



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58564916
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN BÀI THUYẾT TRÌNH
MÔN: QUẢN TRỊ MARKETING
ĐỀ TÀI: Bản kế hoạch marketing của Honda Việt Nam trong hoạt động quản trị
Marketing sản phẩm xe máy Honda Lớp chuyên ngành
: Thương mại điện tử 56.04 Khoá : 56 Nhóm thực hiện : 4 Giảng viên hướng dẫn : TS. Nguyễn Thu Lan
Hà nội, ngày 25 tháng 4 năm 2025 lOMoAR cPSD| 58564916
DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM: STT Họ và tên Mã sinh viên 1 Nguyễn Thị Thuỳ Dung 15233466 2 Nguyễn Thị Trà My 15233509 3 Nguyễn Thị Ngân 15233511 4 Phan Thị Cẩm Ly 15233504 5 Lương Thu Duyên 15233467 6 Hoàng Thị Hương Lan 15233494 lOMoAR cPSD| 58564916 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU .............................................................................................. 4
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG XE MÁY HONDA TẠI ........ 6
VIỆT NAM ................................................................................................................ 6
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Honda Việt Nam ................................................................. 6
1.2. Slogan của Honda Việt Nam ............................................................................................... 6
1.3. Sơ lược về xe máy Honda .................................................................................................... 7
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HONDA VIỆT NAM ............ 8
2.1. Honda Việt Nam trong những năm gần đây ..................................................................... 8
2.2. Vị thế của xe máy Honda trên thị trường Việt Nam ......................................................... 9
2.3. Cạnh tranh kinh doanh trên thị trường xe máy Honda Việt Nam ................................ 10
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG ............................. 12
3.1. Mục tiêu định tính .............................................................................................................. 12
3.1.1. Duy trì vị thế dẫn đầu qua từng phân khúc .................................................................. 12
3.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm gắn với trải nghiệm người dùng .............................. 12
3.1.3. Phát triển thương hiệu bền vững gắn với trách nhiệm xã hội ...................................... 13
3.2. Mục tiêu định lượng ........................................................................................................... 13
CHƯƠNG 4. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA HONDA TẠI VIỆT NAM
.................................................................................................................................. 15
4.1. Sản phẩm (Product) ........................................................................................................... 15
4.2. Giá (Price) ........................................................................................................................... 16
4.3. Phân phối (Place) ............................................................................................................... 19
4.3.1. Hình thức phân phối độc quyền .................................................................................... 19
4.3.2. Hình thức phân phối rộng rãi ....................................................................................... 20
4.4. Xúc tiến hỗn hợp (Promotion) .......................................................................................... 20
4.4.1. Chiến lược đánh trúng Insight của khách hàng ............................................................ 21
4.4.2. Đa dạng hóa sản phẩm ................................................................................................. 21 lOMoAR cPSD| 58564916
4.4.3. Truyền thông và khuyến mãi rầm rộ ............................................................................. 21
4.4.4. Thiện cảm từ khách hàng .............................................................................................. 22
CHƯƠNG 5. CHƯƠNG TRÌNH, HÀNH ĐỘNG CỦA HONDA ...................... 22
5.1. Chương trình khuyến mãi "Máy chạy bền – Tết thêm hên" 2025 ................................ 23
5.2. Chương trình "Khuyến Mãi Rộn Ràng – Tết Sắm Xế Sang" ....................................... 23
5.3. Các giải pháp hướng đến trung hòa carbon .................................................................... 23
5.4. Hoạt động an toàn giao thông ........................................................................................... 24
5.5. Phát triển xe máy điện ....................................................................................................... 24
CHƯƠNG 6. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CỦA HONDA ................................... 24
6.1. Kế hoạch cụ thể theo mục tiêu – thị trường – sản phẩm ................................................ 24
6.2. Kế hoạch thực hiện theo từng chức năng Marketing ..................................................... 25
6.3. Hợp nhất với Nissan........................................................................................................... 25
6.4. Ngừng sản xuất xe máy cỡ nhỏ ......................................................................................... 26
6.5. Chương trình khuyến mãi và tuyển dụng ........................................................................ 26
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................. 27
Danh mục bảng ......................................................................................................................... 27
Tài liệu tham khảo .................................................................................................................... 27 LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, thị trường xe máy Việt Nam chứng kiến sự cạnh tranh
ngày càng khốc liệt với sự tham gia của nhiều thương hiệu trong và ngoài nước. Giữa
bối cảnh đó, Honda Việt Nam vẫn giữ vững vị thế dẫn đầu, không chỉ nhờ chất lượng
sản phẩm vượt trội mà còn bởi các chiến lược marketing hiệu quả, sáng tạo và linh
hoạt theo từng giai đoạn phát triển của thị trường. Với khẩu hiệu quen thuộc “Honda lOMoAR cPSD| 58564916
– Luôn vì bạn”, doanh nghiệp đã xây dựng thành công hình ảnh gần gũi, đáng tin cậy
trong tâm trí người tiêu dùng Việt qua nhiều thế hệ.
Là liên doanh giữa Tập đoàn Honda Motor Nhật Bản và các đối tác Việt Nam,
Honda Việt Nam không ngừng đầu tư vào công nghệ sản xuất hiện đại, đồng thời đặc
biệt chú trọng đến hoạt động truyền thông và tiếp thị. Từ việc nghiên cứu thị trường,
xác định đúng phân khúc khách hàng mục tiêu, đến triển khai các chương trình quảng
bá, khuyến mãi, tài trợ sự kiện cộng đồng và đẩy mạnh sự hiện diện trên nền tảng số,
Honda đã cho thấy tư duy marketing toàn diện và gắn liền với sự thay đổi hành vi tiêu dùng.
Không dừng lại ở việc bán sản phẩm, Honda Việt Nam hướng đến việc xây dựng
một hệ sinh thái thương hiệu bền vững, nơi người tiêu dùng không chỉ là khách hàng,
mà còn trở thành một phần trong hành trình phát triển của doanh nghiệp. Chiến lược
marketing của Honda không chỉ thúc đẩy doanh số mà còn góp phần định hình phong
cách sống, truyền cảm hứng về sự an toàn, tiện lợi và thân thiện với môi trường trong từng mẫu xe máy.
Trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghiệp 4.0 đang lan rộng và hành vi người
tiêu dùng ngày càng số hóa, việc phân tích chiến lược marketing của Honda Việt Nam
sẽ mang lại cái nhìn sâu sắc về cách một doanh nghiệp có thể kết hợp giữa giá trị
truyền thống và xu hướng hiện đại để giữ vững lòng tin nơi khách hàng, cũng như
duy trì lợi thế cạnh tranh bền vững trên thị trường. lOMoAR cPSD| 58564916
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG XE MÁY HONDA TẠI VIỆT NAM
1.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Honda Việt Nam
Honda Việt Nam (HVN) là một liên doanh được thành lập vào ngày 22 tháng 3
năm 1996, giữa Tập đoàn Honda Motor Nhật Bản, Tổng công ty Máy động lực và
Máy nông nghiệp Việt Nam (VEAM), và Công ty Asian Honda Motor (trụ sở tại Thái
Lan). Đây là một trong những liên doanh tiêu biểu giữa Việt Nam và Nhật Bản, được
thành lập với mục tiêu cung cấp các phương tiện giao thông cá nhân chất lượng cao,
góp phần phát triển hạ tầng giao thông và nâng cao đời sống của người dân Việt Nam.
Trụ sở chính của Honda Việt Nam được đặt tại Phúc Thắng, Phúc Yên, tỉnh Vĩnh
Phúc, với hệ thống nhà máy sản xuất hiện đại được đầu tư bài bản, trải dài tại Vĩnh
Phúc và Hà Nam. Khi mới thành lập, Honda Việt Nam chủ yếu tập trung vào lĩnh vực
sản xuất, lắp ráp và phân phối xe máy. Sau đó, vào năm 2006, doanh nghiệp chính
thức mở rộng sang lĩnh vực xe ô tô và ngày càng khẳng định vị thế của mình trong
ngành công nghiệp ô tô tại Việt Nam. Trải qua gần 30 năm phát triển, Honda không
chỉ trở thành cái tên quen thuộc với người tiêu dùng mà còn dẫn đầu thị trường xe
máy Việt Nam với hơn 80% thị phần.
Trong những năm 1990, nhu cầu về phương tiện giao thông cá nhân tại Việt Nam
gia tăng nhanh chóng, đặc biệt là xe máy – loại hình phù hợp với cơ sở hạ tầng đô thị
và thu nhập của người dân. Tận dụng cơ hội thị trường, Honda – với kinh nghiệm và
công nghệ sản xuất lâu đời – đã liên kết với các đối tác trong nước để thành lập Honda
Việt Nam, mang theo sứ mệnh “đóng góp vào sự phát triển của xã hội Việt Nam thông
qua các hoạt động kinh doanh bền vững và lấy khách hàng làm trung tâm.”
1.2. Slogan của Honda Việt Nam lOMoAR cPSD| 58564916
Slogan của Honda Việt Nam là: “Honda – Luôn vì bạn” (Trước đây là “The Power
of Dreams” – Sức mạnh của những ước mơ – của Tập đoàn Honda toàn cầu). Slogan
này thể hiện cam kết của doanh nghiệp trong việc luôn đồng hành, thấu hiểu và phục
vụ người tiêu dùng bằng các sản phẩm chất lượng, an toàn và thân thiện với môi trường.
1.3. Sơ lược về xe máy Honda
Kể từ khi chính thức được thành lập vào ngày 22 tháng 3 năm 1996, Honda Việt
Nam đã bắt đầu hành trình phát triển ngành công nghiệp xe máy tại Việt Nam với sứ
mệnh mang đến cho người dân những phương tiện giao thông chất lượng cao, tiết
kiệm nhiên liệu và thân thiện với môi trường. Lô xe máy đầu tiên được Honda Việt
Nam sản xuất ra mắt thị trường vào năm 1997, với mẫu xe Super Dream – dòng xe
nhanh chóng trở thành biểu tượng của sự bền bỉ và đáng tin cậy, được đông đảo người
tiêu dùng đón nhận. Từ thành công ban đầu, Honda không ngừng mở rộng danh mục
sản phẩm, lần lượt giới thiệu các dòng xe số như Wave Alpha, Blade, và sau đó là các
dòng xe tay ga như Lead, Vision, Air Blade, cùng với các mẫu xe thể thao như Winner
X và CBR150R. Nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của thị trường, Honda
liên tục cải tiến công nghệ, đặc biệt là ứng dụng động cơ eSP, hệ thống phun xăng
điện tử PGM-FI, giúp xe hoạt động êm ái, tiết kiệm nhiên liệu và giảm khí thải. Không
chỉ chú trọng sản phẩm, Honda Việt Nam còn phát triển mạnh mẽ hệ thống đại lý
HEAD toàn quốc, dịch vụ hậu mãi, và các chương trình giáo dục an toàn giao thông,
khẳng định vai trò tiên phong trong việc xây dựng một môi trường giao thông an toàn
và bền vững. Trải qua hơn hai thập kỷ phát triển, đến nay Honda Việt Nam đã sản
xuất và cung cấp hàng chục triệu chiếc xe máy cho người tiêu dùng trong nước và
xuất khẩu sang nhiều quốc gia, trở thành thương hiệu xe máy số 1 tại Việt Nam với
thị phần vượt trội và niềm tin vững chắc từ khách hàng.
Xe máy là phương tiện đi lại quan trọng và chủ yếu chiếm khoảng 80% thị phần
tại Việt Nam. Tính đến nay, Honda Việt Nam có 3 nhà máy sản xuất xe máy và 2 phân
xưởng xe máy, chuyên lắp ráp xe máy và phụ tùng xe máy (tại Vĩnh Phúc và Hà Nam).
❖ Honda Việt Nam cung cấp đa dạng các mẫu xe, bao gồm:
- Xe số: Wave Alpha 110, Blade 110, Wave RSX FI 110, Future 125 FI.
Ví dụ : Wave Alpha và Blade với mức giá khoảng 18–20 triệu đồng, đây là mẫu
xe số bán chạy nhất của Honda, nổi bật nhờ độ bền cao, tiết kiệm nhiên liệu và chi phí bảo dưỡng thấp. lOMoAR cPSD| 58564916
- Xe tay ga: Vision, Lead, Air Blade 160/125, Vario 160/125, SH350i, SH160i/125i, SH Mode 125.
Ví dụ : Vision và Lead , sở hữu khoang chứa đồ lớn, tiện dụng cho nhu cầu gia
đình và giới văn phòng, Lead hướng đến khách hàng nữ cần sự kết hợp giữa thời
trang và tính thực dụng – mức giá khởi điểm cũng chỉ từ 31 triệu. Hay SH Mode, SH
150i, SH 350i: Mẫu xe cao cấp với thiết kế sang trọng, mức giá từ 57- 90 triệu đồng
trở lên, phù hợp với người dùng yêu thích sự tinh tế và khẳng định đẳng cấp, địa vị
xã hội cho người sở hữu, đồng thời tích hợp nhiều công nghệ hiện đại. - Xe côn tay: Winner X.
Ví dụ : Winner X , Mô tô phân khối lớn : Các dòng xe nhập khẩu như CB500X,
CBR650R - với giá từ 180 triệu đồng trở lên, giúp Honda mở rộng hình ảnh thương
hiệu và phục vụ những người chơi xe đam mê phân khối lớn.
Đặc biệt, vào tháng 10/2024, HVN đã giới thiệu mẫu xe máy điện ICON e: với giá
khoảng 30 triệu đồng, đánh dấu bước tiến vào phân khúc xe điện, đón đầu xu hướng
di chuyển xanh và bền vững trong tương lai. Đây là bước đi chiến lược nhằm thích
ứng với xu thế chuyển đổi năng lượng và đáp ứng các tiêu chuẩn môi trường ngày càng khắt khe.
CHƯƠNG 2. TÌNH HÌNH KINH DOANH CỦA HONDA VIỆT NAM
2.1. Honda Việt Nam trong những năm gần đây
Tình hình hoạt động của Honda tại thị trường Việt Nam được đánh giá là rất tích
cực và phát triển bền vững. Dưới đây là một số thông tin về tình hình hoạt động của
Honda tại thị trường Việt Nam: Theo báo cáo của Hiệp hội các nhà sản xuất xe máy
Việt Nam (VAMM), Trong năm 2021,Honda đã bán được hơn 2,2 triệu xe máy tại thị
trường Việt Nam, chiếm tới 75,6% thị phần.
Honda Việt Nam đang tập trung vào phát triển xe điện và xe hybrid, với dự định
sẽ ra mắt mẫu xe điện vào năm 2023. Ngoài việc sản xuất và kinh doanh các loại xe
máy, Honda còn đầu tư mở rộng mạng lưới cửa hàng và trung tâm dịch vụ tại Việt
Nam, nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. Hiện nay, Honda có hơn
3.000 điểm bán hàng và dịch vụ trên toàn quốc. Bên cạnh đó, như nhiều công ty khác,
Honda cũng đã phải đối mặt với ảnh hưởng của đại dịch COVID-19, gây ảnh hưởng
đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của công ty. Tuy nhiên, với những nỗ lực và
chiến lược linh hoạt, Honda vẫn duy trì được vị thế dẫn đầu tại thị trường Việt Nam. lOMoAR cPSD| 58564916
Doanh số bán hàng của Honda Việt Nam và thị phần của Honda Việt Nam trong
thị trường xe máy Việt Nam luôn duy trì ở mức cao và tăng trưởng ổn định. Doanh
số bán hàng đạt hơn 2,1 triệu xe, thị phần chiếm 82% và tăng 1.6% so với cùng kỳ
năm trước (theo số liệu của Hiệp hội Các nhà sản xuất xe máy Việt Nam - VAMM );
Tiếp tục tăng cường hoạt động xuất khẩu với tổng giá trị 536,1 triệu USD tăng 33,2%
so với năm tài chính 2023. Đa dạng hóa sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng
biến hóa và đem lại những trải nghiệm phong phú cho khách hàng với 14 mẫu mới,
bao gồm một số mẫu xe phân khối lớn lần đầu được giới thiệu như Transalp, CB350
H’ness. Liên tục nâng cao trải nghiệm khách hàng thông qua đổi mới tiêu chuẩn nội
thất tại HEAD, ra mắt hệ thống Cửa hàng CB ủy nhiệm hoàn toàn mới và chuỗi hoạt
động mang lại niềm vui lái xe đến hàng triệu khách hàng trên toàn quốc. Chỉ tiêu 2022 2023 2024 (ước tính)
Doanh số bán 2,57 triệu xe 2,03 triệu xe 1,88 triệu xe xe máy Thị phần ~79% ~80% ~80%
Doanh thu từ xe ~3,6 tỷ USD ~3,2 tỷ USD ~3,0 – 3,1 tỷ USD máy
So sánh với Gấp ~6,8 lần Gấp ~6,5 lần Gấp ~7 lần Yamaha VN Xu hướng thị Phục
hồi hậu Suy giảm nhu cầu Tiếp tục suy giảm trường COVID nhẹ Ghi chú
Xe ga Vision & SH Xe số & tay ga phổ Tăng trưởng nhẹ ở xe dẫn dắt doanh số
thông vẫn giữ đà ga cao cấp & mô tô
Bảng 1: Tình hình kinh doanh Honda Việt Nam (2022 – 2024)
Kết quả kể trên là minh chứng cho sự tin tưởng của khách hàng với thương hiệu
Honda, đồng thời cũng phản ánh những nỗ lực và đóng góp của HVN trong việc cung
cấp các mẫu xe máy chất lượng cao nhất với giá cả hợp lý cho khách hàng Việt Nam.
Bên cạnh hoạt động bán hàng, HVN cũng nỗ lực tối đa hóa sự hài lòng của khách
hàng thông qua tăng cường sự đa dạng của chuỗi sản phẩm và liên tục nâng cao trải
nghiệm khách hàng. Hiện nay, Honda Việt Nam có hơn 4.000 đại lý, cửa hàng và
trung tâm trải dài trên khắp cả nước.
2.2. Vị thế của xe máy Honda trên thị trường Việt Nam
Tính đến hết năm 2024, Honda Việt Nam (HVN) tiếp tục giữ vững vị trí số 1 trên
thị trường xe máy Việt Nam với doanh số đạt 2.147.025 xe máy, tăng 2,8% so với lOMoAR cPSD| 58564916
năm 2023. Trong tổng số 2.653.607 xe máy được tiêu thụ trên toàn quốc, Honda
chiếm tới 80,9% thị phần, bỏ xa các đối thủ như Yamaha, SYM, Piaggio hay các hãng
xe điện mới nổi. Dù tổng lượng tiêu thụ xe máy toàn thị trường có dấu hiệu chững lại
do xu hướng đô thị hóa, hạn chế xe máy ở một số thành phố lớn, Honda vẫn duy trì
được đà tăng trưởng ổn định nhờ chiến lược sản phẩm đa dạng và phù hợp với nhu
cầu người tiêu dùng ở nhiều phân khúc khác nhau.
Các mẫu xe truyền thống như Wave Alpha 110, Blade 110, Vision, Air Blade và
Lead tiếp tục là những dòng bán chạy nhất nhờ thiết kế gọn nhẹ, tiết kiệm nhiên liệu
và giá cả hợp lý. Đặc biệt, mẫu xe máy điện Honda ICON e: ra mắt trong năm 2023
đã tạo được sự chú ý lớn trên thị trường, thể hiện bước đi chiến lược của Honda trong
việc bắt kịp xu hướng xe xanh, thân thiện môi trường. Mặc dù xe điện vẫn đang trong
giai đoạn phát triển tại Việt Nam, việc HVN sớm gia nhập phân khúc này cho thấy
định hướng rõ ràng trong chuyển dịch công nghệ và đa dạng hóa danh mục sản phẩm.
Bên cạnh sản phẩm, thành công của Honda còn đến từ hệ thống hơn 800 cửa hàng
HEAD phủ khắp cả nước, chính sách hậu mãi tốt, và các chiến dịch quảng bá gắn liền
với hình ảnh an toàn giao thông, bảo vệ môi trường. Với hơn 27 năm hoạt động tại
Việt Nam, Honda không chỉ là thương hiệu xe máy được ưa chuộng nhất mà còn là
một phần trong đời sống di chuyển hàng ngày của hàng triệu người dân Việt. Việc giữ
vững thị phần trên 80% trong bối cảnh cạnh tranh khốc liệt và xu hướng chuyển dịch
sang xe điện là minh chứng rõ ràng cho sự ổn định, thích nghi và dẫn dắt thị trường
của Honda Việt Nam trong ngành công nghiệp xe máy.
2.3. Cạnh tranh kinh doanh trên thị trường xe máy Honda Việt Nam
Trong năm 2024 và đầu 2025, Honda Việt Nam (HVN) tiếp tục giữ vị trí dẫn đầu
thị trường xe máy với thị phần chiếm khoảng 80,9% tổng lượng tiêu thụ, tương đương
hơn 2,1 triệu xe bán ra. Tuy nhiên, sự cạnh tranh đang gia tăng mạnh mẽ từ các đối
thủ truyền thống và xu hướng chuyển dịch sang xe điện khiến vị thế này bắt đầu chịu
áp lực. Yamaha Việt Nam vẫn giữ vị trí thứ hai, chiếm khoảng 13% thị phần, với các
mẫu xe phổ thông như Sirius, Exciter và Janus, nhưng chưa tạo được đột phá lớn.
Trong khi đó, Suzuki và Piaggio chỉ chiếm thị phần nhỏ hơn 5%, tập trung vào phân
khúc hẹp như xe thể thao (Suzuki) và xe tay ga cao cấp (Piaggio).
Đáng chú ý nhất là VinFast, doanh nghiệp nội địa đang gây tiếng vang mạnh mẽ
trong phân khúc xe máy điện. Trong năm 2024, VinFast ghi nhận mức tăng trưởng
doanh số tới 147,8%, với các mẫu xe điện như Evo200, Feliz, và dòng Impes dành lOMoAR cPSD| 58564916
cho học sinh. Sự bùng nổ của xu hướng tiêu dùng "xanh" và hỗ trợ chính sách về hạ
tầng trạm sạc đã giúp VinFast trở thành đối thủ tiềm năng nhất trong việc thách thức
vị thế của Honda trong tương lai gần. Trước áp lực đó, HVN cũng đã ra mắt mẫu xe
điện ICON e: và dự kiến tung ra thêm các dòng mới như CUV e: để cạnh tranh trực
tiếp với VinFast và các thương hiệu xe điện nước ngoài như Yadea, Pega.
- Yamaha Motor, chiếm thị phần khoảng 15%.
- SYM, chiếm thị phần khoảng 5%.
- Suzuki, chiếm thị phần khoảng 3%.
- Piaggio, vào thị trường khá muộn nhưng hãng xe này tập trung vào thị trường xe tay ga cao cấp.
Tiêu chí Honda Yamaha Suzuki Piaggio VinFast (xe điện) Thị phần ~80.9% ~13% <3% ~3% ~4–5% (đang tăng) Dòng chủ Wave, Exciter, Raider, Vespa, Evo200, lực Vision, Janus Address Liberty Feliz, Impes Lead Thế Bền, phổ Trẻ trung, Giá hợp lý, Thiết kế Xe điện, hạ mạnh biến, bảo trì thể thao
xe thể thao sang trọng tầng sạc dễ nhỏ
Điểm yếu Bão hòa thị Yếu trong Ít mẫu mã Giá cao, Độ bền pin, trường xe điện chi phí lớn thói quen dùng Chiến Mới bắt đầu Chưa rõ Gần như Đang Toàn lực phát
lược điện (ICON e:) ràng chưa có nghiên cứu triển hóa
Bảng 2: Bảng so sánh với các đối thủ cạnh tranh của Honda
Sự cạnh tranh trên thị trường xe máy Việt Nam đang bước vào giai đoạn chuyển
mình quan trọng khi các yếu tố công nghệ, môi trường và thói quen tiêu dùng thay
đổi. Honda vẫn đang dẫn đầu, nhưng không còn "một mình một ngựa" như trước.
Những thách thức từ VinFast trong mảng xe điện, và áp lực đổi mới từ các đối thủ
truyền thống như Yamaha hay Piaggio, đang buộc Honda phải đẩy nhanh chiến lược
xanh hóa và chuyển đổi số để giữ vững vị thế. lOMoAR cPSD| 58564916
CHƯƠNG 3. MỤC TIÊU ĐỊNH TÍNH VÀ ĐỊNH LƯỢNG
3.1. Mục tiêu định tính
Trong bối cảnh thị trường xe máy Việt Nam có dấu hiệu bão hòa và nhu cầu tiêu
dùng thay đổi theo hướng tinh gọn, tiết kiệm và cá nhân hóa, Honda Việt Nam tiếp
tục khẳng định mục tiêu định tính của mình là:
“ Duy trì vị thế dẫn đầu thị trường, đồng thời đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng
tối đa nhu cầu người tiêu dùng ở mọi phân khúc, và nâng cao giá trị thương hiệu gắn
liền với chất lượng, sự bền bỉ và công nghệ thân thiện với môi trường.”
3.1.1. Duy trì vị thế dẫn đầu qua từng phân khúc
Honda Việt Nam hiện chiếm khoảng 80% thị phần xe máy, duy trì vị trí số 1 trong
ngành suốt nhiều năm qua. Mục tiêu định tính được hiện thực hóa thông qua chiến
lược giữ vững “ngôi vương” ở các phân khúc: -
Phân khúc phổ thông: Tập trung vào các dòng xe số bền bỉ, tiết kiệm và giá cả
hợp lý. Mẫu Wave Alpha tiếp tục là xe bán chạy nhất trong phân khúc, với mức
giá dao động từ 17 – 20 triệu đồng, phù hợp với học sinh, sinh viên và người
lao động phổ thông. Blade cũng là sản phẩm chủ lực hỗ trợ giữ thị phần ở phân khúc này. -
Phân khúc tay ga: Honda đẩy mạnh các dòng xe tay ga đô thị, tiêu biểu là
Vision, mẫu xe tay ga bán chạy nhất tại Việt Nam năm 2024 với hơn 500.000
xe tiêu thụ. Vision nổi bật với thiết kế nhỏ gọn, giá cả hợp lý và khả năng tiết
kiệm nhiên liệu ấn tượng (1,87L/100km) – đáp ứng tốt nhu cầu di chuyển của
người tiêu dùng trẻ và phụ nữ. -
Phân khúc cao cấp: Honda khẳng định giá trị thương hiệu bằng các dòng xe
tay ga cao cấp như SH, mẫu xe biểu tượng cho sự sang trọng và đẳng cấp tại
Việt Nam. Với giá bán từ 80 – 110 triệu đồng, SH vẫn duy trì hình ảnh “xe tay
ga quốc dân cao cấp”, đặc biệt được ưa chuộng tại các đô thị lớn.
3.1.2. Định hướng phát triển sản phẩm gắn với trải nghiệm người dùng
Honda không chỉ sản xuất xe, mà còn hướng đến việc mang đến trải nghiệm toàn
diện cho người tiêu dùng thông qua: -
Thiết kế thân thiện, vận hành đơn giản và phù hợp với thể trạng người Việt. lOMoAR cPSD| 58564916 -
Tích hợp công nghệ hiện đại: phanh ABS, khóa thông minh Smart Key, động
cơ eSP tiết kiệm nhiên liệu. -
Mạng lưới dịch vụ hậu mãi và bảo trì rộng khắp cả nước.
3.1.3. Phát triển thương hiệu bền vững gắn với trách nhiệm xã hội
Honda hướng tới hình ảnh thương hiệu xanh – bền vững – vì cộng đồng, thông
qua các chương trình giáo dục an toàn giao thông, sản xuất xe tiết kiệm nhiên liệu và
nỗ lực giảm thiểu khí thải.
Một trong những mục tiêu quan trọng của Honda là cải thiện trải nghiệm khách
hàng. Không chỉ dừng lại ở việc nâng cao dịch vụ bán hàng và hậu mãi, Honda muốn
tạo ra một môi trường mua sắm và sử dụng sản phẩm thuận tiện, dễ dàng cho khách
hàng, đồng thời xây dựng một cộng đồng người dùng mạnh mẽ, khuyến khích sự
tương tác và gắn bó lâu dài với thương hiệu. Mở rộng và nâng cấp hệ thống đại lý
chuẩn 5S trên toàn quốc, ứng dụng công nghệ số hoá trải nghiệm khách hàng từ đặt
lịch bảo dưỡng, mua sắm trực tuyến đến chương trình khách hàng thân thiết.Từ đó,
tạo nên sự khác biệt bền vững so với đối thủ cạnh tranh.
Ngoài ra, Honda Việt Nam còn chú trọng đến trách nhiệm xã hội của mình. Honda
cam kết đóng góp tích cực cho xã hội thông qua các chương trình giáo dục an toàn
giao thông, bảo vệ môi trường, và tham gia các hoạt động cộng đồng thiết thực. Đây
là một phần không thể thiếu trong chiến lược phát triển bền vững và thể hiện rõ trách
nhiệm với cộng đồng. Tiếp tục đẩy mạnh các chương trình giáo dục an toàn giao
thông cho học sinh, sinh viên và cộng đồng. Riêng năm 2024, Honda đã đào tạo hơn
1,5 triệu lượt người về lái xe an toàn, tăng cường các sáng kiến bảo vệ môi trường,
nghiên cứu xe điện và phát triển sản phẩm xanh, hướng tới mục tiêu giảm phát thải
khí nhà kính theo cam kết Net Zero.
Cuối cùng, Honda cũng rất quan tâm đến việc thích ứng với xu hướng thị trường,
đặc biệt là xu hướng tiêu dùng xanh và xe điện. Bằng cách nghiên cứu và phát triển
các sản phẩm mới, Honda không ngừng đáp ứng nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng
và kịp thời nắm bắt các xu hướng tiêu dùng bền vững trong tương lai.
3.2. Mục tiêu định lượng
Trong quá trình quản trị Marketing, Honda Việt Nam đặt ra những mục tiêu định
lượng rõ ràng nhằm duy trì và củng cố vị thế dẫn đầu trên thị trường xe máy. Giai
đoạn 2022–2024 cho thấy doanh nghiệp tập trung vào việc kiểm soát sản lượng và
doanh thu trong bối cảnh thị trường suy giảm nhẹ. Cụ thể, sản lượng bán ra năm 2022 lOMoAR cPSD| 58564916
đạt 2,57 triệu xe, giảm xuống còn 2,03 triệu xe vào năm 2023 và dự kiến còn khoảng
1,88 triệu xe trong năm 2024. Dù sản lượng giảm, Honda vẫn duy trì thị phần ổn định
khoảng 80%, cao vượt trội so với các đối thủ, với doanh thu từ xe máy ước đạt 3,0–
3,1 tỷ USD trong năm 2024, gấp 7 lần doanh thu của Yamaha Việt Nam.
Trong năm 2025, Honda Việt Nam xác định rõ các mục tiêu trọng tâm nhằm giữ
vững vị thế thị trường và đón đầu xu hướng tiêu dùng mới. Trước tiên, với dòng xe
điện ICON:e – sản phẩm chiến lược trong lộ trình xanh hóa, Honda đặt mục tiêu tăng
15% thị phần so với năm trước. Đây là bước đi nhằm đón đầu làn sóng chuyển đổi
sang phương tiện thân thiện với môi trường, đồng thời đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao về giải pháp di chuyển bền vững.
Song hành với chiến lược sản phẩm, Honda sẽ mở rộng mạnh mẽ hệ thống đại lý
HEAD trên toàn quốc, dự kiến khai trương thêm 50 đại lý mới trong năm. Mạng lưới
này giúp Honda tăng cường khả năng tiếp cận khách hàng, không chỉ tại các thành
phố lớn mà còn mở rộng tới các khu vực nông thôn đang phát triển – nơi xe máy vẫn
là phương tiện thiết yếu.
Về truyền thông, Honda hướng tới nâng cao mức độ nhận diện thương hiệu trên
các nền tảng số như Facebook, TikTok và YouTube, với mục tiêu tăng trưởng 20% so
với năm 2024. Thông qua các chiến dịch sáng tạo và tương tác tích cực với cộng đồng
mạng, Honda kỳ vọng xây dựng mối liên kết sâu sắc hơn với nhóm khách hàng trẻ và
người tiêu dùng hiện đại.
Cuối cùng, trên tất cả các dòng sản phẩm từ xe máy truyền thống, xe điện đến dịch
vụ hậu mãi, Honda Việt Nam đặt mục tiêu tăng trưởng 12% tổng doanh số trong năm
2025. Mục tiêu này thể hiện nỗ lực không ngừng của Honda trong việc duy trì đà tăng
trưởng bền vững và tận dụng hiệu quả sự phục hồi mạnh mẽ của thị trường.
Về tăng trưởng thị phần, Honda Việt Nam luôn đặt mục tiêu duy trì và gia tăng thị
phần xe máy tại thị trường Việt Nam. Cụ thể, hãng mong muốn giữ vững và mở rộng
thị phần trong từng phân khúc sản phẩm, bao gồm xe số, xe tay ga, xe côn tay và xe
điện. Honda phấn đấu duy trì thị phần trên 80% trong các phân khúc này.
Thông qua các mục tiêu định lượng cụ thể về sản lượng, doanh thu, cơ cấu phân
khúc và hiệu quả thương hiệu, Honda Việt Nam thể hiện chiến lược Marketing rõ
ràng, thực tế và có cơ sở. Dù thị trường xe máy có dấu hiệu chững lại, Honda vẫn duy
trì sự chủ động trong quản trị sản phẩm, phân phối và dịch vụ – từ đó giữ vững vị trí
dẫn đầu và tạo nền tảng vững chắc cho giai đoạn phát triển tiếp theo. lOMoAR cPSD| 58564916
CHƯƠNG 4. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA HONDA TẠI VIỆT NAM
Chiến lược marketing của Honda tập trung vào thương hiệu gắn kết với người tiêu
dùng Việt Nam, tiêu biểu qua khẩu hiệu "Tôi yêu Việt Nam". Nhờ việc xây dựng hình
ảnh đáng tin cậy, cùng với chất lượng sản phẩm vượt trội và công nghệ tiên tiến,
Honda đã chiếm trọn niềm tin của khách hàng.
4.1. Sản phẩm (Product)
Đa dạng hóa sản phẩm chính là bước đi đầu tiên trong chiến lược Marketing của
Honda. Thương hiệu áp dụng chiến lược này nhằm làm mới mình, tăng doanh số bán,
mở rộng thị phần, và nâng cao sức cạnh tranh. Nhờ định hướng trên, công ty sản xuất
rất nhiều các dòng sản phẩm xe máy phù hợp với từng lứa tuổi, giới tính, tình hình
kinh tế của mỗi gia đình….
- Phân khúc phổ thông: Wave Alpha và Blade tiếp tục là những mẫu xe bán chạy
nhất, đặc biệt Wave Alpha giữ ngôi vương trong nhóm xe số với giá dao động
từ 17–20 triệu đồng, phù hợp đối tượng học sinh, sinh viên và người lao động phổ thông.
- Phân khúc tay ga: Vision là mẫu xe tay ga bán chạy nhất Việt Nam, với hơn
500.000 xe bán ra năm 2024, nhờ thiết kế nhỏ gọn, tiết kiệm xăng chỉ 1,87L/100km.
- Phân khúc cao cấp: Honda SH duy trì hình ảnh "xe tay ga quốc dân cao cấp",
với giá từ 80–110 triệu đồng, tăng nhẹ do nhu cầu lớn, nhất là tại các đô thị lớn.
Bên cạnh đó, Honda đã gia nhập xu hướng xe điện với Honda EM1 e: và ICON:e,
kỳ vọng đến năm 2030, xe điện chiếm 15% doanh số xe máy của hãng tại Việt Nam,
đón đầu làn sóng tiêu dùng xanh. Động thái này thể hiện sự chuẩn bị bài bản của
Honda trước xu hướng chính sách khuyến khích xe điện từ Chính phủ và nhu cầu
ngày càng tăng từ người tiêu dùng.
Hơn 60% mẫu xe tay ga mới của Honda Việt Nam hiện nay đã được trang bị phanh
ABS (Chống bó cứng phanh) hoặc CBS (Phanh kết hợp trước sau) : giúp giảm nguy
cơ trượt bánh khi phanh gấp , hỗ trợ phân bổ lực phanh đều giữa bánh trước và bánh
sau, giúp người lái dễ kiểm soát hơn, nhất là với người mới hoặc di chuyển trong khu
vực đô thị đông đúc.
Ngoài ra, Honda cũng chú trọng nâng cấp công nghệ và tiện ích trên các mẫu xe
mới để gia tăng trải nghiệm người dùng bổ sung nhiều tiện ích như : Smart Key , lOMoAR cPSD| 58564916
Cổng sạc USB và Bảng đồng hồ điện tử hiện đại giúp người lái dễ dàng quan sát và
kiểm soát phương tiện an toàn hơn . Đặc biệt nhằm nâng cao trải nghiệm người dùng
và đáp ứng xu hướng tiêu dùng bền vững Honda đã ứng dụng thế hệ động cơ eSP+
(enhanced Smart Power Plus) trên nhiều mẫu xe tay ga mới nhất, giúp tối ưu hiệu
suất vận hành. Theo thử nghiệm năm 2024 của Honda Việt Nam, động cơ eSP+ giúp
giảm tới 6% mức tiêu hao nhiên liệu so với thế hệ trước. Để sử dụng xe an toàn và
đảm bảo quyền lợi của khách hàng nên việc kiểm tra và bảo dưỡng xe là vô cùng cần
thiết. Nhằm mang lại lợi ích tối đa cho người dùng, Honda Việt Nam đã cung cấp đến
khách hàng chính sách sau bán hàng vô cùng ưu đãi. Chính sách bảo hành chính hãng
3 năm hoặc 30.000 km với 6 lần kiểm tra định kì.
Honda sản xuất các dòng sản phẩm có tính an toàn cao. Mục tiêu chính của công
ty là làm giàu cuộc sống của người dân. Chất lượng sản phẩm Honda rất bền, tính an
toàn cao, đặc biệt thích hợp với điều kiện giao thông ở nước ta. Theo thống kê, Honda
đã có hơn 2.5 triệu sản phẩm được khách hàng Việt yêu chuộng sử dụng. 4.2. Giá (Price)
Ngày nay, khách hàng khi mua bất kì một sản phẩm nào thì yếu tố giá cả quyết
định nhiều nhất đến hành vi mua của họ. Đối với các sản phẩm như ô tô, xe máy nó
là phương tiện đi lại chính của con người. (Theo báo Vnexpress, 2023) Xe máy là
phương tiện giao thông chính tại Việt Nam với hơn 65 triệu chiếc được đăng ký, trên
tổng số 96 triệu dân. Con số này có nghĩa cứ ba người thì có 2 người sở hữu một chiếc
xe máy vào năm 2020. Những phương tiện đi lại này tuy giá cả hơi đắt đỏ nhưng đều
là những sản phẩm thiết yếu không thể không có trong mỗi hộ gia đình. Vì vậy, Honda
ngoài chú trọng về sản phẩm thì giá cả cũng là một yếu tố quan trọng để Honda thu
hút được nhiều khách hàng.
Honda hiện nay có đa dạng các loại sản phẩm và được chia thành nhiều phân khúc
giá khác nhau. Các sản phẩm của Honda luôn được xem xét giá tiền để phù hợp với
giá trị và nhóm khách hàng mục tiêu của sản phẩm đó. Chiến lược giá Honda rất đa
dạng, thích hợp với nhiều dạng khách hàng, từ khách hàng bình dân chỉ có nhu cầu
đi lại thông thường đến khách hàng muốn thể hiện đẳng cấp. - Xe tay ga:
Dòng xe Phiên bản
Giá niêm yết Giá
đại lý Chênh lệch (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) Tiêu chuẩn 31.113.818 34.500.000 +3.386.182 Cao cấp 32.782.909 36.000.000 +3.217.091 lOMoAR cPSD| 58564916 Vision Đặc biệt 34.157.455 38.000.000 +3.842.545 Thể thao 36.415.637 40.500.000 +4.084.363 Cổ điển 36.612.000 41.000.000 +4.388.000 (Retro) Lead Tiêu chuẩn 39.557.455 42.800.000 +3.242.545 125cc Cao cấp 41.717.455 46.800.000 +5.082.545 Đặc biệt 42.797.455 48.600.000 +5.802.545 125 tiêu 42.012.000 50.200.000 +8.188.000 chuẩn
Air Blade 125 cao cấp 42.502.909 50.700.000 +8.197.091 125 đặc biệt 43.190.182 51.500.000 +8.309.818 125 thể thao 43.681.091 52.200.000 +8.518.909 160 tiêu 56.690.000 65.000.000 +8.310.000 chuẩn 160 cao cấp 57.190.000 66.000.000 +8.810.000 160 đặc biệt 57.890.000 68.000.000 +10.110.000 160 thể thao 58.390.000 69.000.000 +10.610.000 Tiêu chuẩn 57.132.000 66.000.000 +8.868.000 SH Mode (CBS) Cao cấp 62.139.273 71.000.000 +8.860.727 (ABS) Đặc biệt 63.317.455 74.000.000 +10.682.545 (ABS) Thể thao 63.808.363 74.500.000 +10.691.637 (ABS) CBS tiêu 73.921.091 81.000.000 +7.078.909 chuẩn
SH 125i ABS cao cấp 81.775.637 89.000.000 +7.224.363 ABS đặc biệt 82.953.818 91.000.000 +8.046.182 ABS thể thao 83.444.727 92.000.000 +8.555.273 CBS tiêu 92.490.000 102.000.000 +9.510.000 chuẩn
SH 160i ABS cao cấp 100.490.000 110.000.000 +9.510.000 ABS đặc biệt 101.690.000 112.000.000 +10.310.000 lOMoAR cPSD| 58564916 ABS thể thao 102.190.000 114.000.000 +11.810.000 Cao cấp 150.990.000 141.000.000 -9.990.000 SH350i Đặc biệt 151.990.000 143.000.000 -8.990.000 Thể thao 152.490.000 144.000.000 -8.490.000 Tiêu chuẩn 51.990.000 54.500.000 +2.510.000 Vario Cao cấp 52.490.000 55.000.000 +2.510.000 160 Đặc biệt 55.990.000 60.500.000 +4.510.000 Thể thao 56.490.000 61.000.000 +4.510.000
Vario 125 Đặc biệt 40.735.637 47.000.000 +6.264.363 Thể thao 41.226.545 47.500.000 +6.273.455 - Xe số: Dòng xe
Phiên bản Giá niêm yết Giá
đại lý Chênh lệch (VNĐ) (VNĐ) (VNĐ) Wave Tiêu chuẩn 17.859.273 23.000.000 +5.140.727 Alpha Đặc biệt 18.448.363 23.500.000 +5.051
Bảng 3: Bảng tổng quá giá cả của các dòng xe Honda Việt Nam phân phối
Honda đã sử dụng chiến lược định giá theo giá trị cho các sản phẩm của mình. Các
sản phẩm của Honda luôn được định giá phù hợp và tập trung chủ yếu vào đối tượng
khách hàng mục tiêu, đó là tầng lớp có mức thu nhập trung bình khá. Honda đã tung ra
các dòng sản phẩm đáp ứng nhu cầu đi lại thiết yếu với mức giá phù hợp với đối tượng
mục tiêu chính mà Honda đang hướng đến (các dòng phổ biến của Honda đó là: Future,
Wave Alpha, RS…) những sản phẩm này có mức giá từ 13.000.000 đến 20.000.000
VNĐ nhưng đi với đó là chất lượng bền, kiểu dáng nhỏ gọn phù hợp nhu cầu người tiêu
dùng. Chiến lược giá này đã giúp Honda chiếm 79,9% thị phần tại Việt Nam mặc dù
chỉ chiếm 29,9% thị phần trên thế giới vào năm 2021. (Theo VnEconomy 2022) Ngoài
những sản phẩm được định giá thấp theo khách hàng của Honda, Honda còn sản xuất
ra các dòng sản phẩm cao cấp hơn có giá từ 30.000.000 - 150.000.000 VNĐ (dòng
Lead, Air Blade, SH) hay những chiếc Super CUB được nhập khẩu từ nước ngoài về
với giá hơn 150.000.000 VNĐ nhằm mở rộng thêm phân khúc khách hàng của mình và
thể hiện sự đẳng cấp và sang trọng của khách hàng. Nhờ những chiến lược định giá mà
Honda hiện nay đã có một vị trí nhất định tại thị trường Việt Nam. Theo Báo Hà Nội
mới (2023), trong năm 2022 Honda đã phân phối khoảng 2.407.907 xe máy tới tay
người tiêu dùng trong nước, tăng 20,9% so với năm 2021. Nhờ đó Honda vẫn tiếp tục
nắm giữ 80,7% thị phần xe máy tại Việt Nam. Các sản phẩm chủ lực của hãng gồm lOMoAR cPSD| 58564916
Wave Alpha (chiếm 18,4% doanh số), Vision (chiếm 25,9% doanh số). Đây cũng là
mẫu xe số và xe tay ga bán chạy hàng đầu tại Việt Nam tới nay. Có thể thấy Honda vẫn
đang thu được những thành công đáng kể nhờ vào chiến lược giá hợp lý đó.
Honda Việt Nam hiện đang hợp tác với hơn 10 ngân hàng lớn, triển khai các gói
vay trả góp với lãi suất 0%, thời gian trả góp linh hoạt từ 6 đến 24 tháng.Chính sách
này giúp khách hàng dễ dàng sở hữu xe mà không phải dồn gánh nặng tài chính ngay
lập tức, đặc biệt hấp dẫn với những khách hàng trẻ (nhân viên văn phòng mới đi làm
, sinh viên , vvv ) hay nhưng khách hàng co sthu nhập trung bình muốn sở hữu xe tốt
mà chưa đủ điều kiện trả phí toàn bộ một lần .
Chiến lược giá "phủ sóng" của Honda giúp thương hiệu: bám sát nhu cầu của thị
trường đại chúng, duy trì vị thế dẫn đầu về doanh số, thu hút khách hàng trẻ tuổi nhóm
nhân khẩu học năng động, luôn tìm kiếm sự đổi mới nhưng vẫn cân nhắc ngân sách.
Tận dụng xu hướng chuyển dịch từ xe số sang xe tay ga và xe điện, khi thu nhập
người dân ngày càng cải thiện và nhu cầu phương tiện tiện nghi, thân thiện môi trường tăng cao.
Sự kết hợp giữa mức giá cạnh tranh, chính sách hỗ trợ tài chính linh hoạt và định
vị sản phẩm sát với nhu cầu thị trường giúp Honda Việt Nam duy trì sức cạnh tranh
vững chắc, sẵn sàng đón đầu làn sóng tiêu dùng mới trong tương lai.
4.3. Phân phối (Place)
Việt Nam là đất nước có thu nhập không quá cao, cụ thể là ở mức trung bình thấp.
Do đó, đây là thị trường phù hợp để Honda kinh doanh. Vì muốn tận dụng lợi thế này
và tăng doanh thu nhanh chóng, Honda đã xây dựng hệ thống các cơ sở phân phối và
bán hàng. Honda Việt Nam đặt các nơi phân phối lớn tại các thành phố lớn và phát
triển, sau đó mở rộng ra các nhà phân phối nhỏ ở các huyện, thị trấn và thành phố
kém phát triển hơn. Hiện tại, Honda đang sử dụng 2 hình thức phân phối như sau:
4.3.1. Hình thức phân phối độc quyền
Hình thức phân phối độc quyền sẽ áp dụng cho các sản phẩm cao cấp. Ví dụ, với
xe máy SH, Honda sẽ chỉ đưa đến các cơ sở lớn đặt tại các trung tâm đô thị mà hãng
trực tiếp quản lý. Những đại lý bán lẻ sẽ không được Honda cho phép lấy hàng từ trụ
sở để phân phối đến khách hàng. Việc này giúp Honda thắt chặt trong khâu quản lý
sản phẩm và giảm được chi phí kiểm sát các địa điểm bán lẻ. lOMoAR cPSD| 58564916
4.3.2. Hình thức phân phối rộng rãi
Honda Việt Nam mở rộng các địa điểm bán hàng trên khắp cả nước. Đầu tiên là ở
các thành phố lớn, sau đó tiếp tục với các thành phố, huyện, thị xã nhỏ hơn. Việc phân
phối rộng rãi ngoài giúp tăng doanh thu mà còn giúp tăng độ nhận diện thương hiệu
trong mắt khách hàng. Theo tạp chí Công Thương (2022), Honda hiện có 794 cửa
hàng trải khắp Việt Nam và tập trung nhiều ở các thành phố lớn (Hà Nội và TP. HCM).
Các Head chính là các kênh phân phối chính của Honda Việt Nam và do Honda Việt
Nam ủy nhiệm. Trung bình một tỉnh sẽ có 13 cửa hàng Honda Head. Số lượng Head
phân bổ tương đối đồng đều giữa các vùng. Honda Head thường nằm ở vị trí đắc địa,
trung tâm và có mật độ dân số cao. Mặt tiền tương đối rộng. Đặc biệt, Honda yêu cầu
khắt khe về thời gian sử dụng mặt bằng, tối thiểu là 5 năm để đảm bảo tính ổn định
và yêu cầu các đại lý có những cam kết trong việc phân phối sản phẩm. Các cam kết
này bao gồm bán đúng giá, đảm bảo chất lượng và không kinh doanh sản phẩm độc
quyền của những cơ sở lớn. Giải pháp này phần nào giúp đỡ Honda quản lý các điểm
bán lẻ tốt hơn. Tất cả các Head đều theo một thiết kế, trang thiết bị theo tiêu chuẩn
để thống nhất về nhận diện thương hiệu với tông màu chủ đạo là trắng và đỏ.
Song song với hệ thống đại lý truyền thống, Honda Việt Nam đang đẩy mạnh kênh
bán hàng trực tuyến để theo kịp xu hướng tiêu dùng hiện đại. Năm 2024, lượng truy
cập vào website chính thức của Honda Việt Nam đã tăng 32% so với năm trước.
Người tiêu dùng ngày càng ưu tiên tìm hiểu thông tin sản phẩm, giá bán sản phẩm và
chính sách khuyến mãi qua kênh trực tuyến trước khi đến cửa hàng. Số lượng đơn đặt
trước online tăng gấp đôi so với năm 2023, minh chứng cho hiệu quả rõ rệt của chiến
lược chuyển đổi số trong hành trình mua sắm xe máy.Honda cũng chủ động ứng dụng
công nghệ tiên tiến : AR/VR (Thực tế tăng cường và thực tế ảo) trên website và mạng
xã hội, giúp khách hàng trải nghiệm "xem xe 360 độ" & tùy chọn màu sắc xe, tham
khảo thông số kỹ thuật và so sánh các mẫu xe ngay tại nhà, tiết kiệm thời gian và
thuận tiện hơn rất nhiều.
Sự kết hợp mượt mà giữa kênh online và offline giúp Honda : Tiếp cận chính xác
nhu cầu khách hàng hiện đại, vốn chuộng sự thuận tiện và minh bạch thông tin, rút
ngắn hành trình mua hàng, giảm thời gian ra quyết định và nâng cao tỷ lệ chuyển đổi
từ tham khảo sang mua thực tế , đặc biệt giữ vững sự tin tưởng lâu dài, nhờ khách
hàng vẫn được trải nghiệm sản phẩm và dịch vụ hậu mãi trực tiếp tại HEAD.
4.4. Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Honda là một thương hiệu khá mạnh tay trong việc chi tiền cho các chiến dịch
truyền thông đại chúng. Hầu hết các hình ảnh quảng bá về thương hiệu Honda Việt