-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”
Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”, môn thương mại điện tử giúp sinh viên tham khảo và học tập
Thương mại điện tử 37 tài liệu
Đại học Thương Mại 373 tài liệu
Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”
Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”, môn thương mại điện tử giúp sinh viên tham khảo và học tập
Môn: Thương mại điện tử 37 tài liệu
Trường: Đại học Thương Mại 373 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Thương Mại
Preview text:
lOMoARcPSD| 38372003 Học phần: lOMoARcPSD| 38372003 LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Hoàng Hải Hà - giảng viên học phần Chính
phủ iện tử, ã tận tình giảng dạy, tạo iều kiện giúp ỡ và hướng dẫn chúng em trong quá trình học
tập, nghiên cứu ể hoàn thành bài thảo luận này. Chúng em cũng xin cảm ơn những nguồn tài
liệu bổ ích ã óng góp vào bài thảo luận của nhóm. Trong quá trình thực hiện ề tài, nhóm chúng
em ã có nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận
ược những ý kiến óng góp, phản hồi của cô và các bạn ể bài thảo luận của chúng em ược hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! NHÓM 3 2 lOMoARcPSD| 38372003 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 5
1.1. Dịch vụ công ......................................................................................................... 5
1.1.1. Dịch vụ công là gì ? ........................................................................................ 5
1.1.2. Tính chất của dịch vụ công............................................................................. 6
1.1.3. Quản lý cung ứng dịch vụ công ...................................................................... 6
1.2. Dịch vụ công iện tử (dịch vụ công trực tuyến) ..................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.2.2. Các yêu cầu ối với dịch vụ công trực tuyến ................................................... 7
1.3. Cổng chính phủ iện tử .......................................................................................... 9
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cổng chính phủ iện tử .................................................... 9
1.3.2. Những dịch vụ ược cổng chính phủ iện tử cung cấp ..................................... 9
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI TRANG WEB CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN ............................................................................................................................ 10
2.1. Tổng quan về dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam.......................................... 10
2.2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia ............................................................................... 12
2.3. Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an ......................................................................... 13
2.4. Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử......................................... 14
2.5. Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam............................................ 15
2.6. Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ........ 16
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ....... 17
3.1. Tìm hiểu về trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” .............................. 17
3.1.1. Mô tả ............................................................................................................ 17
3.1.2. Thực trạng .................................................................................................... 22
3.2. Đánh giá trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” ................................... 23
3.2.1. Thành tựu .................................................................................................... 23
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 24
3.3. Kiến nghị giải pháp cho trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” ............ 25
3.3.1. Đề xuất giải pháp cải thiện chức năng và sự vận hành ............................................ 25
3.3.2. Đề xuất giải pháp ối với các yếu tố kĩ thuật ............................................................. 26 NHÓM 3 3 lOMoARcPSD| 38372003
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 28 NHÓM 3 4 lOMoARcPSD| 38372003 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ề tài
Trong thời ại 4.0 ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt ộng quản lý của cơ
quan nhà nước là một xu hướng ổi mới ược nhiều nước trên thế giới thực hiện. Tại Việt Nam,
xây dựng một Chính phủ hiện ại là yêu cầu tất yếu nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt
ộng của Chính phủ, ồng thời tăng tính công khai, minh bạch, từ ó tạo iều kiện thuận lợi cho
người dân và doanh nghiệp thực hiện quyền dân chủ của mình. Đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập quốc tế, việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của
từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong
giao dịch với tổ chức, cá nhân, ặc biệt là trong hoạt ộng cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch
vụ công của ơn vị hành chính công lập cần phải ược nâng cao chất lượng phù hợp với xu hướng
phát triển của thời ại, áp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện ại hóa và ổi mới ất nước.
Trong những năm trở lại ây, Chính phủ và các Bộ, ngành, ịa phương ã có nhiều biện pháp
xây dựng, hoàn thiện các trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại Việt Nam nhằm phục vụ,
áp ứng yêu cầu của người dân và doanh nghiệp, hướng ến một Chính phủ iện tử hiện ại và ngày
càng hội nhập. Trước thực tiễn ó, nhóm chúng em quyết ịnh thực hiện ể tài Tìm hiểu về các
trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại Việt Nam và kiến nghị giải pháp cho “Cổng thông tin
một cửa quốc gia” nhằm nâng cao hiểu biết, cơ sở lý luận ồng thời ề ra một số giải pháp cho
việc phát triển các trang web dịch vụ công iện tử nói chung và Cổng thông tin một cửa quốc gia nói riêng. 2. Mục ích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu về một số trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại
Việt Nam, ề xuất một số giải pháp cho việc phát triển dịch vụ công iện tử nói chung và Cổng
thông tin một cửa quốc gia nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: một số trang web cung cấp dịch vụ công iện tử ở Việt Nam và
Cổng thông tin một cửa quốc gia Phạm vi nghiên cứu: việc cung cấp dịch vụ công iện tử của
các trang web tại Việt Nam trong khuôn khổ học phần Chính phủ iện tử.
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Dịch vụ công
1.1.1. Dịch vụ công là gì ?
Dịch vụ công (DVC) ược hiểu là những hoạt ộng phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội và
người dan; vì lợi ích chung của cộng ồng, của xã hội; do Nhà nước trực tiếp ảm nhận hay ủy
quyền và tạo iều kiện cho khu vực tư nhân thực hiện. NHÓM 3 5 lOMoARcPSD| 38372003
Cung ứng dịch vụ (Sevice delivery) ược hiểu “liên quan ến việc cung cấp hàng hóa công
hữu hình và bản thân các dịch vụ vô hình”.
Như vậy, dịch vụ công không chỉ thuần tuý là dịch vụ do Nhà nước cung cấp, bản chất
của nó là sự cung ứng hàng hóa, sản phẩm hữu hình hoặc vô hình cho lợi ích công cộng.
1.1.2. Tính chất của dịch vụ công
Nhu cầu, thị hiếu của người thụ hưởng dịch vụ công thay ổi. Toàn cầu hóa tạo nên một
“thế giới phẳng”, do ó, những nhu cầu gắn với thói quen, truyền thống văn hóa của cư dân bản
ịa dần ược bổ sung, dịch chuyển theo khuynh hướng chung của cộng ồng quốc tế. Cùng với ó
là sự phát triển của công nghệ, cơ hội mở rộng, giao thoa về kinh tế, văn hóa – xã hội khiến
mảng “cầu” trong dịch vụ trở nên a dạng hơn.
Sự thay ổi về “cầu” tác ộng trực tiếp ến nguồn cung và các biện pháp cung ứng dịch vụ:
Phạm vi cung ứng dịch vụ mở rộng. Để cạnh tranh, hoạt ộng cung ứng dịch vụ sẽ tiếp cận người
tiêu dùng trực tiếp hơn, nắm bắt xu thế nhanh nhạy hơn, do ó, việc cạnh tranh cũng quyết liệt
hơn do cơ hội lựa chọn của người tiêu dùng nhiều hơn.
Sản phẩm hàng hóa dịch vụ công thay ổi: các sản phẩm hàng hóa dịch vụ công sẽ chứa
ựng nhiều giá trị văn hóa tích hợp, không thuần nhất gắn với một vùng lãnh thổ hay một nền
văn hóa nào do ối tượng thụ hưởng dịch vụ cũng không thuần nhất như trước ây.
Việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ thay ổi: Đó là khuynh hướng tiện ích, thiết thực, dễ
thay ổi mang tính phổ biến. Việc sử dụng sản phẩm dịch vụ dễ bị tác ộng theo xu thế, trào
lưu. Chính những thay ổi trong cung ứng dịch vụ công ặt ra yêu cầu thay ổi trong quản lý nhà
nước ối với lĩnh vực này.
1.1.3. Quản lý cung ứng dịch vụ công
Cung ứng dịch vụ công là do Nhà nước hoặc khu vực tư thực hiện, tuy nhiên, quản lý
cung ứng dịch vụ công lại là chức năng quan trọng của Nhà nước.
Quản lý (hoặc hành chính) – Administration là việc: “Thực thi hoạt ộng của những người
ược giao mục tiêu chung. Một cách xem xét hệ thống hành chính là:
(1) Một môi trường kích thích công tác hành chính cũng như tiếp cận những sản phẩm
ược tạo ra từ những hoạt ộng của nó.
(2) Các nguồn vào chuyển tải i khả năng kích thích của môi trường ến công tác hành chính.
(3) Các nguồn chuyển tải i những kết quả của hành ộng hành chính ến môi trường.
(4) Quá trình chuyển hóa nguồn vào thành nguồn ra.
(5) Thông tin phản hồi ưa các nguồn ra của một giai oạn trở lại quá trình chuyển hóa và
trở thành nguồn của giai oạn sau”.
Nhà nước quản lý dịch vụ công thông qua bộ máy hành chính quan liêu. Bộ máy hành
chính quan liêu (Bureaucracy) là hệ thống hành chính có nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách
thông qua các thủ tục ã ược tiêu chuẩn hóa và dựa trên khả năng chuyên môn hóa nhiệm vụ. NHÓM 3 6 lOMoARcPSD| 38372003
Theo nghĩa ban ầu, nó ược mô tả như một phương pháp hành chính ược chính thức hóa và hệ
thống và hệ thống hóa (mà Max Weber gọi là các quy tắc có thể tính toán ược, các tổ chức với
những ặc iểm cấu trúc nhằm thúc ẩy hiệu lực và nhằm phấn ấu ạt ược một số mục tiêu nhất ịnh). 1.2.
Dịch vụ công iện tử (dịch vụ công trực tuyến) 1.2.1. Khái niệm
Theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 3 Nghị ịnh 43/2011/NĐ-CP, ịnh nghĩa dịch vụ công trực
tuyến và 4 mức ộ của dịch vụ công trực tuyến cụ thể như sau:
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà
nước ược các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng cung cấp.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1: là dịch vụ bảo ảm cung cấp ầy ủ các thông tin về thủ
tục hành chính và các văn bản có liên quan quy ịnh về thủ tục hành chính ó.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1 và cho phép người
sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo ể hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn
thiện ược gửi trực tiếp hoặc qua ường bưu iện ến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2 và cho phép
người sử dụng iền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản ến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ ược thực hiện trên môi trường
mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả ược thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3 và cho phép người
sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) ược thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể ược thực
hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua ường bưu iện ến người sử dụng.
1.2.2. Các yêu cầu ối với dịch vụ công trực tuyến
Theo quy ịnh tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BTTTT, từng mức ộ của dịch vụ công trực
tuyến phải áp ứng các yêu cầu sau ây:
(1) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1 phải cung cấp ầy ủ các thông tin cơ bản sau: - Tên thủ tục hành chính; - Trình tự thực hiện; - Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi rõ kết quả cuối cùng của việc thực hiện thủ tục hành chính; NHÓM 3 7 lOMoAR cPSD| 38372003
- Thông tin nếu có về mẫu ơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện thủ tục
hành chính, yêu cầu, iều kiện, phí, lệ phí;
- Hình thức nhận hồ sơ, trả kết quả (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng);
- Văn bản quy phạm pháp luật quy ịnh trực tiếp về thủ tục hành chính, quyết ịnh công
bố thủ tục hành chính.
(2) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Cung cấp ầy ủ thông tin cơ bản như dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1;
- Cung cấp ầy ủ các biểu mẫu iện tử không tương tác và cho phép người sử dụng tải
về ể khai báo sử dụng;
- Hồ sơ in từ biểu mẫu iện tử không tương tác sau khi khai báo theo quy ịnh ược chấp
nhận như ối với hồ sơ khai báo trên các biểu mẫu giấy thông thường.
(3) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2;
- Các biểu mẫu của dịch vụ ược cung cấp ầy ủ dưới dạng biểu mẫu iện tử tương tác ể
người sử dụng thực hiện ược việc khai báo thông tin, cung cấp các tài liệu liên quan
(nếu có) dưới dạng tệp tin iện tử ính kèm và gửi hồ sơ trực tuyến tới cơ quan cung cấp dịch vụ;
- Hồ sơ hành chính iện tử ược sắp xếp, tổ chức, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của ứng
dụng dịch vụ công trực tuyến ể bảo ảm khả năng xử lý, tra cứu, thống kê, tổng hợp,
kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng liên quan;
- Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ ược thực hiện trên môi trường mạng;
- Việc thanh toán phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả ược thực hiện trực tiếp tại cơ
quan cung cấp dịch vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(4) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3;
- Cung cấp chức năng thanh toán trực tuyến ể người sử dụng thực hiện ược ngay việc
thanh toán phí, lệ phí (nếu có) qua môi trường mạng;
- Việc trả kết quả cho người sử dụng có thể ược thực hiện trực tuyến, qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp. Kết quả dưới dạng iện tử của dịch vụ công trực tuyến có giá trị
pháp lý như ối với kết quả truyền thống theo quy ịnh về kết quả iện tử của cơ quan
chuyên ngành. Việc trả kết quả trực tuyến ược thực hiện theo sự thống nhất của
người sử dụng và cơ quan cung cấp dịch vụ qua một hoặc nhiều hình thức sau: thông
báo trên cổng thông tin iện tử có dịch vụ công trực tuyến; gửi qua chức năng trả kết
quả của dịch vụ công trực tuyến; gửi qua thư iện tử của người sử dụng. Khuyến khích
gửi kết quả qua các kênh giao tiếp iện tử khác như: tin nhắn trên iện thoại di ộng,
dịch vụ trao ổi thông tin trên mạng. NHÓM 3 8 lOMoARcPSD| 38372003 1.3.
Cổng chính phủ iện tử
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cổng chính phủ iện tử
Bản chất của chính phủ iện tử là tích hợp liên tục các sáng kiến công nghệ thông tin khác
nhau của các cơ quan chính phủ ể cung cấp các dịch vụ tích hợp cho công dân và doanh nghiệp.
Cổng ngăn cách hay “giải phóng” các ứng dụng tiền diện ra khỏi các ứng dụng hậu diện,
không phụ thuộc vào nền tảng hoặc công nghệ sử dụng
Cổng ịnh tuyến một cách thông minh tất cả các giao dịch trong không gian chính phủ iện
tử : G2C, G2B, G2G và G2E. Nó ạt ược khả năng này bằng cách áp dụng và thực thi các tiêu chuẩn XML và XBML.
Cổng cho phép quản lý người dùng một cách hiệu quả. Người dùng có thể là nhân viên
chính phủ, công dân, doanh nghiệp. Với mục ích này, cổng cung cấp các công cụ cho các dịch
vụ ăng ký người dùng, xác thực và thư mục.
Cổng cung cấp bảo mật cần thiết trong việc ịnh tuyến các giao dịch (thực thi các tiêu
chuẩn PKI hoặc giấy chứng nhật chữ ký kỹ thuật số).
Cổng thuận lợi hóa việc tập trung tại một nơi (colocation) các lược ồ dữ liệu và các dữ
liệu cơ bản, cung cấp một nội bộ công cụ cho phép giám sát thời gian thực các giao dịch và tình trạng các mạng.
1.3.2. Những dịch vụ ược cổng chính phủ iện tử cung cấp Các dịch vụ ban ầu: - Các dịch vụ ăng ký: o Người dùng
o Các quy trình chung: Kinh doanh; Kỹ thuật
o Các lược ồ XML o Các chính sách o Các dịch vụ web
o Các thành phần dịch vụ
- Các dịch vụ chuyển ổi (phiên dịch):
o Địa chỉ o Ngôn ngữ o Dữ liệu
- Các công cụ biên soạn: o XML/XBML/HRXML
o Hệ thống tạo dịch vụ iện tử o Quản trị nội dung o Tạo
lập website - Cá nhân hóa:
o Dịch vụ iện tử o Người dùng chính phủ o Đăng ký Các dịch vụ giao dịch:
- Xác thực người dùng qua mật khẩu/PKI/dấu hiệu sinh trắc: Thông tin, tương tác, giao
dịch, thanh toán, hoạt ộng trung gian, cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ thư mục: Thư mục của dịch vụ, quá trình, người dùng, lược ồ, tiêu chuẩn.
Dịch vụ bắt buộc tuân thủ: Tiêu chuẩn, thông tin cơ bản, an ninh NHÓM 3 9 lOMoARcPSD| 38372003
Dịch vụ kho lưu trữ cho: Các lược ồ XML, dữ liệu cốt lõi, dịch vụ web, các chính sách, các
thành phần sử dụng lại ược. Các dịch vụ thanh toán.
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI TRANG WEB CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN 2.1.
Tổng quan về dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam
Trong quá trình chuyển từ nền hành chính truyền thống sang quản lý công mới, việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến tạo môi trường thuận lợi cho công dân, tổ chức tham gia giao
dịch iện tử và ược xem là một trong những chìa khóa của việc xây dựng Chính phủ iện tử ở mỗi quốc gia.
Hình 1. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các bộ NHÓM 3 10 lOMoARcPSD| 38372003
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022
Những năm gần ây, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam ã ạt ược nhiều kết
quả quan trọng song vẫn chưa như kỳ vọng của người dân, doanh nghiệp. Điều này òi hỏi cần
có bước thay ổi ột phá trong thời gian tới. Tính ến thời iểm hiện tại, hầu hết các dịch vụ công ủ
iều kiện ã ược cung cấp trực tuyến mức ộ 4; một số cơ quan nhà nước ã có những giải pháp ể
tăng cường hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến, tiêu biểu như ưu tiên về thời
gian giải quyết thủ tục; ưu tiên về lệ phí thực hiện.
Hình 2. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các ịa phương
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022 NHÓM 3 11 lOMoARcPSD| 38372003
Đến nay, khoảng 97,3% Dịch vụ công trực tuyến ủ iều kiện ã ược cung cấp trực tuyến
mức ộ 4; khoảng 40% hồ sơ thủ tục hành chính ược xử lý trực tuyến (tăng 10% so với 30% cuối
năm 2021); nhiều ịa phương ã có những sáng kiến, cách làm hay ể nâng cao hiệu quả cung cấp
DVCTT (18 tỉnh ã ban hành văn bản giao chỉ tiêu cho từng cơ quan nhà nước trên ịa bàn về tỷ
lệ DVCTT phát sinh hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ ược xử lý trực tuyến; 05 tỉnh ban hành chính sách khuyến
khích người dân sử dụng DVCTT như giảm thời gian, chi phí sử dụng dịch vụ), (Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022).
Việc ổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
hướng số hóa, không phụ thuộc vào ịa giới hành chính ược chú trọng, bước ầu có kết quả. Cả
nước hiện có 11.699 bộ phận một cửa các cấp (57 trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh).
53/63 ịa phương ã hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa iện tử. Dịch vụ
công trực tuyến ược triển khai ngày càng hiệu quả, sâu rộng. Đã cung cấp 3.805 dịch vụ công
trực tuyến mức ộ 3, 4; hơn 2,8 triệu tài khoản ăng ký (tăng 2,8 lần so với cùng kỳ 2021); hơn
4,78 triệu hồ sơ trực tuyến ược thực hiện (tăng 3 lần so với cùng kỳ); hơn 129,6 triệu hồ sơ ồng
bộ trạng thái (tăng 2 lần so với cùng kỳ); hơn 2,6 triệu giao dịch thanh toán trực tuyến với hơn
2,78 nghìn tỷ ồng (tăng 16 lần so với cùng kỳ 2021), (Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022).
Thủ tướng Phạm Minh Chính yêu cầu các bộ, ngành, ịa phương phấn ấu nâng cao mức
ộ hài lòng của người dân ối với sự phục vụ của chính quyền các cấp trong thực hiện thủ tục
hành chính, năm 2025 ạt hơn 90% mức ộ hài lòng; ẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
trước mắt là mỗi gia ình sẽ có ít nhất một thành viên có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến
(Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022). 2.2.
Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Với quan iểm công khai, minh bạch, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ, Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, cung cấp thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ
công trực tuyến; hỗ trợ thực hiện, giám sát, ánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc.
Tên web: Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Cơ quản quản lý: Văn phòng Chính phủ
Liên kết: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html Các dịch vụ cung cấp:
o Chức năng ăng nhập một lần, sử dụng 1 tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia
ể ăng nhập Cổng dịch vụ công của Bộ, của ịa phương;
o Tra cứu về thông tin thủ tục hành chính, dịch vụ công của tất cả các ngành, lĩnh
vực, các ịa phương trên toàn quốc;
o Theo dõi chi tiết toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; o
Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo hướng cá nhân hóa thông
tin người dùng, cung cấp các tiện ích liên quan ến việc thực hiện dịch vụ công; NHÓM 3 12 lOMoARcPSD| 38372003
o Tiếp nhận phản ánh kiến nghị liên quan ến việc giải quyết thủ tục hành chính,
dịch vụ công, chuyển xử lý và theo dõi chi tiết tình trạng xử lý của bộ, ngành, ịa phương;
o Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công sử
dụng tài khoản của các ngân hàng, trung gian thanh toán;
o Đánh giá sự hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công. Trình trạng hoạt ộng:
o Theo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, tính ến cuối tháng 2/2021, Cổng DVC
quốc gia ã tích hợp, cung cấp hơn 2.800 dịch vụ công trực tuyến, trong ó có nhiều
dịch vụ công ược người dân, doanh nghiệp quan tâm như: Đăng ký, cấp biển số
xe; ổi giấy phép lái xe; cấp giấy phép lái xe quốc tế; cấp iện mới từ lưới iện hạ áp;
thay ổi chủ thể hợp ồng mua bán iện; cấp lại, ổi, iều chỉnh thông tin trên sổ bảo
hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cấp
sau; ăng lý hoạt ộng khuyến mãi...
o Đến nay, có khoảng 112 triệu lượt truy cập, gần 452.000 tài khoản ăng ký; hơn
34 triệu hồ sơ ược ồng bộ trạng thái và trên 840.000 hồ sơ thực hiện trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cổng này cũng ã tiếp nhận, hỗ trợ trên 50.000
cuộc gọi và hơn 10.000 phản ánh, kiến nghị.
o Trục liên thông văn bản quốc gia ã kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản iện tử
giữa 95/95 cơ quan Trung ương, ịa phương với hơn 4,4 triệu văn bản iện tử ược gửi/nhận.
o Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (e- Cabinet) ã
phục vụ 27 phiên họp của Chính phủ và thực hiện xử lý 674 phiếu lấy ý kiến thành
viên Chính phủ thay thế việc phát hành, in ấn, sao chụp hơn 248.000 bộ hồ sơ, tài liệu giấy. 2.3.
Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an
Việc khai trương và ưa Cổng dịch vụ công Bộ Công an i vào hoạt ộng là dấu mốc quan
trọng trong tiến trình xây dựng Chính phủ iện tử của Bộ Công an; thể hiện quyết tâm của Bộ
Công an trong công cuộc cải cách, minh bạch hóa các thủ tục hành chính, lấy người dân, doanh
nghiệp làm trung tâm phục vụ, góp phần hướng tới xây dựng Chính phủ kiến tạo, liêm chính, hành ộng.
Tên web: Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an Liên
kết: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ Cơ quan quản lý: Các dịch vụ cung cấp:
o Đăng ký, Quản lý cư trú: gia hạn tạm trú, thông báo lưu trú, xóa ăng ký thường
trú, khai báo tạm vắng, ăng ký tạm trú, ăng ký thường trú, khai báo thông tin về
cư trú ối với người chưa ủ iều kiện ăng ký thường trú, ăng ký tạm trú, NHÓM 3 13 lOMoARcPSD| 38372003
xác nhận thông tin về cư trú, iều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, tách hộ,...;
o Quản lý ngành nghề kinh doanh có iều kiện: Cấp lại, cấp mới, cấp ổi giấy chứng
nhận ủ iều kiện an ninh và trật tự;
o Cấp, Quản lý thẻ căn cước công dân: Cấp thẻ Căn cước công dân khi ã có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Xác nhận số Chứng minh nhân dân,
Căn cước công dân; Cấp lại thẻ Căn cước công dân; Đổi thẻ Căn cước công dân;....;
o Đăng ký, Quản lý con dấu: Đổi, cấp lại giấy chứng nhận ăng ký mẫu con dấu; ăng
ký thêm mẫu con dấu; ăng ký lại mẫu con dấu; ăng ký mẫu con dấu mới;...;
o Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới ường bộ: Đăng ký, cấp biển số
xe lần ầu; ăng ký xe tạm thời; ổi giấy chứng nhận ăng ký xe, biển số xe,...;
o Khiếu nại, tố cáo (mức 1): Giải quyết khiếu nại về quyết ịnh hành chính, hành vi
hành chính của công dân ối với lực lượng Công an nhân dân; Giải quyết tố cáo
không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân ối với lực lượng Công an nhân dân;
o Phòng cháy chữa cháy: Cấp ổi, cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy; Cấp lại, cấp ổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và
chữa cháy; Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; Cấp giấy xác nhận ủ iều kiện
kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;...;
o Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo; o Quản lý xuất nhập cảnh; o
Nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông; o Tổ chức cán bộ. - Tình trạng hoạt ộng:
Hình 3. Thống kê số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến Bộ Công an tháng 8, tháng 9, 2022
Nguồn: Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an, 2022
2.4. Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử
Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử, ược xây dựng và chính thức i vào
hoạt ộng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, cung cấp dịch vụ công trực tuyến giúp doanh
nghiệp thực hiện thủ tục thông báo và ăng ký cung cấp dịch vụ thương mại iện tử, dịch vụ ánh
giá tín nhiệm website TMĐT một cách thuận lợi. Ngoài ra, còn giúp cho người dân, doanh
nghiệp có thể gửi phản ánh, khiếu nại trực tuyến về các tranh chấp trong thương mại iện tử. NHÓM 3 14 lOMoARcPSD| 38372003
Bên cạnh ó, các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website và ứng dụng TMĐT có thể gửi
báo cáo tình hình hoạt ộng TMĐT trực tuyến.
Tên web: Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử
Liên kết: http://online.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Cục Thương mại iện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương
Các dịch vụ cung cấp: Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử cho phép các
thương nhân, tổ chức, cá nhân:
o Đăng ký mở tài khoản; o Đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT; o Thông báo
website TMĐT bán hàng; o Đăng ký hoạt ộng ánh giá tín nhiệm website TMĐT; o
Theo dõi tình trạng hồ sơ thông báo, ăng ký; o Quản lý và cập nhật thông tin
thông báo, ăng ký; o Gửi Báo cáo ịnh kỳ về tình hình hoạt ộng của website;
o Lưu trữ và công bố danh sách các website TMĐT ã thực hiện thủ tục thông báo, ăng ký;
o Lưu trữ và công bố danh sách các thương nhân, tổ chức ánh giá tín nhiệm website
TMĐT và danh sách các website TMĐT ã ược gắn biểu tượng tín nhiệm;
o Lưu trữ và công bố danh sách các website TMĐT vi phạm quy ịnh của pháp luật
và các website TMĐT bị phản ánh về việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. 2.5.
Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam
Tên web: Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam Liên kết:
https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index
Cơ quan quản lý: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Các dịch vụ cung cấp:
o Cấp lại, ổi, iều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; o Thủ
tục liên thông ăng ký iều chỉnh óng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao ộng;
o Đăng ký, iều chỉnh óng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao ộng - bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
o Giải quyết hưởng chế ộ thai sản; o Giải quyết hưởng chế ộ ốm au; o Đăng ký, ăng
ký lại, iều chỉnh óng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội;
o Giải quyết hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm au, thai sản,
tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp;
o Người hưởng lĩnh chế ộ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá
nhân và ngược lại, hoặc thay ổi thông tin cá nhân;
o Giải quyết hưởng chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp ối với trường hợp bị
tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp lần ầu;
o Ký hợp ồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; NHÓM 3 15 lOMoARcPSD| 38372003
o Giải quyết hưởng chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp ối với người lao ộng ã
bị tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao ộng hoặc bệnh nghề nghiệp;
o Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ối với người chấp
hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước ịnh cư hợp pháp,
người ược Tòa án hủy quyết ịnh tuyên bố mất tích;
o Giải quyết chuyển hưởng sang ịa bàn khác ối với người ang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng. 2.6.
Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên web: Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Liên kết: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx Cơ
quan quản lý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Các dịch vụ cung cấp:
o Cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu ối với vật thể trong Danh mục vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;
o Cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y; Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành
thuốc thú y (trong trường hợp thay ổi thành phần, công thức, dạng bào chế, ường
dùng, liều dùng, chỉ ịnh iều trị của thuốc thú y; thay ổi phương pháp, quy trình
sản xuất mà làm thay ổi chất lượng sản phẩm; ánh giá lại chất lượng, hiệu quả, ộ
an toàn của thuốc thú y theo quy ịnh);
o Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận iều kiện vệ sinh thú y; o Gia hạn giấy chứng nhận
lưu hành thuốc thú y; o Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu;
o Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót,
hư hỏng; thay ổi, bổ sung tên sản phẩm; tên, ịa iểm cơ sở ăng ký; tên, ịa iểm cơ
sở sản xuất; quy cách óng gói của sản phẩm; hình thức nhãn thuốc; hạn sử dụng
và thời gian ngừng sử dụng thuốc; chống chỉ ịnh iều trị; liệu trình iều
trị; những thay ổi nhưng không ảnh hưởng ến chất lượng, hiệu quả, ộ an toàn của thuốc thú y);
o Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung; o Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y thuộc thẩm quyền của Cục Thú y (gồm:
Sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y); o
Thay ổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung;
o Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có
thay ổi thông tin liên quan ến cá nhân ã ược cấp Chứng chỉ hành nghề thú y);
o Thẩm ịnh iều kiện bảo ảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có xuất khẩu;
o Cấp Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật; o Cấp lại Quyết ịnh công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam; o Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung NHÓM 3 16 lOMoARcPSD| 38372003
sản xuất trong nước; o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật
trường hợp ổi tên thương phẩm, thông tin liên quan ến tổ chức, cá nhân ăng ký;
o Gia hạn Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật trường hợp thay ổi nhà sản xuất;
o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật trường hợp mất, sai sót, hư hỏng;
o Cấp ổi Giấy chứng nhận cơ sở ủ iều kiện an toàn thực phẩm ối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuỷ sản có xuất khẩu.
Tình trạng hoạt ộng: Trong 9 tháng ầu năm 2022
Bảng 1. Thống kê số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 9 tháng ầu năm 2022 STT Đơn vị thực hiện Tổng số hồ sơ Hồ sơ hoàn Hồ sơ hoàn
thành úng hạn thành trễ hạn 1 Cục Bảo vệ thực vật 5347 3673 0 2 Cục chăn nuôi 1300 457 0 3 Cục Trồng trọt 0 0 0 4
Cục Quản lý chất lượng 235 0 0 NLS và thủy sản 5 Cục Thú y 4819 2114 0 Tổng số 11701 6244 0
Nguồn: dvc.mard.gov.vn, 2022
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP 3.1.
Tìm hiểu về trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” 3.1.1. Mô tả
Cơ chế một cửa quốc gia:
Theo truyền thống, khi thương nhân muốn nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, họ phải
gửi cùng một thông tin nhiều lần cho các cơ quan chính phủ khác nhau. Việc này thường tốn
kém, mất nhiều thời gian, làm tăng khả năng mắc sai lầm và gây khó khǎn cho quá trình giao dịch.
Cơ chế một cửa quốc gia (National Single Window, NSW) tự ộng hóa và ơn giản hóa việc
này bằng cách cho phép người khai hải quan gửi tất cả thông tin, chứng từ iện từ về nhập khẩu,
xuất khẩu và quá cảnh theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước thông qua một cổng iện
từ duy nhất. Cổng thông tin kết nối Cơ quan Hải quan với tất cả các cơ quan quản lý nhà nước NHÓM 3 17 lOMoAR cPSD| 38372003
giải quyết việc xuất nhập khẩu, quá cảnh của người hoặc hàng hóa, bao gồm thuế, nhập cư,
kiểm dịch, y tế, vận tải, nông nghiệp, ngư nghiệp, ối ngoại. Cơ chế một cửa quốc gia cùng cho
phép thương nhân truy cập tất cả các quy tắc, quy ịnh, thủ tục, biểu phí và biểu mẫu thương
mại có liên quan từ tất cả các cơ quan quản lý biên giới thông qua một trang web thân thiện với người dùng.
Cơ chế một cửa quốc gia là một cách tiếp cận khá mới và sáng tạo ể xử lý và thông quan
biên giới. Nhiều quốc gia trên thế giới ang áp dụng Hệ thống một cửa quốc gia vì nó ã ược
chứng minh là tạo thuận lợi áng kể cho thương mại. Việt Nam hiện ang triển khai cơ chế một
cửa quốc gia, qua ó người khai hải quan nộp tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa. Sau ó hệ thống
sẽ tự ộng xử lý báo cáo của họ, ưa ra kết quả liên quan ến việc thông quan hàng hóa cho Hải
quan và người khai hải quan.
Trong thời gian tới, Việt Nam sẽ tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống CNTT ể triển
khai cơ chế một cửa quốc gia thông qua một kế hoạch hành ộng toàn diện nhằm mục ích kết
nối tất cả các cơ quan chính phủ liên quan cũng như các bên liên quan trong chuỗi cung ứng
bao gồm các ngân hàng, các công ty bảo hiểm, các công ty xuất nhập khẩu và các nhà khai thác hậu cần.
Tên web: Cổng thông tin một cửa quốc gia
Liên kết: https://vnsw.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Tổng cục Hải quan
Thành phần tham gia: Cổng thông tin một cửa quốc gia là nơi tiếp nhận và phản hồi các
thông tin từ các Bộ, ngành và các bên có liên quan như sau:
- Các Bộ, ngành tham gia vào quá trình cấp phép ối với các hàng hóa xuất nhập khẩu, quá
cảnh, phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh; - Cơ quan Hải quan;
- Người vận tải, ại lý hãng tàu, ại lý giao nhận; - Ngân hàng, bảo hiểm;
- Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, ại lý hải quan; - Các bên liên quan khác. Quy trình hoạt ộng:
- Giai oạn 1: Doanh nghiệp gửi ơn xin cấp phép, hồ sơ cấp phép, tờ khai hải quan và hồ
sơ hải quan dưới dạng iện từ ến Cổng Thông tin.
- Giai oạn 2: Cổng thông tin chuyển ơn xin cấp phép, hồ sơ cấp phép ến hệ thống cấp phép của các Bộ, Ngành.
- Giai oạn 3: Các Bộ, Ngành xử lý hồ sơ xin cấp phép và chuyển giấy phép dưới dạng iện từ về Cổng Thông tin.
- Giai oạn 4: Cổng thông tin iện tử một cửa quốc gia chuyển giấy phép dưới dạng iện tử
về cho doanh nghiệp ồng thời gửi tới hệ thống của hải quan. NHÓM 3 18 lOMoARcPSD| 38372003
- Giai oạn 5: Hải quan xử lý hồ sơ hải quan, ối chiếu thông tin giấy phép iện tử nhận ược
từ các Bộ, Ngành (nếu cần), quyết ịnh kết quả thông quan và trả kết quả về Cổng thông tin.
- Giai oạn 6: Cổng thông tin iện tử một cửa quốc gia trả kết quả thông quan về cho doanh
nghiệp và hệ thống của các Bộ, Ngành.
Hình 4. Quy trình hoạt ộng của Cổng thông tin một cửa quốc gia Nguồn: vinalogs.com, 2019 Các dịch vụ cung cấp:
- Tiếp nhận chứng từ iện tử, thông tin khai và các thông tin có liên quan, xác thực chữ ký
số của người khai và các cơ quan xử lý;
- Chuyển chứng từ iện tử, thông tin khai và các thông tin có liên quan của người khai ến
hệ thống xử lý chuyên ngành ồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia nhằm mục ích tra cứu, thống kê;
- Tiếp nhận kết quả xử lý và thông báo từ hệ thống xử lý chuyên ngành;
- Phản hồi kết quả xử lý cho người khai và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan;
- Lưu trữ trạng thái của các giao dịch iện tử, chứng từ iện tử ược thực hiện trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Thời hạn lưu trữ trạng thái các giao dịch iện tử và chứng từ
iện tử thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về giao dịch iện tử và quy ịnh lưu trữ hồ sơ
của pháp luật chuyên ngành;
- Cung cấp thông tin bao gồm: Thông tin giải quyết thủ tục hành chính, thống kê số liệu
theo yêu cầu từ các cơ quan xử lý và người khai phù hợp chức năng, thẩm quyền của cơ
quan xử lý và quyền, trách nhiệm của người khai; NHÓM 3 19 lOMoARcPSD| 38372003
- Đăng tải quy ịnh của pháp luật chuyên ngành về chính sách quản lý, thủ tục hành chính
và người thực hiện theo quy ịnh của Nghị ịnh này;
- Kết nối với hệ thống thông tin của các quốc gia và vùng lãnh thổ theo thỏa thuận quốc
tế ã ký kết, iều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Giao diện:
Hình 5. Giao diện của Cổng thông tin một cửa quốc gia Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022
- Trang web bao gồm 7 mục nhỏ hơn: Trang chủ, Tin tức, Một cửa Quốc gia, Một cửa
ASEAN, Văn bản, Video hướng dẫn, Tra cứu CO.
- Phần quan trọng nhất của trang web ược bố trí ở chính giữa, các thủ tục hành chính mà
cổng cung cấp, ược phân loại theo từng Bộ và các cơ quan khác: NHÓM 3 20 lOMoARcPSD| 38372003
Hình 6. Một vài thủ tục hành chính ược Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022 - Đăng nhập hệ thống:
o Doanh nghiệp truy cập vào ịa chỉ web: https://vnsw.gov.vn/.
o Doanh nghiệp thực hiện nhập thông tin tài khoản ã ăng ký ể truy cập hệ thống:
Hình 7. Minh họa ăng nhập hệ thống Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022
o Đối với doanh nghiệp chưa có tài khoản trên hệ thống cần phải tiến hành ăng ký
tài khoản (Chi tiết hướng dẫn ăng ký tài khoản doanh nghiệp tại ây:
https://vnsw.gov.vn/HuongDan/HuongDanDangKyTaiKhoan.doc).
- Chọn thủ tục muốn ược cung cấp và tải về Hướng dẫn sử dụng NHÓM 3 21 lOMoARcPSD| 38372003
Hình 8. Thông tin và tài liệu liên quan ến thủ tục Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022 3.1.2. Thực trạng
Lượt truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia hàng tháng ạt 125 nghìn lượt, số lượng
người truy cập hàng tháng ạt hơn 16 nghìn người. Trung bình, người dùng ghé thăm 2.26
trang/lượt truy cập, mỗi lượt truy cập kéo dài khoảng 4 phút. Từ tháng 6 ến tháng 8, năm 2022,
tổng số lượt truy cập là 376.439 (Similarweb, 2022).
Tính ến ngày 30/6/2022, Cơ chế một cửa quốc gia ã có 249/261 thủ tục hành chính của 13 Bộ,
ngành kết nối, với gần 4, 95 triệu bộ hồ sơ của hơn 55 nghìn doanh nghiệp. Tổng số TTHC ã
triển khai theo Quyết ịnh số 1254/QĐ-TTg và Quyết ịnh số 1258/QĐ-TTg là 249/261 thủ tục.
Trong ó, nhiều Bộ ã hoàn thành kế hoạch gồm: Bộ Công an (02 TTHC), Bộ Khoa học và Công
nghệ (06 TTHC), Bộ Thông tin và Truyền thông (05 TTHC), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (01
TTHC), Bộ Y tế (56 TTHC), Ngân hàng Nhà nước (02 TTHC). Các Bộ, ngành còn lại ang tiếp tục
triển khai thủ tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia gồm: Bộ Công Thương (06 TTHC);
Bộ Giao thông vận tải (01 TTHC liên ngành); Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 TTHC-
ang ề nghị chưa triển khai xây dựng phần mềm này); Bộ Quốc phòng (01 TTHC); Bộ Tài nguyên
và Môi trường (01 TTHC); Liên oàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (01 TTHC); Bộ
Lao ộng - Thương binh và Xã hội (01 TTHC).
Về công tác cải cách kiểm tra chuyên ngành, ến nay, nhiệm vụ về rà soát, sửa ổi văn bản
pháp luật của các Bộ, ngành tại Quyết ịnh số 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ cơ bản hoàn thành. Đối với nhiệm vụ giao tại Quyết ịnh số 1254/QĐ-TTg và Quyết
ịnh số 1258/QĐ-TTg, hiện các Bộ, ngành ã sửa ổi, bổ sung 34/38 văn bản (hoàn thành 89,48 %
kế hoạch), ang sửa ổi bổ sung 2/38 văn bản (chiếm 5,26 %), chưa làm 2/38 văn bản (chiếm 5,26 %). NHÓM 3 22 lOMoARcPSD| 38372003
Về nhiệm vụ ban hành danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành kèm theo mã HS
và quy chuẩn, tiêu chuẩn, các Bộ, ngành ã ban hành 51/60 danh mục hàng hóa kèm mã số HS
(chiếm 85% kế hoạch), ang làm 5/60 danh mục (chiếm 8,3%), chưa làm 4/60 danh mục (chiếm
6,7%). Bên cạnh ó ã hoàn thành ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc loại bỏ khỏi danh mục
hàng hóa nhóm 2 và danh mục hàng hóa ược phép nhập khẩu cho 22/22 nhóm hàng. Đặc biệt,
loại bỏ 03 nhóm hàng phế liệu khỏi danh mục phế liệu ược phép nhập khẩu phục vụ sản xuất
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; loại bỏ 02 nhóm hàng khỏi danh mục hàng hóa nhóm 2 phải
kiểm tra chất lượng của Bộ Y tế. Nhiều Bộ, ngành ã chuyển ổi thời iểm kiểm tra chất lượng ối
với hàng hóa nhập khẩu từ tiền kiểm sang hậu kiểm, nổi bật có thể kể ến như: Bộ Công Thương
và Bộ Khoa học và Công nghệ ã chuyển hơn 90%; Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Công An
ã chuyển 100% mặt hàng sang hậu kiểm. Bên cạnh ó, các Bộ, ngành ã bước ầu áp dụng nguyên
tắc quản lý rủi ro trong hoạt ộng kiểm tra chuyên ngành. Một số văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và kiểm tra chuyên ngành ối với hàng hóa xuất nhập khẩu ã ược sửa ổi, bổ sung theo
hướng: Tăng ối tượng ược miễn kiểm tra; Áp dụng miễn giảm kiểm tra chất lượng ối với hàng
hóa ã có 3 lần nhập khẩu ạt yêu cầu; Thay ổi phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm từ kiểm
tra chặt ối với tất cả các lô hàng nhập khẩu sang áp dụng 3 phương thức kiểm tra chặt, thông thường, giảm. 3.2.
Đánh giá trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” 3.2.1. Thành tựu
Việt Nam chính thức tham gia xây dựng cơ chế một của ASEAN từ năm 2005 với việc kí
kết Hiệp ịnh về xây dựng và thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN ngày 9/12/2005 tại hội nghị cấp
cao ASEAN lần thứ 11 ược tổ chức tại Malaysia và Nghị ịnh thư về xây dựng và thực hiện cơ chế
một cửa ASEAN vào ngày 20/12/2006 tại Siêm Riệp, Vương quốc Campuchia.
Là một thành viên tích cực của ASEAN, sau một quá trình chuẩn bị với nhiều nỗ lực, thủ
tục hành chính ầu tiên ược triển khai thông qua cơ chế một cửa quốc gia bắt ầu từ tháng 11 năm 2014.
Theo ó, vào ngày 16/5/2020 Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt
Nam (VINASA) ã tổ chức công bố và trao Danh hiệu Sao Khuê 2020 cho 112 sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin tiêu biểu. Hệ thống một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan chủ trì, triển
khai ã ược vinh danh ở hạng mục Chính phủ iện tử.
Với vai trò là Cơ quan Thường trực của Ủy ban chỉ ạo quốc gia về Cơ chế một cửa
ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan)
ã nỗ lực phối hợp nhịp nhàng với các Bộ, ngành trong việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ ược
Chính phủ giao, có nhiều kết quả áng ghi nhận.
Theo số liệu ghi nhận của Tổng cục hải quan, tính ến 25/04/2020 ã có 198 thủ tục hành
chính của 13 Bộ, ngành ược chính thức triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia, với trên 3 triệu
hồ sơ của trên 37 ngàn doanh nghiệp. NHÓM 3 23 lOMoARcPSD| 38372003
Về triển khai Cơ chế một cửa ASEAN và kết nối ngoài ASEAN, Việt Nam ã kết nối chính
thức Cơ chế một cửa ASEAN ể trao ổi thông tin C/O mẫu D iện tử với 9 nước gồm: Singapore,
Malaysia, Indonesia và Thái Lan (từ 01/01/2018), Brunei (01/04/2019), Campuchia
(01/07/2019), Myanmar (9/12/2019), Lào (23/12/2019) và Philippines (ngày 25/02/2020). Đến
ngày 20/04/2020, tổng số C/O Việt Nam nhận từ các nước ASEAN là gần 200 ngàn C/O, tổng số
C/O Việt Nam gửi sang các nước là gần 227 ngàn C/O. (C/O là giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa)
Việc triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thời gian qua ã mang
lại nhiều lợi ích cho người dân và doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian hoàn thành thủ tục cấp
phép và thông quan lô hàng xuất nhập khẩu; tiết kiệm chi phí và sử dụng nguồn lực một cách
hợp lý và hiệu quả; tăng cường tính minh bạch trong quá trình làm thủ tục hành chính ; giảm
sự tiếp xúc giữa người dân và doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực
hiện các thủ tục hành chính và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN ã
góp phần thúc ẩy cải cách hành chính, hoàn thiện chế ộ, chính sách quản lý nhà nước ối với
hoạt ộng xuất nhập khẩu ; thúc ẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà
nước hướng tới xây dựng Chính phủ iện tử ; nâng cao năng lực quản lý nhà nước và chất lượng
trong việc cung cấp dịch vụ công ; giảm thiểu việc dư thừa về các yêu cầu hồ sơ, thông tin, dữ
liệu; tăng ộ tin cậy và sự chính xác của thông tin cũng như ngăn ngừa các nguy cơ an ninh quốc
gia, an ninh cộng ồng ến từ các hoạt ộng vận tải và thương mại bất hợp pháp.
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân
So với yêu cầu về ẩy mạnh chuyển ổi số quốc gia một cách toàn diện, sâu rộng của Đảng,
Chính phủ thì việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính hiện nay còn có một số hạn chế sau:
Thứ nhất, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vẫn chủ yếu theo phương thức
truyền thống, hồ sơ giấy. Theo báo cáo của các bộ, ngành, ịa phương, nhất là tại các ịa phương
tỷ lệ hồ sơ giấy chiếm 93,7%; hồ sơ iện tử 6,3%. Việc tiếp nhận, giải quyết vẫn trên cơ sở hồ sơ
giấy dẫn ến khó kiểm soát, ánh giá, dễ phát sinh tiêu cực; ồng thời, khó tạo dựng, duy trì, phát
triển ược các cơ sở dữ liệu do thông tin, kết quả thực hiện thủ tục hành chính vừa là ầu vào, ầu
ra, vừa giúp chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu trên các cơ sở dữ liệu.
Thứ hai, việc cắt giảm, ơn giản hóa thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ trong thực hiện
thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa các cấp trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu của các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống một cửa
iện tử ể sử dụng lại các hồ sơ, giấy tờ iện tử, giảm các thủ tục kiểm tra, xác nhận,… chưa ược
thực hiện. Điều này dẫn ến vừa không phát huy ược hiệu quả của các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu, mà còn không khuyến khích ược người dân, doanh nghiệp tham gia vào quá trình chuyển ổi số.
Thứ ba, cơ sở dữ liệu quốc gia về ăng ký doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư ã khai trương, i vào thực hiện, là nền tảng quan trọng hình thành danh tính số duy nhất của NHÓM 3 24 lOMoARcPSD| 38372003
người dân, doanh nghiệp, tuy nhiên việc triển khai sử dụng danh tính số trong tiếp nhận, xử lý
hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông chưa có giải pháp cụ thể ể
bảo ảm thống nhất, hiệu quả trong triển khai thực hiện.
Thứ tư, việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông mới chủ yếu ơn thuần xử lý theo hướng
thống nhất ầu mối, quy trình phối hợp thực hiện giữa các cơ quan. Quy trình phối hợp này chủ
yếu vẫn theo phương thức thủ công thông qua gửi nhận hồ sơ giấy mà chưa tính ến việc ứng
dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống giúp giảm thời gian, chi phí, tăng năng suất lao ộng.
Thứ năm, nội dung công việc, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, ơn vị, cán bộ,
công chức trong việc tham gia vào quá trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính chưa ược làm rõ; chưa có quy ịnh về lưu trữ iện tử ối với hồ sơ thủ tục hành chính
dẫn ến việc lúng túng, thiếu thống nhất, chậm trễ trong thực hiện số hóa.
Thứ sáu, việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả hồ sơ nộp trực tiếp)
theo hướng phi ịa giới hành chính ã ược triển khai ở một số lĩnh vực có cơ sở dữ liệu tập trung
như: Giấy phép lái xe,… Cải cách này có hiệu quả rất lớn ối với xã hội nên cần nghiên cứu mở
rộng, nhất là khi chúng ta triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
với nhiều Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin ược ưa vào
vận hành và có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau.
Thứ bảy, chưa có iều khoản mở tạo sự chủ ộng sáng tạo cho các cơ quan trong việc huy
ộng các nguồn lực xã hội tham gia vào quá trình ổi mới, giải quyết thủ tục hành chính. Thực tế,
một số nơi, lĩnh vực cho thấy có sự quá tải trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính, trong khi ó một số khâu, công oạn trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính như
hướng dẫn, tiếp nhận, viết giấy hẹn, số hoá hồ sơ tài liệu (một phần hoặc toàn bộ quy trình số
hóa), luân chuyển dữ liệu và giám sát quá trình giải quyết, nhận và trả kết quả có thể nghiên
cứu giao cho doanh nghiệp bưu chính công ích ảm nhận thông qua hợp ồng. Hiện nay, theo quy
ịnh tại Quyết ịnh số 45/2016/QĐ-TTg, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích ã ược
giao thực hiện việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, doanh nghiệp. Việc thực hiện như trên góp phần tối ưu hóa năng suất, chất
lượng hiệu quả hoạt ộng của bộ phận một cửa.
Cuối cùng, việc giám sát, ánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và ánh giá
mức ộ hài lòng của người dân, doanh nghiệp ã ược triển khai, tuy nhiên chưa hình thành ược
cơ chế giám sát, ánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính ồng bộ theo thời gian thực từ hệ
thống một cửa các cấp dẫn ến chưa thật sự kịp thời cung cấp thông tin cho chỉ ạo, iều hành,
nhất là xử lý kịp thời hạn chế, bất cập, các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực. 3.3.
Kiến nghị giải pháp cho trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia”
3.3.1. Đề xuất giải pháp cải thiện chức năng và sự vận hành
Tạo hành lang pháp lý ầy ủ hơn cho việc sử dụng chứng từ iện tử, hồ sơ iện tử trong thủ
tục hành chính ồng thời khắc phục những trục trặc về ăng kí chữ số iện tử. NHÓM 3 25 lOMoARcPSD| 38372003
Xác ịnh cụ thể cơ chế phối hợp liên ngành ể giải quyết các thủ tục hành chính, ặc biệt
chú trọng tới việc thiết kế lại quy trình thủ tục ể ảm bảo hồ sơ, chứng từ và thông tin ược luân
chuyển thông suốt từ khâu nộp/gửi hồ sơ cho tới từng khâu trong quy trình xử lý và ra quyết
ịnh của các cơ quan nhà nước; xác ịnh rõ trách nhiệm của từng khâu và iểm ra quyết ịnh cuối cùng.
Thống nhất mẫu biểu: Các bộ ngành cần thống nhất lại form mẫu biểu, giấy tờ ể sử dụng
các mẫu biểu thống nhất, dễ hiểu. Chính phủ, cùng các Bộ ngành và chính quyền ịa phương cần
tạo lập cơ sở dữ liệu iện tử liên thông giữa các Bộ ngành ể giảm thiểu yêu cầu cung cấp hồ sơ
trùng lặp. Các Bộ ngành (gồm các Cục và Tổng cục), các ịa phương cần mở “kho dữ liệu” ang
thu thập và quản lý, tạo thành kho dữ liệu dùng chung của các cơ quan Nhà nước.
Áp dụng triệt ể hồ sơ văn bản iện tử: Các bộ ngành cần áp dụng triệt ể việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC trên Cổng MCQG. Cần loại bỏ triệt ể hiện tượng “bán
thủ công” trong giải quyết TTHC trên Cổng MCQG, tránh tình trạng mặc dù có thực hiện khai
báo iện tử, nhưng vẫn phải nộp hồ sơ giấy.
Rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính ể giảm thời gian và chi phí: Các bộ ngành
cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ rà soát, sửa ổi các quy ịnh còn bất cập, gây nhiều phiền hà
cho người sử dụng. Các bộ ngành cần cắt giảm chi phí tuân thủ pháp luật, trong ó cần chú trọng
ơn giản hóa các khâu thủ tục hành chính và giảm bớt các giấy tờ không cần thiết.
Tạo hành lang pháp lý cho việc sử dụng các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp ể ưa ra các
tiện ích cho cả doanh nghiệp lẫn các cơ quan nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính trên
Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
Tạo hành lang pháp lý cho phép trao ổi thông tin, chứng từ iện tử với các nước trong
khu vực và với các thị trường xuất khẩu ngoài ASEAN. Trong ó, cần ặc biệt chú trọng ến àm
phán và ưa vào các iều ước song phương, a phương, các FTA cho phép công nhận và trao ổi
giấy phép iện tử ( ặc biệt trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng hàng hóa) ược lưu trữ tại Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Từ ó, tạo thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam cũng
như kiểm soát chất lượng ối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Bên cạnh ó, các Bộ, ngành phải khẩn trương hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin
ể kết nối toàn diện trên Cơ chế một cửa quốc gia nhằm mục tiêu thực hiện thủ tục hành chính
hoàn toàn bằng phương thức iện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4 cho tất cả các
thủ tục hành chính thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3.3.2. Đề xuất giải pháp ối với các yếu tố kĩ thuật
Bổ sung chức năng thanh toán iện tử, việc tích hợp thanh toán iện tử lên Cổng MCQG
cần thực hiện song song với việc hoàn thiện các quy ịnh ể quản lý, giám sát hệ thống thanh toán
iện tử mới, các dịch vụ trung gian thanh toán cũng như ban hành quy ịnh về trách nhiệm của
nhà cung cấp dịch vụ, những người sử dụng và bên thứ ba.
Nâng cấp các chức năng giải áp vướng mắc khi giải quyết thủ tục hành chính: NHÓM 3 26 lOMoARcPSD| 38372003
o Nâng cao hiệu quả bộ phận giải áp thắc mắc qua tổng ài hỗ trợ; o Xây dựng a
dạng các kênh giải quyết vướng mắc về thủ tục hành chính: diễn àn, mạng xã hội
hoặc dịch vụ trên nền tảng di ộng (SMS hoặc mobile app);
o Cung cấp các trang thông tin thường xuyên cập nhật chi tiết các tình huống doanh
nghiệp gặp lỗi hồ sơ và hướng giải quyết cụ thể
Thúc ẩy việc phát triển hệ thống công nghệ thông tin tập trung phục vụ triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia, phải ảm bảo tất cả các thủ tục ưa lên cần ược giải quyết qua môi trường iện tử.
Nâng cấp kỹ thuật và bảo trì thường xuyên ể cổng MCQG hoạt ộng ổn ịnh, tăng tốc ộ xử
lý tác vụ và giải quyết các trục trặc kỹ. Bên cạnh việc rà soát kỹ thuật là tối ưu hóa các phần
mềm và nâng cấp các phần cứng khác trong hệ thống ể Cổng MCQG có thể tăng tốc xử lý dữ liệu.
Triển khai các hoạt ộng hỗ trợ, ào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan
nhà nước, tổ chức và người dân ể họ cần có nhận thức chung về nội hàm, mục tiêu, lợi ích mà
Cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN sẽ mang lại cũng như những thách thức sẽ gặp phải trong quá trình thực hiện. KẾT LUẬN
Những thành tựu công nghệ thông tin ã và ang làm thay ổi hoạt ộng quản lý của chính
phủ, mang lại những khả năng kết nối, chia sẻ và truyền thông… vượt bậc ối với nhiều quốc gia
trên thế giới, trong ó có Việt Nam.
Tại Việt Nam, các trang web cung cấp dịch vụ công iện tử, ặc biệt là Cổng thông tin một
cửa quốc gia, ã có nhiều bước tiến, ứng dụng thành tựu khoa học ể rút ngắn thời gian, nâng
cao hiệu quả quản lý, em ến cho người dân và doanh nghiệp chất lượng phục vụ tốt hơn.
Như vậy, trước sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin truyền thông như
Internet, việc ứng dụng các thành tựu Khoa học kĩ thuật vào hoạt ộng quản lý của Chính phủ và
cơ quan nhà nước là thực tiễn bắt buộc. Đó không còn chỉ là việc cải thiện các quy trình làm
việc trong và giữa các cơ quan của Chính phủ, giúp khai thác tối a các nguồn lực, mà quan trọng
hơn, là cải thiện việc cung cấp các dịch công iện tử và cộng tác với người dân, cộng ồng kinh
doanh, các tổ chức phi lợi nhuận và phi chính phủ ể tạo ra các trang web cung cấp dịch vụ công
iện tử, cổng thông tin một cửa, với nhiều mức ộ tương tác. Với những lợi ích mang lại, chính
phủ iện tử ang là sự lựa chọn của nhiều quốc gia với nhiều mức ộ ứng dụng khác nhau. NHÓM 3 27 lOMoARcPSD| 38372003 TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. [Online]. Available: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[2]. [Online]. Available: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [3].
[Online]. Available: http://online.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[4]. [Online]. Available: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[5]. [Online]. Available: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[6]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [7]. N.
V. Minh, Giáo trình Chính phủ iện tử Trường Đại học Thương Mại.
[8]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=286. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[9]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=237. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [10]. [Online]. Available:
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-
phapluat/dich-vu-cong-truc-tuyen-la-gi-dich-vu-cong-truc-tuyen-bao-gom-cac-muc-
donao-1070.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[11]. [Online]. Available: https://vinalogs.com/tham-khao/thong-quan-dang-kiem-
xechuyen-dung/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[12]. [Online]. Available: http://www.taichinhdientu.vn/hai-quan/loi-ich-khi-trienkhai-co-
che-mot-cua-quoc-gia-158717.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[13]. [Online]. Available: https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chitiet-
tin?dDocName=BTC073736. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[14]. [Online]. Available: http://vibonline.com.vn/wp-
content/uploads/2021/07/HAIQUAN-VN_final_20210709-1.pdf. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
Trường Đại học Thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: HTTT Kinh tế và TMĐT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Lớp HP: 2291eCOM1311 ________________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2022
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 3 – CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1. Thành phần tham gia: Tất cả thành viên
2. Thời gian, hình thức: Ngày 20/9/2022, họp trực tiếp NHÓM 3 28 lOMoAR cPSD| 38372003 3. Nội dung họp:
• Thống nhất ề cương của nhóm
• Phân công ầu việc cho các thành viên STT Công việc Số lượng Thực hiện Hạn nộp sản phẩm 1 Chương 1 1 Đặng Thị Thu Hoài 27/9/2022 2 Mục 2.1, 2.2, 2.3 1 Đoàn Mai Hương 27/9/2022 3 Mục 2.4, 2.5, 2.6 1 Nguyễn Xuân Hùng 27/9/2022 4 Mục 3.1 1 Nguyễn Thị Duyên Hương 27/9/2022 5 Mục 3.2 1 Lê Tiến Dũng 27/9/2022 6 Mục 3.3 1 Nguyễn Thị Giang 27/9/2022 7 Lời mở ầu, kết luận 1 Trần Thị Thu Hiền 27/9/2022 8 Slide thuyết trình 1 Phan Thị Thùy Dung 9/10/2022 9 Thuyết trình/phản biện 1 Nguyễn Thị Hương Giang
10 Tổng hợp word/sửa bài 1 Chu Quang Hiếu 3/10/2022
4. Đánh giá: Cả nhóm thảo luận nghiêm túc, góp ý ể hoàn thiện ề cương Nhóm trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Chu Quang Hiếu
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 3 STT Họ và tên Công việc Đánh giá Chữ ký 21 Phan Thị Thùy Dung - 2 lần phát biểu bài tập nhóm - Slide 22 Lê Tiến Dũng Mục 3.2 23 Nguyễn Thị Giang Mục 3.3 NHÓM 3 29 lOMoAR cPSD| 38372003
24 Nguyễn Thị Hương Giang Thuyết trình/phản biện 25 Trần Thị Thu Hiền Lời mở ầu, kết luận 26 Chu Quang Hiếu (nhóm Tổng hợp word/sửa bài trưởng) 27 Đặng Thị Thu Hoài Chương 1 28 Nguyễn Xuân Hùng Mục 2.4, 2.5, 2.6 29 Đoàn Mai Hương Mục 2.1, 2.2, 2.3
30 Nguyễn Thị Duyên Hương Mục 3.1 NHÓM 3 30