












Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59540283 HỌC VIỆN TƯ PHÁP 
KHOA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ 
BÀI THU HOẠCH DIỄN ÁN  PHIÊN HOÀ GIẢI 
MÔN HỌC: KỸ NĂNG ĐẠI DIỆN NGOÀI TỐ TỤNG, THAM GIA GIẢI QUYẾT 
TRANH CHẤP NGOÀI TOÀ ÁN VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ PHÁP LÝ KHÁC  Hồ sơ số  : LS.TV - 18  Diễn lần  :  Ngày diễn  :  Giáo viên hướng  :  dẫn  Họ và tên  :  Ngày sinh  :  SBD  :  Lớp  :        lOMoAR cPSD| 59540283
Hà Nội, ngày 15 tháng 01 năm 2024        lOMoAR cPSD| 59540283 MỤC LỤC 
A. Phần chuẩn bị trước khi tham gia phiên hoà giải .......................................... 1 
I. Tóm tắt vụ việc ................................................................................................. 1 
1. Nội dung Hợp đồng ......................................................................................... 1 
2. Quá trình thực hiện Hợp đồng ...................................................................... 3 
II. Xác định vấn đề ............................................................................................... 5 
1. Sự kiện mấu chốt ............................................................................................ 5 
2. Câu hỏi kết luận .............................................................................................. 5 
3. Câu hỏi pháp lý mấu chốt .............................................................................. 5 
4. Câu hỏi liên quan ............................................................................................ 5 
5. Phạm vi cần thương lượng ............................................................................. 5 
6. Điểm mạnh và điểm yếu của các bên ............................................................ 6 
III. Văn bản pháp luật áp dụng để giải quyết ................................................... 7 
IV. Các thông tin và tài liệu cần bổ sung từ khách hàng.................................. 7 
V. Xây dựng phương án hoà giải ....................................................................... 7 
1. Căn cứ hoà giải thương mại của các bên ...................................................... 7 
2. Phương án hoà giải ......................................................................................... 8          lOMoAR cPSD| 59540283
A. Phần chuẩn bị trước khi tham gia phiên hoà giải  I. Tóm tắt vụ việc 
1. Nội dung Hợp đồng  Nội dung  Chi tiết  Hợp đồng 
Hợp đồng mua bán số 137/QT-NM/2018 về việc mua bán  thiết bị y tế  Các bên tham 
- Bên bán: Công ty TNHH kỹ thuật thiết bị y tế (Công ty  gia  TL) 
- Bên mua: Công ty cổ phần y tế NM  Hàng hoá 
Hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên, sàn sọ, bộ 
dụng cụ cột sống, cổ, thắt lưng (thế hệ full HD) gồm: - Hệ 
thống máy chính dung cho phẫu thuật nội soi (07 thiết bị);  - 
Máy khoa bảo vi phẫu thuật thần kinh (01 thiết bị);  - 
Bộ dụng cụ nội soi tuyến yên, sàn sọ (50 thiết bị);  - 
Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi cột sống thắt lưng (30  thiếtbị);  - 
Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi cột sống cổ (23 thiết  bị);  - 
Dụng cụ dung cho máy khoan bào vi phẫu thuật thần  kinh  (11 thiết bị); 
- Dụng cụ dùng cho chức năng khoan sọ (06 thiết bị); - Dụng 
cụ dùng cho chức năng phẫu thuật cột sống qua da (03 thiết  bị).  Điều kiện hàng 
- Thiết bị đảm bảo mới 100%.  hoá 
- Hãng sản xuất: Karl Storz – Đức  Thanh toán 
- Lần 1: Công ty TL tạm ứng công ty NM số tiền tương ứng 
50% tổng số giá trị hợp đồng là 2.025.000.000 đồng trong 
vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng để bên B tiến hành đặt 
hàng với hãng sản xuất. Trong vòng 03 ngày sau khi ký hợp 
đồng và tại thời điểm trước khi tạm ứng, công ty NM sẽ cung 
cấp một bảo lãnh tạm ứng có giá trị 50% giá trị hợp đồng do 
một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại Việt 
Nam phát hành (thời hạn bảo lãnh là 45 ngày kể từ ngày      lOMoAR cPSD| 59540283   phát hành). 
- Lần 2: Công ty TL thanh toán cho công ty NM số tiền 50% 
tổng giá trị hợp đồng còn lại là 2.025.000.000 đồng trong 
vòng 15 ngày sau khi ký biên bản bàn giao và nghiệm thu 
hàng hoá với Bệnh viện Quân Y 105. Trước khi giao hàng 
công ty TL cung cấp cho công ty NM một thư bảo lãnh thanh 
toán vô điều kiện, không huỷ ngang có giá trị bằng 50% giá 
trị hợp đồng do một ngân hàng đang hoạt động hợp pháp tại 
Việt Nam phát hành (thời hạn bảo lãnh là 45 ngày kể từ ngày  phát hành).  Thời gian giao 
Từ 6 – 8 tuần kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1  hàng  Trách nhiệm - 
Trường hợp công ty TL chậm thanh toán sẽ phải chịu  Công ty TL 
lãisuất 0,5%/ngày trên số tiền chậm thanh toán nhưng tổng 
số lãi luỹ kế không quá 7% giá trị hợp đồng.  - 
Nếu quá thời hạn nhận hàng theo thông báo giao hàng 
củacông ty NM 15 ngày mà công ty TL không nhận hàng thì 
từ ngày chậm thứ 20 trở đi, công ty TL phải chịu phạt 0,5% 
tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày chậm nhận hàng, nhưng 
không quá 15 ngày tiếp theo. Nếu chậm nhận hàng quá 15 
ngày tiếp theo thì công ty NM có quyền đơn phương chấm 
dứt hợp đồng và công ty TL phải chịu phạt 7% tổng giá trị 
hợp đồng. Số tiền phạt này sẽ được khấu trừ vào tiền tạm  ứng.  Trách nhiệm - 
Giao hàng đúng thời hạn theo quy định của hợp đồng.-  Công ty NM 
Trường hợp giao hàng chậm, công ty NM sẽ phải thông báo 
bằng văn bản nêu rõ nguyên nhân và cam kết thời gian giao 
hàng đồng thời chịu phạt 0,5% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi 
ngày giao chậm nhưng không quá 15 ngày.  - 
Nếu quá thời gian nêu trên, công ty TL có quyền huỷ 
hợpđồng và yêu cầu công ty NM bồi thường thiệt hại 7% giá  trị hợp đồng đã ký.      lOMoAR cPSD| 59540283
2. Quá trình thực hiện Hợp đồng    Thời gian  Nội dung  Hồ sơ 
19/11/2018 Công ty TL đã chuyển khoản tiền tạm ứng Phiếu báo có của ngân  cho công ty NM số tiền  hàng  2.025.000.000 đồng  Techcombank 
22/11/2018 Ngân hàng Techcombank phát hành Thư Bảo lãnh hoàn trả tiền 
bảo lãnh hoàn trả tiền tạm ứng cho công ty ứng trước số HD 
TL với giá trị 2.025.000.000 đồng để bảo 1832643307 
lãnh cho nghĩa vụ hoàn trả tiền ứng trước  của công ty NM. 
26/12/2018 Công ty NM thông báo giao hàng cho Công văn số 
công ty TL và yêu cầu công ty TL sắp xếp 137-/HDKT/CV2018 
bố trí nhân sự tiếp nhận lô hàng và cung 
cấp cho công ty NM một Thư bảo lãnh 
thanh toán vô điều kiện, không huỷ ngang 
có giá trị bằng 50% giá trị hợp đồng, tương  ứng với số tiền  2.025.000.000 đồng. 
27/12/2018 Ngân hàng TMCP Sài Gòn phát hành Thư Thư bảo lãnh số 
bảo lãnh thanh toán cho công ty NM.  0046414 
04/01/2019 Hai bên ký biên bản bàn giao thiết bị trong Biên bản bàn giao 
đó liệt kê các danh mục hàng hoá còn thiết bị 
thiếu. Tình trạng thiết bị mới 100% hoạt  động tốt. 
24/01/2019 Công ty TL bàn giao thiết bị cho công ty Biên bản bàn giao 
NM gồm Danh mục thiết bị giao và Danh thiết bị (Đợt 2) 
mục thiết bị còn thiếu. 
01/02/2019 Công ty NM nhận được thông báo Ngân Công văn số 05/CV- 
hàng SCB về thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh SCB-CNTL.19  thanh toán.      lOMoAR cPSD| 59540283
15/02/2019 Công ty TL thông báo công ty NM đã Công văn số 150219 
chậm giao hàng 30 ngày từ 16/10/2019, CV- TL 
đối với các thiết bị còn thiếu áp dụng   
Điều 5.1 tại Hợp đồng để phạt chậm giao  hàng.  07/3/2019 
Công ty NM thông báo về việc giao hàng Công văn số 137- 
thiếu so với thời gian giao hàng dự kiến là HDKT/CV/2019 
14h ngày 11/3/2019 và yêu cầu công ty TL 
thanh toán 50% giá trị Hợp đồng còn lại.  08/3/2019 
Công ty NM gửi công văn cho công ty TL Công văn số 
về việc giao hàng và tính phạt hợp đồng, 010/CV/2019 
trong đó nêu phương án phạt 8% trên giá  trị vi phạm.  13/3/2019 
Công ty NM bàn giao đầy đủ các bộ phận Biên bản bàn giao 
còn lại cho công ty TL (lần 3)  thiết bị (Đợt 3)  19/3/2019 
Công ty NM gửi Giấy đề nghị thanh toán Giấy đề nghị thanh 
cho công ty TL là 1.998.704.000 đồng sau toán số 137/ĐNTT- 
khi đã trừ phần phạt do chậm giao hàng NM  (áp dụng mức phạt 8%).  02/4/2019 
Công ty TL phúc đáp công ty NM về việc Công văn số 024/CV- 
phản đối cách giải thích hợp đồng và tính TL 
phạt giá trị hợp đồng mà công ty NM đưa 
ra tại Công văn ngày 08/3 và 19/3. Yêu cầu 
phạt hợp đồng công ty NM do giao chậm  hàng.  22/4/2019 
Công ty TL có công văn gửi công ty NM Công văn số …/CV- 
yêu cầu phải chịu phạt và bồi thường thiệt TL 
hại hợp đồng do giao chậm căn cứ theo 
biên bản bàn giao ngày 13/3/2019.      lOMoAR cPSD| 59540283   II. 
Xác định vấn đề 
1. Sự kiện mấu chốt 
Công ty TL không nhận được hàng hóa (hệ thống phẫu thuật nội soi) đầy đủ 
so với hợp đồng mua bán số 137/QT-NM/2018 do công ty NM giao hàng thiếu bộ 
phận cấu thành của hàng hóa theo hợp đồng. Công ty NM sau đó đã thực hiện 
nghĩa vụ giao hết phần hàng thiếu nhưng chậm so với thời hạn giao hàng quy định  tại hợp đồng. 
2. Câu hỏi kết luận 
Công ty TL có được tính tiền phạt và tiền bồi thường thiệt hại do NM giao 
hàng chậm một số bộ phận cấu thành của hàng hóa trên toàn bộ hệ thống thiết bị 
phẫu thuật nội soi hay không? 
3. Câu hỏi pháp lý mấu chốt 
Hệ thống phẫu thuật nội soi có phải là vật đồng bộ không? 
4. Câu hỏi liên quan 
- Có thể sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi nếu thiếu một số bộ phận cấu  thành không? 
- Công ty TL có căn cứ yêu cầu bồi thường thiệt hại vi phạm hợp đồng hay  không? 
5. Phạm vi cần thương lượng 
* Đối với Công ty TL: 
- Xác định phần giá trị chậm giao hàng của công ty NM. 
- Nhận hàng hóa và yêu cầu bồi thường 7% giá trị của hợp đồng khi chậm giao 
hàng quá 15 ngày theo hợp đồng hai bên đã kí kết. 
- Yêu cầu tổ chức nghiệm thu hệ thống phẫu thuật nội soi với Công ty TL 
vàhướng dẫn Chủ đầu tư là Bệnh viện Quân y 105 sử dụng. 
* Đối với Công ty NM: 
- Xác định phần giá trị chậm giao hàng của Công ty NM. 
- Xác định yêu cầu bồi thường 7% giá trị hợp đồng chỉ áp dụng trong 
trườnghợp hủy hợp đồng.      lOMoAR cPSD| 59540283
- Yêu cầu công ty TL thanh toán lãi suất chậm trả do chậm thanh toán tạmứng  với công ty NM. 
6. Điểm mạnh và điểm yếu của các bên 
6.1. Công ty TL  * Điểm mạnh: 
- Hàng hóa là hệ thống trang thiết bị y tế theo quy định tại Hợp đồng và hướng  dẫn của Bộ Y tế. 
- Công ty NM giao hàng không đúng quy định tại Hợp đồng (giao hàng không 
đúng thời hạn và không giao hàng theo cam kết trong hợp đồng là giao hàng 1 lần  cho toàn bộ hệ thống).  * Điểm yếu: 
- Chưa được hướng dẫn sử dụng hệ thống phẫu thuật nội soi và một số chứng 
từ, tài liệu của hàng giao thiếu nên không thể tiến hành nghiệm thu. 
- Chậm thanh toán lần 1 (10 ngày so với quy định tại Hợp đồng). 
- Tốn thêm chi phí gia hạn bảo lãnh thanh toán. 
- Nhận hàng đợt 1, 2 nhưng không cóý kiến phản hồi về hàng hóa và yêu cầu 
khắc phục trong vòng 7 ngày. 6.2. Công ty NM * Điểm mạnh: 
- Công ty TL chậm thanh toán tiền tạm ứng để thực hiện đặt hàng với hãng 
sản xuất nên dẫn tới chậm trễ trong việc nhập khẩu, giao nhận thiết bị theo quy  định tại Hợp đồng. 
- Công ty TL đã nhận hàng hóa đợt 1,2 nhưng không có văn bản phản hồi, yêu 
cầu phản hồi trong vòng 7 ngày kể từ ngày bàn giao nên được coi là đã chấp thuận. 
- Công ty TL bắt buộc phải nghiệm thu hàng hóa mới được hướng dẫn sử  dụng.  * Điểm yếu: 
Công ty NM giao hàng không đúng quy định tại Hợp đồng (giao hàng không 
đúng thời hạn và không giao hàng theo cam kết trong hợp đồng là giao hàng 1 lần  cho toàn bộ hệ thống).      lOMoAR cPSD| 59540283
III. Văn bản pháp luật áp dụng để giải quyết 
1. Bộ luật Dân sự năm 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017. 
2. Bộ luật tố tụng dân sự năm 2015. 
3. Luật Thương mại năm 2005. 
4. Nghị định 36/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý trang  thiết bị y tế. 
5. Thông tư 39/2016 của Bộ Y tế quy định chi tiết về việc phân loại trang  thiết bị y tế. 
6. Nghị định 22/2017/NĐ-CP về thủ tục hòa giải thương mại.   
IV. Các thông tin và tài liệu cần bổ sung từ khách hàng 
1. Thông tin về việc bàn giao thiết bị (đợt 2) thực tế có diễn ra hay không? 
Còn chứng từ nào hai bên đã ký về việc xác nhận bàn giao hàng hóa/thiết  bị (lần 2) không? 
2. Bộ chứng từ nhập khẩu của lô hàng giao thiếu (đợt 2, đợt 3)? 
3. Công ty NM đã cung cấp Tài liệu hướng dẫn sử dụng cho công ty TL chưa? 
4. Bệnh viện quân y 105 đã thanh toán bao nhiêu % giá trị hàng hóa cho TL?    V. 
Xây dựng phương án hoà giải 
Lựa chọn bảo vệ cho Công ty NM 
1. Căn cứ hoà giải thương mại của các bên 
- Căn cứ Điều 9 tại Hợp đồng: “…Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh giữa hai bên 
liên quan đến việc thực hiện hợp đồng này đều phải ưu tiên giải quyết qua 
thương lượng trên tinh thần công bằng, thiện chí và trung thực. Trong trường 
hợp hai bên không thể tự giải quyết, các tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có 
thẩm quyền để giải quyết theo quy định của pháp luật”. 
- Căn cứ Điều 11 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về thủ tục hòa giải thương mại: 
“Điều 11. Thỏa thuận hòa giải 
1. Thỏa thuận hòa giải có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản hòa giải 
trong hợp đồng hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng. 2. Thỏa thuận hòa giải 
được xác lập bằng văn bản.”      lOMoAR cPSD| 59540283
- Căn cứ điểm a và b nêu trên, trường hợp tại Hợp đồng không quy định về hòa 
giải thương mại, Công ty TL và Công ty NM cần lập thỏa thuận hòa giải và gửi 
tới cơ quan có thẩm quyền để giải quyết hòa giải theo quy định của pháp luật. 
2. Phương án hoà giải 
a. Nội dung hòa giải: Tiếp tục thực hiện nghĩa vụ được quy định tại hợp đồng 
- Đối với công ty TL: Thực hiện nghiệm thu hàng hóa đợt 3 với Công ty NM 
và thanh toán tiền hàng đợt 2 cho công ty NM 
- Đối với công ty NM: Hoàn thành nghiệm thu hàng hóa đợt 3 với Công ty TL 
(bao gồm việc hướng dẫn sử dụng hệ thống) và nhận thanh toán tiền hàng đợt 2  của công ty NM 
b. Vấn đề bồi thường thiệt hại: 
Hai bên thỏa thuận với nhau về vấn đề nay, hướng tới mục tiêu là không áp 
dụng việc bồi thường do: 
- Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng. 
- Theo điều khoản trong hợp đồng đã kí giữa hai bên, chế tài bồi thường thiệt 
hại 7% chỉ áp dụng khi hủy Hợp đồng. c. Phạm vi phạm 
Không áp dụng chế tài phạt do căn cứ khoản 1 Điều 294 Luật thương mại về 
các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi phạm; “Bên vi phạm Hợp 
đồng được miễn trách nhiệm trong các trường hợp sau đây:… hành vi vi phạm 
của một bên hoàn toàn do lỗi của bên kia.” 
Việc chậm giao hàng của Công ty NM xuất phát từ việc Công ty TL chậm 
thanh toán tiền tạm ứng (10 ngày so với thời hạn được quy định tại Hợp đồng), 
dẫn đến Công ty NM chậm trễ trong việc đặt hàng với hang sản xuất nên được 
miễn trừ trách nhiệm. Ngoài ra, Công ty TL đã nhận hàng và không có phản hồi 
về hàng hóa của Công ty NM trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm nhận được hàng 
hóa nên được coi là đồng ý với việc giao hàng chậm (với lý do chính là việc Công 
ty TL chậm thanh toán) và chia làm nhiều đợt giao hàng của Công ty NM. d. Hỗ  trợ      lOMoAR cPSD| 59540283
Công ty TL tiếp tục hợp tác với công ty NM trong các hợp đồng tiếp theo, cụ  thể: 
Công ty NM không yêu cầu phạt bên công ty TL do chậm thanh toán. Đồng thời 
bên NM có thể hỗ trợ bên công ty TL một trong các vấn đề sau: - Trực tiếp hướng 
dẫn bên chủ đầu tư của công ty TL sử dụng hàng hóa 
- Tăng thời gian bảo hành cho hàng hóa 
- Ưu đãi cho các hợp đồng tiếp theo 
- Hỗ trợ thanh toán khoản phí hoà giải cho công ty TL.