-
Thông tin
-
Quiz
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect - Trường Đại học Thương mại
Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của thái độ sống đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh của sinh viên trường Đại học Thương mại trong năm 2020 - 2021
Thương mại điện tử 40 tài liệu
Đại học Thương Mại 388 tài liệu
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect - Trường Đại học Thương mại
Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của thái độ sống đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh của sinh viên trường Đại học Thương mại trong năm 2020 - 2021
Môn: Thương mại điện tử 40 tài liệu
Trường: Đại học Thương Mại 388 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:




















Tài liệu khác của Đại học Thương Mại
Preview text:
14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI ----🙟🙝🕮🙟🙝---- BÀI THẢO LUẬN
HỌC PHẦN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
Đề tài: Nghiên cứu ảnh hưởng của thái độ sống đến phản ứng đối với
những điều bất như ý/nghịch cảnh của sinh viên trường Đại học Thương
mại trong năm 2020 - 2021.
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Nguyệt Nga
Mã lớp học phần: 2213SCRE0111
Nhóm thực hiện: Nhóm 3 Năm học: 2021-2022 1 about:blank 1/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU.............................................................................................................5
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................5
1.2. Mục đích nghiên cứu..........................................................................................................6
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................................6
1.4. Giả thuyết nghiên cứu........................................................................................................7
1.5. Thiết kế nghiên cứu............................................................................................................7
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu.............................................................................................................8
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU..........................................................................9
2.1. Cơ sở nghiên cứu................................................................................................................9
2.2. Cơ sở lý luận.....................................................................................................................17
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................................22
3.1. Mô hình nghiên cứu..........................................................................................................22
3.2. Phương pháp chọn mẫu, thu thập, xử lý và phân tích dữ liệu......................................22
3.3. Thang đo............................................................................................................................24
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................................................28
4.1. Phân tích mô tả thống kê.................................................................................................28
4.2. Đánh giá độ tin cậy qua Cronback’s Alpha....................................................................40
4.3. Phân tích hồi quy..............................................................................................................46
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ THẢO LUẬN.......................................................................50
5.1. Kết luận.............................................................................................................................50
5.2. Thảo luận.......................................................................................................................... 51
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................53
PHẦN PHỤ LỤC.....................................................................................................................54 2 about:blank 2/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 4.1.1 Thống kê tần số về các Yếu tố
Bảng 4.1.2 Thống kê tần số về Cảm xúc
Bảng 4.1.3 Thống kê tần số về Giới tính
Bảng 4.1.4 Thống kê tần số về Khoa
Bảng 4.1.5. Thống kê mô tả về yếu tố Thái độ sống tích cực
Bảng 4.1.6. Thống kê mô tả về yếu tố Thái độ sống tiêu cực
Bảng 4.1.7. Thống kê mô tả về yếu tố Cá nhân
Bảng 4.1.8. Thống kê mô tả về yếu tố Gia đình
Bảng 4.1.9. Thống kê mô tả về yếu tố Xã hội
Bảng 4.1.10. Thống kê mô tả về yếu tố Điều kiện môi trường sống
Bảng 4.1.11. Thống kê mô tả về yếu tố Phản ứng
Bảng 4.2.1. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Thái độ sống tích cực”
Bảng 4.2.2. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Thái độ sống tiêu cực”
Bảng 4.2.3. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Yếu tố cá nhân”
Bảng 4.2.4. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Yếu tố gia đình”
Bảng 4.2.5. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Yếu tố xã hội”
Bảng 4.2.6. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Điều kiện môi trường sống”
Bảng 4.2.7. Độ tin cậy Cronbach’s Alpha của “Phản ứng với những điều bất như ý/nghịch cảnh”
Bảng 4.2.3 Bảng tổng hợp kết quả sau khi kiểm định Cronbach’s Alpha
Bảng 4.3.1. Độ phù hợp của mô hình hồi quy đa biến.
Bảng 4.3.2. Kiểm định độ phù hợp của mô hình hồi quy tuyến tính với tổng thể.
Bảng 4.3.3. Kiểm định các giả thuyết. DANH MỤC BẢNG HÌNH
Biểu đồ 4.1.4 Tỷ lệ sinh viên các khoa tham gia khảo sát 3 about:blank 3/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
Biểu đồ 4.1.2 Tỷ lệ cảm giác khi tiếp xúc với những người lạc quan/tích cực của sinh viên tham gia khảo sát
Biểu đồ 4.1.3 Tỷ lệ giới tính của sinh viên tham gia khảo sát
Biểu đồ 4.1.4 Tỷ lệ sinh viên các khoa tham gia khảo sát 4 about:blank 4/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Cuộc sống có muôn vRn lý do khiến cho ta mệt mỏi, dù không muốn thì khó khăn vWn đến,
nXi buồn vWn mãi đeo bám. Tất cả những khó khăn vR nXi đau kia lR nghịch cảnh mR ai cũng
phải trải qua, cho dù có khó chịu vR chán nản vô cùng. Nghịch cảnh luôn đến mô \t cách bất
ngờ, chúng ta khó có thể tránh, đó lR những bất trắc mR chúng ta bắt buô \c phải đối diện. Hậu
quả của các biến cố ấy lại tuỳ thuộc vRo mXi người. Một số người đối mặt với chúng bằng thái
độ tích cực vR vượt qua chúng trong một thời gian ngắn, trong khi những người khác có thể
mất nhiều thời gian hơn. Tuy nhiên, có những người phải cần đến sự giúp đỡ chuyên sâu mới
có thể giải quyết được tình hình của mình.
Vậy khi những khó khăn ấy xảy ra với mọi người thì sao? Mọi người từ các nền văn hóa vR
truyền thống khác nhau phản ứng như thế nRo, vRo thời điểm mR toRn bộ nhân loại đang phải
trải qua thử thách như đại dịch COVID-19 hiện nay? Lệnh phong toả cRng kéo dRi, thì cường
độ căng thẳng về tinh thần vR thể lý mR chúng ta trải qua cRng gia tăng. Chẳng hạn, đại dịch
COVID-19 tạo ra những phản ứng vR hậu quả khác nhau trong cuộc sống của mọi người theo
những cách khác nhau, vì lệnh cấm, vì thiếu sự giúp đỡ y tế, vì cái chết xảy ra trong gia đình
bởi COVID-19. Suy sụp hay thăng hoa khi đối mặt với nghịch cảnh trong đời đều lR lựa chọn
của chúng ta. Chúng ta có thể biến đổi tính tiêu cực của mình vR hướng đến một tương lai
thịnh vượng; hoặc đau khổ than thở về những gì đang xảy ra trong vR trên thế giới. Đó lR sự
lựa chọn của chúng ta. Khó mR có được những điều suy nghĩ mR thường được cho lR hạnh
phúc, vR không phải bao giờ ta cũng có hoRn cảnh sống thuận lợi để cảm thấy mình may mắn.
Thứ duy nhất có thể chọn lựa chính lR thái độ sống, cách ta nhìn cuộc sống. ThRnh công của
mXi người tuỳ thuộc rất lớn vRo thái độ sống của người đó. Thái độ nhìn nhận vấn đề chính lR
thứ quyết định chúng ta sẽ lR ai. Sự khác biệt duy nhất giữa một ngRy tốt đẹp vR một ngRy tồi
tệ nằm ở chính thái độ sống.
Với ý nghĩa đó, nhóm 3 quyết định thực hiện nghiên cứu đề tRi “Nghiên cứu các nhân tố
ảnh hưởng của thái độ sống đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh của
sinh viên trường Đại học Thương mại trong năm 2020-2021” tập trung tìm hiểu, phân tích
các nhân tố ảnh hưởng của thái độ sống của sinh viên trường Đại học Thương mại trước 5 about:blank 5/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
những điều bất như ý/nghịch cảnh từ đó đưa ra những giải pháp giúp sinh viên có những phản ứng tích cực hơn.
1.2. Mục đích nghiên cứu
1.2.1. Mục đích tổng quát
Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng của thái độ sống đến phản ứng đối với những điều bất
như ý/nghịch cảnh của sinh viên trường Đại học Thương mại. Trên cơ sở đó, đánh giá về khả
năng phản ứng của sinh viên trường Đại học Thương mại trước những điều bất như ý/ nghịch
cảnh vR đề ra những giải pháp giúp sinh viên có những phản ứng tích cực hơn trước những
điều bất như ý/ nghịch cảnh.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
Tìm hiểu về thực trạng thái độ sống của sinh viên trường Đại học Thương mại ảnh hưởng
đến phản ứng đối với những điều bất như ý.
Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến thái độ sống của sinh viên trường Đại học Thương mại.
Đo lường, đánh giá sự ảnh hưởng của từng yếu tố ảnh hưởng đến thái độ của sinh viên
trường Đại học Thương mại.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
1.3.1. Câu hỏi tổng quát
1. Thái độ sống có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh của
sinh viên trường đại học Thương Mại 2020-2021 không?
1.3.2. Câu hỏi cụ thể
1. Thái độ sống tích cực có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh không?
2. Thái độ sống tiêu cực có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh không?
3. Yếu tố cá nhân có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại
học Thương Mại 2020-2021 không? 6 about:blank 6/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
4. Yếu tố gia đình có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại
học Thương Mại 2020-2021 không?
5. Yếu tố xã hội có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại học
Thương Mại 2020-2021 không?
6. Điều kiện môi trường sống có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên
trường đại học Thương Mại 2020-2021 không?
1.4. Giả thuyết nghiên cứu
1.4.1. Giả thuyết tổng quát
1. Thái độ sống có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch cảnh của
sinh viên trường đại học Thương Mại 2020-2021.
1.4.2. Giả thuyết cụ thể
1. Thái độ sống tích cực có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch
cảnh của sinh viên trường đại học Thương Mại 2020-2021.
2. Thái độ sống tiêu cực có ảnh hưởng đến phản ứng đối với những điều bất như ý/nghịch
cảnh của sinh viên trường đại học Thương Mại 2020-2021.
3. Yếu tố cá nhân có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại
học Thương Mại 2020-2021.
4. Yếu tố gia đình có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại
học Thương Mại 2020-2021.
5. Yếu tố xã hội có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên trường đại học Thương Mại 2020-2021.
6. Điều kiện môi trường sống có tác động đến thái độ sống với nghịch cảnh của sinh viên
trường đại học Thương Mại 2020-2021.
1.5. Thiết kế nghiên cứu
1.5.1. Phạm vi nghiên cứu. 7 about:blank 7/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
Phạm vi thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ ngRy 14/1 – 10/4.
Phạm vi không gian: ThRnh phố HR Nội.
Lĩnh vực nghiên cứu: Khoa học xã hội - Nghiên cứu từ góc độ sinh học, góc độ hRnh vi vR
cách tiếp cận đa văn hóa.
1.5.2. Đối tượng nghiên cứu.
Khách thể nghiên cứu: Sinh viên trường Đại học Thương mại ở HR Nội
Đối tượng nghiên cứu: Thái độ sống của sinh viên trường Đại học Thương mại với những
điều bất như ý/nghịch cảnh.
1.6. Ý nghĩa nghiên cứu
1.6.1. Ý nghĩa lý luận
Đề tRi nghiên cứu khoa học nRy với mục đích đánh giá các nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến
thái độ sống đến phản ứng với những điều bất như ý của sinh viên Đại học Thương mại. Trên
cơ sở đó, đề xuất các giải pháp giúp sinh viên tích cực phản ứng với nghịch cảnh vR nâng cao
thái độ của sinh viên trường Đại học Thương mại.
Đề tRi nRy cũng có thể sẽ lR nguồn tRi liệu tham khảo cho các nghiên cứu trong tương lai về
thái độ sống đến phản ứng với những điều bất như ý của sinh viên đại học.
1.6.2. Ý nghĩa thực tiễn
Kết quả nghiên cứu nRy có thể giúp sinh viên biết rõ hơn về các nhân tố gây ảnh hưởng đến
thái độ sống đến phản ứng với nghịch cảnh của bản thân, qua đó có thể tham khảo các biện
pháp khắc phục những nhân tố tiêu cực vR nâng cao tinh thần khi vượt qua nghịch cảnh.
Việc xác định rõ các nhân tố gây ảnh hưởng nRy cũng giúp cho nhR trường có các biện
pháp động viên, nâng cao tinh thần của sinh viên để giúp cho sinh viên có một thái độ sống
tích cực vượt qua mọi nghịch cảnh. 8 about:blank 8/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở nghiên cứu 2.1.1. Trong nước
Công trình nghiên cứu 1: Khả năng vượt khó của sinh viên thiệt thòi ở trường Đại học Sư
phạm và Đại học Nông lâm Đại học Huế
- Tác giả/Năm xuất bản/Thể loại: Nguyễn Thị Diễm Hằng/2014/Công trình nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Gồm 437 sinh viên thiệt thòi thuộc trường Đại học Sư phạm
(ĐHSP) vR Đại học Nông Lâm (ĐHNL).
- Phạm vi nghiên cứu: trường Đại học Sư phạm (ĐHSP) vR Đại học Nông Lâm (ĐHNL).
- Phương pháp nghiên cứu: sử dụng trắc nghiệm chỉ số (AQ), điều tra bằng phiếu hỏi,
phỏng vấn, lấy ý kiến của chuyên gia. - Mô hình nghiên cứu: 9 about:blank 9/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
- Kết quả nghiên cứu: Nghiên cứu cho thấy có khá nhiều yếu tố chủ quan vR khách quan
ảnh hưởng đến khả năng vượt khó của sinh viên. Trong đó, có 3 yếu tố lR: chX dựa xã hội,
tinh thần lạc quan vR nét nhân cách lo âu.
+ Về mặt giới tính: Chỉ số AQ cho thấy khả năng vượt khó hay kiểm soát tình huống ở nữ cao hơn nam.
+ Về yếu tố năm học: SV năm nhất vR năm hai có khả năng vượt qua nghịch cảnh cao hơn năm thứ ba.
+ Việc có được chX dựa tin cậy, cung cấp sự hX trợ từ vật chất đến tinh thần có tác dụng
tiếp thêm sức mạnh nội lực cho sinh viên để nâng cao khả năng vượt khó.
+ Theo kết quả khảo sát, sinh viên có tổng điểm tính lạc quan ở mức trung bình (16,4)
nhưng số điểm lạc quan lớn hơn bi quan. Đây lR một yếu tố có lợi trong việc vượt qua
nghịch cảnh của sinh viên, người lạc quan sẽ không chịu khuất phục trước khó khăn.
Tuy nhiên, những người bi quan thường dễ bỏ cuộc, buông xuôi.
+ Những sinh viên có nét nhân cách lo âu thường lR những người có ý chí, không lùi
bước trước những điều bất như ý, khó khăn cRng lớn trách nhiệm cRng cao.
- Hạn chế/tồn tại của nghiên cứu: Nghiên cứu chưa đưa ra rõ được giải pháp cho từng
nguyên nhân tác động lên thái độ của sinh viên.
Công trình nghiên cứu 2: Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành của người dân thuộc
một số vùng dân tộc thiểu số đối với cúm A/H5N1
- Tác giả/ Năm xuất bản/ Thể loại: Vũ Thị Minh Hạnh vR cộng sự/ 2008/ Công trình nghiên cứu.
- Đối tượng nghiên cứu: Người dân thuộc mười dân tộc thiểu số (H'Mông, Thái, Ba Na, Ê
đê, Gia Rai, Cờ Ho, M'nông, Xơ -Đăng, Chăm, Khơ - me) tại 3 miền trong cả nước.
- Phạm vi nghiên cứu: vùng dân tộc thiểu số trên cả nước.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân tích, kết hợp nghiên cứu
định tính vR định lượng. - Mô hình nghiên cứu: 10 about:blank 10/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect - Kết quả:
Kiến thức,thái độ, thực hành của người dân thuộc mười dân tộc thiểu số:
+ Chỉ số hiểu biết của người dân thuộc mười dân tộc thiểu số về những thông tin cơ bản
liên quan đến việc phòng chống cúm A/H5N1, có thể kể đến như lR: biết tên bệnh, mức
độ nguy hiểm, đường lây, biện pháp xử lý khi gia cầm bị bệnh, biện pháp phòng lây
nhiễm cho gia cầm,... được cho lR khá cao.
+ Tuy nhiên phần đông dân cư chưa nhận biết hết được các nguồn lây bệnh nhất lR đối
với các chất thải của gia cầm, tỷ lệ người biết thông báo thông tin về tình hình dịch tới
đúng địa chỉ không cao (chỉ có >50%).
+ Hầu hết các tỉnh trong cả nước, phần đông dân cư vWn ngộ nhận cho rằng chỉ xuất hiện
dịch cúm ở gia cầm đối với những gia cầm nuôi nhốt tập trung vR sử dụng thức ăn công
nghiệp còn với gR nuôi thả rông thì không bị bệnh.
Các yếu tố ảnh hưởng đến nhận thức, thái độ và hành vi thực hành của người dân thuộc
mười dân tộc thiểu số đối với việc phòng chống dịch cúm A/H5N1:
+ Học vấn vR mức sống lR những yếu tố có ảnh hưởng rõ nét đối với nhận thức của người
dân về phòng chống cúm A/H5N1.
+ Chỉ số hRnh vi thực hRnh các biện pháp phòng bệnh trong chăn nuôi gia cầm của đồng
bRo các dân tộc thiểu số còn thấp. Hầu hết các hộ gia đình hiện vWn đang nuôi gR theo
tập quán cũ vR thói quen cố hữu như thả rông, nuôi trong chuồng ngay gần nhR, thả
chạy đồng từ tỉnh nRy qua tỉnh khác tìm kiếm thức ăn ,....
+ Có khoảng cách rất lớn giữa nhận thức vR hRnh vi an toRn trong việc phòng lây nhiễm
cúm A/H5N1 của người dân. Tỷ lệ người dân có hRnh vi an toRn trong phòng lây
nhiễm cúm A/H5N1 cho bản thân trong chế biến cũng như sử dụng sản phẩm gia cầm không cao. 2.1.2. Nước ngoài 11 about:blank 11/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
Công trình nghiên cứu 3 : Nghiên cứu của Dale Carnegie về những nghịch cảnh mà con
người đối mặt trong cuộc sống và phân tích thái độ của chúng ta đối với những nghịch
cảnh đó (sách “Nói không với nghịch cảnh”)
- Tác giả / Năm xuất bản / Thể loại : Dale Carnegie / 2018 / Thể loại Sách Tâm lý – Kỹ năng sống
- Đối tượng nghiên cứu : Những con người tiêu biểu bị mắc kẹt bởi sự thất bại, nXi khổ
trong cuộc sống vR những con người đó đã chiến thắng nghịch cảnh của mình.
- Phạm vi nghiên cứu : Không có phạm vi nghiên cứu cụ thể.
- Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp nghiên cứu định tính, phỏng vấn, ghi chép lại
những câu chuyện có thật để rút ra những kết luận có cơ sở vững chắc. - Mô hình nghiên cứu:
- Kết quả nghiên cứu : Nghiên cứu cho ta những bRi học về cách mR chúng ta có thể lRm để
chiến thắng nghịch cảnh, thay đổi số phận của mình. Có 5 ý quan trọng trong nghiên cứu nRy: 12 about:blank 12/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
+ Sức khỏe lR gốc rễ của niềm vui: Hãy cố gắng, nX lực tối đa để đạt được điều bạn hằng
mong ước. Trong bất cứ hoRn cảnh, sự trói buộc vR trở ngại nRo ; bạn luôn lR người sẽ
gầy nên tiếng đRn của cuộc đời mình.
+ Không có tình yêu nRo ngồi chờ lR đến: Hạnh phúc do bản thân mình theo đuổi, nó
không tự nhiên từ trên trời rơi xuống. Đừng để lòng tự tôn nhu nhược khiến bạn lùi
bước, lòng tự tôn nên trở thRnh nguồn ý chí của bạn. Tuyệt đối không có chuyện vì
người khác nói “Không” mR tôi bỏ cuộc. Nguyên nhân thất bại thường thấy nhất chính
lR thói quen vừa gặp chút thất bại liền co giò bỏ chạy.
+ Gia đình cũng cần được chăm sóc: Gia đình được chăm sóc, được bảo vệ một cách tận
tâm thì mới có thể hạnh phúc vui vẻ mãi mãi. Khi thực tế tRn nhWn hủy hoại giấc mơ
tươi đẹp của chúng ta, ta nên trấn tĩnh lại, dùng thái độ tích cực để giải quyết, để đối
mặt, có lẽ tất cả không tồi tệ như chúng ta tưởng tượng. Nếu không, chắc chắn chúng ta
sẽ hối hận vì hRnh động xốc nổi của mình. Yêu một người, hiểu rõ giá trị của họ, để họ
được sống vR lRm việc theo cách mình thích, đó lR một trong những cách tích cực vR
hữu hiệu để đảm bảo cho gia đình hạnh phúc vR hòa thuận. Lòng tin có thể mang lại
động lực, sức sống vR sức mạnh hRnh động. Đối mặt với nXi bất hạnh mất đi người
thân, chỉ có một cách lR chấp nhận nó. Cuộc đời thực sự viên mãn không phải lR hạnh
phúc đơn điệu vR bằng phẳng, mR lR dũng cảm đối mặt với bất hạnh.
+ Nói “Không” với nghịch cảnh : Những người từ chối khuất phục vR trở ngại lR những
người chín chắn. Chịu trách nghiệm cho chính mình trong thế giới tăm tối. Họ không
muốn sống cuộc sống ăn mRy tình thương của người khác, không tuyệt vọng vR cũng
không kiếm cớ. Một trong những cách tốt nhất để giảm nhẹ ảnh hưởng mR bất hạnh
gây ra lR lRm cho bản thân hạnh phúc từ việc giúp đỡ người khác.
+ Cùng nhau đối diện với ngRy mai : Trong cuộc sống, bất cứ lúc nRo ánh sáng tình yêu
cũng lấp lánh, chỉ cần bạn mở mắt, mở cánh cửa lòng mình. Rồi tất cả sẽ qua đi, những
điều đẹp đẽ, buồn bã đó khiến chúng ta cùng đưa mắt nhìn về tương lai, cùng đối mặt
với ngRy mai, chúng ta phải chôn đi quá khứ vR bắt đầu lại từ đầu. Cho dù xảy ra
chuyện gì trong cuộc sống, cho dù có khó khăn khổ sở đến mấy, chúng ta cũng phải đối
mặt với nó bằng tâm thế tích cực vR nụ cười. Vì u sầu vR trầm luân không giúp ích
được gì, nó chỉ mang lại cho chúng ta nhiều bất hạnh hơn.
- Hạn chế / tồn tại của nghiên cứu : Dù đã tiến hRnh nghiên cứu trong một khoảng thời gian
dRi nhưng tác giả (Dale Carnegie) khó tránh khỏi những tồn đọng thiếu sót, dưới đây lR một
số những hạn chế trong nghiên cứu nRy : 13 about:blank 13/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
+ BRi nghiên cứu (sách Nói “Không” với nghịch cảnh) được viết khoảng 40 năm trước
nên một số bRi học sẽ không hẳn lR đúng so với ngRy nay
+ Những tấm gương, ví dụ điển hình được nêu ra trong sách không được miêu tả kỹ
lưỡng. Điều nRy khiến cho tính đúng đắn bị nghi ngờ trong một số trường hợp, không
thể lấy một cá nhân mang ra lRm tiêu biểu chung.
+ BRi nghiên cứu thiên về một cuốn sách tạo động lực hơn lR một luận văn mang tính hRn
lâm. Tính học thuộc của sách có thể sẽ gây tranh cãi.
Công trình nghiên cứu 4 : Nghiên cứu của Đại học Nam Kinh về “Nhận thức về nghèo đói
và sự hài lòng trong cuộc sống của Sinh viên đại học có hoàn cảnh nghèo khó: Vai trò
trung gian của lòng tự trọng”
- Tác giả / Năm xuất bản / Thể loại : Đại học Nam Kinh / Xuất bản năm 2022 / Công trình nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : Gồm 1044 sinh viên nghèo khó đến từ 22 trường đại học ở Trung Quốc.
- Phạm vi nghiên cứu : 22 trường đại học tại Trung Quốc.
- Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp nghiên cứu định lượng, điều tra bằng phiếu hỏi, phỏng vấn. - Mô hình nghiên cứu: 14 about:blank 14/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
- Kết quả nghiên cứu : Đây lR điều tra đầu tiên nghiên cứu về vai trò của lòng tự tôn trọng
mối quan hệ giữa sự nhận thức nghèo đói vR sự hRi lòng trong cuộc sống của các sinh viên nghèo tại Trung Quốc.
+ Đầu tiên, nghiên cứu chỉ ra mối liên hệ trực tiếp giữa sự nhận thức về nghèo đói vR sự hRi lòng trong cuộc sống
+ Thứ hai, sự nhận thức về nghèo đói có ảnh hưởng tiêu cực đáng kể tới lòng tự tôn.
+ Thứ ba, lòng tự tôn đóng vai trò lR chất xúc tác trong mối quan hệ của sự nhận thức về
nghèo đói vR sự hRi lòng trong cuộc sống.
- Hạn chế / tồn tại của nghiên cứu :
+ Nghiên cứu chưa xét đến các yếu tố khách quan của các sinh viên có hoRn cảnh khó
khăn, một số trường hợp lR không giống nhau.
Sự nhận thức về nghèo đói bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố khác mR trong nghiên cứu chỉ xét
đến hai yếu tố lR lòng tự tôn vR sự hRi lòng trong cuộc sống. Điều nRy có thể khiến kết quả bị sai lệch.
Công trình nghiên cứu 5: Nghiên cứu “Những thay đổi tích cực sau nghịch cảnh” [PTSD
research quarterly (Nghiên cứu hậu chấn tâm lý hàng tháng) của Hội cựu chiến binh Hoa Kỳ]
- Tác giả / Năm xuất bản / Thể loại : Stephen Joseph & Lisa D. Butler / năm 2010 / Tạp chí nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu : số người sống sót sau các sự kiện đau thương khác nhau, bao gồm
tai nạn giao thông vận tải (thảm họa vận chuyển, tai nạn máy bay, tai nạn xe hơi), thiên tai (
bão, động đất), trải nghiệm giữa các cá nhân (chiến đấu, cưỡng hiếp, tấn công tình dục, lạm
dụng trẻ em), các vấn đề y tế (ung thư, đau tim, chấn thương não, tổn thương tủy sống,
HIV / AIDS, bệnh bạch cầu, viêm khớp dạng thấp, đa xơ cứng) vR cuộc sống khác trải
nghiệm (đổ vỡ mối quan hệ, ly hôn của cha mẹ, mất mát, nhập cư)
- Phạm vi nghiên cứu : Không có phạm vi nghiên cứu cụ thể 15 about:blank 15/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
- Phương pháp nghiên cứu : Phương pháp nghiên cứu định lượng, phương pháp tự báo cáo
hồi cứu, sử dụng kết quả của các nghiên cứu khác để kết luận. - Mô hình nghiên cứu: - Kết quả nghiên cứu:
+ Phát hiện lợi ích có liên quan đến việc giảm trầm cảm vR phúc lợi cao hơn, nhưng cũng
có mức độ nghiêm trọng hơn của các trải nghiệm sau chấn thương xâm nhập vR tránh được
+ Giữa mức độ căng thẳng sau chấn thương vR sự thay đổi tích cực có mối quan hệ mật
thiết với nhau, cho thấy các sự kiện, trải nghiệm tiêu cực mang lại lợi ích cho sự phát triển.
+ Căng thẳng sau chấn thương được coi lR dấu hiệu của các quá trình nhận thức bình
thường, tự nhiên có khả năng tạo ra các thay đổi tích cực.
+ Sự thay đổi tích cực lâu dRi liên quan đến sự phát triển của sự hiểu biết vR trải nghiệm thực tế
+ Những phản ứng tích cực đối với các sự kiện tiêu cực có thể cải thiện các kết quả sức khỏe vR miễn dịch.
+ Mặc dù hồi phục sau chấn thương đã trở thRnh một biểu tượng trong phong trRo tâm lý
tích cực, xem xét bằng chứng cho thấy rằng sự hồi phục sau chấn thương tâm lý lR sự
phục hồi hoặc tiếp tục của sự phát triển tâm lý đã có trước đó. 16 about:blank 16/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect - Hạn chế vR tồn tại:
+ Các tRi liệu thực nghiệm đã bị hạn chế bởi sự phụ thuộc quá nhiều vRo các nghiên cứu cắt ngang.
+ Một trong những lời chỉ trích chính hiện nay lR việc quá tin tưởng vRo việc tự báo cáo
hồi cứu, với một số người đặt câu hỏi về tính hợp lệ của nó.
+ Các dWn chứng trong bRi nghiên cứu còn mang nhiều quan điểm cá nhân, chưa được thống nhất.
2.1.3. Kết quả thu được.
Kinh nghiệm/bRi học thu được qua các công trình nghiên cứu trước đó:
Áp dụng cách khảo sát ảnh hưởng của thái độ đến phản ứng với nghịch cảnh bằng AQ (chỉ số vượt khó)
Thông tin hay mức độ nhận biết tình hình lR vô cùng quan trọng vR cần thiết đối với
những người đang ở trong nghịch cảnh. Khi đã trang bị cho bản thân mXi người sự hiểu
biết thế sự thì con người sẽ một thái độ đúng đắn hơn để đối diện với những điều bất như ý.
Những điều tác động trực tiếp lên thái độ đó lR: sức khỏe, sự hiểu biết, những người thân
xung quanh, tinh thần vR ý chí, suy nghĩ của bản thân.
Cần có nghiên cứu dRi hạn để kiểm tra mối quan hệ của các yếu tố dự báo được đề xuất
với các báo cáo tiếp theo về sự thay đổi tích cực.
Có khoảng cách khá lớn giữa nhận thức với thái độ, hRnh vi, phản ứng trước nghịch
cảnh nên cần trang bị đầy đủ những kiến thức, kinh nghiệm,... để có thể chuẩn bị, hRnh
động kịp thời, đúng đắn, tích cực trước những khó khăn.
2.2. Cơ sở lý luận
2.2.1. Các khái niệm tổng quát
Khái niệm về nghiên cứu khoa học
Theo Babbie (2011): Nghiên cứu khoa học lR cách thức con người tìm hiểu các hiện
tượng khoa học một cách có hệ thống vR quá trình áp dụng các ý tưởng, nguyên lý để
tìm ra các kiến thức mới nhằm giải thích các sự vật hiện tượng.
Theo Armstrong vR Sperry (1994):
Nghiên cứu khoa học dựa vRo việc ứng dụng các phương pháp khoa học để phát
hiện ra những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên vR xã hội, vR để
sáng tạo phương pháp vR phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá trị hơn. Hình 17 about:blank 17/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
thức nghiên cứu nRy cung cấp thông tin vR lý thuyết khoa học nhằm giải thích
bản chất vR tính chất của thế giới.
Nghiên cứu khoa học lR hoạt động tìm kiếm, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm.
Dựa trên những số liệu, tRi liệu, kiến thức,… đạt được từ các thí nghiệm nghiên
cứu khoa học để phát hiện những cái mới về bản chất sự vật, về thế giới tự nhiên
vR xã hội, vR để sáng tạo phương pháp vR phương tiện kỹ thuật mới cao hơn, giá
trị hơn. Con người muốn nghiên cứu khoa học phải có kiến thức nhất định về lĩnh
vực nghiên cứu vR cái chính lR phải rèn luyện cách lRm việc tự lực, có phương
pháp từ lúc ngồi trên ghế nhR trường.
Theo GS.TS Đinh Văn Sơn vR PGS.TS Vũ Mạnh Chiến (2015): Nghiên cứu khoa học lR
một hoạt động tìm kiếm, phát hiện, xem xét, điều tra, hoặc thử nghiệm những kiến thức
mới, lý thuyết mới... về tự nhiên vR xã hội.
Khái niệm về phương pháp nghiên cứu khoa học
Phương pháp nghiên cứu khoa học lR quá trình được sử dụng để thu thập thông tin vR dữ
liệu phục vụ cho các quyết định nghiên cứu. Các phương pháp nghiên cứu có thể bao gồm
nghiên cứu lý thuyết, phỏng vấn, khảo sát vR các nghiên cứu kỹ thuật khác; vR có thể bao
gồm cả thông tin hiện tại vR quá khứ. Có nhiều loại phương pháp nghiên cứu khoa học. Các
phương pháp khác nhau được sử dụng tùy thuộc vRo loại nghiên cứu đang được theo đuổi.
(GS.TS Đinh Văn Sơn vR PGS.TS Vũ Mạnh Chiến, 2015).
Khái niệm về thái độ
Theo tâm lý học, thái độ lR một tập hợp các cảm xúc, niềm tin vR hRnh vi hướng đến một
đối tượng, con người, đồ vật hay một sự kiện cụ thể nRo đó. Thái độ thường lR kết quả của
quá trình trải nghiệm hoặc nuôi dưỡng, vR có thể ảnh hưởng mạnh mẽ lên hRnh vi. Mặc dù
thái độ thường tồn tại lâu dRi nhưng chúng vWn có thể thay đổi được. (Mel Reed & Bev Lloyd, 2018)
Wayne Cordeiro (2017) đưa ra quan điểm về thái độ như sau
“Không đơn giản lR yếu tố thuộc về cảm xúc, cũng không phải lR kết quả của bất kỳ tác
động bên ngoRi nRo, thái độ lR yếu tố thuộc về nhân sinh quan của chúng ta. Thái độ quyết
định cách chúng ta hRnh động, quyết định sự gắn bó khắng khít trong các mối quan hệ. Nó
có khả năng biến trở ngại thRnh cơ hội, chuyển thất bại sang thRnh công.”
Charles Swindoll (2017) thì lại cho rằng: 18 about:blank 18/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
“Thái độ sống quan trọng hơn quá khứ, học vấn, tiền bạn, hoRn cảnh, thất bại, thRnh công,
hơn bất cứ những gì chúng ta có thể nghĩ ra. Thái độ quan trọng hơn ngoại hình, tRi năng
hay kỹ thuật. Thái độ có thể lRm thay đổi cả một cộng đồng, một công ty hay đơn giản lR một gia đình…
Tôi tin rằng chỉ có 10% những gì trong cuộc sống của chúng ta lR không thể thay đổi được.
90% còn lại phụ thuộc vRo thái độ của chúng ta trước hoRn cảnh. Chúng ta lR người duy
nhất chịu trách nhiệm cho thái độ vR cuộc đời mình.”
Như vậy, ta có thể kết luận: Thái độ sống lR sự thể hiện bằng lời nói, cử chỉ hRnh động về
những sự vật hiện tượng vR con người bằng những đánh giá,nhận xét có giá trị bao gồm về
sự nhận thức, ảnh hưởng vR hRnh vi. Thái độ sống mang tính chất tiêu cực hoặc tích cực
qua những biểu hiện bên ngoRi của người đưa ra thái độ.
Khái niệm về nghịch cảnh/ những điều bất như ý
Theo Trường Việt Ngữ & Văn Hoá Phan Bội Châu (2014):
Những điều bất như ý/ nghịch cảnh lR những khó khăn, thử thách vR lR điều không may
mắn, không suôn sẻ trong cuộc sống của mXi một con người. Đó lR những trắc trở, rủi ro
mR chúng ta không hề mong muốn như: xung đột, chiến tranh, bệnh tật,…
- Nghịch cảnh có thể lR hậu quả của hRnh động trong quá khứ hay hiện tại của chúng ta.
- Nghịch cảnh có thể không phải do chúng ta gây nên nhưng vô tình xảy đến từ thế giới quanh ta.
- Nghịch cảnh có thể do ác ý của kẻ khác lên chúng ta nhưng cũng có thể lR ngWu nhiên từ
hRnh động của một người nRo đó.
Nghịch cảnh cũng thường được hiểu như những khó khăn trong cuộc sống. Tuy thế, không
phải khó khăn nRo cũng được coi lR các nghịch cảnh. Có một số người tự ý tìm cho mình
những khó khăn hầu mong gặt hái những phần thưởng lớn lao hơn sau nRy. Như thế, những
khó khăn đó không được xem lR nghịch cảnh nhưng chính lR những thử thách tự chọn.
- Nghịch cảnh tự nó không lRm một người vui vẻ nhưng có những người biết tự luyện tập
hay ý thức để đối phó với nó. Qua đó, những nghịch cảnh không những không lRm phương
hại đến tinh thần của người ấy, nó lRm cho tinh thần của một người thêm vững mạnh vR
trưởng thRnh hơn. Chính điều đó lRm một số người cảm thấy hạnh phúc hay hãnh diện. 2.2.2. Các lý thuyết
Lý thuyết về hành vi dự định
Lý thuyết hành vi dự định (Tiếng Anh: The Theory of Planning Behaviour) lR một lý
thuyết thể hiện mối quan hệ giữa niềm tin vR hRnh vi của một người nRo đó, trong đó niềm 19 about:blank 19/56 14:04 31/1/25
Bài thảo luận Ppnckh - Practice makes perfect
tin được chia lRm ba loại: niềm tin về hRnh vi, niềm tin theo chuẩn mực chung vR niềm tin
về sự tự chủ. (Mel Reed & Bev Lloyd, 2018)
Tương ứng với ba loại niềm tin của con người, niềm tin hRnh vi tạo ra một thái độ hRnh vi
(có thể tiêu cực hay tích cực), niềm tin theo chuẩn mực chung dWn đến một chuẩn mực chủ
quan, vR niềm tin về sự tự chủ lRm phát sinh nhận thức kiểm soát hRnh vi. Mô hình TPB
giả định rằng một hRnh vi có thể được dự báo hoặc giải thích bởi các ý định để thực hiện
hRnh vi đó. Ajzen (1988) cho rằng ý định lại lR một hRm của 3 nhân tố ảnh hưởng: Thứ
nhất, các thái độ đối với hRnh vi (Attitude toward the Behavior); Thứ hai, lR quy chuẩn chủ
quan (Subjective Norms). Thứ ba, nhận thức kiểm soát hRnh vi (Perceived Behavioral Control).
Glanz vR cộng sự (2008) cho rằng lý thuyết TPB lR phù hợp đối với các nghiên cứu thực
nghiệm trong việc xác định ra các yếu tố quan trọng để từ đó có thể đề xuất các chính sách,
giải pháp - nó lR một trong những mô hình tốt nhất để thực hiện các chính sách, giải pháp sau nghiên cứu.
Theo nguyên tắc chung, thái độ đối với hRnh vi vR tiêu chuẩn chủ quan cRng thuận lợi, vR
nhận thức kiểm soát hRnh vi cRng dễ dRng thì ý định thực hiện hRnh vi của người đó cRng
mạnh mẽ. VR nếu một mức độ kiểm soát thực tế đối với hRnh vi đủ lớn thì họ có thể thực
hiện ý định mXi khi có cơ hội.
Thuyết hành động hợp lý 20 about:blank 20/56