lOMoARcPSD| 59452058
HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ
BÀI THU HOẠCH
Phiên thực hành đàm phán hòa giải
Mã số hồ sơ: LV.TV18
Học phần: Thực tập
Ngày thực hành: 12/12/2023
Giáo viên hướng dẫn:
Họ tên học viên: Lê Mạnh Quyền
Sinh ngày 08 tháng 04 năm 1963
SBD: Lớp: B6; Khóa: LS25.2 tại TP.HCM
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2023
MỤC LỤC
lOMoARcPSD| 59452058
PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI THƯƠNG
MẠI
3.1. Tóm tắt hồ sơ..........................................................................................................
3 1.1. Nội dung Hợp Đồng:............................................................................................
3 1.2. Diễn biến..............................................................................................................
3 2. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp............................................................... 4 3.
Các văn bản pháp luật, án lệ:................................................................................
4 4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng..................................................................
4 5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng...............................................................
4 5.1. Về phía NM..........................................................................................................
4 5.2. Về phía TL............................................................................................................
5 6. Phương án hòa giải.................................................................................................
5 6.1. Nội dung thảo luận................................................................................................
5 6.2. Chốt phương án....................................................................................................
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM PHÁN 7
lOMoARcPSD| 59452058
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI
THƯƠNG MẠI
1. Tóm tắt hồ sơ
1.1. Nội dung Hợp Đồng:
Ngày 31/10/2018, Công ty TNHH Kỹ thuật thiết bị y tế (“TL”) với tư cách Bên Mua và
Công ty Cổ phần Y tế (“NM”) với tư cách Bên Bán, ký kết Hợp Đồng, theo đó NM cung cấp
cho TL hệ thống thiết bị nội soi, thiết bị đảm bảo mới 100% hãng sản xuất Karl Storz/ Đức
(“Hợp Đồng”) với các thông tin cụ thể sau: a. giá trị là 4.050.000.000 đồng;
b. thời gian bàn giao và lắp đặt trong vòng 06-08 tuần kể từ ngày nhận tiền tạm ứng đợt 1; c.
Thanh toán chia làm 2 đợt:
(i) Đợt 1: Tạm ứng 2.025.000.000 tỷ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng; (ii)
Đợt 2: 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 15 ngày sau khi ký biên bản bàn giao và
nghiệm thu với BV Quân Y 105. 1.2. Diễn biến
- Ngày 19/11/2018, TL chuyển khoản NM số tiền 2.025.000.000 đồng;
- Ngày 22/11/2018, TCB phát hành thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước cho TL
2.025.000.000 đồng;
- Ngày 26/12/2018, NM thông báo giao hàng và yêu cầu cung cấp thư bảo lãnh thanh toán
vôđiều kiện, không hủy ngang có giá trị 2.025.000.000 đồng;
- Ngày 27/12/2018, SCB phát hành thư bảo lãnh cho NM;
- Ngày 04/1/2019, NM & TL ký biên bản bàn giao và liệt kê danh mục hàng còn thiếu; -
Ngày 15/2/2019, TL thông báo NM quá hạn giao hàng và yêu cầu phạt NM vi phạm hợp
đồng số tiền 303.750.000 đồng;
- Ngày 7/3/2019, NM thông báo về giao hàng còn thiếu và yêu cầu TL thanh toán đợt 2;
- Ngày 8/3/2918, NM gửi công văn TL về việc giao hàng và chịu bị phạt hợp đồng số tiền
26.296.000 đồng;
- Ngày 13/3/2019, NM bàn giao các bộ phận còn lại của hệ thống phẫu thuật nội soi cho TL;
- Ngày 02/4/2019, TL phúc đáp NM về cách tính giá phạt vi phạm hợp đồng và yêu cầu
NM thực hiện nghĩa vụ hướng dẫn TL sử dụng thiết bị, nghiệm thu với TL và bệnh viện
Quân Y 105;
- Ngày 22/4/2019, TL gửi công văn yêu cầu NM chịu phạt vi phạm hợp đồng do giao chậm
hàng 57 ngày là 303.750.000 đồng và bồi thường thiệt hại là 283.500.000 đồng. 2. Xác
định quan hệ pháp luật tranh chấp
Tranh chấp liên quan đến yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
3. Các văn bản pháp luật, án lệ: -
Bộ Luật dân sự 2015 (“BLDS”);
- Luật Thương mại 2005 (“LTM”).
4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng
4.1. Yêu cầu của NM
a. NM chỉ chịu số tiền phạt hợp đồng do chậm giao hàng là 8% x 328.700.000 (giá trị số
hàng còn thiếu) = 26.296.000 đồng; b. TL thanh toán đợt 2.
4.2. Yêu cầu của TL
a. NM chịu số tiền phạt do chậm giao hàng tối đa 15 ngày là 0,5% x 4.050.000.000 x 15 =
303.750.000 đồng;
b. NM phải bồi thường thiệt hại cho NM số tiền là 7% x 4.050.000.000 = 283.500.000 đồng;
lOMoARcPSD| 59452058
c. NM hướng dẫn TL sử dụng thiết bị và nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân Y 105.
5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng
5.1. Về phía NM
ST
T
Điểm Mạnh
Điểm Yếu
1
a. TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền thanh
toán lần 1, cụ thể:
Theo Điều 4 Hợp Đồng, TL phải tạm ứng cho NM vào
ngày 10/11/2018 (trong vòng 10 ngày kể từ ngày
Hợp Đồng) nhưng trên
NM giao hàng
thiếu so với quy
định của Hợp
Đồng.
thực tế ngày 19/11/2018 TL mới thực hiện nghĩa vụ
này.
Căn cứ theo Điều 6.1 Hợp Đồng, NM phải chịu lãi
chậm thanh toán với số tiền 0,5% x 9 x
2.050.000.000 = 92.250.000 đồng.
b. Việc chậm thanh toán tại mục a đã khiến cho NM
chậm thực hiện đặt hàng với hãng sản xuất, dẫn tới
hậu quả phát sinh là tại thời hạn giao hàng, NM vẫn
chưa nhận đủ hàng để giao cho TL.
2
a. NM là một công ty uy tín, cung cấp những mặt hàng
tốt trên thị trường;
b. Hệ thống thiết bị y tế NM cung cấp phức tạp, khó
vận hành hiếm có đối tác nào trên thị trường
thể cung cấp được.
NM chậm giao
hàng còn thiếu so
với thời hạn đề
xuất giao dự kiến.
5.2. Về phía TL
ST
T
Điểm Yếu
1
Chậm thanh toán tiền tạm ứng đợt
1 cho NM.
2
TL cần một đơn vcung cấp thiết
bị uy tín, chất lượng hàng hóa tốt
như NM.
6. Phương án hòa giải
6.1. Nội dung thảo luận
a. Về tiền phạt vi phạm do chậm giao hàng:
lOMoARcPSD| 59452058
NM
TL
TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền
thanh toán lần 1, dẫn tới việc NM bị trễ
thời gian đặt ng từ hãng sản xuất.
vậy, NM, bằng mọi nỗ lực mối quan hệ,
đã giao cho TL đúng
NM không thể tách bộ phận riêng lẻ để
tính tiền phạt trên số hàng thiếu này.
Nên giá trị phần bị vi phạm vẫn giữ
nguyên toàn bộ giá trị Hợp Đồng này
NM đã chậm giao hàng 30
thời hạn nhưng thiếu 3 bộ phận trong lần
giao hàng đầu tiên cam kết khắc
phục giao đầy đủ cho phía TL.
Đây là lỗi từ 2 phía NM và TL mới dẫn
tới việc giao hàng chậm, nên NM thiện
chí đề xuất chấp nhận việc chịu tiền
phạt dựa trên giá trị phần bị vi phạm là
số hàng còn thiếu, số tiền cụ thể 8%
x 328.700.000 = 26.296.000 đồng.
ngày kể từ ngày 16/1/2019 đối với các
thiết bị còn thiếu. Việc giao hàng này
gây tổn thất cho TL các chi phí tài chính
về gia hạn bảo lãnh thực hiện, tạm ứng
hợp đồng. TL yêu cầu phạt vi phạm do
giao hàng chậm số tiền 0,5% x
4.050.000.000 x 15 = 303.750.000
đồng.
TL phải chứng minh hệ thống thiết bị soi,
thiết bị là vật đồng bộ theo Điều 114
BLDS.
TL sẽ chứng minh hệ thống thiết bị soi,
thiết bị vật đồng bộ, hậu quả phát sinh
như sau:
(i)Là vật đồng bộ: giá trị phần nghĩa vụ
bị vi phạm bằng với giá trị Hợp
Đồng;
(ii) Không vật đồng bộ: giá trị phần
nghĩa vụ bị vi phạm bằng với giá trị
số hàng bị giao thiếu.
b. Về khoản tiền bồi thường thiệt hại
NM
TL
Từ chối yêu cầu của TL căn cứ theo
Điều 6.2 thì nếu NM quá thời hạn thời
hạn khắc phục việc giao hàng chậm (15
ngày) thì TL quyền hủy Hợp Đồng
yêu cầu bồi thường thiệt hại 7% giá trị
Hợp Đồng. Tuy nhiên, TL không yêu cầu
hủy Hợp Đồng nên không thể căn cứ vào
điều khoản này để yêu cầu bồi thường
thiệt hại.
Do giao hàng chậm nên yêu cầu NM
phải chịu khoản tiền bồi thường thiệt hại
là 7% giá trị hợp đồng.
Về việc chậm thanh toán đợt 1 của TL,
NM không yêu cầu phạt
TL yêu cầu NM bổ sung thêm thời gian
bảo hành, chiết khấu,
lOMoARcPSD| 59452058
vi phạm TL, nhưng khi NM thực hiện
nghĩa vụ chậm, LT liên tục gửi các công
văn yêu cầu phạt vi phạm NM. Đây sự
thiếu thiện chí của TL.
NM công nhận việc giao hàng trễ của
mình nên chấp nhận khoản bồi thường
thiệt hại của TL nếu TL chứng minh được
hậu quả phát sinh từ việc NM đã giao
chậm hàng.
NM một công ty uy tín, chuyên cung
cấp các thiết bị y tế chính hãng, mới, đầy
đủ đáp ứng được yêu cầu trên thị
trường. Do đó, NM luôn sẽ một đối
tác chiến lược toàn diện cho TL.
khuyến mãi cho các lần mua hàng sau.
c. Về thanh toán đợt 2
NM
TL
Yêu cầu TL thanh toán 50% giá trị Hợp
Đồng còn lại ngay khi thông báo về việc
giao hàng còn thiếu.
Căn cứ theo Điều 4 Hợp Đồng, khoản
thanh toán đợt 2 được chi trả sau khi
biên bản bàn giao và nghiệm thu với BV
Quân y 105, NM chưa thực hiện
nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân
Y 105.
6.2. Chốt phương án
a. Chấp thuận yêu cầu của NM số tiền phạt vi phạm Hợp Đồng là 8% x 328.700.000 =
26.296.000 đồng;
b. NM bồi thường thiệt hại cho TL nếu TL chứng minh được hậu quả phát sinh từ việc
NM đã giao chậm hàng;
c. NM tăng thời gian bảo hành toàn bộ hàng hóa tại Điều 1 Hợp Đồng từ 12 tháng
thành 24 tháng;
d. NM thực hiện các chính sách chiết khấu, khuyến mãi, ưu đãi cụ thể như sau: (i) ≥ đơn
hàng hiện tại: 1% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 10 triệu đồng;
(ii) < đơn hàng hiện tại: 3% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 5
triệu đồng.
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM
PHÁN Học viên đóng vai Khách Hàng NM.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59452058 HỌC VIỆN TƯ PHÁP
KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ BÀI THU HOẠCH
Phiên thực hành đàm phán hòa giải
Mã số hồ sơ: LV.TV18
Học phần: Thực tập
Ngày thực hành: 12/12/2023
Giáo viên hướng dẫn:
Họ tên học viên: Lê Mạnh Quyền
Sinh ngày 08 tháng 04 năm 1963
SBD: Lớp: B6; Khóa: LS25.2 tại TP.HCM
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2023 MỤC LỤC lOMoAR cPSD| 59452058
PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
3.1. Tóm tắt hồ sơ..........................................................................................................
3 1.1. Nội dung Hợp Đồng:............................................................................................
3 1.2. Diễn biến..............................................................................................................
3 2. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp............................................................... 4 3.
Các văn bản pháp luật, án lệ:................................................................................
4 4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng..................................................................
4 5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng...............................................................
4 5.1. Về phía NM..........................................................................................................
4 5.2. Về phía TL............................................................................................................
5 6. Phương án hòa giải.................................................................................................
5 6.1. Nội dung thảo luận................................................................................................
5 6.2. Chốt phương án....................................................................................................
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM PHÁN 7 lOMoAR cPSD| 59452058
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI THƯƠNG MẠI
1. Tóm tắt hồ sơ
1.1. Nội dung Hợp Đồng:
Ngày 31/10/2018, Công ty TNHH Kỹ thuật thiết bị y tế (“TL”) với tư cách Bên Mua và
Công ty Cổ phần Y tế (“NM”) với tư cách Bên Bán, ký kết Hợp Đồng, theo đó NM cung cấp
cho TL hệ thống thiết bị nội soi, thiết bị đảm bảo mới 100% hãng sản xuất Karl Storz/ Đức
(“Hợp Đồng”) với các thông tin cụ thể sau: a. giá trị là 4.050.000.000 đồng;
b. thời gian bàn giao và lắp đặt trong vòng 06-08 tuần kể từ ngày nhận tiền tạm ứng đợt 1; c.
Thanh toán chia làm 2 đợt:
(i) Đợt 1: Tạm ứng 2.025.000.000 tỷ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng; (ii)
Đợt 2: 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 15 ngày sau khi ký biên bản bàn giao và
nghiệm thu với BV Quân Y 105. 1.2. Diễn biến
- Ngày 19/11/2018, TL chuyển khoản NM số tiền 2.025.000.000 đồng;
- Ngày 22/11/2018, TCB phát hành thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước cho TL 2.025.000.000 đồng;
- Ngày 26/12/2018, NM thông báo giao hàng và yêu cầu cung cấp thư bảo lãnh thanh toán
vôđiều kiện, không hủy ngang có giá trị 2.025.000.000 đồng;
- Ngày 27/12/2018, SCB phát hành thư bảo lãnh cho NM;
- Ngày 04/1/2019, NM & TL ký biên bản bàn giao và liệt kê danh mục hàng còn thiếu; -
Ngày 15/2/2019, TL thông báo NM quá hạn giao hàng và yêu cầu phạt NM vi phạm hợp
đồng số tiền 303.750.000 đồng;
- Ngày 7/3/2019, NM thông báo về giao hàng còn thiếu và yêu cầu TL thanh toán đợt 2;
- Ngày 8/3/2918, NM gửi công văn TL về việc giao hàng và chịu bị phạt hợp đồng số tiền 26.296.000 đồng;
- Ngày 13/3/2019, NM bàn giao các bộ phận còn lại của hệ thống phẫu thuật nội soi cho TL;
- Ngày 02/4/2019, TL phúc đáp NM về cách tính giá phạt vi phạm hợp đồng và yêu cầu
NM thực hiện nghĩa vụ hướng dẫn TL sử dụng thiết bị, nghiệm thu với TL và bệnh viện Quân Y 105;
- Ngày 22/4/2019, TL gửi công văn yêu cầu NM chịu phạt vi phạm hợp đồng do giao chậm
hàng 57 ngày là 303.750.000 đồng và bồi thường thiệt hại là 283.500.000 đồng. 2. Xác
định quan hệ pháp luật tranh chấp

Tranh chấp liên quan đến yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại.
3. Các văn bản pháp luật, án lệ: -
Bộ Luật dân sự 2015 (“BLDS”);
- Luật Thương mại 2005 (“LTM”).
4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng
4.1. Yêu cầu của NM
a. NM chỉ chịu số tiền phạt hợp đồng do chậm giao hàng là 8% x 328.700.000 (giá trị số
hàng còn thiếu) = 26.296.000 đồng; b. TL thanh toán đợt 2.
4.2. Yêu cầu của TL
a. NM chịu số tiền phạt do chậm giao hàng tối đa 15 ngày là 0,5% x 4.050.000.000 x 15 = 303.750.000 đồng;
b. NM phải bồi thường thiệt hại cho NM số tiền là 7% x 4.050.000.000 = 283.500.000 đồng; lOMoAR cPSD| 59452058
c. NM hướng dẫn TL sử dụng thiết bị và nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân Y 105.
5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng 5.1. Về phía NM ST Điểm Mạnh Điểm Yếu T 1
a. TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền thanh NM giao hàng
toán lần 1, cụ thể: thiếu so với quy
Theo Điều 4 Hợp Đồng, TL phải tạm ứng cho NM vào định của Hợp
ngày 10/11/2018 (trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký Đồng. Hợp Đồng) nhưng trên
thực tế ngày 19/11/2018 TL mới thực hiện nghĩa vụ này.
 Căn cứ theo Điều 6.1 Hợp Đồng, NM phải chịu lãi
chậm thanh toán với số tiền 0,5% x 9 x
2.050.000.000 = 92.250.000 đồng.
b. Việc chậm thanh toán tại mục a đã khiến cho NM
chậm thực hiện đặt hàng với hãng sản xuất, dẫn tới
hậu quả phát sinh là tại thời hạn giao hàng, NM vẫn
chưa nhận đủ hàng để giao cho TL. 2
a. NM là một công ty uy tín, cung cấp những mặt hàng NM chậm giao tốt trên thị trường; hàng còn thiếu so
b. Hệ thống thiết bị y tế mà NM cung cấp phức tạp, khó với thời hạn đề
vận hành và hiếm có đối tác nào trên thị trường có xuất giao dự kiến. thể cung cấp được. 5.2. Về phía TL ST Điểm Mạnh Điểm Yếu T 1
NM giao hàng thiếu tại lần 1 và giao
Chậm thanh toán tiền tạm ứng đợt
hàng chậm đối với các mặt hàng còn 1 cho NM. thiếu. 2
TL đã được kích hoạt quyền hủy hợp
TL cần một đơn vị cung cấp thiết đồng tại Điều 6.2.
bị uy tín, chất lượng hàng hóa tốt như NM.
6. Phương án hòa giải
6.1. Nội dung thảo luận
a. Về tiền phạt vi phạm do chậm giao hàng: lOMoAR cPSD| 59452058 NM TL
TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền
NM không thể tách bộ phận riêng lẻ để
thanh toán lần 1, dẫn tới việc NM bị trễ
tính tiền phạt trên số hàng thiếu này.
thời gian đặt hàng từ hãng sản xuất. Vì
Nên giá trị phần bị vi phạm vẫn giữ
vậy, NM, bằng mọi nỗ lực và mối quan hệ,
nguyên toàn bộ giá trị Hợp Đồng này đã giao cho TL đúng NM đã chậm giao hàng 30
ngày kể từ ngày 16/1/2019 đối với các
thời hạn nhưng thiếu 3 bộ phận trong lần
thiết bị còn thiếu. Việc giao hàng này
giao hàng đầu tiên và có cam kết khắc
phục giao đầy đủ cho phía TL.
gây tổn thất cho TL các chi phí tài chính
về gia hạn bảo lãnh thực hiện, tạm ứng
 Đây là lỗi từ 2 phía NM và TL mới dẫn
tới việc giao hàng chậm, nên NM thiện
hợp đồng. TL yêu cầu phạt vi phạm do
chí đề xuất chấp nhận việc chịu tiền
giao hàng chậm số tiền 0,5% x
phạt dựa trên giá trị phần bị vi phạm là
4.050.000.000 x 15 = 303.750.000
số hàng còn thiếu, số tiền cụ thể là 8% đồng.
x 328.700.000 = 26.296.000 đồng.
TL phải chứng minh hệ thống thiết bị soi,
TL sẽ chứng minh hệ thống thiết bị soi,
thiết bị là vật đồng bộ theo Điều 114
thiết bị là vật đồng bộ, hậu quả phát sinh BLDS. như sau:
(i)Là vật đồng bộ: giá trị phần nghĩa vụ
bị vi phạm bằng với giá trị Hợp Đồng;
(ii) Không là vật đồng bộ: giá trị phần
nghĩa vụ bị vi phạm bằng với giá trị số hàng bị giao thiếu.
b. Về khoản tiền bồi thường thiệt hại NM TL
Từ chối yêu cầu của TL vì căn cứ theo
Do giao hàng chậm nên yêu cầu NM
Điều 6.2 thì nếu NM quá thời hạn thời
phải chịu khoản tiền bồi thường thiệt hại
hạn khắc phục việc giao hàng chậm (15
là 7% giá trị hợp đồng.
ngày) thì TL có quyền hủy Hợp Đồng và
yêu cầu bồi thường thiệt hại 7% giá trị
Hợp Đồng. Tuy nhiên, TL không yêu cầu
hủy Hợp Đồng nên không thể căn cứ vào
điều khoản này để yêu cầu bồi thường thiệt hại.
Về việc chậm thanh toán đợt 1 của TL,
TL yêu cầu NM bổ sung thêm thời gian NM không yêu cầu phạt bảo hành, chiết khấu, lOMoAR cPSD| 59452058
vi phạm TL, nhưng khi NM thực hiện
khuyến mãi cho các lần mua hàng sau.
nghĩa vụ chậm, LT liên tục gửi các công
văn yêu cầu phạt vi phạm NM. Đây là sự
thiếu thiện chí của TL.
NM công nhận việc giao hàng trễ của
mình nên chấp nhận khoản bồi thường
thiệt hại của TL nếu TL chứng minh được
hậu quả phát sinh từ việc NM đã giao chậm hàng.
NM là một công ty uy tín, chuyên cung
cấp các thiết bị y tế chính hãng, mới, đầy
đủ và đáp ứng được yêu cầu trên thị
trường. Do đó, NM luôn và sẽ là một đối
tác chiến lược toàn diện cho TL.
c. Về thanh toán đợt 2 NM TL
Yêu cầu TL thanh toán 50% giá trị Hợp
Căn cứ theo Điều 4 Hợp Đồng, khoản
Đồng còn lại ngay khi thông báo về việc
thanh toán đợt 2 được chi trả sau khi ký giao hàng còn thiếu.
biên bản bàn giao và nghiệm thu với BV
Quân y 105, mà NM chưa thực hiện
nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân Y 105.
6.2. Chốt phương án
a. Chấp thuận yêu cầu của NM số tiền phạt vi phạm Hợp Đồng là 8% x 328.700.000 = 26.296.000 đồng;
b. NM bồi thường thiệt hại cho TL nếu TL chứng minh được hậu quả phát sinh từ việc NM đã giao chậm hàng;
c. NM tăng thời gian bảo hành toàn bộ hàng hóa tại Điều 1 Hợp Đồng từ 12 tháng thành 24 tháng;
d. NM thực hiện các chính sách chiết khấu, khuyến mãi, ưu đãi cụ thể như sau: (i) ≥ đơn
hàng hiện tại: 1% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 10 triệu đồng;
(ii) < đơn hàng hiện tại: 3% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 5 triệu đồng.
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM
PHÁN Học viên đóng vai Khách Hàng NM.