Bài tiểu luận môn Quản trị tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Bài tiểu luận môn Quản trị tài chính - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Vàng: đề mục
Xanh: nội dung
Xám: =>
Bài tiểu luận môn Quản trị tài chính
Chương I. Tổng quan về ngân hàng Vietcombank
1. Giới thiệu về Vietcombank
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam có tên giao dịch là Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam. Vietcombank thành lập ngày 01/04/1963 với
tư cách là một ngân hàng thương mại nhà nước. Theo vốn hóa, đây là công ty lớn
nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Hiện nay, Vietcombank có trụ sở chính
là 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập chính thức đi vào hoạt động
ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam).
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí
điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với cách một ngân
hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành
công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức
được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Trải qua gn 60 năm xây dựng trưởng thành, Vietcombank đã những đóng
góp quan trọng cho sự ổn định phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai
trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính
khu vực và toàn cầu.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện một trong
những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có hơn 600 chi
nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước
gồm: Trụ sở chính tại Nội; 121 Chi nhánh; 484 phòng giao dịch; 04 Công ty
con ở trong nước (Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều
hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con nước ngoài (Công ty
Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại
Lào); 01 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại Singapore,
01 Văn phòng đại diện tại Mỹ ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền
mặt tại Tp. Hồ Chí Minh; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự,
Vietcombank hiện có gần 22.000 cán bộ nhân viên.
2. Ý nghĩa logo của Vietcombank
Hình dáng thiết kế logo Vietcombank là hình trái tim cách điệu thể hiện cho sự
đoàn kết, đồng lòng với niềm tin xuất phát từ trái tim cho một tương lai Hưng -
Thịnh - Vượng của Việt Nam.
3. 10 dấu ấn tiêu biểu của Vietcombank năm 2020
- Đưa vào vận hành thành công Hệ thống ngân hàng lõi mới - Core Banking
Signature, triển khai nhiều dự án ứng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao
năng lực hoạt động, quản trị theo thông lệ quốc tế
- Tiên phong giảm lãi suất, giảm phí hỗ trợ doanh nghiệp và người dân với kỷ
lục về số lần và số tiền giảm lớn nhất từ trước đến nay
- Quy mô tín dụng tăng trưởng lớn nhất ngành Ngân hàng
- Ngân hàng chất lượng tín dụng tốt nhất với tỷ lệ nợ xấu thấp nhất thị
trường
- Chuyển đổi mô hình hoạt động Khối Ngân hàng Bán lẻ, hướng đến mục tiêu
trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Việt Nam
- Giữ vững vị trí ngân hàng vượt trội về hiệu quả kinh doanh, lần đầu tiên trở
thành doanh nghiệp niêm yết quy vốn hóa lớn nhất thị trường chứng
khoán
- Đột phá trong hoạt động ngân hàng số, trở thành ngân hàng chuyển đổi số
tiêu biểu trong năm 2020
- Tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ lần thứ IV nhiệm kỳ 2020-2025; ghi
dấu ấn tại Đại hội Đảng bộ Khối DNTW lần thứ III, nhiệm kỳ 2020-2025
- Tổ chức thành công lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho toàn bộ
cán bộ chủ chốt trong hệ thống Vietcombank, góp phần xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao nhằm hiện thực hóa mục tiêu chiến lược hội nhập
với khu vực và quốc tế
- Thương hiệu Vietcombank được ghi nhận đánh giá cao với nhiều giải
thưởng và danh hiệu uy tín trong và ngoài nước
4. Đặc điểm hoạt động của Vietcombank
Huy động vốn
- Điều hành nguốn vổn linh hoạt, hiệu quả, tăng trưởng huy động vôn phù
hợp với sử dụng vôn, đảm bào hiệu quả cao.
- Chú trọng tiền gửi giá rẻ, phẩn đấu tăng tỷ trọng tiên gửi không kỳ hạn
tiên gửi giá rẻ. Điểu chinh lãi suất linh hoạt, cạnh tranh.
- Tăng cuờng bán các dịch vụ phi tín dụng, bán hàng theo chuỗi, bán chéo
sản phâm, quản lý dòng tiên.
Tín dụng
- Thực hiện giải giáp tăng trưởng tín dụng an toàn hiệu quả, bền vững đi đôi
với nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu, cụ thể:
- Thực hiện kiếm soát tín dụng phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng được
NHNN giao các biện pháp kiềm soát tín dụng theo chỉ đạo của NHNN;
cân đối nguồn vốn, tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, lĩnh
vực ưu tiên và các chương trình, chính sách tín dụng theo chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm
ẩn rủi ro như bất động sản, chứng khoán, các dự án BOT, BT giao thông
tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng, cho vay phục vụ đời sống; đẩy
mạnh các giải pháp về tín dụng, ngân hàng nhằm góp phần hạn chế tín dụng
đen; tăng cường triển khai các giải pháp tăng cuờng tiếp cận vổn cho người
dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương, chỉ đạo của NHNN về lãi suất, tiét giảm chi
phí hoạt động, xây dựng chỉ tiêu lợi nhuận phù hợp để có điều kiện giảm lãi
suất cho vay đối với người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai các giäi pháp hỗ trg khách hàng tháo gỡ khó khăn bị ảnh
hường bởi thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt dịch Covid theo chi đạo của
NHNN.
- Điều hành tăng trưởng tín dụng gẫn với chuyên dịch cấu ngành, kiềm
soát chặt chẽ chất lượng và nâng cao hiệu quả cho vay
- Tập trung đẩy mạnh phát triễn khách hàng mới có tiềm lực tài chính tốt.
- Tiếp tục thực hiện cơ câu danh mục tín dụng.
Chất luợng tín
dụng
- Kiểm soát chặt chẽ chất
lượng tín dụng nội bảng,
nợ cấu theo Thông
01/2020/TT-NHNN,
đảm bảo tỷ lệ nợ xầu theo
mục tiêu.
- Kiêm soát chặt chẽ tín
dụng đối với lĩnh vực tiểm ấn rủi ro tăng cuờng quản danh mục tín
dụng bán lẻ.
- Tiếp tục tăng cường kiếm tra, giám sát các hoạt động tín dụng tại tất cả các
chi nhánh; quán triệ, tuân thủ các quy định của pháp luật quy định của
VCB về cấp tín dụng. Ngăn chặn rủi ro đạo đức, xử nghiêm các trường
hợp vi phạm.
- Tăng cườmg chỉ đạo công tác xử lý thu hồi nợ đối với các chi nhánh.
Hoạt dộng dịch vụ
- Tiếp tục tập trung vào các sản phẩm Kinh doanh ngoại tệ, Thanh toán xuất
nhập khẩu, Tài trợ thương mại, Ngân hàng điện tử, Thẻ và Bancassurance.
- Nhanh chóng nâng cao hàm lượng công nghệ trong hoạt động, đổi mới quy
trình chính sách nội bộ, đẩy mạnh công tác phát triển sản phẩm, nâng cao
chất lượng dịch vụ và công tác bán hàng.
- Đa dạng hóa kênh bán hàng, đặc biệt đẩy mạnh triển khai bán qua các kênh
số; tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ bán hàng đẩy mạnh
bán hàng theo gói, bán chéo sản phâm dịch vụ giữa các khối, phối hợp tích
cực với các công ty cùng hệ thống VCB.
Hoạt động ngân hàng đầu tư, kinh doanh vốn
- Tiếp tục chủ trọng đầu Giấy tờ giá Sổ Ngân hàng. Nâng cao hiệu quả
sinh lời hoạt động ngân hàng đâu tư, gia tăng tỷ trọng đóng góp của thu hoạt
động Ngân hàng đầu tư trong tổng thu nhập hoạt động của VCB.
- Tiếp tục xây dựng quy trình phối hợp, đồng bộ các giäi pháp giữa VCB
VCBS, VCBF.
- Nghiên cứu triễn khai bán sản phẩm Ngân hàng đầu tư.
Ngân hàng số
- Đẩy nhanh hoàn thiện các chế, quy định, quy trình vận hành, phát triên
ngân hàng số.
- Hoàn thiện và triển khai đúng lộ trình chuyển đổi số đã được phê duyệt; chú
trọng triển khai các sản phẩm dịch vụ liên quan đến số hóa và chuyển đối số
nâng cao trải nghiệm khách hàng, trải nghiệm nguời dùng.
- Xây dựng chiến lược hợp tác với các công ty Fintech.
- Nghiên cứu, úng dụng các công nghệ mới trong hoạt động kinh doanh
(Cloud, AI Chatbot, AI/RPA...).
- Xây dựng kế hoạchtriển khai đào tạo nguồn nhân lực thích ứng với ngân
hàng số, xây dựng và phát triển văn hóa số.
5. Giá trị cốt lõi của Vietcombank
- Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.
- Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh
mục khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất của
Vietcombank.
- Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn đấu.
- Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh
tầm với khu vực và thế giới.
- Luôn nỗ lực tìm kiếm sự trên nền tảng chất lượng và Khác biệt (Individual)
giá trị cao nhất.
- Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của
khách hàng, cổ đông.
Chương II. Phân tích báo cáo tài chính Vietcombank (2017 – 2020)
1. Tỷ số thanh toán
ĐVT: Triệu VNĐ
CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020
1.Tiền mặt và tiền
gửi tại các tổ chức
tín dụng.
336.691.882 273.865.783 297.932.821 234.434.007
2.Tổng tài sản 1.035.293.28
3
1.074.026.56
0
1.222.718.85
8
1.326.230.09
2
Tỉ số về trạng thái
tiền mặt (1/2)
0.325 0.225 0.244 0.177
Tỷ lệ tiền mặt cao cho thấy ngân hàng đủ khả năng trong việc giải quyết yêu cầu
tiền mặt tức thời.
Tỉ số tiền mặt của ngân hàng giảm từ 2017-2020 : năm 2017 chỉ số tiền mặt là
0.325 , năm 2018 giảm xuống còn 0.225 , năm 2019 giảm còn 0.244 và tiếp tục
giảm vào năm 2020 với tỷ lệ 0.177
2017 2018 2019 2020
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0.35
0.33
0.23
0.24
0.18
T sốố vềề tr ng thái tềền m t
2. Tỷ số hoạt động
2.1. Về thu nhập
(cop hết bảng số liệu vào ppt)
Chỉ
tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Số tiền
Tỉ
trọng
(%)
Số
tiền
Tỉ
trọ
ng
(%)
Số tiền
Tỉ
trọng(%
)
Số
tiền
Tỉ trọng
(%)
Thu
nhập
lãi từ
cho
vay
khách
hàng
36.165.3
52
62.8
443.756.
806
663
.7
53.186.4
11
62.8
56.056.
454
63.8
Thu
nhập
từ lãi
tiền
gửi
1.974.91
1
3.4
22.880.3
73
44.
2
4.412.90
7
5.2
2.362.6
65
2.7
Thu
nhập
lãi từ
kinh
doanh,
đầu tư
CK
9.197.86
9
16.0
88.304.6
34
112
.1
8.893.80
3
10.5
9.405.4
47
10.7
Thu
nhập
lãi từ
253.220 0.4 2287.078 00.
4
326.787 0.4 330.13
1
0.4
cho
thuê
tài
chính
Thu
nhập
lãi từ
nghiệp
vụ bảo
lãnh
390.347 0.7 4411.962
00.
5
454.131 0.5
448.02
2
0.5
Thu
khác
từ hoạt
động
tín
dụng
177.061 0.3 2233.000
00.
3
451.124 0.5
602.41
5
0.7
Thu từ
dịch
vụ
thanh
toán
3.451.04
8
5.0
44.590.6
36
66.
7
6.199.19
4
7.3
6.017.6
61
6.8
Thu từ
dịch
vụ
ngân
quỹ
243.295 0.4 2245.694
00.
4
164.507 0.2 74.593 0.1
Thu từ
nghiệp
vụ ủy
thác và
đại lý
30.477 0.1 6.321
00.
0
1.278 0.0 9.289 0.0
Thu
khác
1.653.35
6
2.9 2.179.50
4
33.
2
2.637.52
8
3.1 4.486.6
20
5.1
từ hoạt
động
dịch
vụ
Thu từ
kinh
doanh
ngoại
tệ giao
ngay
3.033.36
7
5.3
4.449.87
2
66.
5
6.397.10
0
7.6
6.841.4
73
7.9
Thu từ
các
công
cụ tài
chính
phát
sinh
tiền tệ
333.649 0.6 363.485
00.
5
781.001 0.9
650.39
9
0.7
Lãi
chênh
lệch tỷ
giá
hoạt
động
kinh
doanh
921 0.0 325.992
00.
5
562.523 0,7
474.54
5
0.5
Lãi
đánh
giá lại
các
hợp
đồng
phát
sinh
86.975 0.2 87.041
00.
1
40.323 0.0 6.541 0.0
Thu từ
mua
bán
chứng
khoán
kinh
doanh
598.033 0,1 539.389
00.
8
207.337 0,2
113.29
9
0.1
Tổng
cộng
57.589.8
99
100.0
68.651.8
85
110
0.0
84.741.9
81
100.0
87.879.
544
100.0
- Khoản thu lãi cho vay năm 2017 đạt 36.165.352 triệu đồng, chiếm 62,8%,
năm 2019 đạt 53.185.411 chiếm 62,8% tổng thu
- Nhập và năm 2020 đạt 56.056.454 chiếm 63,8 %. Đây là cơ cấu thu nhập rất
hợp khi khoản mục thu từ tín dụng luôn chiếm khoảng từ 60%đến
70%trong tổng thu nhập của ngân hàng.
- Khoản thu lãi từ kinh doanh, đầu chứng khoán cụ thể năm 2017 thu
nhập từ khoản mục này 9.197.869 triệu đồng, chiếm 16%trong tổng thu
nhập, năm 2018 8.304.634 triệu đồng, chiếm 12,1%, năm 2019
8.893.830 triệu đồng, chiếm 10.5% và năm 2020 là 9.405.477 chiếm 10,7%.
2.2. Về chi phí
(cop hết bảng số liệu vào ppt)
CHỈ
TIÊU
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
TT
trọn
g %
Số tiền
Tỷ
trọng
%
Số tiền
TTỷ
trọn
g %
Chi phí
lãi gửi
tiền
22.348.
284
77.6
25.365.
310
773
.3
31.224.70
9
73.7
31.150.28
6
774,
4
Chi phí
lãi tiền
vay
773.98
5
2.7 544.079 11.6 337.223 0,8 197.705 00,5
Chi phí
lãi phát
hành giấy
tờ có giá
1.067.3
68
3.7
1.526.0
41
44.
4
1.500.039 3,5 1.503.840 33,5
Chi phí
khác cho
hoạt động
tín dụng
31.585 0.1 30.005
00.
1
84.869 0,2 67.828 00,2
Chi về
dịch vụ
thanh
toán
2.190.9
39
7.6
2.907.5
63
88.
4
3.877.007 9,1 3.192.493 77,6
Chi về
dịch vụ
ngân quỹ
59.688 0.2 69.372
00.
2
96.671 0,2 109.932 00,3
Chi về
dịch vụ
viễn
thông
94.812 0.3 100.790
00.
3
114.680 0,3 125.174 00,3
Chi về
nghiệp vụ
ủy thác
và đại lý
7.093 0.0 746
00.
0
3.485 0,0 6.107 00,0
Chi khác
từ hoạt
động dịch
vụ
487.43
5
1.7 541.192 11.6 603.920 1,4 547.140 11,3
Chi về
kinh
681.03
5
2.4 864.920 22.
5
3.627.773 8,5 2.913.034 17,0
doanh
ngoại tệ
giao ngay
Chi về
các công
cụ tài
chính
phát sinh
573.19
7
2.0 983.543
12.
8
653.967 1,5 1.068.516 22,6
Lỗ chênh
lệch tỷ
giá ngoại
tệ kinh
doanh
37.520 0.1 466.445 11.3 73.863 0,2 39.477 00,1
Lỗ đánh
giá lại
các hợp
đồng phát
sinh
120.74
3
0.4 644.053
01,
9
47.070 0,1 45.532 00,1
Chi phí
về mua
bán
chứng
khoán
kinh
doanh
78.255 0.3 299.893
00.
9
43.098 0,1 162.191 00,4
Chi phí
khác
256.30
1
0.9 281.539
00.
8
357.970 0,8 744.641 01,7
Tổng
cộng
2.808.2
40
100.0
34.616.
491
110
0,0
42.646.24
4
100.0
41.873.89
6
1100
,0
- Tổng chi phí của ngân hàng Vietcombank năm 2017 28.808.240 triệu
đồng, năm 2018 34.616.491 triệu đồng, năm 2019 42.646.244 triệu
đồng, năm 2020 là 41.873.896.
- Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí là khoản chi trả lãi tiền gửi. Điều
này cũng có thể dễ hiểu vì ngân hàng Vietcombank phải bỏ ra một lượng chi
phí tương đương để có được khoản thu lớn nhất của mình.
- Khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng chi phí của ngân hàng
chi về dịch vụ thanh toán.
3. Tỷ số đòn bẫy tài chính (Tỷ số cân đối vốn)
3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản ( Hệ số nợ )
Hệ số nợ = (Nợ phải trả/Tổng tài sản)x100%
Đvt: Tỷ dồng
2017 2018 2019 2020
Tổng tài sản 1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858 1.326.230.092
Nợ phải trả 982.725.324 1.011.847.181 1.046.257.226 1.232.135.113
Hệ số nợ 0.95 0.94 0.86 0.93
Đánh giá :
- Hệ số năm 2020 có sự tăng so với 2019 và sự giảm so với năm 2017, 2018.
Tuy nhiên hệ số nợ khá cao nằm ở mức 0.93. Vì vậy tài chính phụ thuộc vào
vốn chủ sỡ hữu là chủ yếu, không phụ thuộc nhiều vào nợ.
- Hệ số này khá cao, cho thấy khả năng khó khắn về tài chính của doanh
nghiệp và rất có thể mất khả năng thanh toán.
- Hệ số nợ ở mức 60% (60/40) là mức chấp nhận được nên có thể thấy hệ số
nợ của Vietcombank vượt ngoài mức an toàn.
3.2. Tỷ số VCSH trên tổng tài sản (hệ số tự tài trợ)
Hệ số tự tài trợ = (VCSH / TTS)x100%
Đvt: Tỷ đồng
2017 2018 2019 2020
Tổng tài sản 1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858 1.326.230.092
Tổng VCSH 52.577.959 62.179.379 76.397.332 94.094.979
Hệ số tự tài
trợ
0.05 0.06 0.06 0.07
Đánh giá :
- Hệ số tự tài trợ qua 4 năm của Vietcombank có giá trị khá nhỏ so với tổng tài
sản công ty. Nghĩa là mức dộ tự chủ tài chính bằng VCSH của doanh nghiệp
thấp do đó rủi ro của công ty là khá cao.
3.3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận trước thuế + Lãi nợ vay)/ Lãi nợ
vay
Đvt: Triệu đồng
2017 2018 2019 2020
Tổng lợi nhuận trước thuế 11.341.361 18.269.226 23.122.37
7
23.049.561
EBIT 17.539.77
6
25.667.339 29.912.80
6
33.024.291
Lãi vay 6.198.451 7.398.113 6.790.429 9.974.730
TIE 2.83 3.47 4.41 3.31
Đánh giá:
- Các chỉ số thanh toàn lãi vay qua 2017, 2018, 2019 đều tăng nhưng qua năm
2020 lại giảm còn 3.31. Tất cả chỉ số đều lớn hơn 1 nên công ty hoàn toàn có
khả năng trả lãi vay.
- Qua năm 2017, 2018, 2019 tỉ số ngày càng đi lên cho thấy lợi nhuận mỗi
năm càng tăng nhưng riêng 2020 tỉ số lại giảm cho thấy lợi nhuận 2020 giảm
hơn so với 3 năm trước và khả năng trả lãi vay mỗi năm khá ổn định.
4. Tỷ số sinh lợi
4.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu
EAT
EAT = EBT – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp = EBT×20%
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020
EBT 11.341.361 18.269.226 23.122.377
Thuế TNDN 2.268.272 3.653.845 4.624.475
EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902
ROS
ROS = EAT ÷ Doanh thu thuần
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020
Doanh thu
thuần
29.406.121 39.278.433 45.730.381
EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902
ROS 30.85 37.21 40.45
4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA
ROA = EAT÷Tổng tài sản
Đvt: Triệu đồng
Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020
Tổng tài sản 1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858
EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902
ROA 0.88 1.36 1.51
| 1/25

Preview text:

Vàng: đề mục Xanh: nội dung Xám: =>
Bài tiểu luận môn Quản trị tài chính
Chương I. Tổng quan về ngân hàng Vietcombank
1. Giới thiệu về Vietcombank
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam có tên giao dịch là Joint Stock Commercial
Bank for Foreign Trade of Vietnam. Vietcombank thành lập ngày 01/04/1963 với
tư cách là một ngân hàng thương mại nhà nước. Theo vốn hóa, đây là công ty lớn
nhất trên thị trường chứng khoán Việt Nam. Hiện nay, Vietcombank có trụ sở chính
là 198 Trần Quang Khải, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam.
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam trước đây, nay là Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam (Vietcombank) được thành lập và chính thức đi vào hoạt động
ngày 01/4/1963 với tổ chức tiền thân là Cục Ngoại hối (trực thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Là ngân hàng thương mại nhà nước đầu tiên được Chính phủ lựa chọn thực hiện thí
điểm cổ phần hoá, Vietcombank chính thức hoạt động với tư cách là một ngân
hàng thương mại cổ phần vào ngày 02/06/2008 sau khi thực hiện thành
công kế hoạch cổ phần hóa thông qua việc phát hành cổ phiếu lần đầu ra công
chúng. Ngày 30/6/2009, cổ phiếu Vietcombank (mã chứng khoán VCB) chính thức
được niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán TP.HCM.
Trải qua gần 60 năm xây dựng và trưởng thành, Vietcombank đã có những đóng
góp quan trọng cho sự ổn định và phát triển của kinh tế đất nước, phát huy tốt vai
trò của một ngân hàng đối ngoại chủ lực, phục vụ hiệu quả cho phát triển kinh tế
trong nước, đồng thời tạo những ảnh hưởng quan trọng đối với cộng đồng tài chính khu vực và toàn cầu.
Sau hơn nửa thế kỷ hoạt động trên thị trường, Vietcombank hiện là một trong
những ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam. Vietcombank hiện có hơn 600 chi
nhánh/phòng giao dịch/văn phòng đại diện/Đơn vị thành viên trong và ngoài nước
gồm: Trụ sở chính tại Hà Nội; 121 Chi nhánh; 484 phòng giao dịch; 04 Công ty
con ở trong nước (Công ty cho thuê tài chính, Công ty chứng khoán, Công ty kiều
hối, Công ty cao ốc Vietcombank 198); 03 Công ty con ở nước ngoài (Công ty
Vinafico Hongkong, Công ty chuyển tiền Vietcombank tại Mỹ, Ngân hàng con tại
Lào); 01 Văn phòng đại diện tại TP. HCM; 01 Văn phòng đại diện tại Singapore,
01 Văn phòng đại diện tại Mỹ ; 03 Đơn vị sự nghiệp: Trường đào tạo và phát triển
nguồn nhân lực; 01 Trung tâm xử lý tiền mặt tại Hà Nội và 01 Trung tâm xử lý tiền
mặt tại Tp. Hồ Chí Minh; 03 Công ty liên doanh, liên kết. Về nhân sự,
Vietcombank hiện có gần 22.000 cán bộ nhân viên.
2. Ý nghĩa logo của Vietcombank
Hình dáng thiết kế logo Vietcombank là hình trái tim cách điệu thể hiện cho sự
đoàn kết, đồng lòng với niềm tin xuất phát từ trái tim cho một tương lai Hưng -
Thịnh - Vượng của Việt Nam.
3. 10 dấu ấn tiêu biểu của Vietcombank năm 2020
- Đưa vào vận hành thành công Hệ thống ngân hàng lõi mới - Core Banking
Signature, triển khai nhiều dự án ứng công nghệ hiện đại nhằm nâng cao
năng lực hoạt động, quản trị theo thông lệ quốc tế
- Tiên phong giảm lãi suất, giảm phí hỗ trợ doanh nghiệp và người dân với kỷ
lục về số lần và số tiền giảm lớn nhất từ trước đến nay
- Quy mô tín dụng tăng trưởng lớn nhất ngành Ngân hàng
- Ngân hàng có chất lượng tín dụng tốt nhất với tỷ lệ nợ xấu thấp nhất thị trường
- Chuyển đổi mô hình hoạt động Khối Ngân hàng Bán lẻ, hướng đến mục tiêu
trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 tại Việt Nam
- Giữ vững vị trí ngân hàng vượt trội về hiệu quả kinh doanh, lần đầu tiên trở
thành doanh nghiệp niêm yết có quy mô vốn hóa lớn nhất thị trường chứng khoán
- Đột phá trong hoạt động ngân hàng số, trở thành ngân hàng chuyển đổi số tiêu biểu trong năm 2020
- Tổ chức thành công Đại hội Đảng bộ lần thứ IV nhiệm kỳ 2020-2025; ghi
dấu ấn tại Đại hội Đảng bộ Khối DNTW lần thứ III, nhiệm kỳ 2020-2025
- Tổ chức thành công lớp đào tạo, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức cho toàn bộ
cán bộ chủ chốt trong hệ thống Vietcombank, góp phần xây dựng nguồn
nhân lực chất lượng cao nhằm hiện thực hóa mục tiêu chiến lược hội nhập
với khu vực và quốc tế
- Thương hiệu Vietcombank được ghi nhận và đánh giá cao với nhiều giải
thưởng và danh hiệu uy tín trong và ngoài nước
4. Đặc điểm hoạt động của Vietcombank Huy động vốn
- Điều hành nguốn vổn linh hoạt, hiệu quả, tăng trưởng huy động vôn phù
hợp với sử dụng vôn, đảm bào hiệu quả cao.
- Chú trọng tiền gửi giá rẻ, phẩn đấu tăng tỷ trọng tiên gửi không kỳ hạn và
tiên gửi giá rẻ. Điểu chinh lãi suất linh hoạt, cạnh tranh.
- Tăng cuờng bán các dịch vụ phi tín dụng, bán hàng theo chuỗi, bán chéo
sản phâm, quản lý dòng tiên. Tín dụng
- Thực hiện giải giáp tăng trưởng tín dụng an toàn hiệu quả, bền vững đi đôi
với nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu, cụ thể:
- Thực hiện kiếm soát tín dụng phù hợp với chỉ tiêu tăng trưởng tín dụng được
NHNN giao và các biện pháp kiềm soát tín dụng theo chỉ đạo của NHNN;
cân đối nguồn vốn, tập trung vào các hoạt động sản xuất kinh doanh, lĩnh
vực ưu tiên và các chương trình, chính sách tín dụng theo chỉ đạo của Chính
phủ, Thủ tướng Chính phủ; kiểm soát chặt chẽ tín dụng đối với lĩnh vực tiềm
ẩn rủi ro như bất động sản, chứng khoán, các dự án BOT, BT giao thông và
tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tiêu dùng, cho vay phục vụ đời sống; đẩy
mạnh các giải pháp về tín dụng, ngân hàng nhằm góp phần hạn chế tín dụng
đen; tăng cường triển khai các giải pháp tăng cuờng tiếp cận vổn cho người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục thực hiện chủ trương, chỉ đạo của NHNN về lãi suất, tiét giảm chi
phí hoạt động, xây dựng chỉ tiêu lợi nhuận phù hợp để có điều kiện giảm lãi
suất cho vay đối với người dân, doanh nghiệp.
- Tiếp tục triển khai các giäi pháp hỗ trg khách hàng tháo gỡ khó khăn bị ảnh
hường bởi thiên tai, dịch bệnh, đặc biệt là dịch Covid theo chi đạo của NHNN.
- Điều hành tăng trưởng tín dụng gẫn với chuyên dịch cơ cấu ngành, kiềm
soát chặt chẽ chất lượng và nâng cao hiệu quả cho vay
- Tập trung đẩy mạnh phát triễn khách hàng mới có tiềm lực tài chính tốt.
- Tiếp tục thực hiện cơ câu danh mục tín dụng. Chất luợng tín dụng
- Kiểm soát chặt chẽ chất
lượng tín dụng nội bảng, dư nợ cơ cấu theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN,
đảm bảo tỷ lệ nợ xầu theo mục tiêu.
- Kiêm soát chặt chẽ tín
dụng đối với lĩnh vực tiểm ấn rủi ro và tăng cuờng quản lý danh mục tín dụng bán lẻ.
- Tiếp tục tăng cường kiếm tra, giám sát các hoạt động tín dụng tại tất cả các
chi nhánh; quán triệ, tuân thủ các quy định của pháp luật và quy định của
VCB về cấp tín dụng. Ngăn chặn rủi ro đạo đức, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
- Tăng cườmg chỉ đạo công tác xử lý thu hồi nợ đối với các chi nhánh. Hoạt dộng dịch vụ
- Tiếp tục tập trung vào các sản phẩm Kinh doanh ngoại tệ, Thanh toán xuất
nhập khẩu, Tài trợ thương mại, Ngân hàng điện tử, Thẻ và Bancassurance.
- Nhanh chóng nâng cao hàm lượng công nghệ trong hoạt động, đổi mới quy
trình chính sách nội bộ, đẩy mạnh công tác phát triển sản phẩm, nâng cao
chất lượng dịch vụ và công tác bán hàng.
- Đa dạng hóa kênh bán hàng, đặc biệt đẩy mạnh triển khai bán qua các kênh
số; tăng cường đào tạo nâng cao chất lượng đội ngũ bán hàng và đẩy mạnh
bán hàng theo gói, bán chéo sản phâm dịch vụ giữa các khối, phối hợp tích
cực với các công ty cùng hệ thống VCB.
Hoạt động ngân hàng đầu tư, kinh doanh vốn
- Tiếp tục chủ trọng đầu tư Giấy tờ có giá Sổ Ngân hàng. Nâng cao hiệu quả
sinh lời hoạt động ngân hàng đâu tư, gia tăng tỷ trọng đóng góp của thu hoạt
động Ngân hàng đầu tư trong tổng thu nhập hoạt động của VCB.
- Tiếp tục xây dựng quy trình phối hợp, đồng bộ các giäi pháp giữa VCB và VCBS, VCBF.
- Nghiên cứu triễn khai bán sản phẩm Ngân hàng đầu tư. Ngân hàng số
- Đẩy nhanh hoàn thiện các cơ chế, quy định, quy trình vận hành, phát triên ngân hàng số.
- Hoàn thiện và triển khai đúng lộ trình chuyển đổi số đã được phê duyệt; chú
trọng triển khai các sản phẩm dịch vụ liên quan đến số hóa và chuyển đối số
nâng cao trải nghiệm khách hàng, trải nghiệm nguời dùng.
- Xây dựng chiến lược hợp tác với các công ty Fintech.
- Nghiên cứu, úng dụng các công nghệ mới trong hoạt động kinh doanh
(Cloud, AI Chatbot, AI/RPA...).
- Xây dựng kế hoạch và triển khai đào tạo nguồn nhân lực thích ứng với ngân
hàng số, xây dựng và phát triển văn hóa số.
5. Giá trị cốt lõi của Vietcombank
- Sáng tạo (Innovative) để mang lại những giá trị thiết thực cho khách hàng.
- Phát triển không ngừng (Continuous) hướng tới mục tiêu mở rộng danh
mục khách hàng, là nguồn tài sản quý giá nhất và đáng tự hào nhất của Vietcombank.
- Lấy sự Chu đáo - Tận tâm (Caring) với khách hàng làm tiêu chí phấn đấu.
- Kết nối rộng khắp (Connected) để xây dựng một ngân hàng quốc gia sánh
tầm với khu vực và thế giới.
- Luôn nỗ lực tìm kiếm sự Khác biệt (Individual) trên nền tảng chất lượng và giá trị cao nhất.
- Đề cao tính An toàn, bảo mật (Secure) nhằm bảo vệ tối đa lợi ích của khách hàng, cổ đông.
Chương II. Phân tích báo cáo tài chính Vietcombank (2017 – 2020) 1. Tỷ số thanh toán ĐVT: Triệu VNĐ CHỈ TIÊU 2017 2018 2019 2020 1.Tiền mặt và tiền 336.691.882 273.865.783 297.932.821 234.434.007 gửi tại các tổ chức tín dụng. 2.Tổng tài sản 1.035.293.28 1.074.026.56 1.222.718.85 1.326.230.09 3 0 8 2 Tỉ số về trạng thái 0.325 0.225 0.244 0.177 tiền mặt (1/2)
Tỷ lệ tiền mặt cao cho thấy ngân hàng đủ khả năng trong việc giải quyết yêu cầu tiền mặt tức thời.
Tỉ số tiền mặt của ngân hàng giảm từ 2017-2020 : năm 2017 chỉ số tiền mặt là
0.325 , năm 2018 giảm xuống còn 0.225 , năm 2019 giảm còn 0.244 và tiếp tục
giảm vào năm 2020 với tỷ lệ 0.177 T sốố
ỉ vềề trạ ng thái tềền mặ t 0.35 0.33 0.3 0.25 0.24 0.23 0.2 0.18 0.15 0.1 0.05 0 2017 2018 2019 2020 2. Tỷ số hoạt động 2.1. Về thu nhập
(cop hết bảng số liệu vào ppt) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Chỉ Tỉ Tỉ Tỉ tiêu Số trọ Số Tỉ trọng Số tiền trọng Số tiền trọng(% tiền ng tiền (%) (%) ) (%) Thu nhập lãi từ 36.165.3 663 53.186.4 cho 443.756. 56.056. 62.8 806 .7 62.8 63.8 vay 52 11 454 khách hàng Thu nhập 1.974.91 44. 4.412.90 từ lãi 22.880.3 2.362.6 3.4 73 2 5.2 2.7 tiền 1 7 65 gửi Thu nhập lãi từ 9.197.86 112 8.893.80 kinh 88.304.6 9.405.4 16.0 34 .1 10.5 10.7 doanh, 9 3 47 đầu tư CK Thu 253.220 0.4 2287.078 00. 326.787 0.4 330.13 0.4 nhập 4 1 lãi từ cho thuê tài chính Thu nhập lãi từ 00. 448.02 0.5 nghiệp 390.347 0.7 4411.962 454.131 0.5 5 2 vụ bảo lãnh Thu khác từ hoạt 00. 602.41 0.7 động 177.061 0.3 2233.000 451.124 0.5 3 5 tín dụng Thu từ dịch 3.451.04 66. 6.199.19 vụ 44.590.6 6.017.6 5.0 36 7 7.3 6.8 thanh 8 4 61 toán Thu từ dịch 00. vụ 243.295 0.4 2245.694 164.507 0.2 74.593 0.1 ngân 4 quỹ Thu từ nghiệp 00. vụ ủy 30.477 0.1 6.321 1.278 0.0 9.289 0.0 thác và 0 đại lý Thu 1.653.35 2.9 2.179.50 33. 2.637.52 3.1 4.486.6 5.1 khác 6 4 2 8 20 từ hoạt động dịch vụ Thu từ kinh doanh 3.033.36 4.449.87 66. 6.397.10 6.841.4 7.9 ngoại 5.3 7.6 7 2 5 0 73 tệ giao ngay Thu từ các công cụ tài 00. 650.39 0.7 chính 333.649 0.6 363.485 781.001 0.9 5 9 phát sinh tiền tệ Lãi chênh lệch tỷ giá 00. 474.54 0.5 hoạt 921 0.0 325.992 562.523 0,7 5 5 động kinh doanh Lãi đánh giá lại các 00. 86.975 0.2 87.041 40.323 0.0 6.541 0.0 hợp 1 đồng phát sinh Thu từ mua bán 00. chứng 113.29 598.033 0,1 539.389 207.337 0,2 0.1 khoán 8 9 kinh doanh Tổng 57.589.8 68.651.8 110 84.741.9 87.879. 100.0 cộng 100.0 100.0 99 85 0.0 81 544
- Khoản thu lãi cho vay năm 2017 đạt 36.165.352 triệu đồng, chiếm 62,8%,
năm 2019 đạt 53.185.411 chiếm 62,8% tổng thu
- Nhập và năm 2020 đạt 56.056.454 chiếm 63,8 %. Đây là cơ cấu thu nhập rất
hợp lý khi khoản mục thu từ tín dụng luôn chiếm khoảng từ 60%đến
70%trong tổng thu nhập của ngân hàng.
- Khoản thu lãi từ kinh doanh, đầu tư chứng khoán cụ thể là năm 2017 thu
nhập từ khoản mục này là 9.197.869 triệu đồng, chiếm 16%trong tổng thu
nhập, năm 2018 là 8.304.634 triệu đồng, chiếm 12,1%, năm 2019 là
8.893.830 triệu đồng, chiếm 10.5% và năm 2020 là 9.405.477 chiếm 10,7%. 2.2. Về chi phí
(cop hết bảng số liệu vào ppt) Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 CHỈ TT Tỷ Tỷ TTỷ TIÊU ỷ Số tiền trọng Số tiền Số tiền trọng Số tiền trọn trọn % % g % g % Chi phí 22.348. 773 31.224.70 774, lãi gửi 25.365. 31.150.28 77.6 310 .3 73.7 6 4 tiền 284 9 Chi phí 773.98 lãi tiền 2.7 544.079 11.6 337.223 0,8 197.705 00,5 vay 5 Chi phí lãi phát 1.067.3 1.526.0 3.7 44. 1.500.039 3,5 1.503.840 33,5 hành giấy 68 41 4 tờ có giá Chi phí khác cho 00. 31.585 0.1 30.005 84.869 0,2 67.828 00,2 hoạt động 1 tín dụng Chi về dịch vụ 2.190.9 2.907.5 88. 7.6 3.877.007 9,1 3.192.493 77,6 thanh 39 63 4 toán Chi về 00. dịch vụ 59.688 0.2 69.372 96.671 0,2 109.932 00,3 ngân quỹ 2 Chi về dịch vụ 00. 114.680 0,3 125.174 00,3 viễn 94.812 0.3 100.790 3 thông Chi về nghiệp vụ 00. 3.485 0,0 6.107 00,0 ủy thác 7.093 0.0 746 0 và đại lý Chi khác từ hoạt 487.43 1.7 541.192 11.6 603.920 1,4 547.140 11,3 động dịch 5 vụ Chi về 681.03 2.4 864.920 22. 3.627.773 8,5 2.913.034 17,0 kinh 5 5 doanh ngoại tệ giao ngay Chi về các công 573.19 12. cụ tài 2.0 983.543 653.967 1,5 1.068.516 22,6 7 8 chính phát sinh Lỗ chênh lệch tỷ giá ngoại 37.520 0.1 466.445 11.3 73.863 0,2 39.477 00,1 tệ kinh doanh Lỗ đánh giá lại 120.74 01, các hợp 0.4 644.053 47.070 0,1 45.532 00,1 3 9 đồng phát sinh Chi phí về mua bán 00. chứng 78.255 0.3 299.893 43.098 0,1 162.191 00,4 khoán 9 kinh doanh Chi phí 256.30 00. 0.9 281.539 357.970 0,8 744.641 01,7 khác 1 8 Tổng 2.808.2 34.616. 110 42.646.24 41.873.89 1100 100.0 100.0 cộng 40 491 0,0 4 6 ,0
- Tổng chi phí của ngân hàng Vietcombank năm 2017 là 28.808.240 triệu
đồng, năm 2018 là 34.616.491 triệu đồng, năm 2019 là 42.646.244 triệu
đồng, năm 2020 là 41.873.896.
- Chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng chi phí là khoản chi trả lãi tiền gửi. Điều
này cũng có thể dễ hiểu vì ngân hàng Vietcombank phải bỏ ra một lượng chi
phí tương đương để có được khoản thu lớn nhất của mình.
- Khoản mục chiếm tỷ trọng lớn thứ hai trong tổng chi phí của ngân hàng là
chi về dịch vụ thanh toán.
3. Tỷ số đòn bẫy tài chính (Tỷ số cân đối vốn)
3.1. Tỷ số nợ trên tổng tài sản ( Hệ số nợ )
Hệ số nợ = (Nợ phải trả/Tổng tài sản)x100% Đvt: Tỷ dồng 2017 2018 2019 2020
Tổng tài sản 1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858 1.326.230.092 Nợ phải trả 982.725.324
1.011.847.181 1.046.257.226 1.232.135.113 Hệ số nợ 0.95 0.94 0.86 0.93 Đánh giá :
- Hệ số năm 2020 có sự tăng so với 2019 và sự giảm so với năm 2017, 2018.
Tuy nhiên hệ số nợ khá cao nằm ở mức 0.93. Vì vậy tài chính phụ thuộc vào
vốn chủ sỡ hữu là chủ yếu, không phụ thuộc nhiều vào nợ.
- Hệ số này khá cao, cho thấy khả năng khó khắn về tài chính của doanh
nghiệp và rất có thể mất khả năng thanh toán.
- Hệ số nợ ở mức 60% (60/40) là mức chấp nhận được nên có thể thấy hệ số
nợ của Vietcombank vượt ngoài mức an toàn.
3.2. Tỷ số VCSH trên tổng tài sản (hệ số tự tài trợ)
Hệ số tự tài trợ = (VCSH / TTS)x100% Đvt: Tỷ đồng 2017 2018 2019 2020 Tổng tài sản
1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858 1.326.230.092 Tổng VCSH 52.577.959 62.179.379 76.397.332 94.094.979 Hệ số tự tài 0.05 0.06 0.06 0.07 trợ Đánh giá :
- Hệ số tự tài trợ qua 4 năm của Vietcombank có giá trị khá nhỏ so với tổng tài
sản công ty. Nghĩa là mức dộ tự chủ tài chính bằng VCSH của doanh nghiệp
thấp do đó rủi ro của công ty là khá cao.
3.3. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay (TIE)
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay = (Lợi nhuận trước thuế + Lãi nợ vay)/ Lãi nợ vay Đvt: Triệu đồng 2017 2018 2019 2020
Tổng lợi nhuận trước thuế 11.341.361 18.269.226 23.122.37 23.049.561 7 EBIT 17.539.77 25.667.339 29.912.80 33.024.291 6 6 Lãi vay 6.198.451 7.398.113 6.790.429 9.974.730 TIE 2.83 3.47 4.41 3.31 Đánh giá:
- Các chỉ số thanh toàn lãi vay qua 2017, 2018, 2019 đều tăng nhưng qua năm
2020 lại giảm còn 3.31. Tất cả chỉ số đều lớn hơn 1 nên công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
- Qua năm 2017, 2018, 2019 tỉ số ngày càng đi lên cho thấy lợi nhuận mỗi
năm càng tăng nhưng riêng 2020 tỉ số lại giảm cho thấy lợi nhuận 2020 giảm
hơn so với 3 năm trước và khả năng trả lãi vay mỗi năm khá ổn định. 4. Tỷ số sinh lợi
4.1. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu EAT
EAT = EBT – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Trong đó: Thuế thu nhập doanh nghiệp = EBT×20% Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 EBT 11.341.361 18.269.226 23.122.377 Thuế TNDN 2.268.272 3.653.845 4.624.475 EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902 ROS ROS = EAT ÷ Doanh thu thuần Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 Doanh thu 29.406.121 39.278.433 45.730.381 thuần EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902 ROS 30.85 37.21 40.45
4.2. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản ROA ROA = EAT÷Tổng tài sản Đvt: Triệu đồng Chỉ tiêu 2017 2018 2019 2020 Tổng tài sản
1.035.293.283 1.074.026.560 1.222.718.858 EAT 9.073.089 14.615.381 18.497.902 ROA 0.88 1.36 1.51