









Preview text:
  lOMoAR cPSD| 59452058 HỌC VIỆN TƯ PHÁP 
KHÓA ĐÀO TẠO LUẬT SƯ    BÀI THU HOẠCH 
Phiên thực hành đàm phán hòa giải 
Mã số hồ sơ: LV.TV18 
Học phần: Thực tập Ngày 
thực hành: 12/12/2023 Giáo  viên hướng dẫn:  
Họ tên học viên: Lê Mạnh Quyền 
Sinh ngày 08 tháng 04 năm 1963  
SBD: Lớp: B6; Khóa: LS25.2 tại TP.HCM  
TP. Hồ Chí Minh, ngày 17 tháng 09 năm 2023  I. TÓM TẮT 1. Nội  dung Hợp đồng       lOMoAR cPSD| 59452058 Nội dung   Chi tiết  Hợp đồng 
 Hợp đồng mua bán số 137/QT-NM/2018 về việc mua bán thiết bị y tế (sau 
đây gọi là “Hợp đồng”) 
Các Bên tham gia Công ty NM là công ty hoạt động kinh doanh các thiết bị trang thiết bị y tế 
(sau đây gọi là “Công ty NM”) 
Công ty TL là công ty mua hàng hoá do Công ty TL phân phối (sau đây gọi  là “Công ty TL”).  Hàng hóa 
 Hệ thống phẫu thuật nội soi thần kinh tuyến yên, sàn sọ, bộ dụng cụ cột 
sống, cổ, thắt lưng (thế hệ full HD) gồm:  - 
Hệ thống máy chính dùng cho phẫu thuật nội soi (7 thiết bị) - Máy 
khoabảo vi phẫu thuật thần kinh (1 thiết bị)  - 
Bộ dụng cụ nội soi tuyến yên, sàn sọ (50 thiết bị)  - 
Bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi cột sốt thắt lưng (30 thiết bị) - Bộ 
dụng cụphẫu thuật nội soi cột sống cổ (23 thiết bị)  - 
Dụng cụ dùng cho máy khoan bào vi phẫu thần kinh (11 thiết bị) - 
Dụngcụ dùng cho chức năng khoan sọ (6 thiết bị)  - 
Dụng cụ dùng cho chức năng phẫu thuật cột sống qua da (3 thiết bị) 
Điều kiện hàng - Thiết bị đảm bảo mới 100%;  hóa 
- Hãng sản xuất: Karl Storz - Đức.  Thanh toán  - 
Lần 1: Công ty TL tạm ứng Công ty NM số tiền tương ứng 50% tổng 
sốgiá trị hợp đồng là 2.025.000.000 trong vòng 10 ngày kể từ ngày ký hợp 
đồng để bên B tiến hành đặt hàng với hãng sản xuất.Trong vòng 03 ngày sau 
khi ký hợp đồng và tại thời điểm trước khi tạm ứng, Công ty NM sẽ cung 
cấp 01 bảo lãnh tạm ứng có giá trị 50% giá trị hợp đồng do 1 ngân hàng đang 
hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành (thời hạn bảo lãnh là 45 ngày kể  từ ngày phát hành)  - 
Lần 2: Công ty TL thanh toán cho Công ty NM số tiền 50% tổng giá 
trịhợp đồng còn lại là 2.025.000.000 trong vòng 15 ngày sau khi ký biên bản 
bàn giao và nghiệm thu hàng hoá với BV Quân Y 105.Trước khi giao hàng 
Công ty TL cung cấp cho Công ty NM 01 thư bảo lãnh thanh toán vô điều 
kiện, không huỷ ngang có giá trị bằng 50% gía trị hợp đồng do 1 ngân hàng 
đang hoạt động hợp pháp tại Việt Nam phát hành (thời hạn bảo lãnh là 45 
ngày kể từ ngày phát hành).  Thời gian giao 
Từ 6-8 tuần kể từ ngày nhận được tiền tạm ứng đợt 1  hàng      lOMoAR cPSD| 59452058 Trách  nhiệm - 
Trường hợp Công ty TL chậm thanh toán sẽ phải chịu lãi suất  Công ty TL 
0,5%/ngàytrên số tiền chậm thanh toán nhưng tổng số lãi lũy kế không quá  7% giá trị Hợp đồng;  - 
Nếu quá thời hạn nhận hàng theo thông báo giao hàng của Công ty 
NM15 ngày mà công ty Tl không nhận hàng thì từ ngày chậm thứ 20 trở 
đi, công ty TL phải chịu phạt 0,5% tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày  chậm     
nhận hàng, nhưng không quá 15 ngày tiếp theo. Nếu chậm nhận hàng quá 
15 ngày tiếp theo thì công ty NM có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng 
và công ty Tl phải chịu phạt 7% tổng giá trị hợp đồng. Số tiền phạt này sẽ 
được khấu trừ vào tiền tạm ứng. 
Trách nhiệm - - Giao hàng đúng thời hạn theo quy định của hợp đồng.  Công ty NM 
Trường hợp giao hàng chậm, công ty NM sẽ phải thông báo bằng văn bản 
nêu rõ nguyên nhân và cam kết thời gian giao hàng đồng thời chịu phạt  0,5%     
tổng giá trị hợp đồng cho mỗi ngày giao chậm nhưng không quá 15 ngày. - 
Nếu quá thời gian nêu trên, công ty Tl có quyền hủy hợp đồng và yêu cầu 
công ty NM bồi thường thiệt hại 7% giá trị hợp đồng đã ký. 
2. Thực tế thực hiện Hợp đồng     Thời gian   Nội dung   Hồ sơ  19/11/2018 
 Công ty TL đã chuyển khoản tiền tạm ứng cho 
Công ty NM (2.025.000.000 VNĐ)  Phiếu báo có của của  ngân hàng Techcombank  22/11/2018 
 Ngân hàng Techcombank phát hành Thư bảo 
Bảo lãnh hoàn trả tiền 
lãnh hoàn trả tiền tạm ứng cho công ty TL với  ứng trước 
giá trị 2.025.000.000 để bảo lãnh cho nghĩa vụ 
hoàn trả tiền ứng trước của Công ty NM  26/12/2018 
 Công ty NM thông báo giao hàng cho Công ty  Công văn số 137- 
TL và yêu cầu Công ty Tl sắp xếp bố trí nhân  HDKT/CV-2018 
sự tiếp nhận lô hàng và cung cấp cho công ty 
NM 01 Thư bảo lãnh thanh toán vô điều kiện, 
không huỷ ngang có giá trị bằng 
50% giá trị hợp đồng, tương ứng với tiền  2.025.000.000  27/12/2018 
 Ngân hàng TMCP Sài Gòn đã phát hành Thư  Thư bảo lãnh 
bảo lãnh thanh toán cho công ty NM      lOMoAR cPSD| 59452058 04/01/2019 
 Hai bên ký biên bản bàn giao thiết bị và trong  Biên bản bàn giao thiết 
đó có liệt kê danh mục hàng hoá cón thiếu.  bị 
Tình trạng thiết bị mới 100% hoạt động tốt.  24/01/2019  Biên bản bàn giao thiết 
 Công ty TL bàn giao thiết bị cho Công ty NM 
gồm Danh mục thiết bị giao và Danh mục bị (đợt 2)   
thiết bị còn thiếu (lần 2)  01/02/2019  Công văn số 05/CV- 
 Công ty NM nhận được thông báo Ngân hàng  SCB CNTL.19 
SCB về thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh thanh toán  15/02/2019 
 Công ty TL thông báo công ty NM đã chậm  Công văn số 150219 
giao hàng 30 ngày từ 16/10/2019, đối với các  CVTL 
thiết bị còn thiếu và áp dụng Điều 5.1 tại Hợp 
đồng để phạt chậm giao hàng.  07/03/2019 
 Công ty NM thông báo về việc giao hàng thiếu  Công văn số 137- 
so với thời gian giao hàng dự kiện là 14h ngày  HDKT/CV/2019 
11/3/2019 và yêu cầu TL thanh toán 50% giá  trị HĐ còn lại  08/03/2019 
 Công ty NM gửi công văn cho TL về việc giao  Công văn số 
hàng và tính phạt hợp đồng. Và đề xuất phương  010/CV/2019 
án phạt 8% trên gía trị vi phạm.  13/03/2019 
 Công ty NM bàn giao đủ các bộ phận còn lại  Biên bản bàn giao thiết  cho công ty TL (lần 3)  bị (Đợt 3)  19/03/2019 
 Công ty NM gửi Giấy đề nghị thanh toán cho 
Giấy đề nghị thanh toán 
Công ty TL là 1.998.704.000 sau khi đã trừ  số 137/ĐNTT- 
phần phạt do chậm giao hàng (áp dụng mức  NM  phạt 8%)  02/04/2019 
 Công ty TL phúc đáp Công ty NM về việc  Công văn số 024/CV-TL 
phản đối cách giải thích hợp đồng và tính phạt 
giá trị hợp đồng mà Công ty NM đưa ra tại 
Công văn ngày 08/03 và 19/03. Và yêu cầu NM 
phạt hợp đồng do giao chậm hàng.  22/04/2019 
 Công ty TL có công văn gửi NM yêu cầu Công  Công văn /CV-TL 
ty NM phải chịu phạt và bồi thường thiệt hại 
hợp đồng do giao chậm căn cứ theo biên bản 
bàn giao ngày 13/03/2019 và bồi thường thiệt  hại  II. XÁC ĐỊNH       lOMoAR cPSD| 59452058
1. Xác định quan hệ tranh chấp và văn bản pháp luật áp dụng  Nội dung      Chi tiết  Quan hệ tranh chấp     Tranh chấp thương mại  Văn bản pháp luật áp  -  Luật thương mại 2005;  dụng  -  Bộ luật dân sự 2015;  - 
Nghị định 22/2017/NĐ- CP về hòa giải thương mại; - 
Nghịđịnh 36/2016/NĐ-CP của Chính phủ quy định về quản lý  trang thiết bị y tế;   
- Thông tư 39/2016 của Bộ Y tế quy định chi tiết về việc phân loại  trang thiết bị y tế.  Nguồn tham khảo khác - 
Quyết định giám đốc thẩm số 15/2016/KDTM-GĐT 
ngày7/9/2016 của TANDTC (tranh chấp giữa Công ty Cổ phần dịch 
vụ và kỹ thuật A với Công ty B): 
Theo Quyết định giám đốc thẩm, điều khoản bồi thường thiệt hại 
ước tính do vi phạm tiến độ là một điều khoản phạt vi phạm theo 
pháp luật Việt Nam. Theo đó, tiền phạt vi phạm phải dựa trên giá 
trị hợp đồng bị vi phạm, không thể xác định trên toàn bộ giá trị hợp  đồng.  - 
Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số 11/2020/KN-
KDTMngày 9/6/2020 của TANDTC (tranh chấp giữa Công ty 
TNHH Yến Sào Sài Gòn với Công ty cổ phần Yến Việt): 
Theo Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm, TANDTC cho rằng 
thiệt hại được bồi thường phải được tính toán dựa trên thiệt hại thực 
tế và trực tiếp theo quy định của Luật Thương mại năm 2005. 
2. Xác định phạm vi các vấn đề cần thương lượng     Bên 
 Vấn đề cần thương lượng  Công ty TL  - 
Xác định phần giá trị chậm giao hàng của Công ty NM 
(tổnggiá trị Hợp đồng);  - 
Nhận hàng hóa và yêu cầu bồi thường 7% giá trị Hợp 
đồng khichậm giao hàng quá 15 ngày so theo quy định tại Hợp 
đồng. Yêu cầu tổ chức nghiệm thu hệ thống phẫu thuật nội soi 
với Công ty TL và hướng dẫn Chủ đầu tư là Bệnh viện Quân y  105 sử dụng.      lOMoAR cPSD| 59452058 Công ty NM  - 
Xác định phần giá trị chậm giao hàng của Công ty NM 
(giá trịphần nghĩa vụ bị vi phạm);  - 
Xác định yêu cầu bồi thường 7% giá trị Hợp đồng chỉ áp 
dụngtrong trường hợp hủy HĐ.  - 
Yêu cầu Công ty TL thanh toán lãi suất chậm trả do 
chậmthanh toán tạm ứng với Công ty NM. 
3. Xác định điểm mạnh, yếu   Bên   Điểm mạnh   Điểm yếu  Công ty   - 
Hàng hóa là hệ thống trang thiết - Chậm thanh toán lần 1 (10 ngày so với  TL 
bị ytế theo quy định tại Hợp đồng và quy định tại Hợp đồng); 
hướng dẫn của Bộ Y tế. - 
Bắt buộc phải nhận hàng nếu không muốn  - 
Công ty NM giao hàng không có ảnh hưởng xấu với Chủ đầu tư – Bệnh 
đúngquy định tại Hợp đồng (giao hàng viện Quân y 105 (nhận tiền thanh toán, 
1 lần cho toàn bộ hệ thống). 
phạt vi phạm, bồi thường, uy tín trong  - 
Công ty NM chậm giao hàng thương mại, đấu thầu..); 
theoquy định tại Hợp đồng; - 
Chưa được Công ty NM hướng dẫn sử 
dụng nên không thể nghiệm thu với Chủ  đầu tư.   
- Tốn thêm chi phí gia hạn bảo lãnh thanh  toán.   
- Điều khoản phạt 8% trên tổng giá trị Hợp 
đồng có khả năng bị tuyên vô hiệu nếu 
đưa ra xét xử tại tòa án do không phù hợp 
quy định của Luật thương mại.   
- Nhận hàng đợt 1, 2 nhưng không có ý kiến 
phản hồi về hàng hóa và yêu cầu khắc  phục trong vòng 7 ngày.      lOMoAR cPSD| 59452058 Công ty  - 
Điều khoản phạt 8% trên tổng - 
Giao hàng không đúng quy định  NM 
giá trị Hợp đồng không phù hợp với tạiHợp đồng (Hợp đồng yêu cầu giao  Luật thương mại. 
hàng đồng bộ trong 1 lần).  - 
Công ty TL chậm thanh toán tiền - 
Giao hàng không đúng thời hạn 
tạm ứng để thực hiện đặt hàng với hãng theo quy định tại Hợp đồng. 
sản xuất nên dẫn tới chậm trễ trong 
việc nhập khẩu, giao nhận thiết bị theo 
quy định tại Hợp đồng.  - 
Công ty TL đã nhận hàng hóa 
đợt 1,2 nhưng không có văn bản phản 
hồi, yêu cầu phản hồi trong vòng 7 
ngày kể từ ngày bàn giao nên được coi  là đã chấp thuận.  - 
Công ty TL bắt buộc phải 
nghiệm thu hàng hóa mới được hướng  dẫn sử dụng.  - 
Công ty TL bắt buộc phải nhận 
hàng do không muốn ảnh hưởng xấu 
với Chủ đầu tư – Bệnh viện Quân y 105 
nên không thể áp dụng phương án hủy 
Hợp đồng và yêu cầu bồi thường 7%  giá trị Hợp đồng. 
III. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN HÒA GIẢI  
*Học viên lựa chọn bảo vệ cho Công ty NM  
1. Về căn cứ hòa giải thương mại của Các Bên:  
a. Căn cứ Điều 9 tại Hợp đồng: “…Bất kỳ tranh chấp nào phát sinh giữa hai bên liên quan 
đến việc thực hiện hợp đồng này đều phải ưu tiên giải quyết qua thương lượng trên tinh 
thần công bằng, thiện chí và trung thực. Trong trường hợp hai bên không thể tự giải 
quyết, các tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để giải quyết theo quy định 
của pháp luật.”; và  
b. Căn cứ Điều 11 Nghị định 22/2017/NĐ-CP về thủ tục hòa giải thương mại: 
“Điều 11. Thỏa thuận hòa giải  
1. Thỏa thuận hòa giải có thể được xác lập dưới hình thức điều khoản hòa giải trong hợp đồng 
hoặc dưới hình thức thỏa thuận riêng.  
2. Thỏa thuận hòa giải được xác lập bằng văn bản.”  
c. Căn cứ điểm a và b nêu trên, trường hợp tại Hợp đồng không quy định về hòa giải thương 
mại, Công ty TL và Công ty NM cần lập thỏa thuận hòa giải và gửi tới cơ quan có thẩm 
quyền để giải quyết hòa giải theo quy định của pháp luật. 
2. Phương án hòa giải 1   Nội dung hòa  Công ty TL      Công ty NM  giải      lOMoAR cPSD| 59452058
Tiếp tục thực hiện - Thực hiện nghiệm thu- Hoàn thành nghiệm thu hàng hóa đợt 3 với 
nghĩa vụ được quy hàng hóa đợt 3 với Công Công ty TL (bao gồm việc hướng dẫn sử 
định tại Hợp đồng ty NM;  dụng hệ thống);    - 
Phối hợp với Công ty NM- Phối hợp với Công ty TL để giải trình với Chủ 
giải trình với Chủ đầu tư đầu tư nếu được yêu cầu.  nếu được yêu cầu; - 
Nhận tiền thanh toán đợt 2 của Công ty TL. 
- Thanh toán tiền hàng đợt 2  cho Công ty NM  Bồi  Không áp dụng do :    thường 
- Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng;  thiệt hại (7% 
- Chế tài bồi thường thiệt hại 7% chỉ áp dụng khi hủy Hợp đồng  tổng giá trị Hợp  (Điều 6.2 Hợp đồng);  đồng) 
- Bồi thường ấn định không được công nhận trong hệ thống pháp luật 
Việt Nam căn cứ Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số  11/2020/KN KDTM.  Phạt vi phạm 
 Không áp dụng chế tài phạt do căn cứ khoản 1 Điều 294 Luật 
thương mại về các trường hợp miễn trách nhiệm đối với hành vi vi  phạm: 
“Bên vi phạm Hợp đồng được miễn trách nhiệm trong các trường 
hợp sau đây:… hành vi vi phạm của một bên hoàn toàn do lỗi của 
bên kia.”  Việc chậm giao hàng của Công ty NM xuất phát từ việc 
Công ty TL chậm thanh toán tiền tạm ứng (10 ngày so với thời hạn 
được quy định tại Hợp đồng), dẫn đến Công ty NM chậm trễ trong 
việc đặt hàng với hãng sản xuất nên được miễn trừ trách nhiệm. 
 Đồng thời, Công ty TL đã nhận hàng và không có phản hồi về 
hàng hóa của Công ty NM trong vòng 7 ngày kể từ thời điểm nhận 
được hàng hóa nên được coi là đồng ý với việc giao hàng   
chậm (do Công ty TL chậm thanh toán) và chia làm nhiều đợt giao  hàng của Công ty NM.  Hỗ trợ 
- Không phạt Công ty TL do chậm thanh 
 Tiếp tục hợp tác với  toán;  Công ty NM trong các   
- Hỗ trợ Công ty TL/Chủ đầu tư theo một  Hợp đồng tiếp theo.  trong các phương án     
sau: (i) trực tiếp hướng dẫn Chủ đầu tư sử 
dụng; hoặc (ii) tăng thời gian bảo hành 
hàng hóa; hoặc (iii) ưu đãi cho các Hợp 
đồng tiếp theo; hoặc (iv) hỗ trợ thanh toán 
khoản phí hòa giải cho Công ty TL.      lOMoAR cPSD| 59452058
4. Phương án hòa giải 2   Nội dung hòa  Công ty TL      Công ty NM  giải  Tiếp tục thực 
- Thực hiện nghiệm thu hàng 
- Hoàn thành nghiệm thu hàng  hiện nghĩa vụ 
hóa đợt 3 với Công ty NM; 
hóa đợt 3 với Công ty TL;  được quy định 
- Phối hợp với Công ty NM giải 
- Phối hợp với Công ty TL để  tại Hợp đồng 
trình với Chủ đầu tư nếu được 
giải trình với Chủ đầu tư nếu  yêu cầu;  được yêu cầu. 
- Thanh toán tiền hàng đợt 2 cho 
- Nhận tiền thanh toán đợt 2  Công ty NM.  của Công ty TL.  Bồi    Không áp dụng do :    thường 
- Các bên tiếp tục thực hiện Hợp đồng;  thiệt hại (7% 
- Chế tài bồi thường thiệt hại 7% chỉ áp dụng khi hủy Hợp đồng  tổng giá trị Hợp  (Điều 6.2 Hợp đồng);  đồng) 
- Bồi thường ấn định không được công nhận trong hệ thống pháp 
luật Việt Nam căn cứ Quyết định kháng nghị giám đốc thẩm số  11/2020/KN KDTM.  Phạt vi phạm 
- Công ty TL chỉ có phản hồi về 
Phạt công ty TL 0,5% giá trị 
việc Công ty NM chậm giao 
chậm thanh toán cho 10 ngày 
hàng 15 ngày đối với 3 mục 
chậm thanh toán của Đợt 1,  hàng hóa;  tương ứng: 
- Áp dụng theo (i) đúng quy  0,5% x 2.025.000.000 x10 = 
định tại Điều 301 Luật thương  101.250.000 VND 
mại về mức phạt vi phạm; và 
(ii) Quyết định giám đốc thẩm  số    15/2016/KDTM-GĐT.     
 Mức phạt dựa theo giá trị của 
phần nghĩa vụ bị vi phạm  tương ứng:  0,5% x 328.700.000 x 15 =  24.652.500 VND      lOMoAR cPSD| 59452058 Hỗ trợ 
 Tiếp tục hợp tác với Công ty 
- Khoản tiền phạt công ty TL 
NM trong các Hợp đồng tiếp 
phải đóng thêm sẽ được  theo. 
chuyển thành khoản ưu đãi  cho các Hợp đồng tiếp  theo; hoặc 
- Công ty NM hỗ trợ thanh 
toán khoản phí hòa giải viên  cho Công ty TL.  IV. NHẬN XÉT  
Học viên tham gia phiên thực hành với tư cách là đại diện Công ty NM.