










Preview text:
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN KHOA MÔI TRƯỜNG
BÀI TIỂU LUẬN GIỮA KÌ
HỌC PHẦN: CÔNG NGHỆ MÔI TRƯỜNG ĐẠI CƯƠNG (EVS1103E 1) ĐỀ 3
Tìm Hiểu Và Đánh Giá Mô Hình Thu Gom Chất Thải Rắn Tại Nguồn Ở Venice, Ý
Sinh viên thực hiện : Võ Nguyễn Phương Thảo 23001095
: Nguyễn Thị Thanh Thư 23001102
:Lý Mai Thương 23001104 Lớp : K68 KHMT
Giảng viên hướng dẫn : PSG.TS. Trần Văn Quy
: PGS.TS. Nguyễn Thị Hà
: NSC.ThS. Phạm Hoàng Giang Hà Nội, 2024
MỤC LỤC
I. MỞ ĐẦU . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
1. Lý do chọn đề tài: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
2. Phương pháp nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
3. Nội dung nghiên cứu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
II. NỘI DUNG . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
Chương 1: Tổng quan về mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.1 Thu gom chất thải tại nhà . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 4
1.2 Thu gom bằng thuyền chuyên dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
1.3 Hướng dẫn phân loại chất thải . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
Chương 2: Đánh giá hiệu quả mô hình thu gom tại Venice. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.1 Hiệu quả môi trường . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.2 Hiệu quả kinh tế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 6
2.3 Lợi ích xã hội . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 7
Chương 3: Những thách thức và hạn chế . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
3.1 Các vấn đề liên quan đến giao thông và không gian ở Venice . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
3.2 Chi phí và hiệu quả lâu dài . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
3.3 Khó khăn trong việc duy trì và phát triển mô hình . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Chương 4. Kết luận . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
4.1. Tóm tắt các phát hiện chính . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
4.2. Đánh giá chung vê mô hình thu gom rác thải tại Venice . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10
4.3. Đề xuất giải pháp và hướng phát triển cho mô hình này . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 10 2 I.
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Việc quản lý chất thải rắn là một vấn đề quan trọng trong công tác bảo vệ môi trường và phát
triển bền vững, đặc biệt đối với các thành phố đông dân cư như Venice, Ý. Chất thải rắn
không chỉ gây ô nhiễm môi trường mà còn ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng và chất lượng
cuộc sống. Do đó, tìm kiếm và áp dụng các mô hình thu gom, xử lý chất thải hiệu quả là một
yếu tố thiết yếu trong chiến lược phát triển đô thị bền vững.
Mô hình thu gom chất thải rắn tại nguồn kết hợp thu gom tại nhà và tàu chuyên dụng tại
Venice là một mô hình đặc biệt, vừa phù hợp với điều kiện đặc thù của thành phố xây dựng
trên nước, vừa đáp ứng được yêu cầu về bảo vệ môi trường và hiệu quả trong công tác quản
lý chất thải. Chính vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài này để tìm hiểu và đánh giá hiệu quả của
mô hình thu gom chất thải tại nguồn tại Venice, từ đó có thể rút ra những bài học và kinh
nghiệm có thể áp dụng cho các thành phố khác, đặc biệt là những thành phố ven biển hoặc có điều kiện tương tự.
Bên cạnh đó, mô hình này cũng giúp nâng cao nhận thức cộng đồng về việc phân loại và xử
lý chất thải đúng cách, góp phần xây dựng một môi trường sống trong lành, giảm thiểu ô
nhiễm và thúc đẩy phát triển bền vững. Do đó, việc nghiên cứu và đánh giá mô hình thu gom
chất thải rắn tại Venice là rất cần thiết và có ý nghĩa lớn trong bối cảnh hiện nay.
2. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp nghiên cứu tài liệu, tham khảo tài liệu, sách, báo có chọn lọc
Phương pháp thu nhập thông tin, số liệu: tìm hiểu nguồn thông tin qua Internet, google school.
3. Nội dung nghiên cứu
Tìm hiểu và đánh giá mô hình hệ thống kết hợp thu gom tận nhà và các tàu chuyên dụng
được trang bị để xử lý chất thải rắn hiệu quả.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
Mô hình thu gom chất thải rắn tại nguồn ở Venice mang ý nghĩa khoa học và thực tiễn quan
trọng. Về mặt khoa học, nó giúp nghiên cứu về quản lý chất thải đô thị, bảo vệ hệ sinh thái và
nâng cao hiệu quả phân loại chất thải, đồng thời làm mẫu cho các thành phố khác. Về mặt
thực tiễn, mô hình này giúp giảm ô nhiễm môi trường, tăng cường tái chế, duy trì vệ sinh đô
thị, tiết kiệm chi phí và bảo vệ vẻ đẹp lịch sử của Venice. Nó cũng có thể được áp dụng cho
các thành phố có cấu trúc đặc biệt và lượng khách du lịch cao. 3 II. NỘI DUNG
Chương 1: Tổng quan về mô hình
Venice, Italy, một thành phố nổi tiếng với cơ sở hạ tầng kênh đào độc đáo và những con phố hẹp,
phải đối mặt với những thách thức riêng biệt trong quản lý chất thải do thiếu mạng lưới đường bộ
truyền thống. Để giải quyết những thách thức này, thành phố đã triển khai một hệ thống thu gom
chất thải riêng biệt, sáng tạo và hiệu quả. Hệ thống này kết hợp giữa việc thu gom tận nhà và các tàu
chuyên dụng được trang bị để xử lý chất thải một cách hiệu quả.
1.1 Thu gom chất thải tại nhà
Hệ thống thu gom rác thải tận cửa nhà của thành phố Venice được thiết kế tỉ mỉ sao cho phù hợp với
địa hình những con phố hẹp và những lối đi riêng dành cho người đi bộ. Các hộ gia đình, doanh
nghiệp,.. được yêu cầu vào những giờ nhất định mỗi buổi sáng khi những người thu gom sẽ đi từng
ngõ, từng nhà bấm chuông cửa thì họ sẽ phải mang túi rác ra bên ngoài.Các chất thải khi đưa ra bên
ngoài phải được phân loại đúng cách thành các loại như rác hữu cơ, rác tái chế và rác không thể tái
chế. Sau khi được thu gom thủ công các nhân viên vệ sinh sẽ vận chuyển chất thải đến các địa điểm
thu gom được định sẵn theo các kênh đào. Quá trình này bao gồm việc sử dụng xe đẩy tay hoặc xe
nhỏ để di chuyển trên các con ngõ nhỏ của thành phố. Có thể thấy, hệ thống này giúp giảm nguy cơ
chất thải tích tụ ở các khu vực công cộng bằng cách thu gom chúng tại các điểm trung tâm, từ đó
đảm bảo thành phố luôn giữ được sự sạch sẽ và thu hút về mặt thẩm mỹ.
Hình ảnh nhân viên vệ sinh đi thu gom rác thải 4 Điểm thu gom rác
Lịch trình thu gom chất thải tại từ 8:30 – 12h sáng Thứ hai Thứ ba Thứ tư
Thứ năm Thứ sáu Thứ bảy Chủ nhật Giấy và bìa x cứng Thủy tinh, x nhựa và lon Rác thải hữu x cơ và rác thải còn sót lại
1.2 Thu gom bằng thuyền chuyên dụng
Tại Venice, hệ thống thu gom rác thải trên các thuyền chuyên dụng đóng một vai trò quan trọng
trong việc duy trì sự sạch sẽ của thành phố. Những chiếc thuyền này, được trang bị máy ép rác, di
chuyển dọc các tuyến đường thủy của Venice để thu gom rác từ các điểm quy định. Máy ép rác giúp
giảm thể tích rác thải, nâng cao hiệu quả vận chuyển và xử lý.
Hình ảnh về tàu chuyên dụng để thu gom rác thải ở Venice, Ý
- Cấu trúc của hệ thống
Thu gom chất thải trực tiếp từ các kênh và khu vực ven bờ: Các thuyền được trang bị các
thùng chứa và container để thu gom rác thải từ các điểm thu gom đã định sẵn dọc theo các
kênh đào hoặc khu vực bến tàu. Chất thải được thu gom chủ yếu là chất thải sinh hoạt và
thương mại từ các hộ gia đình và các doanh nghiệp, đặc biệt là khu vực đông du khách.
Phân loại và xử lý chất thải: một số thuyền thu gom được trang bị hệ thống phân loại chất
thải ngay tại điểm thu gom. Rác thải sẽ được phân loại thành các loại khác nhau như rác tái
chế, rác hữu cơ và rác không tái chế, giúp nâng cao hiệu quả trong quá trình tái chế và giảm
thiểu lượng chất thải đổ vào bãi chôn lấp. 5
Lợi thế về kích thước và khả năng cơ động: các thuyền thu gom rác có kích thước không quá
lớn và dễ dàng di chuyển qua các kênh đào hẹp của Venice. Điều này giúp chúng ta có thể
tiếp cận những khu vực mà xe thu gom thông thường không thể vào được, đảm bảo việc thu
gom chất thải diễn ra hiệu quả ở mọi nơi trong thành phố.
- Thời gian để mọi người tự giao rác thải đến những chiếc thuyền được trang bị máy ép rác có sẵn từ 6:00 - 8:30 sáng.
1.3 Hướng dẫn phân loại chất thải
Hệ thống quản lý rác thải của Venice dựa trên việc phân loại rác thải đúng cách, giúp tác chế hiệu
quả hơn. Cả cư dân và khách du lịch đều phải tuân thủ các hướng dẫn để hỗ trợ mục tiêu phát triển
bền vững của thành phố.
Chất thải hữu cơ: bao gồm thức ăn thừa, vỏ trái cây, bac cà phê và các vật liệu phân hủy sinh
học khác. Chúng được đưa đến các cơ sở ủ phân để chuyển thành đất giàu dinh dưỡng, giảm
khối lượng chất thải và khí me-tan gây biến đổi khí hậu.
Giấy và bìa cứng: giấy, bao bì được thu gom riêng để tái chế. Hộp các tông cần được làm
phẳng để tiêt kiệm không gian và tối ưu hóa quá trình tái chế.
Thủy tinh, nhựa và lon: chai thủy tinh, lon kim loại và các chai nhựa phải được rửa sạch
trước khi thải bỏ để trách gây ô nhiễm cho vật liệu tái chế khác. Những vật liệu này có thể
được tái chế nhiều lần, giúp tiết kiệm tài nguyên và năng lượng.
Chất thải còn lại: bao gồm các vật dụng không thể tái chế như đồ gốm vỡ, sản phẩm vệ sinh
và vật liệu hỗn hợp. Những chất thải này sẽ được xử lý tại các cơ sở chuyên biệt.
Chương 2: Đánh giá hiệu quả mô hình thu gom tại Venice
2.1 Hiệu quả môi trường
- Giảm thiểu ô nhiễm môi trường: Rác thải được thu gom thường xuyên, giảm thiểu tình trạng
rác trôi nổi trên kênh, bảo vệ chất lượng nước.
- Duy trì tính thẩm mỹ: Bằng cách xử lý rác thải có trách nhiệm, du khách giúp duy trì danh
tiếng của Venice là một trong những thành phố đẹp nhất thế giới. Đường phố, quảng trường
và đường thủy sạch sẽ tạo ra trải nghiệm tích cực cho cả khách du lịch và người dân địa
phương, bảo tồn sức hấp dẫn của thành phố cho các thế hệ tương lai.
- Bảo vệ hệ sinh thái : Các kênh đào mang tính biểu tượng của Venice là nơi sinh sống của
nhiều loài sinh vật dưới nước rất dễ bị ô nhiễm. Việc xử lý chất thải không đúng cách, chẳng
hạn như vứt rác xuống kênh đào, có thể đưa các chất có hại vào nước, gây nguy hiểm cho cá
và các loài sinh vật biển khác. Khách du lịch xử lý chất thải đúng cách góp phần vào sức
khỏe và tính bền vững của các tuyến đường thủy của Venice.Giảm thiểu tác động tiêu cực
của rác thải lên các loài sinh vật sống trong kênh.
- Nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân địa phương: Quản lý rác thải hiệu quả sẽ giảm
thiểu tác động tiêu cực của du lịch đối với cư dân Venice. Khi khách du lịch xử lý rác thải
một cách có trách nhiệm và giảm dấu chân môi trường của họ, họ sẽ nuôi dưỡng thiện chí và
tương tác tích cực với người dân địa phương. Sự tôn trọng lẫn nhau này nâng cao trải nghiệm
chung của du khách đồng thời hỗ trợ phúc lợi cộng đồng.
- Sứ mệnh rộng lớn hơn cho sự bền vững: Hệ thống quản lý chất thải của Venice là một phần
của sáng kiến phát triển bền vững lớn hơn nhằm giải quyết những thách thức do biến đổi khí
hậu và du lịch đại chúng gây ra. Khách du lịch có thói quen có ý thức bảo vệ môi trường sẽ
trở thành những người tham gia tích cực vào sứ mệnh này. Từ việc giảm thiểu phát sinh chất
thải đến sử dụng thùng rác công cộng đúng cách, mọi hành động nhỏ đều góp phần tạo nên
một Venice sạch hơn và xanh hơn.
2.2 Hiệu quả kinh tế
- Các Lợi Ích Kinh Tế Trực Tiếp 6
Bảo vệ du lịch: Venice là một thành phố du lịch nổi tiếng thế giới. Một môi trường sạch
sẽ, không ô nhiễm là yếu tố quan trọng thu hút du khách. Việc giảm thiểu rác thải, đặc
biệt là rác thải nhựa và các chất ô nhiễm khác, giúp duy trì hình ảnh đẹp của thành phố, từ
đó thu hút nhiều du khách hơn và tăng doanh thu cho ngành du lịch.
Bảo vệ di sản: Venice là một thành phố lịch sử với nhiều công trình kiến trúc cổ kính.
Việc giảm thiểu ô nhiễm giúp bảo vệ các công trình này, kéo dài tuổi thọ và giảm chi phí bảo trì.
Ngăn ngừa thiệt hại: Rác thải trôi nổi trên kênh rạch có thể gây tắc nghẽn, làm hỏng các
cơ sở hạ tầng và ảnh hưởng đến giao thông thủy. Việc thu gom rác kịp thời giúp giảm
thiểu những thiệt hại này, tiết kiệm chi phí sửa chữa và bảo dưỡng.
Tạo việc làm: Việc thu gom và xử lý rác thải tạo ra nhiều việc làm cho người dân địa phương.
- Các Lợi Ích Kinh Tế Gián Tiếp
Nâng cao giá trị bất động sản: Một môi trường sống sạch sẽ, lành mạnh sẽ làm tăng
giá trị bất động sản.
Thu hút đầu tư: Các doanh nghiệp thường ưu tiên các địa điểm có môi trường sống tốt để đầu tư.
Cải thiện sức khỏe cộng đồng: Môi trường sạch sẽ giúp giảm thiểu các bệnh liên quan
đến ô nhiễm, từ đó giảm chi phí y tế.
2.3 Lợi ích xã hội
a. Bảo vệ Môi Trường và Sức Khỏe Cộng Đồng
Việc thu gom rác thải thường xuyên giúp giảm thiểu ô nhiễm môi trường, đặc biệt
là ô nhiễm nguồn nước, không khí và đất. Giảm thiểu các tác động tiêu cực của
rác thải lên các loài sinh vật sống trong kênh rạch, góp phần bảo vệ hệ sinh thái
độc đáo của Venice. Việc xử lý rác thải không đúng cách có thể gây ra nhiều loại
bệnh truyền nhiễm. Thu gom rác hiệu quả đúng cách giúp giảm thiểu nguy cơ này.
(Quần đảo Lagoon, Venice) 7
b. Bảo Vệ Di Sản Văn Hóa
Rác thải có thể gây ăn mòn các công trình kiến trúc, đặc biệt là các công trình
bằng đá vôi. Việc thu gom rác giúp bảo vệ các công trình này, kéo dài tuổi thọ và
giữ gìn vẻ đẹp của thành phố. Rác thải còn trôi nổi trên kênh rạch sẽ làm mất đi vẻ
đẹp tự nhiên của thành phố. Việc thu gom rác giúp giữ gìn cảnh quan đô thị sạch đẹp. c. Phát Triển Du Lịch
Thu hút du khách: Một thành phố sạch đẹp, không ô nhiễm là yếu tố quan trọng thu hút du khách.
Tăng doanh thu: Ngành du lịch là một trong những ngành kinh tế chủ lực của
Venice. Việc bảo vệ môi trường sẽ giúp ngành du lịch phát triển bền vững.
d. Nâng Cao Chất Lượng Cuộc Sống
Một môi trường sống sạch sẽ, không ô nhiễm giúp cải thiện chất lượng cuộc sống
của người dân. Việc tham gia vào các hoạt động bảo vệ môi trường giúp nâng cao
ý thức trách nhiệm của người dân.
Chương 3: Những thách thức và hạn chế
3.1 Các vấn đề liên quan đến giao thông và không gian ở Venice
a. Áp lực từ du Khách lên giao thông
Số lượng du khách đến với Venice hằng năm quá đông gây áp lực lên hạ tầng giao
thông, đặc biệt là vào mùa cao điểm. Các phương tiện giao thông thủy như
gondola, vaporetto hoạt động quá tải, gây ra tình trạng tắc nghẽn giao thông trên
các kênh. Ngoài ra, sự di chuyển liên tục của tàu thuyền gây ra hiện tượng xói mòn
các bờ kênh, đe dọa đến sự ổn định của các công trình kiến trúc. Điều này có thể
gây khó khăn trong việc di chuyển để thu gom rác thải ở các khu vực.
b. Khó khăn trong việc tiếp cận các khu vực
Venice được xây dựng trên các đảo nhỏ, không gian sống và phát triển đô thị bị
hạn chế. Nhu cầu về nhà ở, khách sạn và các công trình công cộng ngày càng tăng,
gây áp lực lên không gian đô thị. Việc tiếp cận các khu vực nhỏ hẹp, các ngõ ngách
chỉ có thể bằng thuyền khiến việc thu gom rác trở nên khó khăn và tốn thời gian
hơn. Nhiều con hẻm ở Venice rất nhỏ và chật hẹp, không phù hợp với các loại xe
thu gom rác thông thường. 8
c. Hạn chế về không gian lưu trữ:
Việc tìm kiếm các bãi chứa rác đủ lớn và phù hợp với quy định về bảo vệ môi
trường là rất khó khăn do diện tích đất hạn chế. Vận chuyển rác từ các điểm thu
gom đến các bãi chứa rác phải thông qua các kênh rạch, gây ra nhiều hạn chế về
khối lượng và kích thước của các phương tiện vận chuyển.
3.2 Chi phí và hiệu quả lâu dài
Việc ước tính chi phí chính xác cho việc thu gom rác thải ở Venice là rất khó khăn làm
nhiều yếu tố biến động. Tuy nhiên, các nhà nghiên cứu đã nhận thấy rằng chi phí này có
thể rất cao so với các thành phố khác.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí:
Tầng địa hình và cơ sở hạ tầng: Hệ thống kênh đào phức tạp việc vận chuyển rác
thải trở nên khó khăn và đòi hỏi các phương tiện chuyên dụng, nhiều khu vực ở
Venice có các con hẻm nhỏ, cầu thang hẹp, gây khó khăn cho việc tiếp cận và thu gom rác.
Lượng rác thải ra: Lượng du khách lớn tạo ra một lượng rác thải đáng kể, đặc biệt
là lượng rác thải theo mùa, tăng cao vào mùa cao điểm du lịch thải ra nhiều loại rác
thải hữu cơ và bao bì. Bên cạnh đó, rác thải được thải ra do một phần ý thức của người dân và du khách
Công nghệ và chi phí nhân công: Các phương tiện thu gom rác trên mặt nước và
trên bộ phải được thiết kế đặc biệt để phù hợp với địa hình của Venice đều có giá
thành cao. Chi phí thuê nhân công để thu gom và xử lý rác thải có thể cao do tính
chất đặc biệt của công việc.
3.3 Khó khăn trong việc duy trì và phát triển mô hình
Venice, với hệ thống kênh đào độc đáo và lượng du khách đông đảo, đối mặt với những
quy trình đặc biệt trong việc quản lý rác thải. Việc duy trì và phát triển một mô hình thu
gom rác thải hiệu quả tại đây gặp phải nhiều khó khăn, bao gồm:
Tầng địa hình và cơ sở hạ tầng: Hệ thống kênh đào phức tạp, cơ sở hạ tầng hạn chế,…
Lượng rác thải lớn và biến động: Lượng du khách đông đảo, mùa dịch vụ cao điểm
du lịch, ý thức bảo vệ môi trường của một số khách hàng còn hạn chế.
Ảnh hưởng đến môi trường và các yếu tố khác: Biến đổi khí hậu, Ô nhiễm kênh đào,
các sự kiện lễ hội - văn hóa,...
Việc giải quyết vấn đề rác thải ở Venice là một quá trình dài và đòi hỏi sự nỗ lực của
cả chính quyền, dân dân và cộng đồng quốc tế.
Chương 4. Kết luận
4.1. Tóm tắt các phát hiện chính
- Giải pháp phù hợp với địa lý đặc biệt:
Venice sử dụng phương tiện thu gom rác thủy (tàu, thuyền) do đặc thù địa lý của thành
phố với hệ thống kênh đào và các đảo. Điều này giúp giải quyết khó khăn trong việc di
chuyển và thu gom rác ở những khu vực không có đường bộ.
- Hệ thống thu gom rác ngầm và thông minh:
Thành phố đã triển khai hệ thống thu gom rác ngầm, giúp giảm diện tích chiếm dụng
trên mặt đất và bảo vệ mỹ quan thành phố. Hệ thống này cũng giảm tắc nghẽn và tiết kiệm không gian.
- Khuyến khích phân loại rác tại nguồn: 9
Venice đã bắt đầu khuyến khích phân loại rác tại nguồn, mặc dù tỷ lệ tham gia vẫn
chưa cao. Tuy nhiên, đây là bước quan trọng trong việc tăng cường tái chế và giảm lượng rác chôn lấp.
- Chú trọng bảo vệ cảnh quan và di sản văn hóa:
Các giải pháp thu gom rác phải phù hợp với việc bảo tồn vẻ đẹp kiến trúc và di sản
văn hóa của Venice, tránh làm mất mỹ quan.
- Áp lực trong mùa du lịch cao điểm:
Lượng khách du lịch đông đúc vào mùa cao điểm tạo ra lượng rác thải lớn, gây áp lực
lên hệ thống thu gom rác. Cần có chiến lược đặc biệt để xử lý rác trong mùa du lịch.
4.2. Đánh giá chung vê mô hình thu gom rác thải tại Venice
- Mô hình thu gom rác tại Venice có nhiều ưu điểm nổi bật, đặc biệt trong việc phù hợp với
điều kiện địa lý đặc biệt của thành phố và bảo vệ mỹ quan. Việc sử dụng tàu thu gom rác và
hệ thống thu gom ngầm là giải pháp sáng tạo, giúp giảm tác động đến không gian công cộng
và bảo vệ di sản văn hóa. Tuy nhiên, hệ thống này cũng có những nhược điểm rõ rệt, đặc biệt
là chi phí vận hành cao và khó khăn trong việc xử lý lượng rác lớn trong mùa du lịch cao
điểm. Thêm vào đó, hệ thống phân loại rác vẫn chưa đạt được hiệu quả tối ưu, và sự gia tăng
lượng rác thải từ du khách vẫn là vấn đề cần giải quyết.
- Mặc dù vậy, mô hình này vẫn là một mô hình thu gom rác thải bền vững và sáng tạo, phù hợp
với những thành phố có địa lý và di sản văn hóa đặc thù. Các thành phố khác có thể học hỏi
từ Venice về việc áp dụng các phương tiện thu gom rác thủy và xây dựng các giải pháp thu
gom phù hợp với điều kiện đô thị đặc biệt.
4.3. Đề xuất giải pháp và hướng phát triển cho mô hình này
- Mở rộng hệ thống thu gom ngầm và áp dụng công nghệ thu gom thông minh.
- Đẩy mạnh phân loại rác tại nguồn và triển khai các chiến dịch giáo dục cộng đồng.
- Tăng cường sử dụng công nghệ trong thu gom và xử lý rác thải, bao gồm robot và trạm xử lý tự động.
- Tăng cường thu gom rác trong mùa du lịch cao điểm và cải thiện hệ thống xử lý rác từ du thuyền.
- Hợp tác quốc tế để học hỏi và áp dụng các mô hình thu gom rác thải bền vững từ các thành phố khác.
Kết luận:
Hệ thống thu gom chất thải tại nhà và tàu chuyên dụng ở Venice là một mô hình độc đáo và sáng tạo
giúp giải quyết các vấn đề về quản lý chất thải trong một thành phố có cấu trúc đặc biệt. Mô hình
này không chỉ giải quyết được vấn đề giao thông, không gian hẹp mà còn góp phần bảo vệ môi
trường, giảm ô nhiễm và nâng cao hiệu quả tái chế. Tuy nhiên, hệ thống cũng gặp phải một số thách
thức về chi phí, khối lượng chất thải và điều kiện thời tiết thay đổi. Mặc dù vậy, hệ thống này vẫn là
một ví dụ điển hình về việc áp dụng công nghệ và sáng kiến trong việc quản lý chất thải ở các thành
phố có đặc thù địa lý phức tạp, đồng thời hướng đến mục tiêu phát triển bền vững.
Venice cần tiếp tục phát triển và cải tiến mô hình thu gom rác của mình để giải quyết các thách thức
như chi phí vận hành cao, lượng rác du lịch lớn và phân loại rác chưa hiệu quả. Bằng cách áp dụng
công nghệ mới, mở rộng cơ sở hạ tầng và tăng cường giáo dục cộng đồng, thành phố có thể tạo ra
một hệ thống thu gom rác thải bền vững và hiệu quả hơn trong tương lai. 10 TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. How to manage waste in Venice. (n.d.). Venicexplorer.com.
2. New waste collection system in Venice. (2018, March 28). C40 Cities. 3. (N.d.). Airbnbcitizen.com
4. Alamy Limited. (n.d.). Garbage collector boat in Venice, Italy. Alamy.com.
5. How to manage waste in Venice. (n.d.). Venicexplorer.com. 11