Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”

Bài thảo luận:"Tìm hiểu về các trang web cung cấp dịch vụ công điện tử tại Việt Nam và hàm ý giải pháp cho “Cổng thông tin một cửa quốc gia”, môn thương mại điện tử giúp sinh viên tham khảo và học tập 

lOMoARcPSD|38372003
Hc phn:
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 2
LI CẢM ƠN
Chúng em xin bày t lòng biết ơn sâu sắc ti Hoàng Hi Hà - ging viên hc phn Chính
ph in t, ã tn tình ging dy, to iu kin giúp hướng dn chúng em trong quá trình hc
tp, nghiên cu hoàn thành bài tho luận này. Chúng em cũng xin cảm ơn những ngun tài
liu b ích ã óng góp vào bài tho lun ca nhóm. Trong quá trình thc hin i, nhóm chúng
em ã có nhiu c gng, song khó tránh khi nhng thiếu sót. Vì vy, chúng em rt mong nhn
ược nhng ý kiến óng góp, phn hi ca cô và các bn bài tho lun của chúng em ược hoàn
thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 3
MC LC
LI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2
MC LC .......................................................................................................................... 3
M ĐẦU ........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUN ............................................................................................. 5
1.1. Dch v công ......................................................................................................... 5
1.1.1. Dch v công là gì ? ........................................................................................ 5
1.1.2. Tính cht ca dch v công............................................................................. 6
1.1.3. Qun lý cung ng dch v công ...................................................................... 6
1.2. Dch v công in t (dch v công trc tuyến) ..................................................... 7
1.2.1. Khái nim ....................................................................................................... 7
1.2.2. Các yêu cu i vi dch v công trc tuyến ................................................... 7
1.3. Cng chính ph in t .......................................................................................... 9
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cng chính ph in t .................................................... 9
1.3.2. Nhng dch v ược cng chính ph in t cung cp ..................................... 9
CHƯƠNG 2 GIỚI THIU V MT VÀI TRANG WEB CUNG CP DCH V CÔNG TRC
TUYN ............................................................................................................................ 10
2.1. Tng quan v dch v công trc tuyến ti Vit Nam.......................................... 10
2.2. Cng Dch v công Quc gia ............................................................................... 12
2.3. Cng Dch v công - B Công an ......................................................................... 13
2.4. Cng thông tin Qun lý hot ng thương mại in t......................................... 14
2.5. Cng thông tin in t - Bo him Xã Hi Vit Nam............................................ 15
2.6. Cng dch v công trc tuyến - B Nông nghip và Phát trin nông thôn ........ 16
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MT CA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGH GII PHÁP ....... 17
3.1. Tìm hiu v trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia” .............................. 17
3.1.1. Mô t ............................................................................................................ 17
3.1.2. Thc trng .................................................................................................... 22
3.2. Đánh giá trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia” ................................... 23
3.2.1. Thành tu .................................................................................................... 23
3.2.2. Hn chế và nguyên nhân.............................................................................. 24
3.3. Kiến ngh giải pháp cho trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia” ............ 25
3.3.1. Đề xut gii pháp ci thin chức năng và sự vn hành ............................................ 25
3.3.2. Đề xut gii pháp i vi các yếu t thut ............................................................. 26
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 4
KT LUN ............................................................................................................................ 27
TÀI LIU THAM KHO ......................................................................................................... 28
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 5
M ĐẦU
1. Lý do chn tài
Trong thi i 4.0 ngày nay, ng dng ng ngh thông tin vào hot ng qun của
quan nhà nước là một xu hướng i mới ược nhiều nước trên thế gii thc hin. Ti Vit Nam,
xây dng mt Chính ph hin i yêu cu tt yếu nhằm tăng cường hiu lc, hiu qu hot
ng ca Chính ph, ng thời tăng tính công khai, minh bch, t ó to iu kin thun li cho
người dân doanh nghip thc hin quyn dân ch của mình. Đặc bit trong bi cnh hi
nhp quc tế, vic phát trin ng dng công ngh thông tin trong quy trình x lý công vic ca
từng cơ quan hành chính nhà nưc, giữa các cơ quan hành chính nhà nước vi nhau và trong
giao dch vi t chc, cá nhân, c bit là trong hot ng cung cp dch v hành chính công, dch
v công của ơn vị hành chính công lp cn phải ược nâng cao chất lượng phù hp với xu hướng
phát trin ca thi i, áp ng yêu cu công nghip hóa, hin i hóa và i mi ất nước.
Trong những năm tr li ây, Chính ph và các B, ngành, ịa phương ã nhiu bin pháp
xây dng, hoàn thin các trang web cung cp dch v công in t ti Vit Nam nhm phc v,
áp ng yêu cu ca người dân và doanh nghiệp, hướng ến mt Chính ph in t hin i và ngày
càng hi nhập. Trước thc tin ó, nhóm chúng em quyết nh thc hin tài Tìm hiu v các
trang web cung cp dch v công in t ti Vit Nam và kiến ngh giải pháp cho “Cổng thông tin
mt ca quốc gia” nhm nâng cao hiu biết, sở lun ng thi ra mt s gii pháp cho
vic phát trin các trang web dch vng in t nói chung và Cng thông tin mt ca quc gia
nói riêng.
2. Mc ích nghiên cu
Trên sở nghiên cu, tìm hiu v mt s trang web cung cp dch v công in t ti
Vit Nam, xut mt s gii pháp cho vic phát trin dch v công in t nói chung Cng
thông tin mt ca quc gia nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu: mt s trang web cung cp dch v công in t Vit Nam và
Cng thông tin mt ca quc gia Phm vi nghiên cu: vic cung cp dch v công in t ca
các trang web ti Vit Nam trong khuôn kh hc phn Chính ph in t.
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUN
1.1. Dch v công
1.1.1. Dch v công là gì ?
Dch v công (DVC) ược hiu là nhng hot ng phc v nhu cu thiết yếu ca xã hi và
người dan; li ích chung ca cng ng, ca hi; do Nhà nước trc tiếp m nhn hay y
quyn và to iu kin cho khu vực tư nhân thực hin.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 6
Cung ng dch v (Sevice delivery) ược hiểu “liên quan ến vic cung cp hàng hóa công
hu hình và bn thân các dch v vô hình”.
Như vậy, dch v công không ch thun tuý dch v do Nhà c cung cp, bn cht
ca nó là s cung ng hàng hóa, sn phm hu hình hoc vô hình cho li ích công cng.
1.1.2. Tính cht ca dch v công
Nhu cu, th hiếu của người th ng dch v công thay i. Toàn cu hóa to nên mt
“thế gii phẳng”, do ó, nhng nhu cu gn vi thói quen, truyn thống văn hóa của cư dân bản
a dần ược b sung, dch chuyển theo khuynh hướng chung ca cng ng quc tế. Cùng vi ó
s phát trin ca công nghệ, hi m rng, giao thoa v kinh tế, văn hóa hi khiến
mảng “cầu” trong dịch v tr nên a dạng hơn.
S thay i v “cầu” tác ộng trc tiếp ến ngun cung và các bin pháp cung ng dch v:
Phm vi cung ng dch v m rộng. Để cnh tranh, hot ng cung ng dch v s tiếp cận người
tiêu dùng trc tiếp hơn, nắm bt xu thế nhanh nhạy hơn, do ó, việc cạnh tranh cũng quyết lit
hơn do cơ hội la chn của người tiêu dùng nhiều hơn.
Sn phm hàng hóa dch v công thay i: các sn phm hàng hóa dch v công s cha
ng nhiu giá tr văn hóa tích hợp, không thun nht gn vi mt vùng lãnh th hay mt nn
văn hóa nào do ối tượng th ng dch v cũng không thuần nhất như trước ây.
Vic tiếp cn và s dng dch v thay ổi: Đó là khuynh hướng tin ích, thiết thc, d
thay i mang tính ph biến. Vic s dng sn phm dch v d b tác ng theo xu thế, trào
lưu. Chính những thay i trong cung ng dch v công t ra yêu cu thay i trong qun lý nhà
c i với lĩnh vực này.
1.1.3. Qun lý cung ng dch v công
Cung ng dch v công do Nhà nước hoc khu vực thực hin, tuy nhiên, qun
cung ng dch v công li là chức năng quan trọng của Nhà nước.
Qun lý (hoc hành chính) Administration là việc: “Thực thi hot ng ca những người
ược giao mc tiêu chung. Mt cách xem xét h thng hành chính là:
(1) Một môi trường kích thích công tác hành chính cũng như tiếp cn nhng sn phm
ược to ra t nhng hot ng ca nó.
(2) Các ngun vào chuyn ti i kh năng kích thích của môi trường ến công tác hành
chính.
(3) Các ngun chuyn ti i nhng kết qu ca hành ng hành chính ến môi trường.
(4) Quá trình chuyn hóa ngun vào thành ngun ra.
(5) Thông tin phn hồi ưa các nguồn ra ca mt giai on tr li quá trình chuyn hóa và
tr thành ngun ca giai oạn sau”.
Nhà nước qun dch v công thông qua b máy hành chính quan liêu. B máy hành
chính quan liêu (Bureaucracy) là h thng hành chính có nhim v t chc thc hin chính sách
thông qua các th tc ã ược tiêu chun hóa và da trên kh năng chuyên môn hóa nhiệm v.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 7
Theo nghĩa ban ầu, nó ược mô t như một phương pháp hành chính ược chính thc hóa và h
thng và h thng hóa (mà Max Weber gi là các quy tc có th tính toán ược, các t chc vi
nhng c im cu trúc nhm thúc y hiu lc nhm phn u ạt ược mt s mc tiêu nht
nh).
1.2. Dch v công in t (dch v công trc tuyến)
1.2.1. Khái nim
Theo quy nh ti khoản 4 Điều 3 Ngh ịnh 43/2011/NĐ-CP, ịnh nghĩa dch v công trc
tuyến và 4 mc ca dch v công trc tuyến c th như sau:
Dch v công trc tuyến là dch v hành chính công và các dch v khác của cơ quan nhà
ớc ược các t chức, cá nhân trên môi trường mng cung cp.
Dch v công trc tuyến mc 1: dch v bo m cung cp y các thông tin v th
tục hành chính và các văn bản có liên quan quy nh v th tc hành chính ó.
Dch v công trc tuyến mc 2: là dch v công trc tuyến mc 1 và cho phép người
s dng ti v các mẫu văn bản và khai báo hoàn thin h theo yêu cầu. H sơ sau khi hoàn
thiện ược gi trc tiếp hoặc qua ường bưu in ến cơ quan, tổ chc cung cp dch v.
Dch v công trc tuyến mc 3: là dch v công trc tuyến mc 2 và cho phép
người s dng in và gi trc tuyến các mẫu văn bản ến cơ quan, tổ chc cung cp dch v.
Các giao dch trong quá trình x lý h sơ và cung cấp dch v ược thc hin trên môi trường
mng. Vic thanh toán l phí (nếu có) và nhn kết qu ược thc hin trc tiếp tại cơ quan, tổ
chc cung cp dch v.
Dch v công trc tuyến mc 4: là dch v công trc tuyến mc 3 và cho phép người
s dng thanh toán l phí (nếu có) ược thc hin trc tuyến. Vic tr kết qu có th ược thc
hin trc tuyến, gi trc tiếp hoặc qua ường bưu iện ến người s dng.
1.2.2. Các yêu cu i vi dch v công trc tuyến
Theo quy nh tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BTTTT, tng mc ca dch v công trc
tuyến phi áp ng các yêu cu sau ây:
(1) Dch v công trc tuyến mc 1 phi cung cp y các thông tin cơ bn sau: - Tên
th tc hành chính;
- Trình t thc hin;
- Cách thc thc hin;
- Thành phn, s lượng h sơ;
- Thi hn gii quyết;
- Đối tượng thc hin th tc hành chính;
- Cơ quan gii quyết th tc hành chính;
- Kết qu thc hin th tc hành chính: ghi rõ kết qu cui cùng ca vic thc hin th
tc hành chính;
lOMoARcPSD| 38372003
NHÓM 3 8
- Thông tin nếu có v mẫu ơn, mẫu t khai hành chính, mu kết qu thc hin th tc
hành chính, yêu cu, iu kin, phí, l phí;
- Hình thc nhn h sơ, trả kết qu (trc tiếp, qua dch v bưu chính, qua môi trưng
mng);
- Văn bản quy phm pháp lut quy nh trc tiếp v th tc hành chính, quyết nh công
b th tc hành chính.
(2) Dch v công trc tuyến mc 2 phi áp ng y các yêu cu sau:
- Cung cp y thông tin cơ bản như dịch v công trc tuyến mc 1;
- Cung cp y các biu mu in t không tương tác cho phép người s dng ti
v khai báo s dng;
- H sơ in từ biu mu in t không tương tác sau khi khai báo theo quy ịnh ược chp
nhận như ối vi h sơ khai báo trên các biểu mu giấy thông thường.
(3) Dch v công trc tuyến mc 3 phi áp ng y các yêu cu sau:
- Đáp ứng các yêu cu ca dch v công trc tuyến mc 2;
- Các biu mu ca dch v ược cung cp y i dng biu mu in t tương tác ể
người s dng thc hiện ược vic khai báo thông tin, cung cp các tài liu liên quan
(nếu có) dưới dng tp tin in t ính kèm và gi h sơ trực tuyến tới quan cung
cp dch v;
- H hành chính in t ược sp xếp, t chức, lưu trữ trong s d liu ca ng
dng dch v công trc tuyến bo m kh năng xử lý, tra cu, thng kê, tng hp,
kết ni, chia s với các cơ sở d liu ca các h thng ng dng liên quan;
- Các giao dch trong quá trình x lý h và cung cấp dch v ược thc hin trên môi
trường mng;
- Vic thanh toán phí, l phí (nếu có) nhn kết qu ược thc hin trc tiếp tại
quan cung cp dch v hoc qua dch v bưu chính.
(4) Dch v công trc tuyến mc 4 phi áp ng y các yêu cu sau:
- Đáp ứng các yêu cu ca dch v công trc tuyến mc 3;
- Cung cp chức năng thanh toán trực tuyến người s dng thc hiện ược ngay vic
thanh toán phí, l phí (nếu có) qua môi trường mng;
- Vic tr kết qu cho người s dng th ược thc hin trc tuyến, qua dch v bưu
chính hoc trc tiếp. Kết qu i dng in t ca dch v công trc tuyến có giá tr
pháp lý như ối vi kết qu truyn thng theo quy nh v kết qu in t của cơ quan
chuyên ngành. Vic tr kết qu trc tuyến ược thc hin theo s thng nht ca
người s dụng vàquan cung cấp dch v qua mt hoc nhiu hình thc sau: thông
báo trên cng thông tin in t có dch v công trc tuyến; gi qua chức năng trả kết
qu ca dch v công trc tuyến; gửi qua thư iện t của người s dng. Khuyến khích
gi kết qu qua các kênh giao tiếp in t khác như: tin nhn trên in thoi di ng,
dch v trao i thông tin trên mng.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 9
1.3. Cng chính ph in t
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cng chính ph in t
Bn cht ca chính ph in t là tích hp liên tc các sáng kiến công ngh thông tin khác
nhau của các cơ quan chính phủ cung cp các dch v tích hp cho công dân và doanh nghip.
Cổng ngăn cách hay “giải phóng” các ứng dng tin din ra khi các ng dng hu din,
không ph thuc vào nn tng hoc công ngh s dng
Cng nh tuyến mt cách thông minh tt c các giao dch trong không gian chính ph in
t : G2C, G2B, G2G G2E. ạt ược kh năng này bng cách áp dng thc thi các tiêu
chun XML và XBML.
Cng cho phép quản lý người dùng mt cách hiu quả. Người dùng có thnhân viên
chính ph, công dân, doanh nghip. Vi mc ích này, cng cung cp các công c cho các dch
v ăng ký người dùng, xác thực và thư mục.
Cng cung cp bo mt cn thiết trong vic nh tuyến các giao dch (thc thi các tiêu
chun PKI hoc giy chng nht ch ký k thut s).
Cng thun li hóa vic tp trung ti một nơi (colocation) các lược d liu các d
liệu cơ bản, cung cp mt ni bng c cho phép giám sát thi gian thc các giao dch và tình
trng các mng.
1.3.2. Nhng dch v ược cng chính ph in t cung cp
Các dch v ban u:
- Các dch v ăng ký:
o Người dùng
o Các quy trình chung: Kinh doanh; K thut
o Các lược XML o Các chính sách o Các dch v web
o Các thành phn dch v
- Các dch v chuyn i (phiên dch):
o Địa ch o Ngôn ng o D liu
- Các công c biên son:
o XML/XBML/HRXML
o H thng to dch v in t o Qun tr ni dung o To
lp website - Cá nhân hóa:
o Dch v in t o Người dùng chính ph o Đăng ký
Các dch v giao dch:
- Xác thực người dùng qua mt khu/PKI/du hiu sinh trắc: Thông tin, tương tác, giao
dch, thanh toán, hot ng trung gian, cung cp dch v.
- Dch v thư mục: Thư mục ca dch vụ, quá trình, người dùng, lược , tiêu chun.
Dch v bt buc tuân th: Tiêu chuẩn, thông tin cơ bản, an ninh
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 10
Dch v kho lưu trữ cho: Các lược XML, d liu ct lõi, dch v web, các chính sách, các
thành phn s dng lại ược.
Các dch v thanh toán.
CHƯƠNG 2 GIỚI THIU V MT VÀI TRANG WEB CUNG CP DCH V
CÔNG TRC TUYN
2.1. Tng quan v dch v công trc tuyến ti Vit Nam
Trong quá trình chuyn t nn hành chính truyn thng sang qun công mi, vic
cung cp dch vng trc tuyến tạo môi trường thun li cho công dân, t chc tham gia giao
dch in t và ược xem là mt trong nhng chìa khóa ca vic xây dng Chính ph in t mi
quc gia.
Hình 1. Tình hình cung cp dch v công trc tuyến ca các b
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 11
Ngun: B Thông tin và Truyn thông, 2022
Những năm gần ây, vic cung cp dch v công trc tuyến Vit Nam ã ạt ược nhiu kết
qu quan trng song vẫn chưa như kỳ vng của người dân, doanh nghiệp. Điều này òi hi cn
có bước thay i t phá trong thi gian ti. Tính ến thi im hin ti, hu hết các dch v công
iu kiện ã ược cung cp trc tuyến mc 4; mt s cơ quan nhà nước ã có nhng gii pháp
tăng cường hiu qu cung cp và s dng dch v công trc tuyến, tiêu biu như ưu tiên v thi
gian gii quyết th tục; ưu tiên về l phí thc hin.
Hình 2. Tình hình cung cp dch v công trc tuyến ca các ịa phương
Ngun: B Thông tin và Truyn thông, 2022
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 12
Đến nay, khong 97,3% Dch v công trc tuyến iu kiện ã ược cung cp trc tuyến
mc 4; khong 40% h sơ thủ tục hành chính ược x lý trc tuyến (tăng 10% so với 30% cui
năm 2021); nhiều ịa phương ã có những sáng kiến, cách làm hay nâng cao hiu qu cung cp
DVCTT (18 tỉnh ã ban hành văn bản giao ch tiêu cho từng cơ quan nhà nước trên a bàn v t
l DVCTT phát sinh h , tỷ l h sơ ược x lý trc tuyến; 05 tnh ban hành chính sách khuyến
khích người dân s dụng DVCTT như giảm thi gian, chi phí s dng dch v), (B Thông tin
Truyn thông, 2022).
Vic i mi thc hiện chế mt ca, mt ca liên thông trong gii quyết TTHC theo
ng s hóa, không ph thuc vào a giới hành chính ược chú trọng, bước u có kết qu. C
c hin 11.699 b phn mt ca các cp (57 trung tâm phc v hành chính công cp tnh).
53/63 ịa phương ã hợp nht Cng Dch v công và H thng thông tin mt ca in t. Dch v
công trc tuyến ược trin khai ngày càng hiu qu, sâu rộng. Đã cung cấp 3.805 dch v công
trc tuyến mc 3, 4; hơn 2,8 triệu tài khoản ăng (tăng 2,8 ln so vi ng k 2021); hơn
4,78 triu h trực tuyến ược thc hiện (tăng 3 ln so vi cùng kỳ); hơn 129,6 triệu h sơ ồng
b trạng thái (tăng 2 lần so vi cùng kỳ); hơn 2,6 triệu giao dch thanh toán trc tuyến với hơn
2,78 nghìn t ồng (tăng 16 lần so vi cùng k 2021), (B Thông tin và Truyn thông, 2022).
Th ng Phm Minh Chính yêu cu các b, ngành, ịa phương phấn u nâng cao mc
hài lòng của người dân i vi s phc v ca chính quyn các cp trong thc hin th tc
hành chính, năm 2025 ạt hơn 90% mức hài lòng; y mnh cung cp dch v công trc tuyến,
trước mt là mi gia ình sít nht mt thành viên có th thc hin dch v công trc tuyến
(B Thông tin và Truyn thông, 2022).
2.2. Cng Dch v công Quc gia
Vi quan im công khai, minh bch, lấy người dân, doanh nghip làm trung tâm phc
v, Cng Dch v công Quc gia kết ni, cung cp thông tin v th tc hành chính dch v
công trc tuyến; h tr thc hin, giám sát, ánh giá vic gii quyết th tc hành chính, dch v
công trc tuyến và tiếp nhn, x lý phn ánh, kiến ngh ca cá nhân, t chc trên toàn quc.
Tên web: Cng Dch v công Quc gia
Cơ quản qun lý: Văn phòng Chính phủ
Liên kết: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html Các
dch v cung cp:
o Chức năng ăng nhp mt ln, s dng 1 tài khon ca Cng dch v công quc gia
ăng nhập Cng dch v công ca B, ca ịa phương;
o Tra cu v thông tin th tc hành chính, dch v công ca tt c các ngành, lĩnh
vc, các ịa phương trên toàn quốc;
o Theo dõi chi tiết toàn b quá trình gii quyết th tc hành chính, dch v công; o
H tr thc hin th tc hành chính, dch v công theo hướng nhân hóa thông
tin người dùng, cung cp các tin ích liên quan ến vic thc hin dch v công;
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 13
o Tiếp nhn phn ánh kiến ngh liên quan ến vic gii quyết th tc hành chính,
dch v công, chuyn x theo dõi chi tiết tình trng x lý ca b, ngành, a
phương;
o Thanh toán trc tuyến phí, l phí thc hin th tc hành chính, dch v công s
dng tài khon ca các ngân hàng, trung gian thanh toán;
o Đánh giá sự hài lòng trong gii quyết th tc hành chính, dch v công.
Trình trng hot ng:
o Theo Cc Kim soát th tc hành chính, tính ến cui tháng 2/2021, Cng DVC
quc gia ã tích hp, cung cấp hơn 2.800 dịch v công trc tuyến, trong ó nhiu
dch v công ược người dân, doanh nghiệp quan tâm như: Đăng ký, cấp bin s
xe; i giy phép lái xe; cp giy phép lái xe quc tế; cp in mi t lưới in h áp;
thay i ch th hp ng mua bán in; cp li, i, iu chnh thông tin trên s bo
him xã hi, th bo him y tế; cp giy chng nhn xut x hàng hóa (C/O) cp
sau; ăng lý hoạt ng khuyến mãi...
o Đến nay, khong 112 triệu lượt truy cp, gn 452.000 tài khoản ăng ký; hơn
34 triu h sơ ược ng b trng thái và trên 840.000 h sơ thực hin trc tuyến
qua Cng Dch v công quc gia. Cổng này cũng ã tiếp nhn, h tr trên 50.000
cuc gọi và hơn 10.000 phản ánh, kiến ngh.
o Trục liên thông văn bản quc gia ã kết ni, liên thông gi, nhn văn bản in t
giữa 95/95 cơ quan Trung ương, ịa phương với hơn 4,4 triệu văn bản in t ược
gi/nhn.
o H thng thông tin phc v hp x công vic ca Chính ph (e- Cabinet) ã
phc v 27 phiên hp ca Chính ph thc hin x 674 phiếu ly ý kiến thành
viên Chính ph thay thế vic phát hành, in n, sao chụp hơn 248.000 b h sơ,
tài liu giy.
2.3. Cng Dch v công - B Công an
Việc khai trương ưa Cổng dch v công B Công an i vào hot ng du mc quan
trng trong tiến trình xây dng Chính ph in t ca B Công an; th hin quyết tâm ca B
Công an trong công cuc ci cách, minh bch hóa các th tc hành chính, lấy người dân, doanh
nghip làm trung tâm phc v, góp phần hướng ti xây dng Chính ph kiến to, liêm chính,
hành ng.
Tên web: Cng Dch v công - B Công an Liên
kết: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/
quan qun lý:
Các dch v cung cp:
o Đăng ký, Quản trú: gia hn tạm trú, thông báo lưu trú, xóa ăng thưng
trú, khai báo tm vắng, ăng ký tạm trú, ăng ký thường trú, khai báo thông tin v
cư trú ối với người chưa ủ iu kiện ăng ký thường trú, ăng ký tạm trú,
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 14
xác nhn thông tin v trú, iu chnh thông tin v cư trú trong Cơ sở d liu v
cư trú, tách hộ,...;
o Qun ngành ngh kinh doanh iu kin: Cp li, cp mi, cp i giy chng
nhn iu kin an ninh và trt t;
o Cp, Qun th căn cước công dân: Cp th Căn cước công dân khi ã thông
tin trong sở d liu quc gia v dân cư; Xác nhận s Chng minh nhân dân,
Căn cước công dân; Cp li th Căn cước công dân; Đổi th Căn cước công dân;....;
o Đăng ký, Qun lý con dấu: Đổi, cp li giy chng nhận ăng ký mu con dấu; ăng
ký thêm mu con dấu; ăng ký lại mu con dấu; ăng ký mẫu con du mi;...;
o Đăng ký, Quản phương tiện giao thông giới ường bộ: Đăng ký, cấp bin s
xe ln ầu; ăng ký xe tạm thi; i giy chng nhận ăng ký xe, biển s xe,...;
o Khiếu ni, t cáo (mc 1): Gii quyết khiếu ni v quyết nh hành chính, hành vi
hành chính ca công dân i vi lực lượng Công an nhân dân; Gii quyết t cáo
không thuộc lĩnh vực t tng hình s ca công dân i vi lực lưng Công an nhân
dân;
o Phòng cháy cha cháy: Cp i, cp li chng ch hành ngh tư vấn v phòng cháy
cha cháy; Cp li, cp i Chng nhn hun luyn nghip v phòng cháy
cha cháy; Nghim thu v phòng cháy và cha cháy; Cp giy xác nhn iu kin
kinh doanh dch v phòng cháy và cha cháy;...;
o Quản khí, vt liu n, công c h tr và pháo; o Qun lý xut nhp cnh; o
Np pht vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông; o T chc cán b.
- Tình trng hot ng:
Hình 3. Thng kê s ng h sơ dịch v công trc tuyến B Công an tháng 8, tháng 9, 2022
Ngun: Cng Dch v công - Bng an, 2022
2.4. Cng thông tin Qun lý hot ng
thương mại in t
Cng thông tin Qun hot ộng thương mi in tử, ược xây dng chính thc i vào
hot ng t ngày 01 tháng 7 năm 2013, cung cấp dch v công trc tuyến giúp doanh
nghip thc hin th tục thông báo và ăng ký cung cấp dch v thương mi in t, dch v ánh
giá tín nhiệm website TMĐT một cách thun lợi. Ngoài ra, còn giúp cho người dân, doanh
nghip th gi phn ánh, khiếu ni trc tuyến v các tranh chấp trong thương mi in t.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 15
Bên cạnh ó, các thương nhân, t chc, cá nhân s hu website và ng dng TMĐT có thể gi
báo cáo tình hình hot ộng TMĐT trực tuyến.
Tên web: Cng thông tin Qun lý hot ộng thương mại in t
Liên kết: http://online.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Cục Thương mại in t và Kinh tế s - B Công Thương
Các dch v cung cp: Cng thông tin Qun lý hot ộng thương mại in t cho phép các
thương nhân, tổ chc, cá nhân:
o Đăng mở tài khon; o Đăng website cung cấp dch v TMĐT; o Thông báo
website TMĐT bán hàng; o Đăng ký hoạt ng ánh giá tín nhiệm website TMĐT; o
Theo dõi tình trng h thông báo, ăng ký; o Qun cp nht thông tin
thông báo, ăng ký; o Gi Báo cáo nh k v tình hình hot ng ca website;
o Lưu trữcông b danh sách các website TMĐT ã thc hin th tc thông báo,
ăng ký;
o Lưu tr công b danh sách các thương nhân, tổ chc ánh giá tín nhim website
TMĐT và danh sách các website TMĐT ã ược gn biểu tượng tín nhim;
o Lưu trữ công b danh sách các website TMĐT vi phạm quy nh ca pháp lut
và các website TMĐT bị phn ánh v vic có du hiu vi phm pháp lut.
2.5. Cng thông tin in t - Bo him Xã Hi Vit Nam
Tên web: Cng thông tin in t - Bo him Xã Hi Vit Nam Liên kết:
https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index
Cơ quan quản lý: Bo him xã hi Vit Nam Các
dch v cung cp:
o Cp li, i, iu chnh thông tin trên s bo him xã hi, th bo him y tế; o Th
tục liên thông ăng ký iều chnh óng BHXH bt buc, BHYT, BHTN báo cáo tình
hình s dng lao ng;
o Đăng ký, iều chnh óng bo him hi bt buc, bo him y tế, bo him tht
nghip, bo him tai nn lao ng - bnh ngh nghip; cp s bo him hi, th
bo him y tế;
o Gii quyết hưởng chế thai sn; o Gii quyết hưởng chế m au; o Đăng ký, ăng
ký li, iu chnh óng bo him xã hi t nguyn; cp s bo him xã hi;
o Gii quyết hưởng tr cp ngh ng sc, phc hi sc khe sau m au, thai sn,
tai nn lao ng, bnh ngh nghip;
o Người hưởng lĩnh chế BHXH bng tin mt chuyển sang lĩnh bằng tài khon cá
nhân và ngược li, hoc thay i thông tin cá nhân;
o Gii quyết hưởng chế tai nn lao ng, bnh ngh nghip i với trường hp b
tai nn lao ng, bnh ngh nghip ln u;
o Ký hp ng khám, cha bnh bo him y tế;
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 16
o Gii quyết hưởng chế tai nn lao ng, bnh ngh nghip i với người lao ng ã
b tai nn lao ng, bnh ngh nghip, nay tiếp tc b tai nn lao ng hoc bnh
ngh nghip;
o Gii quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cp BHXH hàng tháng i với người chp
hành xong hình phạt tù, người xut cnh trái phép tr v c ịnh cư hợp pháp,
người ược Tòa án hy quyết nh tuyên b mt tích;
o Gii quyết chuyển hưởng sang a bàn khác i với người ang hưởng lương hưu,
tr cấp BHXH hàng tháng và người ch ởng lương hưu, trợ cp hàng tháng.
2.6. Cng dch v công trc tuyến - B Nông nghip và Phát trin nông thôn
Tên web: Cng dch v công trc tuyến - B Nông nghip và Phát trin nông thôn
Liên kết: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx
quan qun lý: B Nông nghip và Phát trin nông thôn Các
dch v cung cp:
o Cp Giy phép kim dch thc vt nhp khu i vi vt th trong Danh mc vt
th thuc din kim dch thc vt phi phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhp
khu vào Vit Nam;
o Cp Giy chng nhận lưu hành thuc thú y; Cp li Giy chng nhận lưu hành
thuốc thú y (trong trường hp thay i thành phn, công thc, dng bào chế, ường
dùng, liu dùng, ch nh iu tr ca thuc ty; thay ổi phương pháp, quy trình
sn xut mà làm thay i chất lượng sn phm; ánh giá li chất lượng, hiu qu,
an toàn ca thuc thú y theo quy nh);
o Cp, cp li Giy chng nhn iu kin v sinh thú y; o Gia hn giy chng nhn
lưu hành thuốc thú y; o Công b thông tin sn phm thức ăn bổ sung nhp khu;
o Cp li Giy chng nhận lưu hành thuốc thú y (trong trường hp b mt, sai sót,
hỏng; thay i, b sung tên sn phm; tên, a iểm cơ sở ăng ký; tên, a iểm
s sn xut; quy cách óng gói ca sn phm; hình thc nhãn thuc; hn s dng
và thi gian ngng s dng thuc; chng ch nh iu tr; liu trình iu
tr; nhng thay i nhưng không ảnh hưởng ến chất lượng, hiu qu, an toàn
ca thuc thú y);
o Công b li thông tin sn phm thức ăn bổ sung; o Cp, gia hn Chng ch hành
ngh thú y thuc thm quyn ca Cc Thú y (gm:
Sn xut, kim nghim, kho nghim, xut khu, nhp khu thuc thú y); o
Thay i thông tin sn phm thức ăn bổ sung;
o Cp li Chng ch hành ngh thú y (trong trường hp b mất, sai sót, hư hỏng; có
thay i thông tin liên quan ến cá nhân ã ưc cp Chng ch hành ngh thú y);
o Thm nh iu kin bo m an toàn thc phẩm sở sn xut, kinh doanh thy
sn có xut khu;
o Cp Giy chng nhận ăng thuc bo v thc vt; o Cp li Quyết nh công nhn
phân bón lưu hành tại Vit Nam; o Công b thông tin sn phm thức ăn bổ sung
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 17
sn xuất trong nước; o Cp li Giy chng nhận ăng thuc bo v thc vt
trường hp ổi tên thương phẩm, thông tin liên quan ến t chức, cá nhân ăng ký;
o Gia hn Giy chng nhận ăng ký thuốc bo v thc vt;
o Cp li Giy chng nhận ăng ký thuốc bo v thc vật trường hp thay i nhà sn
xut;
o Cp li Giy chng nhận ăng thuốc bo v thc vật trường hp mt, sai sót,
hư hỏng;
o Cp i Giy chng nhận cơ sở iu kin an toàn thc phm i với cơ sở sn xut,
kinh doanh thc phm thu sn có xut khu.
Tình trng hot ng: Trong 9 tháng ầu năm 2022
Bng 1. Thng kê s ng h sơ dịch v công trc tuyến B Nông nghip và Phát trin nông thôn 9 tháng
ầu năm 2022
STT
Đơn vị thc hin
Tng s h
H sơ hoàn
thành úng hn
H sơ hoàn
thành tr hn
1
Cc Bo v thc vt
5347
3673
0
2
Cục chăn nuôi
1300
457
0
3
Cc Trng trt
0
0
0
4
Cc Qun lý chất lượng
NLS và thy sn
235
0
0
5
Cc Thú y
4819
2114
0
Tng s
11701
6244
0
Ngun: dvc.mard.gov.vn, 2022
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MT CA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGH GII
PHÁP
3.1. Tìm hiu v trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia”
3.1.1. Mô t
Cơ chế mt ca quc gia:
Theo truyn thống, khi thương nhân muốn nhp khu hoc xut khu hàng hóa, h phi
gi cùng mt thông tin nhiu lần cho các quan chính ph khác nhau. Việc này thường tn
kém, mt nhiu thời gian, làm tăng kh năng mắc sai lầm gây khó khǎn cho quá trình giao
dch.
Cơ chế mt ca quc gia (National Single Window, NSW) t ộng hóa và ơn giản hóa vic
này bằng cách cho phép người khai hi quan gi tt c thông tin, chng t in t v nhp khu,
xut khu và quá cnh theo yêu cu của các cơ quan qun lý nhà nước thông qua mt cng in
t duy nht. Cng thông tin kết nối Cơ quan Hải quan vi tt c các cơ quan quản lý nhà nước
lOMoARcPSD| 38372003
NHÓM 3 18
gii quyết vic xut nhp khu, quá cnh của người hoc hàng hóa, bao gm thuế, nhập cư,
kim dch, y tế, vn ti, nông nghiệp, ngư nghip, i ngoại. Cơ chế mt ca quc gia cùng cho
phép thương nhân truy cập tt c các quy tc, quy nh, th tc, biu phí biu mẫu thương
mi liên quan t tt c các quan quản biên gii thông qua mt trang web thân thin
với người dùng.
Cơ chế mt ca quc gia là mt cách tiếp cn khá mi và sáng to x lý và thông quan
biên gii. Nhiu quc gia trên thế gii ang áp dng H thng mt ca quốc gia ã ược
chng minh to thun li áng k cho thương mại. Vit Nam hin ang triển khai chế mt
ca quc gia, qua ó người khai hi quan np t khai xut nhp khu hàng hóa. Sau ó h thng
s t ng x báo cáo ca họ, ưa ra kết qu liên quan ến vic thông quan hàng hóa cho Hi
quan và người khai hi quan.
Trong thi gian ti, Vit Nam s tiếp tc xây dng phát trin h thng CNTT trin
khai chế mt ca quc gia thông qua mt kế hoch hành ng toàn din nhm mc ích kết
ni tt c các quan chính ph liên quan cũng như các bên liên quan trong chui cung ng
bao gm các ngân hàng, các công ty bo him, các công ty xut nhp khu và các nkhai thác
hu cn.
Tên web: Cng thông tin mt ca quc gia
Liên kết: https://vnsw.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Tng cc Hi quan
Thành phn tham gia: Cng thông tin mt ca quốc gia là nơi tiếp nhn và phn hi các
thông tin t các Bộ, ngành và các bên có liên quan như sau:
- Các B, ngành tham gia vào quá trình cp phép i vi các hàng hóa xut nhp khu, quá
cảnh, phương tiện xut nhp cnh, quá cnh;
- Cơ quan Hải quan;
- Người vn ti, i lý hãng tàu, i lý giao nhn;
- Ngân hàng, bo him;
- Doanh nghip xut nhp khu, i lý hi quan; - Các bên liên quan khác.
Quy trình hot ng:
- Giai on 1: Doanh nghip gửi ơn xin cấp phép, h cấp phép, t khai hi quan h
sơ hải quan dưới dng in t ến Cng Thông tin.
- Giai on 2: Cng thông tin chuyn ơn xin cấp phép, h cấp phép ến h thng cp phép
ca các B, Ngành.
- Giai on 3: Các B, Ngành x h xin cấp phép chuyn giấy phép dưới dng in
t v Cng Thông tin.
- Giai on 4: Cng thông tin in t mt ca quc gia chuyn giấy phép dưi dng in t
v cho doanh nghip ng thi gi ti h thng ca hi quan.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 19
- Giai on 5: Hi quan x lý h hải quan, i chiếu thông tin giy phép in t nhận ược
t các B, Ngành (nếu cn), quyết nh kết qu thông quan và tr kết qu v Cng thông
tin.
- Giai on 6: Cng thông tin in t mt ca quc gia tr kết qu thông quan v cho doanh
nghip và h thng ca các B, Ngành.
Hình 4. Quy trình hot ng ca Cng thông tin mt ca quc gia
Ngun: vinalogs.com, 2019
Các dch v cung cp:
- Tiếp nhn chng t in t, thông tin khai và các thông tin có liên quan, xác thc ch
s của người khai và các cơ quan xử lý;
- Chuyn chng t in t, thông tin khai các thông tin có liên quan của người khai ến
h thng x chuyên ngành ng thời lưu tr thông tin t người khai trên Cng thông
tin mt ca quc gia nhm mc ích tra cu, thng kê;
- Tiếp nhn kết qu x lý và thông báo t h thng x lý chuyên ngành;
- Phn hi kết qu x lý cho người khai và h thng x lý chuyên ngành có liên quan;
- u tr trng thái ca các giao dch in t, chng t in t ược thc hin trên Cng
thông tin mt ca quc gia. Thi hạn lưu trữ trng thái các giao dch in t và chng t
in t thc hin theo quy nh ca pháp lut v giao dch in t và quy ịnh lưu trữ h
ca pháp lut chuyên ngành;
- Cung cp thông tin bao gm: Thông tin gii quyết th tc hành chính, thng s liu
theo yêu cu t các cơ quan xử lý và người khai phù hp chức năng, thẩm quyn của cơ
quan x lý và quyn, trách nhim của người khai;
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 20
- Đăng tải quy nh ca pháp lut chuyên ngành v chính sách qun lý, th tc hành chính
và người thc hin theo quy nh ca Ngh nh này;
- Kết ni vi h thng thông tin ca các quc gia và vùng lãnh th theo tha thun quc
tế ã ký kết, iều ước quc tế mà nước Cng hòa xã hi ch nghĩa Việt Nam là thành viên.
Giao din:
Hình 5. Giao din ca Cng thông tin mt ca quc gia
Ngun: vnsw.gov.vn, 2022
- Trang web bao gm 7 mc nh hơn: Trang chủ, Tin tc, Mt ca Quc gia, Mt ca
ASEAN, Văn bản, Video hướng dn, Tra cu CO.
- Phn quan trng nht của trang web ược b trí chính gia, các th tc hành chính mà
cng cung cấp, ược phân loi theo tng Bcác cơ quan khác:
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 21
Hình 6. Mt vài th tục hành chính ược Cng thông tin mt ca quc gia cung cp Ngun:
vnsw.gov.vn, 2022
- Đăng nhập h thng:
o Doanh nghip truy cp vào a ch web: https://vnsw.gov.vn/.
o Doanh nghip thc hin nhp thông tin tài khoản ã ăng ký ể truy cp h thng:
Hình 7. Minh ha ăng nhập h thng
Ngun: vnsw.gov.vn, 2022
o Đối vi doanh nghiệp chưa có tài khoản trên h thng cn phi tiến hành ăng ký
tài khon (Chi tiết hướng dẫn ăng ký tài khon doanh nghip ti ây:
https://vnsw.gov.vn/HuongDan/HuongDanDangKyTaiKhoan.doc).
- Chn th tc mun ược cung cp và ti v ng dn s dng
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 22
Hình 8. Thông tin và tài liu liên quan ến th tc
Ngun: vnsw.gov.vn,
2022
3.1.2. Thc trng
Lượt truy cp Cng thông tin mt ca quc gia hàng tháng ạt 125 nghìn lượt, s lượng
người truy cp hàng tháng ạt hơn 16 nghìn người. Trung bình, người dùng ghé thăm 2.26
trang/lượt truy cp, mỗi lượt truy cp kéo dài khong 4 phút. T tháng 6 ến tháng 8, năm 2022,
tng s lượt truy cp là 376.439 (Similarweb, 2022).
Tính ến ngày 30/6/2022, Cơ chế mt ca quc gia ã có 249/261 th tc hành chính ca 13 B,
ngành kết ni, vi gn 4, 95 triu b h của hơn 55 nghìn doanh nghiệp. Tng s TTHC ã
trin khai theo Quyết nh s 1254/QĐ-TTg Quyết nh s 1258/QĐ-TTg 249/261 th tc.
Trong ó, nhiu B ã hoàn thành kế hoch gm: B Công an (02 TTHC), B Khoa hc Công
ngh (06 TTHC), B Thông tin Truyn thông (05 TTHC), B Văn hóa, Thể thao và Du lch (01
TTHC), B Y tế (56 TTHC), Ngân hàng Nhà c (02 TTHC). Các B, ngành còn li ang tiếp tc
trin khai th tục hành chính theo Cơ chế mt ca quc gia gm: B Công Thương (06 TTHC);
B Giao thông vn ti (01 TTHC liên ngành); B Nông nghip và Phát trin nông thôn (01 TTHC-
ang ngh chưa triển khai xây dng phn mm này); B Quc phòng (01 TTHC); B Tài nguyên
và Môi trường (01 TTHC); Liên oàn Thương mại và Công nghip Vit Nam (VCCI) (01 TTHC); B
Lao ng - Thương binh và Xã hội (01 TTHC).
V công c ci cách kim tra chuyên ngành, ến nay, nhim v v rà soát, sa ổi văn bản
pháp lut ca các B, ngành ti Quyết nh s 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 ca Th ng
Chính ph bản hoàn thành. Đối vi nhim v giao ti Quyết nh s 1254/QĐ-TTg Quyết
nh s 1258/QĐ-TTg, hin các B, ngành ã sa i, b sung 34/38 văn bản (hoàn thành 89,48 %
kế hoch), ang sa i b sung 2/38 văn bản (chiếm 5,26 %), chưa làm 2/38 văn bản (chiếm 5,26
%).
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 23
V nhim v ban hành danh mc hàng hóa phi kim tra chuyên ngành kèm theo mã HS
quy chun, tiêu chun, các B, ngành ã ban hành 51/60 danh mc hàng hóa kèm mã s HS
(chiếm 85% kế hoch), ang làm 5/60 danh mc (chiếm 8,3%), chưa làm 4/60 danh mục (chiếm
6,7%). Bên cnh ó ã hoàn thành ban hành quy chun, tiêu chun hoc loi b khi danh mc
hàng hóa nhóm 2 và danh mc hàng hóa ược phép nhp khẩu cho 22/22 nhóm hàng. Đặc bit,
loi b 03 nhóm hàng phế liu khi danh mc phế liệu ược phép nhp khu phc v sn xut
ca B Tài nguyên và Môi trường; loi b 02 nhóm hàng khi danh mc hàng hóa nhóm 2 phi
kim tra chất lượng ca B Y tế. Nhiu B, ngành ã chuyn i thi im kim tra chất lượng i
vi hàng hóa nhp khu t tin kim sang hu kim, ni bt có th k ến như: Bộ Công Thương
và B Khoa hc và Công ngh ã chuyển hơn 90%; B Thông tin và Truyn thông và B Công An
ã chuyn 100% mt hàng sang hu kim. Bên cnh ó, các Bộ, ngành ã bước u áp dng nguyên
tc qun lý ri ro trong hot ng kim tra chuyên ngành. Mt s văn bản quy phm pháp lut
v qun lý và kim tra chuyên ngành i vi hàng hóa xut nhp khẩu ã ược sa i, b sung theo
ớng: Tăng ối tượng ược min kim tra; Áp dng min gim kim tra chất lượng i vi hàng
hóa ã có 3 ln nhp khu t yêu cu; Thay ổi phương thức kim tra an toàn thc phm t kim
tra cht i vi tt c các hàng nhp khu sang áp dụng 3 phương thc kim tra cht, thông
thưng, gim.
3.2. Đánh giá trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia”
3.2.1. Thành tu
Vit Nam chính thc tham gia xây dựng cơ chế mt ca ASEAN t năm 2005 vi vic kí
kết Hip nh v xây dng và thc hiện Cơ chế mt ca ASEAN ngày 9/12/2005 ti hi ngh cp
cao ASEAN ln th 11 ược t chc ti Malaysia Ngh ịnh thư về xây dng và thc hiện cơ chế
mt ca ASEAN vào ngày 20/12/2006 ti Siêm Riệp, Vương quốc Campuchia.
Là mt thành viên tích cc ca ASEAN, sau mt quá trình chun b vi nhiu n lc, th
tc hành chính ầu tiên ược triển khai thông qua chế mt ca quc gia bt u t tháng 11
năm 2014.
Theo ó, vào ngày 16/5/2020 Hip hi Phn mm Dch v Công ngh thông tin Vit
Nam (VINASA) ã t chc công btrao Danh hiu Sao Khuê 2020 cho 112 sn phm, dch v
công ngh thông tin tiêu biu. H thng mt ca quc gia do Tng cc Hi quan ch trì, trin
khai ã ược vinh danh hng mc Chính ph in t.
Vi vai trò là Cơ quan Thường trc ca y ban ch o quc gia v Cơ chế mt ca
ASEAN, Cơ chế mt ca quc gia và to thun lợi thương mại, B Tài chính (Tng cc Hi quan)
ã n lc phi hp nhp nhàng vi các B, ngành trong vic thc hin hiu qu nhim v ược
Chính ph giao, có nhiu kết qu áng ghi nhn.
Theo s liu ghi nhn ca Tng cc hi quan, tính ến 25/04/2020 ã có 198 th tc hành
chính ca 13 Bộ, ngành ược chính thc triển khai trên Cơ chế mt ca quc gia, vi trên 3 triu
h sơ của trên 37 ngàn doanh nghip.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 24
V triển khai chế mt ca ASEAN kết ni ngoài ASEAN, Vit Nam ã kết ni chính
thức Cơ chế mt ca ASEAN trao i thông tin C/O mu D in t với 9 nước gm: Singapore,
Malaysia, Indonesia Thái Lan (t 01/01/2018), Brunei (01/04/2019), Campuchia
(01/07/2019), Myanmar (9/12/2019), Lào (23/12/2019) và Philippines (ngày 25/02/2020). Đến
ngày 20/04/2020, tng s C/O Vit Nam nhn t các nước ASEAN là gn 200 ngàn C/O, tng s
C/O Vit Nam gửi sang các nước là gn 227 ngàn C/O. (C/O là giy chng nhn xut khu hàng
hóa)
Vic triển khai chế mt ca quốc gia, chế mt ca ASEAN thi gian qua ã mang
li nhiu li ích cho người dân doanh nghip, giúp tiết kim thi gian hoàn thành th tc cp
phép thông quan hàng xut nhp khu; tiết kim chi phí và s dng ngun lc mt cách
hp hiu quả; tăng cường tính minh bch trong quá trình làm th tc hành chính ; gim
s tiếp xúc giữa người dân và doanh nghip với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thc
hin các th tc hành chính và nâng cao năng lực, hiu qu qun lý ca doanh nghip.
Đối với quan quản lý nnước, chế mt ca quốc gia, chế mt ca ASEAN ã
góp phn thúc y ci cách hành chính, hoàn thin chế , chính sách quản nhà nước i vi
hot ng xut nhp khu ; thúc y ng dng công ngh thông tin trong các cơ quan qun lý nhà
ớc hướng ti xây dng Chính ph in t ; nâng cao năng lực quản lý nhà nước và chất lượng
trong vic cung cp dch v công ; gim thiu việc dư tha v các yêu cu h sơ, thông tin, d
liệu; tăng tin cy và s chính xác của thông tin cũng như ngăn ngừa các nguy cơ an ninh quốc
gia, an ninh cng ng ến t các hot ng vn tải và thương mại bt hp pháp.
3.2.2. Hn chế và nguyên nhân
So vi yêu cu v y mnh chuyn i s quc gia mt cách toàn din, sâu rng ca Đảng,
Chính ph thì vic t chc thc hiện chế mt ca, mt ca liên thông trong gii quyết th
tc hành chính hin nay còn có mt s hn chế sau:
Th nht, vic tiếp nhn, gii quyết th tc hành chính vn ch yếu theo phương thức
truyn thng, h giấy. Theo báo cáo ca các b, ngành, ịa phương, nht là ti các ịa phương
t l h sơ giấy chiếm 93,7%; h iện t 6,3%. Vic tiếp nhn, gii quyết vẫn trên cơ s h sơ
giy dn ến khó kim soát, ánh giá, d phát sinh tiêu cc; ng thi, khó to dng, duy trì, phát
triển ược các cơ sở d liu do thông tin, kết qu thc hin th tc hành chính va u vào, u
ra, va giúp chun hóa, cp nht d liệu trên các cơ sở d liu.
Th hai, vic ct giảm, ơn giản hóa th tc hành chính, h sơ, giấy t trong thc hin
th tc hành chính ti các B phn Mt ca các cấp trên sở kết ni chia s d liu ca các
h thống thông tin, sở d liu quốc gia, sở d liu chuyên ngành vi H thng mt ca
in t s dng li các h sơ, giấy t in t, gim các th tc kim tra, xác nhận,… chưa ược
thc hiện. Điều này dn ến vừa không phát huy ược hiu qu ca các h thống thông tin, cơ sở
d liu, còn không khuyến khích ược người dân, doanh nghip tham gia vào quá trình
chuyn i s.
Th ba, cơ sở d liu quc gia v ăng ký doanh nghiệp và cơ sở d liu quc gia v dân
cư ã khai trương, i vào thực hin, là nn tng quan trng hình thành danh tính s duy nht ca
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 25
người dân, doanh nghip, tuy nhiên vic trin khai s dng danh tính s trong tiếp nhn, x
h thủ tục hành chính theo cơ chế mt ca, mt cửa liên thông chưa có giải pháp c th
bo m thng nht, hiu qu trong trin khai thc hin.
Th tư, vic thc hiện chế mt ca liên thông mi ch yếu ơn thun x theo hướng
thng nht u mi, quy trình phi hp thc hin giữa các cơ quan. Quy trình phối hp này ch
yếu vẫn theo phương thức th công thông qua gi nhn h giấy chưa tính ến vic ng
dng công ngh thông tin, kết ni, chia s d liu gia các h thng giúp gim thi gian, chi phí,
tăng năng suất lao ng.
Th năm, ni dung công vic, thm quyn, trách nhim ca các cơ quan, ơn vị, cán b,
công chc trong vic tham gia vào quá trình s hóa h sơ, giấy t, kết qu gii quyết th tc
hành chính chưa ược làm rõ; chưa có quy ịnh v lưu trữ in t i vi h thủ tc hành chính
dn ến vic lúng túng, thiếu thng nht, chm tr trong thc hin s hóa.
Th sáu, vic tiếp nhn, gii quyết h sơ thủ tc hành chính (k c h sơ nộp trc tiếp)
theo hướng phi a giới hành chính ã ược trin khai mt s lĩnh vực có cơ sở d liu tp trung
như: Giấy phép lái xe,… Cải cách này hiu qu rt ln i vi hi nên cn nghiên cu m
rng, nht là khi chúng ta trin khai s hóa h sơ, giấy t, kết qu gii quyết th tc hành chính
vi nhiều sở d liu quốc gia, sở d liu chuyên ngành, h thống thông tin ược ưa vào
vn hành và có s kết ni, chia s d liu vi nhau.
Th by, chưa có iều khon m to s ch ng sáng tạo cho các cơ quan trong việc huy
ng các ngun lc xã hi tham gia vào quá trình i mi, gii quyết th tc hành chính. Thc tế,
mt s nơi, lĩnh vực cho thy có s quá ti trong vic tiếp nhn, gii quyết h th tc hành
chính, trong khi ó mt s khâu, công on trong tiếp nhn, gii quyết th tục hành chính như
ng dn, tiếp nhn, viết giy hn, s hoá h sơ tài liệu (mt phn hoc toàn b quy trình s
hóa), luân chuyn d liu giám sát quá trình gii quyết, nhn tr kết qu th nghiên
cu giao cho doanh nghiệp bưu chính công ích m nhn thông qua hp ng. Hin nay, theo quy
nh ti Quyết nh s 45/2016/QĐ-TTg, doanh nghip cung ng dch v bưu chính công ích ã ược
giao thc hin vic tiếp nhn, chuyn giao h trả kết qu gii quyết th tc hành chính
cho người dân, doanh nghip. Vic thc hiện như trên góp phn tối ưu hóa năng suất, cht
lượng hiu qu hot ng ca b phn mt ca.
Cui cùng, vic giám sát, ánh giá chất lượng gii quyết th tc hành chính ánh giá
mc hài lòng của người dân, doanh nghiệp ã ược triển khai, tuy nhiên chưa hình thành ưc
chế giám sát, ánh giá vic gii quyết th tc hành chính ng b theo thi gian thc t h
thng mt ca các cp dn ến chưa thật s kp thi cung cp thông tin cho ch o, iu hành,
nht là x lý kp thi hn chế, bt cập, các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cc.
3.3. Kiến ngh giải pháp cho trang web “Cổng thông tin mt ca quốc gia”
3.3.1. Đề xut gii pháp ci thin chức năng và s vn hành
To hành lang pháp lý y hơn cho vic s dng chng t in t, h iện t trong th
tc hành chính ng thi khc phc nhng trc trc v ăng kí chữ s in t.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 26
Xác nh c th chế phi hp liên ngành gii quyết các th tc hành chính, c bit
chú trng ti vic thiết kế li quy trình th tc m bo h sơ, chứng t và thông tin ược luân
chuyn thông sut t khâu np/gi h cho tới tng khâu trong quy trình x lý và ra quyết
nh của các cơ quan nhà nước; xác nh trách nhim ca tng khâu và im ra quyết nh cui
cùng.
Thng nht mu biu:c b ngành cn thng nht li form mu biu, giy t s dng
các mu biu thng nht, d hiu. Chính ph, cùng các B ngành và chính quyn ịa phương cần
to lập cơ sở d liu in t liên thông gia các B ngành gim thiu yêu cu cung cp h
trùng lp. Các B ngành (gm các Cc Tng cc), các ịa phương cần m “kho dữ liệu” ang
thu thp và qun lý, to thành kho d liu dùng chung của các cơ quan Nhà nước.
Áp dng trit h văn bản in t: c b ngành cn áp dng trit vic ng dng
công ngh thông tin trong gii quyết TTHC trên Cng MCQG. Cn loi b trit hiện tượng “bán
th công” trong giải quyết TTHC trên Cng MCQG, tránh tình trng mc thc hin khai
báo in tử, nhưng vẫn phi np h sơ giấy.
Rà soát quy trình thc hin th tc hành chính gim thi gian và chi phí: Các b ngành
cn tiếp tc thc hin các nhim v rà soát, sa i các quy nh còn bt cp, gây nhiu phin hà
cho người s dng. Các b ngành cn ct gim chi phí tuân th pháp lut, trong ó cn chú trng
ơn giản hóa các khâu th tc hành chínhgim bt các giy t không cn thiết.
To hành lang pháp lý cho vic s dng các dch v do bên th ba cung cp ưa ra các
tin ích cho c doanh nghip lẫn các cơ quan nhà nước trong thc hin th tc hành chính trên
Cơ chế mt ca quốc gia và Cơ chế mt ca ASEAN.
To hành lang pháp cho phép trao i thông tin, chng t in t với các nước trong
khu vc vi các th trường xut khu ngoài ASEAN. Trong ó, cn c bit chú trng ến àm
phán ưa vào các iều ước song phương, a phương, các FTA cho phép công nhn trao i
giy phép in t ( c biệt trong lĩnh vc kim tra cht lượng hàng hóa) ược lưu tr ti Cng
thông tin mt ca quc gia. T ó, to thun li cho vic xut khu hàng hóa ca Việt Nam cũng
như kiểm soát chất lượng i vi hàng hóa nhp khu vào Vit Nam.
Bên cnh ó, các B, ngành phi khẩn trương hoàn thiện h thng công ngh thông tin
kết ni toàn diện trên Cơ chế mt ca quc gia nhm mc tiêu thc hin th tc hành chính
hoàn toàn bằng phương thức in t, cung cp dch v công trc tuyến mc 4 cho tt c các
th tc hành chính thc hin trên Cng thông tin mt ca quc gia.
3.3.2. Đề xut gii pháp i vi các yếu t thuật
B sung chức năng thanh toán in t, vic tích hp thanh toán in t lên Cng MCQG
cn thc hin song song vi vic hoàn thin các quy nh qun lý, giám sát h thng thanh toán
in t mi, các dch v trung gian thanh toán cũng như ban hành quy nh v trách nhim ca
nhà cung cp dch v, những người s dng và bên th ba.
Nâng cp các chức năng giải áp vướng mc khi gii quyết th tc hành chính:
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 27
o Nâng cao hiu qu b phn gii áp thc mc qua tng ài h tr; o Xây dng a
dng các kênh gii quyết vướng mc v th tc hành chính: din àn, mng xã hi
hoc dch v trên nn tng di ng (SMS hoc mobile app);
o Cung cấp các trang thông tin thường xuyên cp nht chi tiết các tình hung doanh
nghip gp li h sơ và hướng gii quyết c th
Thúc y vic phát trin h thng công ngh thông tin tp trung phc v triển khai Cơ chế
mt ca quc gia, phi m bo tt c các th tục ưa lên cần ược gii quyết qua môi trường in
t.
Nâng cp k thut và bảo trì thường xuyên cng MCQG hot ng n ịnh, tăng tốc x
tác v gii quyết các trc trc k. Bên cnh vic soát k thut tối ưu hóa các phn
mm nâng cp các phn cng khác trong h thng Cng MCQG th tăng tốc x d
liu.
Trin khai các hot ng h tr, ào to, tuyên truyn nâng cao nhn thc cho các cơ quan
nhà nước, t chức và người dân h cn có nhn thc chung v ni hàm, mc tiêu, li ích mà
chế mt ca quc gia ASEAN s mang lại cũng như nhng thách thc s gp phi trong
quá trình thc hin.
KT LUN
Nhng thành tu công ngh thông tin ã ang làm thay i hot ng qun ca chính
ph, mang li nhng kh năng kết ni, chia s và truyền thông… vượt bc i vi nhiu quc gia
trên thế gii, trong ó có Vit Nam.
Ti Vit Nam, các trang web cung cp dch v ng in t, c bit là Cng thông tin mt
ca quc gia, ã nhiều bước tiến, ng dng thành tu khoa hc rút ngn thi gian, nâng
cao hiu qu qun lý, em ến cho người dân và doanh nghip chất lượng phc v tốt hơn.
Như vậy, trước s phát trin không ngng ca công ngh thông tin truyền thông như
Internet, vic ng dng các thành tu Khoa học kĩ thuật vào hot ng qun lý ca Chính ph
quan nhà nước thc tin bt buộc. Đó không còn chỉ vic ci thin các quy trình làm
vic trong và gia các quan của Chính ph, giúp khai thác ti a các ngun lc, quan trng
hơn, cải thin vic cung cp các dch công in t cng tác với người dân, cng ng kinh
doanh, các t chc phi li nhun và phi chính ph to ra các trang web cung cp dch v công
in t, cng thông tin mt ca, vi nhiu mc tương tác. Với nhng li ích mang li, chính
ph in t ang là s la chn ca nhiu quc gia vi nhiu mc ng dng khác nhau.
lOMoARcPSD|38372003
NHÓM 3 28
TÀI LIU THAM KHO
[1]. [Online]. Available: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html. [Truy cp
ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[2]. [Online]. Available: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/. [Truy cp ngày 2 tháng 10
năm 2022].
[3]. [Online]. Available: http://online.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[4]. [Online]. Available: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index. [Truy cp ngày 2
tháng 10 năm 2022].
[5]. [Online]. Available: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx. [Truy cp ngày 2
tháng 10 năm 2022].
[6]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [7]. N.
V. Minh, Giáo trình Chính ph in t Trường Đại học Thương Mại.
[8]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=286. [Truy cp
ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[9]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=237. [Truy cp
ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[10]. [Online]. Available: https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-
phapluat/dich-vu-cong-truc-tuyen-la-gi-dich-vu-cong-truc-tuyen-bao-gom-cac-muc-
donao-1070.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[11]. [Online]. Available: https://vinalogs.com/tham-khao/thong-quan-dang-kiem-
xechuyen-dung/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[12]. [Online]. Available: http://www.taichinhdientu.vn/hai-quan/loi-ich-khi-trienkhai-co-
che-mot-cua-quoc-gia-158717.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[13]. [Online]. Available: https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chitiet-
tin?dDocName=BTC073736. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[14]. [Online]. Available: http://vibonline.com.vn/wp-
content/uploads/2021/07/HAIQUAN-VN_final_20210709-1.pdf. [Truy cp ngày 2
tháng 10 năm 2022].
Trường Đại học Thương mại CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: HTTT Kinh tế và TMĐT Độc lp T do Hnh phúc
Lp HP: 2291eCOM1311 ________________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2022
BIÊN BN HP NHÓM 3 CHÍNH PH ĐIN T
1. Thành phn tham gia: Tt c thành viên
2. Thi gian, hình thc: Ngày 20/9/2022, hp trc tiếp
lOMoARcPSD| 38372003
NHÓM 3 29
3. Ni dung hp:
Thng nht cương của nhóm
Phân công u vic cho các thành viên
STT
Công vic
S lượng
Thc hin
Hn np sn
phm
1
Chương 1
1
Đặng Th Thu Hoài
27/9/2022
2
Mc 2.1, 2.2, 2.3
1
Đoàn Mai Hương
27/9/2022
3
Mc 2.4, 2.5, 2.6
1
Nguyn Xuân Hùng
27/9/2022
4
Mc 3.1
1
Nguyn Th Duyên Hương
27/9/2022
5
Mc 3.2
1
Lê Tiến Dũng
27/9/2022
6
Mc 3.3
1
Nguyn Th Giang
27/9/2022
7
Li m u, kết lun
1
Trn Th Thu Hin
27/9/2022
8
Slide thuyết trình
1
Phan Th Thùy Dung
9/10/2022
9
Thuyết trình/phn bin
1
Nguyn Th Hương Giang
10
Tng hp word/sa bài
1
Chu Quang Hiếu
3/10/2022
4. Đánh giá: C nhóm tho lun nghiêm túc, góp ý hoàn thin cương
Nhóm trưởng
(Ký, ghi rõ h tên)
Chu Quang Hiếu
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 3
STT
H và tên
Công vic
Đánh giá
Ch
21
Phan Th Thùy Dung
- 2 ln phát biu bài
tp nhóm
- Slide
22
Lê Tiến Dũng
Mc 3.2
23
Nguyn Th Giang
Mc 3.3
lOMoARcPSD| 38372003
NHÓM 3 30
24
Nguyn Th Hương Giang
Thuyết trình/phn bin
25
Trn Th Thu Hin
Li m u, kết lun
26
Chu Quang Hiếu (nhóm
trưởng)
Tng hp word/sa bài
27
Đặng Th Thu Hoài
Chương 1
28
Nguyn Xuân Hùng
Mc 2.4, 2.5, 2.6
29
Đoàn Mai Hương
Mc 2.1, 2.2, 2.3
30
Nguyn Th Duyên Hương
Mc 3.1
| 1/30

Preview text:

lOMoARcPSD| 38372003 Học phần: lOMoARcPSD| 38372003 LỜI CẢM ƠN
Chúng em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới cô Hoàng Hải Hà - giảng viên học phần Chính
phủ iện tử, ã tận tình giảng dạy, tạo iều kiện giúp ỡ và hướng dẫn chúng em trong quá trình học
tập, nghiên cứu ể hoàn thành bài thảo luận này. Chúng em cũng xin cảm ơn những nguồn tài
liệu bổ ích ã óng góp vào bài thảo luận của nhóm. Trong quá trình thực hiện ề tài, nhóm chúng
em ã có nhiều cố gắng, song khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, chúng em rất mong nhận
ược những ý kiến óng góp, phản hồi của cô và các bạn ể bài thảo luận của chúng em ược hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn! NHÓM 3 2 lOMoARcPSD| 38372003 MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................... 2
MỤC LỤC .......................................................................................................................... 3
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN ............................................................................................. 5
1.1. Dịch vụ công ......................................................................................................... 5
1.1.1. Dịch vụ công là gì ? ........................................................................................ 5
1.1.2. Tính chất của dịch vụ công............................................................................. 6
1.1.3. Quản lý cung ứng dịch vụ công ...................................................................... 6
1.2. Dịch vụ công iện tử (dịch vụ công trực tuyến) ..................................................... 7
1.2.1. Khái niệm ....................................................................................................... 7
1.2.2. Các yêu cầu ối với dịch vụ công trực tuyến ................................................... 7
1.3. Cổng chính phủ iện tử .......................................................................................... 9
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cổng chính phủ iện tử .................................................... 9
1.3.2. Những dịch vụ ược cổng chính phủ iện tử cung cấp ..................................... 9
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI TRANG WEB CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC
TUYẾN ............................................................................................................................ 10
2.1. Tổng quan về dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam.......................................... 10
2.2. Cổng Dịch vụ công Quốc gia ............................................................................... 12
2.3. Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an ......................................................................... 13
2.4. Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử......................................... 14
2.5. Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam............................................ 15
2.6. Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ........ 16
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP ....... 17
3.1. Tìm hiểu về trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” .............................. 17
3.1.1. Mô tả ............................................................................................................ 17
3.1.2. Thực trạng .................................................................................................... 22
3.2. Đánh giá trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” ................................... 23
3.2.1. Thành tựu .................................................................................................... 23
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................. 24
3.3. Kiến nghị giải pháp cho trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” ............ 25
3.3.1. Đề xuất giải pháp cải thiện chức năng và sự vận hành ............................................ 25
3.3.2. Đề xuất giải pháp ối với các yếu tố kĩ thuật ............................................................. 26 NHÓM 3 3 lOMoARcPSD| 38372003
KẾT LUẬN ............................................................................................................................ 27
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................................... 28 NHÓM 3 4 lOMoARcPSD| 38372003 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn ề tài
Trong thời ại 4.0 ngày nay, ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt ộng quản lý của cơ
quan nhà nước là một xu hướng ổi mới ược nhiều nước trên thế giới thực hiện. Tại Việt Nam,
xây dựng một Chính phủ hiện ại là yêu cầu tất yếu nhằm tăng cường hiệu lực, hiệu quả hoạt
ộng của Chính phủ, ồng thời tăng tính công khai, minh bạch, từ ó tạo iều kiện thuận lợi cho
người dân và doanh nghiệp thực hiện quyền dân chủ của mình. Đặc biệt trong bối cảnh hội
nhập quốc tế, việc phát triển ứng dụng công nghệ thông tin trong quy trình xử lý công việc của
từng cơ quan hành chính nhà nước, giữa các cơ quan hành chính nhà nước với nhau và trong
giao dịch với tổ chức, cá nhân, ặc biệt là trong hoạt ộng cung cấp dịch vụ hành chính công, dịch
vụ công của ơn vị hành chính công lập cần phải ược nâng cao chất lượng phù hợp với xu hướng
phát triển của thời ại, áp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện ại hóa và ổi mới ất nước.
Trong những năm trở lại ây, Chính phủ và các Bộ, ngành, ịa phương ã có nhiều biện pháp
xây dựng, hoàn thiện các trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại Việt Nam nhằm phục vụ,
áp ứng yêu cầu của người dân và doanh nghiệp, hướng ến một Chính phủ iện tử hiện ại và ngày
càng hội nhập. Trước thực tiễn ó, nhóm chúng em quyết ịnh thực hiện ể tài Tìm hiểu về các
trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại Việt Nam và kiến nghị giải pháp cho “Cổng thông tin
một cửa quốc gia” nhằm nâng cao hiểu biết, cơ sở lý luận ồng thời ề ra một số giải pháp cho
việc phát triển các trang web dịch vụ công iện tử nói chung và Cổng thông tin một cửa quốc gia nói riêng. 2. Mục ích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu, tìm hiểu về một số trang web cung cấp dịch vụ công iện tử tại
Việt Nam, ề xuất một số giải pháp cho việc phát triển dịch vụ công iện tử nói chung và Cổng
thông tin một cửa quốc gia nói riêng.
3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: một số trang web cung cấp dịch vụ công iện tử ở Việt Nam và
Cổng thông tin một cửa quốc gia Phạm vi nghiên cứu: việc cung cấp dịch vụ công iện tử của
các trang web tại Việt Nam trong khuôn khổ học phần Chính phủ iện tử.
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Dịch vụ công
1.1.1. Dịch vụ công là gì ?
Dịch vụ công (DVC) ược hiểu là những hoạt ộng phục vụ nhu cầu thiết yếu của xã hội và
người dan; vì lợi ích chung của cộng ồng, của xã hội; do Nhà nước trực tiếp ảm nhận hay ủy
quyền và tạo iều kiện cho khu vực tư nhân thực hiện. NHÓM 3 5 lOMoARcPSD| 38372003
Cung ứng dịch vụ (Sevice delivery) ược hiểu “liên quan ến việc cung cấp hàng hóa công
hữu hình và bản thân các dịch vụ vô hình”.
Như vậy, dịch vụ công không chỉ thuần tuý là dịch vụ do Nhà nước cung cấp, bản chất
của nó là sự cung ứng hàng hóa, sản phẩm hữu hình hoặc vô hình cho lợi ích công cộng.
1.1.2. Tính chất của dịch vụ công
Nhu cầu, thị hiếu của người thụ hưởng dịch vụ công thay ổi. Toàn cầu hóa tạo nên một
“thế giới phẳng”, do ó, những nhu cầu gắn với thói quen, truyền thống văn hóa của cư dân bản
ịa dần ược bổ sung, dịch chuyển theo khuynh hướng chung của cộng ồng quốc tế. Cùng với ó
là sự phát triển của công nghệ, cơ hội mở rộng, giao thoa về kinh tế, văn hóa – xã hội khiến
mảng “cầu” trong dịch vụ trở nên a dạng hơn.
Sự thay ổi về “cầu” tác ộng trực tiếp ến nguồn cung và các biện pháp cung ứng dịch vụ:
Phạm vi cung ứng dịch vụ mở rộng. Để cạnh tranh, hoạt ộng cung ứng dịch vụ sẽ tiếp cận người
tiêu dùng trực tiếp hơn, nắm bắt xu thế nhanh nhạy hơn, do ó, việc cạnh tranh cũng quyết liệt
hơn do cơ hội lựa chọn của người tiêu dùng nhiều hơn.
Sản phẩm hàng hóa dịch vụ công thay ổi: các sản phẩm hàng hóa dịch vụ công sẽ chứa
ựng nhiều giá trị văn hóa tích hợp, không thuần nhất gắn với một vùng lãnh thổ hay một nền
văn hóa nào do ối tượng thụ hưởng dịch vụ cũng không thuần nhất như trước ây.
Việc tiếp cận và sử dụng dịch vụ thay ổi: Đó là khuynh hướng tiện ích, thiết thực, dễ
thay ổi mang tính phổ biến. Việc sử dụng sản phẩm dịch vụ dễ bị tác ộng theo xu thế, trào
lưu. Chính những thay ổi trong cung ứng dịch vụ công ặt ra yêu cầu thay ổi trong quản lý nhà
nước ối với lĩnh vực này.
1.1.3. Quản lý cung ứng dịch vụ công
Cung ứng dịch vụ công là do Nhà nước hoặc khu vực tư thực hiện, tuy nhiên, quản lý
cung ứng dịch vụ công lại là chức năng quan trọng của Nhà nước.
Quản lý (hoặc hành chính) – Administration là việc: “Thực thi hoạt ộng của những người
ược giao mục tiêu chung. Một cách xem xét hệ thống hành chính là:
(1) Một môi trường kích thích công tác hành chính cũng như tiếp cận những sản phẩm
ược tạo ra từ những hoạt ộng của nó.
(2) Các nguồn vào chuyển tải i khả năng kích thích của môi trường ến công tác hành chính.
(3) Các nguồn chuyển tải i những kết quả của hành ộng hành chính ến môi trường.
(4) Quá trình chuyển hóa nguồn vào thành nguồn ra.
(5) Thông tin phản hồi ưa các nguồn ra của một giai oạn trở lại quá trình chuyển hóa và
trở thành nguồn của giai oạn sau”.
Nhà nước quản lý dịch vụ công thông qua bộ máy hành chính quan liêu. Bộ máy hành
chính quan liêu (Bureaucracy) là hệ thống hành chính có nhiệm vụ tổ chức thực hiện chính sách
thông qua các thủ tục ã ược tiêu chuẩn hóa và dựa trên khả năng chuyên môn hóa nhiệm vụ. NHÓM 3 6 lOMoARcPSD| 38372003
Theo nghĩa ban ầu, nó ược mô tả như một phương pháp hành chính ược chính thức hóa và hệ
thống và hệ thống hóa (mà Max Weber gọi là các quy tắc có thể tính toán ược, các tổ chức với
những ặc iểm cấu trúc nhằm thúc ẩy hiệu lực và nhằm phấn ấu ạt ược một số mục tiêu nhất ịnh). 1.2.
Dịch vụ công iện tử (dịch vụ công trực tuyến) 1.2.1. Khái niệm
Theo quy ịnh tại khoản 4 Điều 3 Nghị ịnh 43/2011/NĐ-CP, ịnh nghĩa dịch vụ công trực
tuyến và 4 mức ộ của dịch vụ công trực tuyến cụ thể như sau:
Dịch vụ công trực tuyến là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của cơ quan nhà
nước ược các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng cung cấp.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1: là dịch vụ bảo ảm cung cấp ầy ủ các thông tin về thủ
tục hành chính và các văn bản có liên quan quy ịnh về thủ tục hành chính ó.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1 và cho phép người
sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo ể hoàn thiện hồ sơ theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn
thiện ược gửi trực tiếp hoặc qua ường bưu iện ến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2 và cho phép
người sử dụng iền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản ến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ.
Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ ược thực hiện trên môi trường
mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận kết quả ược thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4: là dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3 và cho phép người
sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) ược thực hiện trực tuyến. Việc trả kết quả có thể ược thực
hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua ường bưu iện ến người sử dụng.
1.2.2. Các yêu cầu ối với dịch vụ công trực tuyến
Theo quy ịnh tại Điều 5 Thông tư 32/2017/TT-BTTTT, từng mức ộ của dịch vụ công trực
tuyến phải áp ứng các yêu cầu sau ây:
(1) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1 phải cung cấp ầy ủ các thông tin cơ bản sau: - Tên thủ tục hành chính; - Trình tự thực hiện; - Cách thức thực hiện;
- Thành phần, số lượng hồ sơ;
- Thời hạn giải quyết;
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính;
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính;
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: ghi rõ kết quả cuối cùng của việc thực hiện thủ tục hành chính; NHÓM 3 7 lOMoAR cPSD| 38372003
- Thông tin nếu có về mẫu ơn, mẫu tờ khai hành chính, mẫu kết quả thực hiện thủ tục
hành chính, yêu cầu, iều kiện, phí, lệ phí;
- Hình thức nhận hồ sơ, trả kết quả (trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, qua môi trường mạng);
- Văn bản quy phạm pháp luật quy ịnh trực tiếp về thủ tục hành chính, quyết ịnh công
bố thủ tục hành chính.
(2) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Cung cấp ầy ủ thông tin cơ bản như dịch vụ công trực tuyến mức ộ 1;
- Cung cấp ầy ủ các biểu mẫu iện tử không tương tác và cho phép người sử dụng tải
về ể khai báo sử dụng;
- Hồ sơ in từ biểu mẫu iện tử không tương tác sau khi khai báo theo quy ịnh ược chấp
nhận như ối với hồ sơ khai báo trên các biểu mẫu giấy thông thường.
(3) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ công trực tuyến mức ộ 2;
- Các biểu mẫu của dịch vụ ược cung cấp ầy ủ dưới dạng biểu mẫu iện tử tương tác ể
người sử dụng thực hiện ược việc khai báo thông tin, cung cấp các tài liệu liên quan
(nếu có) dưới dạng tệp tin iện tử ính kèm và gửi hồ sơ trực tuyến tới cơ quan cung cấp dịch vụ;
- Hồ sơ hành chính iện tử ược sắp xếp, tổ chức, lưu trữ trong cơ sở dữ liệu của ứng
dụng dịch vụ công trực tuyến ể bảo ảm khả năng xử lý, tra cứu, thống kê, tổng hợp,
kết nối, chia sẻ với các cơ sở dữ liệu của các hệ thống ứng dụng liên quan;
- Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch vụ ược thực hiện trên môi trường mạng;
- Việc thanh toán phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả ược thực hiện trực tiếp tại cơ
quan cung cấp dịch vụ hoặc qua dịch vụ bưu chính.
(4) Dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4 phải áp ứng ầy ủ các yêu cầu sau:
- Đáp ứng các yêu cầu của dịch vụ công trực tuyến mức ộ 3;
- Cung cấp chức năng thanh toán trực tuyến ể người sử dụng thực hiện ược ngay việc
thanh toán phí, lệ phí (nếu có) qua môi trường mạng;
- Việc trả kết quả cho người sử dụng có thể ược thực hiện trực tuyến, qua dịch vụ bưu
chính hoặc trực tiếp. Kết quả dưới dạng iện tử của dịch vụ công trực tuyến có giá trị
pháp lý như ối với kết quả truyền thống theo quy ịnh về kết quả iện tử của cơ quan
chuyên ngành. Việc trả kết quả trực tuyến ược thực hiện theo sự thống nhất của
người sử dụng và cơ quan cung cấp dịch vụ qua một hoặc nhiều hình thức sau: thông
báo trên cổng thông tin iện tử có dịch vụ công trực tuyến; gửi qua chức năng trả kết
quả của dịch vụ công trực tuyến; gửi qua thư iện tử của người sử dụng. Khuyến khích
gửi kết quả qua các kênh giao tiếp iện tử khác như: tin nhắn trên iện thoại di ộng,
dịch vụ trao ổi thông tin trên mạng. NHÓM 3 8 lOMoARcPSD| 38372003 1.3.
Cổng chính phủ iện tử
1.3.1. Vai trò, ý nghĩa của Cổng chính phủ iện tử
Bản chất của chính phủ iện tử là tích hợp liên tục các sáng kiến công nghệ thông tin khác
nhau của các cơ quan chính phủ ể cung cấp các dịch vụ tích hợp cho công dân và doanh nghiệp.
Cổng ngăn cách hay “giải phóng” các ứng dụng tiền diện ra khỏi các ứng dụng hậu diện,
không phụ thuộc vào nền tảng hoặc công nghệ sử dụng
Cổng ịnh tuyến một cách thông minh tất cả các giao dịch trong không gian chính phủ iện
tử : G2C, G2B, G2G và G2E. Nó ạt ược khả năng này bằng cách áp dụng và thực thi các tiêu chuẩn XML và XBML.
Cổng cho phép quản lý người dùng một cách hiệu quả. Người dùng có thể là nhân viên
chính phủ, công dân, doanh nghiệp. Với mục ích này, cổng cung cấp các công cụ cho các dịch
vụ ăng ký người dùng, xác thực và thư mục.
Cổng cung cấp bảo mật cần thiết trong việc ịnh tuyến các giao dịch (thực thi các tiêu
chuẩn PKI hoặc giấy chứng nhật chữ ký kỹ thuật số).
Cổng thuận lợi hóa việc tập trung tại một nơi (colocation) các lược ồ dữ liệu và các dữ
liệu cơ bản, cung cấp một nội bộ công cụ cho phép giám sát thời gian thực các giao dịch và tình trạng các mạng.
1.3.2. Những dịch vụ ược cổng chính phủ iện tử cung cấp Các dịch vụ ban ầu: - Các dịch vụ ăng ký: o Người dùng
o Các quy trình chung: Kinh doanh; Kỹ thuật
o Các lược ồ XML o Các chính sách o Các dịch vụ web
o Các thành phần dịch vụ
- Các dịch vụ chuyển ổi (phiên dịch):
o Địa chỉ o Ngôn ngữ o Dữ liệu
- Các công cụ biên soạn: o XML/XBML/HRXML
o Hệ thống tạo dịch vụ iện tử o Quản trị nội dung o Tạo
lập website - Cá nhân hóa:
o Dịch vụ iện tử o Người dùng chính phủ o Đăng ký Các dịch vụ giao dịch:
- Xác thực người dùng qua mật khẩu/PKI/dấu hiệu sinh trắc: Thông tin, tương tác, giao
dịch, thanh toán, hoạt ộng trung gian, cung cấp dịch vụ.
- Dịch vụ thư mục: Thư mục của dịch vụ, quá trình, người dùng, lược ồ, tiêu chuẩn.
Dịch vụ bắt buộc tuân thủ: Tiêu chuẩn, thông tin cơ bản, an ninh NHÓM 3 9 lOMoARcPSD| 38372003
Dịch vụ kho lưu trữ cho: Các lược ồ XML, dữ liệu cốt lõi, dịch vụ web, các chính sách, các
thành phần sử dụng lại ược. Các dịch vụ thanh toán.
CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU VỀ MỘT VÀI TRANG WEB CUNG CẤP DỊCH VỤ CÔNG TRỰC TUYẾN 2.1.
Tổng quan về dịch vụ công trực tuyến tại Việt Nam
Trong quá trình chuyển từ nền hành chính truyền thống sang quản lý công mới, việc
cung cấp dịch vụ công trực tuyến tạo môi trường thuận lợi cho công dân, tổ chức tham gia giao
dịch iện tử và ược xem là một trong những chìa khóa của việc xây dựng Chính phủ iện tử ở mỗi quốc gia.
Hình 1. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các bộ NHÓM 3 10 lOMoARcPSD| 38372003
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022
Những năm gần ây, việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến ở Việt Nam ã ạt ược nhiều kết
quả quan trọng song vẫn chưa như kỳ vọng của người dân, doanh nghiệp. Điều này òi hỏi cần
có bước thay ổi ột phá trong thời gian tới. Tính ến thời iểm hiện tại, hầu hết các dịch vụ công ủ
iều kiện ã ược cung cấp trực tuyến mức ộ 4; một số cơ quan nhà nước ã có những giải pháp ể
tăng cường hiệu quả cung cấp và sử dụng dịch vụ công trực tuyến, tiêu biểu như ưu tiên về thời
gian giải quyết thủ tục; ưu tiên về lệ phí thực hiện.
Hình 2. Tình hình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của các ịa phương
Nguồn: Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022 NHÓM 3 11 lOMoARcPSD| 38372003
Đến nay, khoảng 97,3% Dịch vụ công trực tuyến ủ iều kiện ã ược cung cấp trực tuyến
mức ộ 4; khoảng 40% hồ sơ thủ tục hành chính ược xử lý trực tuyến (tăng 10% so với 30% cuối
năm 2021); nhiều ịa phương ã có những sáng kiến, cách làm hay ể nâng cao hiệu quả cung cấp
DVCTT (18 tỉnh ã ban hành văn bản giao chỉ tiêu cho từng cơ quan nhà nước trên ịa bàn về tỷ
lệ DVCTT phát sinh hồ sơ, tỷ lệ hồ sơ ược xử lý trực tuyến; 05 tỉnh ban hành chính sách khuyến
khích người dân sử dụng DVCTT như giảm thời gian, chi phí sử dụng dịch vụ), (Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022).
Việc ổi mới thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC theo
hướng số hóa, không phụ thuộc vào ịa giới hành chính ược chú trọng, bước ầu có kết quả. Cả
nước hiện có 11.699 bộ phận một cửa các cấp (57 trung tâm phục vụ hành chính công cấp tỉnh).
53/63 ịa phương ã hợp nhất Cổng Dịch vụ công và Hệ thống thông tin một cửa iện tử. Dịch vụ
công trực tuyến ược triển khai ngày càng hiệu quả, sâu rộng. Đã cung cấp 3.805 dịch vụ công
trực tuyến mức ộ 3, 4; hơn 2,8 triệu tài khoản ăng ký (tăng 2,8 lần so với cùng kỳ 2021); hơn
4,78 triệu hồ sơ trực tuyến ược thực hiện (tăng 3 lần so với cùng kỳ); hơn 129,6 triệu hồ sơ ồng
bộ trạng thái (tăng 2 lần so với cùng kỳ); hơn 2,6 triệu giao dịch thanh toán trực tuyến với hơn
2,78 nghìn tỷ ồng (tăng 16 lần so với cùng kỳ 2021), (Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022).
Thủ tướng Phạm Minh Chính yêu cầu các bộ, ngành, ịa phương phấn ấu nâng cao mức
ộ hài lòng của người dân ối với sự phục vụ của chính quyền các cấp trong thực hiện thủ tục
hành chính, năm 2025 ạt hơn 90% mức ộ hài lòng; ẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến,
trước mắt là mỗi gia ình sẽ có ít nhất một thành viên có thể thực hiện dịch vụ công trực tuyến
(Bộ Thông tin và Truyền thông, 2022). 2.2.
Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Với quan iểm công khai, minh bạch, lấy người dân, doanh nghiệp làm trung tâm phục
vụ, Cổng Dịch vụ công Quốc gia kết nối, cung cấp thông tin về thủ tục hành chính và dịch vụ
công trực tuyến; hỗ trợ thực hiện, giám sát, ánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ
công trực tuyến và tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức trên toàn quốc.
Tên web: Cổng Dịch vụ công Quốc gia
Cơ quản quản lý: Văn phòng Chính phủ
Liên kết: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html Các dịch vụ cung cấp:
o Chức năng ăng nhập một lần, sử dụng 1 tài khoản của Cổng dịch vụ công quốc gia
ể ăng nhập Cổng dịch vụ công của Bộ, của ịa phương;
o Tra cứu về thông tin thủ tục hành chính, dịch vụ công của tất cả các ngành, lĩnh
vực, các ịa phương trên toàn quốc;
o Theo dõi chi tiết toàn bộ quá trình giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công; o
Hỗ trợ thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công theo hướng cá nhân hóa thông
tin người dùng, cung cấp các tiện ích liên quan ến việc thực hiện dịch vụ công; NHÓM 3 12 lOMoARcPSD| 38372003
o Tiếp nhận phản ánh kiến nghị liên quan ến việc giải quyết thủ tục hành chính,
dịch vụ công, chuyển xử lý và theo dõi chi tiết tình trạng xử lý của bộ, ngành, ịa phương;
o Thanh toán trực tuyến phí, lệ phí thực hiện thủ tục hành chính, dịch vụ công sử
dụng tài khoản của các ngân hàng, trung gian thanh toán;
o Đánh giá sự hài lòng trong giải quyết thủ tục hành chính, dịch vụ công. Trình trạng hoạt ộng:
o Theo Cục Kiểm soát thủ tục hành chính, tính ến cuối tháng 2/2021, Cổng DVC
quốc gia ã tích hợp, cung cấp hơn 2.800 dịch vụ công trực tuyến, trong ó có nhiều
dịch vụ công ược người dân, doanh nghiệp quan tâm như: Đăng ký, cấp biển số
xe; ổi giấy phép lái xe; cấp giấy phép lái xe quốc tế; cấp iện mới từ lưới iện hạ áp;
thay ổi chủ thể hợp ồng mua bán iện; cấp lại, ổi, iều chỉnh thông tin trên sổ bảo
hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O) cấp
sau; ăng lý hoạt ộng khuyến mãi...
o Đến nay, có khoảng 112 triệu lượt truy cập, gần 452.000 tài khoản ăng ký; hơn
34 triệu hồ sơ ược ồng bộ trạng thái và trên 840.000 hồ sơ thực hiện trực tuyến
qua Cổng Dịch vụ công quốc gia. Cổng này cũng ã tiếp nhận, hỗ trợ trên 50.000
cuộc gọi và hơn 10.000 phản ánh, kiến nghị.
o Trục liên thông văn bản quốc gia ã kết nối, liên thông gửi, nhận văn bản iện tử
giữa 95/95 cơ quan Trung ương, ịa phương với hơn 4,4 triệu văn bản iện tử ược gửi/nhận.
o Hệ thống thông tin phục vụ họp và xử lý công việc của Chính phủ (e- Cabinet) ã
phục vụ 27 phiên họp của Chính phủ và thực hiện xử lý 674 phiếu lấy ý kiến thành
viên Chính phủ thay thế việc phát hành, in ấn, sao chụp hơn 248.000 bộ hồ sơ, tài liệu giấy. 2.3.
Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an
Việc khai trương và ưa Cổng dịch vụ công Bộ Công an i vào hoạt ộng là dấu mốc quan
trọng trong tiến trình xây dựng Chính phủ iện tử của Bộ Công an; thể hiện quyết tâm của Bộ
Công an trong công cuộc cải cách, minh bạch hóa các thủ tục hành chính, lấy người dân, doanh
nghiệp làm trung tâm phục vụ, góp phần hướng tới xây dựng Chính phủ kiến tạo, liêm chính, hành ộng.
Tên web: Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an Liên
kết: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/ Cơ quan quản lý: Các dịch vụ cung cấp:
o Đăng ký, Quản lý cư trú: gia hạn tạm trú, thông báo lưu trú, xóa ăng ký thường
trú, khai báo tạm vắng, ăng ký tạm trú, ăng ký thường trú, khai báo thông tin về
cư trú ối với người chưa ủ iều kiện ăng ký thường trú, ăng ký tạm trú, NHÓM 3 13 lOMoARcPSD| 38372003
xác nhận thông tin về cư trú, iều chỉnh thông tin về cư trú trong Cơ sở dữ liệu về cư trú, tách hộ,...;
o Quản lý ngành nghề kinh doanh có iều kiện: Cấp lại, cấp mới, cấp ổi giấy chứng
nhận ủ iều kiện an ninh và trật tự;
o Cấp, Quản lý thẻ căn cước công dân: Cấp thẻ Căn cước công dân khi ã có thông
tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; Xác nhận số Chứng minh nhân dân,
Căn cước công dân; Cấp lại thẻ Căn cước công dân; Đổi thẻ Căn cước công dân;....;
o Đăng ký, Quản lý con dấu: Đổi, cấp lại giấy chứng nhận ăng ký mẫu con dấu; ăng
ký thêm mẫu con dấu; ăng ký lại mẫu con dấu; ăng ký mẫu con dấu mới;...;
o Đăng ký, Quản lý phương tiện giao thông cơ giới ường bộ: Đăng ký, cấp biển số
xe lần ầu; ăng ký xe tạm thời; ổi giấy chứng nhận ăng ký xe, biển số xe,...;
o Khiếu nại, tố cáo (mức 1): Giải quyết khiếu nại về quyết ịnh hành chính, hành vi
hành chính của công dân ối với lực lượng Công an nhân dân; Giải quyết tố cáo
không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân ối với lực lượng Công an nhân dân;
o Phòng cháy chữa cháy: Cấp ổi, cấp lại chứng chỉ hành nghề tư vấn về phòng cháy
và chữa cháy; Cấp lại, cấp ổi Chứng nhận huấn luyện nghiệp vụ phòng cháy và
chữa cháy; Nghiệm thu về phòng cháy và chữa cháy; Cấp giấy xác nhận ủ iều kiện
kinh doanh dịch vụ phòng cháy và chữa cháy;...;
o Quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ và pháo; o Quản lý xuất nhập cảnh; o
Nộp phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông; o Tổ chức cán bộ. - Tình trạng hoạt ộng:
Hình 3. Thống kê số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến Bộ Công an tháng 8, tháng 9, 2022
Nguồn: Cổng Dịch vụ công - Bộ Công an, 2022
2.4. Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử
Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử, ược xây dựng và chính thức i vào
hoạt ộng từ ngày 01 tháng 7 năm 2013, cung cấp dịch vụ công trực tuyến giúp doanh
nghiệp thực hiện thủ tục thông báo và ăng ký cung cấp dịch vụ thương mại iện tử, dịch vụ ánh
giá tín nhiệm website TMĐT một cách thuận lợi. Ngoài ra, còn giúp cho người dân, doanh
nghiệp có thể gửi phản ánh, khiếu nại trực tuyến về các tranh chấp trong thương mại iện tử. NHÓM 3 14 lOMoARcPSD| 38372003
Bên cạnh ó, các thương nhân, tổ chức, cá nhân sở hữu website và ứng dụng TMĐT có thể gửi
báo cáo tình hình hoạt ộng TMĐT trực tuyến.
Tên web: Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử
Liên kết: http://online.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Cục Thương mại iện tử và Kinh tế số - Bộ Công Thương
Các dịch vụ cung cấp: Cổng thông tin Quản lý hoạt ộng thương mại iện tử cho phép các
thương nhân, tổ chức, cá nhân:
o Đăng ký mở tài khoản; o Đăng ký website cung cấp dịch vụ TMĐT; o Thông báo
website TMĐT bán hàng; o Đăng ký hoạt ộng ánh giá tín nhiệm website TMĐT; o
Theo dõi tình trạng hồ sơ thông báo, ăng ký; o Quản lý và cập nhật thông tin
thông báo, ăng ký; o Gửi Báo cáo ịnh kỳ về tình hình hoạt ộng của website;
o Lưu trữ và công bố danh sách các website TMĐT ã thực hiện thủ tục thông báo, ăng ký;
o Lưu trữ và công bố danh sách các thương nhân, tổ chức ánh giá tín nhiệm website
TMĐT và danh sách các website TMĐT ã ược gắn biểu tượng tín nhiệm;
o Lưu trữ và công bố danh sách các website TMĐT vi phạm quy ịnh của pháp luật
và các website TMĐT bị phản ánh về việc có dấu hiệu vi phạm pháp luật. 2.5.
Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam
Tên web: Cổng thông tin iện tử - Bảo hiểm Xã Hội Việt Nam Liên kết:
https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index
Cơ quan quản lý: Bảo hiểm xã hội Việt Nam Các dịch vụ cung cấp:
o Cấp lại, ổi, iều chỉnh thông tin trên sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế; o Thủ
tục liên thông ăng ký iều chỉnh óng BHXH bắt buộc, BHYT, BHTN và báo cáo tình hình sử dụng lao ộng;
o Đăng ký, iều chỉnh óng bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao ộng - bệnh nghề nghiệp; cấp sổ bảo hiểm xã hội, thẻ bảo hiểm y tế;
o Giải quyết hưởng chế ộ thai sản; o Giải quyết hưởng chế ộ ốm au; o Đăng ký, ăng
ký lại, iều chỉnh óng bảo hiểm xã hội tự nguyện; cấp sổ bảo hiểm xã hội;
o Giải quyết hưởng trợ cấp nghỉ dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau ốm au, thai sản,
tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp;
o Người hưởng lĩnh chế ộ BHXH bằng tiền mặt chuyển sang lĩnh bằng tài khoản cá
nhân và ngược lại, hoặc thay ổi thông tin cá nhân;
o Giải quyết hưởng chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp ối với trường hợp bị
tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp lần ầu;
o Ký hợp ồng khám, chữa bệnh bảo hiểm y tế; NHÓM 3 15 lOMoARcPSD| 38372003
o Giải quyết hưởng chế ộ tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp ối với người lao ộng ã
bị tai nạn lao ộng, bệnh nghề nghiệp, nay tiếp tục bị tai nạn lao ộng hoặc bệnh nghề nghiệp;
o Giải quyết hưởng tiếp lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng ối với người chấp
hành xong hình phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước ịnh cư hợp pháp,
người ược Tòa án hủy quyết ịnh tuyên bố mất tích;
o Giải quyết chuyển hưởng sang ịa bàn khác ối với người ang hưởng lương hưu,
trợ cấp BHXH hàng tháng và người chờ hưởng lương hưu, trợ cấp hàng tháng. 2.6.
Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tên web: Cổng dịch vụ công trực tuyến - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Liên kết: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx Cơ
quan quản lý: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Các dịch vụ cung cấp:
o Cấp Giấy phép kiểm dịch thực vật nhập khẩu ối với vật thể trong Danh mục vật
thể thuộc diện kiểm dịch thực vật phải phân tích nguy cơ dịch hại trước khi nhập khẩu vào Việt Nam;
o Cấp Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y; Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành
thuốc thú y (trong trường hợp thay ổi thành phần, công thức, dạng bào chế, ường
dùng, liều dùng, chỉ ịnh iều trị của thuốc thú y; thay ổi phương pháp, quy trình
sản xuất mà làm thay ổi chất lượng sản phẩm; ánh giá lại chất lượng, hiệu quả, ộ
an toàn của thuốc thú y theo quy ịnh);
o Cấp, cấp lại Giấy chứng nhận iều kiện vệ sinh thú y; o Gia hạn giấy chứng nhận
lưu hành thuốc thú y; o Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung nhập khẩu;
o Cấp lại Giấy chứng nhận lưu hành thuốc thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót,
hư hỏng; thay ổi, bổ sung tên sản phẩm; tên, ịa iểm cơ sở ăng ký; tên, ịa iểm cơ
sở sản xuất; quy cách óng gói của sản phẩm; hình thức nhãn thuốc; hạn sử dụng
và thời gian ngừng sử dụng thuốc; chống chỉ ịnh iều trị; liệu trình iều
trị; những thay ổi nhưng không ảnh hưởng ến chất lượng, hiệu quả, ộ an toàn của thuốc thú y);
o Công bố lại thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung; o Cấp, gia hạn Chứng chỉ hành
nghề thú y thuộc thẩm quyền của Cục Thú y (gồm:
Sản xuất, kiểm nghiệm, khảo nghiệm, xuất khẩu, nhập khẩu thuốc thú y); o
Thay ổi thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung;
o Cấp lại Chứng chỉ hành nghề thú y (trong trường hợp bị mất, sai sót, hư hỏng; có
thay ổi thông tin liên quan ến cá nhân ã ược cấp Chứng chỉ hành nghề thú y);
o Thẩm ịnh iều kiện bảo ảm an toàn thực phẩm cơ sở sản xuất, kinh doanh thủy sản có xuất khẩu;
o Cấp Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật; o Cấp lại Quyết ịnh công nhận
phân bón lưu hành tại Việt Nam; o Công bố thông tin sản phẩm thức ăn bổ sung NHÓM 3 16 lOMoARcPSD| 38372003
sản xuất trong nước; o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật
trường hợp ổi tên thương phẩm, thông tin liên quan ến tổ chức, cá nhân ăng ký;
o Gia hạn Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật;
o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật trường hợp thay ổi nhà sản xuất;
o Cấp lại Giấy chứng nhận ăng ký thuốc bảo vệ thực vật trường hợp mất, sai sót, hư hỏng;
o Cấp ổi Giấy chứng nhận cơ sở ủ iều kiện an toàn thực phẩm ối với cơ sở sản xuất,
kinh doanh thực phẩm thuỷ sản có xuất khẩu.
Tình trạng hoạt ộng: Trong 9 tháng ầu năm 2022
Bảng 1. Thống kê số lượng hồ sơ dịch vụ công trực tuyến Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 9 tháng ầu năm 2022 STT Đơn vị thực hiện Tổng số hồ sơ Hồ sơ hoàn Hồ sơ hoàn
thành úng hạn thành trễ hạn 1 Cục Bảo vệ thực vật 5347 3673 0 2 Cục chăn nuôi 1300 457 0 3 Cục Trồng trọt 0 0 0 4
Cục Quản lý chất lượng 235 0 0 NLS và thủy sản 5 Cục Thú y 4819 2114 0 Tổng số 11701 6244 0
Nguồn: dvc.mard.gov.vn, 2022
CHƯƠNG 3 “CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA” VÀ KIẾN NGHỊ GIẢI PHÁP 3.1.
Tìm hiểu về trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” 3.1.1. Mô tả
Cơ chế một cửa quốc gia:
Theo truyền thống, khi thương nhân muốn nhập khẩu hoặc xuất khẩu hàng hóa, họ phải
gửi cùng một thông tin nhiều lần cho các cơ quan chính phủ khác nhau. Việc này thường tốn
kém, mất nhiều thời gian, làm tăng khả năng mắc sai lầm và gây khó khǎn cho quá trình giao dịch.
Cơ chế một cửa quốc gia (National Single Window, NSW) tự ộng hóa và ơn giản hóa việc
này bằng cách cho phép người khai hải quan gửi tất cả thông tin, chứng từ iện từ về nhập khẩu,
xuất khẩu và quá cảnh theo yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước thông qua một cổng iện
từ duy nhất. Cổng thông tin kết nối Cơ quan Hải quan với tất cả các cơ quan quản lý nhà nước NHÓM 3 17 lOMoAR cPSD| 38372003
giải quyết việc xuất nhập khẩu, quá cảnh của người hoặc hàng hóa, bao gồm thuế, nhập cư,
kiểm dịch, y tế, vận tải, nông nghiệp, ngư nghiệp, ối ngoại. Cơ chế một cửa quốc gia cùng cho
phép thương nhân truy cập tất cả các quy tắc, quy ịnh, thủ tục, biểu phí và biểu mẫu thương
mại có liên quan từ tất cả các cơ quan quản lý biên giới thông qua một trang web thân thiện với người dùng.
Cơ chế một cửa quốc gia là một cách tiếp cận khá mới và sáng tạo ể xử lý và thông quan
biên giới. Nhiều quốc gia trên thế giới ang áp dụng Hệ thống một cửa quốc gia vì nó ã ược
chứng minh là tạo thuận lợi áng kể cho thương mại. Việt Nam hiện ang triển khai cơ chế một
cửa quốc gia, qua ó người khai hải quan nộp tờ khai xuất nhập khẩu hàng hóa. Sau ó hệ thống
sẽ tự ộng xử lý báo cáo của họ, ưa ra kết quả liên quan ến việc thông quan hàng hóa cho Hải
quan và người khai hải quan.
Trong thời gian tới, Việt Nam sẽ tiếp tục xây dựng và phát triển hệ thống CNTT ể triển
khai cơ chế một cửa quốc gia thông qua một kế hoạch hành ộng toàn diện nhằm mục ích kết
nối tất cả các cơ quan chính phủ liên quan cũng như các bên liên quan trong chuỗi cung ứng
bao gồm các ngân hàng, các công ty bảo hiểm, các công ty xuất nhập khẩu và các nhà khai thác hậu cần.
Tên web: Cổng thông tin một cửa quốc gia
Liên kết: https://vnsw.gov.vn/
Cơ quan quản lý: Tổng cục Hải quan
Thành phần tham gia: Cổng thông tin một cửa quốc gia là nơi tiếp nhận và phản hồi các
thông tin từ các Bộ, ngành và các bên có liên quan như sau:
- Các Bộ, ngành tham gia vào quá trình cấp phép ối với các hàng hóa xuất nhập khẩu, quá
cảnh, phương tiện xuất nhập cảnh, quá cảnh; - Cơ quan Hải quan;
- Người vận tải, ại lý hãng tàu, ại lý giao nhận; - Ngân hàng, bảo hiểm;
- Doanh nghiệp xuất nhập khẩu, ại lý hải quan; - Các bên liên quan khác. Quy trình hoạt ộng:
- Giai oạn 1: Doanh nghiệp gửi ơn xin cấp phép, hồ sơ cấp phép, tờ khai hải quan và hồ
sơ hải quan dưới dạng iện từ ến Cổng Thông tin.
- Giai oạn 2: Cổng thông tin chuyển ơn xin cấp phép, hồ sơ cấp phép ến hệ thống cấp phép của các Bộ, Ngành.
- Giai oạn 3: Các Bộ, Ngành xử lý hồ sơ xin cấp phép và chuyển giấy phép dưới dạng iện từ về Cổng Thông tin.
- Giai oạn 4: Cổng thông tin iện tử một cửa quốc gia chuyển giấy phép dưới dạng iện tử
về cho doanh nghiệp ồng thời gửi tới hệ thống của hải quan. NHÓM 3 18 lOMoARcPSD| 38372003
- Giai oạn 5: Hải quan xử lý hồ sơ hải quan, ối chiếu thông tin giấy phép iện tử nhận ược
từ các Bộ, Ngành (nếu cần), quyết ịnh kết quả thông quan và trả kết quả về Cổng thông tin.
- Giai oạn 6: Cổng thông tin iện tử một cửa quốc gia trả kết quả thông quan về cho doanh
nghiệp và hệ thống của các Bộ, Ngành.
Hình 4. Quy trình hoạt ộng của Cổng thông tin một cửa quốc gia Nguồn: vinalogs.com, 2019 Các dịch vụ cung cấp:
- Tiếp nhận chứng từ iện tử, thông tin khai và các thông tin có liên quan, xác thực chữ ký
số của người khai và các cơ quan xử lý;
- Chuyển chứng từ iện tử, thông tin khai và các thông tin có liên quan của người khai ến
hệ thống xử lý chuyên ngành ồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông
tin một cửa quốc gia nhằm mục ích tra cứu, thống kê;
- Tiếp nhận kết quả xử lý và thông báo từ hệ thống xử lý chuyên ngành;
- Phản hồi kết quả xử lý cho người khai và hệ thống xử lý chuyên ngành có liên quan;
- Lưu trữ trạng thái của các giao dịch iện tử, chứng từ iện tử ược thực hiện trên Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Thời hạn lưu trữ trạng thái các giao dịch iện tử và chứng từ
iện tử thực hiện theo quy ịnh của pháp luật về giao dịch iện tử và quy ịnh lưu trữ hồ sơ
của pháp luật chuyên ngành;
- Cung cấp thông tin bao gồm: Thông tin giải quyết thủ tục hành chính, thống kê số liệu
theo yêu cầu từ các cơ quan xử lý và người khai phù hợp chức năng, thẩm quyền của cơ
quan xử lý và quyền, trách nhiệm của người khai; NHÓM 3 19 lOMoARcPSD| 38372003
- Đăng tải quy ịnh của pháp luật chuyên ngành về chính sách quản lý, thủ tục hành chính
và người thực hiện theo quy ịnh của Nghị ịnh này;
- Kết nối với hệ thống thông tin của các quốc gia và vùng lãnh thổ theo thỏa thuận quốc
tế ã ký kết, iều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên. Giao diện:
Hình 5. Giao diện của Cổng thông tin một cửa quốc gia Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022
- Trang web bao gồm 7 mục nhỏ hơn: Trang chủ, Tin tức, Một cửa Quốc gia, Một cửa
ASEAN, Văn bản, Video hướng dẫn, Tra cứu CO.
- Phần quan trọng nhất của trang web ược bố trí ở chính giữa, các thủ tục hành chính mà
cổng cung cấp, ược phân loại theo từng Bộ và các cơ quan khác: NHÓM 3 20 lOMoARcPSD| 38372003
Hình 6. Một vài thủ tục hành chính ược Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022 - Đăng nhập hệ thống:
o Doanh nghiệp truy cập vào ịa chỉ web: https://vnsw.gov.vn/.
o Doanh nghiệp thực hiện nhập thông tin tài khoản ã ăng ký ể truy cập hệ thống:
Hình 7. Minh họa ăng nhập hệ thống Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022
o Đối với doanh nghiệp chưa có tài khoản trên hệ thống cần phải tiến hành ăng ký
tài khoản (Chi tiết hướng dẫn ăng ký tài khoản doanh nghiệp tại ây:
https://vnsw.gov.vn/HuongDan/HuongDanDangKyTaiKhoan.doc).
- Chọn thủ tục muốn ược cung cấp và tải về Hướng dẫn sử dụng NHÓM 3 21 lOMoARcPSD| 38372003
Hình 8. Thông tin và tài liệu liên quan ến thủ tục Nguồn: vnsw.gov.vn, 2022 3.1.2. Thực trạng
Lượt truy cập Cổng thông tin một cửa quốc gia hàng tháng ạt 125 nghìn lượt, số lượng
người truy cập hàng tháng ạt hơn 16 nghìn người. Trung bình, người dùng ghé thăm 2.26
trang/lượt truy cập, mỗi lượt truy cập kéo dài khoảng 4 phút. Từ tháng 6 ến tháng 8, năm 2022,
tổng số lượt truy cập là 376.439 (Similarweb, 2022).
Tính ến ngày 30/6/2022, Cơ chế một cửa quốc gia ã có 249/261 thủ tục hành chính của 13 Bộ,
ngành kết nối, với gần 4, 95 triệu bộ hồ sơ của hơn 55 nghìn doanh nghiệp. Tổng số TTHC ã
triển khai theo Quyết ịnh số 1254/QĐ-TTg và Quyết ịnh số 1258/QĐ-TTg là 249/261 thủ tục.
Trong ó, nhiều Bộ ã hoàn thành kế hoạch gồm: Bộ Công an (02 TTHC), Bộ Khoa học và Công
nghệ (06 TTHC), Bộ Thông tin và Truyền thông (05 TTHC), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (01
TTHC), Bộ Y tế (56 TTHC), Ngân hàng Nhà nước (02 TTHC). Các Bộ, ngành còn lại ang tiếp tục
triển khai thủ tục hành chính theo Cơ chế một cửa quốc gia gồm: Bộ Công Thương (06 TTHC);
Bộ Giao thông vận tải (01 TTHC liên ngành); Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (01 TTHC-
ang ề nghị chưa triển khai xây dựng phần mềm này); Bộ Quốc phòng (01 TTHC); Bộ Tài nguyên
và Môi trường (01 TTHC); Liên oàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) (01 TTHC); Bộ
Lao ộng - Thương binh và Xã hội (01 TTHC).
Về công tác cải cách kiểm tra chuyên ngành, ến nay, nhiệm vụ về rà soát, sửa ổi văn bản
pháp luật của các Bộ, ngành tại Quyết ịnh số 2026/QĐ-TTg ngày 17/11/2015 của Thủ tướng
Chính phủ cơ bản hoàn thành. Đối với nhiệm vụ giao tại Quyết ịnh số 1254/QĐ-TTg và Quyết
ịnh số 1258/QĐ-TTg, hiện các Bộ, ngành ã sửa ổi, bổ sung 34/38 văn bản (hoàn thành 89,48 %
kế hoạch), ang sửa ổi bổ sung 2/38 văn bản (chiếm 5,26 %), chưa làm 2/38 văn bản (chiếm 5,26 %). NHÓM 3 22 lOMoARcPSD| 38372003
Về nhiệm vụ ban hành danh mục hàng hóa phải kiểm tra chuyên ngành kèm theo mã HS
và quy chuẩn, tiêu chuẩn, các Bộ, ngành ã ban hành 51/60 danh mục hàng hóa kèm mã số HS
(chiếm 85% kế hoạch), ang làm 5/60 danh mục (chiếm 8,3%), chưa làm 4/60 danh mục (chiếm
6,7%). Bên cạnh ó ã hoàn thành ban hành quy chuẩn, tiêu chuẩn hoặc loại bỏ khỏi danh mục
hàng hóa nhóm 2 và danh mục hàng hóa ược phép nhập khẩu cho 22/22 nhóm hàng. Đặc biệt,
loại bỏ 03 nhóm hàng phế liệu khỏi danh mục phế liệu ược phép nhập khẩu phục vụ sản xuất
của Bộ Tài nguyên và Môi trường; loại bỏ 02 nhóm hàng khỏi danh mục hàng hóa nhóm 2 phải
kiểm tra chất lượng của Bộ Y tế. Nhiều Bộ, ngành ã chuyển ổi thời iểm kiểm tra chất lượng ối
với hàng hóa nhập khẩu từ tiền kiểm sang hậu kiểm, nổi bật có thể kể ến như: Bộ Công Thương
và Bộ Khoa học và Công nghệ ã chuyển hơn 90%; Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Công An
ã chuyển 100% mặt hàng sang hậu kiểm. Bên cạnh ó, các Bộ, ngành ã bước ầu áp dụng nguyên
tắc quản lý rủi ro trong hoạt ộng kiểm tra chuyên ngành. Một số văn bản quy phạm pháp luật
về quản lý và kiểm tra chuyên ngành ối với hàng hóa xuất nhập khẩu ã ược sửa ổi, bổ sung theo
hướng: Tăng ối tượng ược miễn kiểm tra; Áp dụng miễn giảm kiểm tra chất lượng ối với hàng
hóa ã có 3 lần nhập khẩu ạt yêu cầu; Thay ổi phương thức kiểm tra an toàn thực phẩm từ kiểm
tra chặt ối với tất cả các lô hàng nhập khẩu sang áp dụng 3 phương thức kiểm tra chặt, thông thường, giảm. 3.2.
Đánh giá trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia” 3.2.1. Thành tựu
Việt Nam chính thức tham gia xây dựng cơ chế một của ASEAN từ năm 2005 với việc kí
kết Hiệp ịnh về xây dựng và thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN ngày 9/12/2005 tại hội nghị cấp
cao ASEAN lần thứ 11 ược tổ chức tại Malaysia và Nghị ịnh thư về xây dựng và thực hiện cơ chế
một cửa ASEAN vào ngày 20/12/2006 tại Siêm Riệp, Vương quốc Campuchia.
Là một thành viên tích cực của ASEAN, sau một quá trình chuẩn bị với nhiều nỗ lực, thủ
tục hành chính ầu tiên ược triển khai thông qua cơ chế một cửa quốc gia bắt ầu từ tháng 11 năm 2014.
Theo ó, vào ngày 16/5/2020 Hiệp hội Phần mềm và Dịch vụ Công nghệ thông tin Việt
Nam (VINASA) ã tổ chức công bố và trao Danh hiệu Sao Khuê 2020 cho 112 sản phẩm, dịch vụ
công nghệ thông tin tiêu biểu. Hệ thống một cửa quốc gia do Tổng cục Hải quan chủ trì, triển
khai ã ược vinh danh ở hạng mục Chính phủ iện tử.
Với vai trò là Cơ quan Thường trực của Ủy ban chỉ ạo quốc gia về Cơ chế một cửa
ASEAN, Cơ chế một cửa quốc gia và tạo thuận lợi thương mại, Bộ Tài chính (Tổng cục Hải quan)
ã nỗ lực phối hợp nhịp nhàng với các Bộ, ngành trong việc thực hiện hiệu quả nhiệm vụ ược
Chính phủ giao, có nhiều kết quả áng ghi nhận.
Theo số liệu ghi nhận của Tổng cục hải quan, tính ến 25/04/2020 ã có 198 thủ tục hành
chính của 13 Bộ, ngành ược chính thức triển khai trên Cơ chế một cửa quốc gia, với trên 3 triệu
hồ sơ của trên 37 ngàn doanh nghiệp. NHÓM 3 23 lOMoARcPSD| 38372003
Về triển khai Cơ chế một cửa ASEAN và kết nối ngoài ASEAN, Việt Nam ã kết nối chính
thức Cơ chế một cửa ASEAN ể trao ổi thông tin C/O mẫu D iện tử với 9 nước gồm: Singapore,
Malaysia, Indonesia và Thái Lan (từ 01/01/2018), Brunei (01/04/2019), Campuchia
(01/07/2019), Myanmar (9/12/2019), Lào (23/12/2019) và Philippines (ngày 25/02/2020). Đến
ngày 20/04/2020, tổng số C/O Việt Nam nhận từ các nước ASEAN là gần 200 ngàn C/O, tổng số
C/O Việt Nam gửi sang các nước là gần 227 ngàn C/O. (C/O là giấy chứng nhận xuất khẩu hàng hóa)
Việc triển khai Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN thời gian qua ã mang
lại nhiều lợi ích cho người dân và doanh nghiệp, giúp tiết kiệm thời gian hoàn thành thủ tục cấp
phép và thông quan lô hàng xuất nhập khẩu; tiết kiệm chi phí và sử dụng nguồn lực một cách
hợp lý và hiệu quả; tăng cường tính minh bạch trong quá trình làm thủ tục hành chính ; giảm
sự tiếp xúc giữa người dân và doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực
hiện các thủ tục hành chính và nâng cao năng lực, hiệu quả quản lý của doanh nghiệp.
Đối với cơ quan quản lý nhà nước, Cơ chế một cửa quốc gia, Cơ chế một cửa ASEAN ã
góp phần thúc ẩy cải cách hành chính, hoàn thiện chế ộ, chính sách quản lý nhà nước ối với
hoạt ộng xuất nhập khẩu ; thúc ẩy ứng dụng công nghệ thông tin trong các cơ quan quản lý nhà
nước hướng tới xây dựng Chính phủ iện tử ; nâng cao năng lực quản lý nhà nước và chất lượng
trong việc cung cấp dịch vụ công ; giảm thiểu việc dư thừa về các yêu cầu hồ sơ, thông tin, dữ
liệu; tăng ộ tin cậy và sự chính xác của thông tin cũng như ngăn ngừa các nguy cơ an ninh quốc
gia, an ninh cộng ồng ến từ các hoạt ộng vận tải và thương mại bất hợp pháp.
3.2.2. Hạn chế và nguyên nhân
So với yêu cầu về ẩy mạnh chuyển ổi số quốc gia một cách toàn diện, sâu rộng của Đảng,
Chính phủ thì việc tổ chức thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ
tục hành chính hiện nay còn có một số hạn chế sau:
Thứ nhất, việc tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính vẫn chủ yếu theo phương thức
truyền thống, hồ sơ giấy. Theo báo cáo của các bộ, ngành, ịa phương, nhất là tại các ịa phương
tỷ lệ hồ sơ giấy chiếm 93,7%; hồ sơ iện tử 6,3%. Việc tiếp nhận, giải quyết vẫn trên cơ sở hồ sơ
giấy dẫn ến khó kiểm soát, ánh giá, dễ phát sinh tiêu cực; ồng thời, khó tạo dựng, duy trì, phát
triển ược các cơ sở dữ liệu do thông tin, kết quả thực hiện thủ tục hành chính vừa là ầu vào, ầu
ra, vừa giúp chuẩn hóa, cập nhật dữ liệu trên các cơ sở dữ liệu.
Thứ hai, việc cắt giảm, ơn giản hóa thủ tục hành chính, hồ sơ, giấy tờ trong thực hiện
thủ tục hành chính tại các Bộ phận Một cửa các cấp trên cơ sở kết nối chia sẻ dữ liệu của các
hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành với Hệ thống một cửa
iện tử ể sử dụng lại các hồ sơ, giấy tờ iện tử, giảm các thủ tục kiểm tra, xác nhận,… chưa ược
thực hiện. Điều này dẫn ến vừa không phát huy ược hiệu quả của các hệ thống thông tin, cơ sở
dữ liệu, mà còn không khuyến khích ược người dân, doanh nghiệp tham gia vào quá trình chuyển ổi số.
Thứ ba, cơ sở dữ liệu quốc gia về ăng ký doanh nghiệp và cơ sở dữ liệu quốc gia về dân
cư ã khai trương, i vào thực hiện, là nền tảng quan trọng hình thành danh tính số duy nhất của NHÓM 3 24 lOMoARcPSD| 38372003
người dân, doanh nghiệp, tuy nhiên việc triển khai sử dụng danh tính số trong tiếp nhận, xử lý
hồ sơ thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông chưa có giải pháp cụ thể ể
bảo ảm thống nhất, hiệu quả trong triển khai thực hiện.
Thứ tư, việc thực hiện cơ chế một cửa liên thông mới chủ yếu ơn thuần xử lý theo hướng
thống nhất ầu mối, quy trình phối hợp thực hiện giữa các cơ quan. Quy trình phối hợp này chủ
yếu vẫn theo phương thức thủ công thông qua gửi nhận hồ sơ giấy mà chưa tính ến việc ứng
dụng công nghệ thông tin, kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các hệ thống giúp giảm thời gian, chi phí, tăng năng suất lao ộng.
Thứ năm, nội dung công việc, thẩm quyền, trách nhiệm của các cơ quan, ơn vị, cán bộ,
công chức trong việc tham gia vào quá trình số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục
hành chính chưa ược làm rõ; chưa có quy ịnh về lưu trữ iện tử ối với hồ sơ thủ tục hành chính
dẫn ến việc lúng túng, thiếu thống nhất, chậm trễ trong thực hiện số hóa.
Thứ sáu, việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành chính (kể cả hồ sơ nộp trực tiếp)
theo hướng phi ịa giới hành chính ã ược triển khai ở một số lĩnh vực có cơ sở dữ liệu tập trung
như: Giấy phép lái xe,… Cải cách này có hiệu quả rất lớn ối với xã hội nên cần nghiên cứu mở
rộng, nhất là khi chúng ta triển khai số hóa hồ sơ, giấy tờ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính
với nhiều Cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành, hệ thống thông tin ược ưa vào
vận hành và có sự kết nối, chia sẻ dữ liệu với nhau.
Thứ bảy, chưa có iều khoản mở tạo sự chủ ộng sáng tạo cho các cơ quan trong việc huy
ộng các nguồn lực xã hội tham gia vào quá trình ổi mới, giải quyết thủ tục hành chính. Thực tế,
một số nơi, lĩnh vực cho thấy có sự quá tải trong việc tiếp nhận, giải quyết hồ sơ thủ tục hành
chính, trong khi ó một số khâu, công oạn trong tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính như
hướng dẫn, tiếp nhận, viết giấy hẹn, số hoá hồ sơ tài liệu (một phần hoặc toàn bộ quy trình số
hóa), luân chuyển dữ liệu và giám sát quá trình giải quyết, nhận và trả kết quả có thể nghiên
cứu giao cho doanh nghiệp bưu chính công ích ảm nhận thông qua hợp ồng. Hiện nay, theo quy
ịnh tại Quyết ịnh số 45/2016/QĐ-TTg, doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích ã ược
giao thực hiện việc tiếp nhận, chuyển giao hồ sơ và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính
cho người dân, doanh nghiệp. Việc thực hiện như trên góp phần tối ưu hóa năng suất, chất
lượng hiệu quả hoạt ộng của bộ phận một cửa.
Cuối cùng, việc giám sát, ánh giá chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và ánh giá
mức ộ hài lòng của người dân, doanh nghiệp ã ược triển khai, tuy nhiên chưa hình thành ược
cơ chế giám sát, ánh giá việc giải quyết thủ tục hành chính ồng bộ theo thời gian thực từ hệ
thống một cửa các cấp dẫn ến chưa thật sự kịp thời cung cấp thông tin cho chỉ ạo, iều hành,
nhất là xử lý kịp thời hạn chế, bất cập, các hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực. 3.3.
Kiến nghị giải pháp cho trang web “Cổng thông tin một cửa quốc gia”
3.3.1. Đề xuất giải pháp cải thiện chức năng và sự vận hành
Tạo hành lang pháp lý ầy ủ hơn cho việc sử dụng chứng từ iện tử, hồ sơ iện tử trong thủ
tục hành chính ồng thời khắc phục những trục trặc về ăng kí chữ số iện tử. NHÓM 3 25 lOMoARcPSD| 38372003
Xác ịnh cụ thể cơ chế phối hợp liên ngành ể giải quyết các thủ tục hành chính, ặc biệt
chú trọng tới việc thiết kế lại quy trình thủ tục ể ảm bảo hồ sơ, chứng từ và thông tin ược luân
chuyển thông suốt từ khâu nộp/gửi hồ sơ cho tới từng khâu trong quy trình xử lý và ra quyết
ịnh của các cơ quan nhà nước; xác ịnh rõ trách nhiệm của từng khâu và iểm ra quyết ịnh cuối cùng.
Thống nhất mẫu biểu: Các bộ ngành cần thống nhất lại form mẫu biểu, giấy tờ ể sử dụng
các mẫu biểu thống nhất, dễ hiểu. Chính phủ, cùng các Bộ ngành và chính quyền ịa phương cần
tạo lập cơ sở dữ liệu iện tử liên thông giữa các Bộ ngành ể giảm thiểu yêu cầu cung cấp hồ sơ
trùng lặp. Các Bộ ngành (gồm các Cục và Tổng cục), các ịa phương cần mở “kho dữ liệu” ang
thu thập và quản lý, tạo thành kho dữ liệu dùng chung của các cơ quan Nhà nước.
Áp dụng triệt ể hồ sơ văn bản iện tử: Các bộ ngành cần áp dụng triệt ể việc ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết TTHC trên Cổng MCQG. Cần loại bỏ triệt ể hiện tượng “bán
thủ công” trong giải quyết TTHC trên Cổng MCQG, tránh tình trạng mặc dù có thực hiện khai
báo iện tử, nhưng vẫn phải nộp hồ sơ giấy.
Rà soát quy trình thực hiện thủ tục hành chính ể giảm thời gian và chi phí: Các bộ ngành
cần tiếp tục thực hiện các nhiệm vụ rà soát, sửa ổi các quy ịnh còn bất cập, gây nhiều phiền hà
cho người sử dụng. Các bộ ngành cần cắt giảm chi phí tuân thủ pháp luật, trong ó cần chú trọng
ơn giản hóa các khâu thủ tục hành chính và giảm bớt các giấy tờ không cần thiết.
Tạo hành lang pháp lý cho việc sử dụng các dịch vụ do bên thứ ba cung cấp ể ưa ra các
tiện ích cho cả doanh nghiệp lẫn các cơ quan nhà nước trong thực hiện thủ tục hành chính trên
Cơ chế một cửa quốc gia và Cơ chế một cửa ASEAN.
Tạo hành lang pháp lý cho phép trao ổi thông tin, chứng từ iện tử với các nước trong
khu vực và với các thị trường xuất khẩu ngoài ASEAN. Trong ó, cần ặc biệt chú trọng ến àm
phán và ưa vào các iều ước song phương, a phương, các FTA cho phép công nhận và trao ổi
giấy phép iện tử ( ặc biệt trong lĩnh vực kiểm tra chất lượng hàng hóa) ược lưu trữ tại Cổng
thông tin một cửa quốc gia. Từ ó, tạo thuận lợi cho việc xuất khẩu hàng hóa của Việt Nam cũng
như kiểm soát chất lượng ối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Bên cạnh ó, các Bộ, ngành phải khẩn trương hoàn thiện hệ thống công nghệ thông tin
ể kết nối toàn diện trên Cơ chế một cửa quốc gia nhằm mục tiêu thực hiện thủ tục hành chính
hoàn toàn bằng phương thức iện tử, cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức ộ 4 cho tất cả các
thủ tục hành chính thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
3.3.2. Đề xuất giải pháp ối với các yếu tố kĩ thuật
Bổ sung chức năng thanh toán iện tử, việc tích hợp thanh toán iện tử lên Cổng MCQG
cần thực hiện song song với việc hoàn thiện các quy ịnh ể quản lý, giám sát hệ thống thanh toán
iện tử mới, các dịch vụ trung gian thanh toán cũng như ban hành quy ịnh về trách nhiệm của
nhà cung cấp dịch vụ, những người sử dụng và bên thứ ba.
Nâng cấp các chức năng giải áp vướng mắc khi giải quyết thủ tục hành chính: NHÓM 3 26 lOMoARcPSD| 38372003
o Nâng cao hiệu quả bộ phận giải áp thắc mắc qua tổng ài hỗ trợ; o Xây dựng a
dạng các kênh giải quyết vướng mắc về thủ tục hành chính: diễn àn, mạng xã hội
hoặc dịch vụ trên nền tảng di ộng (SMS hoặc mobile app);
o Cung cấp các trang thông tin thường xuyên cập nhật chi tiết các tình huống doanh
nghiệp gặp lỗi hồ sơ và hướng giải quyết cụ thể
Thúc ẩy việc phát triển hệ thống công nghệ thông tin tập trung phục vụ triển khai Cơ chế
một cửa quốc gia, phải ảm bảo tất cả các thủ tục ưa lên cần ược giải quyết qua môi trường iện tử.
Nâng cấp kỹ thuật và bảo trì thường xuyên ể cổng MCQG hoạt ộng ổn ịnh, tăng tốc ộ xử
lý tác vụ và giải quyết các trục trặc kỹ. Bên cạnh việc rà soát kỹ thuật là tối ưu hóa các phần
mềm và nâng cấp các phần cứng khác trong hệ thống ể Cổng MCQG có thể tăng tốc xử lý dữ liệu.
Triển khai các hoạt ộng hỗ trợ, ào tạo, tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan
nhà nước, tổ chức và người dân ể họ cần có nhận thức chung về nội hàm, mục tiêu, lợi ích mà
Cơ chế một cửa quốc gia và ASEAN sẽ mang lại cũng như những thách thức sẽ gặp phải trong quá trình thực hiện. KẾT LUẬN
Những thành tựu công nghệ thông tin ã và ang làm thay ổi hoạt ộng quản lý của chính
phủ, mang lại những khả năng kết nối, chia sẻ và truyền thông… vượt bậc ối với nhiều quốc gia
trên thế giới, trong ó có Việt Nam.
Tại Việt Nam, các trang web cung cấp dịch vụ công iện tử, ặc biệt là Cổng thông tin một
cửa quốc gia, ã có nhiều bước tiến, ứng dụng thành tựu khoa học ể rút ngắn thời gian, nâng
cao hiệu quả quản lý, em ến cho người dân và doanh nghiệp chất lượng phục vụ tốt hơn.
Như vậy, trước sự phát triển không ngừng của công nghệ thông tin truyền thông như
Internet, việc ứng dụng các thành tựu Khoa học kĩ thuật vào hoạt ộng quản lý của Chính phủ và
cơ quan nhà nước là thực tiễn bắt buộc. Đó không còn chỉ là việc cải thiện các quy trình làm
việc trong và giữa các cơ quan của Chính phủ, giúp khai thác tối a các nguồn lực, mà quan trọng
hơn, là cải thiện việc cung cấp các dịch công iện tử và cộng tác với người dân, cộng ồng kinh
doanh, các tổ chức phi lợi nhuận và phi chính phủ ể tạo ra các trang web cung cấp dịch vụ công
iện tử, cổng thông tin một cửa, với nhiều mức ộ tương tác. Với những lợi ích mang lại, chính
phủ iện tử ang là sự lựa chọn của nhiều quốc gia với nhiều mức ộ ứng dụng khác nhau. NHÓM 3 27 lOMoARcPSD| 38372003 TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. [Online]. Available: https://dichvucong.gov.vn/p/home/dvc-trang-chu.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[2]. [Online]. Available: https://dichvucong.bocongan.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [3].
[Online]. Available: http://online.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[4]. [Online]. Available: https://dichvucong.baohiemxahoi.gov.vn/#/index. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[5]. [Online]. Available: https://dvc.mard.gov.vn/Pages/default.aspx. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[6]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [7]. N.
V. Minh, Giáo trình Chính phủ iện tử Trường Đại học Thương Mại.
[8]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=286. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[9]. [Online]. Available: https://vnsw.gov.vn/profile/detailNews.aspx?id=237. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022]. [10]. [Online]. Available:
https://thuvienphapluat.vn/phap-luat/thoi-su-
phapluat/dich-vu-cong-truc-tuyen-la-gi-dich-vu-cong-truc-tuyen-bao-gom-cac-muc-
donao-1070.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[11]. [Online]. Available: https://vinalogs.com/tham-khao/thong-quan-dang-kiem-
xechuyen-dung/. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[12]. [Online]. Available: http://www.taichinhdientu.vn/hai-quan/loi-ich-khi-trienkhai-co-
che-mot-cua-quoc-gia-158717.html. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[13]. [Online]. Available: https://mof.gov.vn/webcenter/portal/vclvcstc/pages_r/l/chitiet-
tin?dDocName=BTC073736. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
[14]. [Online]. Available: http://vibonline.com.vn/wp-
content/uploads/2021/07/HAIQUAN-VN_final_20210709-1.pdf. [Truy cập ngày 2 tháng 10 năm 2022].
Trường Đại học Thương mại
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Khoa: HTTT Kinh tế và TMĐT
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Lớp HP: 2291eCOM1311 ________________________
Hà Nội, ngày 20 tháng 9 năm 2022
BIÊN BẢN HỌP NHÓM 3 – CHÍNH PHỦ ĐIỆN TỬ
1. Thành phần tham gia: Tất cả thành viên
2. Thời gian, hình thức: Ngày 20/9/2022, họp trực tiếp NHÓM 3 28 lOMoAR cPSD| 38372003 3. Nội dung họp:
• Thống nhất ề cương của nhóm
• Phân công ầu việc cho các thành viên STT Công việc Số lượng Thực hiện Hạn nộp sản phẩm 1 Chương 1 1 Đặng Thị Thu Hoài 27/9/2022 2 Mục 2.1, 2.2, 2.3 1 Đoàn Mai Hương 27/9/2022 3 Mục 2.4, 2.5, 2.6 1 Nguyễn Xuân Hùng 27/9/2022 4 Mục 3.1 1 Nguyễn Thị Duyên Hương 27/9/2022 5 Mục 3.2 1 Lê Tiến Dũng 27/9/2022 6 Mục 3.3 1 Nguyễn Thị Giang 27/9/2022 7 Lời mở ầu, kết luận 1 Trần Thị Thu Hiền 27/9/2022 8 Slide thuyết trình 1 Phan Thị Thùy Dung 9/10/2022 9 Thuyết trình/phản biện 1 Nguyễn Thị Hương Giang
10 Tổng hợp word/sửa bài 1 Chu Quang Hiếu 3/10/2022
4. Đánh giá: Cả nhóm thảo luận nghiêm túc, góp ý ể hoàn thiện ề cương Nhóm trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Chu Quang Hiếu
BẢNG ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN NHÓM 3 STT Họ và tên Công việc Đánh giá Chữ ký 21 Phan Thị Thùy Dung - 2 lần phát biểu bài tập nhóm - Slide 22 Lê Tiến Dũng Mục 3.2 23 Nguyễn Thị Giang Mục 3.3 NHÓM 3 29 lOMoAR cPSD| 38372003
24 Nguyễn Thị Hương Giang Thuyết trình/phản biện 25 Trần Thị Thu Hiền Lời mở ầu, kết luận 26 Chu Quang Hiếu (nhóm Tổng hợp word/sửa bài trưởng) 27 Đặng Thị Thu Hoài Chương 1 28 Nguyễn Xuân Hùng Mục 2.4, 2.5, 2.6 29 Đoàn Mai Hương Mục 2.1, 2.2, 2.3
30 Nguyễn Thị Duyên Hương Mục 3.1 NHÓM 3 30