Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Kỹ năng thuyết trình | Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông

Bài tiểu luận kết thúc học phần môn Kỹ năng thuyết trình của Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|10435767
3
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
lOMoARcPSD|10435767
Lời cảm ơn
Lời ầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thanh Mai ã vô cùng tận tình, tâm
huyết khi giảng dạy chúng em. Qua mỗi tiết học em lại có thêm kiến thức, trau dồi hơn
về kỹ năng thuyết trình. Từ ó có thể vận dụng những kiến thức này vào những môn học
khác hay phục vụ cho công việc sau này.
Từ những chỉnh sửa, ánh giá của cô sau mỗi bài thuyết trình, em càng biết rõ ược
cách chuẩn bị, cũng như thuyết trình sao cho tốt nhất. Qua ó em ã có thể hoàn thành bài
tiểu luận kết thúc học phần “Kỹ năng thuyết trình”. Tuy nhiên tiểu luận vẫn có thiết sót
mong cô bỏ qua.
Em chân thành cảm ơn cô,
Phan Thanh Tú
lOMoARcPSD|10435767
Câu 1. Hãy nêu các bước chuẩn bị bài thuyết trình.
Để chuẩn bị một bài thuyết trình hiệu quả, có thể thực hiện các bước sau:
1. Phác thảo bài thuyết trình
Mọi ý tưởng n ược viết ra nhằm kiểm soát ược nội dung tính hệ thống logic của
tất cả các ý tưởng. Các ý tưởng cũng nên ược thảo luận với nhóm, bằng những gợi ý như
sau:
Liệt kê tất cả ý tưởng liên quan ến chủ ề và mục ích thuyết trình.
Chọn lựa lại các ý tưởng chính yếu, có thể giải quyết ược mục ích thuyết trình và áp
ứng mong ợi, ặc trưng khán giả.
Sắp xếp các ý tưởng theo chiều từ tổng quan ến cụ thể hoặc theo trật tự ngược lại.
Tìm kiếm các chứng cứ quan trọng, thuyết phục, thời sự liên quan ến các ý tưởng.
Tìm kiếm sự kết nối, chuyển ý, ảm bảo tính logic cho bài thuyết trình.
Xây dựng cấu trúc bài thuyết trình, gồm 3 phần: Mở ầu Nội dung – Kết thúc.
2. Hoàn chỉnh nội dung bài thuyết trình
Để hoàn chỉnh bài thuyết trình, người thuyết trình nên m bảo tất cả các ý tưởng của
mình ều ược chính mình hoặc nhóm “trông thấy” trên giấy hoặc máy tính. Sau ó, tổng thể
nội dung thuyết trình cần ược trả lời cho những câu hỏi sau:
Đã y 3 phần Mở ầu Nội dung Kết thúc chưa? Ba phần này ảm bảo ược
chức năng của nó không?
Bố cục bài thuyết trình có bị lệch (phần quá ít/ quá nhiều) ở một nội dung cụ thể
nào không?
Các ý chính có ược sắp xếp hệ thống, logic với nhau không? Có cần bổ sung ý gì
ảm bảo và hay hơn cho bài thuyết trình?
Các chứng cứ phù hợp không? thông tin nào mới xảy ra gần nhất liên quan
ến nội dung không?
Tất cả các ý tưởng này liệu có kết nối, phù hợp với khán giả không?
Tổ chức thời gian ã phù hợp với nội dung của bài thuyết trình chưa?
Những tình huống nào có thể xảy ra trong phần thuyết trình?
Không có một dự trù nào sẵn có và khuôn mẫu cho phần thuyết trình, tuy nhiên, càng
chuẩn bị kỹ lưỡng bằng cách tự ặt ra câu hỏi, tưởng tượng về diễn biến sẽ xảy ra, ặt
mình vào tâm trạng và nhu cầu của khán giả, người thuyết trình càng hoàn chỉnh ược
phần làm việc của mình một cách hiệu quả.
lOMoARcPSD|10435767
3. Thiết kế bài thuyết trình
Sau khi hoàn chỉnh nội dung bài thuyết trình, cần chú ý ến việc thiết kế bài thuyết trình
m cho trở nên sinh ộng thu hút người nghe. thể sử dụng các công cụ như
PowerPoint, Prezi, Keynote hoặc Google Slides tạo ra các slide bài thuyết trình. ộng
hấp dẫn.
Khi thiết kế slide thuyết trình, bạn cần lưu ý các yếu tố sau ể tạo ra những slide thuyết
trình có hiệu quả thu hút sự chú ý của khán giả:
Đơn giản và dễ ọc: Slide thuyết trình nên ược thiết kế ơn giản, dễ ọc, không quá tải
nhiều thông tin không sử dụng quá nhiều font chữ hay màu sắc. Chú ý sử dụng
font chữ vừa ủ, ổi màu chữ ể tạo sự tương phản với nền slide.
Sử dụng hình ảnh video: Sử dụng hình ảnh video một cách tốt tăng tính
trực quan sinh ộng cho slide của bạn. Ảnh video phải liên quan ến nội dung
bài thuyết trình và ược chọn một cách cẩn thận ể tránh gây nhầm lẫn cho khán giả.
Sử dụng biểu ồ và thị: Nếu muốn trình y dữ liệu hoặc số liệu, sử dụng biểu ồ và
thị một cách tốt giúp khán giả dễ dàng theo dõi hiểu ược những thông tin
một cách trực quan n. Chú ý chọn loại biểu thị phù hợp với dữ liệu sử
dụng màu sắc phù hợp ể giúp khán giả dễ dàng nhận biết.
Tạo sự liên kết giữa các slide: Các slide thuyết trình nên ược liên kết với nhau một
cách mạch lạc, giúp khán giả dễ dàng theo dõi hiểu ược luồng thông tin của bài
thuyết trình. Chú ý sử dụng các phương tiện chuyển ổi slide một cách mượt
tránh tạo ra những hiệu ứng quá phức tạp hay quá nhiều ộng tác.
Chú ý ến màu sắc: Màu sắc một yếu tố quan trọng khi thiết kế slide thuyết trình,
thể tạo ra cảm giác trang trọng, năng ộng hoặc tương tác với khán giả. Chọn
màu sắc phù hợp với nội dung mục ích của bài thuyết trình, tránh sử dụng quá
nhiều màu sắc và tạo ra sự ồng nhất giữa các slide.
Đảm bảo phân giải: Khi thiết kế slide thuyết trình, cần m bảo phân giải của
slide phù hợp với kích thước màn hình hiển thị. Điều này giúp cho các nội dung trên
slide ược hiển thị rõ ràng và dễ ọc.
Sử dụng hiệu ứng úng mức: Hiệu ứng là một công cụ tuyệt vời ể tạo sự chuyển ộng
thuhút sự chú ý của khán giả. Tuy nhiên, bạn cần sử dụng hiệu ứng úng mức,
tránh sử dụng quá nhiều hiệu ứng hay sử dụng hiệu ứng quá phức tạp, y mất tập
trung và làm giảm tính chuyên nghiệp của bài thuyết trình.
4. Thử nghiệm và tập dượt bài thuyết trình
Đây giai oạn cực kquan trọng của làm việc nhóm. Nhóm thể phân vai, trong ó
người thuyết trình, khán giả. Đối với khán giả, họ thể m nhiệm các vai trò khác nhau
như:
lOMoARcPSD|10435767
Khán giả chuyên ặt câu hỏi, trong ó có khán giả khó tính, ặt những câu hỏi khó
Khán giả lắng nghe, hợp tác
Khán giả ít tập trung, có thể khiến người thuyết trình phân tâm …
Đối diện với những ối tượng khán giả trên, người thuyết trình nên tập luyện các kỹ năng
sau ây:
Diễn ạt dễ hiểu, lưu loát
Quan sát khán giả nhằm kết nối, tương tác, từ ó xử lý các tình huống.
Kiểm soát ngôn ngữ cơ thể trong thuyết trình.
Tập cách di chuyển phù hợp, tăng tính kết nối giữa khán giả với nội dung trình bày
trên màn hình trình chiếu, ặc biệt trong trường hợp phân tích ồ, giới thiệu hình
ảnh hoặc phân tích các số liệu.
Xử lý các câu hỏi hoặc các sự cố có thể xảy ra trong phần thuyết trình.
Đặc biệt, nếu phần thuyết trình ược tổ chức theo nhóm, nghĩa t2 người trở lên
cùng ảm nhiệm thuyết trình, nhóm cần rèn luyện, thử nghiệm tình liên kết giữa người
trước và người sau, tránh lặp lại dài dòng những gì người trước ã trình bày.
Khi nhóm cùng nhau thuyết trình, cần ảm bảo hỗ trợ lẫn nhau, không nên nội dung
ang trình chiếu trên màn hình không liên quan với những người thuyết trình ang
chia sẻ với khán giả.
5. Kiểm tra và sửa lỗi
Trước khi bắt ầu trình bày, nên kiểm tra lại bài thuyết trình của mình ể ảm bảo rằng
không lỗi chính tả, sai sót trong thông tin hoặc vấn về nh dạng. Có thể nhngười
khác ọc lại bài thuyết trình của mình và ưa ra nhận xét ể có thể sửa chữa và hoàn thiện bài
thuyết trình của mình.
Câu 2. Viết chuyên ề: “Sinh viên với thời ại công nghệ 4.0”.
Từ khi Cách mạng Công nghiệp 4.0 bùng nổ, các lĩnh vực kinh tế, chính trị
hội ã những sự thay ổi áng kể. ối với sinh viên, thời ại công nghệ 4.0 cũng ang tạo
ra những thách thức hội mới. Trong bối cảnh y, chuyên “Sinh viên với thời i
công nghệ 4.0” sẽ tập trung vào những vấn ề sau:
I. Thời ại 4.0 là gì ? Ý nghĩa của thời ại 4.0
Thời ại công nghệ 4.0 là một khái niệm ể chỉ sự tiến bộ lớn trong công nghệ, c biệt
là trong lĩnh vực kỹ thuật số và truyền thông, góp phần thay ổi cách thức sản xuất, quản lý
và sử dụng tài nguyên của con người. Thời ại này ược coi là giai oạn tiếp theo sau Thời ại
Cách mạng Công nghiệp 3.0, với sự phát triển của các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo,
Internet of Things, blockchain, robot, máy bay không người lái, và nhiều công nghệ khác.
lOMoARcPSD|10435767
Ý nghĩa của thời ại ng nghệ 4.0 góp phần thay ổi hoàn toàn các lĩnh vực kinh
tế, hội, giáo dục văn hóa. Các công nghmới y tạo ra những hội mới cho sự
phát triển kinh tế, em lại lợi ích cho con người hội, tăng cường tính hiệu quả
chính xác trong sản xuất và quản tài nguyên, giúp con người giải quyết các vấn phức
tạp một cách nhanh chóng hiệu quả hơn. Ngoài ra, thời ại công nghệ 4.0 cũng ặt ra
những thách thức mới về an ninh thông tin, quản dữ liệu quyền riêng tư, òi hỏi các
nhà lãnh ạo và chuyên gia phải có kiến thức và kỹ năng ể ối phó với các vấn ề này.
Thời ại công nghệ 4.0 cũng ý nghĩa quan trọng trong việc thúc y sự phát triển
bền vững của hội. Các công nghệ mới giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, giảm thiểu
lãngphí và ô nhiễm môi trường, ồng thời tạo ra các giải pháp mới cho các vấn ề xã hội như
y tế, giáo dục, an ninh an toàn thực phẩm. Điều y giúp tăng cường sự phát triển bền
vững và óng góp tích cực vào mục tiêu phát triển bền vững của toàn cầu.
II. Lịch sử hình thành và phát triển công nghệ từ 1.0 ến 4.0
Những giai oạn phát triển của công nghiệp ược chia thành 4 giai oạn chính, ó
Công nghiệp 1.0, 2.0, 3.0 và 4.0. Dưới ây là mô tả ngắn gọn về mỗi giai oạn này:
1. Công nghiệp 1.0 (khoảng thời gian từ cuối thế kỷ 18 ến giữa thế kỷ 19): Đây
giai oạn bùng nổ của công nghiệp hóa, khi mà các nhà máy bắt ầu sử dụng máy
móc sản xuất hàng hóa thay lao ộng thủ công. Đây cũng là giai oạn phát triển
của ường sắt, ường thủy ường bộ, tạo ra sự thay ổi lớn trong cách thức sản xuất
và cách mà con người sống.
2. Công nghiệp 2.0 (khoảng thời gian từ ầu thế kỷ 20 ến giữa thập niên 1970):
Giai oạn này chứng kiến sự phát triển của công nghiệp sản xuất hàng loạt quy
trình dây chuyền sản xuất, ặc biệt là trong lĩnh vực ô tô và iện tử. Sự phát triển của
ường bộ ường hàng không cũng ã thúc ẩy sự phát triển của thị trường toàn cầu,
mở ra những cơ hội mới cho doanh nghiệp.
3. Công nghiệp 3.0 (khoảng thời gian từ những năm 1970 ến giữa thế kỷ 21):
Giai oạn này chứng kiến sự phát triển của công nghệ thông tin và máy tính, dẫn ến
sự xuất hiện của sản phẩm và dịch vụ mới như Internet, phần mềm, và truyền thông
kỹ thuật số. Công nghiệp 3.0 cũng ánh dấu sự gia tăng của các quy trình tự ộng hóa
robotics, tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất.
4. Công nghiệp 4.0 (khoảng thời gian từ giữa thế kỷ 21 ến hiện nay): Giai oạn
này chứng kiến sự phát triển của các công nghệ số như trí tu nhân tạo, IoT,
lOMoARcPSD|10435767
blockchain big data, tạo ra những hội mới cho các doanh nghiệp ưa ra những
thách thức mới. Công nghiệp 4.0 ặc biệt tập trung vào việc tăng cường sự kết nối
giữa các hệ thống và quá trình sản xuất, tạo ra một môi trường sản xuất thông minh
và linh hoạt hơn. Công nghiệp 4.0 cũng ưa ra khái niệm "nhà máy thông minh", nơi
các thiết bị quy trình ược kết nối tương tác với nhau một cách tự ộng, giúp
tăng năng suất và giảm chi phí.
II. Thách thức cho sinh viên trong thời ại 4.0
Thời ại công nghệ 4.0 ang tạo ra những thách thức mới cho sinh viên, ặc biệt trong
việc học tập và phát triển bản thân. Sinh viên cần ối mặt với áp lực về học tập, cạnh tranh,
và tìm cách thích nghi với những thay ổi trong công nghệ, thị trường lao ộng và xã hội.
1. Áp lực học tập: Công nghệ 4.0 ang thúc ẩy sự phát triển nhanh chóng của các ngành
công nghiệp dịch vụ mới, òi hỏi sinh viên phải có kiến thức chuyên môn, knăng
mềm và kỹ năng liên quan ến công nghệ ể có thể áp ứng ược nhu cầu của thị trường
lao ộng. Điều này ặt ra áp lực học tập lớn cho sinh viên, òi hỏi họ phải học tập liên
tục và cập nhật kiến thức mới ể không bị lạc hậu.
2. Cạnh tranh khốc liệt: Sự phát triển của công nghệ 4.0 em lại nhiều cơ hội mới cho
các doanh nghiệp nhân viên, tuy nhiên cũng i kèm với ó sự cạnh tranh khốc
liệt. Sinh viên phải ối mặt với sự cạnh tranh thể tìm ược việc làm phù hợp với
năng lực knăng của mình. Họ phải những knăng ặc thù, sáng tạo linh
hoạt ể có thể nổi bật giữa ám ông và có thể áp ứng ược yêu cầu của nhà tuyển dụng.
3. Thay ổi trong công việc: Công nghệ 4.0 ang thay ổi nhanh chóng nhiều ngành nghề
công việc truyền thống. Sinh viên phải chuẩn bị sẵn sàng ể ối mặt với những thay
ổi trong công việc tìm cách thích nghi với công nghệ các công việc mới. Họ
cần phải khả năng học hỏi cập nhật kiến thức thể thích nghi với sự thay
ổi của thị trường lao ộng.
4. Rủi ro về an ninh mạng: Cùng với sự phát triển của công nghệ 4.0 các mối e
dọa về an ninh mạng. Sinh viên cần kiến thức kỹ năng ảm bảo an toàn cho
thông tin cá nhân của mình và tìm cách bảo vệ mình trước các tấn công mạng.
5. Độ phức tạp của công nghệ: Công nghệ 4.0 tính phức tạp cao òi hỏi kiến
thức chuyên môn u rộng. Sinh viên cần khả năng học tập hiểu biết ầy về
các công nghmới thể áp dụng chúng vào cuộc sống công việc một cách
hiệu quả. Điều y òi hỏi sinh viên phải những kỹ năng tự học, khả năng m
kiếm thông tin và khả năng giải quyết vấn ề.
6. Chuyển ổi tư duy: Thời ại công nghệ 4.0 ang yêu cầu sự chuyển ổi tư duy của sinh
viên từ tư duy truyền thống sang tư duy kết nối và sáng tạo. Sinh viên cần phải hiểu
rõ về các công nghệ và tìm cách kết nối chúng với những vấn thực tiễn ể tạo ra giá
trị và giải quyết các vấn ề trong xã hội.
lOMoARcPSD|10435767
III. Cơ hội cho sinh viên
Thời ại công nghệ 4.0 cũng em ến cho sinh viên những cơ hội mới ể phát triển bản
thân ứng dụng các k năng mới. Sinh viên thể tận dụng công nghệ tìm kiếm kiến
thức, kết nối với người khác và tìm kiếm các cơ hội học tập và làm việc.
1. Học tập trực tuyến: Công nghệ 4.0 ã mở ra cơ hội cho sinh viên học tập trực tuyến,
không bị giới hạn bởi ịa lý và thời gian. Các trường ại học và tổ chức giáo dục cung
cấp nhiều khóa học trực tuyến, giúp sinh viên có thể học tập và nâng cao kiến thức
một cách linh hoạt và hiệu quả.
2. Kết nối mạng hội: Mạng hội ang trở thành một nền tảng giúp sinh viên kết
nối chia sẻ kiến thức với nhau. Sinh viên thể tìm kiếm kết nối với những
người cùng sở thích chuyên môn học hỏi chia sẻ kiến thức. Đồng thời,
mạng hội cũng cung cấp cho sinh viên nhiều hội tìm kiếm việc làm, y
dựng mối quan hệ và mở rộng mạng lưới kết nối.
3. Công việc linh hoạt: Thời ại công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều công việc linh hoạt,
cho phép sinh viên m việc từ xa tự quản thời gian. Điều này giúp cho sinh
viên có thể tận dụng thời gian ể học tập và phát triển bản thân một cách hiệu quả.
4. Sự phát triển của công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ 4.0 ang
mở ra nhiều hội mới cho sinh viên áp dụng công nghệ vào c lĩnh vực khác
nhau. Sinh viên có thể phát triển ứng dụng mới, tìm cách sáng tạo giá trị từ ng
nghệ và óng góp cho xã hội.
5. Khởi nghiệp: Công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều hội cho sinh viên khởi nghiệp
phát triển các ý tưởng kinh doanh mới. Sinh viên có thể tận dụng các công nghệ mới
ể tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, từ ó óng góp cho sự phát triển kinh tế và xã hội.
6. Tìm kiếm việc làm: Công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều công việc mới a dạng, ặc
biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, Big Data, IoT, và nhiều
lĩnh vực khác. Sinh viên có thể tìm kiếm việc làm trong những lĩnh vực này và óng
góp cho sự phát triển của công nghệ và kinh tế.
IV. Trách nhiệm của sinh viên trong thời ại 4.0
Trong thời ại công nghệ 4.0, sinh viên có trách nhiệm óng góp cho xã hội một cách tích
cực và chủ ộng.
1. Học tập và phát triển bản thân: Sinh viên cần phải học tập và nâng cao kiến thức,
kỹ năng của mình ể trở thành những người có năng lực áp ứng ược các yêu cầu của
thị trường lao ộng trong thời ại công nghệ 4.0. Họ cũng cần phải trau dồi k năng
mềm, như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh ạo, kỹ năng àm phán kỹ năng m việc
nhóm ể có thể tương tác xã hội và óng góp cho xã hội một cách tích cực.
2. Áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực khác nhau: Sinh viên thể áp dụng công
nghệ vào các lĩnh vực khác nhau ể giải quyết các vấn ề xã hội. Họ có thể phát triển
lOMoARcPSD|10435767
các ứng dụng, sản phẩm hoặc dịch vụ mới giải quyết các vấn hội, từ ó óng
góp cho sự phát triển của xã hội.
3. Tham gia các hoạt ộng tình nguyện: Sinh viên thể tham gia các hoạt ộng tình
nguyện óng góp cho cộng ồng hội. Các hoạt ộng này thể bao gồm các
chương trình giúp ỡ người nghèo, bệnh nhân, trẻ em, người già, người khuyết tật,
hoặc các hoạt ộng vì môi trường và bảo vệ ộng vật.
4. Tạo ra giá trị cho xã hội: Sinh viên cần phải tạo ra giá trị cho xã hội thông qua các
sản phẩm dịch vụ của mình. Họ cần phải tầm nhìn ràng ịnh hướng úng
ắn ể tạo ra những sản phẩm dịch vthể giúp cải thiện cuộc sống của con người
và óng góp tích cực cho sự phát triển của xã hội.
5. Tham gia các hoạt ộng giáo dục và ào tạo: Sinh viên có thể tham gia các hoạt ộng
giáo dục ào tạo chia sẻ kiến thức kinh nghiệm của mình với những người
khác. Họ có thể trở thành các nhà giảng dạy hoặc tư vấn viên ể hỗ trợ những người
khác trong việc phát triển bản thân và óng góp cho xã hội một cách tích cực.
6. Tôn trọng giữ gìn giá trị văn hoá và ạo ức: Sinh viên cần phải tôn trọng và giữ
gìn các giá trị văn hoá ạo ức của hội. Họ cần phải tuân thủ các quy ịnh pháp
luật và ạo ức nghề nghiệp trong môi trường học tập và làm việc. Điều này giúp cho
sinh viên thể xây dựng mối quan hệ tốt với cộng ồng óng góp cho sự phát triển
của xã hội một cách tích cực.
V. Kết luận
Thời ại công nghệ 4.0 không chỉ tạo nhiều hội mới cho sinh viên, còn y
nên nhiều thách thức òi hỏi sinh viên phải chịu khó tìm hiểu và tiếp cận các xu hướng mới,
học tập và phát triển nhiều kux năng mới. Từ ó sinh viên mới có thể phát triển bản thân và
áp ứng ược các yêu cầu của thị trường lao ộng và xã hội.
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2.
\
\
\
Lch s hình thành và
phát trin
CUI TK 18 -
19
ĐẦU TK
20 - 1970
1970 GIA
TK 21
HIN TI
Đây là giai đoạn bùng n ca công nghip hóa, khi mà các nhà
máy bắt đầu s dụng máy móc để sn xut hàng hóa thay vì
lao động th công.
Giai đoạn này chng kiến s phát trin ca công nghip sn
xut hàng lot và quy trình dây chuyn sn xuất, đặc bit là
trong lĩnh vực ô tô và điện t.
Giai đoạn này chng kiến s phát trin ca công ngh thông
tin và máy tính, dn đến s xut hin ca sn phm và dch
v mới như Internet, phần mm, và truyn thông k thut
s.
Giai đoạn này chng kiến s phát trin ca các công ngh s
như trí tuệ nhân to, IoT, blockchain và big data, to ra nhng
cơ hội mi cho các doanh nghiệp và đưa ra những thách thc
mi.
\
Cơ hội cho sinh
viên
Thời đại 4.0 tạo cho sinh viên cơ hội để trau di k
năng và phát triển bn thân
HC TP TRC TUYN
Công ngh 4.0 đã mở ra cơ hội cho sinh viên hc tp trc tuyến, không b
gii hn bởi địa lý và thi gian.
KT NI MNG XÃ HI
Mng xã hội đang tr thành mt nn tng giúp sinh viên kết ni và chia
s kiến thc vi nhau.
CÔNG VIC LINH HOT
Thời đại công ngh 4.0 đang tạo ra nhiu công vic linh hot, cho phép
sinh viên làm vic t xa và t qun lý thi gian.
\
Cơ hội cho sinh
viên
Thời đại 4.0 tạo cho sinh viên cơ hội để
trau di k năng và phát triển bn thân
S PHÁT TRIN CA CÔNG NGH
S phát trin nhanh chóng ca công ngh 4.0 đang mở ra nhiu cơ hội
mới cho sinh viên để áp dng công ngh vào các lĩnh vực khác nhau.
KHI NGHIP
Công ngh 4.0 đang tạo ra nhiều cơ hội cho sinh viên khi nghip và
phát triển các ý tưởng kinh doanh mi.
TÌM KIM VIC LÀM
Công ngh 4.0 đang tạo ra nhiu công vic mới và đa dạng, đặc bit là
trong lĩnh vực công ngh thông tin, trí tu nhân to, Big Data, IoT, và
nhiều lĩnh vực khác.
\
| 1/15

Preview text:

lOMoARcPSD| 10435767
BỘ THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
TIỂU LUẬN KẾT THÚC HỌC PHẦN 3 lOMoARcPSD| 10435767 Lời cảm ơn
Lời ầu tiên em xin chân thành cảm ơn cô Trần Thanh Mai ã vô cùng tận tình, tâm
huyết khi giảng dạy chúng em. Qua mỗi tiết học em lại có thêm kiến thức, trau dồi hơn
về kỹ năng thuyết trình. Từ ó có thể vận dụng những kiến thức này vào những môn học
khác hay phục vụ cho công việc sau này.
Từ những chỉnh sửa, ánh giá của cô sau mỗi bài thuyết trình, em càng biết rõ ược
cách chuẩn bị, cũng như thuyết trình sao cho tốt nhất. Qua ó em ã có thể hoàn thành bài
tiểu luận kết thúc học phần “Kỹ năng thuyết trình”. Tuy nhiên tiểu luận vẫn có thiết sót mong cô bỏ qua.
Em chân thành cảm ơn cô, Phan Thanh Tú lOMoARcPSD| 10435767
Câu 1. Hãy nêu các bước chuẩn bị bài thuyết trình.
Để chuẩn bị một bài thuyết trình hiệu quả, có thể thực hiện các bước sau:
1. Phác thảo bài thuyết trình
Mọi ý tưởng nên ược viết ra nhằm kiểm soát ược nội dung và tính hệ thống logic của
tất cả các ý tưởng. Các ý tưởng cũng nên ược thảo luận với nhóm, bằng những gợi ý như sau:
• Liệt kê tất cả ý tưởng liên quan ến chủ ề và mục ích thuyết trình.
• Chọn lựa lại các ý tưởng chính yếu, có thể giải quyết ược mục ích thuyết trình và áp
ứng mong ợi, ặc trưng khán giả.
• Sắp xếp các ý tưởng theo chiều từ tổng quan ến cụ thể hoặc theo trật tự ngược lại.
• Tìm kiếm các chứng cứ quan trọng, thuyết phục, thời sự liên quan ến các ý tưởng.
• Tìm kiếm sự kết nối, chuyển ý, ảm bảo tính logic cho bài thuyết trình.
• Xây dựng cấu trúc bài thuyết trình, gồm 3 phần: Mở ầu – Nội dung – Kết thúc.
2. Hoàn chỉnh nội dung bài thuyết trình
Để hoàn chỉnh bài thuyết trình, người thuyết trình nên ảm bảo tất cả các ý tưởng của
mình ều ược chính mình hoặc nhóm “trông thấy” trên giấy hoặc máy tính. Sau ó, tổng thể
nội dung thuyết trình cần ược trả lời cho những câu hỏi sau:
• Đã ầy ủ 3 phần Mở ầu – Nội dung – Kết thúc chưa? Ba phần này có ảm bảo ược
chức năng của nó không?
• Bố cục bài thuyết trình có bị lệch (phần quá ít/ quá nhiều) ở một nội dung cụ thể nào không?
• Các ý chính có ược sắp xếp hệ thống, logic với nhau không? Có cần bổ sung ý gì ể
ảm bảo và hay hơn cho bài thuyết trình?
• Các chứng cứ có phù hợp không? Có thông tin nào mới xảy ra gần nhất liên quan ến nội dung không?
• Tất cả các ý tưởng này liệu có kết nối, phù hợp với khán giả không?
• Tổ chức thời gian ã phù hợp với nội dung của bài thuyết trình chưa?
• Những tình huống nào có thể xảy ra trong phần thuyết trình?
Không có một dự trù nào sẵn có và khuôn mẫu cho phần thuyết trình, tuy nhiên, càng
chuẩn bị kỹ lưỡng bằng cách tự ặt ra câu hỏi, tưởng tượng về diễn biến sẽ xảy ra, ặt
mình vào tâm trạng và nhu cầu của khán giả, người thuyết trình càng hoàn chỉnh ược
phần làm việc của mình một cách hiệu quả. lOMoARcPSD| 10435767
3. Thiết kế bài thuyết trình
Sau khi hoàn chỉnh nội dung bài thuyết trình, cần chú ý ến việc thiết kế bài thuyết trình
ể làm cho nó trở nên sinh ộng và thu hút người nghe. Có thể sử dụng các công cụ như
PowerPoint, Prezi, Keynote hoặc Google Slides ể tạo ra các slide bài thuyết trình. ộng và hấp dẫn.
Khi thiết kế slide thuyết trình, bạn cần lưu ý các yếu tố sau ể tạo ra những slide thuyết
trình có hiệu quả và thu hút sự chú ý của khán giả:
• Đơn giản và dễ ọc: Slide thuyết trình nên ược thiết kế ơn giản, dễ ọc, không quá tải
nhiều thông tin và không sử dụng quá nhiều font chữ hay màu sắc. Chú ý sử dụng
font chữ vừa ủ, ổi màu chữ ể tạo sự tương phản với nền slide.
• Sử dụng hình ảnh và video: Sử dụng hình ảnh và video là một cách tốt ể tăng tính
trực quan và sinh ộng cho slide của bạn. Ảnh và video phải liên quan ến nội dung
bài thuyết trình và ược chọn một cách cẩn thận ể tránh gây nhầm lẫn cho khán giả.
• Sử dụng biểu ồ và ồ thị: Nếu muốn trình bày dữ liệu hoặc số liệu, sử dụng biểu ồ và
ồ thị là một cách tốt ể giúp khán giả dễ dàng theo dõi và hiểu ược những thông tin
một cách trực quan hơn. Chú ý chọn loại biểu ồ và ồ thị phù hợp với dữ liệu và sử
dụng màu sắc phù hợp ể giúp khán giả dễ dàng nhận biết.
• Tạo sự liên kết giữa các slide: Các slide thuyết trình nên ược liên kết với nhau một
cách mạch lạc, giúp khán giả dễ dàng theo dõi và hiểu ược luồng thông tin của bài
thuyết trình. Chú ý sử dụng các phương tiện chuyển ổi slide một cách mượt mà và
tránh tạo ra những hiệu ứng quá phức tạp hay quá nhiều ộng tác.
• Chú ý ến màu sắc: Màu sắc là một yếu tố quan trọng khi thiết kế slide thuyết trình,
nó có thể tạo ra cảm giác trang trọng, năng ộng hoặc tương tác với khán giả. Chọn
màu sắc phù hợp với nội dung và mục ích của bài thuyết trình, tránh sử dụng quá
nhiều màu sắc và tạo ra sự ồng nhất giữa các slide.
• Đảm bảo ộ phân giải: Khi thiết kế slide thuyết trình, cần ảm bảo ộ phân giải của
slide phù hợp với kích thước màn hình hiển thị. Điều này giúp cho các nội dung trên
slide ược hiển thị rõ ràng và dễ ọc.
• Sử dụng hiệu ứng úng mức: Hiệu ứng là một công cụ tuyệt vời ể tạo sự chuyển ộng
và thuhút sự chú ý của khán giả. Tuy nhiên, bạn cần sử dụng hiệu ứng úng mức,
tránh sử dụng quá nhiều hiệu ứng hay sử dụng hiệu ứng quá phức tạp, gây mất tập
trung và làm giảm tính chuyên nghiệp của bài thuyết trình.
4. Thử nghiệm và tập dượt bài thuyết trình
Đây là giai oạn cực kỳ quan trọng của làm việc nhóm. Nhóm có thể phân vai, trong ó có
người thuyết trình, khán giả. Đối với khán giả, họ có thể ảm nhiệm các vai trò khác nhau như: lOMoARcPSD| 10435767
• Khán giả chuyên ặt câu hỏi, trong ó có khán giả khó tính, ặt những câu hỏi khó
• Khán giả lắng nghe, hợp tác
• Khán giả ít tập trung, có thể khiến người thuyết trình phân tâm …
Đối diện với những ối tượng khán giả trên, người thuyết trình nên tập luyện các kỹ năng sau ây:
• Diễn ạt dễ hiểu, lưu loát
• Quan sát khán giả nhằm kết nối, tương tác, từ ó xử lý các tình huống.
• Kiểm soát ngôn ngữ cơ thể trong thuyết trình.
• Tập cách di chuyển phù hợp, tăng tính kết nối giữa khán giả với nội dung trình bày
trên màn hình trình chiếu, ặc biệt trong trường hợp phân tích sơ ồ, giới thiệu hình
ảnh hoặc phân tích các số liệu.
• Xử lý các câu hỏi hoặc các sự cố có thể xảy ra trong phần thuyết trình.
• Đặc biệt, nếu phần thuyết trình ược tổ chức theo nhóm, nghĩa là từ 2 người trở lên
cùng ảm nhiệm thuyết trình, nhóm cần rèn luyện, thử nghiệm tình liên kết giữa người
trước và người sau, tránh lặp lại dài dòng những gì người trước ã trình bày.
• Khi nhóm cùng nhau thuyết trình, cần ảm bảo hỗ trợ lẫn nhau, không nên ể nội dung
ang trình chiếu trên màn hình không liên quan với những gì người thuyết trình ang chia sẻ với khán giả.
5. Kiểm tra và sửa lỗi
Trước khi bắt ầu trình bày, nên kiểm tra lại bài thuyết trình của mình ể ảm bảo rằng
không có lỗi chính tả, sai sót trong thông tin hoặc vấn ề về ịnh dạng. Có thể nhờ người
khác ọc lại bài thuyết trình của mình và ưa ra nhận xét ể có thể sửa chữa và hoàn thiện bài thuyết trình của mình.
Câu 2. Viết chuyên ề: “Sinh viên với thời ại công nghệ 4.0”.
Từ khi Cách mạng Công nghiệp 4.0 bùng nổ, các lĩnh vực kinh tế, chính trị và xã
hội ã có những sự thay ổi áng kể. Và ối với sinh viên, thời ại công nghệ 4.0 cũng ang tạo
ra những thách thức và cơ hội mới. Trong bối cảnh này, chuyên ề “Sinh viên với thời ại
công nghệ 4.0” sẽ tập trung vào những vấn ề sau:
I. Thời ại 4.0 là gì ? Ý nghĩa của thời ại 4.0
Thời ại công nghệ 4.0 là một khái niệm ể chỉ sự tiến bộ lớn trong công nghệ, ặc biệt
là trong lĩnh vực kỹ thuật số và truyền thông, góp phần thay ổi cách thức sản xuất, quản lý
và sử dụng tài nguyên của con người. Thời ại này ược coi là giai oạn tiếp theo sau Thời ại
Cách mạng Công nghiệp 3.0, với sự phát triển của các công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo,
Internet of Things, blockchain, robot, máy bay không người lái, và nhiều công nghệ khác. lOMoARcPSD| 10435767
Ý nghĩa của thời ại công nghệ 4.0 là góp phần thay ổi hoàn toàn các lĩnh vực kinh
tế, xã hội, giáo dục và văn hóa. Các công nghệ mới này tạo ra những cơ hội mới cho sự
phát triển kinh tế, em lại lợi ích cho con người và xã hội, tăng cường tính hiệu quả và ộ
chính xác trong sản xuất và quản lý tài nguyên, giúp con người giải quyết các vấn ề phức
tạp một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn. Ngoài ra, thời ại công nghệ 4.0 cũng ặt ra
những thách thức mới về an ninh thông tin, quản lý dữ liệu và quyền riêng tư, òi hỏi các
nhà lãnh ạo và chuyên gia phải có kiến thức và kỹ năng ể ối phó với các vấn ề này.
Thời ại công nghệ 4.0 cũng có ý nghĩa quan trọng trong việc thúc ẩy sự phát triển
bền vững của xã hội. Các công nghệ mới giúp tối ưu hóa sử dụng tài nguyên, giảm thiểu
lãngphí và ô nhiễm môi trường, ồng thời tạo ra các giải pháp mới cho các vấn ề xã hội như
y tế, giáo dục, an ninh và an toàn thực phẩm. Điều này giúp tăng cường sự phát triển bền
vững và óng góp tích cực vào mục tiêu phát triển bền vững của toàn cầu.
II. Lịch sử hình thành và phát triển công nghệ từ 1.0 ến 4.0
Những giai oạn phát triển của công nghiệp ược chia thành 4 giai oạn chính, ó là
Công nghiệp 1.0, 2.0, 3.0 và 4.0. Dưới ây là mô tả ngắn gọn về mỗi giai oạn này: 1.
Công nghiệp 1.0 (khoảng thời gian từ cuối thế kỷ 18 ến giữa thế kỷ 19): Đây
là giai oạn bùng nổ của công nghiệp hóa, khi mà các nhà máy bắt ầu sử dụng máy
móc ể sản xuất hàng hóa thay vì lao ộng thủ công. Đây cũng là giai oạn phát triển
của ường sắt, ường thủy và ường bộ, tạo ra sự thay ổi lớn trong cách thức sản xuất
và cách mà con người sống. 2.
Công nghiệp 2.0 (khoảng thời gian từ ầu thế kỷ 20 ến giữa thập niên 1970):
Giai oạn này chứng kiến sự phát triển của công nghiệp sản xuất hàng loạt và quy
trình dây chuyền sản xuất, ặc biệt là trong lĩnh vực ô tô và iện tử. Sự phát triển của
ường bộ và ường hàng không cũng ã thúc ẩy sự phát triển của thị trường toàn cầu,
mở ra những cơ hội mới cho doanh nghiệp. 3.
Công nghiệp 3.0 (khoảng thời gian từ những năm 1970 ến giữa thế kỷ 21):
Giai oạn này chứng kiến sự phát triển của công nghệ thông tin và máy tính, dẫn ến
sự xuất hiện của sản phẩm và dịch vụ mới như Internet, phần mềm, và truyền thông
kỹ thuật số. Công nghiệp 3.0 cũng ánh dấu sự gia tăng của các quy trình tự ộng hóa
và robotics, tăng năng suất và giảm chi phí sản xuất. 4.
Công nghiệp 4.0 (khoảng thời gian từ giữa thế kỷ 21 ến hiện nay): Giai oạn
này chứng kiến sự phát triển của các công nghệ số như trí tuệ nhân tạo, IoT, lOMoARcPSD| 10435767
blockchain và big data, tạo ra những cơ hội mới cho các doanh nghiệp và ưa ra những
thách thức mới. Công nghiệp 4.0 ặc biệt tập trung vào việc tăng cường sự kết nối
giữa các hệ thống và quá trình sản xuất, tạo ra một môi trường sản xuất thông minh
và linh hoạt hơn. Công nghiệp 4.0 cũng ưa ra khái niệm "nhà máy thông minh", nơi
các thiết bị và quy trình ược kết nối và tương tác với nhau một cách tự ộng, giúp
tăng năng suất và giảm chi phí.
II. Thách thức cho sinh viên trong thời ại 4.0
Thời ại công nghệ 4.0 ang tạo ra những thách thức mới cho sinh viên, ặc biệt là trong
việc học tập và phát triển bản thân. Sinh viên cần ối mặt với áp lực về học tập, cạnh tranh,
và tìm cách thích nghi với những thay ổi trong công nghệ, thị trường lao ộng và xã hội.
1. Áp lực học tập: Công nghệ 4.0 ang thúc ẩy sự phát triển nhanh chóng của các ngành
công nghiệp và dịch vụ mới, òi hỏi sinh viên phải có kiến thức chuyên môn, kỹ năng
mềm và kỹ năng liên quan ến công nghệ ể có thể áp ứng ược nhu cầu của thị trường
lao ộng. Điều này ặt ra áp lực học tập lớn cho sinh viên, òi hỏi họ phải học tập liên
tục và cập nhật kiến thức mới ể không bị lạc hậu.
2. Cạnh tranh khốc liệt: Sự phát triển của công nghệ 4.0 em lại nhiều cơ hội mới cho
các doanh nghiệp và nhân viên, tuy nhiên cũng i kèm với ó là sự cạnh tranh khốc
liệt. Sinh viên phải ối mặt với sự cạnh tranh ể có thể tìm ược việc làm phù hợp với
năng lực và kỹ năng của mình. Họ phải có những kỹ năng ặc thù, sáng tạo và linh
hoạt ể có thể nổi bật giữa ám ông và có thể áp ứng ược yêu cầu của nhà tuyển dụng.
3. Thay ổi trong công việc: Công nghệ 4.0 ang thay ổi nhanh chóng nhiều ngành nghề
và công việc truyền thống. Sinh viên phải chuẩn bị sẵn sàng ể ối mặt với những thay
ổi trong công việc và tìm cách thích nghi với công nghệ và các công việc mới. Họ
cần phải có khả năng học hỏi và cập nhật kiến thức ể có thể thích nghi với sự thay
ổi của thị trường lao ộng.
4. Rủi ro về an ninh mạng: Cùng với sự phát triển của công nghệ 4.0 là các mối e
dọa về an ninh mạng. Sinh viên cần có kiến thức và kỹ năng ể ảm bảo an toàn cho
thông tin cá nhân của mình và tìm cách bảo vệ mình trước các tấn công mạng.
5. Độ phức tạp của công nghệ: Công nghệ 4.0 có tính phức tạp cao và òi hỏi kiến
thức chuyên môn sâu rộng. Sinh viên cần có khả năng học tập và hiểu biết ầy ủ về
các công nghệ mới ể có thể áp dụng chúng vào cuộc sống và công việc một cách
hiệu quả. Điều này òi hỏi sinh viên phải có những kỹ năng tự học, khả năng tìm
kiếm thông tin và khả năng giải quyết vấn ề.
6. Chuyển ổi tư duy: Thời ại công nghệ 4.0 ang yêu cầu sự chuyển ổi tư duy của sinh
viên từ tư duy truyền thống sang tư duy kết nối và sáng tạo. Sinh viên cần phải hiểu
rõ về các công nghệ và tìm cách kết nối chúng với những vấn ề thực tiễn ể tạo ra giá
trị và giải quyết các vấn ề trong xã hội. lOMoARcPSD| 10435767
III. Cơ hội cho sinh viên
Thời ại công nghệ 4.0 cũng em ến cho sinh viên những cơ hội mới ể phát triển bản
thân và ứng dụng các kỹ năng mới. Sinh viên có thể tận dụng công nghệ ể tìm kiếm kiến
thức, kết nối với người khác và tìm kiếm các cơ hội học tập và làm việc.
1. Học tập trực tuyến: Công nghệ 4.0 ã mở ra cơ hội cho sinh viên học tập trực tuyến,
không bị giới hạn bởi ịa lý và thời gian. Các trường ại học và tổ chức giáo dục cung
cấp nhiều khóa học trực tuyến, giúp sinh viên có thể học tập và nâng cao kiến thức
một cách linh hoạt và hiệu quả.
2. Kết nối mạng xã hội: Mạng xã hội ang trở thành một nền tảng giúp sinh viên kết
nối và chia sẻ kiến thức với nhau. Sinh viên có thể tìm kiếm và kết nối với những
người có cùng sở thích và chuyên môn ể học hỏi và chia sẻ kiến thức. Đồng thời,
mạng xã hội cũng cung cấp cho sinh viên nhiều cơ hội ể tìm kiếm việc làm, xây
dựng mối quan hệ và mở rộng mạng lưới kết nối.
3. Công việc linh hoạt: Thời ại công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều công việc linh hoạt,
cho phép sinh viên làm việc từ xa và tự quản lý thời gian. Điều này giúp cho sinh
viên có thể tận dụng thời gian ể học tập và phát triển bản thân một cách hiệu quả.
4. Sự phát triển của công nghệ: Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ 4.0 ang
mở ra nhiều cơ hội mới cho sinh viên ể áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực khác
nhau. Sinh viên có thể phát triển ứng dụng mới, tìm cách sáng tạo giá trị từ công
nghệ và óng góp cho xã hội.
5. Khởi nghiệp: Công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều cơ hội cho sinh viên khởi nghiệp và
phát triển các ý tưởng kinh doanh mới. Sinh viên có thể tận dụng các công nghệ mới
ể tạo ra sản phẩm và dịch vụ mới, từ ó óng góp cho sự phát triển kinh tế và xã hội.
6. Tìm kiếm việc làm: Công nghệ 4.0 ang tạo ra nhiều công việc mới và a dạng, ặc
biệt là trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, Big Data, IoT, và nhiều
lĩnh vực khác. Sinh viên có thể tìm kiếm việc làm trong những lĩnh vực này và óng
góp cho sự phát triển của công nghệ và kinh tế.
IV. Trách nhiệm của sinh viên trong thời ại 4.0
Trong thời ại công nghệ 4.0, sinh viên có trách nhiệm óng góp cho xã hội một cách tích cực và chủ ộng.
1. Học tập và phát triển bản thân: Sinh viên cần phải học tập và nâng cao kiến thức,
kỹ năng của mình ể trở thành những người có năng lực áp ứng ược các yêu cầu của
thị trường lao ộng trong thời ại công nghệ 4.0. Họ cũng cần phải trau dồi kỹ năng
mềm, như kỹ năng giao tiếp, kỹ năng lãnh ạo, kỹ năng àm phán và kỹ năng làm việc
nhóm ể có thể tương tác xã hội và óng góp cho xã hội một cách tích cực.
2. Áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực khác nhau: Sinh viên có thể áp dụng công
nghệ vào các lĩnh vực khác nhau ể giải quyết các vấn ề xã hội. Họ có thể phát triển lOMoARcPSD| 10435767
các ứng dụng, sản phẩm hoặc dịch vụ mới ể giải quyết các vấn ề xã hội, từ ó óng
góp cho sự phát triển của xã hội.
3. Tham gia các hoạt ộng tình nguyện: Sinh viên có thể tham gia các hoạt ộng tình
nguyện ể óng góp cho cộng ồng và xã hội. Các hoạt ộng này có thể bao gồm các
chương trình giúp ỡ người nghèo, bệnh nhân, trẻ em, người già, và người khuyết tật,
hoặc các hoạt ộng vì môi trường và bảo vệ ộng vật.
4. Tạo ra giá trị cho xã hội: Sinh viên cần phải tạo ra giá trị cho xã hội thông qua các
sản phẩm và dịch vụ của mình. Họ cần phải có tầm nhìn rõ ràng và ịnh hướng úng
ắn ể tạo ra những sản phẩm và dịch vụ có thể giúp cải thiện cuộc sống của con người
và óng góp tích cực cho sự phát triển của xã hội.
5. Tham gia các hoạt ộng giáo dục và ào tạo: Sinh viên có thể tham gia các hoạt ộng
giáo dục và ào tạo ể chia sẻ kiến thức và kinh nghiệm của mình với những người
khác. Họ có thể trở thành các nhà giảng dạy hoặc tư vấn viên ể hỗ trợ những người
khác trong việc phát triển bản thân và óng góp cho xã hội một cách tích cực.
6. Tôn trọng và giữ gìn giá trị văn hoá và ạo ức: Sinh viên cần phải tôn trọng và giữ
gìn các giá trị văn hoá và ạo ức của xã hội. Họ cần phải tuân thủ các quy ịnh pháp
luật và ạo ức nghề nghiệp trong môi trường học tập và làm việc. Điều này giúp cho
sinh viên có thể xây dựng mối quan hệ tốt với cộng ồng và óng góp cho sự phát triển
của xã hội một cách tích cực. V. Kết luận
Thời ại công nghệ 4.0 không chỉ tạo nhiều cơ hội mới cho sinh viên, mà còn gây
nên nhiều thách thức òi hỏi sinh viên phải chịu khó tìm hiểu và tiếp cận các xu hướng mới,
học tập và phát triển nhiều kux năng mới. Từ ó sinh viên mới có thể phát triển bản thân và
áp ứng ược các yêu cầu của thị trường lao ộng và xã hội.
Câu 3. Tạo slide nội dung câu 2. \ \ CUỐI TK 18 - 19 ĐẦU TK 20 - 1970
1970 GIỮA Đây là giai đoạn bùng nổ của công nghiệp hóa, khi mà các nhà TK 21
máy bắt đầu sử dụng máy móc để sản xuất hàng hóa thay vì
Lịch sử hình thành và lao động thủ công. phát triển
Giai đoạn này chứng kiến sự phát triển của công nghiệp sản HIỆN TẠI
xuất hàng loạt và quy trình dây chuyền sản xuất, đặc biệt là
trong lĩnh vực ô tô và điện tử.
Giai đoạn này chứng kiến sự phát triển của công nghệ thông
tin và máy tính, dẫn đến sự xuất hiện của sản phẩm và dịch
vụ mới như Internet, phần mềm, và truyền thông kỹ thuật số.
Giai đoạn này chứng kiến sự phát triển của các công nghệ số
như trí tuệ nhân tạo, IoT, blockchain và big data, tạo ra những
cơ hội mới cho các doanh nghiệp và đưa ra những thách thức mới. \
HỌC TẬP TRỰC TUYẾN
Công nghệ 4.0 đã mở ra cơ hội cho sinh viên học tập trực tuyến, không bị
giới hạn bởi địa lý và thời gian. Cơ hội cho sinh
KẾT NỐI MẠNG XÃ HỘI viên
Mạng xã hội đang trở thành một nền tảng giúp sinh viên kết nối và chia
sẻ kiến thức với nhau.
Thời đại 4.0 tạo cho sinh viên cơ hội để trau dồi kỹ năng và phát triển bản thân
CÔNG VIỆC LINH HOẠT
Thời đại công nghệ 4.0 đang tạo ra nhiều công việc linh hoạt, cho phép
sinh viên làm việc từ xa và tự quản lý thời gian. \
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG NGHỆ
Sự phát triển nhanh chóng của công nghệ 4.0 đang mở ra nhiều cơ hội Cơ hội cho sinh
mới cho sinh viên để áp dụng công nghệ vào các lĩnh vực khác nhau. viên
Thời đại 4.0 tạo cho sinh viên cơ hội để KHỞI NGHIỆP
trau dồi kỹ năng và phát triển bản thân
Công nghệ 4.0 đang tạo ra nhiều cơ hội cho sinh viên khởi nghiệp và
phát triển các ý tưởng kinh doanh mới.
TÌM KIẾM VIỆC LÀM
Công nghệ 4.0 đang tạo ra nhiều công việc mới và đa dạng, đặc biệt là
trong lĩnh vực công nghệ thông tin, trí tuệ nhân tạo, Big Data, IoT, và nhiều lĩnh vực khác. \ \