Bài thực hành kết nối dữ liệu | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh

Bài thực hành kết nối dữ liệu | Đại học Ngoại Ngữ - Tin Học Thành Phố Hồ Chí Minh được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

THỰC HÀNH WEB
THỰC HÀNH SỐ 05
Kiến thức đạt được
- Kết nối CSDL bằng MS SQL Server
- Truy vấn dữ liệu: hiển thị dữ liệu lên trang, thêm, xóa, sửa, xem thông tin chi tiết
Bài 1: Kết nối dữ liệu
Sinh viên tiếp tục sử dụng Project các bài Lab trước đó hoặc tạo Project mới tùy ý.
Sinh viên có 2 cách tạo CSDL: cả 2 cách này yêu cầu máy tính bạn phải cài đặt
SQL trước đó.
- Tạo từ phần mềm MS SQL
- Tạo từ Visual Studio
Tên database được đặt trong bài thực hành: DBQLBanHang
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong bài thực hành:
==
create table tblUser(
userID int identity(1,1) primary key,
userName nvarchar(100),
userPass nvarchar(max),
userRole nvarchar(50)
)
--
create table tblSupplierProduct(
idSup int identity (1,1) primary key,
supplierName nvarchar(150)
)
--
create table tblStaff(
IDStaff int identity(1,1) primary key,
StaffName nvarchar(150)
)
--
create table tblStyle(
ID int identity(1,1) primary key,
nameStyle nvarchar(150)
)
--
THỰC HÀNH WEB
create table tblCustumer(
ID int identity(1,1) ,
codeCus char(10) primary key,
nameCus nvarchar(150),
addressCus nvarchar(150),
phoneCus char(11),
emailCus nvarchar(150)
)
--
--
create table tblProduct(
ID int identity(1,1),
codeProduct char(20) primary key,
nameProduct nvarchar(100),
descriptionProduct nvarchar(max),
idSup int,
quantityProductInput int,
priceProductInput float,
colorPro varchar(50),
sizePro varchar(10),
material nvarchar(50),
genderUse nvarchar(5),
IDStyle int,
imageProduct1 nvarchar(max),
imageProduct2 nvarchar(max),
imageProduct3 nvarchar(max),
foreign key (IDSup) references tblSupplierProduct(IDSup),
foreign key(IDStyle) references tblStyle(ID),
)
--
create table tblBill(
IDBill int identity(1,1) primary key,
BillDate date,
IDStaff int,
UserID int,
TotalPay float,
codeCus char(10),
foreign key (IDStaff) references tblStaff(IDStaff),
foreign key (codeCus) references tblCustumer(codeCus)
THỰC HÀNH WEB
)
create table tblDetailBill(
ID int identity(1,1),
IDBill int,
CodeProduct char(20),
QuantityProduct int,
PriceProductBuying float,
TotalMoney float,
primary key(IDBill, CodeProduct),
foreign key (IDBill) references tblBill(IDBill),
foreign key (CodeProduct) references tblProduct(CodeProduct)
)==
Bước 1: Tạo CSDL bằng Visual Studio
Mở cửa sổ SQL Server Object Explorer
Trên Visual Studio > menu View > chọn SQL Server Object Explorerr
Kết nối với SQL:
Chọn tên Server Name mà máy bạn đã cài đặt
THỰC HÀNH WEB
Kết quả sau khi connect:
Nhấp phải chuột vào thư mục Databases > Add New Database
Đặt tên là: DBQLBanHang
THỰC HÀNH WEB
Nhấp chuột -> New Query -phải vào tên database DBQLBanHang >
Copy paste các lệnh tạo table và chạy từng bảng.
Bước 2: Cài đặt Entity Framework
THỰC HÀNH WEB
Bước 3: Kết nối database vào Model
Nhấp phải chuột vào thư mục Model -> Add -> New Item
THỰC HÀNH WEB
THỰC HÀNH WEB
THỰC HÀNH WEB
Bạn muốn biết tên datasese dùng để truy vấn các lớp trong Model thì có 2
cách:
Cách 1:
Cách 2:
Server name
Chọn: Database
THỰC HÀNH WEB
Bước 4: Tạo mới Controller
Nhấp phải chuột vào thư mục Controller -> New -> Controller
Đặt tên là StaffController.cs
Kết nối với thư mục Models trong StaffController
DemoLTWeb tên của
Project được đặt trogn Lab
này
| 1/16

Preview text:

THỰC HÀNH WEB THỰC HÀNH SỐ 05
Kiến thức đạt được
- Kết nối CSDL bằng MS SQL Server
- Truy vấn dữ liệu: hiển thị dữ liệu lên trang, thêm, xóa, sửa, xem thông tin chi tiết
Bài 1: Kết nối dữ liệu
Sinh viên tiếp tục sử dụng Project các bài Lab trước đó hoặc tạo Project mới tùy ý.
Sinh viên có 2 cách tạo CSDL: cả 2 cách này yêu cầu máy tính bạn phải cài đặt SQL trước đó.
- Tạo từ phần mềm MS SQL
- Tạo từ Visual Studio
 Tên database được đặt trong bài thực hành: DBQLBanHang
Cơ sở dữ liệu sử dụng trong bài thực hành: == create table tblUser(
userID int identity(1,1) primary key, userName nvarchar(100), userPass nvarchar(max), userRole nvarchar(50) ) --
create table tblSupplierProduct(
idSup int identity (1,1) primary key, supplierName nvarchar(150) ) -- create table tblStaff(
IDStaff int identity(1,1) primary key, StaffName nvarchar(150) ) -- create table tblStyle(
ID int identity(1,1) primary key, nameStyle nvarchar(150) ) -- THỰC HÀNH WEB create table tblCustumer( ID int identity(1,1) , codeCus char(10) primary key, nameCus nvarchar(150), addressCus nvarchar(150), phoneCus char(11), emailCus nvarchar(150) ) -- -- create table tblProduct( ID int identity(1,1),
codeProduct char(20) primary key, nameProduct nvarchar(100),
descriptionProduct nvarchar(max), idSup int, quantityProductInput int, priceProductInput float, colorPro varchar(50), sizePro varchar(10), material nvarchar(50), genderUse nvarchar(5), IDStyle int, imageProduct1 nvarchar(max), imageProduct2 nvarchar(max), imageProduct3 nvarchar(max),
foreign key (IDSup) references tblSupplierProduct(IDSup),
foreign key(IDStyle) references tblStyle(ID), ) -- create table tblBil (
IDBil int identity(1,1) primary key, Bil Date date, IDStaff int, UserID int, TotalPay float, codeCus char(10),
foreign key (IDStaff) references tblStaff(IDStaff),
foreign key (codeCus) references tblCustumer(codeCus) THỰC HÀNH WEB ) create table tblDetailBil ( ID int identity(1,1), IDBil int, CodeProduct char(20), QuantityProduct int, PriceProductBuying float, TotalMoney float,
primary key(IDBil , CodeProduct),
foreign key (IDBil ) references tblBil (IDBil ),
foreign key (CodeProduct) references tblProduct(CodeProduct) )==
Bước 1: Tạo CSDL bằng Visual Studio
 Mở cửa sổ SQL Server Object Explorer
 Trên Visual Studio > menu View > chọn SQL Server Object Explorerr  Kết nối với SQL:
 Chọn tên Server Name mà máy bạn đã cài đặt THỰC HÀNH WEB
 Kết quả sau khi connect:
 Nhấp phải chuột vào thư mục Databases > Add New Database
 Đặt tên là: DBQLBanHang THỰC HÀNH WEB
 Nhấp chuột phải vào tên database DBQLBanHang -> New Query ->
Copy paste các lệnh tạo table và chạy từng bảng.
Bước 2: Cài đặt Entity Framework THỰC HÀNH WEB
Bước 3: Kết nối database vào Model
Nhấp phải chuột vào thư mục Model -> Add -> New Item THỰC HÀNH WEB THỰC HÀNH WEB THỰC HÀNH WEB Server name Chọn: Database
Bạn muốn biết tên datasese dùng để truy vấn các lớp trong Model thì có 2 cách: Cách 1: Cách 2: THỰC HÀNH WEB
Bước 4: Tạo mới Controller
 Nhấp phải chuột vào thư mục Controller -> New -> Control er
 Đặt tên là StaffControl er.cs
 Kết nối với thư mục Models trong StaffController DemoLTWeb là tên của
Project được đặt trogn Lab này