Bài tiểu luận về bán hàng và quản trị bán hàng - Quản trị kinh doanh| Đại học Văn Lang

Bài tiểu luận về bán hàng và quản trị bán hàng - Quản trị kinh doanh| Đại học Văn Langgiúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học và

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
TIỂU LUẬN
BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
CHỦ ĐỀ: CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thị Nam Phương
Mã HP : 231_71MRKT30043_11
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 4
STT HỌ VÀ TÊN MSSV
1 Trần Thị Tú Như 2173401010683
2 Trần Vũ Diệp Quân 2173401010703
3 Huỳnh Thị Thu Minh 2173401010694
4 Nguyễn Thiên Phú 2173401011222
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21tháng 11 năm 2023

STT HỌ VÀ TÊN MSSV MỨC ĐỘ
THAM GIA
CHỮ KÍ
1 Trần Thị Tú Như 2173401010683 100%
2 Trần Vũ Diệp Quân 2173401010703 100%
3 Huỳnh Thị Thu Minh 2173401010694 100%
4 Nguyễn Thiên Phú 2173401011222 100%
Trưởng nhóm
TRẦN THỊ TÚ NHƯ
Contents
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................1
1.1 Lý do nghiên cứu:..........................................................................................1
1.2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:..............................................................1
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:................................................................2
1.4 Phương châm hoạt động và tầm nhìn sứ mệnh:.........................................2
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY.................................2
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:..........................................................................2
2.2 Lịch sử hình thành.........................................................................................3
2.2.1 Các bước mở rộng và phát triển:...............................................................3
2.2.2 Các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp VINAMILK:...............................4
2.3 Thành tựu đạt được.......................................................................................4
2.4 Điểm mạnh và điểm yếu...............................................................................5
2.4.1 Điểm mạnh................................................................................................5
2.4.2 Điểm yếu...................................................................................................5
2.5 Cơ hội và thách thức.....................................................................................5
2.5.1hội........................................................................................................5
2.5.2 Thách thức.................................................................................................5
CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...................................................6
3.1 Môi trường bên ngoài................................................................................6
3.1.1 Môi trường vi.......................................................................................6
3.1.2 Môi trường vĩ.......................................................................................8
3.2 Phân tích bối cảnh môi trường kinh doanh...............................................10
3.1.1 Phân tích mô hình SWOT:........................................................................10
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH....................................13
4.1 Doanh thu và lợi nhuận nổi bật:................................................................13
4.2 Giá trị thương hiệu......................................................................................14
4.2.1 Thương hiệu được đánh giá trên thị trường:............................................14
4.2.2 Giá trị cốt lõi:..........................................................................................15
4.3 Trách nhiệm xã hội:....................................................................................16
4.4 Kết luận chung.............................................................................................19
CHƯƠNG V: CHIẾN LƯỢC BÁN HÀNG CỦA VINAMILK.........................19
5.1 Phân tích chiến lược kinh doanh (Marketing 4Mix):................................19
5.1.1 Sản phẩm (Product):................................................................................19
5.1.2 Giá cả (Price):.........................................................................................20
5.1.3 Địa điểm chiến lược (Place):...................................................................21
5.1.4 Quảng bá (Promotion):............................................................................22
5.2 Chiến lược Marketing Vinamilk theo STP...............................................22
5.2.1 Phân đoạn theo thị trường.......................................................................22
5.2.2 Nhắm vào thị trường mục tiêu..................................................................23
5.2.3 Định vị sản phẩm.....................................................................................24
5.2.4 Định vị về giá:.........................................................................................25
5.3 Chiến lược Maketing Vinamilk “phủ xanh” mọi mặt trận......................25
5.3.1 Thay đổi bộ nhận diện thương hiệu Vinamilk 2023:.................................25
5.3.2 Content marketing của Vinamilk..............................................................27
5.4 Chiến lược content Video Marketing 3H.................................................29
5.5 Digital marketing của Vinamilk:.............................................................30
CHƯƠNG VI: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC BÁN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP...........................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................33
H9nh 1: Tỷ lệ phần trăm Vinamilk chiếm tại Việt Nam.............................................6
H9nh 2: Mô h9nh chuỗi cung ứng của Vinamilk........................................................7
H9nh 3: Tổng doanh thu từ 2013 2022 của Vinamilk..............................................13
H9nh 4: Bảng tóm tắt thông tin tài chính 2017-2021...............................................14
H9nh 5: Định hướng đồng thời tập trung phát triển..................................................14
H9nh 6: Vinamilk cam kết với các bên liên quan.....................................................16
H9nh 7: Sản phẩm sữa hộp phổ biến của Vinamilk..................................................18
H9nh 8:Phân loại người dùng hiện nay ở Việt Nam.................................................21
H9nh 9: Giá và Miligam trong sữa tươi của Vinamilk so với đối thủ.......................22
H9nh 10: Thương hiệu và thị phần trong sữa tươi của Vinamilk so với đối thủ.......22
H9nh 11: Vinamilk thực hiện chiến lược về giá.......................................................23
H9nh 12: Một số địa điểm nhận diện thương hiệu phổ biến của Vinamilk trên trị
trường...................................................................................................................... 25
H9nh 13: Thiết kế khác biệt để gây ấn tượng đối với khách hàng............................26
H9nh 14: Minh họa cho chiến lược phân khúc trên thị trường.................................27
H9nh 15: H9nh ảnh trong chiến lược content Video Marketing 3H............................28
LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên nhóm chúng em xin chân thành gửi cảm ơn đến quý thầy/cô
trường Đại học Văn Lang đã tạo điều kiện để nhóm chúng em có một môi trường
học tập thật tốt với cơ sở vật chất tân tiến, hiện đại cùng với đội ngũ Giảng viên
nhiệt t9nh, tận tâm, yêu nghề luôn tận t9nh hỗ trợ học viên. Em muốn gửi lời cảm ơn
đến Khoa Quản trị kinh doanh đã giúp nhóm chúng em mở rộng kiến thức về bộ
môn Bán hàng và Quản trị bán hàng.Với môn này mang đến cho chúng em một kiến
thức rất quan trọng và cần thiết trong môi trường cũng như trong tương lai sắp tới
của chúng em trong kinh doanh về hàng hóa cũng như cách tổ chức trong bán hàng
hiện nay của xã hội. Qua đó, chúng em có thể nhận thức đầy đủ và có thêm kỹ năng
về môn Bán hàng và Quản trị bán hàng trong các công ty, doanh nghiệp để có thể
nắm bắt được nhiều cơ hội để bước vào lao động kinh doanh về hàng hóa trên thị
trường trong tương lai. Nhóm em cũng xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Nam
Phương - Giảng viên của bộ môn Bán hàng và Quản trị bán hàng đã hướng dẫn tận
t9nh và cũng như giải đáp các thắc mắc giúp nhóm chúng em hoàn thành bài tiểu
luận này.
Với sự hạn chế về kiến thức và thời gian, trong quá tr9nh t9m hiểu nhóm chúng
em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong cô góp ý một cách công tâm nhất, để
nhóm của chúng em có thể cải thiện bản thân m9nh, cũng như hoàn thiện về cách
làm việc nhóm. Lời cuối, nhóm chúng em kính chúc cô thật nhiều sức khỏe, luôn
thành công trên con đường trồng người của m9nh.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô đã đồng hành cùng nhóm em trong học
kỳ này và môn học bổ ích này!
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1 Lý do nghiên cứu:
Ở thời điểm hiện tại đất nước Việt Nam của chúng ta đang là một quốc gia
thuộc các nhóm nước đang phát triển về kinh tế. Theo sau đó là sự hội nhập và phát
triển giữa Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới. V9 vậy, nhu cầu về nguồn
cung ứng thực phẩm tiêu dùng, nguồn nhân lực, cũng như nhu cầu sử dụng của
người dùng ngày càng cao. Doanh nghiệp cần để tâm đến các vấn đề về nhân sự,
tuyển chọn đúng nhân sự cho đúng việc để giảm bớt chi phí thừa. Đặc biệt hơn hết
là vấn đề bán hàng và quản trị bán hàng để tạo ra nguồn doanh thu cho công ty, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển hơn. Nhu cầu sử dụng sữa của thị
trường sữa Việt Nam chúng ta hiện nay rất cao, v9 thế ngành sữa rất phát triển. Do
đó các ông lớn trong ngành sản xuất và phân phối sữa lần lượt ra đời và phát triển.
Nhưng được sự quan tâm và ưu tiên hơn hết trong lòng người sử dụng đó chính là
doanh nghiệp sữa Vinamilk.
Nghiên cứu giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thị trường và khách hàng, và từ đó
có những chiến lược bán hàng phù hợp để tăng doanh thu. Hiểu rõ được thị trường
cần và đủ những g9 để đưa ra cung cầu vừa đủ. Nghiên cứu về bán hàng và quản trị
bán hàng của doanh nghiệp Vinamilk giúp xây dựng mối quan hệ tốt với khách
hàng. (Khoa, 2023)
1.2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp Vinamilk, phân tích những chiến lược tiếp thị và phân phối
sản phẩm đến người tiêu dùng. Hiểu được tâm lý của khách hàng và nhu cầu sử
dụng của họ. Phân tích đánh giá những yếu tố bên trong lẫn bên ngoài ảnh hưởng
đến môi trường cạnh tranh trong ngành kinh doanh sữa của Vinamilk.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu chiến lược tổng thể của Vinamilk, bao gồm
phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và chiến lược tiếp thị. T9m hiểu và phân
tích những đặc điểm của thị trường kinh doanh, hàng vi tiêu dùng của người sử
dụng và đánh giá, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm sữa của Vinamilk. Xem
xét các yếu tố về môi trường, văn hoá và những cạnh tranh trong ngành sản xuất và
phân phối sữa giữa Vinamilk và các doanh nghiệp khác. (Mirumiru, 2022)
6
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là những thông tin nổi bật của Vinamilk giúp cho doanh
nghiệp trở nên phổ biến và được nhiều người ưa chuộng.
Đối tượng nghiên cứu chính là công ty cổ phần Vinamilk.Toàn bộ người tiêu
dùng sản phẩm Vinamilk trong và ngoài nước.
Tập trung nghiên cứu trong sinh viên (một thị trường tiêu thụ sữa khá lớn,hiểu
đôi phần về thương hiệu Vinamilk). (Mirumiru, 2022)
1.4 Phương châm hoạt động và tầm nhìn sứ mệnh:
Phương châm hoạt động của Vinamilk có thể tập trung vào các giá trị và cam
kết như: Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, an toàn và đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng của khách hàng. Tập trung vào nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
xây dựng mối quan hệ lâu dài và đáng tin cậy. Đặt mục tiêu và thực hiện các chiến
lược và hoạt động theo hướng bền vững, chú trọng đến tác động môi trường và xã
hội. Khuyến khích sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như quá
tr9nh sản xuất và quản lý. Thực hiện các hoạt động xã hội và từ thiện, góp phần tích
cực vào cộng đồng. Tạo môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự phát triển cá
nhân và chia sẻ thành công với nhân viên.
Tầm nh9n : Vinamilk có thể hướng đến việc trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu, không chỉ trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt
Nam mà còn trên thị trường quốc tế. Trở thành doanh nghiệp có lượng sản phẩm
bán ra hàng đầu và là sự lựa chọn ưu tiên của người tiêu dùng.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, an toàn, và
dinh dưỡng để nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Sản phẩm an toàn
cho sức khỏe và giúp cho cơ thể con người được bổ sung đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết. (Mirumiru, Chiến lược marketing mix sản phẩm sữa Vinamilk, 2012)
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:
Công ty cổ phần sữa Việt Nam được mọi người nhắc đến với tên thông dụng
là VINAMILK, có tên tiếng anh là VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT
STOCK COMPANY. Đây là một doanh nghiệp lớn đứng đầu trong lĩnh vực chế
biến sản xuất và phân phối kinh doanh sản phẩm được làm từ sữa ở thị trường Việt
Nam và cả ở thị trường quốc tế. Ở thị trường Việt Nam, theo thống kê doanh nghiệp
VINAMILK chiếm hơn 54,5% sữa nước, 40,6% sữa bột, 33,9% sữa chua uống,
7
84,5% sữa chua ăn và 79,7% sữa đặc. Ngoài việc mở rộng thị trường buôn bán kinh
doanh khắp Việt Nam, sản phẩm sữa của doanh nghiệp VINAMILK còn được suất
khẩu sang 43 quốc gia có nhu cầu người tiêu dùng cao như Mỹ, Pháp, Canada,...
VINAMILK có quy mô sản xuất lớn với nhiều nhà máy và cơ sở sản xuất hiện đại
trên khắp Việt Nam. Hệ thống sản xuất của VINAMILK đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. VINAMILK không chỉ sản xuất
sữa tươi và sữa đặc mà còn mở rộng danh mục sản phẩm bao gồm sữa bột cho trẻ
em, sữa chua, sữa chua uống, và nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác.
VINAMILK đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển để không ngừng cải
thiện sản phẩm và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
VINAMILK chú trọng vào các hoạt động xã hội và bền vững, thể hiện cam kết
đối với cộng đồng và môi trường. VINAMILK đã đóng góp lớn vào sự phát triển
của ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam và được biết đến như một trong những
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này. (Xanh, 2021)
2.2 Lịch sử hình thành
2.2.1 Các bước mở rộng và phát triển:
VINAMILK được thành lập vào năm 1976 và từ đó đã trở thành một trong
những doanh nghiệp lớn nhất và uy tín nhất trong ngành công nghiệp sữa tại Việt
Nam. Vào thời điểm này, VINAMILK tiếp quản 3 nhà máy sữa: Thống Nhất,
Trường Thọ và Dielac.
Năm 1995, là năm đánh dấu cột mốc trong việc kinh doanh sữa khi doanh
nghiệp VINAMILK đã tổ chức khánh thành khai trương nhà máy sữa đầu tiên ở Hà
Nội.
Từ năm 2001-2005, tiếp tục khai trương khánh thành các nhà máy sữa ở các
khu vực tỉnh thành lớn như: Cần Thơ, B9nh Định, Sài Gòn, Nghệ An. Khẳng định
công việc làm ăn kinh doanh ngày càng phát triển và dần có được lòng tin của
người tiêu dùng và chỗ đứng vững chắc ở thị trường Việt Nam.
Từ 1976 đến nay, VINAMILK đã đi được hành tr9nh 47 năm không ngừng đổi
mới và phát triển. Đem lại những thành công nhất định, là một “ ông lớn “ trong
ngành sữa ở Việt Nam mà còn xác lập được thương hiệu doanh nghiệp ở Việt Nam
cũng như Thế giới. Doanh nghiệp sữa VINAMILK còn mở rộng thị trường ra
ngước ngoài, hợp tác kinh doanh với các quốc gia như: Philippines, Laos, Japan,
8
Cambodia, Myanmar, Thailand. Đây là một điều đáng tự hào bởi v9 sản phẩm Việt
Nam được các quốc gia công nhận và tin dùng, đưa đến việc kinh doanh ngày càng
phát triển.
VINAMILK tập trung vào việc mở rộng cơ sở sản xuất và nâng cấp công nghệ
để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Công ty luôn t9m kiếm cơ hội để đổi
mới và giới thiệu các sản phẩm mới.
2.2.2 Các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp VINAMILK:
Sữa nước: là sữa tươi tự nhiên với độ tiệt trùng 100% giàu inh dưỡng tốt cho
sức khỏe người tiêu dùng. Hỗ trợ tăng sức đề kháng và hệ miễn dịch, tiện lợi khi sử
dụng. Có các nhãn hiệu thông dụng với người tiêu dùng như ADM GOLD, FLEX,
SUSU.
Sữa chua: có nhiều sự chựa chọn là sữa chua ăn và sữa chua uống với các
nhãn hiệu SUSU, PROBI, PROBEAUTY với thành phần là sữa tươi tự nhiên được
lên men đặc trưng giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Sữa bột: với dòng sữa bột này, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của mọi lứa tuổi
từ trẻ em đến người lớn tuổi đều có thể có nhiều lựa chọn sử dụng. Sữa bột có rất
nhiều giá trị dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể người sử dụng, giúp bổ sung những
chất dinh dưỡng cần thiết cho trẻ em phát triển tốt và cho người lớn tuổi bổ sung đủ
dưỡng chất giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
2.3 Thành tựu đạt được
Nhờ những sự đầu tư bài bản và phát triển, theo thông kê, doanh nghiệp
VINAMILK đã lọt top 40 doanh nghiệp sản xuất và phân phối sản phẩm sữa lớn
hàng đầu thế giới. Tiếp theo đó còn là doanh nghiệp nằm trong top 10 có giá trị sữa
tốt và chất lượng toàn cầu.
VINAMILK vẫn duy tr9 được chỗ đứng vững chắc là top đầu trong thị trường
sữa tại Việt Nam sau hơn 47 năm hoạt động và phát triển không ngừng nghĩ. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp này còn phân phối sản phẩm sữa của m9nh ở thị trường nước
ngoài và được sư tín nhiệm của các quốc gia trên thế giới về chất lượng sữa.
Tập trung vào việc duy tr9 và xây dựng h9nh ảnh thương hiệu mạnh mẽ và
được người tiêu dùng biết không chỉ trong nước và quốc tế. (VINAMILK, 2003)
9
2.4 Điểm mạnh và điểm yếu
2.4.1 Điểm mạnh
Thương hiệu: Vinamilk sở hữu một thương hiệu mạnh mẽ và được biết đến
rộng rãi trong nước và quốc tế, giúp tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Thị phần: Vinamilk là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công nghiệp sữa tại Việt
Nam, chiếm lĩnh thị trường nội địa và giữ vững vị thế của m9nh.
Sản Phẩm Đa Dạng: Công ty có một danh mục sản phẩm đa dạng, từ sữa tươi,
sữa đặc, đến các sản phẩm chế biến từ sữa như sữa chua, kem, và sản phẩm dinh
dưỡng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Liên tục nghiên cứu để đưa ra các
sản phẩm mới nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng ngày càng cao.
2.4.2 Điểm yếu
Cạnh tranh: Ngành công nghiệp sữa là một môi trường cạnh tranh cao với sự
xuất hiện của nhiều đối thủ, các thương hiệu mới đặc biệt là các thương hiệu quốc
tế.
Xu hướng tiêu dùng thay đổi theo môi trường: Khả năng thị trường có thể thay
đổi nhanh chóng theo xu hướng tiêu dùng mới, đặt ra thách thức trong việc duy tr9
sự linh hoạt để đáp ứng nhu cầu mới.
2.5 Cơ hội và thách thức
2.5.1 Cơ hội
Mở rộng quốc tế: Có cơ hội tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt là
vào các thị trường mới với nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa ngày càng tăng.
Công nghệ hiện đại: Cơ hội để tiếp tục đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng
cao hiệu suất sản xuất và quản lý chất lượng.
Hợp tác chiến lược: Có cơ hội hợp tác với các đối tác chiến lược, cả trong và
ngoài nước, để tăng cường quy mô kinh doanh và sáng tạo.
2.5.2 Thách thức
10
Biến đổi khí hậu và an sinh xã hội: Biến đổi khí hậu và các vấn đề an sinh xã
hội có thể ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu và quy tr9nh sản xuất, đặt ra thách thức
về bền vững.
Biến động giá nguyên liệu: Biến động giá nguyên liệu, như giá thức ăn chăn
nuôi, có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. (Mai, 2022)
CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3.1Môi trường bên ngoài
3.1.1 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
nghiệp như khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng, các đối tác kinh doanh
khác,…
Khách hàng: Hiểu rõ nhu cầu và sở thích của khách hàng giúp Vinamilk tối ưu
hóa sản phẩm và chiến lược tiếp thị. Nhưng sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng có
thể đòi hỏi sự linh hoạt để đáp ứng nhanh chóng.
Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay Vinamilk đang dẫn đầu tại thị trường Việt Nam
đây là một lợi thế to lớn cũng là nhờ sự tiếp bước lớn trong việc quản lý và
marketing.
H9nh 1: Tỷ lệ phần trăm Vinamilk chiếm tại Việt Nam
11
Nhà cung ứng: Công ty đã thành lập một hệ thống các trung tâm thu mua sữa
tươi nhằm mục đích thuận tiện trong việc tập trung nguyên liệu. Các trung tâm này
có trách nhiệm mua sữa tươi từ các hộ nông dân và nông trại nuôi bò. Quá tr9nh này
bao gồm việc cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng, và sau đó bảo quản và
vận chuyển sữa đến nhà máy sản xuất.
Ngoài việc thực hiện các quy tr9nh kiểm soát chất lượng, các trung tâm thu
mua còn đóng vai trò truyền thông với các hộ nông dân. Thông tin về chất lượng,
giá cả, và nhu cầu về khối lượng nguyên liệu sẽ được cung cấp đến các hộ nông
dân. Điều này giúp tạo ra sự thông tin và minh bạch trong quá tr9nh giao dịch.
Đồng thời, để tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ nông dân, trung tâm thu mua sẽ
thực hiện thanh toán tiền ngay sau khi nhận sữa từ họ. Điều này không chỉ giúp họ
duy tr9 t9nh cảm tích cực với đối tác mà còn tạo động lực cho việc duy tr9 và nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Hình 2: Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk
Trong đó:
- : Luồng dịch chuyển của dòng sản phẩm
- : Luồng trao đổi thông tin
12
| 1/40

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒‒
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH TIỂU LUẬN
BÁN HÀNG VÀ QUẢN TRỊ BÁN HÀNG
CHỦ ĐỀ: CÔNG TY CỔ PHẦN VINAMILK
Giảng viên hướng dẫn : Lê Thị Nam Phương Mã HP : 231_71MRKT30043_11
Nhóm sinh viên thực hiện : Nhóm 4 STT HỌ VÀ TÊN MSSV 1 Trần Thị Tú Như 2173401010683 2 Trần Vũ Diệp Quân 2173401010703 3 Huỳnh Thị Thu Minh 2173401010694 4 Nguyễn Thiên Phú 2173401011222
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21tháng 11 năm 2023  STT HỌ VÀ TÊN MSSV MỨC ĐỘ CHỮ KÍ THAM GIA 1 Trần Thị Tú Như 2173401010683 100% 2 Trần Vũ Diệp Quân 2173401010703 100% 3
Huỳnh Thị Thu Minh 2173401010694 100% 4 Nguyễn Thiên Phú 2173401011222 100% Trưởng nhóm TRẦN THỊ TÚ NHƯ Contents
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ...................................................................................1
1.1 Lý do nghiên cứu:..........................................................................................1
1.2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:..............................................................1
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:................................................................2
1.4 Phương châm hoạt động và tầm nhìn sứ mệnh:.........................................2
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY.................................2
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:..........................................................................2
2.2 Lịch sử hình thành.........................................................................................3
2.2.1 Các bước mở rộng và phát triển:...............................................................3
2.2.2 Các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp VINAMILK:...............................4
2.3 Thành tựu đạt được.......................................................................................4
2.4 Điểm mạnh và điểm yếu...............................................................................5
2.4.1 Điểm mạnh................................................................................................5
2.4.2 Điểm yếu...................................................................................................5
2.5 Cơ hội và thách thức.....................................................................................5
2.5.1 Cơ hội........................................................................................................5
2.5.2 Thách thức.................................................................................................5
CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH...................................................6 3.1
Môi trường bên ngoài................................................................................6
3.1.1 Môi trường vi mô.......................................................................................6
3.1.2 Môi trường vĩ mô.......................................................................................8
3.2 Phân tích bối cảnh môi trường kinh doanh...............................................10
3.1.1 Phân tích mô hình SWOT:........................................................................10
CHƯƠNG IV: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ KINH DOANH....................................13
4.1 Doanh thu và lợi nhuận nổi bật:................................................................13
4.2 Giá trị thương hiệu......................................................................................14
4.2.1 Thương hiệu được đánh giá trên thị trường:............................................14
4.2.2 Giá trị cốt lõi:..........................................................................................15
4.3 Trách nhiệm xã hội:....................................................................................16
4.4 Kết luận chung.............................................................................................19
CHƯƠNG V: CHIẾN LƯỢC BÁN HÀNG CỦA VINAMILK.........................19
5.1 Phân tích chiến lược kinh doanh (Marketing 4Mix):................................19
5.1.1 Sản phẩm (Product):................................................................................19
5.1.2 Giá cả (Price):.........................................................................................20
5.1.3 Địa điểm chiến lược (Place):...................................................................21
5.1.4 Quảng bá (Promotion):............................................................................22
5.2 Chiến lược Marketing Vinamilk theo STP...............................................22
5.2.1 Phân đoạn theo thị trường.......................................................................22
5.2.2 Nhắm vào thị trường mục tiêu..................................................................23
5.2.3 Định vị sản phẩm.....................................................................................24
5.2.4 Định vị về giá:.........................................................................................25
5.3 Chiến lược Maketing Vinamilk “phủ xanh” mọi mặt trận......................25
5.3.1 Thay đổi bộ nhận diện thương hiệu Vinamilk 2023:.................................25
5.3.2 Content marketing của Vinamilk..............................................................27
5.4 Chiến lược content Video Marketing 3H.................................................29
5.5 Digital marketing của Vinamilk:.............................................................30
CHƯƠNG VI: ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CHIẾN LƯỢC BÁN
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP.
..........................................................................31
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................33
H9nh 1: Tỷ lệ phần trăm Vinamilk chiếm tại Việt Nam.............................................6
H9nh 2: Mô h9nh chuỗi cung ứng của Vinamilk........................................................7
H9nh 3: Tổng doanh thu từ 2013 2022 của Vinamilk..............................................13
H9nh 4: Bảng tóm tắt thông tin tài chính 2017-2021...............................................14
H9nh 5: Định hướng đồng thời tập trung phát triển..................................................14
H9nh 6: Vinamilk cam kết với các bên liên quan.....................................................16
H9nh 7: Sản phẩm sữa hộp phổ biến của Vinamilk..................................................18
H9nh 8:Phân loại người dùng hiện nay ở Việt Nam.................................................21
H9nh 9: Giá và Miligam trong sữa tươi của Vinamilk so với đối thủ.......................22
H9nh 10: Thương hiệu và thị phần trong sữa tươi của Vinamilk so với đối thủ.......22
H9nh 11: Vinamilk thực hiện chiến lược về giá.......................................................23
H9nh 12: Một số địa điểm nhận diện thương hiệu phổ biến của Vinamilk trên trị
trường...................................................................................................................... 25
H9nh 13: Thiết kế khác biệt để gây ấn tượng đối với khách hàng............................26
H9nh 14: Minh họa cho chiến lược phân khúc trên thị trường.................................27
H9nh 15: H9nh ảnh trong chiến lược content Video Marketing 3H............................28 LỜI MỞ ĐẦU
Lời đầu tiên nhóm chúng em xin chân thành gửi cảm ơn đến quý thầy/cô
trường Đại học Văn Lang đã tạo điều kiện để nhóm chúng em có một môi trường
học tập thật tốt với cơ sở vật chất tân tiến, hiện đại cùng với đội ngũ Giảng viên
nhiệt t9nh, tận tâm, yêu nghề luôn tận t9nh hỗ trợ học viên. Em muốn gửi lời cảm ơn
đến Khoa Quản trị kinh doanh đã giúp nhóm chúng em mở rộng kiến thức về bộ
môn Bán hàng và Quản trị bán hàng.Với môn này mang đến cho chúng em một kiến
thức rất quan trọng và cần thiết trong môi trường cũng như trong tương lai sắp tới
của chúng em trong kinh doanh về hàng hóa cũng như cách tổ chức trong bán hàng
hiện nay của xã hội. Qua đó, chúng em có thể nhận thức đầy đủ và có thêm kỹ năng
về môn Bán hàng và Quản trị bán hàng trong các công ty, doanh nghiệp để có thể
nắm bắt được nhiều cơ hội để bước vào lao động kinh doanh về hàng hóa trên thị
trường trong tương lai. Nhóm em cũng xin chân thành cảm ơn cô Lê Thị Nam
Phương - Giảng viên của bộ môn Bán hàng và Quản trị bán hàng đã hướng dẫn tận
t9nh và cũng như giải đáp các thắc mắc giúp nhóm chúng em hoàn thành bài tiểu luận này.
Với sự hạn chế về kiến thức và thời gian, trong quá tr9nh t9m hiểu nhóm chúng
em sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, mong cô góp ý một cách công tâm nhất, để
nhóm của chúng em có thể cải thiện bản thân m9nh, cũng như hoàn thiện về cách
làm việc nhóm. Lời cuối, nhóm chúng em kính chúc cô thật nhiều sức khỏe, luôn
thành công trên con đường trồng người của m9nh.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô đã đồng hành cùng nhóm em trong học
kỳ này và môn học bổ ích này!
CHƯƠNG I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Lý do nghiên cứu:
Ở thời điểm hiện tại đất nước Việt Nam của chúng ta đang là một quốc gia
thuộc các nhóm nước đang phát triển về kinh tế. Theo sau đó là sự hội nhập và phát
triển giữa Việt Nam và các quốc gia khác trên thế giới. V9 vậy, nhu cầu về nguồn
cung ứng thực phẩm tiêu dùng, nguồn nhân lực, cũng như nhu cầu sử dụng của
người dùng ngày càng cao. Doanh nghiệp cần để tâm đến các vấn đề về nhân sự,
tuyển chọn đúng nhân sự cho đúng việc để giảm bớt chi phí thừa. Đặc biệt hơn hết
là vấn đề bán hàng và quản trị bán hàng để tạo ra nguồn doanh thu cho công ty, góp
phần thúc đẩy nền kinh tế Việt Nam phát triển hơn. Nhu cầu sử dụng sữa của thị
trường sữa Việt Nam chúng ta hiện nay rất cao, v9 thế ngành sữa rất phát triển. Do
đó các ông lớn trong ngành sản xuất và phân phối sữa lần lượt ra đời và phát triển.
Nhưng được sự quan tâm và ưu tiên hơn hết trong lòng người sử dụng đó chính là
doanh nghiệp sữa Vinamilk.
Nghiên cứu giúp chúng ta hiểu rõ hơn về thị trường và khách hàng, và từ đó
có những chiến lược bán hàng phù hợp để tăng doanh thu. Hiểu rõ được thị trường
cần và đủ những g9 để đưa ra cung cầu vừa đủ. Nghiên cứu về bán hàng và quản trị
bán hàng của doanh nghiệp Vinamilk giúp xây dựng mối quan hệ tốt với khách hàng. (Khoa, 2023)
1.2 Mục đích và mục tiêu nghiên cứu:
Mục đích nghiên cứu:Nghiên cứu này nhằm mục đích đánh giá hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp Vinamilk, phân tích những chiến lược tiếp thị và phân phối
sản phẩm đến người tiêu dùng. Hiểu được tâm lý của khách hàng và nhu cầu sử
dụng của họ. Phân tích đánh giá những yếu tố bên trong lẫn bên ngoài ảnh hưởng
đến môi trường cạnh tranh trong ngành kinh doanh sữa của Vinamilk.
Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu chiến lược tổng thể của Vinamilk, bao gồm
phát triển sản phẩm, mở rộng thị trường và chiến lược tiếp thị. T9m hiểu và phân
tích những đặc điểm của thị trường kinh doanh, hàng vi tiêu dùng của người sử
dụng và đánh giá, thắc mắc của khách hàng về sản phẩm sữa của Vinamilk. Xem
xét các yếu tố về môi trường, văn hoá và những cạnh tranh trong ngành sản xuất và
phân phối sữa giữa Vinamilk và các doanh nghiệp khác. (Mirumiru, 2022) 6
1.3 Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:
Phạm vi nghiên cứu là những thông tin nổi bật của Vinamilk giúp cho doanh
nghiệp trở nên phổ biến và được nhiều người ưa chuộng.
Đối tượng nghiên cứu chính là công ty cổ phần Vinamilk.Toàn bộ người tiêu
dùng sản phẩm Vinamilk trong và ngoài nước.
Tập trung nghiên cứu trong sinh viên (một thị trường tiêu thụ sữa khá lớn,hiểu
đôi phần về thương hiệu Vinamilk). (Mirumiru, 2022)
1.4 Phương châm hoạt động và tầm nhìn sứ mệnh:
Phương châm hoạt động của Vinamilk có thể tập trung vào các giá trị và cam
kết như: Cam kết cung cấp sản phẩm chất lượng cao, an toàn và đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng của khách hàng. Tập trung vào nhu cầu và mong muốn của khách hàng,
xây dựng mối quan hệ lâu dài và đáng tin cậy. Đặt mục tiêu và thực hiện các chiến
lược và hoạt động theo hướng bền vững, chú trọng đến tác động môi trường và xã
hội. Khuyến khích sáng tạo trong nghiên cứu và phát triển sản phẩm, cũng như quá
tr9nh sản xuất và quản lý. Thực hiện các hoạt động xã hội và từ thiện, góp phần tích
cực vào cộng đồng. Tạo môi trường làm việc tích cực, khuyến khích sự phát triển cá
nhân và chia sẻ thành công với nhân viên.
Tầm nh9n : Vinamilk có thể hướng đến việc trở thành một trong những doanh
nghiệp hàng đầu, không chỉ trong ngành công nghiệp sữa và thực phẩm tại Việt
Nam mà còn trên thị trường quốc tế. Trở thành doanh nghiệp có lượng sản phẩm
bán ra hàng đầu và là sự lựa chọn ưu tiên của người tiêu dùng.
Sứ mệnh: Cung cấp sản phẩm sữa và thực phẩm chất lượng cao, an toàn, và
dinh dưỡng để nâng cao chất lượng cuộc sống của cộng đồng. Sản phẩm an toàn
cho sức khỏe và giúp cho cơ thể con người được bổ sung đủ các chất dinh dưỡng
cần thiết. (Mirumiru, Chiến lược marketing mix sản phẩm sữa Vinamilk, 2012)
CHƯƠNG II: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY
2.1 Khái quát về doanh nghiệp:

Công ty cổ phần sữa Việt Nam được mọi người nhắc đến với tên thông dụng
là VINAMILK, có tên tiếng anh là VIETNAM DAIRY PRODUCTS JOINT
STOCK COMPANY. Đây là một doanh nghiệp lớn đứng đầu trong lĩnh vực chế
biến sản xuất và phân phối kinh doanh sản phẩm được làm từ sữa ở thị trường Việt
Nam và cả ở thị trường quốc tế. Ở thị trường Việt Nam, theo thống kê doanh nghiệp
VINAMILK chiếm hơn 54,5% sữa nước, 40,6% sữa bột, 33,9% sữa chua uống, 7
84,5% sữa chua ăn và 79,7% sữa đặc. Ngoài việc mở rộng thị trường buôn bán kinh
doanh khắp Việt Nam, sản phẩm sữa của doanh nghiệp VINAMILK còn được suất
khẩu sang 43 quốc gia có nhu cầu người tiêu dùng cao như Mỹ, Pháp, Canada,...
VINAMILK có quy mô sản xuất lớn với nhiều nhà máy và cơ sở sản xuất hiện đại
trên khắp Việt Nam. Hệ thống sản xuất của VINAMILK đảm bảo chất lượng và an
toàn thực phẩm, đáp ứng các tiêu chuẩn quốc tế. VINAMILK không chỉ sản xuất
sữa tươi và sữa đặc mà còn mở rộng danh mục sản phẩm bao gồm sữa bột cho trẻ
em, sữa chua, sữa chua uống, và nhiều sản phẩm chăm sóc sức khỏe khác.
VINAMILK đầu tư mạnh mẽ vào nghiên cứu và phát triển để không ngừng cải
thiện sản phẩm và đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng.
VINAMILK chú trọng vào các hoạt động xã hội và bền vững, thể hiện cam kết
đối với cộng đồng và môi trường. VINAMILK đã đóng góp lớn vào sự phát triển
của ngành công nghiệp sữa tại Việt Nam và được biết đến như một trong những
doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực này. (Xanh, 2021)
2.2 Lịch sử hình thành
2.2.1 Các bước mở rộng và phát triển:
VINAMILK được thành lập vào năm 1976 và từ đó đã trở thành một trong
những doanh nghiệp lớn nhất và uy tín nhất trong ngành công nghiệp sữa tại Việt
Nam. Vào thời điểm này, VINAMILK tiếp quản 3 nhà máy sữa: Thống Nhất, Trường Thọ và Dielac.
Năm 1995, là năm đánh dấu cột mốc trong việc kinh doanh sữa khi doanh
nghiệp VINAMILK đã tổ chức khánh thành khai trương nhà máy sữa đầu tiên ở Hà Nội.
Từ năm 2001-2005, tiếp tục khai trương khánh thành các nhà máy sữa ở các
khu vực tỉnh thành lớn như: Cần Thơ, B9nh Định, Sài Gòn, Nghệ An. Khẳng định
công việc làm ăn kinh doanh ngày càng phát triển và dần có được lòng tin của
người tiêu dùng và chỗ đứng vững chắc ở thị trường Việt Nam.
Từ 1976 đến nay, VINAMILK đã đi được hành tr9nh 47 năm không ngừng đổi
mới và phát triển. Đem lại những thành công nhất định, là một “ ông lớn “ trong
ngành sữa ở Việt Nam mà còn xác lập được thương hiệu doanh nghiệp ở Việt Nam
cũng như Thế giới. Doanh nghiệp sữa VINAMILK còn mở rộng thị trường ra
ngước ngoài, hợp tác kinh doanh với các quốc gia như: Philippines, Laos, Japan, 8
Cambodia, Myanmar, Thailand. Đây là một điều đáng tự hào bởi v9 sản phẩm Việt
Nam được các quốc gia công nhận và tin dùng, đưa đến việc kinh doanh ngày càng phát triển.
VINAMILK tập trung vào việc mở rộng cơ sở sản xuất và nâng cấp công nghệ
để đảm bảo chất lượng và an toàn thực phẩm. Công ty luôn t9m kiếm cơ hội để đổi
mới và giới thiệu các sản phẩm mới.
2.2.2 Các sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp VINAMILK:
Sữa nước: là sữa tươi tự nhiên với độ tiệt trùng 100% giàu inh dưỡng tốt cho
sức khỏe người tiêu dùng. Hỗ trợ tăng sức đề kháng và hệ miễn dịch, tiện lợi khi sử
dụng. Có các nhãn hiệu thông dụng với người tiêu dùng như ADM GOLD, FLEX, SUSU.
Sữa chua: có nhiều sự chựa chọn là sữa chua ăn và sữa chua uống với các
nhãn hiệu SUSU, PROBI, PROBEAUTY với thành phần là sữa tươi tự nhiên được
lên men đặc trưng giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh.
Sữa bột: với dòng sữa bột này, đáp ứng được nhu cầu sử dụng của mọi lứa tuổi
từ trẻ em đến người lớn tuổi đều có thể có nhiều lựa chọn sử dụng. Sữa bột có rất
nhiều giá trị dinh dưỡng cung cấp cho cơ thể người sử dụng, giúp bổ sung những
chất dinh dưỡng cần thiết cho trẻ em phát triển tốt và cho người lớn tuổi bổ sung đủ
dưỡng chất giúp cơ thể khỏe mạnh hơn.
2.3 Thành tựu đạt được
Nhờ những sự đầu tư bài bản và phát triển, theo thông kê, doanh nghiệp
VINAMILK đã lọt top 40 doanh nghiệp sản xuất và phân phối sản phẩm sữa lớn
hàng đầu thế giới. Tiếp theo đó còn là doanh nghiệp nằm trong top 10 có giá trị sữa
tốt và chất lượng toàn cầu.
VINAMILK vẫn duy tr9 được chỗ đứng vững chắc là top đầu trong thị trường
sữa tại Việt Nam sau hơn 47 năm hoạt động và phát triển không ngừng nghĩ. Bên
cạnh đó, doanh nghiệp này còn phân phối sản phẩm sữa của m9nh ở thị trường nước
ngoài và được sư tín nhiệm của các quốc gia trên thế giới về chất lượng sữa.
Tập trung vào việc duy tr9 và xây dựng h9nh ảnh thương hiệu mạnh mẽ và
được người tiêu dùng biết không chỉ trong nước và quốc tế. (VINAMILK, 2003) 9
2.4 Điểm mạnh và điểm yếu
2.4.1 Điểm mạnh
Thương hiệu: Vinamilk sở hữu một thương hiệu mạnh mẽ và được biết đến
rộng rãi trong nước và quốc tế, giúp tạo ra sự tin tưởng từ phía khách hàng.
Thị phần: Vinamilk là doanh nghiệp dẫn đầu trong ngành công nghiệp sữa tại Việt
Nam, chiếm lĩnh thị trường nội địa và giữ vững vị thế của m9nh.
Sản Phẩm Đa Dạng: Công ty có một danh mục sản phẩm đa dạng, từ sữa tươi,
sữa đặc, đến các sản phẩm chế biến từ sữa như sữa chua, kem, và sản phẩm dinh
dưỡng, đáp ứng nhu cầu đa dạng của khách hàng. Liên tục nghiên cứu để đưa ra các
sản phẩm mới nhằm phục vụ nhu cầu của khách hàng ngày càng cao.
2.4.2 Điểm yếu
Cạnh tranh: Ngành công nghiệp sữa là một môi trường cạnh tranh cao với sự
xuất hiện của nhiều đối thủ, các thương hiệu mới đặc biệt là các thương hiệu quốc tế.
Xu hướng tiêu dùng thay đổi theo môi trường: Khả năng thị trường có thể thay
đổi nhanh chóng theo xu hướng tiêu dùng mới, đặt ra thách thức trong việc duy tr9
sự linh hoạt để đáp ứng nhu cầu mới.
2.5 Cơ hội và thách thức 2.5.1 Cơ hội
Mở rộng quốc tế: Có cơ hội tiếp tục mở rộng thị trường xuất khẩu, đặc biệt là
vào các thị trường mới với nhu cầu sử dụng sản phẩm sữa ngày càng tăng.
Công nghệ hiện đại: Cơ hội để tiếp tục đầu tư vào công nghệ hiện đại để nâng
cao hiệu suất sản xuất và quản lý chất lượng.
Hợp tác chiến lược: Có cơ hội hợp tác với các đối tác chiến lược, cả trong và
ngoài nước, để tăng cường quy mô kinh doanh và sáng tạo.
2.5.2 Thách thức 10
Biến đổi khí hậu và an sinh xã hội: Biến đổi khí hậu và các vấn đề an sinh xã
hội có thể ảnh hưởng đến nguồn nguyên liệu và quy tr9nh sản xuất, đặt ra thách thức về bền vững.
Biến động giá nguyên liệu: Biến động giá nguyên liệu, như giá thức ăn chăn
nuôi, có thể ảnh hưởng đến chi phí sản xuất. (Mai, 2022)
CHƯƠNG III: MÔI TRƯỜNG KINH DOANH
3.1 Môi trường bên ngoài

3.1.1 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô tập trung vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến doanh
nghiệp như khách hàng, đối thủ cạnh tranh, nhà cung ứng, các đối tác kinh doanh khác,…
Khách hàng: Hiểu rõ nhu cầu và sở thích của khách hàng giúp Vinamilk tối ưu
hóa sản phẩm và chiến lược tiếp thị. Nhưng sự thay đổi trong xu hướng tiêu dùng có
thể đòi hỏi sự linh hoạt để đáp ứng nhanh chóng.
Đối thủ cạnh tranh: Hiện nay Vinamilk đang dẫn đầu tại thị trường Việt Nam
đây là một lợi thế to lớn cũng là nhờ sự tiếp bước lớn trong việc quản lý và marketing.
H9nh 1: Tỷ lệ phần trăm Vinamilk chiếm tại Việt Nam 11
Nhà cung ứng: Công ty đã thành lập một hệ thống các trung tâm thu mua sữa
tươi nhằm mục đích thuận tiện trong việc tập trung nguyên liệu. Các trung tâm này
có trách nhiệm mua sữa tươi từ các hộ nông dân và nông trại nuôi bò. Quá tr9nh này
bao gồm việc cân đo khối lượng sữa, kiểm tra chất lượng, và sau đó bảo quản và
vận chuyển sữa đến nhà máy sản xuất.
Ngoài việc thực hiện các quy tr9nh kiểm soát chất lượng, các trung tâm thu
mua còn đóng vai trò truyền thông với các hộ nông dân. Thông tin về chất lượng,
giá cả, và nhu cầu về khối lượng nguyên liệu sẽ được cung cấp đến các hộ nông
dân. Điều này giúp tạo ra sự thông tin và minh bạch trong quá tr9nh giao dịch.
Đồng thời, để tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ nông dân, trung tâm thu mua sẽ
thực hiện thanh toán tiền ngay sau khi nhận sữa từ họ. Điều này không chỉ giúp họ
duy tr9 t9nh cảm tích cực với đối tác mà còn tạo động lực cho việc duy tr9 và nâng
cao chất lượng sản phẩm.
Hình 2: Mô hình chuỗi cung ứng của Vinamilk Trong đó:
- : Luồng dịch chuyển của dòng sản phẩm
- : Luồng trao đổi thông tin 12