Bài tiểu luận cuối học phần 2022 - Bussiness ( BUS123) | Đại học Hoa Sen

Bài tiểu luận cuối học phần 2022 - Bussiness ( BUS123) | Đại học Hoa Sen được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem

i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯàNG ĐẠI HÞC HOA SEN
BÀI TIỂU LU¾N CUÞI Kþ
KINH T¾ QUÞC T¾
STT
MSSV
Hß và tên
Đóng góp
(từ 0% -
100%)
Ký tên
xác nh¿n
1
2193555
Nguyßn Phan H¿i Linh
100%
2
2192733
Nguyßn Hưng
100%
3
2193794
Phạm Ngác Hồng Dung
100%
4
2194395
Nguyßn B¿o Huy
100%
5
2194176
Gia Kim
100%
Tháng _01_ / Năm _2022__
Hßc kÿ:
STT nhóm:
Sß hißu lßp:
Thái gian thi:
Gi¿ng viên:
ii
LàI CAM K¾T
<Chúng tôi đã đác và hiểu về các hành vi vi phạm liêm chính hác thuật.
Chúng tôi cam kết bằng danh dā cá nhân rằng bài làm này do chúng tôi tā thāc hián
và không vi phạm về liêm chính hác thuật.=
Ngày tháng năm 16 01 2022
(Họ tên và chữ ký của các sinh viên)
Phạm Ngác Hồng Dung
Mã Gia Kim
Nguyßn Phan H¿i Linh
Nguyßn B¿o Huy
iii
B¾NG PHÂN CÔNG CÔNG VIÞC
STT
Hà VÀ TÊN
CÔNG VIàC THĀC HIàN
ĐÁNH GIÁ
1
Nguyßn Phan H¿i Linh
(2193555)
Câu 1 , Câu 2a , 2c, Câu 3
100%
2
Nguyßn Hưng
( 2193733)
Câu 7 , Câu 3
100%
3
Phạm Ngác Hồng Dung
(2193794)
Câu 5 , Câu 3
100%
4
Nguyßn B¿o Huy
(2194395)
Câu 6, Câu 3
100%
5
Mã Gia Kim
(2194176)
Câu 4, Câu 2b , 2d, Câu 3
100%
1
NỘI DUNG BÀI LÀM
Câu 1:
<Outsourscing= đang được rÁt nhiều công ty đa quốc gia lāa chán để viác hoạt động c¿u
công ty trá nên hiáu qu¿ hơn. Hình thức này sẽ gây ¿nh hưáng đến phúc lợi xã hội của
một quốc gia . Vì khi thuê ngoài lao động dßch vụ sẽ có thể gi¿m phúc lợi đối với một -
quốc gia mức lương tr¿ cho ngưßi lao động hay dßch vụ sẽ khá cao hơn so với bình
thưßng. C¿ khi thß trưßng thương mại về s¿n phẩm có lợi trong mô hình đó thì cũng vẫn
sẽ dß gây ra thÁt nghiáp cạnh tranh không đồng đều. Tá hơn nÿa sẽ dẫn đến tình trạng
mÁt viác làm , thu hẹp về phúc lợi của ngưßi lao động trên quốc gia đó. Nếu như quốc
gia tiếp nhận nguồn lao đồng từ ngoài nước để làm viác thì há ph¿i theo đúng quy đßnh
đặt ra đối với ngưßi lao động và tr¿ lương theo đúng quy chế đã đặt ra. Tuy nhiên viác
< Outsourscing= thtiết kiám được nhiều chi phí nội bộ nhưng lại phát sinh ra
nhiều chi phí khác trong quá trình làm viác nên nó sẽ ¿nh hưáng rÁt lớn đến phúc lợi xã
hội của ngưßi lao động.
Câu 2 :
a. Thuế t lo i thu s t kh p kh u cquan là mộ ế đánh vào hàng xuÁ ẩu hay hàng nhậ a
mt qu c gia. Thu i m u d ng ế quan cũng làm tăng giá hơn so v ßch. T đó lượ
nhp kh u s gi gi m i v ¿m tiêu dùng cũng sẽ ¿ đi .Thuế quan đố i m c ột nướ
nh s n th gi không ¿nh hưáng gì đế giá c¿ ế ới, nhưng làm gnội đßa tăng lên.
Thuế quan đố ới nưới v c ln s làm giá c¿ ới tăng lên. vậy Chính ph thế gi
hn ch nh p kh u b ng thu n ng ch. ế ế quan hơn là hạ
b. Để gi ng h ng Vi t Nam s¿i thích cho trưß ợp giá c¿ lao độ á tăng lên một cách
tương đố ới giá c¿ tư b¿ do thì ta dùng i so v n (vn) khi má ca mu dßch tā
thuyết cân bằng giá yế S. Vì khi u t s¿n xuÁt H-O- ca mu dßch, mt quc
giá tăng s¿n xu t s n phÁ ¿ ẩm thâm dụng lao động c a h á nên cầu lao động t i qu c
gia đó sẽ tăng lên so v ¿n và từ đó suy ra rằng giá c¿ lao độ tăng i cu t b ng s
lên so với b¿n (W1/R1 tăng). Yế nào dư thừa tương đốu t i trong mt quc
gia thì khi má đó sẽ ca mu dßch, giá c¿ yếu t tăng lên và ngược li.
c. Nước không có lợi thế tuyát đối v s n ph m v¿ ẫn có lợi khi giao thương với m t
nước khác lợ át đố các s¿ ẩm khác theo như David i thế tuy i á tÁt c¿ n ph
2
< ếRicardo v i thới lý thuyết < lợ so sánh= ông đã tr¿ ßi được câu hỏi trên . Theo l
ông, một qu c gia k hông có lợi thế tuy i vát đố ẫn có lợi khi giao thương với qu c
gia khác nếu chuyên môn hóa s¿ ẩm có lợ át đốn xuÁt s¿n ph i thế tuy i so vi s¿n
phẩm còn lại á trong nước. Đó chính là s¿n phẩm có lợi thế tương đối hay l i th ế
so sánh vớ ßi th trưßng thế gi i.
Ví dụ : Trong 1 gi ß
Viát Nam th s n xu t 6 kg g o ho c 4 ¿ Á kg thép
B ch s n xu¿ Át được 1 kg g o ho c 2 kg thép
Như vậy thể át đối thì đều hơn thÁy li thế tuy Viát Nam B á c¿ hai loi
s¿n ph m g o (4 > 2) (6 > 1) và thép
Tuy nhiên xét về ế l i th so sánh thì :
à Viá t Nam , 6 kg g o s đổi đượ kg thép cùng hao phí 1 gißc 4 lao
động (t lá trao đổi là 3 kg : 2 kg )
à B , 1 kg go s đổi đư kg thép là 1 kg : c 2 (t lá 2 kg )
Như vậ kg thép đổi đượ hơn (3y 2 á Viát Nam c nhiu go kg) so vi B (1
kg), do đó có lợ so sánh về ặt khác , 1Viát Nam i thế go. M kg go á B s
đổi đượ kg thépc 2 , trong khi á Vi t Nam ch c 2/3 kg á đổi đượ thép nên B
li th ế so sánh về thép. =
d. Vai trò củ giá hối đoái đố ẩu là khi tỉ giá giÿa đồa t i vi xuÁt nhp kh ng ni tá
và ngoại t á tăng thì điều đó có nghĩa là đồng ni tá của ta đang gi¿m, giá của s n ¿
phm c ủa ta trên thß trưßng quc t gi t kh u. ế cũng sẽ ¿m theo làm kích thích xuÁ
Còn khi tỉ giá giÿa đồ và ngoạ tăng thì điều đó có nghĩa là đồ ng ni tá i tá ng ni
tá của ta đang gi¿m, giá s¿n ph m á trên thß trưßng nội đßa cũng sẽ tăng theo,
nghĩa là cái chi phí hàng nhậ ằng đồ tăng dẫn đến làm hạ đi p b ng ni s n chế
mc nh p kh c l i t ẩu. Ngượ giá hối đoái mà gi¿ hì tức là đồ ội tăng, lúc m t ng n
này đây thì sẽ ẩu kích thích tăng nhậ hn chế xuÁt kh p khu.
Câu 3 :
a. Nh ận đßnh trên đối với một nước đang phát triển vián trợ không ph¿i sai. Vì
< tÁt c¿= mà còn dāa vào nhiều yếu tố như : giao thương, chính trß và xã hội,&
3
để thúc đẩy phát triển của đÁt nước đó. Và vián trợ chỉ giúp đỡ một phần
nào đó về một vÁn đề tại một thßi điểm nhÁt đßnh.
b. Nhận đßnh trên là sai. Vì các nước phát triển hián nay cũng trong tình trạng thiếu
hụt nguồn nhân công ít nguồn nhân công trẻ, nhưng ngưßi lớn tuổi thì
nhiều ( như Trung Quốc, Hoa Kì), còn đối với các ớc đang phát triển như Viát
Nam thì nguồn lao động dồi dào. <Nên nguồn lao động cũng mong muốn được
xuÁt khẩu lao động để giúp đỡ cho chÁt lượng cuộc sống của há ổn đßnh hơn
há có thể được sử dụng thêm nhiều máy móc và thiết bß cho công viác trá nên
dàng hơn. Chứ không ph¿i như một số nước đang phát triển tuy nguồn lao
động dồi dào nhưng trình độ lao động kém sẽ mang lại năng suÁt thÁp.=
c. Nhận đßnh trên là đúng. Vì mỗi nước có một thế mạnh riêng về các lĩnh vāc kỹ
thuật nên cần ph¿i hợp tác, góp phần phát triển các mỗi quan há và nâng cao tay
nghề, tạo ra các s¿n phẩm chÁt lượng nhầm nâng cao đßi sống vật chÁt.
d. Nhận đßnh trên sai. Vì các nước đang phát triển không chỉ có mỗi lĩnh vāc công
nghiáp hay các s¿n phẩm thô. dụ nViát Nam tập đoàn Đức Long Gia
Lai xuÁt khẩu linh kián đián tử và đã đi vào s¿n xuÁt vào năm 2017 , các khách
hàng nổi tiếng như Honeywell, Whirpool, Azad, ADV&
Câu 4 :
4.1 Nh ng xu th bi ng c n kinh t th gi i. ÿ ế ến độ a n ế ế
4.1.1 Tr t t kinh t th gi i m ā ế ế ới đang hình thanh
Hián nay các cưßng quốc đang có dÁu hiáu bß suy yếu trước các nền kinh tế mới, ví dụ
như chiến tranh thương mại Mỹ Trung, EU rßi khỏi EU do các vÁn đề Brexit. Trong -
khi Mỹ rút khỏi TPP thì bên phía Trung Quốc thúc đẩy hiáp đßnh RCEP. cạnh
tranh giÿa hai cưßng quốc nhÿng quốc gia lớn ngày căng căng thẳng, tuy nhiên há
vẫn duy trì "vừa hợp tác vừa cạnh tranh", vì vậy mà nguy cơ chiến tranh có thể sẽ ít x¿y
ra hơn, tuy nhiên bên cạnh đó thì nhÿng cuộc khủng bố, xung đột tôn giao,& vẫn sẽ
dißn ra nhưng hình thức có phần tinh vi hơn nhiều. Vai trò của các nền kinh tế mới nổi
ngày căng lớn hơn, có một số tổ chức đã từng có nhắc đến một nhóm có tên là Emerging
7 cùng với nhÿng quốc gia quy kinh tế lớn trên thế giới hián nay, nói rằng
nhÿng quốc gia đÁy sẽ có kh¿ năng thay thế vß trí của G7 như là: Trung Quốc, Brazil,
4
Àn Độ, Nga, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ Mexico. hình thành mới này sẽ dẫn đến
nhÿng thay đổi lớn đối với kinh tế thế giới, đơn cử nhÿng quy chế, luật mới,
nhÿng thß trưßng kinh tế mới hay thậm chí là c¿ nhÿng trung tâm tài chinh mới se được
hình thành.
4.1.2 Cu ộc cách mạng công nghiáp ln th 4
Cuộc cách mạng 4.0 vẫn đang dißn ra mạnh mẽ, đặc biát nhÿng đột phá về công
nghá trí tuá nhân tạo AI, internet kết nối vạn vật, big data,& tÁt c¿ nhÿng bước tiến đó
đều là sā phối hợp giÿa há thống ¿o và thāc tế, điều đó đã làm thay đổi đi rÁt nhiều cho
chÁt lượng cuộc sống, s¿n xuÁt và các quan há chinh trß xã hội. Nếu so với nhÿng cuộc -
cách mạng công nghiáp trước đây thì 4.0 được xem là một bước đột phá tinh theo cáp
số nhân. Kể từ khi nhÿng ý tưáng về công nghá và đổi mới được hình thành thì nhÿng
cuộc thí nghiám trong phòng thí nghiám, thương mại hóa á dián rộng á trên toàn cầu đã
được rút ngắn t hßi gian đáng kể. Mái thứ đều dißn ra nhanh chông, tương tác thúc đẩy
nhau đang tạo ra một thế giới được số hóa. Nhß vào cuộc cách mạng đột phá này đã có
nhÿng tác động to lớn đối với nền kinh tế thế giới, hội, môi trưßng,& nhÿng
nhanh có thể sẽ tăng mạnh nếu biết tận dụng được lợi thế của công nghá và ngược lại,
có một số doanh nghiáp lạc nhßp có thế sẽ bß thu hẹp kh¿ năng cạnh tranh lại và thậm
chí là bß đào th¿i. Các quốc gia vốn dāa vào khai thác tài nguyên để sinh lßi sẽ suy gi¿m
tÁt nhiên nếu quốc gia nào đó dāa vào công nghá để tăng trưáng thì sức mạnh của
há sẽ tăng rÁt nhiều.
4.1.3 Bi ến đổi khí hậu và đại dßch COVID-19
Thế giới ngày căng phát triển và tÁt nhiên điều đó cũng kéo theo là sā thay tiêu cāc
rát về khí hậu môi trưßng. thể sẽ dẫn đến sā xung đột do nhÿng ngưßi dân bß đá khỏi
khu vāc của minh do hạn hán hoặc là māc nước biển dâng cao làm đe dạo đến các lãnh
thổ trên cạn. Đứng trước quá trinh toàn cầu hóa hián nay thì đó là một sā c¿n trá rÁt lớn
khi các quốc gia thay đổi để b¿o tồn nguồn tài nguyên khan hiếm. Với tăng
trưáng của biến đổi khí hậu ngày căng nhanh chông, điều đó bắt buộc ph¿i thāc hián
nhÿng hình phát triển mới liên tục thay đổi để thể thích ứng được như tăng
trưáng xanh.
Đứng trước bùng nổ của đại dßch COVID 19 thì ràng đó một sốc lớn nhÁt -
chưa từng có của nhân loại, nó tác động đến chuỗi giá trß toàn cầu, ¿nh hưáng đến hầu
5
như toàn bộ các nền kinh tế trên thế giới. Các quốc gia ph¿i gánh chßu mÁt mát về
dân số và sā ¿nh hưáng nặng nề đến viác s¿n xuÁt, chuỗi cung ứng bß đứt đoạn dẫn đến
viác đầu tư, thương mai suy gi¿m trầm tráng. Vào ngày 4/8/2020, WTO đã báo
thương mại toàn cầu đã gi¿m đi 13% trong năm 2020, vì thế mà đã có một số quốc gia
chuyển dßch sang cÁu <tā cung cÁp= . Theo như IMF cho biết thì vào ngày
24/6/2020 sā tăng trưáng kinh tế đã gi¿m 4,9%. Chưa dừng lại á đó, COVID 19 cũng -
gây ra ¿nh hưáng rÁt lớn đến lượng lao động toàn cầu, theo như ILO cung cÁp thì
trong quý II năm 2020 <Tổng số giß làm viác toàn cầu gi¿m đi 14%=. Tuy nhiên cũng
chinh bái đại dßch hầu như tÁt c¿ đã dần chuyển sang viác áp dụng công nghá mới
từ cuộc cách mạng 4.0, s¿n xuÁt kinh doanh, qu¿n lý, giáo dục,& đều chuyển sang hình
thức trāc tuyến.
4.2 Tác động đến chinh sách kinh tế ca Viát Nam
4.2.1 Tác động toàn cầu hóa
Hián nay quá trinh hội nhập ngày càng dißn ra mạnh mẽ, để theo kßp được sā thay đổi
đó thì Viát Nam chúng ta cũng đã nắm bắt cơ hội từ hội nhập này mang lại. Cụ thể
vốn đầu từ nước ngoai vào Viát Nam ngày càng tăng mặc dù lượng cầu thế giới có suy
gi¿m, dụ như nhÿng mặt hàng nông lâm thủy h¿i s¿n của ớc ta được xuÁt khẩu
sang nước ngoài rÁt nhiều. Nhß vào các kết hiáp đßnh thương mại do mà Viát Nam
đã được hưáng khá nhiều lợi ích như, ưu đãi thuế quan, nhß vào đó Viát Nam
thể dß dàng hơn trong viác xuÁt khẩu, bên cạnh đó nước ta cũng được xem nước đông
dân có nguồn lao động dồi dào giá rẻ và nước ta hián đang là một nhÿng quốc gia xuÁt
khẩu hàng đián tử may mặc hàng đầu. Số ngưßi thuộc dián nghèo tinh từ 1998 đến
2016 đã gi¿m đến 31,6%. Tuy nhiên bên cạnh nhÿng mặt lợi thì chúng ta cũng đối dián
với một số thách thức như là:
Hián nay Trung Qu i lốc và M hai đối tác thương mạ n nh t c a Vi t Nam, Á á
nếu như hai quốc gia này thay đổi chính sách thì chúng ta sẽ gp ph¿i khó khăn,
đơn cử như các s¿ m nông s¿ ủa ẫn thưß n ph n c c ta v ng hay bß nghn do
bên phía Trung Quố ẩu, điều đó cho thÁy chúng ta vẫn chưa đa c t chi nhp kh
dạng hóa thß trưßng.
6
Quá phụ thuộc vài vốn đầu tư FDI, hián nay nó chiếm đến 70% giá tri xuÁt kh u,
tuy là vốn đầu tư giúp kinh tế át Nam phát triển nhưng nó vẫ Vi n mang li sā ô
nhißm môi trưß ển giá, trống, tinh trng chuy n thuế,&.
4.2.2 Tác động cách mạng công nghiáp 4.0
Nhận thÁy được sā tăng trưáng mạnh của cuộc cách mạng công nghá, internet thì đ¿ng
ta đã có một số nghß quyết chủ trương tham gia vào cách mạng công nghiáp lần thứ
và nâng cao năng lāc tiếp cận cách mạng công nghiáp. Tuy nhiên nước ta đang là một
nước đang phát triển, trinh độ công nghá còn khá thÁp nên viác tiếp cận sẽ khó tiếp cận
được CMCN 4.0. Măc vậy chúng ta vẫn một số lợi thế nhÁt đßnh, dụ như
hián nay 50% dân số viát nam đa số là ngưßi trẻ thì hầu như đã được phổ cập kiến
thức về internet, hơn 55% đang sử dụng smartphone, chúng ta càn ph¿i cố gắng giúp
nhÿng ngưßi trong số % đó đạt trinh đô công nghá cao, thì doanh nghiáp Viát Nam đã
có được động lāc lớn hưa hẹn sẽ tạo ra được bước ngoặt lớn hàng năm. Nếu chúng ta
tận tốt được hội CMCN mang lại thì chắc chắn rằng chúng ta sẽ thu hẹp được
kho¿ng cách phát triển với các nước phát triển và ngược lại nếu không tận dụng tốt từ
nhÿng cơ hội đó thì có thể chúng ta sẽ ngày căng bi bỏ lại phía sau.
4.2.3 Tác động c i dủa đạ ßch COVID-19
Tác hại COVID 19 mang lại quá lớn cho nền kinh tế của Viát Nam chúng ta, -
trong đó thì:
- Mc b¿n l m 0,8% so v và doanh thu tiêu dùng gi¿ i 2019
- Quý I 2020, doanh thu ch v ăn uống gi¿m ti 18,1% so vi 2019
- Ngành du lßch gi¿m mnh 53,2%, đây là một nhanh bß ¿nh hưáng nhiu nhÁt b i á
đạ ßi d ch
- Quý I 2020, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trướ c
Do ¿nh hưáng của đại dßch mà cầu nền kinh tế đã bß sụt gi¿m khá nhiều, hoạt động s¿n
xuÁt trong nước đinh chá, còn đối với thu nhập thì bß sụt gi¿m sâu tạm thßi của các
hộ gia đinh ngưßi lao động. Theo như kết qu¿ báo cáo cho biêt thì thu nhập trung
binh của các hộ gia đinh trong hai tháng 4 và 5 năm 2020 tương ứng là 25% và 35,7%.
Do ¿nh hưáng đại dßch nên sā tăng trưáng kinh tế mà nước ta đặt ra ban đầu sẽ không
được như ý (6,68%), HSBC dā báo rằng nước ta là một trong nhÿng nước có nền kinh
tế tăng trưáng dương trong số c nước ASEAN trong năm 2020 và đạt 8,5% trong năm
7
2021. Tuy nhiên một thßi gian sau thì lại x¿y ra viác tái bùng phát dßch á Đà Nẵng lại
một lần nÿa gây tổn thÁt nặng nề cho nền kinh tế nước nhà, nhiều doanh nghiáp nguy
cơ ph¿i phá s¿n, đóng băng hoạt động, các vÁn đề an sinh xã hội, xóa đói gi¿m nghèo
đứng trước nhiều thách thức mới.
Câu 5 :
Kể từ khi gia nhập WTO thì ta cũng thÁy rõ được năng lāc s¿n xuÁt và kinh doanh của
nhÿng ngành hàng ngày càng tăng lên rõ rát. Thß trưßng được má rộng, kéo theo đó
hàng hoá của Viát Nam dần có thể xâm nhập vào thß trưßng quốc tế nói chung các
nước thành viên WTO nói riêng một cách thuận lợi hơn. Cũng nhß vào viác cửa nội
đßa đó nên viác cắt gi¿m thuế cũng như các rào c¿n phi thuế quan đối với một số s¿n
phẩm đã tạo điều kián cho nhiều mặt hàng tiếp cận ngưßi tiêu dùng doanh nghiáp
trong nước với môt mức giá hợp lý hơn. Từ đó giúp cho doanh nghiáp có thể nâng cao
được năng lāc cạnh tranh nhß viác cung cÁp nguồn lāc tốt hơn.
Khi Viát Nam gia nhập vào WTO thì sẽ tác động tích cāc đến thông giá c¿ nhưng
ngược lại chính điều đó cũng sẽ làm gi¿m nguồn thu ngân sách của Nhà nước. Bái
khi Viát Nam quyết đßnh cửa thß trưßng thì viác cạnh tranh sẽ tăng lên, nhÿng
doanh nghiáp trong nước giß không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn ph¿i đối đầu cạnh
tranh với c¿ thß trưßng trên thế giới. Trong cam kết của WTO thì nhiều kho¿n trcÁp
hay nhÿng vÁn đề liên quan tới trợ cÁp của Chính phủ cho một vài ngành trước kia bắt
buộc ph¿i bãi bỏ. dụ như ngành dát may, các ưu đãi về dòng vốn, về n dụng hay
các kho¿n hỗ trợ lãi suÁt cũng buộc ph¿i bãi bỏ; hay là ngành cơ khí thì bß bãi bỏ ưu đãi
thuế theo tỷ lá nội đßa hoá;&
Câu 6 :
Hián nay, khi các giao dßch ngoại thương đã dần phổ biến và rộng rãi hơn trên toàn thế
giới và đặc biát á ớc ta. Nhưng cùng với nhu cầu đó thì vÁn đề áp dụng chính sách
thương mại phi thuế quan ngày càng được nhiều nước sử dụng. Bên cạnh nhÿng điều
tích cāc mà phi thuế quan mang lại thì nó vẫn còn tồn tại nhiều nhÿng tác động tiêu cāc
làm ¿nh hưáng đến thương mại quốc tế. Chính vì vậy, chúng ta cần ph¿i có nhÿng chính
sách tác động, hạn chế mậu dßch phi thuế quan. Trước tiên ta hãy đi tìm hiểu khái niám
của mậu dßch phi thuế quan là gì?
6.1 Khái niám mậu dßch phi thuế quan
8
Mậu dßch phi thuế quan hay hàng rào phi thuế quan là một trong nhÿng cách thức gây
trá ngại cho hàng hóa khi nhập khẩu vào nước ta. Mặt khác với cách thức này sẽ không
đánh thuế ngưßi nhập khẩu. Nhưng nó sẽ đưa ra các quy đßnh nhÁt đßnh cho hàng nhập
khẩu để hạn chế viác vận chuyển các hàng ngoài nước vào nước ta.
6.2 Đặc điểm các hình thức hạn chế mậu dßch phi thuế quan
Hình thức hạn chế này có nhÿng đặc điểm sau đây:
6.2.1 B o h n n s n xu c ¿ ¿ Át trong nướ
Vi nghiác b o h s h tr¿ các doanh áp trong nước gi¿m bt sā cnh tranh gay
gt t n ph o v các s¿ ẩm nước ngoài, cũng như b¿ á các ngành công nghiáp chưa
tên tuổi trên thß ặc được coi quan tráng đố trưßng ho i vi nn kinh tế ca
mt qu c gia.
Các ngành năng suÁt lao động và sứ ới các ngành khác c cnh tranh thÁp so v
trong nước là đối tượng mà các nước có nề ộ. Vì mộn kinh tế mnh mun b¿o h t
s ngành này sẽ có lợ ặt chính trß i thế v m .
Há s t p trung b o v n xu t ho ¿ á các ngành s¿ Á ặc các ngành tiềm năng giúp
phát triển n n kinh t tr ế ong tương lai đố ới các nước đang hoặc kém phát triểi v n.
Hơn nÿa, bián pháp này h tr trong vi c b o v á ¿ á các doanh nghiáp nhà c kh i
sā c nh tranh c n ph a s¿ ẩm nước ngoài.
Ví dụ: g Do EU áp dụng hạn ngạch đối với gạo Viát Nam nên giá gạo bán tại EU sẽ tăn
cao, khiến ngưßi mua ph¿i tr¿ nhiều tiền hơn.
6.2.2 Hàng rào phi thuế quan được chia làm 2 nhóm đó là: <Hàng rào hành chính
và rào c¿n k thuật=
Hàng rào hành chính nhÿ ắc tương như ánh hành chính nhà ng quy t nh l
nước đư ngăn c¿ ẩu. Các c thiết kế để n hoc gi¿m thiu viác xuÁt, nhp kh
quy đßnh pháp luậ Áy phép, t v hn ngch, gi nh cÁm xuÁt nhp khu, t lá ni
đßa hóa bắt bu c, h n ch xu t kh u t nguy ế Á ā án& là nhÿng hình thức v các hàng
rào hành chính.
Hn ng t trong nh nh th c s ạch: mộ ÿng hì ức cùng quan tráng, nhà nướ
đặ t ra m i v sột đố ới hàng hóa về ng ho nh t ặc giá trß Át đßnh trong mộ
thß ßi kì nh t đÁ nh.
9
Ví dụ: Khi nhập khẩu gạo Nhật B¿n thì giá trß thuế 15% với hạn mức 1 triáu tÁn.
Nhưng khi số lượng đó vượt quá hạn mức thì thuế suÁt sẽ tăng lên thành 85%
GiÁy phép nhậ ẩu: hình thức này yêu cầu nhà nhậ ¿i <đá đơn= p kh p khu ph
xin phép cho mộ hàng hóa nhÁt đßnh đểt s được nhp khu.
Hn ch xu t kh u t nguy t cu c th a thu n c gi m ế Á ā án: là mộ ủa các bên để ¿
thiu vi c nh p khá ẩu hàng hóa song với đó tạo thêm lao độ ái ngưßng cho m i
trong nước và cùng vớ Át đßi mt s điều kián nh nh.
Ví dụ: Nhật B¿n đã hạn chế viác xuÁt khẩu ô tô sang Mỹ năm 1994 vào năm 1980.
T l n t bu c: bi nh v g n u á ội đßa hóa bắ án pháp này quy đß ới các mặt hàn ế
mun nh p kh ẩu thì ph¿i đạt m t t l n á ội đßa hóa nhÁt đßnh thì mới được tiêu
th t i qu ốc gia đó.
Hàng rào kỹ ật: được xem là một tiêu chuẩ thu n v k thu t đ b¿o vá sc khe,
an ninh cho m c nh p kh u ái ngưßi& Bên cạnh đó, cách thức này còn giúp viá
hàng hóa suy gi¿m.
Ví dụ: Các thāc phẩm khi được xuÁt khẩu sang EU thì ph¿i được kiểm đßnh, đóng gói,
b¿o qu¿n& thật là kĩ lưỡng và phù hợp quy đßnh.
6.2.3 Gây thiá ại đến ngưßi tiêu dùng: Hàng rào phi thuế quan gây khó khăn cho t h
viác nh p kh m s ng s u ẩu hàng hóa từ các nước khác, làm gi¿ lượ ẵn có. Điề
này làm tăng giá hàng hóa, ¿nh hưá ếp đến ngưßi tiêu dùng.ng trāc ti
Ví dụ: Do EU áp dụng hạn ngạch đối với gạo Viát Nam nên giá gạo bán trên thß trưßng
EU sẽ tăng cao, buộc ngưßi mua ph¿i tr¿ nhiều tiền hơn.
Câu 7 :
7.1 Sā khác nhau giÿa các hình thức liên kết kinh tế quốc tế từ thÁp đến cao.
<Liên kết kinh tế quốc tế= là nhÿng sā hợp tác được <thoát= ra khỏi phạm vi lãnh
thổ của một quốc gia nhß vào sā tho¿ hiáp giÿa một hay các bên theo các mức độ từ vi
mô đến để thể tạo điều kián cho nhÿng hoạt động giao thương cùng nhau
phát triển. Và các <Liên kết kinh tế quốc tế= này là viác liên kết dāa vào nhÿng hội th¿o
hoặc nhÿng bộ phận tổ chức á nhÿng quốc gia, lãnh thổ đề xuÁt thành lập dāa trên các
pháp các quy ước quốc tế để thể tiến hành xây dāng các mục tiêu liên
quan đến các lĩnh vāc trong kinh doanh quốc tế.
10
Trên thế giới hián nay có <Năm= hình thức < = chính. Và Liên kết kinh tế quốc tế
mỗi hình thức này được lập ra với các mục đích và lợi ích khác nhau nên sẽ có sā khác
biát giÿa các <Liên kết kinh tế quốc tế= này.
Giống nhau
Thứ nhÁt, đây là một nh thức phát triển cao của hợp tác quốc tế. Hội nhập quốc
tế cũng như các hình thức hợp tác quốc tế khác đều lợi ích quốc gia, n tộc. Các
quốc gia tham gia quá trình này cơ b¿n vì lợi ích cho đÁt nước, vi sā phồn vinh của dân
tộc mình. Mặc khác, các quốc gia thāc hián hội nhập quốc tế cũng góp phần thúc đẩy
thế giới tiến nhanh trên con đưßng văn minh, thßnh vượng.
Thứ hai, sẽ tạo ra một thống thúc đẩy phát triển kinh tế cân bằng, đồng đều
giÿa các quốc gia tham gia. Lý do chính là khi các nước tham gia <Liên kết kinh tế quốc
tế= thì sẽ có sā giúp đỡ lẫn nhau nhằm tạo ra thêm các điều kián để phát triển các điểm
mạnh của đôi bên. Lúc đó các nước đang dư nguồn lao động có thể chia sẻ với các nước
đang thiếu nguồn nhân lāc. dụ như: Đài Loan thß trưßng xuÁt khẩu lao động lớn
nhÁt và tiềm năng nhÁt của Viát Nam Hián nay. Nhằm giúp đ¿m b¿o đ¿m b¿o quyền lợi
của ngưßi lao động tham gia làm viác tại Đài loan, Cục Qu¿n lao động Ngoài nước
đã đề nghß các doanh nghiáp thương th¿o với các đối tác tại Đài Loan về mức ngày công
của ngưßi lao động m viác tại quốc gia này không được phép thÁp hơn mức17.000
Đài tá/tháng, tức hơn 14 triáu Viát Nam đồng. Hián nay cơ khí, may mặc, đián tử là các
ngành nghề đang tuyển và thu hút nhiều ngưßi lao động nước ngoài tại Đài loan; trong
đó các thành phố như Cao Hùng, Đài Nam, Đài Bắc là nơi tập trung nhiều lao động Viát
Nam nhÁt. ). Đặc biát hơn, khi cùng nhau tham gia các (Theo báo Vietnamembassy
<Liên kết kinh tế quốc tế= thì sẽ phối hợp để tạo ra các án lớn lợi nhuận tốt về
lĩnh vāc kinh tế để nguồn tiền của các nước phát triển có thể xoay chuyển linh hoạt, vừa
tối đa hoá lợi nhuận vừa giúp đỡ các nước khó khăn.
Thứ ba, khi các nước đã cùng nhau ngồi xuống để hợp tác thì nhÿng rào c¿n sẽ
dần được tháo dỡ đi: Ràng buộc về thuế quan, các nước đều được thúc giục, á đâu
thể thì loại bỏ b¿o hộ s¿n xuÁt trong nước bằng cách gi¿m thuế nhập khẩu trong đàm
phán thương mại đa biên. Thuế nhập khẩu được cắt gi¿m như trên bß buộc không được
tăng lên nÿa bằng cách liát kê vào trong danh mục cam kết quốc gia của mỗi nước.
Các nước thành viên ph¿i xóa bỏ các rào c¿n phi thuế quan, bao gồm c¿ các rào c¿n có
11
tính chÁt hành chính như hạn ngạch, giÁy phép, hạn chế xuÁt khẩu nguyán quy
đßnh bắt buộc về tỷ lá nội đßa hóa để được tiêu thụ trong nước.
Khác nhau:
Câu lạc bộ mậu dßch: đây hình thức < = thÁp nhÁt, khi Liên kết kinh tế quốc tế
tham gia thì các nước sẽ được cắt gi¿m thuế quuan với các nước thành viên và được
do chán lác nhÿng quy ước giao dßch quốc tế với các nước thành viên khác.
Khu vāc mậu dßch do: là hình thức Liên kết kinh tế khu vāc với nhiều quốc
gia tham gia. Trong khu vāc mậu dßch tā do, hàng rào thuế quan và phi thuế quan được
xo¿ bỏ nhưng vẫn tôn tráng quyền độc lập chủ giÿa các nước thanhg viên về các chính
sách thuế quan phi thuế quan đối với các quốc gia ngoài khu c mậu dßch do.
Viác xoá bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan sẽ dẫn đến sā hình thành thß trưßng tā
do thống nhÁt giÿa các nước thành viên.
Liên minh thuế quan: đây là hình thức liên kết được áp dụng chung cho các thành
viên á c¿ trong các quốc gia không tham gia hiáp đßnh, chính sách ngoại thương cũng
sẽ được thống nhÁt cho tÁt c¿ các thành viên trong hiáp đßnh và viác này dẫn đến quyền
chủ thương mại của các thành viên hạn chế. các nước thành viên cùng nhau
thống nhÁt về các chế h¿i quan, cùng nhau xây dāng biểu thuế xuÁt nhập khẩu
thống nhÁt với nhau là tÁt c¿ các thành viên ph¿i tuân thủ.
Thß trưßng chung: đây hình thức cao hơn < = về các vÁn Liên minh thuế quan
đề như: xoá bỏ các trá ngại về các loại thuế quan, các loại giÁy phép khi giao thương
giÿa các nước, cùng nhau đưa ra ý kiến để xây ng các chính sách về kinh doanh quốc
tế chung trong các mối quan há với nhÿng nước chưa tham gia.
Liên minh kinh tế: khi tham gia <Liên kết kinh tế quốc tế= này, các ớc thành
viên ph¿i phân chia lao động với nhÿng nước thành viên khác, thống nhÁt một bộ máy
nhằm điều phối và qu¿n trß kinh tế giÿa các nước thành viên.
Liên minh tiền tá: đây hình thức liên kết cao nhÁt vì sau khi đã thống nhÁt về
mặt kinh tế thì viác các nước thành viên đề xuÁt ra một loại đồng ngoại tá chung cũng
tính tÁt yếu đỉnh hình như Liên minh Châu Âu( EU) đã sử dụng chung một loại
đồng tiền, cùng các chính sách ngoại giao,&.
7.2 Thß trưßng khu vāc Đông Nam Á đang ngày càng được thúc đẩy phát triển, từ
đó nhÿng quốc gia trong khối AFTA đã nỗ lāc tạo ra nhÿng thể chế hợp tác khu
12
vāc. Nhß vào đó, AFTA ngày càng được khẳng đßnh đem lại nhiều giá trß làm thay
đổi nhanh chóng các chiến lược phát triển của từng quốc gia trong khối này. Tính thßi
điểm Viát Nam chính thức gia nhập vào AFTA, tuy trước đó Viát Nam vẫn còn
nhiều hạn chế, nhưng sau đó, chúng ta đã nhiều bước tiến vượt bậc về tốc độ tăng
trưáng kinh tế. Từ đó cũng đạt được nhÿng thành u nhÁt đßnh nhß cố gắng thúc
đẩy tham gia nhiều chiến dßch hay nhÿng hoạt động sôi động của các công ty đa quốc
gia nhằm nâng cao nhÿng chỉ số cạnh tranh trong hơn 20 năm qua cụ thể như:
Nền kinh tế của Viát Nam đã có nhiều tiến triển vượt bậc trong mái lĩnh vāc sau
hơn mươi năm nằm trong tổ chức Asean. Thu nhập tăng gÁp 12 lần, cụ thể từ năm 1995
đến năm 2020, GDP bình quân đầu ngưßi á Viát Nam tăng từ 289USD lên đến
3520USD. Mặt khác, xét theo quy mô nền kinh tế, thß trưßng Viát Nam tăng trưáng từ
20,8 tỷ USD lên 343 tỷ USD đứng thứ tư trong khu vāc Đông Nam Á.Trong giai đoạn
từ 1995 hÿng lĩnh vāc khác cũng tiến triển nổi bậc. Không thể không kể 2020, n
đến là ngành kim ngạch xuÁt khẩu hàng hoá với mức tăng trưßng từ 5,2 tỷ USD 283
tỷ USD. Vào 9/2021, với tình hình dßch bánh Covid 19 dißn biến căng thẳng khiến hoạt -
động s¿n xuÁt trong nước xuÁt khẩu chuyển biến xÁu. vậy, nhưng kim ngạch
xuÁt khẩu hàng hoá vẫn tăng trưáng dương 18%, ước tính đạt 240,52 tỷ USD. Cụ thể,
1 tỷ USD của 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuÁt khẩu chiếm 92,5% tổng kim ngạch xuÁt
khẩu; 10 tỷ USD của 6 mặt hàng xuÁt khẩu chiếm 63,2%. Theo số liáu của Tổng cục
Thống kê năm 2021 trong khu vāc ASEAN, trß giá xuÁt khẩu Viát Nam là 23,1 tỷ USD
tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước.
Viát Nam đang dần khẳng đßnh tên tuổi của mình dāa trên nhÿng con số nêu trên vào
trong viác đáp ứng các chuỗi cung ứng toàn cầu và nằm trong top về các loại hàng dát
may, điều, basa,& xuÁt khẩu hàng đầu thế giới. Cụ thể, nhÿng năm gần đây nhÿng
thßi điểm khó khăn như hạn hán, mưa lũ nhưng ngành điều vẫn nằm á vß trí thứ nhÁt về
xuÁt khẩu nhân điều, được trưng bày á các cửa hàng trong hơn 90 quốc gia cùng với
các vùng lãnh thổ, 80% ngành điều thế giới được xuÁt khẩu tại Viát Nam. Ngoài ra
Băng-la-đét đã nhưßng trí thứ cho Viát Nam vào năm 2020 về xuÁt khẩu hàng hai
may mặc dāa vào b¿ng kết qu¿ đánh giá thống thương mại mới nhÁt của WTO với
giá trß lên đến 19 tỷ đô, chỉ đứng sau Trung Quốc. à thß phần may mặc toàn cầu, s¿n
13
phẩm may mặc < Made in Vietnam= chiếm 6,4% thß phần, trong năm 2020 Viát Nam
đứng vß trí thứ 2 nước xuÁt khẩu gạo.
Sau khi hội nhập hoá nền kinh tế với các nước trên thế giới trá thành thành viên trong
các khối Đông Nam Á, Viát Nam đã thu hút nhiều nhiểu nguồn vốn đầu từ nước
ngoài (FDI). Vào năm 2020, nước ta đã nhận được nguồn vốn lớn lên đến 29 tỷ USD.
Mặc trong hoàn c¿nh đại dßch Covid hoành hành song 9 tháng đầu năm nay, Viát
Nam vẫn trá thành một nơi đáng tin trong mắt của các nhà đầu tư nước ngoài. <Theo số
liáu của Tổng cục Thống kê, tổng vốn đầu nước ngoài đăng vào Viát Nam tính
đến ngày 20/9/2021 bao gồm vốn đăng cÁp mới, vốn đăng điều chỉnh giá trß
góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu nước ngoài đạt 22,15 tỷ USD tăng 4,4% so với
cùng kỳ năm trước.=
Nhß vào viác tham gia AFTA nên cũng đã tạo nhiều sức ép cũng như nguồn động lāc
lớn để các doanh nghiáp Viát Nam phÁn đÁu c¿i cách trang thiết bß, đổi mới cơ cÁu tổ
chức, áp dụng các phương pháp qu¿n lý trong hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh. Chính vì
vậy mà u kinh tế của nước ta cũng đã c¿i thián được rÁt nhiều các nước ASEAN
đã tiến rÁt gần đến mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan đối với các nước.
| 1/18

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯàNG ĐẠI HÞC HOA SEN
BÀI TIỂU LU¾N CUÞI Kþ KINH T¾ QUÞC T¾ Hßc kÿ: 21.1A STT nhóm: Nhóm 11 Sß hißu lßp: 2641 Thái gian thi:
Ngày 14.01.2022 đ¿n ngày 16.01.2022 Gi¿ng viên: Thầy La Hoàng Lâm Đóng góp Ký tên STT MSSV Hß và tên (từ 0% - xác nh¿n 100%) 2193555 Nguyßn Phan H¿i Linh 100% 1 2192733 Nguyßn Hưng 100% 2
2193794 Phạm Ngác Hồng Dung 100% 3 2194395 Nguyßn B¿o Huy 100% 4 2194176 Mã Gia Kim 100% 5
Tháng _01_ / Năm _2022__ i LàI CAM K¾T
Chúng tôi cam kết bằng danh dā cá nhân rằng bài làm này do chúng tôi tā thāc hián
và không vi phạm về liêm chính hác thuật.= Ngày tháng 16 năm 01 2022
(Họ tên và chữ ký của các sinh viên) Phạm Ngác Hồng Dung Mã Gia Kim Nguyßn Phan H¿i Linh Nguyßn B¿o Huy ii
B¾NG PHÂN CÔNG CÔNG VIÞC STT Hà VÀ TÊN
CÔNG VIàC THĀC HIàN ĐÁNH GIÁ 1
Nguyßn Phan H¿i Linh Câu 1 , Câu 2a , 2c, Câu 3 100% (2193555) 2 Nguyßn Hưng Câu 7 , Câu 3 100% ( 2193733) 3
Phạm Ngác Hồng Dung Câu 5 , Câu 3 100% (2193794) 4 Nguyßn B¿o Huy Câu 6, Câu 3 100% (2194395) 5 Mã Gia Kim Câu 4, Câu 2b , 2d, Câu 3 100% (2194176) iii NỘI DUNG BÀI LÀM Câu 1:
công ty trá nên hiáu qu¿ hơn. Hình thức này sẽ gây ¿nh hưáng đến phúc lợi xã hội của
một quốc gia . Vì khi thuê ngoài lao động- dßch vụ sẽ có thể gi¿m phúc lợi đối với một
quốc gia vì mức lương tr¿ cho ngưßi lao động hay dßch vụ sẽ khá cao hơn so với bình
thưßng. C¿ khi thß trưßng thương mại về s¿n phẩm có lợi trong mô hình đó thì cũng vẫn
sẽ dß gây ra thÁt nghiáp và cạnh tranh không đồng đều. Tá hơn nÿa sẽ dẫn đến tình trạng
mÁt viác làm , thu hẹp về phúc lợi của ngưßi lao động trên quốc gia đó. Nếu như quốc
gia tiếp nhận nguồn lao đồng từ ngoài nước để làm viác thì há ph¿i theo đúng quy đßnh
đặt ra đối với ngưßi lao động và tr¿ lương theo đúng quy chế đã đặt ra. Tuy nhiên viác
< Outsourscing= có thể tiết kiám được nhiều chi phí nội bộ nhưng nó lại phát sinh ra
nhiều chi phí khác trong quá trình làm viác nên nó sẽ ¿nh hưáng rÁt lớn đến phúc lợi xã
hội của ngưßi lao động. Câu 2 :
a. Thuế quan là một loại thuế sẽ đánh vào hàng xuÁt khẩu hay hàng nhập khẩu của
một quốc gia. Thuế quan cũng làm tăng giá hơn so với mậu dßch. Từ đó lượng
nhập khẩu sẽ gi¿m và tiêu dùng cũng sẽ gi¿m đi .Thuế quan đối với một nước
nhỏ sẽ không ¿nh hưáng gì đến giá c¿ thế giới, nhưng làm giá nội đßa tăng lên.
Thuế quan đối với nước lớn sẽ làm giá c¿ thế giới tăng lên. Vì vậy Chính phủ
hạn chế nhập khẩu bằng thuế quan hơn là hạn ngạch.
b. Để gi¿i thích cho trưßng hợp giá c¿ lao động Viát Nam sẽ tăng lên một cách
tương đối so với giá c¿ tư b¿n (vốn) khi má cửa mậu dßch tā do thì ta dùng lý
thuyết cân bằng giá yếu tố s¿n xuÁt H-O-S. Vì khi má cửa mậu dßch, một quốc
giá tăng s¿n xuÁt s¿n phẩm thâm dụng lao động của há nên cầu lao động tại quốc
gia đó sẽ tăng lên so với cầu từ b¿n và từ đó suy ra rằng giá c¿ lao động sẽ tăng
lên so với tư b¿n (W1/R1 tăng). Yếu tố nào dư thừa tương đối trong một quốc
gia thì khi má cửa mậu dßch, giá c¿ yếu tố đó sẽ tăng lên và ngược lại.
c. Nước không có lợi thế tuyát đối về s¿n phẩm vẫn có lợi khi giao thương với một
nước khác có lợi thế tuyát đối á tÁt c¿ các s¿n phẩm khác vì theo như David 1
ông, một quốc gia không có lợi thế tuyát đối vẫn có lợi khi giao thương với quốc
gia khác nếu chuyên môn hóa s¿n xuÁt s¿n phẩm có lợi thế tuyát đối so với s¿n
phẩm còn lại á trong nước. Đó chính là s¿n phẩm có lợi thế tương đối hay lợi thế
so sánh với thß trưßng thế giới. Ví dụ : Trong 1 giß
Viát Nam có thể s¿n xuÁt 6 kg gạo hoặc 4 kg thép
Bỉ chỉ s¿n xuÁt được 1 kg gạo hoặc 2 kg thép
Như vậy có thể thÁy lợi thế tuyát đối thì Viát Nam đều hơn Bỉ á c¿ hai loại
s¿n phẩm gạo (6 > 1) và thép ( 4 > 2)
Tuy nhiên xét về lợi thế so sánh thì :
à Viát Nam , 6 kg gạo sẽ đổi được 4 kg thép vì có cùng hao phí 1 giß lao
động (tỷ lá trao đổi là 3 kg : 2 kg )
à Bỉ , 1 kg gạo sẽ đổi được 2 kg thép (tỷ lá là 1 kg : 2 kg )
Như vậy 2 kg thép á Viát Nam đổi được nhiều gạo hơn (3 kg) so với Bỉ (1
kg), do đó Viát Nam có lợi thế so sánh về gạo. Mặt khác , 1 kg gạo á Bỉ sẽ
đổi được 2 kg thép, trong khi á Viát Nam chỉ đổi được 2/3 kg thép nên Bỉ có
lợi thế so sánh về thép. =
d. Vai trò của tỷ giá hối đoái đối với xuÁt nhập khẩu là khi tỉ giá giÿa đồng nội tá
và ngoại tá tăng thì điều đó có nghĩa là đồng nội tá của ta đang gi¿m, giá của s¿n
phẩm của ta trên thß trưßng quốc tế cũng sẽ gi¿m theo làm kích thích xuÁt khẩu.
Còn khi tỉ giá giÿa đồng nội tá và ngoại tá tăng thì điều đó có nghĩa là đồng nội
tá của ta đang gi¿m, giá s¿n phẩm á trên thß trưßng nội đßa cũng sẽ tăng theo, có
nghĩa là cái chi phí hàng nhập bằng đồng nội sẽ tăng dẫn đến là làm hạn chế đi
mức nhập khẩu. Ngược lại tỉ giá hối đoái mà gi¿m thì tức là đồng nội tăng, lúc
này đây thì sẽ hạn chế xuÁt khẩu và kích thích tăng nhập khẩu. Câu 3 :
a. Nhận đßnh trên là sai. Vì đối với một nước đang phát triển vián trợ không ph¿i
là < tÁt c¿= mà còn dāa vào nhiều yếu tố như : giao thương, chính trß và xã hội,& 2
để thúc đẩy sā phát triển của đÁt nước đó. Và vián trợ chỉ là giúp đỡ một phần
nào đó về một vÁn đề tại một thßi điểm nhÁt đßnh.
b. Nhận đßnh trên là sai. Vì các nước phát triển hián nay cũng trong tình trạng thiếu
hụt nguồn nhân công vì há có ít nguồn nhân công trẻ, nhưng ngưßi lớn tuổi thì
nhiều ( như Trung Quốc, Hoa Kì), còn đối với các nước đang phát triển như Viát
Nam thì có nguồn lao động dồi dào. xuÁt khẩu lao động để giúp đỡ cho chÁt lượng cuộc sống của há ổn đßnh hơn và
há có thể được sử dụng thêm nhiều máy móc và thiết bß cho công viác trá nên dß
dàng hơn. Chứ không ph¿i như một số nước đang phát triển tuy có nguồn lao
động dồi dào nhưng trình độ lao động kém sẽ mang lại năng suÁt thÁp.=
c. Nhận đßnh trên là đúng. Vì mỗi nước có một thế mạnh riêng về các lĩnh vāc kỹ
thuật nên cần ph¿i hợp tác, góp phần phát triển các mỗi quan há và nâng cao tay
nghề, tạo ra các s¿n phẩm chÁt lượng nhầm nâng cao đßi sống vật chÁt.
d. Nhận đßnh trên sai. Vì các nước đang phát triển không chỉ có mỗi lĩnh vāc công
nghiáp hay các s¿n phẩm thô. Ví dụ như Viát Nam có tập đoàn Đức Long Gia
Lai xuÁt khẩu linh kián đián tử và đã đi vào s¿n xuÁt vào năm 2017 , các khách
hàng nổi tiếng như Honeywell, Whirpool, Azad, ADV& Câu 4 :
4.1 Nhÿng xu thế biến động của nền kinh tế thế giới.
4.1.1 Trật tā kinh tế thế giới mới đang hình thanh
Hián nay các cưßng quốc đang có dÁu hiáu bß suy yếu trước các nền kinh tế mới, ví dụ
như chiến tranh thương mại Mỹ-Trung, EU rßi khỏi EU do các vÁn đề Brexit. Trong
khi Mỹ rút khỏi TPP thì bên phía Trung Quốc thúc đẩy ký hiáp đßnh RCEP. Sā cạnh
tranh giÿa hai cưßng quốc và nhÿng quốc gia lớn ngày căng căng thẳng, tuy nhiên há
vẫn duy trì "vừa hợp tác vừa cạnh tranh", vì vậy mà nguy cơ chiến tranh có thể sẽ ít x¿y
ra hơn, tuy nhiên bên cạnh đó thì nhÿng cuộc khủng bố, xung đột tôn giao,& vẫn sẽ
dißn ra nhưng hình thức có phần tinh vi hơn nhiều. Vai trò của các nền kinh tế mới nổi
ngày căng lớn hơn, có một số tổ chức đã từng có nhắc đến một nhóm có tên là Emerging
7 cùng với nhÿng quốc gia có quy mô kinh tế lớn trên thế giới hián nay, há nói rằng
nhÿng quốc gia đÁy sẽ có kh¿ năng thay thế vß trí của G7 như là: Trung Quốc, Brazil, 3
Àn Độ, Nga, Indonesia, Thổ Nhĩ Kỳ và Mexico. Sā hình thành mới này sẽ dẫn đến
nhÿng sā thay đổi lớn đối với kinh tế thế giới, đơn cử là nhÿng quy chế, luật lá mới,
nhÿng thß trưßng kinh tế mới hay thậm chí là c¿ nhÿng trung tâm tài chinh mới se được hình thành.
4.1.2 Cuộc cách mạng công nghiáp lần thứ 4
Cuộc cách mạng 4.0 vẫn đang dißn ra mạnh mẽ, đặc biát là nhÿng sā đột phá về công
nghá trí tuá nhân tạo AI, internet kết nối vạn vật, big data,& tÁt c¿ nhÿng bước tiến đó
đều là sā phối hợp giÿa há thống ¿o và thāc tế, điều đó đã làm thay đổi đi rÁt nhiều cho
chÁt lượng cuộc sống, s¿n xuÁt và các quan há chinh trß-xã hội. Nếu so với nhÿng cuộc
cách mạng công nghiáp trước đây thì 4.0 được xem là một bước đột phá tinh theo cáp
số nhân. Kể từ khi nhÿng ý tưáng về công nghá và đổi mới được hình thành thì nhÿng
cuộc thí nghiám trong phòng thí nghiám, thương mại hóa á dián rộng á trên toàn cầu đã
được rút ngắn t hßi gian đáng kể. Mái thứ đều dißn ra nhanh chông, tương tác thúc đẩy
nhau đang tạo ra một thế giới được số hóa. Nhß vào cuộc cách mạng đột phá này đã có
nhÿng tác động to lớn đối với nền kinh tế thế giới, xã hội, môi trưßng,& Có nhÿng
nhanh có thể sẽ tăng mạnh nếu biết tận dụng được lợi thế của công nghá và ngược lại,
có một số doanh nghiáp lạc nhßp có thế há sẽ bß thu hẹp kh¿ năng cạnh tranh lại và thậm
chí là bß đào th¿i. Các quốc gia vốn dāa vào khai thác tài nguyên để sinh lßi sẽ suy gi¿m
và tÁt nhiên nếu quốc gia nào đó dāa vào công nghá để tăng trưáng thì sức mạnh của há sẽ tăng rÁt nhiều.
4.1.3 Biến đổi khí hậu và đại dßch COVID-19
Thế giới ngày căng phát triển và tÁt nhiên điều đó cũng kéo theo là sā thay tiêu cāc rõ
rát về khí hậu môi trưßng. Có thể sẽ dẫn đến sā xung đột do nhÿng ngưßi dân bß đá khỏi
khu vāc của minh do hạn hán hoặc là māc nước biển dâng cao làm đe dạo đến các lãnh
thổ trên cạn. Đứng trước quá trinh toàn cầu hóa hián nay thì đó là một sā c¿n trá rÁt lớn
khi các quốc gia có sā thay đổi để b¿o tồn nguồn tài nguyên khan hiếm. Với sā tăng
trưáng của biến đổi khí hậu ngày căng nhanh chông, điều đó bắt buộc ph¿i thāc hián
nhÿng mô hình phát triển mới liên tục thay đổi để có thể thích ứng được như tăng trưáng xanh.
Đứng trước sā bùng nổ của đại dßch COVID-19 thì rõ ràng đó là một cú sốc lớn nhÁt
chưa từng có của nhân loại, nó tác động đến chuỗi giá trß toàn cầu, ¿nh hưáng đến hầu 4
như toàn bộ các nền kinh tế trên thế giới. Các quốc gia ph¿i gánh chßu sā mÁt mát về
dân số và sā ¿nh hưáng nặng nề đến viác s¿n xuÁt, chuỗi cung ứng bß đứt đoạn dẫn đến
viác đầu tư, thương mai bß suy gi¿m trầm tráng. Vào ngày 4/8/2020, WTO đã dā báo
thương mại toàn cầu đã gi¿m đi 13% trong năm 2020, vì thế mà đã có một số quốc gia
chuyển dßch sang cơ cÁu 24/6/2020 sā tăng trưáng kinh tế đã gi¿m 4,9%. Chưa dừng lại á đó, COVID-19 cũng
gây ra sā ¿nh hưáng rÁt lớn đến lượng lao động toàn cầu, theo như ILO cung cÁp thì
trong quý II năm 2020 chinh bái đại dßch mà hầu như tÁt c¿ đã dần chuyển sang viác áp dụng công nghá mới
từ cuộc cách mạng 4.0, s¿n xuÁt kinh doanh, qu¿n lý, giáo dục,& đều chuyển sang hình thức trāc tuyến.
4.2 Tác động đến chinh sách kinh tế của Viát Nam
4.2.1 Tác động toàn cầu hóa
Hián nay quá trinh hội nhập ngày càng dißn ra mạnh mẽ, để theo kßp được sā thay đổi
đó thì Viát Nam chúng ta cũng đã nắm bắt cơ hội từ hội nhập này mang lại. Cụ thể là
vốn đầu từ nước ngoai vào Viát Nam ngày càng tăng mặc dù lượng cầu thế giới có suy
gi¿m, ví dụ như nhÿng mặt hàng nông lâm thủy h¿i s¿n của nước ta được xuÁt khẩu
sang nước ngoài rÁt nhiều. Nhß vào các ký kết hiáp đßnh thương mại tā do mà Viát Nam
đã được hưáng khá nhiều lợi ích như, ưu đãi thuế quan, nhß vào đó mà Viát Nam có
thể dß dàng hơn trong viác xuÁt khẩu, bên cạnh đó nước ta cũng được xem là nước đông
dân có nguồn lao động dồi dào giá rẻ và nước ta hián đang là một nhÿng quốc gia xuÁt
khẩu hàng đián tử và may mặc hàng đầu. Số ngưßi thuộc dián nghèo tinh từ 1998 đến
2016 đã gi¿m đến 31,6%. Tuy nhiên bên cạnh nhÿng mặt lợi thì chúng ta cũng đối dián
với một số thách thức như là:
Hián nay Trung Quốc và Mỹ là hai đối tác thương mại lớn nhÁt của Viát Nam,
nếu như hai quốc gia này thay đổi chính sách thì chúng ta sẽ gặp ph¿i khó khăn,
đơn cử như là các s¿n phẩm nông s¿n của nước ta vẫn thưßng hay bß nghẽn do
bên phía Trung Quốc từ chối nhập khẩu, điều đó cho thÁy chúng ta vẫn chưa đa dạng hóa thß trưßng. 5
Quá phụ thuộc vài vốn đầu tư FDI, hián nay nó chiếm đến 70% giá tri xuÁt khẩu,
tuy là vốn đầu tư giúp kinh tế Viát Nam phát triển nhưng nó vẫn mang lại sā ô
nhißm môi trưßng, tinh trạng chuyển giá, trốn thuế,&.
4.2.2 Tác động cách mạng công nghiáp 4.0
Nhận thÁy được sā tăng trưáng mạnh của cuộc cách mạng công nghá, internet thì đ¿ng
ta đã có một số nghß quyết chủ trương tham gia vào cách mạng công nghiáp lần thứ tư
và nâng cao năng lāc tiếp cận cách mạng công nghiáp. Tuy nhiên nước ta đang là một
nước đang phát triển, trinh độ công nghá còn khá thÁp nên viác tiếp cận sẽ khó tiếp cận
được CMCN 4.0. Măc dù vậy chúng ta vẫn có một số lợi thế nhÁt đßnh, ví dụ như là
hián nay 50% dân số viát nam đa số là ngưßi trẻ thì hầu như há đã được phổ cập kiến
thức về internet, hơn 55% đang sử dụng smartphone, chúng ta càn ph¿i cố gắng giúp
nhÿng ngưßi trong số % đó đạt trinh đô công nghá cao, thì doanh nghiáp Viát Nam đã
có được động lāc lớn hưa hẹn sẽ tạo ra được bước ngoặt lớn hàng năm. Nếu chúng ta
tận tốt được cơ hội mà CMCN mang lại thì chắc chắn rằng chúng ta sẽ thu hẹp được
kho¿ng cách phát triển với các nước phát triển và ngược lại nếu không tận dụng tốt từ
nhÿng cơ hội đó thì có thể chúng ta sẽ ngày căng bi bỏ lại phía sau.
4.2.3 Tác động của đại dßch COVID-19
Tác hại mà COVID-19 mang lại là quá lớn cho nền kinh tế của Viát Nam chúng ta, trong đó thì:
- Mức b¿n lẻ và doanh thu tiêu dùng gi¿m 0,8% so với 2019
- Quý I 2020, doanh thu dßch vụ ăn uống gi¿m tới 18,1% so với 2019
- Ngành du lßch gi¿m mạnh 53,2%, đây là một nhanh bß ¿nh hưáng nhiều nhÁt bái đại dßch
- Quý I 2020, vốn đầu tư toàn xã hội tăng 3,4% so với cùng kỳ năm trước
Do ¿nh hưáng của đại dßch mà cầu nền kinh tế đã bß sụt gi¿m khá nhiều, hoạt động s¿n
xuÁt trong nước bß đinh chá, còn đối với thu nhập thì bß sụt gi¿m sâu tạm thßi của các
hộ gia đinh và ngưßi lao động. Theo như kết qu¿ báo cáo cho biêt thì thu nhập trung
binh của các hộ gia đinh trong hai tháng 4 và 5 năm 2020 tương ứng là 25% và 35,7%.
Do ¿nh hưáng đại dßch nên sā tăng trưáng kinh tế mà nước ta đặt ra ban đầu sẽ không
được như ý (6,68%), HSBC dā báo rằng nước ta là một trong nhÿng nước có nền kinh
tế tăng trưáng dương trong số các nước ASEAN trong năm 2020 và đạt 8,5% trong năm 6
2021. Tuy nhiên một thßi gian sau thì lại x¿y ra viác tái bùng phát dßch á Đà Nẵng lại
một lần nÿa gây tổn thÁt nặng nề cho nền kinh tế nước nhà, nhiều doanh nghiáp có nguy
cơ ph¿i phá s¿n, đóng băng hoạt động, các vÁn đề an sinh xã hội, xóa đói gi¿m nghèo
đứng trước nhiều thách thức mới. Câu 5 :
Kể từ khi gia nhập WTO thì ta cũng thÁy rõ được năng lāc s¿n xuÁt và kinh doanh của
nhÿng ngành hàng ngày càng tăng lên rõ rát. Thß trưßng được má rộng, kéo theo đó là
hàng hoá của Viát Nam dần có thể xâm nhập vào thß trưßng quốc tế nói chung và các
nước thành viên WTO nói riêng một cách thuận lợi hơn. Cũng nhß vào viác má cửa nội
đßa đó nên viác cắt gi¿m thuế cũng như các rào c¿n phi thuế quan đối với một số s¿n
phẩm đã tạo điều kián cho nhiều mặt hàng tiếp cận ngưßi tiêu dùng và doanh nghiáp
trong nước với môt mức giá hợp lý hơn. Từ đó giúp cho doanh nghiáp có thể nâng cao
được năng lāc cạnh tranh nhß viác cung cÁp nguồn lāc tốt hơn.
Khi Viát Nam gia nhập vào WTO thì sẽ tác động tích cāc đến há thông giá c¿ nhưng
ngược lại chính vì điều đó cũng sẽ làm gi¿m nguồn thu ngân sách của Nhà nước. Bái
vì khi Viát Nam quyết đßnh má cửa thß trưßng thì viác cạnh tranh sẽ tăng lên, nhÿng
doanh nghiáp trong nước giß không chỉ cạnh tranh trong nước mà còn ph¿i đối đầu cạnh
tranh với c¿ thß trưßng trên thế giới. Trong cam kết của WTO thì nhiều kho¿n trợ cÁp
hay nhÿng vÁn đề liên quan tới trợ cÁp của Chính phủ cho một vài ngành trước kia bắt
buộc ph¿i bãi bỏ. Ví dụ như ngành dát may, các ưu đãi về dòng vốn, về tín dụng hay
các kho¿n hỗ trợ lãi suÁt cũng buộc ph¿i bãi bỏ; hay là ngành cơ khí thì bß bãi bỏ ưu đãi
thuế theo tỷ lá nội đßa hoá;& Câu 6 :
Hián nay, khi các giao dßch ngoại thương đã dần phổ biến và rộng rãi hơn trên toàn thế
giới và đặc biát á nước ta. Nhưng cùng với nhu cầu đó thì vÁn đề áp dụng chính sách
thương mại phi thuế quan ngày càng được nhiều nước sử dụng. Bên cạnh nhÿng điều
tích cāc mà phi thuế quan mang lại thì nó vẫn còn tồn tại nhiều nhÿng tác động tiêu cāc
làm ¿nh hưáng đến thương mại quốc tế. Chính vì vậy, chúng ta cần ph¿i có nhÿng chính
sách tác động, hạn chế mậu dßch phi thuế quan. Trước tiên ta hãy đi tìm hiểu khái niám
của mậu dßch phi thuế quan là gì?
6.1 Khái niám mậu dßch phi thuế quan 7
Mậu dßch phi thuế quan hay hàng rào phi thuế quan là một trong nhÿng cách thức gây
trá ngại cho hàng hóa khi nhập khẩu vào nước ta. Mặt khác với cách thức này sẽ không
đánh thuế ngưßi nhập khẩu. Nhưng nó sẽ đưa ra các quy đßnh nhÁt đßnh cho hàng nhập
khẩu để hạn chế viác vận chuyển các hàng ngoài nước vào nước ta.
6.2 Đặc điểm các hình thức hạn chế mậu dßch phi thuế quan
Hình thức hạn chế này có nhÿng đặc điểm sau đây:
6.2.1 B¿o hộ nền s¿n xuÁt trong nước
Viác b¿o hộ sẽ hỗ trợ các doanh nghiáp trong nước gi¿m bớt sā cạnh tranh gay
gắt từ các s¿n phẩm nước ngoài, cũng như b¿o vá các ngành công nghiáp chưa
có tên tuổi trên thß trưßng hoặc được coi là quan tráng đối với nền kinh tế của một quốc gia.
Các ngành có năng suÁt lao động và sức cạnh tranh thÁp so với các ngành khác
trong nước là đối tượng mà các nước có nền kinh tế mạnh muốn b¿o hộ. Vì một
số ngành này sẽ có lợi thế về mặt chính trß.
Há sẽ tập trung b¿o vá các ngành s¿n xuÁt hoặc các ngành có tiềm năng giúp
phát triển nền kinh tế trong tương lai đối với các nước đang hoặc kém phát triển.
Hơn nÿa, bián pháp này hỗ trợ trong viác b¿o vá các doanh nghiáp nhà nước khỏi
sā cạnh tranh của s¿n phẩm nước ngoài.
Ví dụ: Do EU áp dụng hạn ngạch đối với gạo Viát Nam nên giá gạo bán tại EU sẽ tăng
cao, khiến ngưßi mua ph¿i tr¿ nhiều tiền hơn.
6.2.2 Hàng rào phi thuế quan được chia làm 2 nhóm đó là: và rào c¿n kỹ thuật=
Hàng rào hành chính là nhÿng quy tắc tương tā như mánh lánh hành chính nhà
nước và được thiết kế để ngăn c¿n hoặc gi¿m thiểu viác xuÁt, nhập khẩu. Các
quy đßnh pháp luật về hạn ngạch, giÁy phép, lánh cÁm xuÁt nhập khẩu, tỷ lá nội
đßa hóa bắt buộc, hạn chế xuÁt khẩu tā nguyán& là nhÿng hình thức về các hàng rào hành chính.
Hạn ngạch: là một trong nhÿng hình thức vô cùng quan tráng, nhà nước sẽ
đặt ra một đối với hàng hóa về số l ợ
ư ng hoặc giá trß nhÁt đßnh và trong một thßi kì nhÁt ß đ nh. 8
Ví dụ: Khi nhập khẩu gạo Nhật B¿n thì giá trß thuế là 15% với hạn mức là 1 triáu tÁn.
Nhưng khi số lượng đó vượt quá hạn mức thì thuế suÁt sẽ tăng lên thành 85%
GiÁy phép nhập khẩu: hình thức này yêu cầu nhà nhập khẩu ph¿i <đá đơn=
xin phép cho một số hàng hóa nhÁt đßnh để được nhập khẩu.
Hạn chế xuÁt khẩu tā nguyán: là một cuộc thỏa thuận của các bên để gi¿m
thiểu viác nhập khẩu hàng hóa song với đó tạo thêm lao động cho mái ngưßi
trong nước và cùng với một số điều kián nhÁt đßnh.
Ví dụ: Nhật B¿n đã hạn chế viác xuÁt khẩu ô tô sang Mỹ năm 1994 vào năm 1980.
Tỷ lá nội đßa hóa bắt buộc: bián pháp này quy đßnh với các mặt hàng nếu
muốn nhập khẩu thì ph¿i đạt một tỷ lá nội đßa hóa nhÁt đßnh thì mới được tiêu thụ tại quốc gia đó.
Hàng rào kỹ thuật: được xem là một tiêu chuẩn về kỹ thuật để b¿o vá sức khỏe,
an ninh cho mái ngưßi& Bên cạnh đó, cách thức này còn giúp viác nhập khẩu hàng hóa suy gi¿m.
Ví dụ: Các thāc phẩm khi được xuÁt khẩu sang EU thì ph¿i được kiểm đßnh, đóng gói,
b¿o qu¿n& thật là kĩ lưỡng và phù hợp quy đßnh.
6.2.3 Gây thiát hại đến ngưßi tiêu dùng: Hàng rào phi thuế quan gây khó khăn cho
viác nhập khẩu hàng hóa từ các nước khác, làm gi¿m số lượng sẵn có. Điều
này làm tăng giá hàng hóa, ¿nh hưáng trāc tiếp đến ngưßi tiêu dùng.
Ví dụ: Do EU áp dụng hạn ngạch đối với gạo Viát Nam nên giá gạo bán trên thß trưßng
EU sẽ tăng cao, buộc ngưßi mua ph¿i tr¿ nhiều tiền hơn. Câu 7 :
7.1 Sā khác nhau giÿa các hình thức liên kết kinh tế quốc tế từ thÁp đến cao.
thổ của một quốc gia nhß vào sā tho¿ hiáp giÿa một hay các bên theo các mức độ từ vi
mô đến vĩ mô để có thể tạo điều kián cho nhÿng hoạt động giao thương và cùng nhau
phát triển. Và các hoặc nhÿng bộ phận tổ chức á nhÿng quốc gia, lãnh thổ đề xuÁt thành lập dāa trên các
cơ sá pháp lý và các quy ước quốc tế để có thể tiến hành xây dāng các mục tiêu liên
quan đến các lĩnh vāc trong kinh doanh quốc tế. 9
Trên thế giới hián nay có mỗi hình thức này được lập ra với các mục đích và lợi ích khác nhau nên sẽ có sā khác
biát giÿa các Giống nhau
Thứ nhÁt, đây là một hình thức phát triển cao của hợp tác quốc tế. Hội nhập quốc
tế cũng như các hình thức hợp tác quốc tế khác đều vì lợi ích quốc gia, dân tộc. Các
quốc gia tham gia quá trình này cơ b¿n vì lợi ích cho đÁt nước, vi sā phồn vinh của dân
tộc mình. Mặc khác, các quốc gia thāc hián hội nhập quốc tế cũng góp phần thúc đẩy
thế giới tiến nhanh trên con đưßng văn minh, thßnh vượng.
Thứ hai, sẽ tạo ra một há thống thúc đẩy phát triển kinh tế cân bằng, đồng đều
giÿa các quốc gia tham gia. Lý do chính là khi các nước tham gia tế= thì sẽ có sā giúp đỡ lẫn nhau nhằm tạo ra thêm các điều kián để phát triển các điểm
mạnh của đôi bên. Lúc đó các nước đang dư nguồn lao động có thể chia sẻ với các nước
đang thiếu nguồn nhân lāc. Ví dụ như: Đài Loan là thß trưßng xuÁt khẩu lao động lớn
nhÁt và tiềm năng nhÁt của Viát Nam Hián nay. Nhằm giúp đ¿m b¿o đ¿m b¿o quyền lợi
của ngưßi lao động tham gia làm viác tại Đài loan, Cục Qu¿n lý lao động Ngoài nước
đã đề nghß các doanh nghiáp thương th¿o với các đối tác tại Đài Loan về mức ngày công
của ngưßi lao động làm viác tại quốc gia này không được phép thÁp hơn mức17.000
Đài tá/tháng, tức hơn 14 triáu Viát Nam đồng. Hián nay cơ khí, may mặc, đián tử là các
ngành nghề đang tuyển và thu hút nhiều ngưßi lao động nước ngoài tại Đài loan; trong
đó các thành phố như Cao Hùng, Đài Nam, Đài Bắc là nơi tập trung nhiều lao động Viát
Nam nhÁt. (Theo báo Vietnamembassy). Đặc biát hơn, khi mà cùng nhau tham gia các
lĩnh vāc kinh tế để nguồn tiền của các nước phát triển có thể xoay chuyển linh hoạt, vừa
tối đa hoá lợi nhuận vừa giúp đỡ các nước khó khăn.
Thứ ba, khi các nước đã cùng nhau ngồi xuống để hợp tác thì nhÿng rào c¿n sẽ
dần được tháo dỡ đi: Ràng buộc về thuế quan, các nước đều được thúc giục, á đâu có
thể thì loại bỏ b¿o hộ s¿n xuÁt trong nước bằng cách gi¿m thuế nhập khẩu trong đàm
phán thương mại đa biên. Thuế nhập khẩu được cắt gi¿m như trên bß buộc không được
tăng lên nÿa bằng cách bß liát kê vào trong danh mục cam kết quốc gia của mỗi nước.
Các nước thành viên ph¿i xóa bỏ các rào c¿n phi thuế quan, bao gồm c¿ các rào c¿n có 10
tính chÁt hành chính như hạn ngạch, giÁy phép, hạn chế xuÁt khẩu tā nguyán và quy
đßnh bắt buộc về tỷ lá nội đßa hóa để được tiêu thụ trong nước. Khác nhau:
Câu lạc bộ mậu dßch: đây là hình thức tham gia thì các nước sẽ được cắt gi¿m thuế quuan với các nước thành viên và được tā
do chán lác nhÿng quy ước giao dßch quốc tế với các nước thành viên khác.
Khu vāc mậu dßch tā do: là hình thức Liên kết kinh tế khu vāc với nhiều quốc
gia tham gia. Trong khu vāc mậu dßch tā do, hàng rào thuế quan và phi thuế quan được
xo¿ bỏ nhưng vẫn tôn tráng quyền độc lập chủ giÿa các nước thanhg viên về các chính
sách thuế quan và phi thuế quan đối với các quốc gia ngoài khu vāc mậu dßch tā do.
Viác xoá bỏ hàng rào thuế quan và phi thuế quan sẽ dẫn đến sā hình thành thß trưßng tā
do thống nhÁt giÿa các nước thành viên.
Liên minh thuế quan: đây là hình thức liên kết được áp dụng chung cho các thành
viên á c¿ trong và các quốc gia không tham gia hiáp đßnh, chính sách ngoại thương cũng
sẽ được thống nhÁt cho tÁt c¿ các thành viên trong hiáp đßnh và viác này dẫn đến quyền
tā chủ thương mại của các thành viên bß hạn chế. Và các nước thành viên cùng nhau
thống nhÁt về các cơ chế h¿i quan, cùng nhau xây dāng biểu thuế xuÁt nhập khẩu và
thống nhÁt với nhau là tÁt c¿ các thành viên ph¿i tuân thủ.
Thß trưßng chung: đây là hình thức cao hơn đề như: xoá bỏ các trá ngại về các loại thuế quan, các loại giÁy phép khi giao thương
giÿa các nước, cùng nhau đưa ra ý kiến để xây dāng các chính sách về kinh doanh quốc
tế chung trong các mối quan há với nhÿng nước chưa tham gia.
Liên minh kinh tế: khi tham gia viên ph¿i phân chia lao động với nhÿng nước thành viên khác, thống nhÁt một bộ máy
nhằm điều phối và qu¿n trß kinh tế giÿa các nước thành viên.
Liên minh tiền tá: đây là hình thức liên kết cao nhÁt vì sau khi đã thống nhÁt về
mặt kinh tế thì viác các nước thành viên đề xuÁt ra một loại đồng ngoại tá chung cũng
là tính tÁt yếu đỉnh hình như là Liên minh Châu Âu( EU) đã sử dụng chung một loại
đồng tiền, cùng các chính sách ngoại giao,&.
7.2 Thß trưßng khu vāc Đông Nam Á đang ngày càng được thúc đẩy và phát triển, từ
đó mà nhÿng quốc gia trong khối AFTA đã nỗ lāc tạo ra nhÿng thể chế hợp tác khu 11
vāc. Nhß vào đó, AFTA ngày càng được khẳng đßnh và đem lại nhiều giá trß làm thay
đổi nhanh chóng các chiến lược phát triển của từng quốc gia trong khối này. Tính thßi
điểm mà Viát Nam chính thức gia nhập vào AFTA, tuy trước đó Viát Nam vẫn còn
nhiều hạn chế, nhưng sau đó, chúng ta đã có nhiều bước tiến vượt bậc về tốc độ tăng
trưáng kinh tế. Từ đó cũng đạt được nhÿng thành tāu nhÁt đßnh nhß cố gắng và thúc
đẩy tham gia nhiều chiến dßch hay nhÿng hoạt động sôi động của các công ty đa quốc
gia nhằm nâng cao nhÿng chỉ số cạnh tranh trong hơn 20 năm qua cụ thể như:
Nền kinh tế của Viát Nam đã có nhiều tiến triển vượt bậc trong mái lĩnh vāc sau
hơn mươi năm nằm trong tổ chức Asean. Thu nhập tăng gÁp 12 lần, cụ thể từ năm 1995
đến năm 2020, GDP bình quân đầu ngưßi á Viát Nam tăng từ 289USD lên đến
3520USD. Mặt khác, xét theo quy mô nền kinh tế, thß trưßng Viát Nam tăng trưáng từ
20,8 tỷ USD lên 343 tỷ USD – đứng thứ tư trong khu vāc Đông Nam Á.Trong giai đoạn
từ 1995 – 2020, nhÿng lĩnh vāc khác cũng có tiến triển nổi bậc. Không thể không kể
đến là ngành kim ngạch xuÁt khẩu hàng hoá với mức tăng trưßng từ 5,2 tỷ USD – 283
tỷ USD. Vào 9/2021, với tình hình dßch bánh Covid-19 dißn biến căng thẳng khiến hoạt
động s¿n xuÁt trong nước và xuÁt khẩu bß chuyển biến xÁu. Dù vậy, nhưng kim ngạch
xuÁt khẩu hàng hoá vẫn tăng trưáng dương 18%, ước tính đạt 240,52 tỷ USD. Cụ thể,
1 tỷ USD của 31 mặt hàng đạt kim ngạch xuÁt khẩu chiếm 92,5% tổng kim ngạch xuÁt
khẩu; 10 tỷ USD của 6 mặt hàng xuÁt khẩu chiếm 63,2%. Theo số liáu của Tổng cục
Thống kê năm 2021 trong khu vāc ASEAN, trß giá xuÁt khẩu Viát Nam là 23,1 tỷ USD
tăng 21,2% so với cùng kỳ năm trước.
Viát Nam đang dần khẳng đßnh tên tuổi của mình dāa trên nhÿng con số nêu trên vào
trong viác đáp ứng các chuỗi cung ứng toàn cầu và nằm trong top về các loại hàng dát
may, điều, cá basa,& xuÁt khẩu hàng đầu thế giới. Cụ thể, nhÿng năm gần đây có nhÿng
thßi điểm khó khăn như hạn hán, mưa lũ nhưng ngành điều vẫn nằm á vß trí thứ nhÁt về
xuÁt khẩu nhân điều, được trưng bày á các cửa hàng trong hơn 90 quốc gia cùng với
các vùng lãnh thổ, 80% ngành điều thế giới được xuÁt khẩu tại Viát Nam. Ngoài ra
Băng-la-đét đã nhưßng vß trí thứ hai cho Viát Nam vào năm 2020 về xuÁt khẩu hàng
may mặc dāa vào b¿ng kết qu¿ đánh giá thống kê thương mại mới nhÁt của WTO với
giá trß lên đến 19 tỷ đô, chỉ đứng sau Trung Quốc. à thß phần may mặc toàn cầu, s¿n 12
phẩm may mặc < Made in Vietnam= chiếm 6,4% thß phần, trong năm 2020 Viát Nam
đứng vß trí thứ 2 nước xuÁt khẩu gạo.
Sau khi hội nhập hoá nền kinh tế với các nước trên thế giới và trá thành thành viên trong
các khối Đông Nam Á, Viát Nam đã thu hút nhiều nhiểu nguồn vốn đầu tư từ nước
ngoài (FDI). Vào năm 2020, nước ta đã nhận được nguồn vốn lớn lên đến 29 tỷ USD.
Mặc dù trong hoàn c¿nh đại dßch Covid hoành hành song 9 tháng đầu năm nay, Viát
Nam vẫn trá thành một nơi đáng tin trong mắt của các nhà đầu tư nước ngoài. liáu của Tổng cục Thống kê, tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký vào Viát Nam tính
đến ngày 20/9/2021 bao gồm vốn đăng ký cÁp mới, vốn đăng ký điều chỉnh và giá trß
góp vốn, mua cổ phần của nhà đầu tư nước ngoài đạt 22,15 tỷ USD tăng 4,4% so với cùng kỳ năm trước.=
Nhß vào viác tham gia AFTA nên cũng đã tạo nhiều sức ép cũng như nguồn động lāc
lớn để các doanh nghiáp Viát Nam phÁn đÁu c¿i cách trang thiết bß, đổi mới cơ cÁu tổ
chức, áp dụng các phương pháp qu¿n lý trong hoạt động s¿n xuÁt kinh doanh. Chính vì
vậy mà cơ cÁu kinh tế của nước ta cũng đã c¿i thián được rÁt nhiều các nước ASEAN
đã tiến rÁt gần đến mục tiêu xóa bỏ hoàn toàn hàng rào thuế quan đối với các nước. 13