lOMoARcPSD| 58707906
Chủ đề 5: Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi của Haberler
Cho số liệu sau về năng lực sản xuất  vi và vải ở Nhật Bản và Anh như bảng
sau:
Câu 1: Vđường giới hạn khả năng sản xuất của Nhật Bản và Anh
Câu 2: Nhật Bản có lợi thế trong sản xuất mặt hàng gì? Anh có lợi thế trong sản xuất mặt hàng gì?
Tại sao?
Lập luận theo NSLĐ:
o NSLĐ vi ở Nhật gấp 3 lần NSLĐ vi ở Anh. o NSLĐ vải ở Nhật = NSLĐ vải Anh o
Suy ra: Nhật nên sx  vi, Anh nên sx vải
Lập luận theo chi phí cơ hội
o Công thức nh chi phí hội OC = Lợi ích lớn nhất (có ththu được của PA tốt
nhất) – Lợi ích của PA lựa chọn.
lOMoARcPSD| 58707906
o Để có thêm 30 vi thì Nhật phải từ bỏ 20 vải => 1 vi từ bỏ 2/3 vải. o Để có thêm
10 vi thì Anh phải từ bỏ 20 vải => 1 vi từ bỏ 2 vải.
o Suy ra Nhật nên sx  vi (do từ bỏ ít hơn), còn Anh sx vải.
Lập luận theo chi phí cơ hội o Để có thêm 20 vải thì Nhật phải từ bỏ 30 vi => 1 vải từ bỏ
3/2 vi.
o Để có thêm 20 vải thì Anh phải từ bỏ 10 vi => 1 vải từ bỏ 1/2 vi. o Suy ra Anh
nên sx vải (do từ bỏ ít hơn), còn Nhật sx vi.
Câu 3: Giả sử trước thương mại Nhật Bản đang êu dùng 90 vi, 60 vải; còn Anh là 40 vi và 40
vải. Nếu hai quốc gia chuyên môn hóa hoàn toàn vào mặt hàng họ có lợi thế so sánh, và tỉ lệ trao
đổi là 1 vi = 1 vải. Số lượng đem trao đổi là 70 vi. Tính số lượng vi và vải của mỗi quốc gia còn
lại sau trao đổi. Vẽ đồ thị minh họa cho trường hợp trước thương mại và sau thương
mại.
Chủ đề 6: Bài toán minh họa lý thuyết của Heskscher - Ohlin – Samuelson
Bài 1. Cho số liệu sau
Sản phẩm
Quốc gia 1
Quốc gia 2
K
L
K
L
X
2
3
3
4
Y
3
1
2
2
lOMoARcPSD| 58707906
Câu 1: Xác định sự thâm dụng yếu tố sản xuất của từng quốc gia cho từng sản phẩm?
Câu 2: Giả squốc gia 1 có 4.500 đơn vị lao động và 6.500 đơn vị tư bản; còn quốc gia 2 có 9.000
đơn vị lao động và 7.500 đơn vị bản. Hãy nh độ thừa hoặc khan hiếm của mỗi quốc gia
cho từng yếu tố sản xuất. Câu 3: Với dliệu câu 2, hãy nh quy sản xuất từng quốc gia
Bài 2. Cho số liệu sau
Sản phẩm
Chi phí sản xuất Quốc gia
1
Chi phí sản xuất Quốc gia
2
K
L
K
L
A
2
3
3
4
B
3
1
2
2
PL/PK
3/2
1/4
Câu 1: Xác định sự thâm dụng yếu tố sản xuất của từng quốc gia cho từng sản phẩm?
Câu 2: Bằng lý thuyết của Heckscher - Ohlin hãy phân ch mậu dịch giữa 2 quốc gia
lOMoARcPSD| 58707906
Chủ đề 7. Bài toán minh họa cho quốc gia nhỏ đánh thuế nhập khẩu Hàng hóa X trên thị trường
của nước A (được xem quốc gia nhỏ) có hàm cầu hàm cung cho như sau: (Q: triệu sản phẩm,
P: 10.000 VND/sp)
Q
d
= 150 – P
d
; Q
s
= -60 + 2P
s
Câu 1: Phân ch khi quốc gia đóng cửa, nh quy mô sản xuất và êu dùng, nh CS, PS.
Qd (chữ d = demand (nhu cầu) => Qd hàm cầu Qs (chữ s = supply)
=> Qs là hàm cung
Vẽ đồ thhàm cầu m cung o Vđồ thị hàm cầu: Phải xác định được 2 điểm (Pmax;
Qmax) o Muốn m P
max
: Cho Q = 0 thay vào hàm cầu => 0 = 150 - P
max
=> P
max
= 150 (10.000 VNĐ/sp) => Pmax = 1.500.000 VNĐ/sp o Muốn m Q
max
: Cho
P = 0 thay vào hàm cầu => Q
max
= 150 – 0 =
150 (triệu sp) o Vẽ hàm cung: => 0 = -60 + 2.Pmin => P
min
= 30 (10.000
VNĐ/sp) => Q
min
= -60 + 2*0 = -60 (triệu sp).
Tìm điểm cân bằng của thị trường trong nước, khi nước A đóng cửa.
o Tức là chúng ta điểm E
0
(P
0
, Q
0
): Tức là cho Qd = Qs; Hoặc Pd =
Ps o Qd = Qs 150 – P
0
= -60 + 2P
0
=> P
0
= 70 (10.000 VNĐ/sp) =
700.000 VNĐ/sp o Thay P
0
vào hàm cầu để m sản lượng cân bằng là Q
0
= 150
– 70 = 80 (triệu sp)
Tính thặng người êu dùng khi nước A đóng cửa (CS - Consumer Surplus): Thặng
người êu dùng CS phần diện ch nằm trên đường giá và dưới đường cầu o
lOMoARcPSD| 58707906
CS
0
hình (P
max
P
0
E
0
) = ½*(a)*(h) = ½ * (80.000.000) (sp)*(1.500.000 700.000)
(VND/sp) = 32.000.000.000.000 VNĐ = 32.000 tỉ VNĐ.
Tính thặng nhà sản xuất khi nước A đóng cửa (PS Producer Surplus): Thặng
nhà sản xuất là diện ch nằm dưới đường giá và trên đường cung.
o PS
0
hình (P
min
P
0
E
0
) = ½*(a)*(h) = ½*(80.000.000)*(700.000 300.000) =
16.000.000.000.000 VNĐ = 16.000 tỉ VNĐ.
Câu 2: Giả sử giá quốc tế của hàng hóa X trên thị trường thế giới là Pw = 35$/sp, tỉ giá hối đoái =
23.200 VNĐ/$. Khi đó nước A nên nhập khẩu hàng hóa X không? Nếu nhập khẩu thì nhập khẩu
bao nhiêu?
Giá quốc tế quy đổi ra VNĐ = 35 USD/sp * 23.200 VND/USD = 812.000 VNĐ/sp
Như vậy giá quốc tế cao hơn giá trong nước tự sản xuất (do 812.000 > 700.000) nên c
A không nên nhập khẩu (chỉ đúng khi chất lượng hàng hóa nhập khẩu = chất lượng hàng
hóa trong nước sản xuất).
Câu 3: Nếu giá quốc tế của hàng hóa X trên thị trường thế giới Pw = 23$/sp, tỉ giá hối đoái =
23.200 VNĐ/$. y nh quy sản xuất, êu dùng, lượng nhập khẩu, thăng êu dùng CS,
thặng dư sản xuất PS, tổn thất xã hội vô ích DWL nếu nước A cho tự do hóa thương mại. So sánh
rồi đưa ra kết luận phần lợi ích hoặc thiệt hại người êu dùng & nhà sản xuất khi tự do hóa
thương mại với khi đóng cửa nền kinh tế.
Giá quốc tế quy đổi ra VND => P
w
= 23 * 23.200 = 533.600 VNĐ/sp
Do giá quốc tế rẻ hơn giá trong nước => ớc A nên nhập khẩu o Nhu cầu của NTD tại
mức giá P
w
là điểm N => muốn m Q
dw
thì thay P
w
vào hàm cầu => Q
dw
= 150 – Pw = 150 –
53,36 = 96,64
(triệu sp) o Năng lực sản xuất của NSX trong nước tại mức giá Pw là điểm M =>
muốn m Qsw thì thay Pw vào hàm cung => Q
sw
= -60 +
2*53,36 = 46,72 (triệu sp)
o Do giá quốc tế rẻ hơn giá trong nước, nên một số DN trong ớc không cạnh
tranh được (phải phá sản/đóng cửa): ΔQs = Q
sw
– Q
0
= 46,72 - 80 = - 33,28
(triệu sp).
o Lượng hàng nước A bị thiếu hụt => ΔQ = Qsw – Qdw = 46,72 96,64 = -
49,92 (triệu sp) => Lượng hàng nước A phải nhập khẩu là 49,92 triệu sp.
Tính thặng NTD khi nước A cho tự do hóa thương mại o Vì giá quốc tế rẻ hơn giá
trong nước => NTD được lợi o Khi đóng cửa: CS
0
là hình (P
max
P
0
E
0
) = 32.000 tỉ VND o Khi
tự do hóa thương mại: CS
1
là hình (P
max
N P
w
) = ½*(96,64) (150-53,36) = 46.696 tỉ VND.
o NTD được lợi: ΔCS = CS1 = CS0 = 46.696 – 32.000 = 14.696 tỉ
lOMoARcPSD| 58707906
VNĐ
o Người êu dùng được lợi hình (P
0
E
0
N P
w
)
Tính thặng NSX khi nước A cho tự do hóa thương mại o Vì giá quốc tế rẻ hơn giá trong
ớc, nên DN trong nước bị phá sản 1 phần o Khi đóng cửa nền kinh tế PS
0
là hình (P
0
E
0
P
min
)
o Khi tự do hóa thương mại PS
1
là hình (P
w
M P
min
) =
½*(46,72)*(53,36-30) = 5.456 tỉ VND o NSX bị thiệt hại: ΔPS = PS
1
PS
0
= 5.456 -
16.000 = - 10.544 tỉ
VNĐ
o NSX bị thiệt hại là hình (P
0
E
0
M P
w
)
Tính tổn thất hội vô ích (DWL – Deadth Weight Losses) o Công thức: DWL = ΔCS + ΔPS
+ G + Nước ngoài o = 14.696 - 10.544 + 0 + 0 = 4.152 tỉ VND. o Phân ch
sâu hơn, sẽ thy:
Phần lợi ích NTD thu được nhờ tự do hóa thương mại hình (P0 E0 N
Pw), thực chất gồm 2 phần nhỏ:
Phần 1: là NSX trong nước nhường cho: (P
0
E
0
M P
w
)
Phần 2: là lợi ích do nhập khẩu được hàng hóa rẻ hơn: (E
0
M N).
o Do DWL = 4.152 tỉ VND, chứng tỏ tự do hóa thương mại làm NSX thiệt hại 1 phần,
nhưng NTD thu được rất nhiều lợi ích. Tổng phúc lợi hội thu được dương
(4.152 tỉ VNĐ) => Do vậy lời khuyên Chính phủ nên ủng htự do hóa thương
mại.
Câu 4: Để bảo hộ doanh nghiệp trong nước, Chính phủ ớc A quyết định đánh thuế nhập khẩu
hàng hóa X tới thuế suất 10%. Hãy nh thặng dư êu dùng CS, thặng dư sản xuất PS, số ền thuế
chính phủ thu được, tổn thất xã hội vô ích DWL trong trường hợp so sánh đánh thuế nhập khẩu
với tự do hóa thương mại.
Khi Chính phđánh thuế, Nhà nhập khẩu sẽ nh ền thuế nhập khẩu, rồi cộng thuế đó vi
giá nhập, sau đó bán cho NTD => P
tax
= P
w
* (1 + thuế suất NK) => P
tax
= 533.600 * (1 + 0,1)
= 586.960 VNĐ/sp
Vì giá có thuế (586.960 VNĐ/sp) vẫn rẻ hơn nếu DN trong nước tự sản xuất (P
0
= 700.000
VNĐ/sp) => Nước A vẫn phải nhập khẩu.
o Nhu cầu êu dùng là điểm B, muốn m Q
dt
thì thay Ptax vào hàm cầu => Q
dt
= 150
– 58,696 = 91,31 (triệu sp)
o Năng lực sản xuất là điểm C, muốn m Q
st
thì thay Ptax vào hàm cung => Q
st
= -60
+ 2*58,696 = 57,39 (triệu sp).
lOMoARcPSD| 58707906
o Lúc tự do hóa TM, 1 số DN phải phá sản. Nhưng vì Chính phủ đánh thuế, nên “cứu
sống” được 1 số DN. Sản lượng của những DN được cứu sống” là đoạn nào? ΔQs
= Q
st
– Q
sw
= 57,39 -
46,72 = + 10,67 (triệu sp) o Lượng nhập khẩu là: ΔQ = Q
st
– Q
dt
= 57,39 – 91,31 =
-33,92
(triệu sp) o Số ền VND mà các DN trong nước phải chi ra để nhập khẩu là = Giá
1 sp * Số lượng sp cần nhập khẩu = 586.960 (VNĐ/sp) *
33.920.000 (sp) = …… VNĐ. Là hình gì? (C B Q
dt
Q
st
).
Tính thặng NTD khi chính phđánh thuế o Khi tự hóa TM: CS
1
hình (P
max
N P
w
) =
46.696 tỉ VND o Khi Chính phủ đánh thuế: CS
2
là hình (P
max
B P
tax
) =
½*(91,31)*(150-58,696) = 41.682 tỉ VNĐ o Người êu dùng bị thiệt hại (do giá có
thuế cao hơn giá tự do hóa thương mại) => ΔCS = CS
2
CS
1
= 41.682 - 46.696 = -
5.014 tỉ VNĐ.
Tính thặng dư NSX khi Chính phủ đánh thuế o Khi tự do hóa TM: PS
1
là hình (P
w
M P
min
) =
5.456 tỉ VND o Khi Chính phđánh thuế: PS
2
là hình (P
tax
C P
min
) = 8.234 tỉ VNĐ o ΔPS =
PS2 – PS1 = 8.234 – 5.456 = + 2.778 tỉ VND. Là hình (P
tax
C M P
w
)
Số thuế Chính phủ thu được = Tiền thu thuế của 1 sp * Số lượng sp nhập khẩu =
= (Ptax – Pw) * (Qdt – Qst)
= Hình (C B G F)
DWL = ΔCS + ΔPS + G
= - Hình [
Câu 5: Hãy phân ch lợi ích/thiệt hại của người êu dùng & nhà sản xuất khi so sánh đánh thuế
với đóng cửa nền kinh tế.
Chủ đề 8. Bài toán minh họa cho quốc gia lớn đánh thuế nhập khẩu Thị trường sản phẩm X Y
tại 2 quốc gia như sau:
Quốc gia 1: Q
d,x
= 150 – P
x
; Q
s,x
= 10 + P
x
Q
d,y
= 70 – P
y
; Q
s,y
= 10 + P
y
lOMoARcPSD| 58707906
Quốc gia 2: Q
d,x
= 70 P
x
; Q
s,x
= 10 + P
x
Q
d,y
= 150 – P
y
; Q
s,y
= 10 + P
y
P
x
& P
y
được nh bằng $, còn Q
x
và Q
y
được nh là triệu sản phẩm
Câu 1: Khi 2 quốc gia cùng đóng cửa, xác định giá cả sản lượng cân bằng cho hàng hóa X
hàng hóa Y.
Câu 2: Giả sử 2 quốc gia cùng ủng hộ cho tự do hóa thương mại. Đối với hàng hóa X, khi đó quốc
gia nào sẽ xuất khẩu, quốc gia nào sẽ nhập khẩu? Giá cả cân bằng 2 quốc gia bao nhiêu,
lượng hàng cần xuất nhập khẩu bao nhiêu? Tính thặng dự êu dùng CS, thặng sản xuất
PS ở quốc gia 1.
Câu 3: Giả sử quốc gia 1 là quốc gia lớn, và quốc gia 1 quyết định áp thuế nhập khẩu mặt hàng X
với mức thuế suất là 20%. Hãy phân ch sự thay đổi trong lượng hàng hóa nhập khẩu, thặng dư
êu dùng CS, thặng dư sản xuất PS, ở cả quốc gia 1 và quốc gia 2 (so với tự do hóa thương mại).
Câu 4: Tính số thuế nhập khẩu mà Chính Phủ quốc gia 1 thu được, nh tổn thất vô íchquốc gia
1, ở quốc gia 2, và ở cả 2 quốc gia.
Câu 5. Quốc gia 2 bQuốc gia 1 đánh thuế nhập khẩu mặt hàng X, do vậy họ có xu hướng đánh
thuế trả đũa. Hỏi Quốc gia 2 nên đánh thuế nhp khẩu mặt hàng Y từ Quốc gia 1 ở mức thuế sut
lOMoARcPSD| 58707906
bao nhiêu để thu lại được số ền thuế đúng bằng số ền thuế mà Quốc gia 1 thu của Quốc gia 2
trong mặt hàng X.
Chủ đề 9. Minh họa bài toán hạn ngch
Việt Nam có hàm cầu và cùng mặt hàng X như sau: Qd = 250 – P; Qs = P + 10. Giá cả có đơn vị nh
là 10.000 đồng/sp. Còn đơn vị của sản lượng là triệu sản phẩm.
Câu 1: Tính giá cả, sản lượng cân bằng khi Việt Nam đóng cửa. Tính thặng dư êu dùng, thặng dư
sản xuất.
Câu 2: Giả sử Việt Nam cho tự do hóa thương mại, giá hàng hóa X của thế giới Pw = 30
USD/sp, tỉ giá hối đoái là 1 USD = 15.000 VND. Tính lượng hàng hóa Việt Nam phải nhập khẩu, sự
thay đổi thặng dự êu dùng, thặng dư sản xuất của tự do hóa thương mại với khi đóng cửa nền
kinh tế.
Câu 3: Giả sử Chính phủ Vit Nam sử dụng hạn ngạch là 30 (triệu sản phẩm). Tính giá cả hàng hóa
X khi có hạn ngạch, lượng hàng X phải nhập khẩu. Tn thất xã hội vô ích do hạn ngạnh gây ra.
Câu 4. Để duy trì mức giá cả trong nước giống câu 3, nếu Chính phủ Việt Nam không sử dụng hạn
ngạch thì nên đánh thuế nhập khẩu mức thuế suất bằng bao nhiêu?

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58707906
Chủ đề 5: Lý thuyết chi phí cơ hội không đổi của Haberler
Cho số liệu sau về năng lực sản xuất ti vi và vải ở Nhật Bản và Anh như bảng sau:
Câu 1: Vẽ đường giới hạn khả năng sản xuất của Nhật Bản và Anh
Câu 2: Nhật Bản có lợi thế trong sản xuất mặt hàng gì? Anh có lợi thế trong sản xuất mặt hàng gì? Tại sao? • Lập luận theo NSLĐ:
o NSLĐ tivi ở Nhật gấp 3 lần NSLĐ tivi ở Anh. o NSLĐ vải ở Nhật = NSLĐ vải ở Anh o
Suy ra: Nhật nên sx ti vi, Anh nên sx vải
• Lập luận theo chi phí cơ hội
o Công thức tính chi phí cơ hội OC = Lợi ích lớn nhất (có thể thu được của PA tốt
nhất) – Lợi ích của PA lựa chọn. lOMoAR cPSD| 58707906
o Để có thêm 30 tivi thì Nhật phải từ bỏ 20 vải => 1 tivi từ bỏ 2/3 vải. o Để có thêm
10 tivi thì Anh phải từ bỏ 20 vải => 1 tivi từ bỏ 2 vải.
o Suy ra Nhật nên sx ti vi (do từ bỏ ít hơn), còn Anh sx vải.
• Lập luận theo chi phí cơ hội o Để có thêm 20 vải thì Nhật phải từ bỏ 30 tivi => 1 vải từ bỏ 3/2 tivi.
o Để có thêm 20 vải thì Anh phải từ bỏ 10 tivi => 1 vải từ bỏ 1/2 tivi. o Suy ra Anh
nên sx vải (do từ bỏ ít hơn), còn Nhật sx tivi.
Câu 3: Giả sử trước thương mại Nhật Bản đang tiêu dùng 90 tivi, 60 vải; còn Anh là 40 tivi và 40
vải. Nếu hai quốc gia chuyên môn hóa hoàn toàn vào mặt hàng họ có lợi thế so sánh, và tỉ lệ trao
đổi là 1 tivi = 1 vải. Số lượng đem trao đổi là 70 tivi. Tính số lượng tivi và vải của mỗi quốc gia còn
lại sau trao đổi. Vẽ đồ thị minh họa cho trường hợp trước thương mại và sau thương mại.
Chủ đề 6: Bài toán minh họa lý thuyết của Heskscher - Ohlin – Samuelson Bài 1. Cho số liệu sau Quốc gia 1 Quốc gia 2 Sản phẩm K L K L X 2 3 3 4 Y 3 1 2 2 lOMoAR cPSD| 58707906
Câu 1: Xác định sự thâm dụng yếu tố sản xuất của từng quốc gia cho từng sản phẩm?
Câu 2: Giả sử quốc gia 1 có 4.500 đơn vị lao động và 6.500 đơn vị tư bản; còn quốc gia 2 có 9.000
đơn vị lao động và 7.500 đơn vị tư bản. Hãy tính độ dư thừa hoặc khan hiếm của mỗi quốc gia
cho từng yếu tố sản xuất. Câu 3: Với dữ liệu ở câu 2, hãy tính quy mô sản xuất ở từng quốc gia Bài 2. Cho số liệu sau
Chi phí sản xuất ở Quốc gia
Chi phí sản xuất ở Quốc gia 1 2 Sản phẩm K L K L A 2 3 3 4 B 3 1 2 2 PL/PK 3/2 1/4
Câu 1: Xác định sự thâm dụng yếu tố sản xuất của từng quốc gia cho từng sản phẩm?
Câu 2: Bằng lý thuyết của Heckscher - Ohlin hãy phân tích mậu dịch giữa 2 quốc gia lOMoAR cPSD| 58707906
Chủ đề 7. Bài toán minh họa cho quốc gia nhỏ đánh thuế nhập khẩu Hàng hóa X trên thị trường
của nước A (được xem là quốc gia nhỏ) có hàm cầu và hàm cung cho như sau: (Q: triệu sản phẩm, P: 10.000 VND/sp)
Qd = 150 – Pd; Qs = -60 + 2Ps
Câu 1: Phân tích khi quốc gia đóng cửa, tính quy mô sản xuất và tiêu dùng, tính CS, PS.
Qd (chữ d = demand (nhu cầu) => Qd là hàm cầu Qs (chữ s = supply) => Qs là hàm cung •
Vẽ đồ thị hàm cầu và hàm cung o Vẽ đồ thị hàm cầu: Phải xác định được 2 điểm (Pmax;
Qmax) o Muốn tìm Pmax: Cho Q = 0 thay vào hàm cầu => 0 = 150 - Pmax
=> Pmax = 150 (10.000 VNĐ/sp) => Pmax = 1.500.000 VNĐ/sp o Muốn tìm Qmax: Cho
P = 0 thay vào hàm cầu => Qmax = 150 – 0 =
150 (triệu sp) o Vẽ hàm cung: => 0 = -60 + 2.Pmin => Pmin = 30 (10.000
VNĐ/sp) => Qmin = -60 + 2*0 = -60 (triệu sp). •
Tìm điểm cân bằng của thị trường trong nước, khi nước A đóng cửa.
o Tức là chúng ta điểm E0(P0, Q0): Tức là cho Qd = Qs; Hoặc Pd =
Ps o Qd = Qs 150 – P0 = -60 + 2P0 => P0 = 70 (10.000 VNĐ/sp) =
700.000 VNĐ/sp o Thay P0 vào hàm cầu để tìm sản lượng cân bằng là Q0 = 150
– 70 = 80 (triệu sp) •
Tính thặng dư người tiêu dùng khi nước A đóng cửa (CS - Consumer Surplus): Thặng
dư người tiêu dùng CS là phần diện tích nằm trên đường giá và dưới đường cầu
o lOMoAR cPSD| 58707906
CS0 là hình (Pmax P0 E0) = ½*(a)*(h) = ½ * (80.000.000) (sp)*(1.500.000 – 700.000)
(VND/sp) = 32.000.000.000.000 VNĐ = 32.000 tỉ VNĐ. •
Tính thặng dư nhà sản xuất khi nước A đóng cửa (PS – Producer Surplus): Thặng dư
nhà sản xuất là diện tích nằm dưới đường giá và trên đường cung
.
o PS0 là hình (Pmin P0 E0) = ½*(a)*(h) = ½*(80.000.000)*(700.000 – 300.000) =
16.000.000.000.000 VNĐ = 16.000 tỉ VNĐ.
Câu 2: Giả sử giá quốc tế của hàng hóa X trên thị trường thế giới là Pw = 35$/sp, tỉ giá hối đoái =
23.200 VNĐ/$. Khi đó nước A có nên nhập khẩu hàng hóa X không? Nếu nhập khẩu thì nhập khẩu bao nhiêu?
Giá quốc tế quy đổi ra VNĐ = 35 USD/sp * 23.200 VND/USD = 812.000 VNĐ/sp
Như vậy giá quốc tế cao hơn giá trong nước tự sản xuất (do 812.000 > 700.000) nên nước
A không nên nhập khẩu (chỉ đúng khi chất lượng hàng hóa nhập khẩu = chất lượng hàng
hóa trong nước sản xuất).
Câu 3: Nếu giá quốc tế của hàng hóa X trên thị trường thế giới là Pw = 23$/sp, tỉ giá hối đoái =
23.200 VNĐ/$. Hãy tính quy mô sản xuất, tiêu dùng, lượng nhập khẩu, thăng dư tiêu dùng CS,
thặng dư sản xuất PS, tổn thất xã hội vô ích DWL nếu nước A cho tự do hóa thương mại. So sánh
rồi đưa ra kết luận phần lợi ích hoặc thiệt hại mà người tiêu dùng & nhà sản xuất khi tự do hóa
thương mại với khi đóng cửa nền kinh tế.
• Giá quốc tế quy đổi ra VND => Pw = 23 * 23.200 = 533.600 VNĐ/sp
• Do giá quốc tế rẻ hơn giá trong nước => Nước A nên nhập khẩu o Nhu cầu của NTD tại
mức giá Pw là điểm N => muốn tìm Qdw thì thay Pw vào hàm cầu => Qdw = 150 – Pw = 150 – 53,36 = 96,64
(triệu sp) o Năng lực sản xuất của NSX trong nước tại mức giá Pw là điểm M =>
muốn tìm Qsw thì thay Pw vào hàm cung => Qsw = -60 + 2*53,36 = 46,72 (triệu sp)
o Do giá quốc tế rẻ hơn giá trong nước, nên một số DN trong nước không cạnh
tranh được (phải phá sản/đóng cửa): ΔQs = Qsw – Q0 = 46,72 - 80 = - 33,28 (triệu sp).
o Lượng hàng nước A bị thiếu hụt => ΔQ = Qsw – Qdw = 46,72 – 96,64 = -
49,92 (triệu sp) => Lượng hàng nước A phải nhập khẩu là 49,92 triệu sp.
• Tính thặng dư NTD khi nước A cho tự do hóa thương mại o Vì giá quốc tế rẻ hơn giá
trong nước => NTD được lợi o Khi đóng cửa: CS0 là hình (Pmax P0 E0) = 32.000 tỉ VND o Khi
tự do hóa thương mại: CS1 là hình (Pmax N Pw) = ½*(96,64) (150-53,36) = 46.696 tỉ VND.
o NTD được lợi: ΔCS = CS1 = CS0 = 46.696 – 32.000 = 14.696 tỉ lOMoAR cPSD| 58707906 VNĐ
o Người tiêu dùng được lợi hình (P0 E0 N Pw)
• Tính thặng dư NSX khi nước A cho tự do hóa thương mại o Vì giá quốc tế rẻ hơn giá trong
nước, nên DN trong nước bị phá sản 1 phần o Khi đóng cửa nền kinh tế PS0 là hình (P0 E0 Pmin)
o Khi tự do hóa thương mại PS1 là hình (Pw M Pmin) =
½*(46,72)*(53,36-30) = 5.456 tỉ VND o NSX bị thiệt hại: ΔPS = PS1 – PS0 = 5.456 - 16.000 = - 10.544 tỉ VNĐ
o NSX bị thiệt hại là hình (P0 E0 M Pw)
• Tính tổn thất xã hội vô ích (DWL – Deadth Weight Losses) o Công thức: DWL = ΔCS + ΔPS
+ G + Nước ngoài o = 14.696 - 10.544 + 0 + 0 = 4.152 tỉ VND. o Phân tích sâu hơn, sẽ thấy:
Phần lợi ích mà NTD thu được nhờ tự do hóa thương mại là hình (P0 E0 N
Pw), thực chất gồm 2 phần nhỏ:
• Phần 1: là NSX trong nước nhường cho: (P0 E0 M Pw)
• Phần 2: là lợi ích do nhập khẩu được hàng hóa rẻ hơn: (E0 M N).
o Do DWL = 4.152 tỉ VND, chứng tỏ là tự do hóa thương mại làm NSX thiệt hại 1 phần,
nhưng NTD thu được rất nhiều lợi ích. Tổng phúc lợi xã hội thu được là dương
(4.152 tỉ VNĐ) => Do vậy lời khuyên là Chính phủ nên ủng hộ tự do hóa thương mại.
Câu 4: Để bảo hộ doanh nghiệp trong nước, Chính phủ nước A quyết định đánh thuế nhập khẩu
hàng hóa X tới thuế suất 10%. Hãy tính thặng dư tiêu dùng CS, thặng dư sản xuất PS, số tiền thuế
chính phủ thu được, tổn thất xã hội vô ích DWL trong trường hợp so sánh đánh thuế nhập khẩu
với tự do hóa thương mại.
• Khi Chính phủ đánh thuế, Nhà nhập khẩu sẽ tính tiền thuế nhập khẩu, rồi cộng thuế đó với
giá nhập, sau đó bán cho NTD => Ptax = Pw * (1 + thuế suất NK) => Ptax = 533.600 * (1 + 0,1) = 586.960 VNĐ/sp
• Vì giá có thuế (586.960 VNĐ/sp) vẫn rẻ hơn nếu DN trong nước tự sản xuất (P0 = 700.000
VNĐ/sp) => Nước A vẫn phải nhập khẩu.
o Nhu cầu tiêu dùng là điểm B, muốn tìm Qdt thì thay Ptax vào hàm cầu => Qdt = 150
– 58,696 = 91,31 (triệu sp)
o Năng lực sản xuất là điểm C, muốn tìm Qst thì thay Ptax vào hàm cung => Qst = -60
+ 2*58,696 = 57,39 (triệu sp). lOMoAR cPSD| 58707906
o Lúc tự do hóa TM, 1 số DN phải phá sản. Nhưng vì Chính phủ đánh thuế, nên “cứu
sống” được 1 số DN. Sản lượng của những DN được “cứu sống” là đoạn nào? ΔQs = Qst – Qsw = 57,39 -
46,72 = + 10,67 (triệu sp) o Lượng nhập khẩu là: ΔQ = Qst – Qdt = 57,39 – 91,31 = -33,92
(triệu sp) o Số tiền VND mà các DN trong nước phải chi ra để nhập khẩu là = Giá
1 sp * Số lượng sp cần nhập khẩu = 586.960 (VNĐ/sp) *
33.920.000 (sp) = …… VNĐ. Là hình gì? (C B Qdt Qst).
• Tính thặng dư NTD khi chính phủ đánh thuế o Khi tự hóa TM: CS1 là hình (Pmax N Pw) =
46.696 tỉ VND o Khi Chính phủ đánh thuế: CS2 là hình (Pmax B Ptax) =
½*(91,31)*(150-58,696) = 41.682 tỉ VNĐ o Người tiêu dùng bị thiệt hại (do giá có
thuế cao hơn giá tự do hóa thương mại) => ΔCS = CS2 – CS1 = 41.682 - 46.696 = - 5.014 tỉ VNĐ.
• Tính thặng dư NSX khi Chính phủ đánh thuế o Khi tự do hóa TM: PS1 là hình (Pw M Pmin) =
5.456 tỉ VND o Khi Chính phủ đánh thuế: PS2 là hình (Ptax C Pmin) = 8.234 tỉ VNĐ o ΔPS =
PS2 – PS1 = 8.234 – 5.456 = + 2.778 tỉ VND. Là hình (Ptax C M Pw)
• Số thuế Chính phủ thu được = Tiền thu thuế của 1 sp * Số lượng sp nhập khẩu =
= (Ptax – Pw) * (Qdt – Qst) = Hình (C B G F) • DWL = ΔCS + ΔPS + G = - Hình [
Câu 5: Hãy phân tích lợi ích/thiệt hại của người tiêu dùng & nhà sản xuất khi so sánh đánh thuế
với đóng cửa nền kinh tế.
Chủ đề 8. Bài toán minh họa cho quốc gia lớn đánh thuế nhập khẩu Thị trường sản phẩm X và Y tại 2 quốc gia như sau: Quốc gia 1:
Qd,x = 150 – Px; Qs,x = 10 + Px
Qd,y = 70 – Py; Qs,y = 10 + Py lOMoAR cPSD| 58707906 Quốc gia 2:
Qd,x = 70 – Px; Qs,x = 10 + Px
Qd,y = 150 – Py; Qs,y = 10 + Py
Px & Py được tính bằng $, còn Qx và Qy được tính là triệu sản phẩm
Câu 1: Khi 2 quốc gia cùng đóng cửa, xác định giá cả và sản lượng cân bằng cho hàng hóa X và hàng hóa Y.
Câu 2: Giả sử 2 quốc gia cùng ủng hộ cho tự do hóa thương mại. Đối với hàng hóa X, khi đó quốc
gia nào sẽ xuất khẩu, quốc gia nào sẽ nhập khẩu? Giá cả cân bằng ở 2 quốc gia là bao nhiêu, và
lượng hàng cần xuất nhập khẩu là bao nhiêu? Tính thặng dự tiêu dùng CS, và thặng dư sản xuất PS ở quốc gia 1.
Câu 3: Giả sử quốc gia 1 là quốc gia lớn, và quốc gia 1 quyết định áp thuế nhập khẩu mặt hàng X
với mức thuế suất là 20%. Hãy phân tích sự thay đổi trong lượng hàng hóa nhập khẩu, thặng dư
tiêu dùng CS, thặng dư sản xuất PS, ở cả quốc gia 1 và quốc gia 2 (so với tự do hóa thương mại).
Câu 4: Tính số thuế nhập khẩu mà Chính Phủ quốc gia 1 thu được, tính tổn thất vô ích ở quốc gia
1, ở quốc gia 2, và ở cả 2 quốc gia.
Câu 5. Quốc gia 2 bị Quốc gia 1 đánh thuế nhập khẩu mặt hàng X, do vậy họ có xu hướng đánh
thuế trả đũa. Hỏi Quốc gia 2 nên đánh thuế nhập khẩu mặt hàng Y từ Quốc gia 1 ở mức thuế suất lOMoAR cPSD| 58707906
bao nhiêu để thu lại được số tiền thuế đúng bằng số tiền thuế mà Quốc gia 1 thu của Quốc gia 2 trong mặt hàng X.
Chủ đề 9. Minh họa bài toán hạn ngạch
Việt Nam có hàm cầu và cùng mặt hàng X như sau: Qd = 250 – P; Qs = P + 10. Giá cả có đơn vị tính
là 10.000 đồng/sp. Còn đơn vị của sản lượng là triệu sản phẩm.
Câu 1: Tính giá cả, sản lượng cân bằng khi Việt Nam đóng cửa. Tính thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất.
Câu 2: Giả sử Việt Nam cho tự do hóa thương mại, và giá hàng hóa X của thế giới là Pw = 30
USD/sp, tỉ giá hối đoái là 1 USD = 15.000 VND. Tính lượng hàng hóa Việt Nam phải nhập khẩu, sự
thay đổi thặng dự tiêu dùng, thặng dư sản xuất của tự do hóa thương mại với khi đóng cửa nền kinh tế.
Câu 3: Giả sử Chính phủ Việt Nam sử dụng hạn ngạch là 30 (triệu sản phẩm). Tính giá cả hàng hóa
X khi có hạn ngạch, lượng hàng X phải nhập khẩu. Tổn thất xã hội vô ích do hạn ngạnh gây ra.
Câu 4. Để duy trì mức giá cả trong nước giống câu 3, nếu Chính phủ Việt Nam không sử dụng hạn
ngạch thì nên đánh thuế nhập khẩu ở mức thuế suất bằng bao nhiêu?