Bài toán thực tế hình học không gian Toán 12

Tài liệu gồm 22 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề bài toán thực tế hình học không gian.Mời các bạn đón xem.

CH ĐỀ 14: BÀI TOÁN THC T HÌNH KHÔNG GIAN
I. LÝ THUYT TRNG TÂM
II. CÁC DNG TOÁN TRNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GII
Ví d 1: Ngưi ta mun thiết kế mt b cá bng kính không có np
vi th tích 72dm
3
và chiu cao là 3dm. Mt vách ngn (cung mt
kính) gia, chia b thành hai ngăn, vi c ch thưc a,b (đơn vị
dm) như hình vẽ. Tính a,b để b cá tn ít nguyên liu nht (tính c tm
kính gia), coi b y các tấm kính như nhau không ảnh hưởng
đến th tích ca b.
A.
24, 24.ab= =
B.
3, 8.
ab= =
C.
3 2, 4 2.ab= =
D.
4, 6.ab= =
Li gii
Th tích ca b
3 72 24.
b
V ab ab= =⇒=
Din tích ca b cá là
9 6 24 9 6 24 2 9 24 2 54 96
.6 .
a
S a b ab a bb
b
a=++=+++ =+ =
Du bng xy ra khi và ch khi
24 4
.
9a 6 6
ab a
bb
= =


= =

Chn D.
Ví d 2: Một bình đng đy nưc có dạng hình nón (không đáy). Người ta th vào đó một khi cu có
đường kính bng chiu cao của bình nước đo được th tích nước tràn ra ngoài
( )
3
18 .dm
π
Biết rng
khi cu tiếp xúc vi tt c c đưng sinh của hình nón đúng một na ca khi cầu đã chìm trong nước
(hình dưới đây). Tính th tích nước còn lại trong bình.
A.
B.
( )
3
54 .dm
π
C.
(
)
3
6.
dm
π
D.
(
)
3
24 .
dm
π
Li gii
Gi bán kính khi cu là R (dm).
Th tích nước tràn ra ngoài bng th tích ca na khi cu
( )
33
4
2.18 27 3
3
R R R dm
= = ⇒=
ππ
Chiu cao của bình nước là:
( )
2 2.3 6h R dm= = =
Bán kính đáy của hình nón là IA
22 2
11 1
IA SI IH
+=
Suy ra
2
12.IA =
Vy th tích nước còn li là
2
11
18 18 .12.6 18 6 .
33
NN
V V Rh=−= −= −=
ππ ππ ππ
Chn C.
Ví d 3: Có mt b nh hộp ch nht cha đy nước. Người ta cho ba
khi nón ging nhau có thiết din qua trc là mt tam giác vuông cân vào
b sao cho ba đường tròn đáy ca ba khi nón tiếp xúc vi nhau, mt khi
nón đường tròn đáy chỉ tiếp xúc vi mt cnh ca đáy b và hai khi
nón còn li có đường tròn đáy tiếp xúc vi hai cnh ca đáy bể. Sau đó
ngưi ta đt lên đnh ca ba khi nón mt khi cu có bán kính bng
4
3
lần bán kính đáy của khi nón. Biết khi cu va đ ngập trong nước
ợng nước trào ra là
( )
3
337
.
3
cm
π
Tính th tích nước ban đầu trong b.
A.
( )
3
885,2 .
cm
B.
( )
3
1209,2 .cm
C.
( )
3
1106,2 .cm
D.
( )
3
1174,2 .cm
Li gii
Gọi r bán kính đáy của hình nón suy ra chiều cao nón là h = r (do thiết din là tam giác vuông cân).
Chiu dài ca khi hp là b = 4r; bán kính ca khi cu là
4
.
3
Rr=
Th tích nước b tràn là
( )
23
1 4 337
3. 3 .
33 3
r h R r cm+ = ⇒=
π
ππ
Gi A, B, C là tâm của 3 đáy của khi nón suy ra ΔABC đều cnh
2
2
3
ABC
r
rR= =
Chiu rng khi hp là
( )
23
2 23
2
r
ar r=+=+
3 đỉnh nón chm mt cu ti các đim
,,M N P MNP ABC⇒∆ =∆
( )
( )
( )
22
;
ABC
d I MNP R R=
(vi I là tâm mt cu) do đó
( )
( )
2
;
3
d I MNP r=
Suy ra chiu cao ca khi tr
2
3r
3
cR rr
= + +=
Th tích nước ban đầu là
(
)
( )
33
12 2 3 1209,2 .
abc r cm=+=
Chn B.
Ví d 4: Mt hp không nắp được làm t mt mảnh c tông theo hình vẽ. Hp có đáy là một hình vuông
cnh x (cm), chiu cao h (cm) và th tích 500 cm
3
. Tính độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hp làm ra
tốn ít bìa các tông nhất.
A.
5 cm.x =
B.
10 cm.x
=
C.
2 cm.x =
D.
3 cm.x =
Li gii
Theo gi thiết ta có th tích chiếc hp là
2
2
500
500
V xh h
x
= = ⇒=
Din tích các mnh cát tông là
( )
22
2000
4f x x hx
x
x=+=+
Xét hàm s
( )
( )
2
2000
0xfx x
x
= +>
ta có:
(
)
2
2000
002 1f
x
x
xx =
=
=
T đó ta có:
( )
fx
nh nht khi x = 10 cm. Chn B.
Ví d 5: Mt cơ s sn xut kem chun b làm 1000 chiếc kem ging
nhau theo đơn đặt hàng. Cc đng kem có dạng hình tròn xoay được to
thành khi quay hình thang ABCD vuông ti A D xung quanh trc AD
(xem hình vẽ). Chiếc cc có b dày không đáng kể, chiu cao 7,2 cm,
đường kính ming cc bằng 6,4 cm, đường kính đáy cốc bng 1,6 cm.
Kem đưc đ đầy cc và dư ra phía ngoài mt ng có dng nửa hình
cu, có bán kính bng bán kính ming cc. s đó cần dùng lượng
kem gn nht vi giá tr nào trong các giá tr sau?
A. 132 dm
3
. B. 293 dm
3
C. 954 dm
5
. D. 170 dm
3
.
Li gii
Thế tích ca mt chiếc kem cn tính bao gm
Th tích của hình nón cụt có bán kính đáy lớn
1
3, 2 cmR =
, bán kính đáy nhỏ
chiu cao
7, 2 cm.h =
Th tích ca na khi cu có bán kính R = 3,7 cm.
Suy ra
( )
22 3 3
1 11 1
1 14
170 cm .
3 23
V h R Rr r R

= + ++


ππ
Vy th tích ca 1000 chiếc kem là 170.10
3
cm
3
= 170 dm
3
. Chn D.
Ví d 6: Mt xưng sn xut mun to ra nhng chiếc đng h
cát bng thy tinh có dạng hình trụ, phn cha cát là hai na
hình cầu bằng nhau. Hình vẽ bên vi các kích thưc đã cho là
bn thiết kế thiết din qua trc ca chiếc đng h y (phn
không tô màu làm bng thủy tinh). Khi đó, lượng thy tinh làm
chiếc đng h cát gn nht vi giá tr nào trong các giá tr sau?
A. 711,6 cm
3
. B. 1070,8 cm
3
.
C. 602,2 cm
3
. D. 6021,3 cm
3
.
Li gii
Th tích của hình trụ
22 3
1
.6,6 .13, 2 1806,39 cm .V rh= = =
ππ
Th tích hình cầu cha cát
3
33
2
4 4 13, 2 2
735,62 cm .
332
VR

= = =


ππ
Vy lưng thy tinh cn phi làm là
3
12
1070,77 cm .VVV
=−=
Chn B.
Ví d 7: Mt chiếc cốc hình trụ đường kính đáy 6 cm, chiu
cao 15 cm cha đy nưc. Nghiêng cốc cho c chy t t ra
ngoài đến khi mép nước ngang với đường kính ca đáy cc. Khi
đó diện tích ca b mặt nước trong cc bng
A.
(
)
2
9 26
cm .
10
π
B.
(
)
2
9 26 cm .
π
C.
( )
2
9 26
cm .
2
π
D.
( )
2
9 26
cm .
5
π
Li gii
Chn h trc như hình v và ct mặt nước theo thiết din là tam giác vuông
ABM. Hình chiếu vuông góc ca mt phng thiết din xuống đáy là na đưng
tròn đường kính AB.
Theo công thc v hình chiếu ta có:
( )
2
11 9
Scos .
22 2
C
SR= = =
ϕ ππ
trong đó
( )
( )
;MAB NAB
=
ϕ
Li có:
22
1
cos .
26
R
Rh
= =
+
ϕ
Vy
9 26
S.
2
=
π
Chn C.
Ví d 8: Ni ta th mt viên billiards snooker có dạnh hình cầu vi bán
kính nh hơn 4,5cm o một chiếc cốc hình tr đang chứa nưc thì viên
billiards đó tiếp xúc vi đáy cc và tiếp xúc vi mt mrc sau khi dâng
(tham kháo hình v n). Biết rng bán kính ca phần trong đáy cốc bng
5,4 cm và chiu cao ca mc nưc ban đầu trong cc bng 4,5 cm. Bán kính
của viên billiards đó bằng
A. 4,2 cm. B. 3,6 cm.
C. 2,6 cm. D. 2,7 cm.
Li gii
Th tích mực nước ban đầu là:
22
1 11
.5,4 .4,5.
V rh= =
ππ
Gi R là bán kính ca viên bi ta có tng th tích ca c và bi sau khi th viên bi vào trong cc là:
( )
22
1
R. 2 .5,4 .2RVr= =
ππ
Th tích ca qu cu là:
( )
3
4
.
3
C
V R=
π
Ta có:
2 32
12
4
5, 4 .4,5 5, 4 .2
3
VV RVR=+⇔ + =
Giải phương trình trên với điu kin
4,5 2,7cm.RR< ⇒=
Chn D.
Ví d 9: Mt tm kẽm nh vuông ABCD cnh bằng 30 cm. Người
ta gp tm km theo hai cnh EF và GH cho đến khi AD BC trùng
nhau như hình vẽ bên để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. Giá tr
ca x để th tích khi lăng tr ln nht là:
A.
5cm.
x
=
B.
9cm.x =
C.
8cm.x =
D.
10cm.x =
Li gii
Th tích khối lăng trụ được to thành là
.
.
DH
F
VS A
D=
Th tích đạt giá tr ln nht khi S
NAD
ln nht.
Theo h thc Hê-rông ta có:
(
)
( )
( ) ( ) ( )
2
D
S 15. 15 . 15 30 2
NA
pp a p b p c x x= −=


Suy ra
( ) (
)
2
15 15 2 15 .S xx=−−
Áp dng bất đẳng thc
3
3
abc
abc
++



ta có:
( )( )(
)
3
15 15 2 15
15 15 2 15 125.
3
x xx
x xx
−+ −+

−≤ =


Du bng xy ra
15 2 15 10 cm.
xx x −= =
Chn D.
Ví d 10: Cho mt tấm nhôm hình vuông cạnh l (m) như hình vẽ dưới đây. Ngưi ta ct phần đậm ca
tm nhôm ri gp thành một hình chóp tứ giác đu có cạnh đáy bằng x (m). Tìm gtr ca x đ khi chóp
nhận được có th tích ln nht.
A.
2
.
4
x =
B.
2
.
3
x =
C.
22
.
5
x =
D.
1
.
2
x =
Li gii
Đặt cnh bên là y và cạnh đáy của chóp đều là x
Ta có: Độ dài đường cao ca mt bên là:
2
2
2
x
ay

=


Khi đó theo hình 1 ta được:
2
2
2 22 2
4
x
ax y x+= +=
(bằng đường chéo hình vuông).
(
)
2
2
2 2 22
4 2 2 22 4 2 2 22.
4
x
y xxx y xx

==−+=−+


Li có:

==−= =



2
22
22
1 1 2 12
V . . 12
3 3 2 32
32
chop ñ
x xx x
hS y x x
Xét hàm
( )
(
)
=
4
12fx x x
trên



1
0;
2
ta có:
( )
= =⇒=
43
22
5 24 0 .
5
fx x x x
T đó suy ra V
max
đạt được khi
=
22
.
5
x
Chn C.
Ví d 11: Mt ngưi y nhà ởng hình hộp ch nht có din
tích mt sàn là 1152 m
2
và chiu cao c định. Người đó xây các
bc tưng xung quanh và bên trong đ ngăn nhà xưng thành ba
phòng hình chữ nhật kích thước như nhau (không kể trn
nhà). Vy cn phải xây các phòng theo kích thước nào đ tiết
kim chi phí nht (b qua độ y ca các bc tưng).
A.
16 24 .m×
B.
8 48 .m
×
C.
12 32 .m×
D.
24 32 .m×
Li gii
Gi h là chiu cao c định của nhà xưởng. Và a, b lần lượt là chiu dài, chiu rng ca mt sàn.
Xét mt phòng sau khi b ngăn bởi tường, khi đó phòng một hình chữ nht có chiều cao h, kích thước
hai cạnh đáy là
,
3
a
b
=> din tích xây ng
( )
6. . 6. . 4. . 2a 2 2 .
33
aa
S b h bh b h a b= + +=++
1152
1152ab b
a
= ⇔=
nên suy ra
2304 2304
2 2 . 96.a ba a
aa
+=+ =
Du bng xy ra khi và ch khi
2304
48.aa
a
= ⇔=
Do đó
min
S 192 2304.h= +
Vy cần xây các phòng theo kích thước
16 24
3
a
bm×= ×
thì chi phí sẽ thp nht. Chn A.
Ví d 12: Ct ba góc ca mt tam giác đu cnh a c đon bng
,0
2
a
xx

<<


phn còn li là mt tam
giác đu bên ngoài các hình ch nht, ri gp các nh ch nht li to thành khi lăng tr tam giác đu
như hình vẽ. Tìm độ dài x để th tích khi lăng tr ln nht.
A.
.
3
a
x =
B.
.
4
a
x =
C.
.
5
a
x =
D.
.
6
a
x
=
Li gii
Xét ΔAMI như hình vẽ, đặt
0
0, 30
3
x
AM x MAI MI=> =⇒=
Lăng tr tạo thành là lăng trụ tam giác đu cạnh đáy
2,0
2
a
ax x

<<


Chiu cao là:
3
x
h =
do đó thể tích khối lăng trụ là:
( )
2
2 23
23
44
.
44
3
ax
x a x ax x
V
−+
= =
Ta chn
1.a
=
Xét
( ) ( )
( )
23 2
1
1
2
4 4 0 1 8 12 0
1
2
6
x loai
fx x x x x f x x x
x
=

= + << = + =


=
Li có:
( )
( )
1
0
2
12
lim lim 0;
6 27
x
x
fx fx f

= = =


nên
( )
1
0;
2
21
khi .
27 6 6
a
Max f x x



= = =
Chn D.
Ví d 13: Ông An cn sn xut mt cái thang đ trèo qua mt
bc ng nhà. Ông mun mt cái thang luôn dược đt đi qua
v trí C biết rằng điểm C cao 2m so vi nn nhà và đim C ch
ng nhà 1m (như hình vẽ bên). Gi s kinh phí để sn xut
thang 400.000 đồng/ 1 mét dài. Hi ông An cn ít nht bao
nhiêu tiền để sn xut 1 cái thang? (kết qu làm tròn đến hàng
nghìn đồng)
A. 1.400.000 đồng. B. 800.000 đồng.
C. 2.160.000 đồng. D. 1.665.000 đồng.
Li gii
Đặt
ACx
α
=
khi đó
2
; 90
cos
AC BCy
α
α
= =
Do đó
(
)
(
)
(
)
1 21
0;90
cos sin
cos 90
BC AB
α
αα
α
= ⇒= +
Ta có:
33
22
2sin cos
0 2sin cos
cos sin
AB
αα
αα
αα
= −= =
min
3
1
tan .400000 1665000.
2
T AB
α
= ⇒=
Chn D.
Ví d 14: Mt công ty m phm chun b ra mt mu sn phẩm dưỡng da mi mang tên Ngc Trai vi
thiết kế mt khi cầu như viên ngọc trai, bên trong là mt khi tr nm trong na khi cu đ đựng kem
dưỡng như hình vẽ. Theo d kiến, nhà sn xut có d định đ khi cu có bán kính là
R 3 3 cm.=
Tìm th
tích ln nht ca khi tr đựng kem để th tích thực ghi trên bìa hộp là ln nht (vi mục đích thu hút
khách hàng).
A.
3
108 cm .
π
B.
3
54 cm .
π
C.
3
18 cm .
π
D.
3
45 cm .
π
Li gii
Xét khi tr ni tiếp khi cu. Gi h và r là chiều cao bán kính đáy
của hình trụ đã cho
Khi đó ta có:
2
22
2
h
rR

=


trong đó
( )
0; 2 .hR
Th tích khi tr
( )
2 22
4 ..
4
V rh R h h
π
π
= =
Li có
( )
22
2
43 0 .
4
3
R
V Rh h
π
= =⇒=
Khi đó
3
x
43
.
9
ma
R
V
π
=
Do khi tr ch nm trong na hp kem nên
3
x
23
54 .
9
ma
R
V
π
π
= =
Chn B.
Ví d 15: Mt cái phu có dạng hình nón. Người ta đ mt ợng nước
vào phu sao cho chiu cao ca lưng c trong phu bng
1
3
chiu cao
ca phu. Hi nếu bt kín ming phu ri đo ln phễu lên thì chiều cao
của nước bng bao nhiêu ? Biết rng chiu cao ca phu bng 15 cm.
A. 0,3 (cm). B. 0,5 (cm).
C. 0,216 (cm). D. 0,188 (cm).
Li gii
Gi V là th tích ca phễu. Khi đó thể tích nước trong bình là
3
11
1
1
27
Vh
V
Vh

⇒= =


và th tích phn
không cha nước
2
26
.
27
V
V =
Ta có:
3
2
22
1
;
3
Vh
V Rh
Vh
π

= =


(vi h
2
là chiu cao cn tính)
Suy ra
(
)
3
2
3
22
26 26
. 0,188
27 27
ct
h
h h h h h cm
h

= = =−≈


(vi h
ct
là chiu cao cn tìm).
Chn D.
Ví d 16: Để làm mt máng xối nước, t mt tấm tôn kích thước
0,9 3×
người ta gp tấm tôn đó như hình
v dưới, biết mt ct ca máng xi (bi mt phng song song vi hai mt đáy) là một hình thang cân
máng xi là một hình lăng trụ, có chiu cao bng chiu dài ca tm tôn. Hi x (m) bằng bao nhiêu thì thể
tích máng xi ln nht?
A.
0,5.x =
B.
0, 4.x =
C.
0,6.x =
D.
0,65.x =
Li gii
Mặt đáy của máng xối nước thang cân có đáy lớn là x đáy bé là 0,3 m
Cnh bên của hình thang là 0,3m suy ra chiu cao của hình thang là
2
2
0,3
0,3
2
x
h

=


Khi đó
( )( )
2
2
0,3 0,3 0,3
. . 0,3 0,3
22 2
ht
xx x
S h fx x
++

== −=>


Đến đây chúng ta có thể xét hàm
( )
fx
hoc thay các giá tr x đề bài đã cho ta được
(
) (
)
( ) ( )
22
0,5 ; 0,4 0,105; 0,6 0,117; 0,65 0,1158.
25
ff f f
=≈≈
Do đó ta thấy
(
)
max
0,6 .ff=
Chn C.
Ví d 17: Mt b nước ln ca khu công nghip có phn cha nưc là mt khi nón đỉnh S phía dưới (hình
vẽ), đường sinh SA = 27 m. Có mt ln lúc b cha đy nưc, người ta phát hiện nước trong b không đạt
u cu v v sinh nên lãnh đạo khu công nghip cho thoát hết nước đ làm v sinh b cha. Công nhân
cho thoát nước ba ln qua mt l đỉnh S. Ln th nht khi mc nưc ti điểm M thuc SA thì dng, ln
th hai khi mc nưc ti đim N thuc SA thì dng, ln th ba mi thoát hết nước. Biết rng lưng c
mi ln thoát bng nhau. Tính độ dài đoạn MN.
A.
( )
3
27 2 1 m.
B.
( )
3
3
9 9 4 1 m.
C.
( )
3
3
9 9 2 1 m.
D.
( )
3
3
9 3 2 1 m.
Li gii
Gi V
1
; V
2
lần lượt ợng nước còn li sau lần thoát nước th nht và th hai, V là th tích nước ban
đầu.
Sau lần thoát nước th nht còn li:
3
1
1
22
.
33
V
V SM
V
V SA

= ⇒==


Do đó
3
2
27 .
3
SM =
Sau lần thoát nước th hai còn li
3
3
2
2
1
9 9.
33
V
V SN
V SN
V SA

=⇒== =


Vy
(
)
3
3
9 9 2 1.MN SM SN= −=
Chn C.
Ví d 18: Mt cái phu có dạng hình chóp tứ giác đu S.ABCD. Đổ nước vào phu sao cho chiu cao ca
mc c bng
( )
3
2 98 .cm
Sau đó ta đy np phu và lt úp li (ly ABCD là mt đáy ca phễu) thì lúc
này chiu cao ca mc nưc là 4 (cm). Hi chiu cao ca cái phu là bao nhiêu?
A. 16 (cm). B. 12 (cm). C. 10 (cm). D. 14 (cm).
Li gii
Gi h là chiu cao ca chóp t giác, V là th tích ca chóp; V
n
là th tích của nước đ vào chóp.
Ban đầu
3
1
;
n
V
h
Vh

=


sau khi lt nc phu ta có:
3
2
n
VV
hh
Vh

=


vi
3
12
2 98; 4hh= =
Cng vế theo vế ta được
( )
3
33
4
784
1 10 .
h
h cm
hh
= + ⇒=
Chn C.
Ví d 19: Kim t tháp Cheops (có dạngnh chóp) là kim tự tháp cao nht Ai Cp. Chiu cao ca kim t
tháp này là 144, đáy của kim t tháp là hình vuông có cnh dài 230. Các lối đi phòng bên trong ca kim
t tháp chiếm 30% th tích ca kim t tháp. Biết mt ln vn chuyn gm 10 xe, 1 xe ch 6 tấn đá, và khối
ng riêng ca đá bng 2,5.10
3
kg/m
3
. S lần để vn chuyn đá cho việc xây dng kim t tháp là
A. 740600. B. 7406. C. 74060. D. 76040.
Li gii
Thế tích ca Kim t tháp không k các lối đi và phòng bên trong của kim t tháp là:
( )
23
1
1
.144.230 2539200 .
3
Vm= =
Th tích ca Kim t tháp k c các lối đi và phòng bên trong của kim t tháp là:
( )
( )
3
100% 30% .2539200 1777440 .m−=
Gi n là s ln vn chuyển đá cho việc xây dng kim t tháp, ta có:
3
n.10.6000: 2,5.10 1777440 74060n= ⇔=
(ln). Chn C.
Ví d 20: Mt cái trc lăn sơn nước có dng một nh trụ. Đưng kính ca đưng tròn đáy là 5cm, chiu
dài lăn là 23 cm (hình bên). Sau khi lăn trọn 15 vòng thì trục lăn tạo nên sân phng mt din tích là
A.
2
1735 .cm
π
B.
2
3450 .
cm
π
C.
2
862,5 .cm
π
D.
2
1725 .cm
π
Li gii
Chu vi đáy của lăn trụ :
( )
25C R cm
ππ
= =
Khi lăn trọn 15 vòng thì tạo nên sân phng có chiu dài là:
( )
15. 15.5 75C cm
ππ
= =
Din tích ca sân phng là:
( )
2
75 .23 1725 .S cm
ππ
= =
Chn D.
Ví d 21: Mt khúc g hình trụ có bán kính R b ct bi mt mt
phng không song song vi đáy ta đưc thiết din là mt hình elip.
Khong cách t đim A đến mặt đáy 12 cm, khong cách t
điểm B đến mt đáy là 20 cm. Đặt khúc g đó o trong hình hộp
ch nht có chiu cao bng 20 cm cha đy nước sao cho đường
tròn đáy của khúc g tiếp xúc vi các cạnh đáy của hình hộp ch
nhật. Sau đó, ngưi ta đo ợng nước còn lại trong hình hộp ch
nht là 2 lít. Tính bán kính ca khúc g (gi s khúc g không
thấm nước và kết qu làm tròn đến phn hàng chc).
A.
8, 2 .R cm
=
B.
4,8 .
R cm=
C.
6, 4 .
R cm=
D.
5, 2 .R cm=
Li gii
Đưng tròn ni tiếp hình chữ nht hình chữ nhật là hình vuông cạnh 2R.
Th tích của hình hộp ch nht là
( ) ( )
2
23
.
. 20. 2 80 1 .
hh
V S h R R cm= = =
Công thc tính nhanh khi tròn xoay khi tr ct có bán kính R.
Din tích xung quanh ca khi tr ct là
( )
12
S.
xq
Rh h
π
= +
Th tích ca khi tr ct là
2
12
.
2
hh
VR
π
+

=


Vi bài toán trên, khúc g là mt khi tr ct có chiu cao
1
2
12
.
20
h cm
h cm
=
=
Th tích ca khúc g
( )
2 23
12
16. 2 .
2
g
hh
V R R cm
ππ
+

= =


Vì đt khúc g vào trong hình hộp thì lượng nước còn li chính bng
( )
3
.
2000 3
hh g
V V cm−=
T (1), (2) và (3) suy ra
22
2000
80 16 2000 8,2 .
80 16
R R R cm
π
π
= ⇔=
Chn A.
Ví d 22: Ni ta dùng mt tm sắt tây hình chữ nhật có kích thước 30 × 48 cm để làm mt cái hp không
np bng cách ct b đi bốn hình vuông bằng nhau bn góc ri gp lên. Th tích ln nht ca hp là
A. 3886 cm
3
. B. 3880 cm
3
. C. 3900 cm
3
. D. 3888 cm
3
.
Li gii
Gi x là đ dài cạnh hình vuông bị ct. Khi đó, thể tích khi hp là
( )( )
30 2 48 2 .Vx x x=−−
Xét hàm s
( ) ( )(
)
30 2 48 2 .fx x x x=−−
vi
( )
0;15 .x
Ta có
( )
( )
2
12 26 120 .fx x x
= −+
Phương trình
(
)
(
)( )
2
0 15
0 15
0 6.
6 20 0
26 120 0
x
x
fx x
xx
xx
<<
<<
= ⇔=

−=
+=
Da vào bng biến thiên, suy ra
( )
fx
đạt giá tr ln nht bng
( )
3
max
6 3888 3888 .f V cm= ⇒=
Chn D.
Ví d 23: Ngưi ta mun xây mt b cha c dạng hình hộp ch nht không np có th tích bng
3
500
3
m
đáy b hình chữ nht có chiu dài gấp đôi chiều rng. Giá thuê nhân công xây b 500.000
đồng/m
2
. Chi phí thuê nhân công thp nht là:
A. 150 triệu đồng. B. 75 triệu đồng. C. 60 triệu đồng. D. 100 triệu đồng.
Li gii
Gi chiu rng ca hình chữ nhật đáy bể x (m) suy ra chiu dài của hình chữ nht là 2x (m).
Gi h là chiu cao ca b nên ta
22
2
500 250 250
. 2. .
3 33
V Sh xh xh h
x
= = = = ⇔=
Din tích ca b
22 2 2
2
250 500
2. . 2.2 . 2 2 6. 2 6. . 2 .
3
S hx hx x x hx x x x
xx
= + +=+ =+ =+
Áp dng bất đẳng thc
AM GM,
ta có
22 2
3
500 250 250 250 250
2 2 3 2 . . 150.xx x
x x x xx
+=++ =
Du = xy ra khi
2
3
250
2 125xx
x
= ⇔=
chi phí thp nht thuê nhân công là
triệu đồng.
Chn B.
Ví d 24: Mt công ty d kiến chi 1 t đồng đ sn xuất các thùng sơn hình trụ có dung tích 5 lít. Biết rng
chi phí để làm mt xung quanh của thùng đó là 100.000 đ/m
2
, chi phí để làm mt đáy là 120.000 đ/m
2
. y
tính s thùng sơn tối đa mà công ty đó sản xut được (gi s chi phí cho các mi nối không đáng kể)
A. 12525 thùng. B. 18209 thùng. C. 57582 thùng. D. 58135 thùng.
Li gii
Gi r h lần lượt là bán kính đáy và chiều cao ca 1 thùng sơn.
Suy ra dung tích thùng sơn là
(
)
23
0,005
V rh m
π
= =
Din tích xung quanh ca thùng là
2,
xq
S rh
π
=
diện tích 2 đáy là
2
2
d
Sr
π
=
Chi phí là
2
2 .100 2 .120T rh r
ππ
= +
ta s tìm T
min
khi đó
( )
22
min
4056 56T rh r F rh r
π
= + ⇔= +
nh nht
Ta có
22 2
33
2
0,005 1 1 1 1 3
5. 6 6 3. . .6 3.
80 80 80 80 3200
Fr r r
r r r rr
π π π ππ π
= += + +≥ =
Chi phí ít nhất thì sẽ sn xuất được nhiu thùng nht
Khi đó số thùng ti đa sn xuất được là:
min
1.000.000
58135n
T
= =
thùng. Chn D.
Ví d 25: Mt ngưi mun làm mt chiếc thùng dạng hình hộp ch nht không nắp, đáy là nh vuông
có th tích bng 2,16/m
3
. Biết giá ca vt lium đáy và mt bên ca thùng lần lượt 90 000 đồng/m
2
36 000 đồng/m
2
. Để làm được chiếc thùng vi chi phí mua vt liu thp nht thì ngưi th phi chn các
kích thước ca chiếc thùng là bao nhiêu?
A. Cnh đáy 1,5 m và chiu cao 0,96 m. B. Cạnh đáy 1,2 m và chiu cao 1,5 m.
C. Cạnh đáy 1,0 m và chiu cao 1,7 m. D. Cạnh đáy 2 m và chiu cao 0,54 m.
Li gii
Gi cạnh đáy của hình hộp ch nht là x và chiu cao là y
Ta có:
2 32
2,16 , ; 4
d xq
V x y m S x S xy= = = =
Khi đó
( )
2 22 2
3
311,04 155,52 155,52
90 36. 4 90 90 3. 90.155,52 388,8T x xy x x
x xx
=+ =+=++ =
Du bng xy ra
2
155,52 6
90 1, 2; 1, 5.
5
x xy
x
= ⇔== =
Chn B.
Ví d 26: Gia đình An xây b nh trụ có th tích 150 m
3
. Đáy b làm bằng bê tông giá 100000 đ/m
2
. Phn
thân làm bng tôn giá 90000 đ/m
2
, np bằng nhôm giá 120000 đ/m
2
. Hi khi chi phí sn xut b đạt mc
thp nhất thì tỉ s gia chiu cao b và bán kính đáy là bao nhiêu?
A.
22
.
9
B.
9
.
22
C.
31
.
22
D.
21
.
32
Li gii
Gọi bán kính đáy là R, chiu cao là h. Mt khác:
2
2
150
150V Rh h
R
π
π
= = ⇒=
Diện tích đáy là:
2
R
π
Chi phí làm đáy là:
2
10 R
π
(chục nghìn đồng )
Diên tích thân là:
2
150 300
2 2.Rh R
RR
ππ
π
= =
Chi phí làm thân là:
300 2700
9.
RR
=
Din tích np là:
2
R
π
Chi phí làm np là
2
12 R
π
Chi phí sn xut b là:
2 22
2700 2700
10 12 22R RR
RR
π ππ
++ = +
ng)
Ta có:
22 2
2700 2700 1350 1350
22 22 22RR R
R R RR
ππ π

+ = + = ++


3
22
3
1350 1350
3. 22 . . 3 22 .1350R
RR
ππ
≥=
Du = xy ra
23
3
1350 675 150 22
22 .
11 9
h
RR
R RR
π
ππ
= = ⇒= =
Chn A.
BÀI TP T LUYN
Câu 1: Mt xưởng làm khí nhận làm những chiếc thùng phuy với th tích theo yêu cầu là 2000π lít c
mỗi chiếc. Hỏi bán kính đáy và chiều cao của thùng lần lượt bằng bao nhiêu để tiết kiệm vật liệu nhất?
A. 1 m và 2 m. B. 2 dm và 1 dm. C. 2 m và 1 m. D. 1 dm và 2 dm.
Câu 2: Mt cái phu dạng hình nón với chiu cao là 30 cm. Ngưi ta đ mt ợng nước vào phễu sao
cho chiều cao ca cột ớc trong phễu bằng 15 cm (Hình 1). Nếu bịt kín miệng phễu rồi lật ngược phễu lên
(Hình 2) thì chiều cao của cột nước trong phễu gần bằng với giá tr nào sau đây?
A. 15 cm. B. 1,306 cm. C. 1,233 cm. D. 1,533 cm.
Câu 3: Một bình nước dạng hình nón không có đáy, đựng đy nước. Biết rng
chiều cao của bình gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Người ta th vào đó một
khối tr đo được th tíchc tràn ra ngi là
3
16
.
9
dm
π
Biết rng mt mt
của khối tr nằm trên mặt đáy của hình nón, các điểm trên đường tròn đáy còn
li đều thuộc các đường sinh của hình nón (hình vẽ bên) khối tr chiu
cao bng đường nh đáy của hình nón. Tính diện tích xung quanh của bình
nước.
A.
2
4 dm .
π
B.
2
4 10 dm .
π
C.
2
9 10
dm .
2
π
D.
2
3
dm .
2
π
Câu 4: Từ mt miếng sắt tây hình tròn bán kính R, ta ct đi mt
hình quạt cuộn phần còn lại thành một cái phễu hình nón. s
đo cung của hình quạt b cắt đi phải bao nhiêu độ (làm tròn
đến đơn vị độ) đ hình nón có dung tích lớn nhất?
A. 65°. B. 90°. C. 45° D. 60°.
Câu 5: Mt đi xây dng cần hoàn thin mt h thng ct tr tròn gồm 10 chiếc ca một ngôi nhà. Trước
khi hoàn thiện, mi chiếc ct là một khối tông cốt thép hình lăng trụ đều, đáy tứ giác cạnh bằng
20 cm. Sau khi hoàn thiện (bng cách trát thêm va tng hợp vào xung quanh) một ct là mt khối tr tròn
đường kính đáy bằng 50 cm. Chiều cao ca mi ct trước sau khi hoàn thiện là 4 m. Biết ng xi
măng cần dùng chiếm 80% ng va và c một bao xi măng 50 kg ttương đương với 65000 cm
3
xi
măng. Hi cần ít nhất bao nhiêu xi măng loại 50 kg để hoàn thiện toàn bộ hệ thng ct?
A. 77. B. 65. C. 90. D. 72.
Câu 6: Một khối cầu bằng thép bán kính 5 m. Để làm mt chiếc lu
đựng nước, ngưi ta ct bớt hai phần bằng hai mặt phẳng cách nhau 6 m
và cung vuông góc với đường kính AB, tạo thành thiết diện hai đáy là
hình tròn tâm I I’ như nh vẽ. Mặt phẳng đáy dưới (cha I) cách
tâm O ca khi cầu a m. Sau khi cắt, đáy dưới được hàn n lại bng
tấm thép hình tròn, đáy trên đ trng. Gi s mỗi mét vuông thép giá
100.000 đồng. Tính số tin ti thiểu mua thép để hàn kín đáy dưới biết
chiếc lu cha được đúng 126 m
3
nước. (Coi bề dày ca khi cu tm
thép ở đáy không đáng kể, kểt quả làm tròn đến đơn vị nghìn đồng)
A. 2 triệu 827 nghìn đồng B. 2 triệu 513 nghìn đồng
C. 3 triệu 140 nghìn đồng D. 3 triệu 768 nghìn đồng
Câu 7: Mt bồn hình trụ đang cha dầu, được đt nm
ngang, chiều dài bồn là 5 m, bán kính đáy là 1 m, vi
nắp bồn đt trên mt nằm ngang của mt tr. Ni ta đã
rút dầu trong bồn tương ứng với 0,5 m của đường kính đáy.
Tính thể tích gần đúng nhất ca khi dầu còn lại trong bồn
(theo đơn vị m
3
).
A. 12,637 m
3
B. 114,923 m
3
C. 11,781 m
3
D. 8,307 m
3
Câu 8: Cho hình vẽ như nh bên. Một con quạ muốn uống nước trong
cc dạng hình chữ nhật (không nắp) với đáy là nh vuông cạnh
bằng 5 cm. Mc ớc trong cốc đang chiu cao 5 cm. Vì vậy, con
quạ chưa th uống được. Để uống được ớc thì con quạ cần thả các
viên bi đá vào cốc sao cho mực nước dâng cao thêm 1 cm nữa. Biết rng
các viên bi hình cầu đường kính 1 cm, chìm hoàn toàn trong nước
và có s ng đ dùng. Hỏi con quạ cn th ít nht mấy viên bi vào cốc
để có thể uống được nưc?
A. 48 viên B. 6 viên C. 76 viên D. 24 viên
Câu 9: Để làm mt cng thoát c cho một khu dân người ta cần đúc 500 ống hình trụ đường nh
chiều cao trong ng bằng 1 m, độ dày của thành ống 10 cm. Để trộn được một khối tông dùng để
đúc ống nói trên cần 7 bao xi măng, số bao xi măng cần dùng để làm đù 500 ống nói trên gần với số nào nhất
trong các số sau.
A. 1230 B. 1210 C. 1220 D. 1200
Câu 10: Mt tấm nhôm hình chữ nhật hai kích thước là a 2a (a đ dài cho trước). Nời ta cun
tấm nhôm đó thành một hình trụ, biết rằng chu vi đáy của hình trụ bằng 2a . Tính thể tích V của khối trụ đó.
A.
3
a
V
π
=
B.
3
Va
π
=
C.
3
2
a
V
π
=
D.
3
2Va
π
=
Câu 11: Hai bn X và Y có hai miếng bìa hình chữ nhậtchiều dài bằng a, chiều rộng bng b. Bn X cun
tấm bìa theo chiều dài cho hai mép sát nhau rồi dùng băng dính dán lại được mt mt tròn xung quanh của
một hình trụ khối tr y thể tích V
1
(khi đó chiều rộng ca tm bìa là chiu cao của hình tr). Bạn Y
cun tấm bìa theo chiều rộng theo cách tương t trên đ được mt mặt xung quanh hình trụ khối tr này
có thể tích V
2
. Tính tỉ số
1
2
.
V
V
A.
1
2
.
V
b
Va
=
B.
1
2
1.
V
V
=
C.
1
2
.
V
ab
V
=
D.
1
2
.
V
a
Vb
=
LI GII BÀI TP T LUYN
Câu 1: Gi R (m) và h (m) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của thùng phuy.
Ta có:
(
)
3
2000 lít 2 .
m
ππ
=
Th tích của thùng phi là
( )
32
2
2
2 22 .V m Rh h
R
π ππ
= = ⇒=
Diện tích toàn phần của thùng phuy là:
22
2
22 2
tp
S R Rh R
R
ππ π

=+= +


Mặt khác
22 2
3
2 1 1 11
3 .. 3RR R
R R R RR
+= ++ =
Du bng xy ra
( ) ( )
1 2.Rmh m = ⇒=
Chn A.
Câu 2: Th tích nước ban đầu là V
1
, th tích phễu là
3
1
11
28
V
V
V

⇒= =


(Do hai hình nón đồng dạng theo t
l
15 1
k ).
30 2
= =
Nếu bt kín miệng phễu rồi lt ngược phễu lên (Hình 2) thì chiều cao của ct ớc trong phễu là x suy ra
chiều cao phần không chứa nước là
Th tích phần không chứa nước là
2
7
8
VV=
suy ra
3
3
22
7 30
8 30
Vh
x
Vh


= ⇔=




3
7
1 1,306 .
30 8
x
x cm⇒− =
Chn B
Câu 3: Xét hình nón như hình vẽ:
3, , .
h SO r r OA SA= = = =
Xét hình trụ:
11
2, .
h r NQ r ON IQ
= = = =
Ta có:
1
1
//
33
IQ SI r
IQ OP r
OP SO
= =⇒=
ịnh lý Talet).
Th tích khối tr là:
3
2
11
2 16
2 6.
99
t
r
V rh r h
ππ
π
= = = ⇒==
22 2
2 10 4 10 dm .
xq
hr S r
ππ
⇒= + = = =
Chn B.
Câu 4: Xét hình nón được tạo thành, có độ dài đường sinh bằng l
n
= R .
Gi α (rad) là s đo cung của hình quạt còn lại, khi đó độ dài cung còn lại là L = αR.
L chính là chu vi đường tròn đáy của hình nón
.
2r .
2
nn
R
L Rr
α
πα
π
== ⇔=
Vây th tích khối nón là
2 22 2 2 2 2
11 1
.. .. .
33 3
nn n n n
V rh r l r x R x
ππ π
= = −=
vi
.
n
xr=
Ta có
( ) ( )
22 6 3 3
422 22 222
x
2R 2 R
4. . . 4. .
2 2 27
33 93
ma
xx R
xRx Rx xRx V
π
= −≤ =
Dấu đẳng thc xảy ra khi và chỉ khi
2
2
22 2 2 0
3 3. 8
. 294 .
2 2 22 3

= = = ⇔=


n
xR
Rx R r
α
απ
π
Vy s đo cung bị cắt là:
0 00
360 294 66 .−=
Chn A.
Câu 5: Tổng thể tích 10 khối tr sau khi hoàn thiện là
2
23
1
50
10 10 . .400 2500000 cm .
2
V rh
ππ π

= = =


Để tính th tích vữa ta tính thể tích của 10 khối lăng tr t giác đều cạnh đáy 20 cm, chiều cao 4m.
Chú ý đáy mỗi khối cột là một hình tứ giác đều cạnh 20 cm, ta có diện tích đáy:
22
20 400 .
S cm
= =
Vì vy tng th tích 10 chiếc cột ban đầu là:
3
2
10 10.400.400 1600000 .
V Sh cm= = =
Th tích vữa cần dùng là:
( )
3
12
2500000 1600000 .V V V cm
π
=−=
S bao xi măng cần dùng là
0,8
77.
65000
V
n =
Chn A.
Câu 6: Dựa vào hình vẽ, ta thấy rng
5
1
IA OA OI a
I B AB AI II a
=−=
′′
= −=
Th tích của khối cầu bán kính
5R
=
3
0
4 500
33
VR
π
π
= =
Th tích khối chỏm cầu có chiều cao
1
h IB
=
( )( )
2
2
1
11
10 5
33
aa
h
V hR
π
π
+−

= −=


Th tích khối chỏm cầu có chiều cao
2
h IA=
( )( )
2
2
2
22
16 1
33
aa
h
V hR
π
π
−−

= −=


Vy th tích chiếc Lu là
(
)
( ) (
)( )
22
012
10 5 16 1 122V V V V a a aa
= −− + + =
Do đó
4a =
Bán kính đường tròn đáy dưới là
22
3r Ra= −=
Vậy diện tích đáy dưới là
2
9Sr
ππ
= =
nên s tiền mua thép là T 2 triệu 827 nghìn đồng.
Chn A.
Câu 7: Th tích của khối dầu còn lại bng diện tích mặt ct ngang ca
phần du (diện tích hình tròn chứa cung
ABC
) còn li nhân vi chiu
dài của b
Ta có
22
0,5 0,5 2 3
IH OH AC OA OH==⇒= =
Do đó
13
.
24
OAC
S OH AC
= =
0
3
sin 120
2
AOC AOC=⇒=
Suy ra diện tích cần tính là
2
360 120 2 3
.
360 3 4
OAC
S RS
π
π
= +=+
Vy th tích khối dầu còn lại là
3
10 5 3
. 12,637 .
34
V hS m
π
==+≈
Chn A.
Câu 8: Th tích của mt viên bi là
3
33
4 41
.
3 32 6
bi
V R cm
ππ
π

= = =


Để mực nước dâng thêm 1 cm thì thể tích dâng thêm là
23
. 5 .1 25
t
V B h cm= = =
Do đó, mực nước dâng thêm chính là thể tích của n viên bi
Vy
150
25: 48
6
t
bi
V
n
V
π
π
= = =
viên. Chn A.
Câu 9: Th tích khối tr bán kính 0,6 m là
22
11
9
.0,6 .1
25
V Rh
π
ππ
= = =
Th tích khối tr bán kính 0,5 m
22
22
.0,5 .1
4
V Rh
π
ππ
= = =
Do đó, thể tích bê tông để đúc 1 ống là
12
11
100
VVV
π
=−=
Suy ra lượng bê tông để đúc 500 ống là
500
11
500. 55
100
V
π
π
= =
Vy s ợng bao xi măng cần mua là
55 .7 1210.
π
Chn B.
Câu 10: Vì hình trụ có chu vi đáy bằng
2a
Chiều cao
ha=
Bán kính đáy hình trụ
2a
22
Ca
R
π ππ
= = =
Vy th tích khối tr
2
3
2
. .a .
aa
V Rh
ππ
ππ

= = =


Chn A.
Câu 11: Bạn X cuộn tm bìa được khối tr có chiều cao
1
;
hb=
chu vi đáy
11
2
a
Ca R
π
=⇒=
Ban Y cun tấm bìa được khối tr có chiều cao
;ha=
chu vi đáy
2
b
Cb R
π
=⇒=
Do đó thể tích
2
2
2
1 11
. .b ;
24
a ab
V Rh
ππ
ππ

= = =


th tích
2
2
2
2 22
. .a
24
b ab
V Rh
ππ
ππ

= = =


Vy t s
22
1
2
:.
44
V
a b ab a
Vb
ππ
= =
Chn D.
| 1/22

Preview text:

CHỦ ĐỀ 14: BÀI TOÁN THỰC TẾ HÌNH KHÔNG GIAN
I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM
II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Ví dụ 1: Người ta muốn thiết kế một bể cá bằng kính không có nắp
với thể tích 72dm3 và chiều cao là 3dm. Một vách ngắn (cung mặt
kính) ở giữa, chia bể cá thành hai ngăn, với các kích thước a,b (đơn vị
dm) như hình vẽ. Tính a,b để bể cá tốn ít nguyên liệu nhất (tính cả tấm
kính ở giữa), coi bề dày các tấm kính như nhau và không ảnh hưởng
đến thể tích của bể.
A. a = 24,b = 24.
B. a = 3,b = 8.
C. a = 3 2,b = 4 2.
D. a = 4,b = 6. Lời giải
Thể tích của bể là V = ab = ⇒ ab = b 3 72 24.
Diện tích của bể cá là S = 9a + 6b + ab = 24 + 9a + 6b ≥ 24 + 2 9 .6
a b = 24 + 2 54ab = 96. ab = 24 a = 4
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi  ⇔  . Chọn D. 9a  = 6b b  = 6
Ví dụ 2: Một bình đựng đầy nước có dạng hình nón (không có đáy). Người ta thả vào đó một khối cầu có
đường kính bằng chiều cao của bình nước và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là π ( 3 18 dm ). Biết rằng
khối cầu tiếp xúc với tất cả các đường sinh của hình nón và đúng một nửa của khối cầu đã chìm trong nước
(hình dưới đây). Tính thể tích nước còn lại trong bình. A. π ( 3 12 dm ). B. π ( 3 54 dm ). C. π ( 3 6 dm ). D. π ( 3 24 dm ). Lời giải
Gọi bán kính khối cầu là R (dm).
Thể tích nước tràn ra ngoài bằng thể tích của nửa khối cầu 4 3 3
⇒ π R = 2.18π ⇒ R = 27 ⇒ R = 3(dm) 3
⇒ Chiều cao của bình nước là: h = 2R = 2.3 = 6(dm)
Bán kính đáy của hình nón là IA và 1 1 1 + = 2 2 2 IA SI IH Suy ra 2
IA =12. Vậy thể tích nước còn lại là 1 2 1
V = V − π = π R h − π = π − π = π N 18 N 18 .12.6 18 6 . 3 3 Chọn C.
Ví dụ 3:
Có một bể hình hộp chữ nhật chứa đầy nước. Người ta cho ba
khối nón giống nhau có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân vào
bể sao cho ba đường tròn đáy của ba khối nón tiếp xúc với nhau, một khối
nón có đường tròn đáy chỉ tiếp xúc với một cạnh của đáy bể và hai khối
nón còn lại có đường tròn đáy tiếp xúc với hai cạnh của đáy bể. Sau đó
người ta đặt lên đỉnh của ba khối nón một khối cầu có bán kính bằng 4 3
lần bán kính đáy của khối nón. Biết khối cầu vừa đủ ngập trong nước và
lượng nước trào ra là 337π ( 3
cm ). Tính thể tích nước ban đầu ở trong bể. 3 A. ≈ ( 3 885,2 cm ). B. ≈ ( 3 1209,2 cm ). C. ≈ ( 3 1106,2 cm ). D. ≈ ( 3 1174,2 cm ). Lời giải
Gọi r là bán kính đáy của hình nón suy ra chiều cao nón là h = r (do thiết diện là tam giác vuông cân).
Chiều dài của khối hộp là b = 4r; bán kính của khối cầu là 4 R = r. 3
Thể tích nước bị tràn là 1 2 4 3 337π
3. π r h + π R = ⇒ r = 3(cm). 3 3 3
Gọi A, B, C là tâm của 3 đáy của khối nón suy ra ΔABC đều cạnh 2 2 r r = R = ABC 3
Chiều rộng khối hộp là 2r 3 a = 2r + = r (2+ 3) 2
3 đỉnh nón chạm mặt cầu tại các điểm M , N, P MNP = ABC
d (I (MNP)) 2 2 ; = R
d (I; MNP ) 2 ( R
(với I là tâm mặt cầu) do đó ( ) = r ABC) 3
Suy ra chiều cao của khối trụ là 2
c = R + r + r = 3r 3
Thể tích nước ban đầu là abc = ( + ) 3r = ( 3 12 2 3
1209,2 cm ). Chọn B.
Ví dụ 4: Một hộp không nắp được làm từ một mảnh các tông theo hình vẽ. Hộp có đáy là một hình vuông
cạnh x (cm), chiều cao h (cm) và thể tích 500 cm3. Tính độ dài cạnh hình vuông x sao cho chiếc hộp làm ra
tốn ít bìa các tông nhất. A. x = 5 cm. B. x =10 cm. C. x = 2 cm. D. x = 3 cm. Lời giải
Theo giả thiết ta có thể tích chiếc hộp là 2 500
V = x h = 500 ⇒ h = 2 x
Diện tích các mảnh cát tông là f (x) 2 2 2000
= x + 4hx = x + x
Xét hàm số f (x) 2 2000 = x +
(x > 0) ta có: f ′(x) 2000 = 2x − = 0 ⇔ x =10 x 2 x
Từ đó ta có: f (x) nhỏ nhất khi x = 10 cm. Chọn B.
Ví dụ 5: Một cơ sở sản xuất kem chuẩn bị làm 1000 chiếc kem giống
nhau theo đơn đặt hàng. Cốc đựng kem có dạng hình tròn xoay được tạo
thành khi quay hình thang ABCD vuông tại AD xung quanh trục AD
(xem hình vẽ). Chiếc cốc có bề dày không đáng kể, chiều cao 7,2 cm,
đường kính miệng cốc bằng 6,4 cm, đường kính đáy cốc bằng 1,6 cm.
Kem được đổ đầy cốc và dư ra phía ngoài một lượng có dạng nửa hình
cầu, có bán kính bằng bán kính miệng cốc. Cơ sở đó cần dùng lượng
kem gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau? A. 132 dm3. B. 293 dm3 C. 954 dm5. D. 170 dm3. Lời giải
Thế tích của một chiếc kem cần tính bao gồm
Thể tích của hình nón cụt có bán kính đáy lớn R = 3,2 cm , bán kính đáy nhỏ r = 0,8 cm và 1 1
chiều cao h = 7,2 cm.
Thể tích của nửa khối cầu có bán kính R = 3,7 cm. Suy ra 1 V = π h( 2 2
R + R r + r ) 1  4 3  3 + π R ≈   170 cm . 1 1 1 1 3 2  3 
Vậy thể tích của 1000 chiếc kem là 170.103 cm3 = 170 dm3. Chọn D.
Ví dụ 6: Một xưởng sản xuất muốn tạo ra những chiếc đồng hồ
cát bằng thủy tinh có dạng hình trụ, phần chứa cát là hai nửa
hình cầu bằng nhau. Hình vẽ bên với các kích thước đã cho là
bản thiết kế thiết diện qua trục của chiếc đồng hồ này (phần
không tô màu làm bằng thủy tinh). Khi đó, lượng thủy tinh làm
chiếc đồng hồ cát gần nhất với giá trị nào trong các giá trị sau? A. 711,6 cm3. B. 1070,8 cm3. C. 602,2 cm3. D. 6021,3 cm3. Lời giải
Thể tích của hình trụ là 2 2 3
V = π r h = π.6,6 .13,2 =1806,39 cm . 1 3
Thể tích hình cầu chứa cát là 4 3 4 13,2 2  3 V = π R − = π =   735,62 cm . 2 3 3  2 
Vậy lượng thủy tinh cần phải làm là 3
V = V V =1070,77 cm . Chọn B. 1 2
Ví dụ 7: Một chiếc cốc hình trụ có đường kính đáy 6 cm, chiều
cao 15 cm chứa đầy nước. Nghiêng cốc cho nước chảy từ từ ra
ngoài đến khi mép nước ngang với đường kính của đáy cốc. Khi
đó diện tích của bề mặt nước trong cốc bằng A. 9 26 π ( 2 cm ). B. π ( 2 9 26 cm ). 10 C. 9 26 π ( 2 cm ). D. 9 26 π ( 2 cm ). 2 5 Lời giải
Chọn hệ trục như hình vẽ và cắt mặt nước theo thiết diện là tam giác vuông
ABM. Hình chiếu vuông góc của mặt phẳng thiết diện xuống đáy là nửa đường
tròn đường kính AB.
Theo công thức về hình chiếu ta có: 1 1 2 9
Scosϕ = S( = π R = π C) . 2 2 2
trong đó ϕ = (MAB) (NAB)  ; Lại có: R 1 π cosϕ = = . Vậy 9 26 S = . Chọn C. 2 2 R + h 26 2
Ví dụ 8: Người ta thả một viên billiards snooker có dạnh hình cầu với bán
kính nhỏ hơn 4,5cm vào một chiếc cốc hình trụ đang chứa nước thì viên
billiards đó tiếp xúc với đáy cốc và tiếp xúc với mặt mrớc sau khi dâng
(tham kháo hình vẽ bên). Biết rằng bán kính của phần trong đáy cốc bằng
5,4 cm và chiều cao của mực nước ban đầu trong cốc bằng 4,5 cm. Bán kính
của viên billiards đó bằng A. 4,2 cm. B. 3,6 cm. C. 2,6 cm. D. 2,7 cm. Lời giải
Thể tích mực nước ban đầu là: 2 2
V = π r h = π.5,4 .4,5. 1 1 1
Gọi R là bán kính của viên bi ta có tổng thể tích của nước và bi sau khi thả viên bi vào trong cốc là: 2 V = π r .(2R) 2 = π.5,4 .2R 1
Thể tích của quả cầu là: 4 3 ( V = π R C) . 3 Ta có: 2 4 3 2
V = V +V ⇔ 5,4 .4,5 + R = 5,4 .2R 1 2 3
Giải phương trình trên với điều kiện R < 4,5 ⇒ R = 2,7cm. Chọn D.
Ví dụ 9: Một tấm kẽm hình vuông ABCD có cạnh bằng 30 cm. Người
ta gập tấm kẽm theo hai cạnh EF và GH cho đến khi ADBC trùng
nhau như hình vẽ bên để được một hình lăng trụ khuyết hai đáy. Giá trị
của x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất là: A. x = 5cm. B. x = 9cm. C. x = 8cm. D. x =10cm. Lời giải
Thể tích khối lăng trụ được tạo thành là V = S AD DH F . .
Thể tích đạt giá trị lớn nhất khi SNAD lớn nhất.
Theo hệ thức Hê-rông ta có: S
= p p a p b p c = − x  − − x NA ( )( )( ) 15.(15 )2 . 15 30 2 D  ( ) 3 Suy ra S = ( − x)2 15 15
(2x −15). Áp dụng bất đẳng thức  a b c abc + +  ≤  ta có: 3    3 ( x)( x)( x
) 15− x +15− x + 2x −15 15 15 2 15  − − − ≤ =   125.  3 
Dấu bằng xảy ra ⇔ 15 − x = 2x −15 ⇔ x =10 cm. Chọn D.
Ví dụ 10: Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh l (m) như hình vẽ dưới đây. Người ta cắt phần tô đậm của
tấm nhôm rồi gập thành một hình chóp tứ giác đều có cạnh đáy bằng x (m). Tìm giá trị của x để khối chóp
nhận được có thể tích lớn nhất. A. 2 x = . B. 2 x = . C. 2 2 x = . D. 1 x = . 4 3 5 2 Lời giải
Đặt cạnh bên là y và cạnh đáy của chóp đều là x 2
Ta có: Độ dài đường cao của mặt bên là: 2 x a y   = −  2    2
Khi đó theo hình 1 ta được: 2 2 + = 2 ⇔ 2 x a x y
+ x = 2 (bằng đường chéo hình vuông). 4 2  x
⇒  y −  = ( − x)2 2 2 2 2 4 2
= x − 2x 2 + 2 ⇒ 4y = 2x − 2x 2 + 2.  4   x 2 2 2 x x x Lại có: 1 1 2 2 2 1− 2 V = . h S = y −   .x = = 1− x chop ñ  2  2 3 3   3 2 3 2  1 
Xét hàm f (x) = 4
x (1− x 2) trên 0;  ta có: f ′(x) = 4x − 3 2 2 5 2 4x = 0 ⇒ x = .  2  5 Từ đó suy ra V 2 2
max đạt được khi x = . Chọn C. 5
Ví dụ 11: Một người xây nhà xưởng hình hộp chữ nhật có diện
tích mặt sàn là 1152 m2 và chiều cao cố định. Người đó xây các
bức tường xung quanh và bên trong để ngăn nhà xưởng thành ba
phòng hình chữ nhật có kích thước như nhau (không kể trần
nhà). Vậy cần phải xây các phòng theo kích thước nào để tiết
kiệm chi phí nhất (bỏ qua độ dày của các bức tường). A. 16 × 24 . m B. 8 × 48 . m C. 12 × 32 . m D. 24 × 32 . m Lời giải
Gọi h là chiều cao cố định của nhà xưởng. Và a, b lần lượt là chiều dài, chiều rộng của mặt sàn.
Xét một phòng sau khi bị ngăn bởi tường, khi đó phòng là một hình chữ nhật có “chiều cao h, kích thước
hai cạnh đáy là a ,b ” => diện tích xây xưởng là 3 = 6. a . + 6. a S b .h + 4. .
b h = 2ab + 2h(a + 2b). 3 3 Mà 1152 ab =1152 ⇔ b = nên suy ra 2304 2304
a + 2b = a + ≥ 2 . a = 96. a a a
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi 2304 a =
a = 48. Do đó S =192h + 2304. a min
Vậy cần xây các phòng theo kích thước a ×b =16× 24 m thì chi phí sẽ thấp nhất. Chọn A. 3
Ví dụ 12: Cắt ba góc của một tam giác đều cạnh a các đoạn bằng ,0 a x x  < < 
phần còn lại là một tam 2   
giác đều bên ngoài là các hình chữ nhật, rồi gấp các hình chữ nhật lại tạo thành khối lăng trụ tam giác đều
như hình vẽ. Tìm độ dài x để thể tích khối lăng trụ lớn nhất. A. a x = . B. a x = . C. a x = . D. a x = . 3 4 5 6 Lời giải
Xét ΔAMI như hình vẽ, đặt = >  0 0, = 30 x AM x MAIMI = 3
Lăng trụ tạo thành là lăng trụ tam giác đều cạnh đáy 2 ,0 a a x x  − < <  2    Chiều cao là: x h =
do đó thể tích khối lăng trụ là: 3 (a x)2 2 2 3 2 3 x a x − 4ax + 4 = . x V = 4 3 4  1 x = (loai) 
Ta chọn a =1. Xét f (x) 2 3  1
= x x + x <  x  < ⇒  f ′(x) 2 2 4 4 0
= 1−8x +12x = 0 ⇔   2   1 x =  6 Lại có: f (x) = f (x)  1  2 lim lim = 0; f = 2 1 a  
nên Max f (x) =
khi x = = . Chọn D. x→0 1 x→  6  27  1    27 6 6 2 0;  2 
Ví dụ 13: Ông An cần sản xuất một cái thang để trèo qua một
bức tường nhà. Ông muốn một cái thang luôn dược đặt đi qua
vị trí C biết rằng điểm C cao 2m so với nền nhà và điểm C cách
tường nhà 1m (như hình vẽ bên). Giả sử kinh phí để sản xuất
thang là 400.000 đồng/ 1 mét dài. Hỏi ông An cần ít nhất bao
nhiêu tiền để sản xuất 1 cái thang? (kết quả làm tròn đến hàng nghìn đồng) A. 1.400.000 đồng. B. 800.000 đồng. C. 2.160.000 đồng. D. 1.665.000 đồng. Lời giải Đặt α =  ACx khi đó 2 =  AC ; BCy = 90 −α cosα Do đó 1 2 1 BC = ⇒ AB = + α ∈  cos(90 −α ) ( (0;90 ) cosα sinα Ta có: 2sinα cosα 3 3 AB′ = − = 0 ⇔ 2sin α = cos α 2 2 cos α sin α 1 ⇔ tanα =
T = AB .400000 ≈1665000. Chọn D. min 3 2
Ví dụ 14: Một công ty mỹ phẩm chuẩn bị ra một mẫu sản phẩm dưỡng da mới mang tên Ngọc Trai với
thiết kế một khối cầu như viên ngọc trai, bên trong là một khối trụ nằm trong nửa khối cầu để đựng kem
dưỡng như hình vẽ. Theo dự kiến, nhà sản xuất có dự định để khối cầu có bán kính là R = 3 3 cm. Tìm thể
tích lớn nhất của khối trụ đựng kem để thể tích thực ghi trên bìa hộp là lớn nhất (với mục đích thu hút khách hàng). A. 3 108π cm . B. 3 54π cm . C. 3 18π cm . D. 3 45π cm . Lời giải
Xét khối trụ nội tiếp khối cầu. Gọi h r là chiều cao và bán kính đáy của hình trụ đã cho 2 Khi đó ta có: 2 2 h r R   = − 
trong đó h∈(0;2R). 2    Thể tích khối trụ là 2 π V = π r h = ( 2 2
4R h ). .h 4 Lại có π ′ = ( 2 2 − ) 2 4 3 = 0 R V R hh = . 4 3 3 Khi đó 4π 3R V = ma . x 9 3
Do khối trụ chỉ nằm trong nửa hộp kem nên 2π 3R V = = π Chọn B. ma 54 . x 9
Ví dụ 15: Một cái phễu có dạng hình nón. Người ta đổ một lượng nước
vào phễu sao cho chiều cao của lượng nước trong phễu bằng 1 chiều cao 3
của phễu. Hỏi nếu bịt kín miệng phễu rồi đảo lộn phễu lên thì chiều cao
của nước bằng bao nhiêu ? Biết rằng chiều cao của phễu bằng 15 cm. A. 0,3 (cm). B. 0,5 (cm). C. 0,216 (cm). D. 0,188 (cm). Lời giải 3
Gọi V là thể tích của phễu. Khi đó thể tích nước trong bình là V h  1 1 1 V ⇒ = = và thể tích phần 1 V h    27 3 không chứa nước là 26V V = . Ta có: 1 2 Vh 2 2 V π R ; h  = = (với h 2 27 3 V h
2 là chiều cao cần tính)   3 Suy ra 26  h  26 2 = ⇒ = 3 h .h
h = h h ≈  
0,188 cm (với h 2 2 ( ) 27
ct là chiều cao cần tìm).  h  27 ct Chọn D.
Ví dụ 16: Để làm một máng xối nước, từ một tấm tôn kích thước 0,9×3 người ta gấp tấm tôn đó như hình
vẽ dưới, biết mặt cắt của máng xối (bởi mặt phẳng song song với hai mặt đáy) là một hình thang cân và
máng xối là một hình lăng trụ, có chiều cao bằng chiều dài của tấm tôn. Hỏi x (m) bằng bao nhiêu thì thể
tích máng xối lớn nhất? A. x = 0,5. B. x = 0,4. C. x = 0,6. D. x = 0,65. Lời giải
Mặt đáy của máng xối nước thang cân có đáy lớn là x đáy bé là 0,3 m 2
Cạnh bên của hình thang là 0,3m suy ra chiều cao của hình thang là 2  x − 0,3 h 0,3  = −  2    2 Khi đó 0,3+ x x + 0,3 2  x − 0,3 S h  = = − =   f x x > ht . . 0,3 ( )( 0,3) 2 2  2 
Đến đây chúng ta có thể xét hàm f (x) hoặc thay các giá trị x đề bài đã cho ta được f ( ) 2 2 0,5 =
; f (0,4) ≈ 0,105; f (0,6) ≈ 0,117; f (0,65) ≈ 0,1158. 25 Do đó ta thấy f
= f 0,6 . Chọn C. max ( )
Ví dụ 17: Một bể nước lớn của khu công nghiệp có phần chứa nước là một khối nón đỉnh S phía dưới (hình
vẽ), đường sinh SA = 27 m. Có một lần lúc bể chứa đầy nước, người ta phát hiện nước trong bể không đạt
yêu cầu về vệ sinh nên lãnh đạo khu công nghiệp cho thoát hết nước để làm vệ sinh bể chứa. Công nhân
cho thoát nước ba lần qua một lỗ ở đỉnh S. Lần thứ nhất khi mực nước tới điểm M thuộc SA thì dừng, lần
thứ hai khi mực nước tới điểm N thuộc SA thì dừng, lần thứ ba mới thoát hết nước. Biết rằng lượng nước
mỗi lần thoát bằng nhau. Tính độ dài đoạn MN. A. ( 3 27 2 − )1m. B. 3 9 9 ( 3 4 − )1m. C. 3 9 9 ( 3 2 − )1m. D. 3 9 3 ( 3 2 − )1m. Lời giải
Gọi V1; V2 lần lượt là lượng nước còn lại sau lần thoát nước thứ nhất và thứ hai, V là thể tích nước ban đầu. 3
Sau lần thoát nước thứ nhất còn lại: 2V V 2  SM 2 1 V  = ⇒ = =   . Do đó 3 SM = 27 . 1 3 V 3  SA  3 3
Sau lần thoát nước thứ hai còn lại V V 1  SN 2  3 V = ⇒ = = ⇒ SN =   9 9. 2 3 V 3  SA  Vậy 3
MN = SM SN = 9 9 ( 3 2 − ) 1 . Chọn C.
Ví dụ 18: Một cái phễu có dạng hình chóp tứ giác đều S.ABCD. Đổ nước vào phễu sao cho chiều cao của mực nước bằng 3
2 98 (cm). Sau đó ta đậy nắp phễu và lật úp lại (lấy ABCD là mặt đáy của phễu) thì lúc
này chiều cao của mực nước là 4 (cm). Hỏi chiều cao của cái phễu là bao nhiêu? A. 16 (cm). B. 12 (cm). C. 10 (cm). D. 14 (cm). Lời giải
Gọi h là chiều cao của chóp tứ giác, V là thể tích của chóp; Vn là thể tích của nước đổ vào chóp. 3 3 Ban đầu Vh V Vh h n 1  = 
  ; sau khi lật ngược phễu ta có: n 2 = với 3 h = 2 98;h = 4 V    h Vh  1 2 784 (h − 4)3
Cộng vế theo vế ta được 1 = + ⇒ h =10c . m Chọn C. 3 3 h h
Ví dụ 19: Kim tự tháp Cheops (có dạng hình chóp) là kim tự tháp cao nhất ở Ai Cập. Chiều cao của kim tự
tháp này là 144, đáy của kim tự tháp là hình vuông có cạnh dài 230. Các lối đi và phòng bên trong của kim
tự tháp chiếm 30% thể tích của kim tự tháp. Biết một lần vận chuyển gồm 10 xe, 1 xe chở 6 tấn đá, và khối
lượng riêng của đá bằng 2,5.103 kg/m3. Số lần để vận chuyển đá cho việc xây dựng kim tự tháp là A. 740600. B. 7406. C. 74060. D. 76040. Lời giải
Thế tích của Kim tự tháp không kể các lối đi và phòng bên trong của kim tự tháp là: 1 2
V = .144.230 = 2539200( 3 m . 1 ) 3
Thể tích của Kim tự tháp kể cả các lối đi và phòng bên trong của kim tự tháp là: ( − ) = ( 3
100% 30% .2539200 1777440 m ).
Gọi n là số lần vận chuyển đá cho việc xây dựng kim tự tháp, ta có: 3
n.10.6000 : 2,5.10 =1777440 ⇔ n = 74060 (lần). Chọn C.
Ví dụ 20: Một cái trục lăn sơn nước có dạng một hình trụ. Đường kính của đường tròn đáy là 5cm, chiều
dài lăn là 23 cm (hình bên). Sau khi lăn trọn 15 vòng thì trục lăn tạo nên sân phẳng một diện tích là A. 2 1735π cm . B. 2 3450π cm . C. 2 862,5π cm . D. 2 1725π cm . Lời giải
Chu vi đáy của lăn trụ là: C = 2π R = 5π (cm)
Khi lăn trọn 15 vòng thì tạo nên sân phẳng có chiều dài là: 15.C =15.5π = 75π (cm)
Diện tích của sân phẳng là: S = π = π ( 2
75 .23 1725 cm ). Chọn D.
Ví dụ 21: Một khúc gỗ hình trụ có bán kính R bị cắt bởi một mặt
phẳng không song song với đáy ta được thiết diện là một hình elip.
Khoảng cách từ điểm A đến mặt đáy là 12 cm, khoảng cách từ
điểm B đến mặt đáy là 20 cm. Đặt khúc gỗ đó vào trong hình hộp
chữ nhật có chiều cao bằng 20 cm chứa đầy nước sao cho đường
tròn đáy của khúc gỗ tiếp xúc với các cạnh đáy của hình hộp chữ
nhật. Sau đó, người ta đo lượng nước còn lại trong hình hộp chữ
nhật là 2 lít. Tính bán kính của khúc gỗ (giả sử khúc gỗ không
thấm nước và kết quả làm tròn đến phần hàng chục). A. R = 8,2 . cm B. R = 4,8 . cm C. R = 6,4 . cm D. R = 5,2 . cm Lời giải
Đường tròn nội tiếp hình chữ nhật ⇒ hình chữ nhật là hình vuông cạnh 2R.
Thể tích của hình hộp chữ nhật là V = S h = R = R cm h h . 20.(2 )2 2 3 80 1 . . ( )
Công thức tính nhanh khối tròn xoay khối trụ cụt có bán kính R.
Diện tích xung quanh của khối trụ cụt là S = π R h + h xq ( . 1 2 )
Thể tích của khối trụ cụt là 2  h h 1 2 V π + R  =  .  2 
Với bài toán trên, khúc gỗ là một khối trụ cụt có chiều cao h =12 cm 1  . h =  20 cm 2
Thể tích của khúc gỗ là 2  h + h 1 2  2 3 V = π R = π   R cm g 16. (2).  2 
Vì đặt khúc gỗ vào trong hình hộp thì lượng nước còn lại chính bằng 3 V V = cm h h g 2000 3 . ( ) Từ (1), (2) và (3) suy ra 2 2 2000
80R −16π R = 2000 ⇔ R = ≈ 8,2 . cm Chọn A. 80 −16π
Ví dụ 22: Người ta dùng một tấm sắt tây hình chữ nhật có kích thước 30 × 48 cm để làm một cái hộp không
nắp bằng cách cắt bỏ đi bốn hình vuông bằng nhau ở bốn góc rồi gấp lên. Thể tích lớn nhất của hộp là
A. 3886 cm3. B. 3880 cm3. C. 3900 cm3. D. 3888 cm3. Lời giải
Gọi x là độ dài cạnh hình vuông bị cắt. Khi đó, thể tích khối hộp là V = x(30 − 2x)(48 − 2x).
Xét hàm số f (x) = x(30 − 2x)(48 − 2x). với x∈(0;15). Ta có f ′(x) = ( 2
12 x − 26x +120). 0 < x <15 0 < x <15
Phương trình f ′(x) = 0 ⇔  ⇔  ⇔ x = 6. 2
x − 26x +120 = 0 (  x − 6  )(x − 20) = 0
Dựa vào bảng biến thiên, suy ra f (x) đạt giá trị lớn nhất bằng f (6) 3
= 3888 ⇒ V = 3888cm . Chọn D. max
Ví dụ 23: Người ta muốn xây một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật không nắp có thể tích bằng 500 3
m đáy bể là hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Giá thuê nhân công xây bể là 500.000 3
đồng/m2. Chi phí thuê nhân công thấp nhất là:
A. 150 triệu đồng. B. 75 triệu đồng. C. 60 triệu đồng.
D. 100 triệu đồng. Lời giải
Gọi chiều rộng của hình chữ nhật đáy bể là x (m) suy ra chiều dài của hình chữ nhật là 2x (m).
Gọi h là chiều cao của bể nên ta có 2 500 2 250 250
V = S.h = 2x .h = ⇒ x .h = ⇔ h = 2 3 3 3x Diện tích của bể là 2 2 2 250 2 500 S = 2. . h x + 2.2 .
h x + 2x = 2x + 6.hx = 2x + 6. .x = 2x + . 2 3x x
Áp dụng bất đẳng thức AM 500 250 250 250 250 − GM, ta có 2 2 2 + = + + ≥ 3 2x 2x 3 2x . . = 150. x x x x x Dấu = xảy ra khi 2 250 3 2x =
x = 125 ⇒ chi phí thấp nhất thuê nhân công là 1 150. = 75 triệu đồng. x 2 Chọn B.
Ví dụ 24: Một công ty dự kiến chi 1 tỷ đồng để sản xuất các thùng sơn hình trụ có dung tích 5 lít. Biết rằng
chi phí để làm mặt xung quanh của thùng đó là 100.000 đ/m2, chi phí để làm mặt đáy là 120.000 đ/m2. Hãy
tính số thùng sơn tối đa mà công ty đó sản xuất được (giả sử chi phí cho các mối nối không đáng kể) A. 12525 thùng. B. 18209 thùng. C. 57582 thùng. D. 58135 thùng. Lời giải
Gọi rh lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của 1 thùng sơn.
Suy ra dung tích thùng sơn là 2 V = π r h = ( 3 0,005 m )
Diện tích xung quanh của thùng là S = π rh diện tích 2 đáy là 2 S = π r d 2 xq 2 , Chi phí là 2 T = 2π .100 rh
+ 2π r .120 ta sẽ tìm T 2 2
min khi đó T = 40π (5rh + 6r )
F = 5rh + 6r nhỏ nhất min Ta có 0,005 2 1 1 2 1 1 2 3 = + = + + ≥ 3 = 3 F 5. 6r 6r 3. . .6r 3. 2 π r 80π r 80π r 80π r 80π r 3200π
Chi phí ít nhất thì sẽ sản xuất được nhiều thùng nhất
Khi đó số thùng tối đa sản xuất được là: 1.000.000 n =
= 58135 thùng. Chọn D. Tmin
Ví dụ 25: Một người muốn làm một chiếc thùng dạng hình hộp chữ nhật không nắp, đáy là hình vuông và
có thể tích bằng 2,16/m3. Biết giá của vật liệu làm đáy và mặt bên của thùng lần lượt là 90 000 đồng/m2
36 000 đồng/m2. Để làm được chiếc thùng với chi phí mua vật liệu thấp nhất thì người thợ phải chọn các
kích thước của chiếc thùng là bao nhiêu?
A. Cạnh đáy 1,5 m và chiều cao 0,96 m.
B. Cạnh đáy 1,2 m và chiều cao 1,5 m.
C. Cạnh đáy 1,0 m và chiều cao 1,7 m.
D. Cạnh đáy 2 m và chiều cao 0,54 m. Lời giải
Gọi cạnh đáy của hình hộp chữ nhật là x và chiều cao là y Ta có: 2 3 2 V = x y = 2,16 ,
m S = x S = xy d ; xq 4 Khi đó 2
T = 90x + 36.(4xy) 2 311,04 2 155,52 155,52 3 2 = 90x + = 90x + + ≥ 3. 90.155,52 = 388,8 x x x Dấu bằng xảy ra 2 155,52 6 ⇔ 90x =
x = =1,2; y =1,5. Chọn B. x 5
Ví dụ 26: Gia đình An xây bể hình trụ có thể tích 150 m3. Đáy bể làm bằng bê tông giá 100000 đ/m2. Phần
thân làm bằng tôn giá 90000 đ/m2, nắp bằng nhôm giá 120000 đ/m2. Hỏi khi chi phí sản xuất bể đạt mức
thấp nhất thì tỉ số giữa chiều cao bể và bán kính đáy là bao nhiêu? A. 22 . B. 9 . C. 31. D. 21. 9 22 22 32 Lời giải
Gọi bán kính đáy là R, chiều cao là h. Mặt khác: 2 150
V = π R h =150 ⇒ h = 2 π R Diện tích đáy là: 2
π R ⇒ Chi phí làm đáy là: 2
10π R (chục nghìn đồng ) Diên tích thân là: 150 300 2π Rh = 2π . R =
⇒ Chi phí làm thân là: 300 2700 9. = 2 π R R R R Diện tích nắp là: 2
π R ⇒ Chi phí làm nắp là 2 12π R
Chi phí sản xuất bể là: 2 2700 2 2 2700 10π R +
+12π R = 22π R + (đồng) R R Ta có: 2 2700  2 2700   2 1350 1350 22π R  22π R   22π R  + = + = + + R R R R      2 1350 1350 3 2 ≥ 3 3. 22π R . . = 3 22π.1350 R R Dấu = xảy ra 2 1350 3 675 h 150 22 ⇔ 22π R = ⇔ R = ⇒ = = . Chọn A. 3 R 11π R π R 9
BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Một xưởng làm cơ khí nhận làm những chiếc thùng phuy với thể tích theo yêu cầu là 2000π lít nước
mỗi chiếc. Hỏi bán kính đáy và chiều cao của thùng lần lượt bằng bao nhiêu để tiết kiệm vật liệu nhất? A. 1 m và 2 m. B. 2 dm và 1 dm. C. 2 m và 1 m. D. 1 dm và 2 dm.
Câu 2: Một cái phễu có dạng hình nón với chiều cao là 30 cm. Người ta đổ một lượng nước vào phễu sao
cho chiều cao của cột nước trong phễu bằng 15 cm (Hình 1). Nếu bịt kín miệng phễu rồi lật ngược phễu lên
(Hình 2) thì chiều cao của cột nước trong phễu gần bằng với giá trị nào sau đây? A. 15 cm. B. 1,306 cm. C. 1,233 cm. D. 1,533 cm.
Câu 3: Một bình nước dạng hình nón không có đáy, đựng đầy nước. Biết rằng
chiều cao của bình gấp 3 lần bán kính đáy của nó. Người ta thả vào đó một
khối trụ và đo được thể tích nước tràn ra ngoài là 16π 3
dm . Biết rằng một mặt 9
của khối trụ nằm trên mặt đáy của hình nón, các điểm trên đường tròn đáy còn
lại đều thuộc các đường sinh của hình nón (hình vẽ bên) và khối trụ có chiều
cao bằng đường kính đáy của hình nón. Tính diện tích xung quanh của bình nước. A. 2 4π dm . B. 2 4π 10 dm . C. 9π 10 2 π dm . D. 3 2 dm . 2 2
Câu 4: Từ một miếng sắt tây hình tròn bán kính R, ta cắt đi một
hình quạt và cuộn phần còn lại thành một cái phễu hình nón. số
đo cung của hình quạt bị cắt đi phải là bao nhiêu độ (làm tròn
đến đơn vị độ) để hình nón có dung tích lớn nhất? A. 65°. B. 90°. C. 45° D. 60°.
Câu 5: Một đội xây dựng cần hoàn thiện một hệ thống cột trụ tròn gồm 10 chiếc của một ngôi nhà. Trước
khi hoàn thiện, mỗi chiếc cột là một khối bê tông cốt thép hình lăng trụ đều, có đáy là tứ giác có cạnh bằng
20 cm. Sau khi hoàn thiện (bằng cách trát thêm vữa tổng hợp vào xung quanh) một cột là một khối trụ tròn
có đường kính đáy bằng 50 cm. Chiều cao của mỗi cột trước và sau khi hoàn thiện là 4 m. Biết lượng xi
măng cần dùng chiếm 80% lượng vữa và cứ một bao xi măng 50 kg thì tương đương với 65000 cm3 xi
măng. Hỏi cần ít nhất bao nhiêu xi măng loại 50 kg để hoàn thiện toàn bộ hệ thống cột? A. 77. B. 65. C. 90. D. 72.
Câu 6: Một khối cầu bằng thép có bán kính 5 m. Để làm một chiếc lu
đựng nước, người ta cắt bớt hai phần bằng hai mặt phẳng cách nhau 6 m
và cung vuông góc với đường kính AB, tạo thành thiết diện ở hai đáy là
hình tròn tâm II’ như hình vẽ. Mặt phẳng ở đáy dưới (chứa I) cách
tâm O của khối cầu a m. Sau khi cắt, đáy dưới được hàn kín lại bằng
tấm thép hình tròn, đáy trên để trống. Giả sử mỗi mét vuông thép có giá
100.000 đồng. Tính số tiền tối thiểu mua thép để hàn kín đáy dưới biết
chiếc lu chứa được đúng 126 m3 nước. (Coi bề dày của khối cầu và tấm
thép ở đáy không đáng kể, kểt quả làm tròn đến đơn vị nghìn đồng)
A. 2 triệu 827 nghìn đồng
B. 2 triệu 513 nghìn đồng
C. 3 triệu 140 nghìn đồng
D. 3 triệu 768 nghìn đồng
Câu 7: Một bồn hình trụ đang chứa dầu, được đặt nằm
ngang, có chiều dài bồn là 5 m, có bán kính đáy là 1 m, với
nắp bồn đặt trên mặt nằm ngang của mặt trụ. Người ta đã
rút dầu trong bồn tương ứng với 0,5 m của đường kính đáy.
Tính thể tích gần đúng nhất của khối dầu còn lại trong bồn (theo đơn vị m3). A. 12,637 m3 B. 114,923 m3 C. 11,781 m3 D. 8,307 m3
Câu 8: Cho hình vẽ như hình bên. Một con quạ muốn uống nước trong
cốc có dạng hình chữ nhật (không có nắp) với đáy là hình vuông cạnh
bằng 5 cm. Mực nước trong cốc đang có chiều cao 5 cm. Vì vậy, con
quạ chưa thể uống được. Để uống được nước thì con quạ cần thả các
viên bi đá vào cốc sao cho mực nước dâng cao thêm 1 cm nữa. Biết rằng
các viên bi là hình cầu có đường kính 1 cm, chìm hoàn toàn trong nước
và có số lượng đủ dùng. Hỏi con quạ cần thả ít nhất mấy viên bi vào cốc
để có thể uống được nước? A. 48 viên B. 6 viên C. 76 viên D. 24 viên
Câu 9: Để làm một cống thoát nước cho một khu dân cư người ta cần đúc 500 ống hình trụ có đường kính
và chiều cao trong ống bằng 1 m, độ dày của thành ống là 10 cm. Để trộn được một khối bê tông dùng để
đúc ống nói trên cần 7 bao xi măng, số bao xi măng cần dùng để làm đù 500 ống nói trên gần với số nào nhất trong các số sau. A. 1230 B. 1210 C. 1220 D. 1200
Câu 10: Một tấm nhôm hình chữ nhật có hai kích thước là a2a (a là độ dài cho trước). Người ta cuốn
tấm nhôm đó thành một hình trụ, biết rằng chu vi đáy của hình trụ bằng 2a . Tính thể tích V của khối trụ đó. 3 3 A. a V = B. 3 V = π a C. a V = D. 3 V = 2π a π 2π
Câu 11: Hai bạn X và Y có hai miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài bằng a, chiều rộng bằng b. Bạn X cuộn
tấm bìa theo chiều dài cho hai mép sát nhau rồi dùng băng dính dán lại được một mặt tròn xung quanh của
một hình trụ và khối trụ này có thể tích V1 (khi đó chiều rộng của tấm bìa là chiều cao của hình trụ). Bạn Y
cuộn tấm bìa theo chiều rộng theo cách tương tự trên để được một mặt xung quanh hình trụ và khối trụ này có thể tích V V 2. Tính tỉ số 1 . V2 A. V b V V V a 1 = . B. 1 =1. C. 1 = . ab D. 1 = . V a V V V b 2 2 2 2
LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Câu 1: Gọi R (m) và h (m) lần lượt là bán kính đáy và chiều cao của thùng phuy. Ta có: π = π ( 3
2000 lít 2 m ). Thể tích của thùng phi là V = π ( 3 m ) 2 2 2
⇒ 2π R h = 2π ⇒ h = . 2 R
Diện tích toàn phần của thùng phuy là: 2 2 2 S π R π Rh π  R  = + = + tp 2 2 2 R    Mặt khác 2 2 2 1 1 2 1 1 + = + + ≥ 3 R R 3 R . . = 3 R R R R R
Dấu bằng xảy ra ⇔ R =1(m) ⇒ h = 2(m). Chọn A. 3
Câu 2: Thể tích nước ban đầu là V V  1  1 1, thể tích phễu là 1 V ⇒ =
= (Do hai hình nón đồng dạng theo tỷ V  2    8 lệ là 15 1 k = = ). 30 2
Nếu bịt kín miệng phễu rồi lật ngược phễu lên (Hình 2) thì chiều cao của cột nước trong phễu là x suy ra
chiều cao phần không chứa nước là h = 30 − .x 2 3 3
Thể tích phần không chứa nước là 7 V    − = V suy ra V h 7 30 x 2 2  = ⇔ = 2 8
V  h  8  30  x 7 ⇒ − = 3 1
x ≈1,306 c . m Chọn B 30 8
Câu 3: Xét hình nón như hình vẽ: h = SO = 3r,r = O , A  = . SA
Xét hình trụ: h = 2r = NQ,r = ON = . IQ 1 1 Ta có: IQ SI 1 / / r IQ OP ⇒ =
= ⇒ r = (định lý Talet). 1 OP SO 3 3 3 Thể tích khối trụ là: 2 2π r 16π V = π r h = = ⇒ r = ⇒ h = t 2 6. 1 1 9 9 2 2 2
⇒  = h + r = 2 10 ⇒ S = π r = π Chọn B. xq 4 10 dm .
Câu 4: Xét hình nón được tạo thành, có độ dài đường sinh bằng ln = R .
Gọi α (rad) là số đo cung của hình quạt còn lại, khi đó độ dài cung còn lại là L = αR. Và α
L chính là chu vi đường tròn đáy của hình nón . ⇒ 2π r R
= L = α R r = n n . 2π
Vây thể tích khối nón là 1 2 1 2 2 2 1 2 2 2
V = π.r h = π r l r = π x R x với x = r n. n . n . n . n n . 3 3 3 2 2 6 3 3 Ta có 4 π x ( 2 2 R x ) x x = ( 2 2 R x ) R 2 2 2 2R 2 R 4. . . ≤ 4.
x R x ≤ ⇒ V = ma . x 2 2 27 3 3 9 3 2 2
Dấu đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x 2 2 2 3 2 3 α.R  8 0
= R x R = r = α π n . ⇔ = ≈   294 . 2 2 2  2π  3
Vậy số đo cung bị cắt là: 0 0 0
360 − 294 = 66 . Chọn A.
Câu 5: Tổng thể tích 10 khối trụ sau khi hoàn thiện là 2 2  50  3
V =10π r h =10π. .400 =   2500000π cm . 1  2 
Để tính thể tích vữa ta tính thể tích của 10 khối lăng trụ tứ giác đều cạnh đáy 20 cm, chiều cao 4m.
Chú ý đáy mỗi khối cột là một hình tứ giác đều cạnh 20 cm, ta có diện tích đáy: 2 2
S = 20 = 400 cm .
Vì vậy tổng thể tích 10 chiếc cột ban đầu là: 3
V =10Sh =10.400.400 =1600000 cm . 2
Thể tích vữa cần dùng là: V = V V = 2500000π −1600000 ( 3 cm . 1 2 )
Số bao xi măng cần dùng là 0,8V n = ≈ 77. Chọn A. 65000
IA = OA OI = 5 − a
Câu 6: Dựa vào hình vẽ, ta thấy rằng  I B
′ = AB AI II′ = a −1
Thể tích của khối cầu bán kính π R = 5 là 4 3 500 V = π R = 0 3 3  h a +10 5 − a π 2 ( )( )2
Thể tích khối chỏm cầu có chiều cao h = I B ′ là 1
V = π h R − = 1 1 1 3    3  h  16 − a a −1 π 2 ( )( )2
Thể tích khối chỏm cầu có chiều cao h = IA là 2
V = π h R − = 2 2 2 3    3
Vậy thể tích chiếc Lu là V = V V V ⇒ (a +10)(5 − a)2 + (16 − a)(a − )2 1 =122 0 1 2
Do đó a = 4 ⇒ Bán kính đường tròn đáy dưới là 2 2
r = R a = 3
Vậy diện tích đáy dưới là 2
S = π r = 9π nên số tiền mua thép là T ≈ 2 triệu 827 nghìn đồng. Chọn A.
Câu 7: Thể tích của khối dầu còn lại bằng diện tích mặt cắt ngang của
phần dầu (diện tích hình tròn chứa cung 
ABC ) còn lại nhân với chiều dài của bể Ta có 2 2
IH = 0,5 ⇒ OH = 0,5 ⇒ AC = 2 OA OH = 3 Do đó 1 3 S = = và  3 = ⇒  0 sin AOC AOC =120 ∆ OH AC OAC . 2 4 2
Suy ra diện tích cần tính là 360 −120 2 2π 3 S = .π R + S = + 360 OAC 3 4
Vậy thể tích khối dầu còn lại là 10π 5 3 3 V = . h S = + ≈12,637m . 3 4 Chọn A. 3
Câu 8: Thể tích của một viên bi là 4 3 4π  1  π 3 V = π R = =   cm bi . 3 3  2  6
Để mực nước dâng thêm 1 cm thì thể tích dâng thêm là 2 3 V = B h = = cm t . 5 .1 25
Do đó, mực nước dâng thêm chính là thể tích của n viên bi Vậy V π t 150 n = = 25: =
≈ 48 viên. Chọn A. V π bi 6
Câu 9: Thể tích khối trụ bán kính 0,6 m là 2 2 9π
V = π R h = π.0,6 .1 = 1 1 25
Thể tích khối trụ bán kính 0,5 m là 2 2 π
V = π R h = π.0,5 .1 = 2 2 4
Do đó, thể tích bê tông để đúc 1 ống là 11π
V = V V = 1 2 100
Suy ra lượng bê tông để đúc 500 ống là 11π V = 500. = 55π 500 100
Vậy số lượng bao xi măng cần mua là 55π.7 ≈1210.Chọn B.
Câu 10: Vì hình trụ có chu vi đáy bằng 2a ⇒ Chiều cao h = a
Bán kính đáy hình trụ là C 2a a R = = = 2π 2π π 2 3
Vậy thể tích khối trụ là 2 π π. a  = = .a a V R h =   . Chọn A.  π  π
Câu 11: Bạn X cuộn tấm bìa được khối trụ có chiều cao h = ; b chu vi đáy a
C = a R = 1 1 1 2π
Ban Y cuộn tấm bìa được khối trụ có chiều cao h = ; a chu vi đáy b
C = b R = 2π 2 2 2 2 Do đó thể tích 2 π π. a  = = .b a b V R h =  b ab   ; thể tích 2
V = π R h = π.  .a = 1 1 1  2π  4π 2 2 2  2π  4π 2 2 Vậy tỉ số V a b ab a 1 = : = . Chọn D. V 4π 4π b 2
Document Outline

  • ITMTTL~1
  • IIBITP~1
  • IIILIG~1