Bài tiểu luận kết thúc học phần mô nguyên lý marketing | Trường Đại học Tài Chính - Marketing
Bài tiểu luận kết thúc học phần mô nguyên lý marketing | Trường Đại học Tài Chính - Marketing. Tài liệu gồm 46 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Nguyên lý Marketing
Trường: Đại học Tài Chính - Marketing
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING n
LỚP HỌC PHẦN: 2111702032602
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGUYÊN LÍ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Vũ Quỳnh Thi
Sinh viên thực hiện: 1. Phạm Thị Hải Yến - 2121002968 2. Thẩm Chí Vĩ - 2121002900 3. Trịnh Thanh Tùng - 2121012391
Thành phố Hồ Chí Minh - 2021 BỘ TÀI CHÍNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING KHOA MARKETING n
LỚP HỌC PHẦN: 2111702032602
BÀI TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN
MÔN NGUYÊN LÍ MARKETING
Giảng viên hướng dẫn: Ngô Vũ Quỳnh Thi
Sinh viên thực hiện: 1. Phạm Thị Hải Yến - 2121002968 2. Thẩm Chí Vĩ - 2121002900 3. Trịnh Thanh Tùng - 2121012391
Thành phố Hồ Chí Minh – 2021
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc n
BẢNG PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC VÀ MỨC
ĐỘ HOÀN THÀNH CÔNG VIỆC NHÓM
Nhóm trưởng: Phạm Thị Hải Yến
Thư ký : Trịnh Thanh Tùng
Kết quả đánh giá được thống nhất và tổng hợp như sau: Mức độ hoàn STT Họ và tên MSSV Nhiệm Vụ thành công Ký tên việc (%) Phân công nhiệm vụ ,tổng hợp và chỉnh 1 Phạm Thị Hải Yến 2121002968 100% Yến sửa nội dung, trình bày và nộp bài. Tìm hiểu , tham 2 Thẩm Chí Vĩ 2121002900 khảo , chắt lọc nội 100% Vĩ dung các phần. Tìm hiểu , tham 3 Trịnh Thanh Tùng 2121012391 khảo , chắt lọc nội 100% Tùng dung các phần.
Thư ký (ký và ghi họ tên)
Nhóm trưởng (ký và ghi họ tên) Trịnh Thanh Tùng Phạm Thị Hải Yến LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, nhóm chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên Ngô Vũ
Quỳnh Thi đã giảng dạy và hướng dẫn rất tận tình cho tụi em trong quá trình tụi em
tìm hiểu và học tập bộ môn Nguyên lí marketing . Cô đã giúp chúng em tích lũy thêm
nhiều kiến thức hay và bổ ích về môn học này cũng như về các chiến lược marketing trong kinh doanh.
Nhận thấy rằng , nền kinh tế toàn cầu đang không ngừng phát triển và thay đổi
nhanh chóng. Vì vậy , mỗi doanh nghiệp đều cố gắng tìm kiếm cho mình một chiến
lược, kế hoạch marketing phù hợp với từng sản phẩm của mình và HEINEKEN cũng
không ngoại lệ. Tuy nhiên , dưới sự ảnh hưởng của covid, các chiến lược marketing
của doanh nghiệp này có phần còn hạn chế . Vậy nên , bằng những kiến thức đã học
cùng với việc tìm kiếm chọn lọc thông tin , nhóm tụi em đã nghiên cứu và đưa ra đề
xuất về hoạt động quảng cáo với đề tài: “PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC
MARKETING CỦA SẢN PHẨM STRONGBOW CIDER THUỘC CÔNG TY
TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM”.
Tuy nhiên, kiến thức về môn Nguyên lí Marketing của chúng em vẫn còn những
hạn chế nhất định. Do đó, không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình hoàn
thành bài tiểu luận này. Tụi em rất mong nhận được sự thông cảm cũng như những ý
kiến đóng góp quý báu của cô để hoàn thiện kiến thức .
Cuối cùng , nhóm chúng em kính chúc cô hạnh phúc, vui vẻ và thành công hơn
nữa trong sự nghiệp “trồng người”,luôn dồi dào sức khỏe, tươi vui để tiếp tục dìu dắt
nhiều thế hệ học trò tiếp theo đến bến bờ tri thức.
Nhóm chúng em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên, Phạm Thị Hải Yến Thẩm Chí Vĩ Trịnh Thanh Tùng
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN
………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… ………………… MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................... . . II
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN..................................................................... . . . . III
MỤC LỤC............................................................................................. . . . . . . . . . . .IV
DANH MỤC HÌNH.............................................................................. . . . . . . . . . VIII
DANH MỤC BẢNG.......................................................................... . . . . . . . . . . . . IX
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT............................................................ . . . . . . . . . . . X A.
PHÂN TÍCH CÂU PHÁT BIỂU DƯỚI GÓC NHÌN CỦA NGƯỜI LÀM
MARKETING: “MỒI CÂU PHẢI PHÙ HỢP VỚI KHẨU VỊ CỦA CÁ CHỨ
KHÔNG PHẢI PHÙ HỢP VỚI NGƯỜI ĐI CÂU”........................ . . . . . . . . . . . . . . 1
I. Giải thích thuật ngữ:.............................................................. . . . . . . . . . . . . .1
1. Khái niệm Marketing:........................................................... . . . . . . . . . . .1
2. Giải thích thuật ngữ dưới góc nhìn người làm marketing:.......... . . . . . .1 I.
Tổng quan phát biểu và kết luận :.................................................. . . . . .2 B.
CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA SẢN PHẨM STRONGBOW THUỘC
TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM............................................ . . 3
II. TỔNG QUAN ĐỀ TÀI:......................................................... . . . . . . . . . . . . 3
1. Lý do chọn đề tài:................................................................................. . . . .3
2. Mục đích nghiên cứu:........................................................... . . . . . . . . . . . 4
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:..................................... . . . . . . . . . . . .4
4. Phương pháp nghiên cứu............................................................................ 4
5. Kết cấu đề tài................................................................................. . . . . . . . 4
III. GIỚI THIỆU CÔNG TY & SƠ LƯỢC VỀ SẢN PHẨM... . . . . . . . . . . . 5
1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM......5
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển:........................................................5
1.1.1............................................................................................ . . . . . . . 6
1.2. Các đóng góp của HEINEKEN đối với Việt Nam:......... . . . . . . . . . 7
1.3. Triết lí kinh doanh:.......................................................................... . . 7
2. SƠ LƯỢC VỀ SẢN PHẨM................................................................... . . .8
2.1. Lịch sử hình thành và xuất xứ.................................................. . . . . . 8
2.2. Một số nhận xét, đánh giá về các hương vị của Strongbow:.......... . 8
1.1.2. Sản phẩm của Strongbow cider................................................. .9
IV. TỔNG QUAN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH:............................ . . . . . . 9
1. QUY MÔ THỊ TRƯỜNG NGÀNH BIA VIỆT NAM:............ . . . . . . . . 9
2. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN & SỰ ỔN ĐỊNH THỊ TRƯỜNG :. . .......11
2.1. Dân số tăng và cơ cấu dân số trẻ cùng với việc thu nhập đang được cải
thiện tạo nên thị trường tiềm năng :......................................... . . . . . . . . . . .11
2.2. Trình độ Công nghệ, kỹ thuật, cơ sở hạ tầng ngày càng tiên tiến..12
2.3. Mức tiêu thụ bia tại Việt Nam vẫn tăng bất chấp khủng hoảng kinh tế
& thị trường bia tại châu Á – Thái Bình Dương là lớn nhất thế giới..........12
2.4. Văn hóa tiệc tùng của Việt Nam cùng với sự thay đổi hiện đại, hội
nhập của phụ nữ :........................................................................... . . . . . . . . .13
2.5. Việt Nam tham gia các tổ chức thế giới : WTO, AFTA. . . . . . . ....13
3. RỦI RO & CẠNH TRANH :....................................... . . . . . . . . . . . . . . 14
3.1. RỦI RO................................................................................. . . . . . . . 14
3.1.1. Rủi ro kinh tế :............................................................ . . . . . . . 15
3.1.2. Rủi ro đặc thù ngành......................................................... . . . .15
3.1.3. Rủi ro pháp luật:................................................................ . . . .15
3.2. ĐỐI THỦ CẠNH TRANH & SẢN PHẨM CẠNH TRANH TRỰC
TIẾP................................................................................................. . . . . . . . . .16
3.2.1. Đối thủ cạnh tranh:................................................. . . . . . . . . .16
b. Bia Desperados............................................................................... . . . . . .16
3.2.2. Sản phẩm cạnh tranh trực tiếp:................................ . . . . . . . .17
V. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU & ĐỊNH VỊ SẢN PHẨM STRONGBOW.17
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN :.................................................................. . . . . . . . . .17
1.1. Segment - Phân đoạn thị trường:...................................... . . . . . . . .17
1.1.1. Khái niệm:.......................................................................... . . . .17
1.1.2. Cơ sở phân đoạn thị trường:........................................ . . . . . . 18
1.2. Target -Lựa chọn thị trường mục tiêu...................................... . . . .18
1.2.1. Khái niệm :......................................................................... . . . .18
1.2.2. Lựa chọn đoạn thị trường( khách hàng ) mục tiêu:. . . . . ......18
1.3. Positioning - Định vị thị trường................................................... . . .18
1.3.1. Khái niệm:.......................................................................... . . . .18
1.3.2. Lý do phải định vị:...................................................... . . . . . . . 18
1.3.3. Các bước tiến hành định vị:.......................................... . . . . . .18
2. KHÁCH HÀNG MỤC TIÊU.............................................. . . . . . . . . . . .19
2.1. Phân khúc thị trường theo hành vi tiêu dùng............... . . . . . . . . . 19
2.2. Phân khúc thị trường theo yếu tố tâm lý............................. . . . . . . 19
2.3. Phân khúc thị trường theo yếu tố nhân khẩu học. . . . . . . . . . . . . .19
2.3.1. Phân khúc theo tuổi tác:............................... . . . . . . . . . . . . . .19
2.3.2. Phân khúc theo thu nhập:................................................. . . . .20
2.3.3. Phân khúc theo nghề nghiệp:.............................. . . . . . . . . . . 20
2.3.4. Phân khúc theo trình độ học vấn:............................................ 20
2.4. Khách hàng mục tiêu của Strongbow............................. . . . . . . . . .20
2.4.1. WHO: Họ là ai ?..................................................... . . . . . . . . . 20
2.4.2. WHERE: Họ ở đâu ?...................................................... . . . . . 20
2.4.3. WHEN..................................................................... . . . . . . . . . 21
2.4.4. WHAT....................................................................................... .21
2.4.5. WHY..................................................................... . . . . . . . . . . .21
2.4.6. HOW.................................................................................. . . . . 21
2.5. Định vị.......................................................................................... . . . .21
2.5.1. Chiến lược định vị........................................ . . . . . . . . . . . . . . 22
2.5.2. Bản đồ định vị............................................................ . . . . . . . 22
VI. SẢN PHẨM & CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM CỦA STRONGBOW........23
1. CƠ SỞ LÝ LUẬN :.................................................................. . . . . . . . . .23
1.1. Product – Sản phẩm.................................................. . . . . . . . . . . . . 23
1.1.1. Khái niệm :......................................................................... . . . .23
1.1.2. Ba cấp độ sản phẩm :.................................... . . . . . . . . . . . . . .23
1.1.3. Chiến lược sản phẩm:.................................. . . . . . . . . . . . . . . 23
2. CẤP ĐỘ SẢN PHẨM :.................................................................. . . . . . .24
2.1. Sản phẩm cốt lõi :................................................... . . . . . . . . . . . . . .24
2.2. Sản phẩm cụ thể :................................................... . . . . . . . . . . . . . .24
2.2.1. Chất lượng sản phẩm:................................................ . . . . . . . 24
2.2.2. Đặc trưng sản phẩm........................................... . . . . . . . . . . . 25
2.2.3. Thiết kế sản phẩm.............................................................. . . . .25
2.2.4. Nhãn hiệu của Strongbow Cider....................................... . . . .25
2.2.5. Bao bì của sản phẩm..................................... . . . . . . . . . . . . . .26
2.2.6. Nhãn mác của sản phẩm............................................ . . . . . . . 26
2.3. Sản phẩm tăng thêm :........................................................................ 26
3. DANH MỤC SẢN PHẨM :.............................................................. . . . . 27
Strongbow Gold Apple 4.5% ABV lon 330ml................................. . . . .27
Strongbow Honey 4.5% ABV lon 330ml........................ . . . . . . . . . . . . 27
Strongbow Elderflower 4.5% ABV lon 330ml......................... . . . . . . . 27
Strongbow Red Berries 4.5% ABV lon 330ml..................... . . . . . . . . . 27
Strongbow Dark Fruit 4.5% ABV lon 330ml..................................... . . 27
Strongbow Chilly Peach 4.5% ABV lon 330ml............................... . . . .27
Strongbow Red Berries 4.5% ABV chai 330ml............ . . . . . . . . . . . . 27
Strongbow Dark Fruit 4.5% ABV chai 330ml............................ . . . . . .27
Strongbow Chilly Peach 4.5% ABV chai 330ml...................... . . . . . . . 27
4. CÁC CHIẾN LƯỢC SẢN PHẨM MÀ HEINEKEN ĐANG THEO ĐUỔI
CHO SẢN PHẨM STRONGBOW CIDER :..................................................... 27
4.1. Chiến lược bổ sung và cải biến dòng sản phẩm :.................... . . . . 27
4.2. Chiến lược tái định vị sản phẩm :........................... . . . . . . . . . . . . .27
5. CHU KỲ SỐNG CỦA SẢN PHẨM STRONGBOW CIDER. . . . . . . ..28
VII. ĐỀ XUẤT HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CỤ THỂ THEO MÔ HÌNH 5M :
................................................................................................................... . . . . . . . . .29
1. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO CỦA STRONGBOW CIDER:
......................................................................................................................... . . . .29
2. NỘI DUNG :................................................................................ . . . . . . . 29
2.1. NHIỆM VỤ CỦA HOẠT ĐỘNG (MISSION):....................... . . . . 30
2.2. NGÂN SÁCH ( MONEY)..................................... . . . . . . . . . . . . . . 30
2.3. PHƯƠNG TIỆN QUẢNG CÁO (MEDIA).......................................30
2.4. THÔNG ĐIỆP ( MEASSAGE):............................ . . . . . . . . . . . . . .30
2.5. ĐO LƯỜNG KẾT QUẢ (MEASUREMENT):................ . . . . . . . .30 DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Logo nhà máy bia Heineken Việt Nam. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
Hình 1.2 : Poster 30 năm phát triển của Heineken. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .6
Hình 1.3 : Logo sản phẩm Strongbow. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
Hình 1.4: Hình ảnh sản phẩm strognbow. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 9
Hình 2.1: Biểu đồ tổng lượng tiêu thụ rượu bia tinh theo đầu người . . . . . . . . . . . . . . .9
Hình 2.2:Biểu đồ thị phần bia ở thị trường Việt nam. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .10
Hình 2.3:Biểu đồ dân số Việt nam qua các năm . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Hình 2.4:Biểu đồ GDP đầu người Việt Nam. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 11
Hình 2.5:Quy trinh sản xuất bia tại nhà máy Heineken. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 12
Hình 2.6: Lượng tiêu thụ bia tại các khu vực . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13
Hình 2.7 Dự báo sản lượng tiêu thụ bia tại Viêt Nam đến năm 2022. . . . . . . . . . . . . . 14
Hình 2.8: Sản phẩm bia Corona. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .16
Hình 2.9: Bia Desperados. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
Hình 2.10: Sản phẩm của Habeco . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hình2.11: Sản phẩm bia của SAB. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hình 2.12: Sản phẩm Bruntys Cider. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 17
Hình 3.1:Bản đồ định vị sản phẩm. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 22
Hình 4.1: Hình ảnh thiết kế Strongbow chai . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 25
Hình4.2: Logo nhãn hiệu strongbow. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .25
Hình 4.3: Bao bì sản phẩm Strongbow. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
Hình 4.4: Bao bì sản phẩm Strongbow vị Gold. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26
Hình 4.5:Bao bì sản phẩm Strongbow vị dâu đỏ. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .26 DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.Bảng đóng góp của Heniken đối với Việt Nam. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .7
Bảng 2:Danh mục sản phẩm của Strongbow cider. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .27
Bảng 3:chu kì sống của Strongbow cider tại thị trường Việt nam. . . . .............29
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Viết tắt Ý nghĩa
Gross Domestic Product - giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và
dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một lãnh thổ nhất GDP
định trong một thời kì nhất định.
Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam - Vietnam VCCI
Chamber of Commerce and Industry.
Chỉ số BMI (Body Mass Index) - chỉ số khối cơ thể, chỉ số thể
trọng, là một công cụ thường được sử dụng để đo lượng mỡ trong cơ thể. BMI
FDI (Foreign Direct Investment) là hình thức đầu tư dài hạn của
cá nhân hoặc tổ chức nước này vào nước khác bằng cách thiết lập FDI
nhà xưởng sản xuất, cơ sở kinh doanh.
Tốc độ tăng trưởng hằng năm kép - Compounded Annual Growth CAGR Rate.
Vietnam Industry Research And Consultancy - Công ty cổ phần nghiên VIRAC
cứu ngành và tư vấn Việt Nam. VSATTP
Vệ sinh an toàn thực phẩm. KOL
Key Opinion Leader - Người tư vấn quan điểm chính.
Television Commercials - Một loại hình quảng cáo bằng hình ảnh, giới
thiệu về những sản phẩm thương mại, hay một sự kiện nào đó được phát TVC
sóng trên hệ thống truyền hình. WTO
World Trade Organization – Tổ chức thương mại thế giới MV
Music Video – video về âm nhạc AFTA
ASEAN Free Trade Area – Khu vực mậu dịch tự do
Segmentation (Phân khúc thị trường), Targeting (Thị trường mục STP
tiêu) và Positioning (Định vị thương hiệu)
A. PHÂN TÍCH CÂU PHÁT BIỂU DƯỚI GÓC NHÌN CỦA
NGƯỜI LÀM MARKETING: “MỒI CÂU PHẢI PHÙ HỢP
VỚI KHẨU VỊ CỦA CÁ CHỨ KHÔNG PHẢI PHÙ HỢP
VỚI NGƯỜI ĐI CÂU”.
I.Giải thích thuật ngữ: 1.Khái niệm Marketing:
Marketing là làm việc với thị trường để thực hiện các cuộc trao đổi với mục
đích thoả mãn những nhu cầu và mong muốn của con người hoặc Marketing là
một dạng hoạt động của con người (bao gồm cả tổ chức) nhằm thoả mãn các
nhu cầu và mong muốn thông qua trao đổi.
2.Giải thích thuật ngữ dưới góc nhìn người làm marketing:
‘Mồi câu’ chính là những thứ thu hút khách hàng đến với các sản phẩm hay là
chính sản phẩm của doanh nghiệp .
‘Khẩu vị của cá’ là những nhu cầu , mong muốn của khách hàng.
‘Người đi câu’ – Doanh nghiệp cung cấp sản phẩm.
‘Mồi câu’ phải phù hợp với ‘khẩu vị của cá’- Doanh nghiệp phải có ‘mồi câu’
đáp ứng , thỏa mãn được nhu cầu hay mong muốn của khách hàng .
Như vậy,dưới góc nhìn của người làm marketing,phát biểu trên mang ý nghĩa:
Doanh nghiệp muốn thành công thì phải cung cấp được những sản phẩm , dịch vụ
phù hợp , đáp ứng nhu cầu mong muốn của khách hàng chứ không phải phù hợp với
những gì doanh nghiệp đó có. Hay nói một cách khác , một người làm marketing
thành công sẽ xuất phát từ khách hàng từ thị trường chứ không phải từ cái nhìn chủ quan của họ .
Bởi lẽ , hiểu đơn giản rằng, khi doanh nghiệp đưa ra sản phẩm đáp ứng được
nhu cầu và thị hiếu của khách hàng thì :
Sẽ thu hút được sự chú ý của khách hàng tiềm năng đối với sản phẩm của mình.
Lượng khách hàng tiêu thụ sản phẩm tăng nhanh, từ đó doanh thu của doanh nghiệp tăng. Nhóm 12 1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
Khách hàng này giới thiệu cho khách hàng khác , độ phủ nhận diện của công
ty sẽ mở rộng, thị trường sẽ tăng thêm.
I. Tổng quan phát biểu và kết luận :
Theo Quan điểm marketing hiện đại thì chìa khoá để đạt được những mục tiêu
kinh doanh của doanh nghiệp là doanh nghiệp phải xác định đúng nhu cầu và mong
muốn của thị trường (khách hàng) mục tiêu, từ đó tìm mọi cách đảm bảo sự thỏa
mãn nhu cầu và mong muốn đó bằng những phương thức có ưu thế hơn so với đối
thủ cạnh tranh.Tuy nhiên để nắm bắt nhu cầu, mong muốn của thị trường và người
tiêu thụ thì chúng ta phải nghiên cứu thị trường cẩn thận và phải có phản ứng linh
hoạt.Sau đó xác định được những phân đoạn thị trường , lựa chọn được thị trường
mục tiêu (hay khách hàng mục tiêu ) thì mới có thể thành công mang sản phẩm của
minh tiếp cận với người tiêu dùng , cũng như khiến khách hàng hài lòng.
Nghiên cứu thị trường marketing ( về tâm lý , địa lí , đối tượng , hành vi người
tiêu dùng,…) sẽ giúp cho người làm marketing nắm bắt được tâm lí khách hàng , biết
khách hàng cần gì ,thích gì , đang gặp phải vấn đề gì ,…v.v.Từ đó , đưa ra “mồi câu”
phù hợp với từng đối tượng khách hàng . Đối với marketing , mỗi thị trường đều có
vô vàn ‘mồi câu” khác nhau vậy nên việc lựa chọn ‘mồi câu’ phù hợp với ‘ khẩu vị’
của khách hàng sẽ mang lại sự thành công cho doanh nghiệp. Song, Nếu hàng hoá
của chúng ta chưa phù hợp với nhu cầu, với thị hiếu của khách hàng thì chúng ta
phải quyết tâm cải tiến và đổi mới cho phù hợp. Phải thay đổi nguyên liệu, hoàn
thiện công nghệ, thiết bị, nâng cao tay nghề của công nhân để có thể sản xuất ra
được đúng thứ mà khách hàng cần, khách hàng muốn. Công ty phải luôn luôn thích
ứng với thị trường, với những nhu cầu luôn luôn thay đổi của nó.
Tóm lại , dưới góc nhìn của người làm marketing phát biểu “Mồi câu”
phải phù hợp với khẩu vị của cá ,chứ không phải phù hợp với người đi câu” là
một phát biểu đúng đắn , đó cũng chinh là tư tưởng chủ đạo của marketing hiện đại Nhóm 12 2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
B. CHIẾN LƯỢC MARKETING CỦA SẢN PHẨM STRONGBOW
THUỘC TY TNHH NHÀ MÁY BIA HEINEKEN VIỆT NAM.
II.TỔNG QUAN ĐỀ TÀI: 1.Lý do chọn đề tài:
Cùng với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế - xã hội hiện nay thì
nhu cầu hội họp , gặp gỡ và tiệc tùng của con người đang ngày càng tăng.Điều
này đồng nghĩa với mức tiêu thụ rượu bia cũng đang gia tăng . Không chỉ riêng
những nước phát triển như Mỹ , hay các nước ở châu Âu , Châu Úc mà ngay tại
Việt Nam cũng vậy .Tuy nhiên , vấn đề đặt ra là nồng độ cồn trong rượu bia khá
lớn , nó gây nhiều ảnh hưởng tiêu cực đến người sử dụng đặc biệt là giới trẻ.Sự
xuất hiện của những thương hiệu thức uống Cider với vị dễ uống, độ cồn tương
đối thấp đã giải quyết được phần nào bài toán khó này . Các nhãn hiệu của Cider
bắt đầu đặt chân vào thị trường, cùng với đó là các hoạt động thương mại, các
chương trình xúc tiến bán hàng.Strongbow Cider là một trong những thương
hiệu Cider thành công với những chiến lược marketing độc đáo và dẫn đầu tại
các nước như Mỹ, Anh, Pháp và một số nước Châu Á phát triển. Tại Việt Nam,
Strongbow chỉ mới gia nhập cách đây khoảng 6 năm, tuy vậy Strongbow đã phát
triển rất nhanh chóng và có mặt tại hầu hết các trung tâm thương mại, siêu thị và
chuỗi cửa hàng tiện lợi lớn nhỏ ở khắp nước ta. Strongbow là một thức uống
được lên men, có cồn, tuy nhiên, nồng độ cồn của Strongbow chỉ khoảng 4,5 -
5% thấp hơn nhiều so với rượu bia. Thế nên, việc sử dụng Strongbow thay thế
rượu bia trong các buổi gặp gỡ, liên hoan đang được giới trẻ hết sức ưa chuộng.
Với sức ảnh hưởng vào năm 2020 từ MV "Cứ chill thôi" đã làm cho Strongbow
có bước đột phá mạnh mẽ vào thời kỳ đó. Thế nhưng, về sau thì các hoạt động
marketing quảng bá Strongbow còn khá ít và chưa gây được tiếng vang
lớn.Chính vì vậy,nhóm chúng em đã chọn đề tài này để tiến hành nghiên cứu
những chiến lược Marketing của doanh nghiệp từ đó xây dựng kế hoạch quảng
cáo truyền thông cho sản phẩm Strongbow tại Việt Nam theo mô hình 5M để
đánh bật sản phẩm một lần nữa và gây nên sức công phá làm cho sản phẩm này Nhóm 12 3
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
tiếp cận nhiều hơn với người tiêu dùng Việt Nam, giúp đẩy mạnh doanh số bán
ra của sản phẩm và quảng bá được các loại Cider. 2.Mục đích nghiên cứu:
Tổng quan thị trường kinh doanh của công ty TNHH bia Heineken Việt Nam.
Xác định khách hàng mục tiêu và định vị Strongbow tại thị trường Việt Nam.
Phân tích chiến lược sản phẩm của Strongbow.
Đề xuất một hoạt động quảng cáo cụ thể cho thương hiệu Strongbow
Cider tại thị trường Việt Nam theo mô hình 5M.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng: Chiến lược STP & chiến lược sản phẩm .
Khách thể: Strongbow Cider của công ty TNHH bia Heineken Việt Nam Phạm vi nghiên cứu
Nội dung: Chiến lược của công ty TNHH bia Heineken Việt Nam đối với
sản phẩm Strongbow Cider và đưa ra đề xuất.
Không gian: Thị trường Việt Nam.
Thời gian: Từ năm 2015 đến năm 2021. 4.Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo được thực hiện chủ yếu sử dụng các thông tin thứ cấp được thu
thập từ sách và các tài liệu liên quan được chia sẻ trên các trang web cộng
đồng và doanh nghiệp về chiến lược marketing của công ty TNHH bia
Heineken Việt Nam đối với sản phẩm Strongbow Cider.
Ngoài ra , chúng em còn sử dụng các phương pháp: tổng hợp, thống kê,
phân tích để triển khai ,thu thập , tổng hợp các thông tin nhằm làm rõ vấn
đề được đặt ra trong quá trình nghiên cứu. Nhóm 12 4
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi 5.Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận đề tài có kết cấu 6 phần:
1. Giới thiệu công ty và sơ lược về sản phẩm
2. Tổng quan môi trường kinh doanh của sản phẩm
3. Khách hàng mục tiêu và định vị của sản phẩm
4. Chiến lược Sản phẩm 5. Đề xuất
III.GIỚI THIỆU CÔNG TY & SƠ LƯỢC VỀ SẢN PHẨM
1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH NHÀ MÁY BIA VIỆT NAM
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển: HEINEKEN Việt Nam là một
trong những thành viên của
Tập đoàn HEINEKEN - xuất
xứ từ Hà Lan,được thành lập từ năm 1991, đến nay
Hình 1.1. Logo nhà máy bia Heineken Việt Nam
HEINEKEN Việt Nam đã vận hành 6 nhà máy bia tại Hà Nội, Đà Nẵng, Quảng
Nam, Thành phố Hồ Chí Minh, Vũng Tàu và Tiền Giang và 9 văn phòng thương
mại trên khắp Việt Nam.
Từ sự khởi đầu khiêm tốn chỉ với 20 nhân viên, HEINEKEN Việt Nam ngày nay
đã trở thành nhà sản xuất bia lớn thứ hai tại Việt Nam với hơn 3.500 nhân viên.
Hàng năm, HEINEKEN Việt Nam đều đóng góp đáng kể cho nền kinh tế Việt
Nam, chiếm khoảng 0,9% GDP quốc gia.
Heineken, Tiger, Larue, BGI, BIVINA, Desperados, Affligem và nước táo lên
men Strongbow là các nhãn hiệu bia mà HEINEKEN sản xuất và phân phối tại
thị trường Việt.Hơn thế,trong đó còn có những sản phẩm được chính các chuyên
gia nấu bia Việt Nam sáng tạo và dành riêng cho người người tiêu dùng ưa
chuộng bia tại Việt Nam như Bia Việt – nhãn hiệu mới nhất trong danh mục sản
phẩm của doanh nghiệp. Cam kết “Vì một Việt Nam tốt đẹp hơn” ngay từ ngày Nhóm 12 5
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
đầu thành lập đã cho thấy được sự kinh doanh bền vững và có trách nhiệm là
kim chỉ nam trong mọi hoạt động sản xuất và kinh doanh của HEINEKEN.
HEINEKEN Việt Nam đã được Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam
(VCCI) vinh danh trong TOP 3 Doanh nghiệp Sản xuất Bền vững nhất Việt
Nam 5 năm liên tiếp (2016 – 2020).
Năm 2021 đánh dấu 30 năm hình thành và phát triển của HEINEKEN Việt
Nam,với những dấu ấn và thành tựu đáng tự hào:
Năm 1991: Lễ ký kết hợp đồng 1.1.1.
Liên doanh Thành Lập Công ty TNHH Nhà Máy Bia Việt Nam (VBL).
Năm 1993: Lễ Khánh Thành
Nhà Máy Bia Thành phố Hồ Chí Minh.
Hình 1.2: Poster 30 năm phát triển của Heineken
Năm 1993: Sản xuất mẻ bia Tiger đầu tiên.
Năm 1994: Sản xuất mẻ bia Heineken đầu tiên.
Năm 1996: Thành lập Nhà máy bia HEINEKEN tại Hà Nội.
Năm 1997: Mở rộng công suất lần 1 Sản xuất mẻ bia BIVINA đầu tiên.
Năm 2007: Mua tập đoàn Foster’s Việt Nam,thành lập Nhà máy bia ở Đà Nẵng& Quảng Nam.
Năm 2008: Giới thiệu sản phẩm Bia Tiger Crystal ra thị trường.
Năm 2015: Ra mắt Strongbow – dòng sản phẩm nước táo lên men.
Năm 2016: Mua lại nhà máy bia Vũng Tàu từ Carlsberg, kỷ niệm 25 năm
thành lập và đổi tên thành Công ty TNHH Nhà Máy bia HEINEKEN Việt Nam.
Năm 2017: Được vinh danh là Doanh nghiệp Sản xuất Bền vững Nhất Việt Nam.
Năm 2018: Sáp nhập nhà máy bia HEINEKEN Hà Nội. Nhóm 12 6
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
Năm 2019: HEINEKEN Việt Nam được vinh danh trong top 3 Doanh nghiệp
bền vững nhất Việt Nam năm 2019( lĩnh vực sản xuất).
Năm 2020: HEINEKEN Việt Nam được vinh danh trong top 3 doanh nghiệp
bền vững nhất Việt Nam 5 năm liên tiếp do VCCI trao tặng.
Năm 2021:HEINEKEN Việt Nam ủng hộ 10 máy thở và 24 máy theo dõi
bệnh nhân cho bệnh viện Bệnh Nhiệt Đới Thành phố .Hồ Chí Minh.
1.2.Các đóng góp của HEINEKEN đối với Việt Nam: PHÁT TRIỂN THỊNH BẢO VỆ HÀNH PHÁT TRIỂN CON NGƯỜI VƯỢNG TINH Top 10 doanh nghiệp
255 ban điều hành là nữ, 2 trong số 6 5 nhà máy nấu nộp thuế hàng đầu ở nhà máy do nữ lãnh đạo bia bằng 100% Việt Nam trong nhiều năng lượng sinh năm. khối 522 nhà phân phối
95 triệu lượt tiếp cận chiến dịch “Đã 4,281 tấn CO2 thu được đào tạo trong 30
uống rượu, không lái xe” và 184 tỷ hồi năm 2020 năm qua.
đồng hỗ trợ cộng đồng từ năm 2000 Khoảng 212.000 việc
26 công trình nước sạch phục vụ 100% nước thải làm được hỗ trợ hàng
32.000 hộ gia đình khó khăn và Đầu được xử lý và tái năm
tư 14 tỷ đồng vào các chương trình sử dụng trong
đầy sáng tạo, giúp truyền tải thông nhà máy bia hoặc
điệp uống có trách nhiệm đến hơn 56 trả lại môi trường
triệu người thông qua các nền tảng một cách an toàn
trực tuyến cũng như trực tiếp tại các sự kiện 99% vật liệu bao bì từ
Ủng hộ 12 tỷ đồng và 22.000 khẩu nội địa và đóng góp
trang cho công tác phòng, chống dịch 0,95% vào tổng GDP Covid-19 cho người dân của Việt Nam
Bảng 1. Bảng đóng góp của Heniken đối với Việt Nam
1.3.Triết lí kinh doanh: Sứ mệnh:
“Heineken là biểu tượng của hương vị cao cấp và truyền thống trên thế
giới. Không giống như các hãng bia khác, Heineken cam kết hương vị
truyền thống và niềm tự hào trong sản xuất một lọai bia nhẹ chất lượng
cao, hương vị tuyệt hảo đem đến cho những người bạn một tinh thần Nhóm 12 7
TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING
UNIVERSITY OF FINANCE – MARKETING
GVHD:Ngô Vũ Quỳnh Thi
chiến thắng. Không có hãng nào khác trên thế giới có thể khẳng định vượt
trội về hương vị, sự tín nhiệm nhiều như Heineken.”
Giữ gìn hương vị truyền thống và niềm đam mê chất lượng
Tầm nhìn:Bảo vệ nhãn hiệu Heineken trên thế giới, tăng cường chất lượng
chinh phục khách hàng và trở thành hãng bia hàng đầu trên thế giới.
Mục tiêu:Trở thành nhà sản xuất bia hàng đầu, đầy tự hào & có trách nhiệm tại Việt Nam
Chân giá trị: Tôn trọng Con người & Hành tinh, Tận hưởng cuộc sống, Chất
lượng, Khát vọng thành công.
HEINEKEN Việt Nam cam kết nâng cao chất lượng cuộc sống cho tất cả
mọi người trong chuỗi giá trị của chúng tôi. Chúng tôi tin tưởng rằng chúng tôi
là nhân tố cho sự thay đổi mà chúng ta muốn có trong cộng đồng và trên thế
giới. Con người là nguyên nhân để chúng tôi tồn tại và cũng là nguyên nhân để
chúng tôi tiếp tục tồn tại. Con người là nền tảng của thế giới nơi chúng ta đang
sống – hôm nay và cả mai sau.
2.SƠ LƯỢC VỀ SẢN PHẨM
2.1.Lịch sử hình thành và xuất xứ
Strongbow Cider được sản xuất
vào những năm 1960, nguồn
gốc ở Châu Âu cụ thể ở nước
Anh, cùng với những thứ tinh
túy nhất của Bulmers, một
trong những thương hiệu rượu
lâu đời nhất ,đồng thời làm nên
Hình 1.3. Logo sản phẩm Strongbow
cho Strongbow một “màu sắc” rượu táo tươi mới và thú vị.
Tháng 10/2015, Strongbow chính thức xuất hiện trên thị trường Việt Nam, mở
ra một cuộc hành trình chinh phục và nâng tầm ảnh hưởng của những người
sành rượu. Men táo hấp dẫn của hãng có 6 hương vị đặc trưng, bao gồm: táo,
mật ong, dâu đỏ, dâu đen, đào và hoa elders. Strongbow chọn hương vị rượu táo
làm hương vị chủ đạo của sản phẩm của mình, vừa độc đáo, vừa đậm cá tính,
thăng hoa cảm xúc, cùng bạn bè vui vẻ bất tận. Nhóm 12 8