





Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058 HỌC VIỆN TƯ PHÁP 
KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ    BÀI THU HOẠCH 
Phiên thực hành đàm phán hòa giải 
Mã số hồ sơ: LV.TV18 
Học phần: Thực tập 
Ngày thực hành: 12/12/2023 
Giáo viên hướng dẫn:  
Họ tên học viên: Lê Mạnh Quyền 
Sinh ngày 08 tháng 04 năm 1963  
SBD: Lớp: B6; Khóa: LS25.2 tại TP.HCM  
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2023  MỤC LỤC      lOMoAR cPSD| 59452058
PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI THƯƠNG  MẠI 
3.1. Tóm tắt hồ sơ.......................................................................................................... 
3 1.1. Nội dung Hợp Đồng:............................................................................................ 
3 1.2. Diễn biến.............................................................................................................. 
3 2. Xác định quan hệ pháp luật tranh chấp............................................................... 4 3. 
Các văn bản pháp luật, án lệ:................................................................................ 
4 4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng.................................................................. 
4 5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng............................................................... 
4 5.1. Về phía NM.......................................................................................................... 
4 5.2. Về phía TL............................................................................................................ 
5 6. Phương án hòa giải................................................................................................. 
5 6.1. Nội dung thảo luận................................................................................................ 
5 6.2. Chốt phương án.................................................................................................... 
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM PHÁN 7         lOMoAR cPSD| 59452058
I. PHẦN CHUẨN BỊ TRƯỚC KHI THAM GIA PHIÊN DIỄN HÒA GIẢI   THƯƠNG MẠI  
1. Tóm tắt hồ sơ  
1.1. Nội dung Hợp Đồng:  
Ngày 31/10/2018, Công ty TNHH Kỹ thuật thiết bị y tế (“TL”) với tư cách Bên Mua và 
Công ty Cổ phần Y tế (“NM”) với tư cách Bên Bán, ký kết Hợp Đồng, theo đó NM cung cấp 
cho TL hệ thống thiết bị nội soi, thiết bị đảm bảo mới 100% hãng sản xuất Karl Storz/ Đức 
(“Hợp Đồng”) với các thông tin cụ thể sau: a. giá trị là 4.050.000.000 đồng; 
b. thời gian bàn giao và lắp đặt trong vòng 06-08 tuần kể từ ngày nhận tiền tạm ứng đợt 1; c. 
Thanh toán chia làm 2 đợt: 
(i) Đợt 1: Tạm ứng 2.025.000.000 tỷ trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp đồng; (ii) 
Đợt 2: 50% tổng giá trị hợp đồng trong vòng 15 ngày sau khi ký biên bản bàn giao và 
nghiệm thu với BV Quân Y 105. 1.2. Diễn biến  
- Ngày 19/11/2018, TL chuyển khoản NM số tiền 2.025.000.000 đồng; 
- Ngày 22/11/2018, TCB phát hành thư bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trước cho TL  2.025.000.000 đồng; 
- Ngày 26/12/2018, NM thông báo giao hàng và yêu cầu cung cấp thư bảo lãnh thanh toán 
vôđiều kiện, không hủy ngang có giá trị 2.025.000.000 đồng; 
- Ngày 27/12/2018, SCB phát hành thư bảo lãnh cho NM; 
- Ngày 04/1/2019, NM & TL ký biên bản bàn giao và liệt kê danh mục hàng còn thiếu; - 
Ngày 15/2/2019, TL thông báo NM quá hạn giao hàng và yêu cầu phạt NM vi phạm hợp 
đồng số tiền 303.750.000 đồng; 
- Ngày 7/3/2019, NM thông báo về giao hàng còn thiếu và yêu cầu TL thanh toán đợt 2; 
- Ngày 8/3/2918, NM gửi công văn TL về việc giao hàng và chịu bị phạt hợp đồng số tiền  26.296.000 đồng; 
- Ngày 13/3/2019, NM bàn giao các bộ phận còn lại của hệ thống phẫu thuật nội soi cho TL; 
- Ngày 02/4/2019, TL phúc đáp NM về cách tính giá phạt vi phạm hợp đồng và yêu cầu 
NM thực hiện nghĩa vụ hướng dẫn TL sử dụng thiết bị, nghiệm thu với TL và bệnh viện  Quân Y 105; 
- Ngày 22/4/2019, TL gửi công văn yêu cầu NM chịu phạt vi phạm hợp đồng do giao chậm 
hàng 57 ngày là 303.750.000 đồng và bồi thường thiệt hại là 283.500.000 đồng. 2. Xác 
định quan hệ pháp luật tranh chấp  
Tranh chấp liên quan đến yêu cầu phạt vi phạm hợp đồng và bồi thường thiệt hại. 
3. Các văn bản pháp luật, án lệ: - 
Bộ Luật dân sự 2015 (“BLDS”); 
- Luật Thương mại 2005 (“LTM”). 
4. Phạm vi các vấn đề cần thương lượng  
4.1. Yêu cầu của NM  
a. NM chỉ chịu số tiền phạt hợp đồng do chậm giao hàng là 8% x 328.700.000 (giá trị số 
hàng còn thiếu) = 26.296.000 đồng; b. TL thanh toán đợt 2. 
4.2. Yêu cầu của TL  
a. NM chịu số tiền phạt do chậm giao hàng tối đa 15 ngày là 0,5% x 4.050.000.000 x 15 =  303.750.000 đồng; 
b. NM phải bồi thường thiệt hại cho NM số tiền là 7% x 4.050.000.000 = 283.500.000 đồng;      lOMoAR cPSD| 59452058
c. NM hướng dẫn TL sử dụng thiết bị và nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân Y 105. 
5. Điểm mạnh, điểm yếu của Khách Hàng   5.1. Về phía NM   ST   Điểm Mạnh   Điểm Yếu  T  1 
 a. TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền thanh  NM giao hàng 
toán lần 1, cụ thể:  thiếu so với quy 
Theo Điều 4 Hợp Đồng, TL phải tạm ứng cho NM vào  định của Hợp 
ngày 10/11/2018 (trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký  Đồng.  Hợp Đồng) nhưng trên   
thực tế ngày 19/11/2018 TL mới thực hiện nghĩa vụ    này. 
 Căn cứ theo Điều 6.1 Hợp Đồng, NM phải chịu lãi 
chậm thanh toán với số tiền 0,5% x 9 x 
2.050.000.000 = 92.250.000 đồng. 
b. Việc chậm thanh toán tại mục a đã khiến cho NM 
chậm thực hiện đặt hàng với hãng sản xuất, dẫn tới 
hậu quả phát sinh là tại thời hạn giao hàng, NM vẫn 
chưa nhận đủ hàng để giao cho TL.  2 
a. NM là một công ty uy tín, cung cấp những mặt hàng  NM chậm giao  tốt trên thị trường;  hàng còn thiếu so 
b. Hệ thống thiết bị y tế mà NM cung cấp phức tạp, khó  với thời hạn đề 
vận hành và hiếm có đối tác nào trên thị trường có  xuất giao dự kiến.  thể cung cấp được.  5.2. Về phía TL   ST   Điểm Mạnh   Điểm Yếu  T  1  
NM giao hàng thiếu tại lần 1 và giao 
Chậm thanh toán tiền tạm ứng đợt 
hàng chậm đối với các mặt hàng còn  1 cho NM.  thiếu.  2  
TL đã được kích hoạt quyền hủy hợp 
TL cần một đơn vị cung cấp thiết  đồng tại Điều 6.2. 
bị uy tín, chất lượng hàng hóa tốt  như NM. 
6. Phương án hòa giải  
6.1. Nội dung thảo luận  
a. Về tiền phạt vi phạm do chậm giao hàng:      lOMoAR cPSD| 59452058 NM   TL 
TL chậm tạm ứng 9 ngày cho NM số tiền 
NM không thể tách bộ phận riêng lẻ để 
thanh toán lần 1, dẫn tới việc NM bị trễ 
tính tiền phạt trên số hàng thiếu này. 
thời gian đặt hàng từ hãng sản xuất. Vì 
Nên giá trị phần bị vi phạm vẫn giữ 
vậy, NM, bằng mọi nỗ lực và mối quan hệ, 
nguyên toàn bộ giá trị Hợp Đồng này  đã giao cho TL đúng  NM đã chậm giao hàng 30 
ngày kể từ ngày 16/1/2019 đối với các 
thời hạn nhưng thiếu 3 bộ phận trong lần 
thiết bị còn thiếu. Việc giao hàng này 
giao hàng đầu tiên và có cam kết khắc 
phục giao đầy đủ cho phía TL. 
gây tổn thất cho TL các chi phí tài chính 
về gia hạn bảo lãnh thực hiện, tạm ứng 
 Đây là lỗi từ 2 phía NM và TL mới dẫn 
tới việc giao hàng chậm, nên NM thiện 
hợp đồng. TL yêu cầu phạt vi phạm do 
chí đề xuất chấp nhận việc chịu tiền 
giao hàng chậm số tiền 0,5% x 
phạt dựa trên giá trị phần bị vi phạm là 
4.050.000.000 x 15 = 303.750.000 
số hàng còn thiếu, số tiền cụ thể là 8%  đồng. 
x 328.700.000 = 26.296.000 đồng. 
TL phải chứng minh hệ thống thiết bị soi, 
TL sẽ chứng minh hệ thống thiết bị soi, 
thiết bị là vật đồng bộ theo Điều 114 
thiết bị là vật đồng bộ, hậu quả phát sinh  BLDS.  như sau: 
(i)Là vật đồng bộ: giá trị phần nghĩa vụ 
bị vi phạm bằng với giá trị Hợp  Đồng; 
(ii) Không là vật đồng bộ: giá trị phần 
nghĩa vụ bị vi phạm bằng với giá trị  số hàng bị giao thiếu. 
b. Về khoản tiền bồi thường thiệt hại  NM   TL 
Từ chối yêu cầu của TL vì căn cứ theo 
Do giao hàng chậm nên yêu cầu NM 
Điều 6.2 thì nếu NM quá thời hạn thời 
phải chịu khoản tiền bồi thường thiệt hại 
hạn khắc phục việc giao hàng chậm (15 
là 7% giá trị hợp đồng. 
ngày) thì TL có quyền hủy Hợp Đồng và 
yêu cầu bồi thường thiệt hại 7% giá trị 
Hợp Đồng. Tuy nhiên, TL không yêu cầu 
hủy Hợp Đồng nên không thể căn cứ vào 
điều khoản này để yêu cầu bồi thường  thiệt hại. 
Về việc chậm thanh toán đợt 1 của TL, 
TL yêu cầu NM bổ sung thêm thời gian  NM không yêu cầu phạt  bảo hành, chiết khấu,      lOMoAR cPSD| 59452058
vi phạm TL, nhưng khi NM thực hiện 
khuyến mãi cho các lần mua hàng sau. 
nghĩa vụ chậm, LT liên tục gửi các công 
văn yêu cầu phạt vi phạm NM. Đây là sự 
thiếu thiện chí của TL. 
NM công nhận việc giao hàng trễ của 
mình nên chấp nhận khoản bồi thường 
thiệt hại của TL nếu TL chứng minh được 
hậu quả phát sinh từ việc NM đã giao  chậm hàng. 
NM là một công ty uy tín, chuyên cung 
cấp các thiết bị y tế chính hãng, mới, đầy 
đủ và đáp ứng được yêu cầu trên thị 
trường. Do đó, NM luôn và sẽ là một đối 
tác chiến lược toàn diện cho TL. 
c. Về thanh toán đợt 2  NM   TL 
Yêu cầu TL thanh toán 50% giá trị Hợp 
Căn cứ theo Điều 4 Hợp Đồng, khoản 
Đồng còn lại ngay khi thông báo về việc 
thanh toán đợt 2 được chi trả sau khi ký  giao hàng còn thiếu. 
biên bản bàn giao và nghiệm thu với BV 
Quân y 105, mà NM chưa thực hiện 
nghiệm thu thiết bị với TL tại BV Quân  Y 105. 
6.2. Chốt phương án  
a. Chấp thuận yêu cầu của NM số tiền phạt vi phạm Hợp Đồng là 8% x 328.700.000 =  26.296.000 đồng; 
b. NM bồi thường thiệt hại cho TL nếu TL chứng minh được hậu quả phát sinh từ việc  NM đã giao chậm hàng; 
c. NM tăng thời gian bảo hành toàn bộ hàng hóa tại Điều 1 Hợp Đồng từ 12 tháng  thành 24 tháng; 
d. NM thực hiện các chính sách chiết khấu, khuyến mãi, ưu đãi cụ thể như sau: (i) ≥ đơn 
hàng hiện tại: 1% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 10 triệu đồng; 
(ii) < đơn hàng hiện tại: 3% giá trị đơn hàng và phiếu giảm giá 5  triệu đồng. 
II. PHẦN NHẬN XÉT CÁC VAI DIỄN SAU KHI THEO DÕI PHIÊN ĐÀM 
PHÁN Học viên đóng vai Khách Hàng NM.