Bài thực hành số 4 hóa 10

Biên soạn là nội dung bài 31 sách giáo khoa hóa 10 trang 133. Nội dung tài liệu giúp các bạn học sinh soạn bài cũng như chuẩn bị bài thực hành số 4 một cách tốt nhất.

Bài thc hành s 4 Hóa 10:Tính cht của oxi lưu huỳnh
I. Ni dung bài thc hành
1. Thí nghim 1: Tính oxi hóa ca oxi
Dng c, hóa cht:
Dng cụ: đèn cồn, kp st, kp g, mu g nhỏ,…
Hóa chất: Dây thép dài, bình khí oxi đã điu chế sn.
Cách tiến hành:
Quấn vào đầu dây thép mt mu than hoc mu g nh.
Đốt nóng một đoạn dây thép xon trên ngn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đng khí
oxi.
Hiện tượng gii thích
Mu than cháy hng.
Khi đưa vào lọ cha oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiu ht nh sáng bn tóe
như pháo hoa.
3Fe + 2O
2
o
t

Fe
3
O
4
(Màu đen)
Oxi đóng vai trò là cht oxi hóa: O
2
o
+ 4e → 2O
-2
Fe đóng vai trò là chất kh: Fe
o
→ Fe
+2
2. Thí nghim 2: S biến đi trng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, đèn cồn, kp gỗ…
Hóa chất: lưu hunh bt.
Cách tiến hành:
Đun nóng liên tc một ít lưu hunh trong ng nghim trên ngn lửa đèn cồn.
Quan sát s biến đổi trng thái của lưu hunh.
Hiện tượng
Lưu hunh rn màu vàng chất lỏng màu vàng linh động quánh nhớt màu nâu đỏ→
Lưu hunh màu da cam.
3. Thí nghim 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
Dng c, hóa cht:
Dng c: ng nghim, đèn cồn, kp gỗ,…
Hóa cht: St bột, lưu hunh bt.
Cách tiến hành:
Cho mt ít hn hp bt st và bột lưu huỳnh vào đáy ồn nghim.
Đun nóng ng nghim trên ngn lửa đèn cồn cho đến khi phn ng xy ra.
Hiện tượng gii thích:
Khi đun nóng trên ngọn la đèn cồn phn ng xy ra mãnh lit, ta nhit nhiệt, làm đỏ
rc hn hp và to hp cht FeS màu xám đen.
Phương trình hóa hc
Fe + S
o
t

FeS (xám đen)
S đóng vai trò là cht oxi hóa.
Fe đóng vai trò là chất kh.
4. Thí nghim 4: Tính kh của lưu huỳnh
Dng c, hóa cht:
Dng c: muôi sắt cán dài, đèn cồn,…
Hóa cht: bột lưu huỳnh, bình khí oxi đã điều chế.
Cách tiến hành:
Đốt lưu hunh cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi.
Hiện tượng:
S cháy trong l cha O
2
mãnh liệt hơn nhiu khi cháy trong không khí, to ra khí SO
2
mùi hc.
Phương trình hóa hc:
S + O
2
o
t

SO
2
S đóng vài trò là cht kh.
Oxi đóng vai trò là cht oxi hóa
II. Bản tường trình hóa hc 10 bài thc hành s 4
Cách tiến hành
Hiện tượng, gii thích
Phương trình hóa học
1. Thí nghim 1: Tính
oxi hóa ca oxi
2. Thí nghim 2: S
biến đổi trng thái
của lưu hunh theo
nhit đ
3. Thí nghim 3: Tính
oxi hóa của lưu
hunh
4. Thí nghim 4: Tính
kh của lưu hunh
| 1/4

Preview text:


Bài thực hành số 4 Hóa 10:Tính chất của oxi lưu huỳnh
I. Nội dung bài thực hành
1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: đèn cồn, kẹp sắt, kẹp gỗ, mẩu gỗ nhỏ,…
Hóa chất: Dây thép dài, bình khí oxi đã điều chế sẵn. Cách tiến hành:
Quấn vào đầu dây thép một mẩu than hoặc mẩu gỗ nhỏ.
Đốt nóng một đoạn dây thép xoắn trên ngọn lửa đèn cồn rồi đưa nhanh vào bình đựng khí oxi.
Hiện tượng – giải thích Mẩu than cháy hồng.
Khi đưa vào lọ chứa oxi, dây thép cháy trong oxi sáng chói, nhiều hạt nhỏ sáng bắn tóe như pháo hoa. o 3Fe + 2O t 2   Fe3O4 (Màu đen)
Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa: O o 2 + 4e → 2O-2
Fe đóng vai trò là chất khử: Feo → Fe+2
2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ…
Hóa chất: lưu huỳnh bột. Cách tiến hành:
Đun nóng liên tục một ít lưu huỳnh trong ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn.
Quan sát sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh. Hiện tượng
Lưu huỳnh rắn màu vàng → chất lỏng màu vàng linh động → quánh nhớt màu nâu đỏ→ Lưu huỳnh màu da cam.
3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: ống nghiệm, đèn cồn, kẹp gỗ,…
Hóa chất: Sắt bột, lưu huỳnh bột. Cách tiến hành:
Cho một ít hỗn hợp bột sắt và bột lưu huỳnh vào đáy ồn nghiệm.
Đun nóng ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi phản ứng xảy ra.
Hiện tượng – giải thích:
Khi đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn phản ứng xảy ra mãnh liệt, tỏa nhiệt nhiệt, làm đỏ
rực hỗn hợp và tạo hợp chất FeS màu xám đen.
Phương trình hóa học o Fe + S t  FeS (xám đen)
S đóng vai trò là chất oxi hóa.
Fe đóng vai trò là chất khử.
4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh
Dụng cụ, hóa chất:
Dụng cụ: muôi sắt cán dài, đèn cồn,…
Hóa chất: bột lưu huỳnh, bình khí oxi đã điều chế. Cách tiến hành:
Đốt lưu huỳnh cháy trong không khí rồi đưa vào bình đựng khí oxi. Hiện tượng:
S cháy trong lọ chứa O2 mãnh liệt hơn nhiều khi cháy trong không khí, tạo ra khí SO2 có mùi hắc.
Phương trình hóa học: o S + O t 2   SO2
S đóng vài trò là chất khử.
Oxi đóng vai trò là chất oxi hóa
II. Bản tường trình hóa học 10 bài thực hành số 4 Cách tiến hành
Hiện tượng, giải thích Phương trình hóa học 1. Thí nghiệm 1: Tính oxi hóa của oxi 2. Thí nghiệm 2: Sự biến đổi trạng thái của lưu huỳnh theo nhiệt độ 3. Thí nghiệm 3: Tính oxi hóa của lưu huỳnh 4. Thí nghiệm 4: Tính khử của lưu huỳnh