
- Máy tính, máy in hóa đơn: mua tại Hanoicomputer
- Phần mềm bán hàng: sử dụng phần mềm bán hàng MISA eShop do công ty cổ phần MISA phát hành.
- Hệ thống đèn chiếu sáng: sử dụng hệ thống chiếu sáng cho cửa hàng thực phẩm do
công ty Rạng Đông cung cấp.
3.2 Ý tưởng về quá trình kinh doanh
- Về vốn, doanh nghiệp sẽ huy động 150-250 triệu trong năm đầu hoạt động bao gồm
các chi phí mặt bằng, kho dự trữ trung chuyển, nhập nguyên vật liệu, tuyển nhân viên, chạy marketing online,…
- Về việc nhập hàng, doanh nghiệp sẽ nhập trực tiếp từ các cơ sở đảm bảo chất lượng,
ưu tiên các địa điểm gần trung tâm để thuận tiện cho việc vận chuyển. Các sản phẩm có
nguồn gốc xuất sứ rõ rang, đảm bảo vệ sinh ATTP, sạch chuẩn Vietgap, GlobalGAP… có
đánh giá của các chuyên gia có uy tín và chịu trách nhiệm cho nông sản đó.
- Về giá thành sản phẩm, doanh nghiệp hướng đến những đối tượng như sinh viên,
lao động phổ thông,.. với các sản phẩm bình dân nên giai đoạn đầu, giá sẽ vào khoảng từ 2000VNĐ/kg
- Về việc bán hàng, đầu tiên doanh nghiệp sẽ nghiên cứu loại nông sản được mua
nhiều nhất trong từng mùa, sau đó quảng cáo, reo bán các loại nông sản đó với giá thấp hơn
mặt bằng chung với slogan “không sạch, không lấy tiền”. Đây sẽ là sản phẩm “mồi nhử”
để thu hút và hướng sự chú ý của người tiêu dùng đến doanh nghiệp, từ đó mở rộng tệp
khách hàng. Sau một thời gian, khi được khách hàng biết đến và tin tưởng, doanh nghiệp
có thể tăng giá thành sản phẩm lên một chút ít, để có thêm lãi và mở rộng mức độ đa dạng
của sản phẩm. Doanh nghiệp cũng sẽ theo dõi, thống kê, xem xét các review, khiếu nại của
khách hàng để biết được sản phẩm nào bán chạy nhất và sản phẩm nào ế nhất trong từng
giai đoạn khác nhau để từ đó điều chỉnh, nhập hàng sao cho hợp lý để không có hàng tồn kho. 11
3.3 Bố trí mặt bằng cơ sở kinh doanh
- Vì mới đầu thành lập thì doanh nghiệp hướng tới tăng khả năng tiếp cận trải nghiệm
sản phẩm trước nên sẽ quảng bá nhiều trên các mạng xã hội, sàn thương mại do vậy các
kho sẽ ở gần các nguồn sản xuất nông sản sạch, các khu vực dễ bảo quản, dễ lấy nguồn hàng
- Nếu có khả năng thuê hoặc mở cửa hàng sau này thì sẽ đặt tại các khu vực đông đúc
người sinh sống như như ở thành thị để hình ảnh thương hiệu dễ tiếp cận với mọi người.
Nếu được thì sẽ chọn cửa hàng ở gần những khu chợ, siêu thị,khu buôn bán thực phẩm với
tệp khách hàng dồi dào và đặc biệt, ta sẽ xem xét các cửa hàng bán nông sản sạch đã ra đời
trước ta trong bán kính khu chợ, siêu thị đó để có thể biết được “thị phần” cũng như mức
độ cạnh tranh của mình trong “thị trường” đó, góp phần vào quyết định có nên mở hoặc
thuê cửa hàng ở đấy hay không.
- Diện tích gian hàng khi mới mở nên rộng khoảng 35 – 50m2. Để người mua hàng
thuận tiện thì mặt tiền cần ít nhất 4 mét. Vỉa hè nên chú ý có bóng râm để hạn chế ánh nắng
chiếu vào gian hàng dễ làm thực phẩm bị hỏng.
3.4. Lịch trình công việc • Tìm nguồn hàng:
Tìm nguồn sản phẩm thực phẩm sạch, tìm hiểu trước cách sơ chế, đóng gói, bảo quản…
Cửa hàng của bạn bắt buộc phải có những nguồn hàng riêng, chất lượng, khác biệt và tỷ
suất lợi nhuận ở mặt hàng đó cao hơn các cửa hàng khác nếu không có được điều này bạn
sẽ rất khó khăn để tồn tại trong 6 tháng đầu. Việc này không khó nếu bạn chịu khó đi tìm
hiểu tại thực tế ví dụ có thể về các vùng quê, liên hệ với những cơ sở sản xuất, nuôi trồng
uy tín và đặt vấn đề phân phối độc quyền với họ để có nguồn hàng chất lượng và ổn định…
Tốt nhất là tìm hiểu qua google , tìm hiểu ở những cửa hàng thực phẩm sạch khác và nhờ họ giúp
• Tuyển dụng và đào tạo nhân sự:
Thời gian đầu chính bạn là người phải trực tiếp làm việc ở cửa hàng , 1 hoặc 2 người hỗ
trợ thêm. Rất nhiều các cửa hàng thất bại bởi ngay từ ban đầu đã thuê người khác làm việc,
quản lý không tốt, hàng tồn quá nhiều, không tận tâm chăm sóc khách hàng… Bạn chính
là người làm tốt nhất những điều này và sau khoảng 6 tháng trực tiếp làm mọi việc ở cửa
hàng, hiểu hết về mọi việc ở cửa hàng bạn có thể viết ra quy trình làm việc và đào tạo nhân
viên làm tốt hơn bạn…
• Marketing cho cửa hàng:
Bạn chuẩn bị khoảng từ 2000 đến 5000 tờ rơi và tờ giới thiệu về cửa hàng. Tìm hiểu và
quan hệ trước với bà con quanh khu vực cửa hàng, chính quyền địa phương đặc biệt là công 12
an phường… Chuẩn bị kế hoạch phát tờ rơi và quảng bá truyền miệng về cửa hàng. Cộng
với Marketing trên các công cụ truyền thông internet .v.v.
3.5. Kế hoạch đảm bảo thu lại lợi nhuận:
• Thu hút khách hàng tiềm năng:
Ngày khai trương nhất định bạn phải làm được một việc quan trọng đó là làm cho cửa
hàng thật đông khách và tạo sự thu hút, chú ý tới người dân xung quanh, khách hàng tiềm
năng và những người quan tâm khác.
Không quan trọng việc bạn bị lỗ trong những ngày khai trương mà quan trọng bạn có
bao nhiêu khách hàng tiềm năng đến cửa hàng và nghe nói đến cửa hàng.
Thu hút khách đến ngày khai trương bằng cách: Giảm giá sốc từ 30 đến 50% ( sản phẩm
bạn tự tin về chất lượng nhất ) trong vòng 3 ngày hoặc 1 tuần khai trương. Miễn phí ăn thử
sản phẩm. Quà tặng khách hàng độc đáo và ý nghĩa. Phát phiếu giảm giá, thẻ khách hàng
VIP. Treo băng giôn, phướn xung quanh cửa hàng, mở loa đài nhạc thu hút khách hàng,
mời thật đông bạn bè đến ủng hộ….V..V…
=> Làm mọi cách để cửa hàng trông thật đông đúc những ngày khai trương tạo sự tò mò
cho những khách hàng tiềm năng.
• Duy trì cửa hàng về điểm hoà vốn:
Sau 1 đến 2 tuần là thời gian khó khăn nhất, là thời gian thử thách tính gan lì và bản lĩnh kinh doanh của bạn.
Thông thường nó kéo dài đến tháng thứ 3 hoặc thứ 6 để bạn kéo cửa hàng tăng doanh
số và trở về điểm doanh số hòa vốn. Trong thời gian này bạn buộc phải làm được một số
việc sau nếu như không muốn đóng cửa hàng. Tìm hiểu và ghi lại thông tin, sở thích và nhu
cầu của khách hàng. Thường xuyên tổ chức các chương trình thu hút khách đến cửa hàng
như khuyến mại, mở bán sản phẩm mới. Xây dựng mối quan hệ thân thiết với khách hàng
: Nhớ tên, địa chỉ, nhu cầu, nghề nghiệp, tính cách, sở thích…. Của càng nhiều khách hàng
càng tốt để tiện việc chăm sóc và hiểu rõ khách hàng hơn. Đào tạo nhân viên tâm huyết với
nghề, trung thực và chân thành trong từng hành động, lời nói với khách hàng để tạo ấn
tượng tốt về cung cách phục vụ… Hoàn thiện về chất lượng sản phẩm, loại bỏ những mặt
hàng có nhiều phản hổi tiêu cực, tích cực tìm hiểu nhập thêm nhiều loại sản phẩm mới đa dạng hơn…
• Xử lý tối ưu lượng hàng tồn không bán hết trong ngày
Rau bán trong ngày, có một số loại rau bán qua ngày được như rau ngót, mồng tơi… Sơ
chế liên tục loại bỏ rau héo để rau trông bắt mắt nên dễ bán. Bán qua ngày thì hạ giá bán…
Quan trọng nhất là căn lượng hàng chuẩn để nhập. Công thức chung đối với tất cả các loại 13
mặt hàng là : Nhập hàng chuẩn số lượng, Kiểm tra trả hàng lỗi ngay khi nhập hàng, Đóng
gói bảo quản tốt Liên tục kiểm tra và sơ chế hàng. Để không còn tươi như lúc mới nhập.
Đẩy mạnh bán hạ giá luôn, nếu hạ giá không hết thì cho chế biến thành sản phẩm khác hoặc bán rẻ ra quán cơm….
• Khi đã ổn định được điểm hoà vốn :
Sau khi thoát khỏi điểm hòa vốn , có lãi thì hãy tái đầu tư vào cửa hàng để ngày càng
hoàn thiện hơn về: Chất lượng sản phẩm Quy trình quản lý Kiểm tra giám sát sản phẩm Mở
rộng mặt hàng mới Đầu tư vào thương hiệu, chăm sóc khách hàng… để phát triển ổn định
và bền vững. Khi cửa hàng đã phát triển ổn bạn mới nên đầu tư vào online kiếm thêm khách
hàng và quảng bá thương hiệu bởi ban đầu sản phẩm chưa đảm bảo, phục vụ chưa tốt thì
chưa nên quảng bá và bán hàng qua mạng…
4. Kế hoạch tài chính
4.1 Vốn khởi sự, nguồn vốn 4.1.1 Vốn khởi sự Vốn cố định
Mặt bằng kinh doanh cửa hàng
Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, công cụ, phương tiện vận chuyển): hệ thống làm mát,
tủ làm mát, tủ đông lạnh, bàn, ghế, máy tính, hệ thống đèn, kệ hàng, máy tinh, camera
Chi phí khởi sự (nghiên cứu thị trường, phí đăng ký)
Vốn lưu động : Tiền mặt để hoạt động lúc đầu
Mua nguyên vật liệu (3 tháng đầu) Mua hàng hóa Trả lương
Quảng cáo, xúc tiến bán
Điện, nước, điện thoại, bảo hiểm Chi phí khác + tiền mặt 4.1.2 Nguồn vốn
Vốn tự có : tiền tiết kiệm Vay bạn bè, họ hàng 14 Vay nhà cung cấp
Vay ngân hàng hay tổ chức tài chính
4.2 Ước tính khối lượng bán ra
(Dựa trên kinh nghiệm có sẵn nếu có)
Thông tin từ đối thủ cạnh tranh: số lượng hàng mỗi tháng, loại mặt hàng bán chạy
Điều tra : khách hàng và thói quen mua hàng; thực hiện khảo sát phỏng vấn khách hàng
của mình và của đối thủ
Bán thử: quy mô nhỏ số lượng ít sản phẩm trưng tại cửa hàng, và chỉ nhập đủ số lượng
khách đặt hàng qua trang web
4.3 Chi phí, doanh thu và lợi nhuận 4.3.1 Chi phí
Chi phí thuê nhà xưởng, trang thiết bị:
Thuê mặt bằng: mặt tiền 50m2 ,1 tầng 13 triệu/1 tháng
Trang thiết bị (đồ đạc, máy móc, công cụ, phương tiện vận chuyển): hệ thống làm mát,
tủ làm mát, tủ đông lạnh, bàn, ghế, máy tính, hệ thống đèn, kệ hàng, máy tính, camera: 80 triệu
Chi phí khấu hao:
Khấu hao = giá trị tài sản cố định( thiết bị, vật dụng,dụng cụ) : thời hạn sử dụng thiết
bị đó(tùy từng thiết bị, đồ dùng) ; 80 triệu : 72 tháng(6 năm) trung bình 1.000k đến 1.200k mỗi tháng
Giấy phép kinh doanh:
Lệ phí đăng ký thành lập doanh nghiệp: 200.000 đồng/lần.
Ngoài ra, khi thực hiện những thủ tục khác, doanh nghiệp cũng có nghĩa vụ nộp phí và lệ phí như:
Phí cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: 20.000/bản;
Phí cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp: 40.000 đồng/bản;
Phí cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp: 150.000/báo cáo; 15
Phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 300.000 đồng/lần;
Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên: 5.000.000 đồng/tháng.
Nguyên vật liệu:
Dựa trên số lượng đơn đặt hàng, nhập thêm số lượng ít phục vụ khách hàng vãng lai
3 tháng đầu dao động trong khoảng 25 đến 30 triệu 1 tháng nhập hàng
Lương, thưởng và các trợ cấp khác cho nhân viên:
Lương: 1 nhân viên thu ngân, 1 nhân viên đóng gói, 1 nhân viên tư vấn
Parttime: 17k/1h ca 6 tiếng, nghỉ 1 tiếng giữa ca - mỗi ca 85k
Giờ mùa hè 5h đến 11h, 14h đến 20h
Giờ mùa đông 5h30’ đến 11h30’, 13h30’ đến 19h30’
Fulltime: 200k/1ngày, nghỉ 2 tiếng (từ lúc mở cửa đến lúc đóng cửa)
Thưởng doanh số 200k nếu đạt cho mỗi nhân viên
Thưởng chuyên cần 200k cho nhân viên xuất sắc
Chi phí 1 tháng cho nhân viên vào khoảng 18.000k cho 3 nhân viên(chỉ tính fulltime) chưa tính thưởng Quảng cáo:
Chi phí điện, nước, ga, điện thoại:
Chi phí điện thiết bị làm mát, đông lạnh: 800k – 1000k/tháng
Chi phí điện thoại: gọi điện nhắn tin xác nhận thông tin khách hàng, đơn hàng, giao
hàng, chăm sóc khách hàng 200k/tháng
Phí bảo trì, nhiên liệu sử dụng: mỗi tháng 800k (1% chi phí mua thiết bị ban đầu)
Phí mua dịch vụ (tư vấn pháp luật, kế toán): sử dụng dịch vụ tư vấn luật của doanh nghiệp khác
Bảo hiểm, lãi vay ngân hàng: trả lãi ngân hàng mỗi tháng theo thỏa thuận
Tổng chi phí (Tuần/ tháng/ năm): 3 tháng đầu 60 triệu/ tháng 16
4.3.2 Doanh thu và lợi nhuận Giá bán - Tính giá thành phẩm:
Tổng chi phí / Số lượng sản phẩm
(Chi phí biến đổi/1 đơn vị sp + Chi phí cố định/1 đơn vị sp) - Định giá bán: Định giá cộng thêm:
Giá thành + khoản lợi nhuận doanh nghiệp mong muốn Định giá cạnh tranh:
Dựa vào giá của đối thủ cạnh tranh
Doanh thu = Số lượng bán * Giá bán
Lợi nhuận = Doanh thu – Chi phí
5. Tổ chức và quản lý nhân sự. Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Tổng giám đốc GĐ điều hành và GĐ điều hành sản GĐ công nghệ GĐ phát triển GĐ điều hành tài GĐ điều hành GĐ điều hành GĐ điều hành kinh GĐ điều hành hành GĐ đối ngoại phát triển vùng xuất và phát triển thông tin ngành hàng chính Marketing chuỗi cung ứng doanh chính nhân sự nguyên liệu phần mềm
Tuyển dụng nhân sự 17
Lập kế hoạch, xác định cách thức/nguồn tuyển dụng, xác định địa điểm/thời gian tuyển
dụng, tìm kiếm ứng viên, đánh giá và cuối cùng là giới thiệu và hướng dẫn giúp nhân sự
mới hòa nhập với công ty.
Đào tạo, phát triển, hoạch định nguồn nhân lực
• Mở các lớp đào tạo nội bộ giúp nhân viên hiểu rõ hơn về doanh nghiệp và công việc của mình.
• Các chương trình đào tạo giúp nâng cao kỹ năng làm việc, chuyên môn và tay nghề cho nhân sự,…
• Tổ chức các buổi giao lưu, chia sẻ kinh nghiệm giữa mọi người với nhau để học hỏi
và tiếp thu những kiến thức mới.
Các chế độ chính sách
• Đảm bảo thu nhập, quyền lợi cho người lao động.
• Khen thưởng kịp thời những cá nhân/tập thể có công lao đóng góp cho công ty. Có
kỉ luật đối với những cá nhân/tập thể làm ảnh hưởng xấu tới uy tín của công ty.
Hệ thống văn bản quy phạm được áp dụng
• Các quy định về chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận, đơn vị trực thuộc, nội quy
lao động, thỏa ước lao động, quy chế xử phạt, khen thưởng…
• Xây dựng và phát triển văn hóa công ty.
6. Mô hình canvas
1. Phân khúc khách hàng:
Phân khúc khách hàng lựa chọn là các khách hàng có nghề nghiệp như nội trợ,
nhân viên văn phòng, sinh viên, quản lý nhà hàng, đầu buôn. Và chọn tấn công
mạnh vào nhân viên văn phòng. Nhóm khách hàng hướng tới có các đặc điểm sau:
- Độ tuổi trẻ, từ 18 tới 45
- Có thu nhập ổn định từ 1 triệu trở lên - Có smartphone có internet
- Có thanh toán thẻ hoặc thanh toán tiền mặt
- Nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch và chất lượng cao
- Nhu cầu nấu ăn hàng ngày và quan tâm tới sức khỏe của gia đình 18
2. Mục tiêu giá trị:
- Cam kết đảm bảo 100% đầu vào có giấy phép chứng nhận thu mua các nông
sản chất lượng cao tại các nông trại ở các tỉnh thành xung quanh Hà Nội như
Hải Dương, Bắc Giang, Hưng Yên…
- Cam kết độ tươi sạch của sản phẩm.
- Sẵn sàng chịu trách nhiệm, giải quyết minh bạch cho khách hàng về mọi vấn
đề có liên quan đề liên quan đến các sản phẩm mà doanh nghiệp kinh doanh
- Các thực phẩm, nông sản tươi, ngon, bổ, và rẻ
- Đảm bảo các dịch vụ từ giao hàng, hỗ trợ giải quyết thắc mắc…luôn nhanh nhất có thể
- Tác phong thể hiện sự chuyên nghiệp, phong thái, phong cách nói chuyện cho
đến khả năng giải quyết tình huống, nắm bắt tâm lý khách hàng hay nắm rõ về sản phẩm, chính sách.
- Không ngừng sáng tạo, học hỏi và theo đuổi tăng trưởng theo xu hướng để
luôn đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.
3. Các kênh truyền thông:
- Cửa hàng thiết kế có Mobile App trên cả Android và IPhone. App này cho
phép khách hành dùng email hoặc số điện thoại để login. Chức năng của app:
+ Cho đặt sản phẩm có tại cửa hàng tại thời điểm định mua: Ở cửa hàng, camera
an ninh sẽ được biến thành một computer vision để ra 2 kết quả: sản phẩm nào
còn và sản phẩm nào hết và sẽ được bổ sung trong bao lâu. App cập nhật và cho
khách hàng nắm được thông tin.
+ Cho đặt hàng và thanh toán tiền trên app.
Ngoài ra, cửa hàng sẽ làm marketing: email hoặc nhắn tin thông qua mobile
app, tiếp cận doanh nghiệp.
- Bán hàng qua website của cửa hàng.
- Các kênh phân phối trực tiếp như đội ngũ bán hàng, các điểm bán hàng tại
shop,… hoặc các kênh phân phối sản phẩm gián tiếp qua trung gian như đại lý,
thậm chí là cửa hàng của đối tác… Qua đó mang cho khách hàng các giá trị mục
tiêu mà khách hàng mong muốn.
- Đặt quảng cáo trên các kênh báo điện tử gia đình và sức khỏe, lựa chọn các 19
báo điện tử có nhiều người đọc quan tâm đến sức khỏe và gia đình, người có
nhu cầu tìm thông tin về thực phẩm sạch.
4. Quan hệ khách hàng:
- Tại cửa hàng: Khách vãn lai hoặc khách thường xuyên, đều có tương tác trực
tiếp với nhân viên để trao đổi và tư vấn sản phẩm.
- Trên Mobile App: Tương tác tự động. Số người dùng app sẽ trở thành cơ sở dữ
liệu khách hàng, cho cửa hàng biết thực phẩm nông sản phổ biến, thường xuyên
được khách hàng đặt nhiều. 5. Doanh thu:
Cửa hàng tập trung vào mảng: mua hàng tại cửa hàng, bán hàng qua app và trên
website nên có các hình thức tính doanh thu:
- Doanh thu cho từng sản phẩm
- Doanh thu từ các combo rau củ quả
- Doanh thu từ việc bán các thực đơn “Ăn uống khoa học” phù hợp với từng đối
tượng như đối tượng giảm cân, đối tượng tăng cân,… cho cả tuần.
- Doanh thu từ việc ship các sản phẩm cho khách hàng.
6. Hoạt động cốt lõi:
- Việc đầu tiên là đa dạng hoá menu. Để làm việc này cửa hàng áp dụng 2 hoạt động:
1. Thường xuyên hỏi ý kiến khách hàng qua Mobile App khẩu vị và nhu cầu.
2. Thử nghiệm các sản phẩm mới ngoài menu hàng tuần.
- Xây dựng và phát triển Mobile App cũng như công nghệ Computer Vision và
Machine Learning để phân tích và dự đoán hành vi khách hàng. - Quản lý tài chính
- Marketing: Online như quảng cáo Facebook, có đội viết review sản phẩm và
cửa hàng, email và phone khách hàng qua Mobile App. Offline như hợp tác với
các doanh nghiệp, phát giấy ở cây xăng và siêu thị.
- Cải tiến quy trình đóng gói sản phẩm để tăng tốc độ. Tập huấn cho nhân viên
phục vụ để có đội ngũ nhân viên chất lượng cao
7. Tài nguyên cốt lõi:
- Tài nguyên con người đóng vai trò quan trọng nhất: Cửa hàng có các nhân
viên bán hàng, nhân viên chăm sóc khách hàng,… được tập huấn thường xuyên. 20
Để không tốn nhiều chi phí cho công nghệ, cửa hàng thuê công ty chuyên công
nghệ làm mobile app và computer vision.
- Đầu tư vào không gian cửa hàng để luôn khang trang, sạch sẽ và tiện lợi nhất
cho khách hàng. Có phòng tư vấn, chăm sóc khách hàng về các thực đơn đảm
bảo dinh dưỡng và tốt cho sức khỏe.
- Nguồn thực phẩm tươi và phòng đông lạnh luôn sẵn sàng.
8. Đối tác cốt lõi:
- Thuê ngoài công ty công nghệ giúp cửa hàng thiết kế, nâng cấp mobile app
- Vì khách hàng là đánh mạnh vào nhân viên văn phòng nên cửa hàng liên kết
chặt với doanh nghiệp và khu công nghiệp.
- Hợp tác mua bán nông sản từ các nguồn cung cấp nông sản sạch chủ yếu nhất
vẫn từ các cơ sở sản xuất, các nông trại gần quanh Hà Nội, Hưng Yên, Hải
Dương, Bắc Giang,… Vừa tiết kiệm chi phí và thời gian vận chuyển. Vừa đảm
bảo chất lượng sản phẩm tốt nhất khi đến tay khách hàng. Trước khi nhập hàng,
cửa hàng luôn tìm hiểu cách bảo quản với từng loại nông sản. Và trao đổi với
nhà cung cấp để đảm bảo quyền lợi, trách nhiệm 2 bên.
- Để đứng vững và phát triển trong thị trường cạnh tranh gay gắt, cửa hàng chọn
cung cấp sản phẩm được trồng tự nhiên và theo phương pháp hữu cơ, nuôi trồng
trong nhà kính và đặc sản vùng miền theo tiêu chuẩn VietGap, GlobalGap…Và
để có được lòng tin của khách hàng thì cửa hàng cam kết kinh doanh nông sản sạch, đạt chuẩn. 9. Chi phí:
Một số chi phí cần có cụ thể như:
- Tiền thuê mặt bằng: 10-20 triệu đồng/tháng
- Tiền vốn nhập hàng: 30-50 triệu đồng tùy thuộc vào loại và số lượng.
- Chi phí thuê nhân viên: 5-6 triệu đồng/tháng/1 nhân viên.
- Các loại tủ mát giá dao động: 25-50 triệu đồng
- Chi phí phát triển công nghệ song song: 20-30 triệu đồng
- Chi phí quảng cáo, marketing online: 20-30 triệu đồng
=> Tổng chi phí đầu tư khoảng từ: 150-250 triệu đồng 21 KẾT LUẬN
Kinh doanh thực phẩm sạch hiện tại đang là một trong những lĩnh vực kinh doanh
đầy tiềm năng và cơ hội phát triển cao. Với lực lượng dân số trẻ đông đảo tại Việt Nam,
đây thực sự là một mảnh đất tiềm năng, với nhu cầu sử dụng các thực phẩm sạch càng tăng cao.
Nhìn chung mô hình kinh doanh thực phẩm sạch đã có những bước chiến lược rất rõ
ràng. Hay nói cụ thể hơn đó chính là sản phẩm và dịch vụ cung cấp thực phẩm sạch, chúng
ta đã xác định được những mặt hàng được bày bán và có một bản kinh doanh cụ thể như :
marketing và bán hàng, nguồn nhân lực và quản lý, kế hoạch nhập khẩu, vận chuyển,... từng bước được làm rõ.
Tuy nhiên, bạn đừng lầm tưởng. Khi bước vào hoạt động thật tiễn, sẽ có rất nhiều
công việc đòi hỏi bạn phải sẵn sàng đương đầu giải quyết. Nếu không có một bản kế hoạch
rõ ràng như vậy, nguy cơ bạn đi “sai hướng” so với kế hoạch, mục tiêu ban đầu là cực kì
cao. Chính vì thế phải có một bản lĩnh thực sự tốt, có kĩ năng chuyên môn dày dặn và nguồn
vốn dồi dào thì mới có thể giải quyết được hết những rắc rối phát sinh thêm. 22