Bài thảo luận: Nhân tó ảnh hưởng đến ý thức sử dụng ví momo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên

Bài thảo luận: Nhân tó ảnh hưởng đến ý thức sử dụng ví momo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên, môn thương mại điện tử, trường đại học thương mại, giúp sinh viên ôn luyện và học tập 

lOMoARcPSD|38372003
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 50, 2021
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ
MOMO KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA SINH
Tóm tắt: Nghiên cu này tp trung nghiên cu v các yếu t ảnh hưởng ến ý nh s dụng ví iện t Momo
khi mua sm trc tuyến của sinh viên i hc Công nghip TPHCM. Kế tha t các hình nghiên cứu
trước ó, nhóm tác gi ã ề xut mô hình nghiên cu ảnh hưởng ến ý nh s dụng in t Momo bao gm:
nhn thc hu ích, nhn thc d s dng, nhn thức riêng tư/ bảo mt, ảnh hưng xã hi và nim tin vào ví
iện t Momo. S dụng thang o Likert, phương pháp hồi quy, kết qu cho thy ch ba yếu t nhn thc
hu ích, ảnh hưởng t xã hi niềm tin vào ví iện t Momo có tác ộng ến biến ph thuc. T ó, nhóm tác
gi xut mt s hàm ý qun tr giúp các doanh nghip có nhng chính sách nhm nâng cao ý ịnh s dng
ví Momo ca sinh viên.
Từ khóa: ýnh s dng, ví iện t, mua sm trc tuyến.
FACTORS AFFECTING INTENTION OF USING MOMO E-WALLET
WHEN SHOPPING ONLINE OF STUDENTS FROM INDUSTRIAL UNIVERSITY
HO CHI MINH CITY
Abstract: This study focuses on the factors affecting intention of using Momo e-wallet when shopping
online of students from Industrial University Hochiminh city. By reviewing previous studies, authors
proposed a model of five independent variables: useful awareness, easy-to-use perception, private/security
awareness, society influence and trust in Momo e-wallet. Using Likert scale and OLS Regression, the results
shows that intention to use Momo e-wallet is affected by: (1) useful awareness, (2) society influence and
(3) trust in Momo e-wallet. Then, authors suggested some directions to help business enhance intention of
using Momo e-wallet of students from IUH. Key words: intention to use, e-wallet, online shopping.
1 GIỚI THIỆU
Theo báo cáo ca We are social và Hootsuite (2020), năm 2019 tại Vit Nam 21% người ln trên 15 tui
cho biết tng thc hin mua sm trc tuyến hoặc thanh toán hoá ơn trực tuyến, tương ương 15,30 triệu
người (Tng Cc Thng Kê, 2020). Theo báo cáo E-Conomy SEA 2020 do Google Temasek công b
(2020), quy mô th trường thương mi in t Việt Nam ầu năm 2020 ạt 5 t USD, tốc ộ tăng trưởng lên tới
81% kéo theo ó là xu hướng tiêu dùng không s dng tin mt ngày càng phát trin mnh vi s xut hin
của ví iện t, App thanh toán trc tuyến, Mobile Banking,
Th trường ví in t ti Việt Nam ang trở nên sôi ộng bi s xut hin ca hàng loạt ví iện t mi ca các
công ty nước ngoài. Năm 2019, công ty nghiên cu th trường Cimigo công b nghiên cu v nhận nh và
hành vi của người dùng i với các thương hiệu ví in t ph biến ti Vit Nam cho thy Momo, Moca
ZaloPay 3 iện t ược s dng ph biến nht 2 thành ph chính ca Vit Nam là Hà Ni TP. HCM
(Cimigo, 2019). Đồng thi, ba ví này chiếm 90% th phần người dùng ví iện t.
Trong ó Momo iện t mt sm nht ti Vit Nam hiện ang dẫn u v tng s lượng giao dch
trên th trường (Cimigo, 2019). Trong năm 2019, Momo ng dụng tài chính ược nhiều người s dng
nht ti Việt Nam và ến tháng 9 năm 2020 ã có gn 20 triệu người dùng sau 10 năm ra mt (Momo, 2020).
Điều ó chứng tỏ, iện t ang trở thành một phương thức thanh toán php vi nhu cu thc tế của người
tiêu dùng. Theo kho sát ca Asia Plus thc hin năm 2019 tại Vit Nam, MoMo dẫn ầu khi chiếm 77%
Top of Mind, 97% nhn biết và chiếm 68% th phn. Tuy nhiên hin nay các công ty công ngh kinh doanh
iện t vẫn ang trong quá trình “ t tiền” ẩy mnh khuyến mãi ể thu hút người dùng .
Theo Xuân Phương, Phó Giám Đốc nghiên cu ti Cimigo (2019) cho rng, các chương trình khuyến
mãi a dạng và thường xuyên cũng là một trong nhng yếu t quan trng nht, ảnh hưởng ến vic la chọn
thương hiệu ví iện t của người dùng. “Do vậy, khi người dùng ã lựa chn một thương hiệu ví iện t và nói
rng vn s tiếp tc s dngkhông còn khuyến mãi, thì ó là một tín hiu tt, cho thấy thương hiệu ược
s dng vì có kh năng áp ứng mt hoc nhiu nhu cu thc s v dài hạn”. Có thể thy khách hàng s
thói quen s dụng thương hiệu ó sau khi áp ứng ược nhu cu ca h. Vì thế các công ty cn phi nâng
lOMoARcPSD|38372003
cao chất lượng dch vụ, ịnh v thương hiệu mi có th thu hút ược người dùng ặc bit gii tr, sinh viên
là những người ưa thích công nghệ, có kh năng nắm bt, nhy bén vi công ngh.
Tuy Momo hiện ang dẫn u th trường iện t ti Việt Nam nhưng sự cnh tranh của i th trong ngành
và những công ty nước ngoài s thách thc cho Momo trong vic chiếm lĩnh thị phn ti Vit Nam. Vì
thế nghiên cu Những yếu t ảnh hưởng tới ý nh s dụng ví in t Momo khi mua sm trc tuyến của
sinh viên ại hc ng Nghip Thành ph H Chí Minh” ược thc hin nm bắt hơn về rào cn s dng
cũng như các yếu t ảnh hưởng ến ý nh s dng ví iện t Momo ca gii tr, c bit sinh viên. Nghiên
cu nhm mục ích cung cấp thêm sở hàm ý qun tr cho các nhà qun hiểu n về hành vi người dùng
t ó xây dựng chiến lược nâng cao ý ịnh s dng của người dùng mt cách hiu qu.
2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.
2.1 Các khái niệm liên quan.
2.1.1 Mua sắm trực tuyến.
Theo nghiên cu ca Li và Zhang (2002), hành vi mua sm trc tuyến (còn ưc gi hành vi mua sm qua
mng, hành vi mua sm qua internet) là quá trình mua sn phm dch v qua internet.
Theo ịnh nghĩa trong nghiên cứu ca Perea y Monsuwe và cng s (2004) thì mua sm trc tuyến là hành
vi của người tiêu dùng trong vic mua sm thông qua các ca hàng trên mng internet hoc website s dng
các giao dch mua sm trc tuyến.
2.1.2 Ví iện tử.
Theo Pachpande và Kamble (2018), ví iện t là mt loi th hoạt ộng bằng iện t và cũng ược s dng cho
các giao dịch ược thc hin trc tuyến thông qua máy tính hoặc iện thoi thông minh tin ích ca
giống như thẻ tín dng hoc th ghi n.
Theo Thông hướng dn v dch v thanh toán trung gian của NHNN: Dịch v in tử” dịch v
cung cp cho khách hàng mt tài khoản iện t nh danh do các t chc cung ng dch v to lp trên vt
mang tin (như chip iện tử, sim iện thoi di ộng, máy tính...), cho phép lưu giữ mt giá tr tin t ược m bo
bng giá tr tin gửi tương ương với s tiền ược chuyn t tài khon thanh toán ca khách hàng ti ngân
hàng vào tài khoản m bo thanh toán ca t chc cung ng dch v Ví iện t theo t l 1:1 và ược s dụng
làm phương tiện thanh toán không dùng tin mt.
Momo mt ng dụng thanh toán trên di ng (mobile payment) ca Công ty C phn dch v Di Động
Trc Tuyến ( viết tt M_Service) thông qua nn tảng thanh toán (payment platform) ã ược Ngân hàng Nhà
nước Vit Nam cp phép. Nói cách khác Momo hoạt ộng như một dch v tài chính áp ứng kh năng thanh
toán cho người dân. S hu mạng lưới iểm giao dch rng khp c nước với hơn 20 triệu lượt khách hàng
Momo ược xem là một ơn v hàng ầu ti vit nam v dch v ng dụng Ví Điện t.
2.1.3 Ý ịnh sử dụng.
Theo Ajzen (1991), ý ịnh là mt yếu t dùng ể ánh giá khả năng thực hiện hành vi trong tương lai, ý ịnh là
mt yếu t tạo ộng lực, nó thúc ẩy cá nhân sn sàng thc hin hành vi và b ảnh hưởng trc tiếp bởi thái ộ,
chun mc ch quan nhn thc kim soát hành vi. Ý ịnh hành vi ược gi nh là tiền trung gian ca hành
vi, nghiên cu v ý ịnh s dng s d oán tốt ối vi hành vi s dng (Ajzen, 1991). Theo Scheer (2004), ý
nh là mt trng thái tinh thần, thường sc mnh nhân qu. S quyết tâm, ca một người hoc s lo lng,
háo hc của người ó, như những 'sc mạnh' thúc y chúng ta. những c iểm khác của ý nh trng
thái tinh thn của ý nh không chung. Ý ịnh không các ặc iểm thi gian trng thái tinh thn có,
hoc chia s s ph thuc bi cảnh gây tò mò mà ý ịnh có. Do các trng thái tinh thn hoạt ng theo quan
h nhân qu, nên một người s không th cam kết thc hin mt quá trình hành ng nchúng ta thường
làm khi ha hoc ký mt tha thun hoc hợp ồng.
2.2 Các mô hình lý thuyết.
2.2.1 Thuyết hành ộng hợp lý (Theory of Reasoned Action).
Thuyết hành ộng hợp lý (TRA) ược phát trin bi Fishbein và Ajzen vào năm 1975 (Fishbein & Ajzen,
1975) trong lĩnh vc tâm lý xã hi nhm gii thích mi quan h giữa thái ộ và hành vi trong hành ộng của
con người da trên gi nh rng các cá nhân da vào lý trí và s dng các thông tin sn có mt cách có h
thống ể thc hiện hành ộng. Trong thuyết hành ng hp lý, nhân t quan trng nht quyết nh ến hành vi
chính là ý inh hành vi . Mà ýnh hành vi ph thuc bi hai yếu t Thái ộ và Tiêu chun ch quan
Nim tin v kết qu hành ng và những ánh giá kết qu dựa trên hành ộng s tác ng ti thái ộ tích cc hay
tiêu cực i với hành ộng ó. Tiêu chuẩn ch quan chính là nhng yếu t bên ngoài xung quanh ( gia ình, bạn
bè, ng nghiệp…..) sẽ tác ng tới nhân ó. Khi nhân một thái tích cc với i vi vic thc hiện
hành vi cũng như nhng tiêu chun ch quan cho phép iều ó sẽ làm gia tăng ý ịnh hành vi ca các nhân.
S tác ng t những người xung quanh i vi nhân s th làm gia tăng hay giảm thiểu i ý nh thc
hin hành vi s dụng ví iện t. Khi những người xung quanh s dụng ví iện t và có thái tích cc i với
ví iện t, mọi người s có xu hướng tác ộng tích cực lên cá nhân ó về nhng lợi ích mà ví iện t em lại, iều
ó sẽ làm thay ổi thái ộ và nhn thc ca cá nhân v ví iện t dn tới gia tăng ý ịnh s dụng ví iện t.
Thuyết hành ng hợp lý ã chỉ ra mi quan h giữa thái và tiêu chun ch quan i với ý nh hành vi. Tuy
nhiên hn chế ca thuyết này chính là vic gi nh rằng hành vi là dưới s kim soát ca ý chí.
2.2.2 Thuyết hành vi dự ịnh (Theory of Planned Behavior).
Được phát trin t lý thuyết hành vi hp lý ca Fishbein và Ajzen (1975), Thuyết hành vi kế hoch (TPB)
ược Ajzen xuất vào năm 1991 nhằm khc phc hn chế ca thuyết trước ó. Ngoài nhng nhân t ã ược
nghiên cứu tác ng tới ý ịnh hành vi như thái và chun ch quan thì Ajzen ã thêm vào nhân t Kim
soát hành vi cm nhận và có tác ộng trc tiếp ến hành vi thc s (Ajzen, 1991).
Cm nhn kim soát hành vi mức ộ càng d dàng thì ý nh s dng càng cao. Cá nhân th kim soát
ược hành vi mt cách d dàng s mang li cm giác d chịu cho người ó và họ s có xu hướng tiếp nhn và
dn tới ý ịnh s dng.
2.2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model - TAM).
Mô hình chp nhn ng ngh (TAM) ưc gii thiu bi Davis (1989) vào năm 1989 ã chỉ ra s nh hưởng
ca các yếu t: s cm nhn d s dng và s cm nhn hu dng ca công ngh tác ộng lên thái hướng
ến s dng công ngh. Nhng biến bên ngoài tác ng vào nhân s làm gia tăng hoặc gim xung cm
nhn hu ích cm nhn d s dng của người ó. Khi cảm nhn hữu ích gia tăng họ cm thấy ý nh s
dng s mang li cho h nhiu lợi ích hơn họ nghĩ và việc s dụng ví iện t cũng khá dễ dàng, không quá
phc tp s to cho h một thái tích cc v vic s dụng ví iện t. Thái tích cc dn tới gia tăng ý ịnh
s dụng ví iện t.
2.2.4 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
hình chp nhn s dng công ngh (UTAUT) ược phát trin bi nhm mục ích cải thin hình
TAM, iều tra v ý ịnh s dng h thng thông tin ca khách hàng hành vi liên tc ca chúng (Venkatesh
và cng s, 2003). UTAUT dựa trên cơ sở các mô hình lý thuyết trước ó : các lý thuyết TRA, TPB, TAM,
hình ng lực thúc y (MM), mô hình tích hp TPB và TAM, hình s dng máy tính nhân (MPCU),
lý thuyết ph biến s i mi (DOI) và lý thuyết nhn thc xã hi (SCT).
Mô hình gm 4 thành phn ct lõi là hiu qu kì vng, n lc kì vng, ảnh hưởng xã hội và iều kin thun
li. Th nht hiu qu kì vng là những mong ợi ca khách hàng v hiu qu ca h thống ví iện t khi s
dng s thúc ẩy ý nh hành vi. th o lường bng cách qun thi gian, công sc ca h mt cách
hiu qu ng thi cung cp cho h h thng giao dch không mt phí h tr khách hàng nhanh chóng, ây
có thể là ược xem là nhn thc v hu ích.
Theo Abdinoor Mbamba (2017), n lc k vọng ược ịnh nghĩa kỳ vng ca khách hàng v việc ơn
gin hóa h thng s dng h thống Ví iện t rt d học i vi h. Nhng nh hưởng xã hội (người thân,
ng nghip, bạn bè….) có tác ộng áng kể ến phán oán và thái ca h. Cuối cùng là iều kin thun li
th là ược coi mức khách hàng tin rng quyền cơ cấu t chc và k thut sẵn t ược s chp
nhn ca h i vi h thống Ví iện t. Với ối tượng nghiên cu là sinh viên của trường i hc Công nghip
TpHCM, s thun li và sn có của ví iện t Momo trên thiết b di ộng gần như là ồng ều, vì thế biến này
không cn thiết phải ưa vào mô hình.
2.3 Giả thuyết nghiên cứu.
2.3.1 Nhận thức hữu ích.
Theo David (1989), s hu ích mức một người tin rng s dng h thng c th s tăng cường hiu
sut công vic ca mình. Theo nghiên cu ca Karim và cng s (2020), tính hữu ích ược cm nhận cũng
ược quy ịnh như một mức ộ mà một người tin rng vic s dng mt h thng c th s nâng cao hiu sut
công vic ca h. Trong nghiên cu này s hu ích chính là nhng giá tr mà người dùng nhận ược khi s
dụng ví iện t.
Cũng theo nghiên cu ca Karim cng s (2020), tính hữu ích ược cm nhận cũng ược quy ịnh như mt
mức một người tin rng vic s dng mt h thng c th s nâng cao hiu sut công vic ca h.
Tính hữu ích ược cm nhn là mt yếu t mnh nht có ảnh hưởng áng kể ến ý nh hành vi trong mô hình
TAM (Karim và cng s, 2020; David và cng s, 1989). Trong th trường ví in t hin nay vi s cnh
lOMoARcPSD|38372003
tranh khc lit giữa các công ty kinh doanh iện t, hu ích khách hàng cm nhận ược càng cao thì s
càng thu hút ược khách hàng s dụng hơn. Bi khách hàng những người quyn la chn sn phm
dch v mà mình mong mun.
Giả thuyết H1: Yếu tố “Nhận thức hữu ích” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi
mua sắm trực tuyến .
2.3.2 Nhận thức dễ sử dụng.
Theo Davis (1989), nhn thc d s dng mức mà một người tin rng vic s dng mt h thng c th
không tn nhiu sc lc. Mt nghiên cu ca Venkatesh cng s (2002) cho thy rng mối tương
quan gia tính d s dụng ược nhn thức và ý nh hành vi s dng cùng chiu và áng k. Tính d s dng
và thân thiên với người dùng ca công ngh dch v web cũng có ảnh hưởng tích cực ến tính hu ích ược
nhn thức và ý ịnh hành vi (Al-Maroof & Al-Emran, 2018). Thc tế hiện nay các ví iện t ang ngày càng
tối ưu hóa quy trình ăng và cách thức s dng thun tin nhất cho người dùng, nhm thu hút người dùng
s dng dch v ca công ty.
Giả thuyết H2: Yếu tố “Nhận thức dễ sử dụng” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi
mua sắm trực tuyến.
2.3.3 Nhận thức riêng tư/ bảo mật.
S riêng tư/bảo mt của ví iện t ược ịnh nghĩa là mức ộkhách hàng tin rng vic s dng mt phương
thức thanh toán c th thông qua ng dụng di ng s ược gi an toàn (Amoroso & MagnierWatanabe, 2012)
(Vi và cng s, 2020). Người dùng s có s e ngi nhất nh và tránh xa sn phm nếu không áp ứng ược v
bo mật/ riêng tư cho người dùng (Milberg và cng s, 2000). Hơn nữa, thanh toán qua ví iện t không có
tính năng bảo mt th dn ến vic truy cập trái phép thông tin cá nhân và hi sinh lợi ti phm mng
vi phm d liu (Kaur và cng s, 2018).
Ngày nay vấn bo mt thông tin và riêng của người dùng rất ược quan tâm, iều này s gây ra s lo ngi,
tâm khi s dụng ví iện t ca khách hàng. Khi không cm thy an toàn thì khách hàng s không sn sàng
s dng dch v. Bi vy mà vấn ề bo mật thông tin ược xem là ưu tiên hàngu ca các công ty.
Giả thuyết H3: Yếu tố “nhận thức riêng tư/ bảo mật” có tác ộng ngược chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử
Momo khi mua sắm trực tuyến.
2.3.4 Ảnh hưởng xã hội.
Ảnh hưởng xã hi là mức ộ mà mt cá nhân thy rng những người quan trọng ối vi h nghĩ rằng nên s
dng h thng thông tin mi (Venkatesh và cng s, 2003). Các cá nhân có xu hưng b ảnh hưởng bi li
khuyên hoc phn hi t mọi người trong giai oạn u s dng công ngh không kinh nghim
nim tin (Vi và cng s, 2020).
Ngày nay các công ty thường xuyên những chương trình tri ân cho khách hàng, khuyến khích người
dùng gii thiệu ví iện t cho người thân, bạn bè, ồng nghip và thông qua các phương tiện truyn thông ại
chúng ể tác ộng ti ý ịnh hành vi ca cá nhân.
Giả thuyết H4: Yếu tố “Ảnh hưởng xã hội” có tác ộng cùng ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi mua sắm
trực tuyến.
2.3.5 Niềm tin vào ví iện tử Momo.
Nim tin vào nhà cung cp dch v ược ịnh nghĩa khách hàng tin tưởng rng các nhà cung cp dch v có
tính chính trực và áng tin cậy (Shin, 2013). S tin tưởng ã ược coi là mt cht xúc tác trong nhiu giao dch
gia người bán và người mua ể khách hàng hài lòng có th ược thc hiện như mong ợi (Shumaila và cng
s, 2003).
Th trường ví in t trong những năm gần ây phát triển nhanh mnh vi s ầu tư của hàng lot công ty
nước ngoài tuy nhiên s lượng người s dng lại chưa tương xứng. Mt trong nhng rào cn ca vic la
chn s dụng iện t do nhng mi lo ngi v ri ro ca vic thanh toán (Leong cng s, 2020).
Theo nghiên cu ca Susanto và cng s (2013), các yếu t nhn thc an toàn, danh tiếng ca công ty, s
dng trang web và s h tr nhà nước ề ảnh hưởng ến nim tin khi s dng thanh toán online. Khi niềm
tin ược cng cố, nh vi ý nh s dng của người ng cũng sẽ b ảnh hưởng (Oliveira cng s, 2014).
Trong những năm gần ây, yếu t niềm tin càng ược nhiu nhà nghiên cứu cý hơn và áp dng trong nhiều
lĩnh vực như: thương mại iện t (Stouthuysen cng s, 2018), ngân hàng thương mại qua iện thoi
(Silic & Ruf, 2018), thanh toán qua ví iện t trên iện thoi (Shalina và cng s, 2020).
Giả thuyết H5: Yếu tố “Niềm tin vào ví iện tử Momo” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử
Momo khi mua sắm trực tuyến.
2.4 Mô hình nghiên cứu.
Da trên thuyết ca mô hình thuyết hành ng hành (TRA- Theory of Reasoned Action), thuyết hành
vi d nh (TPB- Theory of Planned Behavior ) và các mô hình nghiên cu liên quan ến vic s dng ví iện
t , nhóm tác gi xut mô hình nghiên cu gồm năm yếu t: (1) nhn thc hu ích; (2) nhn thc d s
dng; (3) nhn thc riêng tư/ bảo mt; (4) ảnh hưởng xã hi và (5) niềm tin vào ví iện t Momo.
Hình 1: Mô hình nghiên cu ca tác gi xut
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Mc tiêu của tài xác ịnh ược nhng yếu t ảnh hưởng tới ý nh s dụng iện t Momo khi mua
hàng trc tuyến và ánh giá mức ộ ảnh hưởng ca các yếu t ó. Từ vic tham kho các bài nghiên cu khoa
học, cơ sở lý lun, mô hình nghiên cu có liên quan, tác gi xut mô hình nghiên cu và thiết kế thang o
nhằm ánh giá mức ộ ảnh hưởng ca các yếu t ến ýnh s dng.
Nghiên cu xây dng, thiết kế thang o thang o phù hợp với iều kin thc tin ti Vit Nam da trên nhng
nghiên cứu trước ó v ý ịnh s dụng ví iện t, qua ó kế tha và b sung ể phù hp vi mc ích nghiên cứu.
Tt c các biến quan sát trong các thành phần ều s dụng thang o Likert 5 iểm vi s la chn theo mức ộ
t 1 ến 5: (1) Hoàn toàn không ồng ý; (2) Không ồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn ng ý.
Kế tha t nhng nghiên cứu trước, tác gi s dng thang o như trong Bng 3.1; thang o bao gồm 24 biến
quan sát, trong ó có 20 biến quan sát ca biến ộc lp và 4 biến quan sát ca biến ph thuc.
Bng 1: Thang o và mã hoá thang o
STT
HÓA
NHẬN THỨC HỮU ÍCH (PU)
Nguồn
1
PU1
Tôi ngrằng việc thanh toán thuận tiện hơn khi sử dụng
ví iện tử Momo
(Junadi, 2015)
(Trivedi, 2016)
(Venkatesh và cộng sự,
2003)
2
PU2
Tôi nghĩ rằng tôi thể tiết kiệm thời gian khi sử dụng
ví iện tử Momo
3
PU3
Hiệu suất công việc của tôi sẽ cải thiện hơn khi sử dụng
ví iện tử Momo
4
PU4
Tôi cho rằng tôi sẽ giao dịch nhanh hơn khi sử dụng ví
iện tử Momo thay cho thanh toán tiền mặt
NHẬN THỨC DỄ SỬ DỤNG (PEU)
5
PEU1
Tôi có kh ng dễ dàng s dụng ví iện t Momo
(Junadi, 2015)
(Venkatesh và cộng sự, 2003)
(Trivedi, 2016)
6
PEU2
Tôi có th d dàng hc cách s dụng ví iện t Momo
7
PEU3
Tôi có th giao dch mt cách linh hoạt hơn khi sử dng
ví iện t Momo
8
PEU4
Tôi thy giao diện tương tác của ví iện t Momo rõ ràng
và d hiu
H1+
H3-
H5+
lOMoARcPSD| 38372003
NHẬN THỨC RIÊNG TƯ/BẢO MẬT (SP)
9
SP1
Hệ thống thanh toán ví iện tử Momo ảm bảo xác minh
thông tin giữa các bên tham gia
(Chen, 2008)
(Vi và cộng sự,
2020)
10
SP2
Tôi tin rằng ví iện tử Momo luôn có kế hoạch chuẩn bị
ể ối phó với rủi ro và ảm bảo an ninh dữ liệu
11
SP3
Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ không ược sử
dụng cho mục ích khác
12
SP4
Tôi tin rằng các giao dịch cá nhân của tôi qua ví iện tử
Momo sẽ ược bảo vệ
ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI (SI)
13
SI1
Những người quan trọng (Gia ình, bạn bè, ồng
nghiệp,…..) của tôi ang sử dụng thanh toán bằng ví iện
tử Momo
(Junadi, 2015)
14
SI2
Những người có ảnh hưởng ang sử dụng ví iện tử
Momo ể thanh toán
(Venkatesh và cộng sự, 2003)
15
SI3
Cộng ồng xung quanh tôi ang sử dụng thanh toán bằng
ví iện tử Momo
(Ngọc và cộng sự, 2020)
16
SI4
Những người quan trọng ( Gia ình, bạn bè…) khuyên
tôi nên sử dụng ví iện tử Momo ể thanh toán mua
hàng trực tuyến
Tổng hợp ý kiến chuyên gia
NIỀM TIN VÀO VÍ ĐIỆN TỬ MOMO (TR)
17
TR1
Tôi tin rằng hệ thống ví iện tử Momo áng tin cậy
(Ridaryanto và cộng sự, 2020)
18
TR2
Tôi tin tưởng những thông tin ược ví iện tử Momo cung
cấp cho tôi
19
TR3
Tôi tin rằng tôi có thể thực hiện giao dịch thông qua
iện tử Momo
20
TR4
Tôi tin rằng ví iện tử Momo sẽ ặt lợi ích của người
dùng lên hàng ầu
Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ( BI)
21
BI1
Tôi có ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo trong tương lai
gần
(Ridaryanto và cộng sự, 2020)
22
BI2
Tôi sẽ giới thiệu ví iện tử Momo cho bạn bè, ồng
nghiệp của tôi
23
BI3
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví iện tử Momo thường xuyên
hơn trong thời gian tới
24
BI4
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví iện tử Momo ể mua sắm trực
tuyến trong thời gian tới
Tổng hợp ý kiến chuyên gia
Trong nghiên cu này, tác gi ã s dụng phương pháp ly mu thun tin phi xác sut thc hin thu thp
d liu vi ối tượng khảo sát là sinh viên i hc Công Nghip Thành ph H Chí Minh. S dng h s tin
cây Cronbach’s alpha (Cronbach, 1951) phân tích nhân t khám phá (Exploratory Factor Analysis
EFA) (Hair và cng s, 1998), kết qu ánh giá thang o ược trình bày chương bốn.
Xét thy các gi thiết ca mô hình tho, mô hình hồi quy bình phương bé nhất bình thường (OLS) ược s
dụng ể o lường mức ộ ảnh hưởng ca nhng yếu t: (1) nhn thc hu ích; (2) nhn thc d s dng; (3)
nhn thức riêng tư/bảo mt; (4) ảnh hưng xã hi; (5) niềm tin vào ví iện t Momo ến ý ịnh s dng ví iện
t Momo khi mua hàng trc tuyến của sinh viên ại hc Công Nghip Thành ph H Chí Minh. Kết qu hồi
quy ược trình bày chương 4.
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
4.1 Thống kê mô tả.
Để m bảo tính ại din và d phòng cho nhng mu tr li không hp l, quy mô mẫu là 200 người ã ược
la chn, thi gian khảo sát trong vòng 10 ngày (18/11/2020 ến 27/11/2020). Sau khi sàng lc, 12 mu
kho sát không hp l ược lc ra và quy mô mu chính thc s dng nghiên cu là 188 mu. Trong 188 ối
tượng kho sát thì nam gii chiếm 35.6%. Kho sát cho thấy 53% người ược kho sát cho biết thường
mua qun áo, giày dép và m phẩm; ồ thc phẩm và ồ công ngh ch chiếm lần lượt là 15% và 12%.
4.2 Kiểm ịnh ộ tin cậy thang o với hệ số Cronbach’s Alpha.
Độ tin cy của các thang o ược xác nh bng h s Cronbach’s Alpha ều lớn hơn 0.6 và hệ s tương quan
biến tổng u lớn hơn 0.3, iều ó cho thấy các thang o ều m bo yêu cu v tin cy (Nunnally & Bernstein,
1994); (Peterson, 1994).
Bng 2: Kết qu kiểm ịnh ộ tin cậy thang o
Yếu t
S biến quan
sát
H s Cronbach’s Alpha
H s tương quan biến tng
nh nht.
Nhn thc hu ích
4
0.728
0.441
Nhn thc d s dng
4
0.687
0.443
Nhn thức riêng tư/ bảo mt
4
0.791
0.570
nh hưởng xã hi
4
0.754
0.489
Niềm tin vào ví iện t Momo
4
0.814
0.622
Ý ịnh s dng
4
0.737
0.490
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.
S dng phương pháp rút trích (Principal Components) và phép quay (Varimax). Ta kết qu sau: KMO=
0.878> 0.5 nên tha mãn yêu cu ca phân tích nhân t (0.5≤ KMO ≤ 1) (Nunnally, 1978), (Hoàng & Chu,
2008). H s 𝜎 = 0.000 <0.05 cho thy phân tích nhân t khám phá ý nghĩa thống kê. Tổng phương sai
trích (Total Variance Explained) 59.872% (>50%) nhân t rút trích ược gii thích 59.872% biến thiên
ca d liệu quan sát, ây ở mức ý nghĩa khá (Hair và cng s, 1998). Cũng theo Hair và cng s (1998), h
s ti nhân t (factor loading) của mô hình có ý nghĩa thực tin.
Bng 3: Kết qu phân tích nhân t khám phá
Biến quan
sát
Hệ số tải nhân t
1
2
3
4
5
TR3
0.788
TR4
0.756
TR1
0.714
TR2
0.689
SP2
0.765
SP3
0.765
SP4
0.706
SP1
0.635
PU4
0.778
PU1
0.750
PU2
0.664
PU3
0.506
lOMoARcPSD| 38372003
PEU3
0.702
PEU4
0.694
PEU2
0.631
PEU1
0.562
SI2
0.701
SI1
0.691
SI3
0.647
SI4
0.616
4.4 Phân tích tương quan Pearson
Kiểmnh h s tương quan Pearson ể kiếm ịnh mối tương quan chặt ch gia các biến ộc lp và biến ph
thuc, mức ộ ph hp ca các nhân t khi ưa vào mô hình hồi quy, cũng như dự báo hiện tượng a cng
tuyến khi các biến ộc lp có s tương quan mạnh vi nhau.
Bng 4: Kết qu phân tích tương quan Pearson
BI
PU
PEU
SP
SI
TR
BI
H s tương
quan Pearson
1
.654
**
.461
**
.397
**
.564
**
.554
**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
PU
H s tương
quan Pearson
.654
**
1
.505
**
.363
**
.436
**
.389
**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
PEU
H s tương
quan Pearson
.461
**
.505
**
1
.451
**
.424
**
.333
**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
SP
H s tương
quan Pearson
.397
**
.363
**
.451
**
1
.448
**
.470
**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
SI
H s tương
quan Pearson
.564
**
.436
**
.424
**
.448
**
1
.565
**
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
TR
H s tương
quan Pearson
.554
**
.389
**
.333
**
.470
**
.565
**
1
Sig. (2-tailed)
.000
.000
.000
.000
.000
N
188
188
188
188
188
188
Giá tr các nhân t phân tích tương quan hồi quytrung bình ca các biến quan sát thành phn thuôc các
nhân t ó.Kết qu ca phân tích hi quy ược s dụng kiểm ịnh các gi thuyết t H1 ến H5.
T kết qu bng 4.7 cho thy h s sig = 0.000 <0.05 th hin các nhân t nhn thc hu ích, nhn thc d
s dng, nhn thức riêng tư bảo mt, ảnh hưởng xã hi, niềm tin vào ví Momo có tương quan với ý ịnh s
dng ví Momo nên 5 nhân t này ược ưa vào phân tích hồi quy ể gii thích ảnh hưởng ến kết qu ca mô
hình nghiên cu.Vì h s tương quan R của 5 biến ộc lp vi biến ph thuc có giá tr dương nên ây
mối tương quan thuận. C th:
Ta thy biến ph thuc (BI) “Ý nh s dụng iện t Momo” tương quan mạnh nht vi biến c lp
(PU) Nhn thc hu ích(hệ s Pearson = 0.654) và biến tương quan yếu nht (SP) “nhận thc riêng
tư/bảo mt” (hệ s Pearson = 0.397).
Tuy nhiên các h s tương quan giữa các biến c lập cũng khá lớn nên cn phi xem xét hiện tượng a
cng tuyến trong quá trình ánh giá mô hình sau này.
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính.
Sau khi thc hin các phép kim nh hi quy so vi tng th ta thy có 2 yếu t Nhn thức riêng tư/bảo mt
(SP) và nhn thc d s dng (PEU) có mức ý nghĩa 𝜎> 0.05 nên không chp nhận trrong phương trình hi
quy. Các nhân t Nhn thc hu ích ( PU), nh ng xã hi ( SI) nim tin vào in t Momo ( TR)
mức ý nghĩa 𝜎 < 0.05 nên ược chp nhận trong phương trình hồi quy u có tác ng dương ( hệ s
𝛽dương ) ến ý ịnh s dụng ví iện t Momo ( BI)
Bng 5: Kết qu phân tích hồi quy a biến
H s chưa chuẩn hóa
H s ã chuẩn hóa
Kim tra hiện tượng a cộng tuyến
𝛽
Sai s chun
𝛽
Tolerance
VIF
Hng s
0.493
0.252
PU
0.425***
0.059
0.431
0.666
1.501
PEU
0.078
0.063
0.075
0.644
1.552
SP
-0.001
0.045
-0.001
0.662
1.511
SI
0.193***
0.060
0.206
0.586
1.708
TR
0.205***
0.052
0.245
0.610
1.639
R2
0.568
Durbin-Watson test
1.831
R
2
hiu
chnh
0.556
Sai s chun của ước
lượng
0.3168
(Ghi chú: *có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy 90%, ** có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy 95%, *** có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy
99%)
Theo kết qu bng 4.8 R
2
hiu chnh là 55,6% > 50% chng t mô hình gii thích ược 55,6% s biến thiên
ca biến ph thuc “Ý nh s dụng iện t Momo còn lại 44,4% ược gii thích bi các biến ngoài
hình và sai s ngu nhiên.
H s kiểm ịnh Durbin - Watson = 1.831 t yêu cu thuc trong khong t 1 ến 3 nên không có hin tượng
t tương quan giữa các phần dư trong mô hình.
Kết qu tương quan Pearson cho thy kh năng cao của hiện tượng a cộng tuyến, vy cn phi cân
nhc h s phóng ại phương sai VIF. ca tng nhân t có giá tr rt nh ( nh hơn 2) chng t mô hình hi
quy không vi phm hiện tượng a cộng tuyến (Hoàng & Chu, 2008)
5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.
5.1 Kết luận.
Kết qu nghiên cu cho thy ý nh s dụng iện t Momo khi mua sm trc tuyến ca sinh viên ti trường
i hc Công nghiêp TPHCM b ảnh hưởng bi ba yếu t: (1) Nhn thc hu ích; (2) Ảnh hưởng xã hi
(3) Niềm tin vào ví iện t Momo.
Sau khi thc hin phép kiểm nh hi quy, hai yếu t Nhn thc d s dng (PEU) nhn thức riêng tư/
bo mật (SP) không có ý nghĩa thống kê, thế không ược chp nhn trong hình. Tuy nhiên, dù nhn
thức riêng tư/ bảo mật không tác ộng ến ý nh sa dụng ví iên tử Momo một cách có ý nghĩa thng thì
xu hướng tác ộng ca yếu t nãy vẫn úng với d oán là có tác ộng ngược chiều ến ý ịnh s dng ví iện t.
Kết qu ca nghiên cứu ã chỉ ra rng nhn thc hu ích, ảnh hưởng xã hi và niềm tin vào ví iện t momo
có tác ng tích cc ối với ý nh s dụng iện t momo ca gii trẻ, trong khi ó giới tr thường không quan
lOMoARcPSD|38372003
tâm ti vấn ề bo mt, an ninh d liu khi s dng ví, và vic s dụng ví iện t khó hay không bi gii tr
kh năng tiếp nhn công ngh nhạy bén nên i vi h vic s dng h thng, dch v nào cũng không
quá khó.
5.2 Hàm ý quản trị.
5.2.1 Nhận thức hữu ích.
Kết qu phân tích cho thy rằng người dùng rt quan m ti nhng hu ích, tin ích th có ca iện t.
Đây iều d nhn thy bởi các công ty kinh doanh iện t luôn chú trọng gia tăng tiện ích cho khách
hàng ể thu hút người dùng, chng t rng nhng hu ích mà khách hàng cm nhận ược càng ln thì h
xu hướng s dng nó.Vì thế giúp Momo cnh tranh tốt hơn, tác gi xut mt s hàm ý nhm làm tăng
nhận thc hu ích: gia tăng tiện ích, tri nghim cho khách hàng; tăng cường liên kết vi các dch v tin
ích, các ngân hàng; xây dng h sinh thái mà Ví momo là dch v thanh toán trung gian cho khách hàng.
5.2.2 Ảnh hưởng xã hội
Những tác ộng t bên ngoài cá nhân, bao gm nhng mi quan h như gia ình, bạn bè, ồng nghip, hay
những người ni tiếng ược yêu thích s thường có ảnh hưởng ti hành vi của cá nhân ó, kết qu chương
4 cũng cho thấy nhng ảnh hưởng hội có tác ng tích cực ến ý nh s dng ví Momo ca người dùng.
thế, Momo nên ẩy mnh ảnh hưởng xã hi thông qua các chiến lược truyn thông, tiếp th qung cáo; các
chương trình khuyến mãi thu hút khách hàng; xây dng cộng ồng người ng ví iện t Momo; khách hàng
chính người làm truyn thông cho doanh nghip thế cần chính ch chăm sóc gi chân khách
hàng.
5.2.3 Nim tin vào ví iện t Momo
Ví iện t Momo hiện nay ang ược người dùng ánh giá cao, và ược bình chn là ví iện t yêu thích nht iều
ó cho thấy Momo ã xây dựng ược nim tin khách hàng. Tuy nhiên s cnh tranh ngày càng ln t các ối
th cũng như các nhà ầu tư nước ngoài s là tr ngi cho Momo trong thi gian ti. Vì thế tác gi ngh
các nhà qun tr tiếp tc gi vng, cng c và nâng cao hình ảnh thương hiệu Momo trên th trường Ví iện
t ti Vit Nam và m rng ra khu vc. Các công tác như: nâng cao h thng bo mt; nâng cao mức ộ an
ninh d liu thông tin khách hàng là cn thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ajzen, l. (1991). The theory of planned behavior. Organizational behavior and human decision processes.
2. Susanto, A., Lee, H., Zo, H., & Ciganek, A. P. (2013). User acceptance of Internet banking in Indonesia:
initial trust formation. Information Development, 29(4), 309-322.
3. Al-Maroof, R. A., & Al-Emran, M. (2018). Students acceptance of Google classroom: An exploratory study
using PLS-SEM approach. International Journal of Emerging, 13(6), 112-123.
4. Amit, K. N., & Bhumiphat, G. (2019). E-Wallet- Factors Affecting Its Intention to Use. International Journal
of Recent Technology and Engineering.
5. Chen, L. D. (2008). A model of consumer acceptance of mobile payment. International Journal of Mobile
Communications, 6(1), 32-52.
6. Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1989). User acceptance of computer technology: a
comparison of two theoretical models. Management science, 35(8), 982-1003.
7. Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use , and user acceptance of information
technology. MIS Quaterly.
8. Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, attitude, intention, and behavior: An introdution to theory and
research. MA: Addition- Wesley.
9. Vi, H. T., Nhân, P. T., & Phương, L. H. (2020). Factors Affecting the Behavioral Intention and Behavior of
Using EWallets of Youth in Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 295-302.
10. Tabachnick, B. G., Fidell, L. S., & Ullman, J. B. (2007). Using multivariate statistics. Boston, MA: Pearson.
11. Junadi, S. (2015). A Model of Factors Influencing Consumer' s Intention To Use E-payment System in
Indonesia. Procedia Computer Science, 214-220.
12. Karim, M. W., Ahasanul, H., Ulfy, M. A., Hosain, M. A., & Anis, M. Z. (2020). Factors Influencing the Use
of E-wallet as a Payment Method among. Journal of International Business and Management.
13. Kaur, R. L., Iqbal, J., Gonzalez, H., & Stakhanova, N. (2018, July). A Security Assessment of HCE-NFC
Enabled
E-Wallet Banking Android Apps. Annual Computer Software and Applications Conference, 492-497.
14. Li, N., & Zhang, P. (2002). Consumer online shopping attitude and behavior an assessment of research.
Shanghai: Syracuse University.
15. Ngọc, N. T., Linh, Đ. T., & Diễm, N. T. (2020, 10 23). Thị trường ví iện tử việt nam: cơ hội và thách thức.
Được truy lc t tapchinganhang.gov.vn: http://tapchinganhang.gov.vn/thi-truong-vi-dien-tu-viet-nam-cohoi-
va-thach-thuc.htm
16. Perea y Monsuwe, T., Dellaert, B. G., & Ruyter, K. D. (2004). What drives consumers to shop online?: a
literature review. International Journal of Service Industry Management, 102-121.
17. Ridaryanto, Refi, K. F., Rano, K., & Arta, M. S. (2020). Factors affecting the use of E-Wallet in
JABODETABEK
Area. International Journal of Advanced Trends in Computer Science and Engineering, 9(2).
18. Scheer, R. (2004). The ‘Mental State’ Theory of Intentions. Philosophy, 79(307), 121-131.
19. Shumaila, Y. Y., John, G. P., & Gordon, R. F. (2003). A Proposal Model of e-Trust for Electronic Banking.
Technovation, Vol.23(11), 847-860.
20. Thọ, N. Đ. (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB:Lao ộng xã hi.
21. Trivedi, J. (2016). Factors Determining the Acceptance of E Wallets. International Journal of Applied
Marketing and Management, 1(2), 42-53.
22. Venkatesh, V., Speier, C., & Morris, M. G. (2002). User acceptance enablers in individual decision making
about technology: Toward an integrated model. Decision sciences, 33(2), 297-316.
23. Venkatesh, V., Morris, M. G., Davis, G. B., & Davis, F. D. (2003). User acceptance of information
technology: Toward a unified view. MIS Quarterly, 425478.
24. Shalina, T., Amandeep, D., Ashraf, K., Geetha, M., & A.K.M., N. I. (2020). Point of adoption and beyond.
Initial trust and mobile-payment continuation intention. Journal of Retailing and Consumer Service, 55.
25. Silic, M., & Ruf, C. (2018). he effects of the elaboration likelihood model on initial trust formation in
financial advisory services. International Journal of Bank Marketing, 36(3), 572-590.
26. Oliveira, T., Faria, M., Thomas, M. A., & Popovič, A. (2014). Extending the understanding of mobile
banking adoption: When UTAUT meets TTF and ITM. International Journal of Information Management,
34(5), 689-703.
27. Stouthuysen, K., Teunis, I., Reusen, E., & Slabbinck, H. (2018). Initial trust and intentions to buy: The effect
of vendor-specific guarantees, customer reviews and the role of online shopping experience. Electronic
Commerce Research and Applications, 27, 23-38.
28. Leong, L. Y., Hew, T. S., Ooi, K. B., & Wei, J. (2020). Predicting mobile wallet resistance: A two-staged
structural equation modeling-artificial neural network approach. International Journal of Information
Management, 51, 102047.
29. Shin, D. H. (2013). User experience in social commerce: in friends we trust. Behaviour & information
technology, 32(1), 52-67.
30. Milberg, S. J., Smith, H. J., & Burke, J. S. (2000). Information privacy: Corporate management and national
regulation. Organization science, 11(1), 35-57.
31. Amoroso, D. L., & Magnier-Watanabe, R. (2012). Building a Research Model for Mobile Wallet Consumer
lOMoARcPSD|38372003
Adoption: The Case of Mobile Suica in Japan. Journal of Theoretical and Applied Electronic Commerce
Research, 7(1), 94-110.
32. Pachpande, B. R., & Kamble, A. A. (2018). Study of e-wallet awareness and its usage in Mumbai. Journal of
Commerce and Management Thought, 9(1), 33-45.
33. Tng Cc Thng Kê. (2020). Kết quả toàn bộ iều tra dân số và nhà ở năm 2019. Nhà xut bn Thng kê.
34. We are social, & Hootsuite. (2020). Digital 2020, Vietnam.
35. Google, Temasek, & Company, B. &. (2020). e-Conomy SEA 2020.
36. Cimigo. (2019). E-payments, e-wallet and the future of payments. Cimigo.
37. Asia Plus. (2019). Mức ộ sử dụng ứng dụng thanh toán trên iện thoại tại Việt Nam. Asia Plus.
38. Momo. (2020, September 09). MoMo muốn có 50 triệu người dùng, sắp ra mắt siêu ứng dụng. Được truy lc
t momo.vn: https://momo.vn/tin-tuc/tin-tuc-su-kien/momo-muon-co-50-trieu-nguoi-dung-sap-ra-mat-
sieuung-dung-1381
39. Cronbach, L. J. (1951). Coefficient alpha and the internal structure of tests. psychometrika, 16(3), 297-334.
40. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., & Tatham, R. L. (1998). Multivariate data analysis.
New Jersey.
41. Nunnally & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory.
42. Peterson, R. A. (1994). A meta-analysis of Cronbach's coefficient alpha. Journal of consumer research,
21(2), 381-391.
43. Nunnally, J. C. (1978). Psychometric theory. New York: Mc-Grawhill.
44. Hoàng, T., & Chu, N. M. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. T. 2. Dùng với SPSS phiên bản
11.5, 13, 14, 15, 16. Hồng Đức.
45. Abdinoor, A., & & Mbamba, U. (2017). Factors influencing consumers’ adoption of mobile financial
services in Tanzania. Cogent Business & Management, 4(1), 1-19.
Ngày nhận bài: 28/04/2021
Ngày chấp nhận ăng: 31/05/2021
| 1/12

Preview text:

lOMoARcPSD| 38372003
Tạp chí Khoa học và Công nghệ, Số 50, 2021
NHỮNG YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH SỬ DỤNG VÍ ĐIỆN TỬ
MOMO KHI MUA SẮM TRỰC TUYẾN CỦA SINH
Tóm tắt: Nghiên cứu này tập trung nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo
khi mua sắm trực tuyến của sinh viên ại học Công nghiệp TPHCM. Kế thừa từ các mô hình nghiên cứu
trước ó, nhóm tác giả ã ề xuất mô hình nghiên cứu ảnh hưởng ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo bao gồm:
nhận thức hữu ích, nhận thức dễ sử dụng, nhận thức riêng tư/ bảo mật, ảnh hưởng xã hội và niềm tin vào ví
iện tử Momo. Sử dụng thang o Likert, và phương pháp hồi quy, kết quả cho thấy chỉ ba yếu tố nhận thức
hữu ích, ảnh hưởng từ xã hội và niềm tin vào ví iện tử Momo có tác ộng ến biến phụ thuộc. Từ ó, nhóm tác
giả ề xuất một số hàm ý quản trị giúp các doanh nghiệp có những chính sách nhằm nâng cao ý ịnh sử dụng ví Momo của sinh viên.
Từ khóa: ý ịnh sử dụng, ví iện tử, mua sắm trực tuyến.
FACTORS AFFECTING INTENTION OF USING MOMO E-WALLET
WHEN SHOPPING ONLINE OF STUDENTS FROM INDUSTRIAL UNIVERSITY HO CHI MINH CITY
Abstract: This study focuses on the factors affecting intention of using Momo e-wallet when shopping
online of students from Industrial University Hochiminh city. By reviewing previous studies, authors
proposed a model of five independent variables: useful awareness, easy-to-use perception, private/security
awareness, society influence and trust in Momo e-wallet. Using Likert scale and OLS Regression, the results
shows that intention to use Momo e-wallet is affected by: (1) useful awareness, (2) society influence and
(3) trust in Momo e-wallet. Then, authors suggested some directions to help business enhance intention of
using Momo e-wallet of students from IUH. Key words: intention to use, e-wallet, online shopping. 1 GIỚI THIỆU
Theo báo cáo của We are social và Hootsuite (2020), năm 2019 tại Việt Nam có 21% người lớn trên 15 tuổi
cho biết từng thực hiện mua sắm trực tuyến hoặc thanh toán hoá ơn trực tuyến, tương ương 15,30 triệu
người (Tổng Cục Thống Kê, 2020). Theo báo cáo E-Conomy SEA 2020 do Google và Temasek công bố
(2020), quy mô thị trường thương mại iện tử Việt Nam ầu năm 2020 ạt 5 tỷ USD, tốc ộ tăng trưởng lên tới
81% kéo theo ó là xu hướng tiêu dùng không sử dụng tiền mặt ngày càng phát triển mạnh với sự xuất hiện
của ví iện tử, App thanh toán trực tuyến, Mobile Banking,…
Thị trường ví iện tử tại Việt Nam ang trở nên sôi ộng bởi sự xuất hiện của hàng loạt ví iện tử mới của các
công ty nước ngoài. Năm 2019, công ty nghiên cứu thị trường Cimigo công bố nghiên cứu về nhận ịnh và
hành vi của người dùng ối với các thương hiệu ví iện tử phổ biến tại Việt Nam cho thấy Momo, Moca và
ZaloPay là 3 ví iện tử ược sử dụng phổ biến nhất ở 2 thành phố chính của Việt Nam là Hà Nội và TP. HCM
(Cimigo, 2019). Đồng thời, ba ví này chiếm 90% thị phần người dùng ví iện tử.
Trong ó Momo là ví iện tử có mặt sớm nhất tại Việt Nam và hiện ang dẫn ầu về tổng số lượng giao dịch
trên thị trường (Cimigo, 2019). Trong năm 2019, Momo là ứng dụng tài chính ược nhiều người sử dụng
nhất tại Việt Nam và ến tháng 9 năm 2020 ã có gần 20 triệu người dùng sau 10 năm ra mắt (Momo, 2020).
Điều ó chứng tỏ, Ví iện tử ang trở thành một phương thức thanh toán phù hợp với nhu cầu thực tế của người
tiêu dùng. Theo khảo sát của Asia Plus thực hiện năm 2019 tại Việt Nam, Ví MoMo dẫn ầu khi chiếm 77%
Top of Mind, 97% nhận biết và chiếm 68% thị phần. Tuy nhiên hiện nay các công ty công nghệ kinh doanh
Ví iện tử vẫn ang trong quá trình “ ốt tiền” ẩy mạnh khuyến mãi ể thu hút người dùng .
Theo Lê Xuân Phương, Phó Giám Đốc nghiên cứu tại Cimigo (2019) cho rằng, các chương trình khuyến
mãi a dạng và thường xuyên cũng là một trong những yếu tố quan trọng nhất, ảnh hưởng ến việc lựa chọn
thương hiệu ví iện tử của người dùng. “Do vậy, khi người dùng ã lựa chọn một thương hiệu ví iện tử và nói
rằng vẫn sẽ tiếp tục sử dụng dù không còn khuyến mãi, thì ó là một tín hiệu tốt, cho thấy thương hiệu ược
sử dụng vì có khả năng áp ứng một hoặc nhiều nhu cầu thực sự về dài hạn”. Có thể thấy khách hàng sẽ có
thói quen sử dụng thương hiệu ó sau khi nó áp ứng ược nhu cầu của họ. Vì thế các công ty cần phải nâng lOMoARcPSD| 38372003
cao chất lượng dịch vụ, ịnh vị thương hiệu mới có thể thu hút ược người dùng ặc biệt ở giới trẻ, sinh viên
là những người ưa thích công nghệ, có khả năng nắm bắt, nhạy bén với công nghệ.
Tuy Momo hiện ang dẫn ầu thị trường ví iện tử tại Việt Nam nhưng sự cạnh tranh của ối thủ trong ngành
và những công ty nước ngoài sẽ là thách thức cho Momo trong việc chiếm lĩnh thị phần tại Việt Nam. Vì
thế nghiên cứu “ Những yếu tố ảnh hưởng tới ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi mua sắm trực tuyến của
sinh viên ại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh” ược thực hiện ể nắm bắt rõ hơn về rào cản sử dụng
cũng như các yếu tố ảnh hưởng ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo của giới trẻ, ặc biệt là sinh viên. Nghiên
cứu nhằm mục ích cung cấp thêm cơ sở và hàm ý quản trị cho các nhà quản hiểu hơn về hành vi người dùng
từ ó xây dựng chiến lược nâng cao ý ịnh sử dụng của người dùng một cách hiệu quả.
2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU.
2.1 Các khái niệm liên quan.
2.1.1 Mua sắm trực tuyến.
Theo nghiên cứu của Li và Zhang (2002), hành vi mua sắm trực tuyến (còn ược gọi là hành vi mua sắm qua
mạng, hành vi mua sắm qua internet) là quá trình mua sản phẩm dịch vụ qua internet.
Theo ịnh nghĩa trong nghiên cứu của Perea y Monsuwe và cộng sự (2004) thì mua sắm trực tuyến là hành
vi của người tiêu dùng trong việc mua sắm thông qua các cửa hàng trên mạng internet hoặc website sử dụng
các giao dịch mua sắm trực tuyến. 2.1.2 Ví iện tử.
Theo Pachpande và Kamble (2018), ví iện tử là một loại thẻ hoạt ộng bằng iện tử và cũng ược sử dụng cho
các giao dịch ược thực hiện trực tuyến thông qua máy tính hoặc iện thoại thông minh và tiện ích của nó
giống như thẻ tín dụng hoặc thẻ ghi nợ.
Theo Thông tư hướng dẫn về dịch vụ thanh toán trung gian của NHNN: “ Dịch vụ Ví iện tử” là dịch vụ
cung cấp cho khách hàng một tài khoản iện tử ịnh danh do các tổ chức cung ứng dịch vụ tạo lập trên vật
mang tin (như chip iện tử, sim iện thoại di ộng, máy tính...), cho phép lưu giữ một giá trị tiền tệ ược ảm bảo
bằng giá trị tiền gửi tương ương với số tiền ược chuyển từ tài khoản thanh toán của khách hàng tại ngân
hàng vào tài khoản ảm bảo thanh toán của tổ chức cung ứng dịch vụ Ví iện tử theo tỷ lệ 1:1 và ược sử dụng
làm phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt.
Momo là một ứng dụng thanh toán trên di ộng (mobile payment) của Công ty Cổ phần dịch vụ Di Động
Trực Tuyến ( viết tắt M_Service) thông qua nền tảng thanh toán (payment platform) ã ược Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam cấp phép. Nói cách khác Momo hoạt ộng như một dịch vụ tài chính áp ứng khả năng thanh
toán cho người dân. Sở hữu mạng lưới iểm giao dịch rộng khắp cả nước với hơn 20 triệu lượt khách hàng
Momo ược xem là một ơn vị hàng ầu tại việt nam về dịch vụ ứng dụng Ví Điện tử.
2.1.3 Ý ịnh sử dụng.
Theo Ajzen (1991), ý ịnh là một yếu tố dùng ể ánh giá khả năng thực hiện hành vi trong tương lai, ý ịnh là
một yếu tố tạo ộng lực, nó thúc ẩy cá nhân sẵn sàng thực hiện hành vi và bị ảnh hưởng trực tiếp bởi thái ộ,
chuẩn mực chủ quan và nhận thức kiểm soát hành vi. Ý ịnh hành vi ược giả ịnh là tiền ề trung gian của hành
vi, nghiên cứu về ý ịnh sử dụng sẽ dự oán tốt ối với hành vi sử dụng (Ajzen, 1991). Theo Scheer (2004), ý
ịnh là một trạng thái tinh thần, thường có sức mạnh nhân quả. Sự quyết tâm, của một người hoặc sự lo lắng,
háo hức của người ó, như những 'sức mạnh' thúc ẩy chúng ta. Có những ặc iểm khác của ý ịnh mà trạng
thái tinh thần của ý ịnh không có chung. Ý ịnh không có các ặc iểm thời gian mà trạng thái tinh thần có,
hoặc chia sẻ sự phụ thuộc bối cảnh gây tò mò mà ý ịnh có. Do các trạng thái tinh thần hoạt ộng theo quan
hệ nhân quả, nên một người sẽ không thể cam kết thực hiện một quá trình hành ộng như chúng ta thường
làm khi hứa hoặc ký một thỏa thuận hoặc hợp ồng.
2.2 Các mô hình lý thuyết.
2.2.1 Thuyết hành ộng hợp lý (Theory of Reasoned Action).
Thuyết hành ộng hợp lý (TRA) ược phát triển bởi Fishbein và Ajzen vào năm 1975 (Fishbein & Ajzen,
1975) trong lĩnh vực tâm lý xã hội nhằm giải thích mối quan hệ giữa thái ộ và hành vi trong hành ộng của
con người dựa trên giả ịnh rằng các cá nhân dựa vào lý trí và sử dụng các thông tin sẵn có một cách có hệ
thống ể thực hiện hành ộng. Trong thuyết hành ộng hợp lý, nhân tố quan trọng nhất quyết ịnh ến hành vi
chính là ý inh hành vi . Mà ý ịnh hành vi phụ thuộc bởi hai yếu tố là Thái ộ và Tiêu chuẩn chủ quan
Niềm tin về kết quả hành ộng và những ánh giá kết quả dựa trên hành ộng sẽ tác ộng tới thái ộ tích cực hay
tiêu cực ối với hành ộng ó. Tiêu chuẩn chủ quan chính là những yếu tố bên ngoài xung quanh ( gia ình, bạn
bè, ồng nghiệp…..) sẽ tác ộng tới cá nhân ó. Khi cá nhân có một thái ộ tích cực với ối với việc thực hiện
hành vi cũng như những tiêu chuẩn chủ quan cho phép iều ó sẽ làm gia tăng ý ịnh hành vi của các nhân.
Sự tác ộng từ những người xung quanh ối với cá nhân sẽ có thể làm gia tăng hay giảm thiểu i ý ịnh thực
hiện hành vi sử dụng ví iện tử. Khi những người xung quanh sử dụng ví iện tử và có thái ộ tích cực ối với
ví iện tử, mọi người sẽ có xu hướng tác ộng tích cực lên cá nhân ó về những lợi ích mà ví iện tử em lại, iều
ó sẽ làm thay ổi thái ộ và nhận thức của cá nhân về ví iện tử dẫn tới gia tăng ý ịnh sử dụng ví iện tử.
Thuyết hành ộng hợp lý ã chỉ ra mối quan hệ giữa thái ộ và tiêu chuẩn chủ quan ối với ý ịnh hành vi. Tuy
nhiên hạn chế của thuyết này chính là việc giả ịnh rằng hành vi là dưới sự kiểm soát của ý chí.
2.2.2 Thuyết hành vi dự ịnh (Theory of Planned Behavior).
Được phát triển từ lý thuyết hành vi hợp lý của Fishbein và Ajzen (1975), Thuyết hành vi kế hoạch (TPB)
ược Ajzen ề xuất vào năm 1991 nhằm khắc phục hạn chế của thuyết trước ó. Ngoài những nhân tố ã ược
nghiên cứu có tác ộng tới ý ịnh hành vi như thái ộ và chuẩn chủ quan thì Ajzen ã thêm vào nhân tố Kiểm
soát hành vi cảm nhận và có tác ộng trực tiếp ến hành vi thực sự (Ajzen, 1991).
Cảm nhận kiểm soát hành vi ở mức ộ càng dễ dàng thì ý ịnh sử dụng càng cao. Cá nhân có thể kiểm soát
ược hành vi một cách dễ dàng sẽ mang lại cảm giác dễ chịu cho người ó và họ sẽ có xu hướng tiếp nhận và
dẫn tới ý ịnh sử dụng.
2.2.3 Mô hình chấp nhận công nghệ TAM (Technology Acceptance Model - TAM).
Mô hình chấp nhận công nghệ (TAM) ược giới thiệu bởi Davis (1989) vào năm 1989 ã chỉ ra sự ảnh hưởng
của các yếu tố: sự cảm nhận dễ sử dụng và sự cảm nhận hữu dụng của công nghệ tác ộng lên thái ộ hướng
ến sử dụng công nghệ. Những biến bên ngoài tác ộng vào cá nhân sẽ làm gia tăng hoặc giảm xuống cảm
nhận hữu ích và cảm nhận dễ sử dụng của người ó. Khi cảm nhận hữu ích gia tăng họ cảm thấy ý ịnh sử
dụng sẽ mang lại cho họ nhiều lợi ích hơn họ nghĩ và việc sử dụng ví iện tử cũng khá dễ dàng, không quá
phức tạp sẽ tạo cho họ một thái ộ tích cực về việc sử dụng ví iện tử. Thái ộ tích cực dẫn tới gia tăng ý ịnh sử dụng ví iện tử.
2.2.4 Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT)
Mô hình chấp nhận và sử dụng công nghệ (UTAUT) ược phát triển bởi nhằm mục ích cải thiện mô hình
TAM, iều tra về ý ịnh sử dụng hệ thống thông tin của khách hàng và hành vi liên tục của chúng (Venkatesh
và cộng sự, 2003). UTAUT dựa trên cơ sở các mô hình lý thuyết trước ó : các lý thuyết TRA, TPB, TAM,
mô hình ộng lực thúc ẩy (MM), mô hình tích hợp TPB và TAM, mô hình sử dụng máy tính cá nhân (MPCU),
lý thuyết phổ biến sự ổi mới (DOI) và lý thuyết nhận thức xã hội (SCT).
Mô hình gồm 4 thành phần cốt lõi là hiệu quả kì vọng, nỗ lực kì vọng, ảnh hưởng xã hội và iều kiện thuận
lợi. Thứ nhất hiệu quả kì vọng là những mong ợi của khách hàng về hiệu quả của hệ thống ví iện tử khi sử
dụng sẽ thúc ẩy ý ịnh hành vi. Nó có thể o lường bằng cách quản lý thời gian, công sức của họ một cách
hiệu quả ồng thời cung cấp cho họ hệ thống giao dịch không mất phí và hỗ trợ khách hàng nhanh chóng, ây
có thể là ược xem là nhận thức về hữu ích.
Theo Abdinoor và Mbamba (2017), nỗ lực kỳ vọng ược ịnh nghĩa là kỳ vọng của khách hàng về việc ơn
giản hóa hệ thống sử dụng hệ thống Ví iện tử rất dễ học ối với họ. Những ảnh hưởng xã hội (người thân,
ồng nghiệp, bạn bè….) có tác ộng áng kể ến phán oán và thái ộ của họ. Cuối cùng là iều kiện thuận lợi có
thể là ược coi là mức ộ mà khách hàng tin rằng quyền cơ cấu tổ chức và kỹ thuật có sẵn ể ạt ược sự chấp
nhận của họ ối với hệ thống Ví iện tử. Với ối tượng nghiên cứu là sinh viên của trường ại học Công nghiệp
TpHCM, sự thuận lợi và sẵn có của ví iện tử Momo trên thiết bị di ộng gần như là ồng ều, vì thế biến này
không cần thiết phải ưa vào mô hình.
2.3 Giả thuyết nghiên cứu.
2.3.1 Nhận thức hữu ích.
Theo David (1989), sự hữu ích là mức ộ một người tin rằng sử dụng hệ thống cụ thể sẽ tăng cường hiệu
suất công việc của mình. Theo nghiên cứu của Karim và cộng sự (2020), tính hữu ích ược cảm nhận cũng
ược quy ịnh như một mức ộ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất
công việc của họ. Trong nghiên cứu này sự hữu ích chính là những giá trị mà người dùng nhận ược khi sử dụng ví iện tử.
Cũng theo nghiên cứu của Karim và cộng sự (2020), tính hữu ích ược cảm nhận cũng ược quy ịnh như một
mức ộ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể sẽ nâng cao hiệu suất công việc của họ.
Tính hữu ích ược cảm nhận là một yếu tố mạnh nhất có ảnh hưởng áng kể ến ý ịnh hành vi trong mô hình
TAM (Karim và cộng sự, 2020; David và cộng sự, 1989). Trong thị trường ví iện tử hiện nay với sự cạnh lOMoARcPSD| 38372003
tranh khốc liệt giữa các công ty kinh doanh ví iện tử, hữu ích mà khách hàng cảm nhận ược càng cao thì sẽ
càng thu hút ược khách hàng sử dụng hơn. Bởi khách hàng là những người có quyền lựa chọn sản phẩm
dịch vụ mà mình mong muốn.
Giả thuyết H1: Yếu tố “Nhận thức hữu ích” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi
mua sắm trực tuyến .
2.3.2 Nhận thức dễ sử dụng.
Theo Davis (1989), nhận thức dễ sử dụng là mức ộ mà một người tin rằng việc sử dụng một hệ thống cụ thể
mà không tốn nhiều sức lực. Một nghiên cứu của Venkatesh và cộng sự (2002) cho thấy rằng mối tương
quan giữa tính dễ sử dụng ược nhận thức và ý ịnh hành vi sử dụng là cùng chiều và áng kể. Tính dễ sử dụng
và thân thiên với người dùng của công nghệ dịch vụ web cũng có ảnh hưởng tích cực ến tính hữu ích ược
nhận thức và ý ịnh hành vi (Al-Maroof & Al-Emran, 2018). Thực tế hiện nay các ví iện tử ang ngày càng
tối ưu hóa quy trình ăng ký và cách thức sử dụng thuận tiện nhất cho người dùng, nhằm thu hút người dùng
sử dụng dịch vụ của công ty.
Giả thuyết H2: Yếu tố “Nhận thức dễ sử dụng” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi
mua sắm trực tuyến.
2.3.3 Nhận thức riêng tư/ bảo mật.
Sự riêng tư/bảo mật của ví iện tử ược ịnh nghĩa là mức ộ mà khách hàng tin rằng việc sử dụng một phương
thức thanh toán cụ thể thông qua ứng dụng di ộng sẽ ược giữ an toàn (Amoroso & MagnierWatanabe, 2012)
(Vi và cộng sự, 2020). Người dùng sẽ có sự e ngại nhất ịnh và tránh xa sản phẩm nếu không áp ứng ược về
bảo mật/ riêng tư cho người dùng (Milberg và cộng sự, 2000). Hơn nữa, thanh toán qua ví iện tử không có
tính năng bảo mật có thể dẫn ến việc truy cập trái phép thông tin cá nhân và cơ hội sinh lợi ể tội phạm mạng
vi phạm dữ liệu (Kaur và cộng sự, 2018).
Ngày nay vấn ề bảo mật thông tin và riêng tư của người dùng rất ược quan tâm, iều này sẽ gây ra sự lo ngại,
tâm lý khi sử dụng ví iện tử của khách hàng. Khi không cảm thấy an toàn thì khách hàng sẽ không sẵn sàng
sử dụng dịch vụ. Bởi vậy mà vấn ề bảo mật thông tin ược xem là ưu tiên hàng ầu của các công ty.
Giả thuyết H3: Yếu tố “nhận thức riêng tư/ bảo mật” có tác ộng ngược chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử
Momo khi mua sắm trực tuyến.
2.3.4 Ảnh hưởng xã hội.
Ảnh hưởng xã hội là mức ộ mà một cá nhân thấy rằng những người quan trọng ối với họ nghĩ rằng nên sử
dụng hệ thống thông tin mới (Venkatesh và cộng sự, 2003). Các cá nhân có xu hướng bị ảnh hưởng bởi lời
khuyên hoặc phản hồi từ mọi người trong giai oạn ầu sử dụng công nghệ mà không có ủ kinh nghiệm và
niềm tin (Vi và cộng sự, 2020).
Ngày nay các công ty thường xuyên có những chương trình tri ân cho khách hàng, khuyến khích người
dùng giới thiệu ví iện tử cho người thân, bạn bè, ồng nghiệp và thông qua các phương tiện truyền thông ại
chúng ể tác ộng tới ý ịnh hành vi của cá nhân.
Giả thuyết H4: Yếu tố “Ảnh hưởng xã hội” có tác ộng cùng ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi mua sắm trực tuyến.
2.3.5 Niềm tin vào ví iện tử Momo.
Niềm tin vào nhà cung cấp dịch vụ ược ịnh nghĩa là khách hàng tin tưởng rằng các nhà cung cấp dịch vụ có
tính chính trực và áng tin cậy (Shin, 2013). Sự tin tưởng ã ược coi là một chất xúc tác trong nhiều giao dịch
giữa người bán và người mua ể khách hàng hài lòng có thể ược thực hiện như mong ợi (Shumaila và cộng sự, 2003).
Thị trường ví iện tử trong những năm gần ây phát triển nhanh và mạnh với sự ầu tư của hàng loạt công ty
nước ngoài tuy nhiên số lượng người sử dụng lại chưa tương xứng. Một trong những rào cản của việc lựa
chọn sử dụng ví iện tử là do những mối lo ngại về rủi ro của việc thanh toán (Leong và cộng sự, 2020).
Theo nghiên cứu của Susanto và cộng sự (2013), các yếu tố nhận thức an toàn, danh tiếng của công ty, sử
dụng trang web và sự hỗ trợ nhà nước ề có ảnh hưởng ến niềm tin khi sử dụng thanh toán online. Khi niềm
tin ược củng cố, hành vi và ý ịnh sử dụng của người dùng cũng sẽ bị ảnh hưởng (Oliveira và cộng sự, 2014).
Trong những năm gần ây, yếu tố niềm tin càng ược nhiều nhà nghiên cứu chú ý hơn và áp dụng trong nhiều
lĩnh vực như: thương mại iện tử (Stouthuysen và cộng sự, 2018), ngân hàng và thương mại qua iện thoại
(Silic & Ruf, 2018), thanh toán qua ví iện tử trên iện thoại (Shalina và cộng sự, 2020).
Giả thuyết H5: Yếu tố “Niềm tin vào ví iện tử Momo” có tác ộng cùng chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử
Momo khi mua sắm trực tuyến.
2.4 Mô hình nghiên cứu.
Dựa trên lý thuyết của mô hình lý thuyết hành ộng hành lý (TRA- Theory of Reasoned Action), thuyết hành
vi dự ịnh (TPB- Theory of Planned Behavior ) và các mô hình nghiên cứu liên quan ến việc sử dụng ví iện
tử , nhóm tác giả ề xuất mô hình nghiên cứu gồm năm yếu tố: (1) nhận thức hữu ích; (2) nhận thức dễ sử
dụng; (3) nhận thức riêng tư/ bảo mật; (4) ảnh hưởng xã hội và (5) niềm tin vào ví iện tử Momo. H1+ H2+ H3- H4+ H5+
Hình 1: Mô hình nghiên cứu của tác giả ề xuất
3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.
Mục tiêu của ề tài là xác ịnh ược những yếu tố có ảnh hưởng tới ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi mua
hàng trực tuyến và ánh giá mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ó. Từ việc tham khảo các bài nghiên cứu khoa
học, cơ sở lý luận, mô hình nghiên cứu có liên quan, tác giả ề xuất mô hình nghiên cứu và thiết kế thang o
nhằm ánh giá mức ộ ảnh hưởng của các yếu tố ến ý ịnh sử dụng.
Nghiên cứu xây dựng, thiết kế thang o thang o phù hợp với iều kiện thực tiễn tại Việt Nam dựa trên những
nghiên cứu trước ó về ý ịnh sử dụng ví iện tử, qua ó kế thừa và bổ sung ể phù hợp với mục ích nghiên cứu.
Tất cả các biến quan sát trong các thành phần ều sử dụng thang o Likert 5 iểm với sự lựa chọn theo mức ộ
từ 1 ến 5: (1) Hoàn toàn không ồng ý; (2) Không ồng ý; (3) Bình thường; (4) Đồng ý; (5) Hoàn toàn ồng ý.
Kế thừa từ những nghiên cứu trước, tác giả sử dụng thang o như trong Bảng 3.1; thang o bao gồm 24 biến
quan sát, trong ó có 20 biến quan sát của biến ộc lập và 4 biến quan sát của biến phụ thuộc.
Bảng 1: Thang o và mã hoá thang o MÃ STT NHẬN THỨC HỮU ÍCH (PU) Nguồn HÓA 1 PU1
Tôi nghĩ rằng việc thanh toán thuận tiện hơn khi sử dụng (Junadi, 2015) ví iện tử Momo (Trivedi, 2016) 2 PU2
Tôi nghĩ rằng tôi có thể tiết kiệm thời gian khi sử dụng ví iện tử Momo (Venkatesh và cộng sự, 2003) 3 PU3
Hiệu suất công việc của tôi sẽ cải thiện hơn khi sử dụng ví iện tử Momo 4 PU4
Tôi cho rằng tôi sẽ giao dịch nhanh hơn khi sử dụng ví
iện tử Momo thay cho thanh toán tiền mặt
NHẬN THỨC DỄ SỬ DỤNG (PEU) 5 PEU1
Tôi có khả năng dễ dàng sử dụng ví iện tử Momo (Junadi, 2015)
(Venkatesh và cộng sự, 2003) 6 PEU2
Tôi có thể dễ dàng học cách sử dụng ví iện tử Momo (Trivedi, 2016) 7 PEU3
Tôi có thể giao dịch một cách linh hoạt hơn khi sử dụng ví iện tử Momo 8 PEU4
Tôi thấy giao diện tương tác của ví iện tử Momo rõ ràng và dễ hiểu lOMoAR cPSD| 38372003
NHẬN THỨC RIÊNG TƯ/BẢO MẬT (SP) 9 SP1
Hệ thống thanh toán ví iện tử Momo ảm bảo xác minh (Chen, 2008)
thông tin giữa các bên tham gia (Vi và cộng sự, 2020) 10 SP2
Tôi tin rằng ví iện tử Momo luôn có kế hoạch chuẩn bị
ể ối phó với rủi ro và ảm bảo an ninh dữ liệu 11 SP3
Tôi tin rằng thông tin cá nhân của tôi sẽ không ược sử dụng cho mục ích khác 12 SP4
Tôi tin rằng các giao dịch cá nhân của tôi qua ví iện tử Momo sẽ ược bảo vệ ẢNH HƯỞNG XÃ HỘI (SI) 13 SI1
Những người quan trọng (Gia ình, bạn bè, ồng (Junadi, 2015)
nghiệp,…..) của tôi ang sử dụng thanh toán bằng ví iện tử Momo 14 SI2
Những người có ảnh hưởng ang sử dụng ví iện tử
(Venkatesh và cộng sự, 2003) Momo ể thanh toán 15 SI3
Cộng ồng xung quanh tôi ang sử dụng thanh toán bằng
(Ngọc và cộng sự, 2020) ví iện tử Momo 16 SI4
Những người quan trọng ( Gia ình, bạn bè…) khuyên
Tổng hợp ý kiến chuyên gia
tôi nên sử dụng ví iện tử Momo ể thanh toán mua hàng trực tuyến
NIỀM TIN VÀO VÍ ĐIỆN TỬ MOMO (TR) 17 TR1
Tôi tin rằng hệ thống ví iện tử Momo áng tin cậy
(Ridaryanto và cộng sự, 2020) 18 TR2
Tôi tin tưởng những thông tin ược ví iện tử Momo cung cấp cho tôi 19 TR3
Tôi tin rằng tôi có thể thực hiện giao dịch thông qua ví iện tử Momo 20 TR4
Tôi tin rằng ví iện tử Momo sẽ ặt lợi ích của người dùng lên hàng ầu Ý ĐỊNH SỬ DỤNG ( BI) 21 BI1
Tôi có ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo trong tương lai
(Ridaryanto và cộng sự, 2020) gần 22 BI2
Tôi sẽ giới thiệu ví iện tử Momo cho bạn bè, ồng nghiệp của tôi 23 BI3
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví iện tử Momo thường xuyên hơn trong thời gian tới 24 BI4
Tôi nghĩ tôi sẽ sử dụng ví iện tử Momo ể mua sắm trực
Tổng hợp ý kiến chuyên gia
tuyến trong thời gian tới
Trong nghiên cứu này, tác giả ã sử dụng phương pháp lấy mẫu thuận tiện phi xác suất ể thực hiện thu thập
dữ liệu với ối tượng khảo sát là sinh viên ại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Sử dụng hệ số tin
cây Cronbach’s alpha (Cronbach, 1951) và phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis –
EFA) (Hair và cộng sự, 1998), kết quả ánh giá thang o ược trình bày ở chương bốn.
Xét thấy các giả thiết của mô hình thoả, mô hình hồi quy bình phương bé nhất bình thường (OLS) ược sử
dụng ể o lường mức ộ ảnh hưởng của những yếu tố: (1) nhận thức hữu ích; (2) nhận thức dễ sử dụng; (3)
nhận thức riêng tư/bảo mật; (4) ảnh hưởng xã hội; (5) niềm tin vào ví iện tử Momo ến ý ịnh sử dụng ví iện
tử Momo khi mua hàng trực tuyến của sinh viên ại học Công Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh. Kết quả hồi
quy ược trình bày ở chương 4.
4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.
4.1 Thống kê mô tả.
Để ảm bảo tính ại diện và dự phòng cho những mẫu trả lời không hợp lệ, quy mô mẫu là 200 người ã ược
lựa chọn, thời gian khảo sát trong vòng 10 ngày (18/11/2020 ến 27/11/2020). Sau khi sàng lọc, 12 mẫu
khảo sát không hợp lệ ược lọc ra và quy mô mẫu chính thức sử dụng nghiên cứu là 188 mẫu. Trong 188 ối
tượng khảo sát thì nam giới chiếm 35.6%. Khảo sát cho thấy 53% người ược khảo sát cho biết thường
mua quần áo, giày dép và mỹ phẩm; ồ thực phẩm và ồ công nghệ chỉ chiếm lần lượt là 15% và 12%.
4.2 Kiểm ịnh ộ tin cậy thang o với hệ số Cronbach’s Alpha.
Độ tin cậy của các thang o ược xác ịnh bằng hệ số Cronbach’s Alpha ều lớn hơn 0.6 và hệ số tương quan
biến tổng ều lớn hơn 0.3, iều ó cho thấy các thang o ều ảm bảo yêu cầu về ộ tin cậy (Nunnally & Bernstein, 1994); (Peterson, 1994).
Bảng 2: Kết quả kiểm ịnh ộ tin cậy thang o Số biến quan
Hệ số tương quan biến tổng Yếu tố sát Hệ số Cronbach’s Alpha nhỏ nhất. Nhận thức hữu ích 4 0.728 0.441
Nhận thức dễ sử dụng 4 0.687 0.443
Nhận thức riêng tư/ bảo mật 4 0.791 0.570 Ảnh hưởng xã hội 4 0.754 0.489
Niềm tin vào ví iện tử Momo 4 0.814 0.622 Ý ịnh sử dụng 4 0.737 0.490
4.3 Phân tích nhân tố khám phá EFA.
Sử dụng phương pháp rút trích (Principal Components) và phép quay (Varimax). Ta có kết quả sau: KMO=
0.878> 0.5 nên thỏa mãn yêu cầu của phân tích nhân tố (0.5≤ KMO ≤ 1) (Nunnally, 1978), (Hoàng & Chu,
2008). Hệ số 𝜎 = 0.000 <0.05 cho thấy phân tích nhân tố khám phá có ý nghĩa thống kê. Tổng phương sai
trích (Total Variance Explained) là 59.872% (>50%) nhân tố rút trích ược giải thích 59.872% biến thiên
của dữ liệu quan sát, ây ở mức ý nghĩa khá (Hair và cộng sự, 1998). Cũng theo Hair và cộng sự (1998), hệ
số tải nhân tố (factor loading) của mô hình có ý nghĩa thực tiễn.
Bảng 3: Kết quả phân tích nhân tố khám phá Biến quan
Hệ số tải nhân tố sát 1 2 3 4 5 TR3 0.788 TR4 0.756 TR1 0.714 TR2 0.689 SP2 0.765 SP3 0.765 SP4 0.706 SP1 0.635 PU4 0.778 PU1 0.750 PU2 0.664 PU3 0.506 lOMoAR cPSD| 38372003 PEU3 0.702 PEU4 0.694 PEU2 0.631 PEU1 0.562 SI2 0.701 SI1 0.691 SI3 0.647 SI4 0.616
4.4 Phân tích tương quan Pearson
Kiểm ịnh hệ số tương quan Pearson ể kiếm ịnh mối tương quan chặt chẽ giữa các biến ộc lập và biến phụ
thuộc, mức ộ phụ hợp của các nhân tố khi ưa vào mô hình hồi quy, cũng như dự báo hiện tượng a cộng
tuyến khi các biến ộc lập có sự tương quan mạnh với nhau.
Bảng 4: Kết quả phân tích tương quan Pearson BI PU PEU SP SI TR Hệ số tương quan Pearson 1 .654** .461** .397** .564** .554** BI Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188 Hệ số tương quan Pearson .654** 1 .505** .363** .436** .389** PU Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188 Hệ số tương quan Pearson .461** .505** 1 .451** .424** .333** PEU Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188 Hệ số tương SP quan Pearson .397** .363** .451** 1 .448** .470** Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188 Hệ số tương quan Pearson .564** .436** .424** .448** 1 .565** SI Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188 Hệ số tương quan Pearson .554** .389** .333** .470** .565** 1 TR Sig. (2-tailed) .000 .000 .000 .000 .000 N 188 188 188 188 188 188
Giá trị các nhân tố ể phân tích tương quan hồi quy là trung bình của các biến quan sát thành phần thuôc các
nhân tố ó.Kết quả của phân tích hồi quy ược sử dụng ể kiểm ịnh các giả thuyết từ H1 ến H5.
Từ kết quả bảng 4.7 cho thấy hệ số sig = 0.000 <0.05 thể hiện các nhân tố nhận thức hữu ích, nhận thức dễ
sử dụng, nhận thức riêng tư bảo mật, ảnh hưởng xã hội, niềm tin vào ví Momo có tương quan với ý ịnh sử
dụng ví Momo nên 5 nhân tố này ược ưa vào phân tích hồi quy ể giải thích ảnh hưởng ến kết quả của mô
hình nghiên cứu.Vì hệ số tương quan R của 5 biến ộc lập với biến phụ thuộc có giá trị dương nên ây là
mối tương quan thuận. Cụ thể:
Ta thấy biến phụ thuộc (BI) “Ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo” có tương quan mạnh nhất với biến ộc lập
(PU) “Nhận thức hữu ích” (hệ số Pearson = 0.654) và biến tương quan yếu nhất là (SP) “nhận thức riêng
tư/bảo mật” (hệ số Pearson = 0.397).
Tuy nhiên các hệ số tương quan giữa các biến ộc lập cũng khá là lớn nên cần phải xem xét hiện tượng a
cộng tuyến trong quá trình ánh giá mô hình sau này.
4.5 Phân tích hồi quy tuyến tính.
Sau khi thực hiện các phép kiểm ịnh hồi quy so với tổng thể ta thấy có 2 yếu tố Nhận thức riêng tư/bảo mật
(SP) và nhận thức dễ sử dụng (PEU) có mức ý nghĩa 𝜎> 0.05 nên không chấp nhận trrong phương trình hồi
quy. Các nhân tố Nhận thức hữu ích ( PU), ảnh hưởng xã hội ( SI) và niềm tin vào ví iện tử Momo ( TR)
có mức ý nghĩa 𝜎 < 0.05 nên ược chấp nhận trong phương trình hồi quy và ều có tác ộng dương ( hệ số
𝛽dương ) ến ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo ( BI)
Bảng 5: Kết quả phân tích hồi quy a biến Hệ số chưa chuẩn hóa Hệ số ã chuẩn hóa
Kiểm tra hiện tượng a cộng tuyến 𝛽 Sai số chuẩn 𝛽 Tolerance VIF Hằng số 0.493 0.252 PU 0.425*** 0.059 0.431 0.666 1.501 PEU 0.078 0.063 0.075 0.644 1.552 SP -0.001 0.045 -0.001 0.662 1.511 SI 0.193*** 0.060 0.206 0.586 1.708 TR 0.205*** 0.052 0.245 0.610 1.639 R2 0.568 Durbin-Watson test 1.831 R2 hiệu Sai số chuẩn của ước chỉnh 0.556 lượng 0.3168
(Ghi chú: *có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy 90%, ** có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy 95%, *** có ý nghĩa thống kê với ộ tin cậy 99%)
Theo kết quả bảng 4.8 R2 hiệu chỉnh là 55,6% > 50% chứng tỏ mô hình giải thích ược 55,6% sự biến thiên
của biến phụ thuộc “Ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo ” còn lại 44,4% ược giải thích bởi các biến ngoài mô
hình và sai số ngẫu nhiên.
Hệ số kiểm ịnh Durbin - Watson = 1.831 ạt yêu cầu thuộc trong khoảng từ 1 ến 3 nên không có hiện tượng
tự tương quan giữa các phần dư trong mô hình.
Kết quả tương quan Pearson cho thấy có khả năng cao của hiện tượng a cộng tuyến, vì vậy cần phải cân
nhắc hệ số phóng ại phương sai VIF. của từng nhân tố có giá trị rất nhỏ ( nhỏ hơn 2) chứng tỏ mô hình hồi
quy không vi phạm hiện tượng a cộng tuyến (Hoàng & Chu, 2008)
5 KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ. 5.1 Kết luận.
Kết quả nghiên cứu cho thấy ý ịnh sử dụng ví iện tử Momo khi mua sắm trực tuyến của sinh viên tại trường
ại học Công nghiêp TPHCM bị ảnh hưởng bởi ba yếu tố: (1) Nhận thức hữu ích; (2) Ảnh hưởng xã hội và
(3) Niềm tin vào ví iện tử Momo.
Sau khi thực hiện phép kiểm ịnh hồi quy, hai yếu tố Nhận thức dễ sử dụng (PEU) và nhận thức riêng tư/
bảo mật (SP) không có ý nghĩa thống kê, vì thế không ược chấp nhận trong mô hình. Tuy nhiên, dù nhận
thức riêng tư/ bảo mật không tác ộng ến ý ịnh sửa dụng ví iên tử Momo một cách có ý nghĩa thống kê thì
xu hướng tác ộng của yếu tố nãy vẫn úng với dự oán là có tác ộng ngược chiều ến ý ịnh sử dụng ví iện tử.
Kết quả của nghiên cứu ã chỉ ra rằng nhận thức hữu ích, ảnh hưởng xã hội và niềm tin vào ví iện tử momo
có tác ộng tích cực ối với ý ịnh sử dụng ví iện tử momo của giới trẻ, trong khi ó giới trẻ thường không quan lOMoARcPSD| 38372003
tâm tới vấn ề bảo mật, an ninh dữ liệu khi sử dụng ví, và việc sử dụng ví iện tử khó hay không bởi giới trẻ
có khả năng tiếp nhận công nghệ nhạy bén nên ối với họ việc sử dụng hệ thống, dịch vụ nào cũng không quá khó.
5.2 Hàm ý quản trị.
5.2.1 Nhận thức hữu ích.
Kết quả phân tích cho thấy rằng người dùng rất quan tâm tới những hữu ích, tiện ích có thể có của ví iện tử.
Đây là iều dễ nhận thấy bởi các công ty kinh doanh ví iện tử luôn chú trọng gia tăng tiện ích cho khách
hàng ể thu hút người dùng, chứng tỏ rằng những hữu ích mà khách hàng cảm nhận ược càng lớn thì họ có
xu hướng sử dụng nó.Vì thế ể giúp Momo cạnh tranh tốt hơn, tác giả ề xuất một số hàm ý nhằm làm tăng
nhận thức hữu ích: gia tăng tiện ích, trải nghiệm cho khách hàng; tăng cường liên kết với các dịch vụ tiện
ích, các ngân hàng; xây dựng hệ sinh thái mà Ví momo là dịch vụ thanh toán trung gian cho khách hàng.
5.2.2 Ảnh hưởng xã hội
Những tác ộng từ bên ngoài cá nhân, bao gồm những mối quan hệ như gia ình, bạn bè, ồng nghiệp, … hay
những người nổi tiếng ược yêu thích sẽ thường có ảnh hưởng tới hành vi của cá nhân ó, kết quả ở chương
4 cũng cho thấy những ảnh hưởng xã hội có tác ộng tích cực ến ý ịnh sử dụng ví Momo của người dùng. Vì
thế, Momo nên ẩy mạnh ảnh hưởng xã hội thông qua các chiến lược truyền thông, tiếp thị quảng cáo; các
chương trình khuyến mãi ể thu hút khách hàng; xây dựng cộng ồng người dùng ví iện tử Momo; khách hàng
chính là người làm truyền thông cho doanh nghiệp vì thế cần có chính sách chăm sóc và giữ chân khách hàng.
5.2.3 Niềm tin vào ví iện tử Momo
Ví iện tử Momo hiện nay ang ược người dùng ánh giá cao, và ược bình chọn là ví iện tử yêu thích nhất iều
ó cho thấy Momo ã xây dựng ược niềm tin ở khách hàng. Tuy nhiên sự cạnh tranh ngày càng lớn từ các ối
thủ cũng như các nhà ầu tư nước ngoài sẽ là trở ngại cho Momo trong thời gian tới. Vì thế tác giả ề nghị
các nhà quản trị tiếp tục giữ vững, củng cố và nâng cao hình ảnh thương hiệu Momo trên thị trường Ví iện
tử tại Việt Nam và mở rộng ra khu vực. Các công tác như: nâng cao hệ thống bảo mật; nâng cao mức ộ an
ninh dữ liệu thông tin khách hàng là cần thiết.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.
Ajzen, l. (1991). The theory of planned behavior. Organizational behavior and human decision processes. 2.
Susanto, A., Lee, H., Zo, H., & Ciganek, A. P. (2013). User acceptance of Internet banking in Indonesia:
initial trust formation. Information Development, 29(4), 309-322. 3.
Al-Maroof, R. A., & Al-Emran, M. (2018). Students acceptance of Google classroom: An exploratory study
using PLS-SEM approach. International Journal of Emerging, 13(6), 112-123. 4.
Amit, K. N., & Bhumiphat, G. (2019). E-Wallet- Factors Affecting Its Intention to Use. International Journal
of Recent Technology and Engineering. 5.
Chen, L. D. (2008). A model of consumer acceptance of mobile payment. International Journal of Mobile
Communications, 6(1), 32-52. 6.
Davis, F. D., Bagozzi, R. P., & Warshaw, P. R. (1989). User acceptance of computer technology: a
comparison of two theoretical models. Management science, 35(8), 982-1003. 7.
Davis, F. D. (1989). Perceived usefulness, perceived ease of use , and user acceptance of information
technology. MIS Quaterly. 8.
Fishbein, M., & Ajzen, I. (1975). Belief, attitude, intention, and behavior: An introdution to theory and
research. MA: Addition- Wesley. 9.
Vi, H. T., Nhân, P. T., & Phương, L. H. (2020). Factors Affecting the Behavioral Intention and Behavior of
Using E–Wallets of Youth in Vietnam. The Journal of Asian Finance, Economics and Business, 295-302.
10. Tabachnick, B. G., Fidell, L. S., & Ullman, J. B. (2007). Using multivariate statistics. Boston, MA: Pearson.
11. Junadi, S. (2015). A Model of Factors Influencing Consumer' s Intention To Use E-payment System in
Indonesia. Procedia Computer Science, 214-220.
12. Karim, M. W., Ahasanul, H., Ulfy, M. A., Hosain, M. A., & Anis, M. Z. (2020). Factors Influencing the Use
of E-wallet as a Payment Method among. Journal of International Business and Management.
13. Kaur, R. L., Iqbal, J., Gonzalez, H., & Stakhanova, N. (2018, July). A Security Assessment of HCE-NFC Enabled
E-Wallet Banking Android Apps. Annual Computer Software and Applications Conference, 492-497.
14. Li, N., & Zhang, P. (2002). Consumer online shopping attitude and behavior an assessment of research.
Shanghai: Syracuse University.
15. Ngọc, N. T., Linh, Đ. T., & Diễm, N. T. (2020, 10 23). Thị trường ví iện tử việt nam: cơ hội và thách thức.
Được truy lục từ tapchinganhang.gov.vn: http://tapchinganhang.gov.vn/thi-truong-vi-dien-tu-viet-nam-cohoi- va-thach-thuc.htm
16. Perea y Monsuwe, T., Dellaert, B. G., & Ruyter, K. D. (2004). What drives consumers to shop online?: a
literature review. International Journal of Service Industry Management, 102-121.
17. Ridaryanto, Refi, K. F., Rano, K., & Arta, M. S. (2020). Factors affecting the use of E-Wallet in JABODETABEK
Area. International Journal of Advanced Trends in Computer Science and Engineering, 9(2).
18. Scheer, R. (2004). The ‘Mental State’ Theory of Intentions. Philosophy, 79(307), 121-131.
19. Shumaila, Y. Y., John, G. P., & Gordon, R. F. (2003). A Proposal Model of e-Trust for Electronic Banking.
Technovation, Vol.23(11), 847-860.
20. Thọ, N. Đ. (2011). Phương pháp nghiên cứu khoa học trong kinh doanh. NXB:Lao ộng xã hội.
21. Trivedi, J. (2016). Factors Determining the Acceptance of E Wallets. International Journal of Applied
Marketing and Management, 1(2), 42-53.
22. Venkatesh, V., Speier, C., & Morris, M. G. (2002). User acceptance enablers in individual decision making
about technology: Toward an integrated model. Decision sciences, 33(2), 297-316.
23. Venkatesh, V., Morris, M. G., Davis, G. B., & Davis, F. D. (2003). User acceptance of information
technology: Toward a unified view. MIS Quarterly, 425–478.
24. Shalina, T., Amandeep, D., Ashraf, K., Geetha, M., & A.K.M., N. I. (2020). Point of adoption and beyond.
Initial trust and mobile-payment continuation intention. Journal of Retailing and Consumer Service, 55.
25. Silic, M., & Ruf, C. (2018). he effects of the elaboration likelihood model on initial trust formation in
financial advisory services. International Journal of Bank Marketing, 36(3), 572-590.
26. Oliveira, T., Faria, M., Thomas, M. A., & Popovič, A. (2014). Extending the understanding of mobile
banking adoption: When UTAUT meets TTF and ITM. International Journal of Information Management, 34(5), 689-703.
27. Stouthuysen, K., Teunis, I., Reusen, E., & Slabbinck, H. (2018). Initial trust and intentions to buy: The effect
of vendor-specific guarantees, customer reviews and the role of online shopping experience. Electronic
Commerce Research and Applications, 27, 23-38.
28. Leong, L. Y., Hew, T. S., Ooi, K. B., & Wei, J. (2020). Predicting mobile wallet resistance: A two-staged
structural equation modeling-artificial neural network approach. International Journal of Information
Management, 51, 102047.
29. Shin, D. H. (2013). User experience in social commerce: in friends we trust. Behaviour & information
technology, 32(1), 52-67.
30. Milberg, S. J., Smith, H. J., & Burke, J. S. (2000). Information privacy: Corporate management and national
regulation. Organization science, 11(1), 35-57.
31. Amoroso, D. L., & Magnier-Watanabe, R. (2012). Building a Research Model for Mobile Wallet Consumer lOMoARcPSD| 38372003
Adoption: The Case of Mobile Suica in Japan. Journal of Theoretical and Applied Electronic Commerce
Research, 7(1), 94-110.
32. Pachpande, B. R., & Kamble, A. A. (2018). Study of e-wallet awareness and its usage in Mumbai. Journal of
Commerce and Management Thought, 9(1), 33-45.
33. Tổng Cục Thống Kê. (2020). Kết quả toàn bộ iều tra dân số và nhà ở năm 2019. Nhà xuất bản Thống kê.
34. We are social, & Hootsuite. (2020). Digital 2020, Vietnam.
35. Google, Temasek, & Company, B. &. (2020). e-Conomy SEA 2020.
36. Cimigo. (2019). E-payments, e-wallet and the future of payments. Cimigo.
37. Asia Plus. (2019). Mức ộ sử dụng ứng dụng thanh toán trên iện thoại tại Việt Nam. Asia Plus.
38. Momo. (2020, September 09). MoMo muốn có 50 triệu người dùng, sắp ra mắt siêu ứng dụng. Được truy lục
từ momo.vn: https://momo.vn/tin-tuc/tin-tuc-su-kien/momo-muon-co-50-trieu-nguoi-dung-sap-ra-mat- sieuung-dung-1381
39. Cronbach, L. J. (1951). Coefficient alpha and the internal structure of tests. psychometrika, 16(3), 297-334.
40. Hair, J. F., Black, W. C., Babin, B. J., Anderson, R. E., & Tatham, R. L. (1998). Multivariate data analysis. New Jersey.
41. Nunnally & Bernstein, I. H. (1994). Psychometric theory.
42. Peterson, R. A. (1994). A meta-analysis of Cronbach's coefficient alpha. Journal of consumer research, 21(2), 381-391.
43. Nunnally, J. C. (1978). Psychometric theory. New York: Mc-Grawhill.
44. Hoàng, T., & Chu, N. M. (2008). Phân tích dữ liệu nghiên cứu với SPSS. T. 2. Dùng với SPSS phiên bản
11.5, 13, 14, 15, 16. Hồng Đức.
45. Abdinoor, A., & & Mbamba, U. (2017). Factors influencing consumers’ adoption of mobile financial
services in Tanzania. Cogent Business & Management, 4(1), 1-19.
Ngày nhận bài: 28/04/2021
Ngày chấp nhận ăng: 31/05/2021