-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Bài trắc nghiệm - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM
Bài trắc nghiệm - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Giáo dục Quốc Phòng - An Ninh 1 26 tài liệu
Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh 133 tài liệu
Bài trắc nghiệm - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM
Bài trắc nghiệm - Giáo Dục Quốc Phòng-An Ninh | Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố HCM được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Giáo dục Quốc Phòng - An Ninh 1 26 tài liệu
Trường: Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh 133 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Công nghiệp Thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
BÀI 1.
PHÒNG, CHỐNG CHIẾN LƯỢC “DIỄN BIẾN HÒA BÌNH”, BẠO LOẠN LẬT ĐỔ
CỦA CÁC THẾ LỰC THÙ ĐỊCH ĐỐI VỚI CÁCH MẠNG VIỆT NAM
Câu 1 : "Diễn biến hoà bình"
A. Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính quyền của các nước từ bên trong
bằng biện pháp phi vũ trang do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành
B.Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ của các nước tiến bộ, từ bên trong bằng biện
pháp quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành
C.Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính trị của các nước tiến bộ, từ bên trong
bằng biện pháp phi quân sự do chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động tiến hành
D. Là chiến lược cơ bản nhằm lật đổ chế độ chính quyền của các nước từ bên trong bằng biện pháp phi vũ trang
Câu 2: Nội dung chính của chiến lược "Diễn biến hoà bình" là kẻ thù sử dụng thủ
đoạn phá hoại nào, làm suy yếu từ bên trong các nước
A. kinh tế, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh
B. chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội, đối ngoại, an ninh C.
đối ngoại, an ninh , kinh tế, chính trị, tư tưởng, văn hoá, xã hội
D. đối ngoại, an ninh , kinh tế, chính trị
Câu 3: Bạo loạn lật đổ gồm có những hình thức nào:
A. Bạo loạn chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang và gây rối.
B. Bạo loạn vũ trang kết hợp với bạo loạn chính trị và gây rối.
C. Bạo loạn chính trị, bạo loạn vũ trang, kết hợp bạo loạn chính trị với vũ trang.
D. Bạo loạn chính trị kết hợp với gây rối và vũ trang.
Câu 4: Quan hệ giữa “Diễn biến hoà bình” và bạo loạn lật đổ như thế nào?
A. Diễn biến hoà bình tạo thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
B. Diễn biến hoà bình là nguyên nhân của bạo loạn lật đổ.
C. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo nên những điều kiện, thời cơ cho bạo loạn lật đổ.
D. Diễn biến hoà bình là quá trình tạo những điều kiện, thời cơ để kẻ thù tiến hành xâm lược.
Câu 5: Mục tiêu của các thế lực thù địch thực hiện “Diễn biến hoà bình” chống phá cách mạng Việt Nam
A. Xóa bỏ chế độ XHCN, chuyển hoá nước ta theo con đường tư bản chủ nghĩa.
B. Xoá bỏ sự lãnh đạo của Đảng và buộc ta lệ thuộc vào chúng.
C. Xoá bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng, xoá bỏ chế độ XHCN.
D. Xoá bỏ nhà nước XHCN và buộc ta chấp nhận các điều kiện của chúng.
Câu 6: Mục đích thủ đoạn chống phá về kinh tế của các thế lực thù địch đối với nước ta là gì?
A. Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam, gây sức ép chính trị, cấm viện trợ, chuyển giao công nghệ.
B. Ngăn cảm sự giúp đỡ, viện trợ, chuyển giao công nghệ của các nước để gây sức ép chính trị.
C. Khích lệ kinh tế nhà nước phát triển trở thành thành phần kinh tế chủ đạo.
D. Chuyển hoá nền kinh tế Việt Nam theo quỹ đạo kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa.
Câu 7: Một trong những nội dung chống phá về kinh tế của chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Khích lệ thành phần kinh tế tư nhân phát triển, từng bước làm mất vai trò chủ đạo
của thành phần kinh tế Nhà nước.
B. Khích lệ kinh tế 100% vốn nước ngoài phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
C. Khích lệ kinh tế cá thể, tiểu chủ phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
D. Khích lệ kinh tế tư bản Nhà nước phát triển, làm mất vai trò chủ đạo của thành phần kinh tế Nhà nước.
Câu 8: Kẻ thù thực hiện thủ đoạn diễn biến hoà bình phá hoại kinh tế của ta nhằm:
A. Đặt ra các điều kiện để buộc ta phải theo quĩ đạo của chúng.
B. Đặt ra các điều kiện và tạo cớ để tiến công quân sự.
C. Đặt ra các điều kiện và gây sức ép về chính trị.
D. Đặt ra các điều kiện để lật đổ hệ thống chính trị.
Câu 9: Một trong những nội dung kẻ thù thực hiện chống phá ta về chính trị:
A. Phá vỡ khối đại đoàn kết toàn dân của các tổ chức chính trị.
B. Chia rẽ nội bộ, kích động gây rối loạn các tổ chức trong xã hội.
C. Cô lập Đảng Cộng sản Việt Nam, Nhà nước XHCN với quân đội và nhân dân.
D. Kích động đòi thực hiện chế độ “đa nguyên chính trị, đa Đảng đối lập”.
Câu 10: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A. Đối lập Chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Phủ định Chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối của Đảng
C. Đối lập nhiệm vụ kinh tế- xã hội và quốc phòng – an ninh
D. Chia rẽ mối quan hệ giữa Đảng với nhân dân và khối đại đoàn kết toàn dân tộc
Câu 11: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A. Phá vỡ hệ thống nguyên tắc tổ chức tr ong bộ máy Nhà nước ta.
B. Phá vỡ sự thống nhất của các tổ chức
, nhất là tổ chức chính trị.
C. Phá vỡ sự thống nhất của khối đại đoàn kết toàn dân tộc dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Xóa bỏ vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 12: Một trong những nội dung chống phá về chính trị trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
A. Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, chính sách của nhà nước ta, sẵn
sàng can thiệp trắng trợn bằng sức mạnh quân sự để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
B. Tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, sẵn sàng can thiệp trắng trợn
bằng sức mạnh kinh tế để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
C. Phá hoại, tận dụng những sơ hở trong đường lối của Đảng, sẵn sàng can thiệp trắng
trợn bằng sức mạnh kinh tế để lật đổ chế độ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
D. Phá hoại, xuyên tạc đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Câu 13: Chống phá ta về tư tưởng-văn hoá trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”
bạo loạn lật đổ nhằm:
A. Xoá bỏ chủ nghĩa Mác – Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh
B. Phá hoại sự đoàn kết của toàn đảng, toàn quân, toàn dân.
C. Phá hoại nguyên tắc tập trung dân chủ của Đảng và Nhà nước ta
D. Phá hoại, xuyên tạc đường lối đổi mới của Đảng và Nhà nước ta.
Câu 14: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” về văn hoá, kẻ thù tập trung tấn công:
A. Vào truyền thống yêu nước của dân tộc Việt Nam.
B. Vào những sản phẩm văn hoá quý báu của dân tộc Việt Nam.
C. Vào bản sắc văn hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam.
D. Vào nền tảng tư tưởng của dân tộc Việt Nam
Câu 15: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” về văn hoá, kẻ thù tập trung tấn
công nhằm phá vỡ điều gì?
A. Phá vỡ nền tảng tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, ra sức truyền bá tư tưởng
tư sản vào các tầng lớp nhân dân.
B. Phá vỡ tư tưởng của Đảng Cộng sản Việt Nam, nhà nước CHXHCN Việt Nam
C. Phá vỡ tình yêu quê hương đất nước, ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân.
D. Ra sức truyền bá tư tưởng tư sản vào các tầng lớp nhân dân.
Câu 16: Thực hiện thủ đoạn “Diễn biến hoà bình” về văn hoá, kẻ thù lợi dụng việc mở
rộng hợp tác quốc tế nhằm mục đích gì?
A. Du nhập những sản phẩm văn hoá đồi trụy, lối sống phương Tây, để kích động lối
sống tư bản trong thanh niên từng bước làm phai mờ bản sắc văn hoá và giá trị văn
hoá của dân tộc Việt Nam
B. Du nhập lối sống phương Tây, để kích động lối sống tư bản trong thanh niên từng
bước làm phai mờ bản sắc văn hoá của dân tộc Việt Nam
C. Du nhập những sản phẩm văn hoá đồi trụy để từng bước làm phai mờ bản sắc văn
hoá và giá trị văn hoá của dân tộc Việt Nam
D. Du nhập lối sống phương Tây, để kích động lối sống tư bản trong thanh niên Việt Nam.
Câu 17: Các thế lực thù địch "Lợi dụng vấn đề tôn giáo – dân tộc" để chống phá ta như thế nào?
A. Lợi dụng chính sách bình đẳng, tự do dân chủ của ta
B. Lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng, Nhà nước ta để truyền đạo trái phép.
C. Lợi dụng những sai sót, sơ hở của Đảng và nhà nước ta để vu cáo.
D. Triệt để lợi dụng, dân chủ, tự do của ta để tuyên truyền xuyên tạc.
Câu 18: Thủ đoạn “Diễn biến hoà bình”, kẻ thù triệt để lợi dụng chính sách tự do tôn giáo của Đảng ta để:
A. Truyền bá mê tín dị đoan và tư tưởng phản động chống chủ nghĩa xã hội.
B. Truyền đạo trái phép nhằm thực hiện âm mưu tôn giáo hoá dân tộc.
C. Truyền bá mê tín dị đoan, tập hợp lực lượng để chống phá cách mạng.
D. Truyền bá mê tín và tổ chức lực lượng khủng bố.
Câu 19: Một trong những nội dung kẻ thù lợi dụng để chống phá cách mạng Việt Nam
về vấn đề dân tộc là:
A. Lợi dụng các mâu thuẫn của đồng bào dân tộc để kích động.
B. Lợi dụng các hủ tục lạc hậu của đồng bào dân tộc để kích động.
C. Lợi dụng t ư tưởng đòi li khai, tự quyết dân tộc để kích động.
D. Lợi dụng các mâu thuẫn giữa các dân tộc do nhiều nguyên nhân gây ra.
Câu 20: Các thế lực thù địch lợi dụng xu thế mở rộng, hợp tác quốc tế trong lĩnh vực QP&AN nhằm:
A. Thực hiện xâm nhập, tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.
B. Đòi phi chính trị hóa đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
C. Tăng cường hoạt động tình báo thu thập bí mật quốc gia.
D. Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng
Câu 21: Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực quốc phòng, an ninh:
A. Đòi tách quân đội, công an với các tổ chức chính trị xã hội khác
B. Đòi phi chính trị hóa đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
C. Đòi phủ nhận vai trò lãnh đạo của Đảng trong lĩnh vực quốc phòng, an ninh
D. Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng
Câu 22: Đối với lực lượng Quân đội và Công an, các thế lực thù địch chủ trương vô
hiệu hoá sự lãnh đạo của Đảng với luận điểm:
A. Đòi “phi chính trị hóa” đối với lực lượng quân đội, công an nhân dân Việt Nam
B. Đòi “phi chính trị hóa” đối với lực lượng công an nhân dân Việt Nam
C. Đòi “phi chính trị hóa” đối với lực lượng quân đội nhân dân Việt Nam
D. Đòi quân đội và công an là lực lượng trung lập, tách rời sự lãnh đạo của đảng
Câu 23: Một trong những thủ đoạn chống phá trên lĩnh vực đối ngoại trong chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa và các nước tiến bộ.
B. Chia rẽ Việt Nam với Lào và các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Chia rẽ Việt Nam với Campuchia và các nước tiến bộ.
D. Chia rẽ Việt Nam với Lào, Campuchia và các nước xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Trên lĩnh vực đối ngoại, các thế lực thù địch lợi dụng chủ trương Việt Nam
mở rộng hội nhập quốc tế, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trên thế giới để:
A. Hướng Việt Nam đi theo quỹ đạo của chủ nghĩa tư bản
B. Giúp Việt Nam phát triển.
C. Kéo Việt Nam thụt lùi về kinh tế.
D. Khống chế Việt Nam về kinh tế.
Câu 25: Trong các thủ đoạn sau, thủ đoạn nào không phải của chiến lược diễn biến hòa bình? A. Xâm nhập về văn hóa
B. Phát động chiến tranh hạt nhân
C. Chống phá về chính trị tư tưởng
D. Vô hiệu hóa lực lượng vũ trang
Câu 26: Trong quá trình bạo loạn, bọn phản động tìm mọi cách để:
A. Mở rộng quy mô, lực lượng, kêu gọi nước ngoài can thiệp.
B. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, kêu gọi tài trợ của nước ngoài.
C. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, đập phá trụ sở, uy hiếp chính quyền địa phương.
D. Mở rộng phạm vi, quy mô, lực lượng, đập phá trụ sở, lật đổ chính quyền địa phương.
Câu 27: Nguyên tắc xử lí khi có bạo loạn diễn ra là:
A. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, đúng đối tượng, sử dụng lực lượng và phương
thức đấu tranh phù hợp, không để lan rộng, kéo dài.
B. Nhanh gọn, kiên quyết, triệt để đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
C. Nhanh gọn, khôn khéo đúng đối tượng, sử dụng lực lượng phù hợp, không để lan rộng, kéo dài.
D. Nhanh gọn, kiên quyết, linh hoạt, mềm dẻo đúng đối tượng, không để lan rộng, kéo dài.
Câu 28: Một trong những mục tiêu phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”:
A. Bảo vệ vững chắc nhà nước XHCN.
B. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội của đất nước tạo môi trường hoà bình để đẩy
mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền của quốc gia, dân tộc
D. Bảo vệ vững chắc toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
Câu 29: Nhiệm vụ phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ được xác định là:
A. Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu trong các nhiệm vụ QP&AN hiện nay và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
B. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt trong các nhiệm vụ QP- AN ở nước ta hiện nay.
C. Nhiệm vụ cơ bản lâu dài trong các nhiệm vụ QP- AN ở nước ta hiện nay.
D. Nhiệm vụ trọng tâm hàng đầu và là nhiệm vụ thường xuyên, lâu dài.
Câu 30: Phòng chống chiến lược “Diễn biến hoà bình”, bạo loạn lật đổ cần phát huy
sức mạnh tổng hợp của:
A. Khối đại đoàn kết toàn dân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Khối đại đoàn kết toàn dân, toàn quân dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. Khối đại đoàn kết toàn dân, lực lượng vũ trang dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Khối đại đoàn kết toàn dân, của cả hệ thống chính trị dưới sự lãnh đạo của Đảng
Cộng sản Việt Nam.
Bài 2 : MỘT SỐ NỘI DUNG CƠ BẢN VỀ DÂN TỘC, TÔN GIÁO VÀ ĐẤU TRANH
PHÒNG CHỐNG ĐỊCH LỢI DỤNG VẤN ĐỀ DÂN TỘC VÀ TÔN GIÁO CHỐNG PHÁ
CÁCH MẠNG VIỆT NAM.
Đáp án đúng tất cả các câu là a
Câu 1: Dân tộc là gì?
A. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia,
trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc
điểm tâm lí, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
B. Dân tộc là một cộng đồng người hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia, trên cơ sở
cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa và tên gọi của dân tộc.
C. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ,
kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống, văn hóa, đặc điểm tâm lí, ý thức về dân tộc và tên gọi của dân tộc.
D. Dân tộc là một cộng đồng người ổn định, hình thành trong lịch sử tạo lập một quốc gia,
trên cơ sở cộng đồng bền vững về: lãnh thổ, kinh tế, ngôn ngữ, truyền thống.
Câu 2: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc anh em? A. 54 B. 52 C. 53 D. 55
Câu 3: Dân tộc được hiểu theo nghĩa cộng đồng quốc gia dân tộc là gì?
A. Là một cộng đồng chính trị - xã hội, được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
B. Là một cộng đồng chính trị - xã hội.
C. Là một cộng đồng được chỉ đạo bởi một nhà nước, thiết lập trên một lãnh thổ chung.
D. Là một cộng đồng chính trị - xã hội, được thiết lập trên một lãnh thổ chung.
Câu 4: “Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, không phân biệt lớn, nhỏ, trình độ phát triển
cao hay thấp đều có quyền lợi và nghĩa vụ ngang nhau trên mọi lĩnh vực”. Là quan điểm của ai? A. V.I.Lênin. B. Mác – Lênin. C. Ph. Ăng-ghen. D. Hồ Chí Minh.
Câu 5: Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của V.I.Lenin là?
A. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp
công nhân tất cả các dân tộc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Các dân tộc được quyền tự quyết, liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
D. Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
Câu 6: Giải quyết vấn đề dân tộc theo quan điểm của Hồ Chí Minh là?
A. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển đi lên con đường ấm no, hạnh phúc.
B. Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng, các dân tộc được quyền tự quyết.
C. Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng và giúp đỡ nhau cùng phát triển
D. Liên hiệp giai cấp công nhân tất cả các dân tộc.
Câu 7: Quyền dân tộc tự quyết là gì?
A. Quyền tự do quyết định về chính trị, con đường phát triển của dân tộc mình, quyền tự do
phân lập thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác.
B. Quyền tự do quyết định về chính trị, con đường phát triển của dân tộc mình.
C. Quyền tự do quyết định về chính trị, quyền tự do phân lập thành quốc gia riêng.
D. Quyền tự do quyết định con đường phát triển của dân tộc mình, quyền tự do phân lập
thành quốc gia riêng và quyền tự nguyện liên hiệp với các dân tộc khác.
Câu 8: Đặc điểm nổi bật trong quan hệ giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Các dân tộc ở Việt Nam có truyền thống đoàn kết gắn bó xây dựng quốc gia dân tộc thống nhất.
B. Các dân tộc thiểu số ở Việt Nam cư trú phân tán và xen kẽ.
C. Các dân tộc ở Việt Nam có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều.
D. Các dân tộc ở Việt Nam đều có sắc thái văn hóa riêng.
Câu 9: Quan điểm, chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước ta hiện nay là gì?
A. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện
để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát
triển chung của cộng đồng các dân tộc Việt Nam
B. Thực hiện chính sách bình đẳng, đoàn kết, tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện
để các dân tộc phát triển đi lên con đường văn minh của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
C. Thực hiện chính sách tương trợ giữa các dân tộc, tạo mọi điều kiện để các dân tộc phát
triển đi lên con đường văn minh, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam.
D. Thực hiện chính sách đoàn kết, tiến bộ, gắn bó mật thiết với sự phát triển chung của cộng
đồng các dân tộc Việt Nam
Câu 10: Đặc điểm các dân tộc thiểu số ở Việt Nam là?
A. Cư trú phân tán và xen kẽ trên địa bàn rộng lớn. B. Cư trú ở nông thôn.
C. Cư trú trên địa bàn trung du D. Cư trú ở cao nguyên.
Câu 11: Đặc điểm của các dân tộc ở Việt Nam là:
A. Có quy mô dân số và trình độ phát triển không đồng đều.
B. Có quy mô dân số và trình độ phát triển đồng đều.
C. Có quy mô dân số và trình độ phát triển bền vững.
D. Có trình độ phát triển không đồng đều.
Câu 12: Khái niệm tôn giáo là gì?
A. Tôn giáo là một hình thái ý thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm
hoang đường, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
B. Tôn giáo là một hình thức xã hội theo quan niệm hoang đường, ảo tưởng phù hợp với
tâm lý, hành vi của con người.
C. Tôn giáo phản ánh hiện thực khách quan, ảo tưởng phù hợp với tâm lý, hành vi của con người.
D. Tôn giáo là một hình thức xã hội, phản ánh hiện thực khách quan, theo quan niệm hoang đường.
Câu 13: Hiện nay trên thế giới có khoảng bao nhiêu tôn giáo?
A. Hiện nay trên thế giới có hơn 10.000 tôn giáo.
B. Hiện nay trên thế giới có hơn 12.000 tôn giáo.
C. Hiện nay trên thế giới có hơn 15.000 tôn giáo.
D. Hiện nay trên thế giới có hơn 20.000 tôn giáo.
Câu 14: Trong đời sống xã hội, tôn giáo là một cộng đồng xã hội với các yếu tố:
A. Hệ thống giáo lý - nghi lễ; tín đồ; cơ sở vật chất; hoạt động truyền giáo.
B. Hệ thống giáo lý - nghi lễ; tín đồ
C. Hệ thống giáo lý; cơ sở vật chất; hoạt động truyền giáo,
C. Nghi lễ; tín đồ; cơ sở vật chất.
Câu 15: Mê tín dị đoan là gì?
A. Là những hiện tượng cuồng vọng của con người đến mức mê muội, trái với lẽ phải và
hành vi đạo đức, văn hóa cộng đồng.
B. Là một hình thái ý thức xã hội gồm những quan niệm dựa trên cơ sở niềm tin vào các lực
lượng siêu nhiên, vô hình.
C. Là hệ thống những niềm tin, sự ngưỡng vọng của con người vào cái “siêu nhiên” hay còn
gọi là “cái thiêng” để giải thích thế giới với ước muốn mang lại sự bình an cho cá nhân và cộng đồng.
D. thường đưa ra các giá trị có tính tuyệt đối làm mục đích cho con người vươn tới cuộc
sống tốt đẹp và nội dung ấy được thể hiện bằng những nghi lễ, những sự kiêng kị.
Câu 16: Yếu tố quan trọng để phân biệt sự khác nhau giữa tín ngưỡng với mê tín dị đoan là:
A. Hậu quả xấu để lại. B. Niềm tin. C. Nguồn gốc. D. Nghi lễ.
Câu 17: Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng?
A. Thắp hương cho bàn thờ gia tiên. B. Yếm bùa.
C. Không ăn trứng trước khi đi thi. D. Xem bói.
Câu 18: Nguồn gốc của tôn giáo bao gồm các yếu tố nào?
A. Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố nhận thức; yếu tố tâm lý.
B. Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố nhận thức; yếu tố tâm linh
C. Yếu tố kinh tế - xã hội; yếu tố tâm lý; yếu tố con người
D. Yếu tố nhận thức; yếu tố tâm lý; yếu tố thời đại.
Câu 19: "Sự bất lực của giai cấp bị bóc lột trong cuộc đấu tranh chống bọn bóc
lột tất nhiên đẻ ra lòng tin vào một cuộc đời tốt đẹp h
ơn ở thế giới bên kia" là
câu nói của ai về nguồn gốc tôn giáo khi xã hội có giai cấp đối kháng? A. V.I. Lênin B. Hồ Chí Minh C. Khổng Tử D. Ăng – ghen
Câu 20: Tôn giáo có những tính chất gì?
A. Tính lịch sử, tính quần chúng, tính chính trị.
B. Tính lịch sử, tính chính trị, tính xã hội
C. Tính quần chúng, tính chính trị, tính nhân văn
D. Tính quần chúng, tính chính trị. tính khoa học
Câu 21: Thuật ngữ nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín
ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước? A. Buôn thần bán thánh. B. Kính Chúa yêu nước. C. Tốt đời đẹp đạo. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 22: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải quyết vấn đề
tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Tôn trọng và bào đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân,
kiên quyết bài trừ mê tín dị đoan.
B. Người đã theo tín ngưỡng, tôn giáo không có quyền bỏ mà theo tín ngưỡng, tôn giáo khác.
C. Người theo tín ngưỡng, tôn giáo này không có quyền tham gia hoạt động tín ngưỡng tôn giáo khác.
D. Tôn trọng và bào đảm bảo quyền tự do tín ngưỡng và không tín ngưỡng của công dân.
Câu 23: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải quyết vấn đề
tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới - xã hội chủ nghĩa
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới, chế độ mới.
C. Xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa, cùng với đó là xây dựng hệ thống các cơ sở quản lý tôn giáo.
D. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ, đào tạo chức sắc
tôn giáo có tư tưởng định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 24: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải quyết vấn đề
tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Quán triệt quan điểm lịch sử cụ thể khi giải quyết vấn đề tôn giáo.
B. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ.
C. Xây dựng hệ thống các cơ sở quản lý tôn giáo.
D. Đào tạo chức sắc tôn giáo có tư tưởng định hướng xã hội chủ nghĩa.
Câu 25: Một trong những quan điểm của chủ nghĩa Mác – Lê nin về giải quyết vấn đề
tôn giáo trong cách mạng xã hội chủ nghĩa?
A. Phân biệt rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tư tưởng trong giải quyết vấn đề tôn giáo
B. Đào tạo chức sắc tôn giáo có tư tưởng định hướng xã hội chủ nghĩa.
C. Làm rõ mối quan hệ giữa hai mặt chính trị và tôn giáo trong giải quyết vấn đề tôn giáo
D. Giải quyết vấn đề tôn giáo phải gắn liền với quá trình cải tạo xã hội cũ.
Câu 26: Tính chính trị của tôn giáo ra đời khi nào?
A. Xuất hiện khi xã hội đã phân chia giai cấp.
B. Xuất hiện khi có chiến tranh xảy ra.
C. Xuất hiện khi quần chúng khát vọng tự do.
D. Xuất hiện khi giai cấp công nhân ra đời.
Câu 27: Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước … A. Bảo vệ B. Bảo hộ C. Bảo đảm D. Bảo bọc
Câu 28: Quan điểm, chính sách của Đảng và Nhà nước ta hiện nay về tôn giáo?
A. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài; tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp
với xã hội mới; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Tôn giáo có những giá trị văn hóa, đạo đức tích cực phù hợp với xã hội mới; đồng bào
tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
C. Tôn giáo còn tồn tại lâu dài; đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
D. Đồng bào tôn giáo là một bộ phận quan trọng của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
Câu 29: Giải quyết công tác tôn giáo thì Đảng và Nhà nước ta phải thực hiện những giải pháp gì?
A. Giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng nhưng cũng vừa kịp thời đấu tranh
chống địch lợi dụng tôn giáo để chống phá cách mạng.
B. Quản lý chặt chẽ các cơ sở truyền giáo; Giải quyết hợp lý nhu cầu tín ngưỡng của quần chúng nhân dân.
C. Kịp thời đấu tranh chống địch lợi dụng tôn giáo để chống phá cách mạng Việt Nam hiện nay.
D. Thành lập các cơ quan quản lý về mặt hành chính với các đơn vị truyền giáo.
Câu 30: Nội dung cốt lõi của công tác tôn giáo là gì?
A. Là công tác vận động quần chúng sống "tốt đời, đẹp đạo", góp phần xây dựng và bảo vệ
Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Vận động quần chúng sống "tốt đời, đẹp đạo", gia nhập các tôn giáo chính thống.
C. Gia nhập các tôn giáo chính thống và tuân thủ theo chính sách của Đảng và pháp luật cùa Nhà nước.
D. Không gia nhập và nghe theo sự rao giảng giáo lý của các dị giáo.
Câu 31: Các thế lực thù địch hiện nay đẩy mạnh chiến lược “Diễn biến hòa binh”
chống phá Việt Nam và coi vấn đề “dân tộc, tôn giáo” là: A. Ngòi nổ B. Trọng tâm C. Mũi nhọn. D. Ưu tiên.
Câu 32: Để thực hiện âm mưu “không đánh mà thắng” chúng lợi dụng vấn đề “dân
tộc, tôn giáo” nhằm vào các mục tiêu nào?
A. Phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân
tộc; xây dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc, các tôn giáo.
B. Phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc.
C. Xây dựng các tổ chức phản động trong các dân tộc, các tôn giáo.
D. Kích động chức sắc tôn giáo chống lại chính sách dân tộc; xây dựng các tổ chức phản
động trong các dân tộc, các tôn giáo.
Câu 33: Một trong những thủ đoạn lợi dụng các vấn đề dân tôc, tôn giáo chống phá
cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch là gì?
A. Tìm mọi cách xuyên tạc chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, quan điểm,
chính sách của Đảng, Nhà nước ta, mà trực tiếp là quan điểm, chính sách dân tộc, tôn giáo
của Đảng, Nhà nước ta.
B. Xuyên tạc chủ nghĩa Mac-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh; phá hoại các cơ sở kinh tế; xây
dựng và nuôi dưỡng các tổ chức phản động.
C. Kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi; phá hoại các cơ sở kinh tế; xây dựng và nuôi dưỡng
các tổ chức phản động.
D. Xuyên tạc chủ nghĩa Mac-Lenin, tư tưởng Hồ Chí Minh; kích động tư tưởng dân tộc hẹp
hòi; phá hoại các cơ sở kinh tế.
Câu 34: Một trong những thủ đoạn lợi dụng các vấn đề dân tôc, tôn giáo chống phá
cách mạng Việt Nam của các thế lực thù địch là gì?
A. Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp
hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
B. Chúng lợi dụng những vấn đề tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
C. Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi, dân tộc cực đoan, li khai.
D. Chúng lợi dụng những vấn đề dân tộc, tôn giáo để kích động tư tưởng dân tộc hẹp hòi.
Câu 35: Có mấy giải phải trong đấu tranh phòng, chống sự lợi dụng vấn đề dân tộc,
tôn giáo chống phá cách mạng Việt Nam? A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 36: Giải pháp quan trọng nhằm nâng cao nội lực, tạo nên sức đề kháng trước mọi
âm mưu thủ đoạn nham hiểm của kẻ thù trong vấn đề dân tộc – tôn giáo là gì?
A. Tăng cường xây dựng củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
B. Tăng cường xây dựng củng cố chính quyền cơ sở.
C. Tăng khả năng quản lý của chính quyền với các cơ sở truyền giáo.
D. Giữ vững ổn định chính trị - xã hội tại địa phương.
Câu 37: Chương trình phát triển kinh tế - xã hội tiêu biểu của Chính phủ ở các xã
miền núi và vùng sâu vùng xa đặc biệt khó khăn là gì? A. Chương trình 135 B. Chương trình 235 C. Chương trình 150 D. Chương trình 50
Câu 38. Tôn giáo nào sau đây ra đời ở Việt Nam? A. Đạo cao đài. B. Đạo tin lành. C. Đạo phật. D. Đạo thiên chúa.
Câu 39: Tại sao mê tín dị đoan bị pháp luật cấm?
A. Gây thiệt hại về tiền bạc, sức khỏe, tính mạng.
B. Vì xem bói biết trước được tương lai.
C. Vì xem bói làm người ta thêm lo lắng.
D. Vì người dân thích xem bói.
Câu 40: Việc chữa bệnh bằng “bùa phép”, đó là một hình thức của: A. Mê tín dị đoan. B. Tín ngưỡng. C. Tôn giáo. D. Phong tục tập quán.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VÀ ĐÁP ÁN
Bài 3: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
1. Bảo vệ môi trường là gì?
A. Là hoạt động giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi
trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện,
phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm
giữ môi trường trong lành
B. Là hoạt động khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
C. Là hoạt động khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi trường;
khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
D. Là hoạt động ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải
thiện, phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm
giữ môi trường trong lành.
2. Bảo vệ môi trường là nội dung như thế nào trong đường lối, chủ trương của
Đảng và Nhà nước ta?
A. Cơ bản không thể tách rời. B. Vô cùng quan trọng. C. Rất quan trọng. D. Quan trọng.
3. Đâu là quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Pháp luật về tổ chức, quản lý các hoạt động về bảo vệ môi trường.
B. Pháp luật lấy xử lý vi phạm làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với xử lý ô nhiễm,
cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên; phát huy năng lực nội sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
C. Pháp luật hướng đến giữ gìn môi trường luôn trong lành.
D. Pháp luật về phòng ngừa và ngặn chặn làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với xử lý
ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên; phát huy năng lực nội sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
4. Pháp luật bảo vệ môi trường là gì?
A. Là hệ thống các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà
nước ban hành hoặc thừa nhận nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu
đến môi trường; ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện,
phục hồi môi trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
B. Là hệ thống các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà
nước ban hành nhằm giữ gìn, phòng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến môi trường;
ứng phó sự cố môi trường; khắc phục ô nhiễm, suy thoái, cải thiện, phục hồi môi
trường; khai thác, sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trường trong lành.
C. Là hệ thống các văn bản pháp luật quy định những quy tắc xử sự do Nhà nước ban hành.
D. Là hệ thống các văn bản pháp nhằm giữ môi trường trong lành.
5. Mục đích của pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
A. Nhằm giữ môi trường trong lành.
B. Nhằm giữ môi trường luôn không bị ô nhiễm.
C. Nhằm giữ môi trường luôn Xanh – Sạch – Đẹp.
D. Nhằm giữ môi trường luôn sạch sẽ.
6. Pháp luật có vai trò như thế nào trong công tác bảo vệ môi trường? A. Rất quan trọng. B. Quan trọng. C. Cơ bản quan trọng. D. Vô cùng quan trọng.
7. Môi trường bị hủy hoại chủ yếu là do vấn đề gì?
A. Sự “tác động quá mức” của con người đối với các thành phần cấu tạo nên môi trường tự nhiên
B. Do nhiều yếu tố tạo thành, cả tự nhiên và nhân tạo.
C. Do con người khai thác quá mức nguồn tài nguyên.
D. Do con người thờ ơ với với việc bảo vệ môi trường.
8. Trong công tác bảo vệ môi trường pháp luật có vai trò gì?
A. Pháp luật quy định những quy tắc xử sự mà con người phải thực hiện khi
khai thác và sử dụng các yếu tố (thành phần) của môi trường. Pháp luật quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các cơ quan, tố chức, cá nhân tham gia bảo vệ môi trường.
B. Pháp luật quy hệ thống các quy chuẩn môi trường, tiêu chuẩn môi trường để
bảo đảm môi trường. Giải quyết các tranh chấp liên quan đến bảo vệ môi trường.
C. Phát luật quy định các chế tài hình sự, buộc các cá nhân, tố chức phải thực
hiện đầy đủ các yêu cầu đòi hòi pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
D. Phát luật quy định các chế dân sự buộc các tố chức phải thực hiện đầy đủ
các yêu cầu đòi hòi pháp luật trong việc khai thác, sử dụng các yếu tố của môi trường.
9. Trong công tác bảo vệ môi trường pháp luật có mấy vai trò? A. 5. B. 4. C. 7. D. 3.
10. Đâu là quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường?
A. Pháp luật xử lý vi phạm trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
B. Pháp luật lấy xử lý vi phạm làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với xử lý ô nhiễm,
cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên thiên
nhiên; phát huy năng lực nội sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
C. Pháp luật hướng đến giữ gìn môi trường luôn trong lành.
D. Pháp luật về phòng ngừa và ngặn chặn làm nguyên tắc chủ đạo, kết hợp với xử lý
ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ và sử dụng hợp lý tài
nguyên thiên nhiên; phát huy năng lực nội sinh, đẩy mạnh hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường.
11. Tội phạm môi trường là gì?
A. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự, do
người có năng lực trách nhiệm hình sự hoặc pháp nhân thương mại thực hiện một cách
cố ý hoặc vô ý xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường, xâm
phạm đến các thành phần của môi trường làm thay đổi trạng thái, tính chất của môi
trường gây ảnh hưởng xấu tới sự tồn tại, phát triển con người và sinh vật, mà theo quy
định phải bị xử lý hình sự.
B. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
C. Là hành vi xâm phạm đến các quy định của Nhà nước về bảo vệ môi trường.
D. Là hành vi làm thay đổi trạng thái, tính chất của môi trường gây ảnh hưởng
xấu tới sự tồn tại, phát triển con người và sinh vật, mà theo quy định phải bị xử lý hình sự.
12. Vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường là gì?
A. Là những hành vi vi phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường do các cá nhân, tố chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là
tội phạm, theo quy định phải bị xử lý vi phạm hành chính.
B. Là những hành động vi phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường do các cá nhân, tố chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là
tội phạm, theo quy định phải bị xử lý vi phạm hành chính.
C. Là những việc làm vi phạm các quy định quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường do các cá nhân, tố chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà không phải là
tội phạm, theo quy định phải bị xử lý vi phạm hành chính.
D. Là những hành vi, hành động, việc làm vi phạm các quy định quản lý nhà nước
về bảo vệ môi trường do các cá nhân, tố chức thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý mà
không phải là tội phạm, theo quy định phải bị xử lý vi phạm hành chính.
13. Tội phạm về môi trường được quy định tại chương mấy trong Bộ luật Hình
sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)? A. Chương 19 B. Chương 18 C. Chương 20 D. Chương 21
14. Trong Chương 19, Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)
Tội phạm về môi trường bao gồm mấy tội danh, được quy định từ điều nào đến điều nào? A. 12 B. 11 C. 9 D. 10
15. Tội hủy hoại nguồn lợi thủy sản được quy định tại điều mấy trong Bộ luật
Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)? A. Điều 242 B. Điều 243 C. Điều 244 D. Điều 245
16. Tội hủy hoại rừng được quy định tại điều mấy trong Bộ luật Hình sự năm
2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)? A. Điều 243 B. Điều 242 C. Điều 244 D. Điều 245
17. Tội vi phạm quy định về bảo vệ động vật nguy cấp, quý hiếm được quy định tại
điều mấy trong Bộ luật Hình sự năm 2015 (sửa đổi, bổ sung năm 2017)? A. Điều 245 B. Điều 243 C. Điều 244 D. Điều 242
18. Đâu là nguyên nhân, điều kiện khách quan của vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành nhiều chính sách ưu đãi để phát
triển kinh tế mà không quan tâm đến bảo vệ môi trường.
B. Áp lực tăng trưởng kinh tế, các cá nhân, tổ chức mới chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế
trước mắt, chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường.
C. Công tác quản lý nhà nước về môi trường còn hạn chế. Hệ thống văn bản pháp
luật về môi trường hiện nay đang trong giai đoạn bổ sung.
D. Áp lực tăng trưởng kinh tế, các nhà đầu tư nước ngoài chỉ quan tâm đến lợi ích kinh tế
trước mắt, chưa chú trọng đến công tác bảo vệ môi trường
19. Đâu là nguyên nhân, điều kiện chủ quan của vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Nhận thức của một số bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi
trường chưa cao, ý thức BVMT của các cơ quan, doanh nghiệp và công dân còn kém,
chưa tự giác, vấn đề bảo vệ môi trường chưa được quan tâm chú trọng đúng mức.
B. Nhận thức của một số bộ phận các cơ quan quản lý nhà nước chỉ chú trọng
phát triển kinh tế chưa coi trọng công tác bảo vệ môi trường; chưa thực hiện các biện pháp
thu hút đầu tư, các cam kết bảo vệ môi trường, đầu tư hệ thống hạ tầng đảm bảo cho công
tác xử lý chất thải, rác thải.
C. Các cơ quan chức năng phát huy vai trò, trách nhiệm trong phòng, chống vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Chính quyền các cấp, các ngành phải thực hiện các biện pháp thu hút đầu tư, cấp
phép dự án chưa quan tâm chỉ đạo thực hiện các cam kết bảo vệ môi trường, đầu tư hệ
thống hạ tầng đảm bảo cho công tác xử lý chất thải, rác thải.
20. Đâu là nguyên nhân thuộc về phía đối tượng vi phạm pháp luật về môi trường?
A. Ý thức coi thường pháp luật.
B. Chấp hành nghiêm pháp luật và tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
C. Ý thức sai lệch về cách thỏa mãn nhu cầu cá nhân là yếu tố chủ quan dẫn đến các
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường của các đối tượng.
D.Ý thức bảo vệ môi trường kém, chưa tuân thủ các quy tắc, chuẩn mực xã hội.
21. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
A. Là hoạt động các cơ quan nhà nước, các tổ chức xã hội và công dân bằng
việc sử dụng tống hợp các biện pháp, phương tiện nhằm ngăn chặn, hạn chế tình hình
vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều
kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường; khi vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường xảy ra thì hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại, kịp thời phát hiện,
điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
B. Là hoạt động ngăn chặn, hạn chế tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường; phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Là hoạt động phát hiện, loại trừ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường; khi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường xảy ra
thì hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại, kịp thời phát hiện, điều tra, xử lý các
hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Là hoạt động hạn chế đến mức thấp nhất hậu quả tác hại, kịp thời phát hiện,
điều tra, xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
22. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có mấy đặc điểm? A. 4 B. 3 C. 5 D. 6
23. Đặc điểm của phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường là gì?
A. Chủ thể tiến hành tham gia phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường rất đa dạng. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hành được quy định
trong các văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành để tiến
hành các hoạt động phòng ngừa cũng như điều tra, xử lý phù hợp.
B. Chủ thể tiến hành phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
được triển khai đồng bộ, với các biện pháp điều tra, xử lý đối với các hành vi vi
phạm pháp luật về bảo vệ môi trường (cả tội phạm và vi phạm hành chính).
C. Chủ thể tiến hành phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
không liên quan trực tiếp đến việc sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và
ứng dụng tiến bộ của khoa học công nghệ. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ
môi trường có sự phối kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể tham trên cơ sở chức năng,
quyền hạn được phân công.
D. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường có liên quan trực tiếp
đến việc sử dụng các công cụ phương tiện nghiệp vụ và ứng dụng tiến bộ của khoa
học công nghệ. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường không sự phối
kết hợp chặt chẽ giữa các chủ thể tham trên cơ sở chức năng, quyền hạn được phân công
24. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm mấy nội dung? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8
25. Phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm những nội dung nào?
A. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, nghiên cứu làm rõ
những vấn đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng. Xác
định và làm rõ các nguyên nhân, điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
B. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, có các giải pháp chủ
động hạn chế các nguyên nhân, khắc phục các điều kiện của vi phạm pháp luật về bảo
vệ môi trường. Và xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
C. Tổ chức lực lượng tiến hành các hoạt động khắc phục các nguyên nhân, điều
kiện của tội phạm về môi trường, kiểm tra, đẩy lùi tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
D. Nắm tình hình vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, cần làm rõ những vấn
đề có tính quy luật trong hoạt động vi phạm pháp luật của các đối tượng và các nguyên
nhân của vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường
26. Trong phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, đâu là biện pháp phòng, chống chung?
A. Biện pháp tổ chức – hành chính; kinh tế; khoa học – công nghệ;
B. Biện pháp tuyên truyền, nhắc nhở các cá nhân tổ chức chấp hành pháp luật.
C. Biện pháp pháp ngăn ngừa các hành vi, vi phạm luật khoa học và công nghệ môi trường.
D. Biện pháp tuyên truyền qua internet để người dân không vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường.
27. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm mấy biện pháp chung? A. 5 B. 4 C. 6 D. 7
28. Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm mấy biện pháp cụ thể? A. 4 B. 5 C. 6 D. 7
29. Tham gia phòng chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường gồm những chủ thể nào?
A. Đảng lãnh đạo Nhà nước, các cơ quan, tổ chức trong hệ thống chính trị và
quần chúng nhân dân tham gia vào phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo vệ môi
trường thông qua việc hoạch định các chủ trương, chính sách, ban hành các văn bản
hướng dẫn, nghị quyết, chỉ thị.
B. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp; Bộ Tư pháp; Bộ Tài chính; các tổ chức xã
hội, đoàn thể quần chúng và công dân.
C. Hộ gia đình và công dân; các cơ quan bảo vệ pháp luật (Công an, Viện kiểm sát,
Tòa án, hội cụ chiến binh, hội phụ nữ, khu phố ….).
D. Chính phủ và Ủy bân nhân dân các cấp; Bộ Tài nguyên môi trường; Bộ Xây dựng;
Bộ Y tế; Bộ Thông tin truyền thông; các tổ chức xã hội, đoàn thể quần chúng và công dân.
30. Sinh viên có trách nhiệm như thế nào trong tham gia phòng chống vi phạm
pháp luật về bảo vệ môi trường19?
A. Nắm vững các quy định của pháp luật phòng, chống vi phạm pháp luật về
bảo vệ môi trường. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi
trường như sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên (nước, năng lượng,.);
B. Tham gia các phong trào về bảo vệ môi trường, hạn chế sử dụng các phương
tiện giao thông cá nhân để bảo vệ môi trường không khí;
C. ý thức thức trách nhiệm với môi trường như sống thân thiện với môi trường
xung quanh; tích cực trồng cây xanh; tham gia thu gom rác thải tại nơi sinh sống và học tập.
D. Xây dựng ý thức trách nhiệm trong các hoạt động bảo vệ môi trường như sử
dụng tiết kiệm, có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BÀI 4
PHÒNG, CHỐNG VI PHẠM PHÁP LUẬT VỀ ĐẢM BẢO TRẬT TỰ AN TOÀN GIAO THÔNG
Câu 1: Phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
trong nhà trường là trách nhiệm của? a. Nhà trường. b. Sinh viên.
c. Nhà trường và sinh viên.
d. Không phải trách nhiệm của Nhà trường và sinh viên.
Câu 2: Các dấu hiệu pháp lý của tội phạm an toàn giao thông:
a. Chủ thể; Khách thể; Mặt khách quan, mặt chủ quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông.
b. Mặt khách quan, mặt chủ quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông.
c. Chủ thể của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông.
d. Chủ thể; Mặt khách quan của các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông.
Câu 3: Có mấy dạng vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông? a. 2 b. 3 c. 4 d. 5
Câu 4: Vi phạm hành chính xảy ra trong lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là?
a. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức có năng lực trách nhiệm hành chính
thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn
giao thông và theo quy định của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính .
b. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện
với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến hoạt động an toàn giao thông và theo quy định
của pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.
c. Là hành vi do cá nhân có năng lực trách nhiệm hành chính thực hiện với lỗi cố ý,
xâm phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông và theo quy định của
pháp luật phải chịu trách nhiệm hành chính.
d. Là hành vi trái pháp luật, do cá nhân, tổ chức thực hiện với lỗi cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm đến hoạt động bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phải chịu trách nhiệm hành chính.
Câu 5: Người điều khiển phương tiện tham gia giao thông phải có điều kiện nào sau đây?
a. Có giấy Chứng minh nhân dân.
b. Đủ tuổi theo qui định của pháp luật. c. Đã học lái xe.
d. Có sức khỏe, đủ tuổi, có giấy phép lái xe theo qui định của Luật giao thông
đường bộ, bảo đảm điều khiển xe an toàn.
Câu 6: Đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông là hoạt động của tổ chức nào sau đây?
a. Hoạt động của Lực lượng vũ trang có thẩm quyền.
b. Hoạt động toàn xã hội.
c. Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
d. Hoạt động của các cơ chức năng có thẩm quyền theo qui định.
Câu 7: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là một bộ phận của?
a. Hệ thống pháp luật hành chính của Đảng.
b. Hệ thống pháp luật hành chính Nhà nước.
c. Hệ thống pháp luật hành chính của Quốc hội.
d. Hệ thống pháp luật của Bộ Công An
Câu 8: Tốc độ tối đa khi tham gia giao thông đường bộ là?
a. Là vận tốc lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
b. Là vận tốc lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
c. Là tốc độ lớn nhất trên một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
d. Là tốc độ lớn nhất trên cùng một tuyến đường, đoạn đường hoặc làn đường.
Câu 9: Nội dung của đấu tranh chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a. Phát hiện những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
do cá nhân, tổ chức thực hiện.
b. Góp phần áp dụng các biện pháp xử lý tương ứng với mức độ của các hành vi vi
phạm đó, góp phần bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Một nhiệm vụ của công tác bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Tuyên truyền những hành vi vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao
thông do cá nhân, tổ chức thực hiện.
Câu 10: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a. Một bộ phận bao gồm hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
b. Một bộ phận của hệ thống pháp luật bao gồm hệ thống các văn bản quy phạm
pháp luật do Nhà nước ban hành.
c. Một bộ phận của hệ thống pháp luật hành chính nhà nước, bao gồm hệ thống các
văn bản quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
d. Một bộ phận của hệ thống hành chính nhà nước, bao gồm hệ thống các văn bản
quy phạm pháp luật do Nhà nước ban hành.
Câu 11: Người từ đủ bao nhiêu tuổi thì được điều khiển xe mô tô, xe gắn máy
có dung tích xilanh từ 50cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự, xe có
trọng tải dưới 3.500kg và xe ô tô chở người đến 9 chỗ?
a. Người từ đủ 14 tuổi.
b. Người từ đủ 16 tuổi.
c. Người từ đủ 18 tuổi.
d. Người từ đủ 17 tuổi.
Câu 12: Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông ban hành nhằm?
a. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt
động chấp hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên
lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình thực hiện hoạt động điều
hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và công dân trên lĩnh vực bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện hoạt
động chấp hành và điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức xã hội và
công dân trên lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Điều chỉnh các quan hệ xã hội phát sinh trong quá trình tổ chức, thực hiện của các
cơ quan quản lý nhà nước, công dân trên lĩnh vực bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Câu 13: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt có hiệu lực từ ngày, tháng, năm nào?
a. Ngày 25 tháng 12 năm 2019
b. Ngày 01 tháng 01 năm 2020
c. Ngày 30 tháng 12 năm 2020
d. Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Câu 14: Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là:
a. Công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH.
b. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT, TTATXH.
c. Cơ sở, công cụ pháp lý quan trọng để thực hiện chức năng nhà nước về bảo đảm TTATGT.
d. Công cụ pháp lý để thực hiện chức năng quản lý nhà nước về bảo đảm TTATGT.
Câu 15: Vai trò của pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là gì?
a. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Nhà nước để chỉ đạo
và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí để chỉ đạo và tổ chức
thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của Bộ công an để chỉ
đạo tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông là ý chí của toàn dân để chỉ đạo
và tổ chức thực hiện bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
Câu 16: Tổ chức nào là chủ thể trong thực hiện phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội, Chính phủ, Hội đồng nhân dân các cấp và
Ủy ban nhân dân các cấp.
b. Quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp.
c. Chính phủ và Ủy ban nhân dân các cấp.
d. Đảng Cộng sản Việt Nam, Quốc hội
Câu 17: Luật giao thông đường bộ có hiệu lực từ năm nào? a. Năm 2008 b. Năm 2009 c. Năm 2010 d. Năm 2011
Câu 18: Phòng ngừa vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
là hoạt động của tổ chức nào?
a. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước; các tổ chức xã hội và công dân.
b. Hoạt động của các tổ chức xã hội và công dân.
c. Hoạt động của công dân.
d. Hoạt động của các cơ quan Nhà nước; các tổ chức xã hội
Câu 19: Người điều khiển xe máy chỉ được chở 2 người trong trường hợp nào sau đây?
a. Chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, chở trẻ em dưới 14 tuổi.
b. Chở người bệnh đi cấp cứu, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật
c. Áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật, chở trẻ em dưới 14 tuổi.
d. Chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi.
Câu 20: Người tham gia giao thông đường bộ gồm những người nào?
a. Người chạy, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ;
người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
b. Người điều khiển, người được chở trên phương tiện đường bộ; người điều khiển,
dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
c. Người điều khiển, người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường
bộ; người điều khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
d. Người được chở trên phương tiện tham gia giao thông đường bộ; người điều
khiển, dẫn dắt súc vật; người đi bộ trên đường bộ.
Câu 21: Tổ chức nào sau đây là chủ thể trong thực hiện phòng, chống vi phạm
pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản; cơ quan quản lý kinh tế, giao
thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch; công dân.
b. Các cơ quan quản lý kinh tế, giao thông, văn hóa, giáo dục, dịch vụ, du lịch.
c. Cơ quan quản lý giao thông, văn hóa, giáo dục, du lịch; công dân.
d. Các tổ chức xã hội và tổ chức quần chúng tự quản; cơ quan quản lý kinh tế, giao thông.
Câu 22: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật hàng không dân dụng Việt
Nam được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 22/11/2014 b. Ngày 21/11/2014 c. Ngày 21/11/2015 d. Ngày 25/12/2015
Câu 23: Các tội phạm xâm phạm an toàn giao thông là?
a. Là hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật Hình sự, do người
có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm phạm đến
lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông
b. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ độ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý.
c. Xâm phạm vào những quy định của Nhà nước về an toàn giao thông mà theo quy
định của Bộ Luật hình sự phải bị xử lý hình sự.
d. Do người có năng lực trách nhiệm hình sự thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý, xâm
phạm đến lĩnh vực trật tự, an toàn giao thông
Câu 24: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giao thông đường thủy nội
địa được Quốc hội khóa XIII thông qua ngày, tháng, năm nào? a. Ngày 22/11/2014 b. Ngày 21/11/2014 c. Ngày 21/11/2015 d. Ngày 17/06/2014
Câu 25: Dấu hiệu của vi phạm hành chính trong bảo đảm trật tự, an toàn giao thông?
a. Hành vi đó theo quy định của pháp luật phải bị xử phạt vi phạm hành chính.
b. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng do nguyên nhân khách quan
c. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng không gây hậu quả nghiêm trọng
d. Hành vi đó là hành vi có lỗi nhưng chưa đến mức phải bị xử phạt vi phạm hành sự.
Câu 26: Luật giao thông đường bộ được Quốc hội khóa XII thông qua năm nào? a. Năm 2007 b. Năm 2008 c. Năm 2010 d. Năm 2011
Câu 27: Các dấu hiệu cơ bản của vi phạm hành chính xảy ra trong bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông?
a. Tính có lỗi, tính nguy hiểm cho xã hội, tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Tính có lỗi, tính trái pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
d. Tính có lỗi, tính nguy hiểm cho xã hội
Câu 28: Nghị định 100/2019/NĐ-CP về quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt được Chính phủ ban hành ngày, tháng, năm nào?
a. Ngày 25 tháng 12 năm 2019
b. Ngày 30 tháng 12 năm 2020
c. Ngày 30 tháng 12 năm 2018
d. Ngày 30 tháng 12 năm 2019
Câu 29: Một trong những giải pháp đối với cơ quan, tổ chức trong phòng,
chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự an toàn giao thông
a. Tích cực nghiên cứu, đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền, phổ biến giáo dục
pháp luật hiệu quả, đa dạng, thiết thực, phù hợp với từng đối tượng, địa bàn, cần tập
trung vào các đối tượng học sinh, thiếu niên, thanh niên
b. Tăng nặng mức xử phạt hành chính đối với những người vi phạm trật tự, an toàn giao thông.
c. Hạn chế việc bán các loại xe phân khối lớn, nâng cao quy định về cấp giấy phép lái xe.
d. Xây dựng lại các quy định chế tài đối với người điều khiển phương tiện tham gia giao thông.
Câu 30: Nội dung biện pháp phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật
tự, an toàn giao thông là gi?
a. Tham mưu, đề xuất với các tổ chức xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản
pháp luật phục vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
b. Tham mưu, đề xuất với Nhà nước xây dựng và hoàn thiện hệ thống các văn bản
pháp luật phục vụ phòng, chống vi phạm pháp luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông.
c. Tham mưu cho Công an đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp với điều kiện thực tế ở từng địa phương cụ thể.
d. Tham mưu cho Quân đội đề ra chủ trương, biện pháp phòng, chống vi phạm pháp
luật về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông phù hợp.
BÀI 5: PHÒNG, CHỐNG MỘT SỐ LOẠI TỘI PHẠM XÂM HẠI DANH DỰ,
NHÂN PHẨM CỦA NGƯỜI KHÁC
Đáp án đúng tất cả các câu là a
Câu 1: Một trong những công cụ hữu hiệu để ghi nhận, củng cố, bảo vệ quyền con người là: a. Pháp luật b. Sức khỏe c. Tự do d. Tính ngưỡng
Câu 2: Bảo vệ con người trước hết là
a. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe, DDNP và tự do của họ, trong đó bảo vệ DDNP
của con người có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
b. Bảo vệ tính mạng và tự do của họ, trong đó con người có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
c. Bảo vệ con người có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
d. Bảo vệ tính mạng, sức khỏe con người có ý nghĩa vô cùng quan trọng.
Câu 3: Nhân phẩm của mỗi cá nhân được đánh giá trên cơ sở:
a. Sự tích lũy cá nhân và những chuẩn mực chung của xã hội.
b. Những chuẩn mực chung của xã hội đối với mỗi người.
c. Sự tích lũy cá nhân của mỗi con người đối với xã hội.
d. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm, uy tín được ghi nhận.
Câu 4: Danh dự và nhân phẩm là hai khái niệm luôn có mối quan hệ như thế nào?
a. Có mối quan hệ quy định lẫn nhau
b. Có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
c. Danh dự quyết định nhân phẩm
d. Nhân phẩm quyết định danh dự và chi phối danh dự
Câu 5: Hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người là
a. Làm cho người đó bị xúc phạm, tổn thương về tinh thần và xấu hổ đối với
những người xung quanh trong xã hội.
b. Sự đánh giá sai sự thật không phụ thuộc vào việc người đưa ra những tin tức đó vô tình hay cố ý.
c. Là phẩm chất, giá trị của một con người cụ thể và được pháp luật bảo vệ.
d. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
Câu 6: Dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người bao gồm:
a. Khách thể, khách quan, chủ thể và chủ quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người.
b. Chủ thể và chủ quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người.
c. Khách thể, khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người.
d. Cá thể, khách quan, chủ thể và chủ quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người.
Câu 7: Một trong những dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
a. Khách thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
b. Cá thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
c. Tập thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
d. Cụ thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Câu 8: Một trong những dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
a. Mặt khách quan của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
b. Cá thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
c. Tập thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
d. Cá nhân của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Câu 9: Một trong những dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
a. Chủ thể của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
b. Cá thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
c. Tập thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
d. Cụ thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Câu 10: Một trong những dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người là:
a. Mặt chủ quan của các tội xâm phạm danh dự, nhân phẩm của con người
b. Cá thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
c. Tập thể của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
d. Cá nhân của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người
Câu 11: Có bao nhiêu dấu hiệu pháp lý của các tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự của con người: a. 2 dấu hiệu b. 3 dấu hiệu c. 4 dấu hiệu d. 5 dấu hiệu
Câu 12: Các loại tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm gồm:
a. Các tội xâm phạm tình dục, các tội mua bán người, các tội làm nhục người khác.
b. Các tội xâm phạm tình dục, tội mua bán chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người.
c. Các tội mua bán người, tội đánh tráo người dưới 1 tuổi hoặc chiếm đoạt trẻ em.
d. Các tội làm nhục người khác.
Câu 13: Các tội xâm phạm tình dục bao gồm:
a. Tội hiếp dâm; Tội cưỡng dâm; Tội dâm ô với người dưới 16 tuổi; Tội giao cấu
hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới
16 tuổi; Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm.
b. Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ tình dục khác với người từ đủ 13
tuổi đến dưới 16 tuổi; Tội sử dụng người dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu
dâm. Tội mua bán người dưới 16 tuổi.
c. Tội hiếp dâm; Tội cưỡng dâm; Tội dâm ô với người dưới 16 tuổi; Tội lây
truyền HIV cho người khác.
d. Tội dâm ô với người dưới 16 tuổi; Tội giao cấu hoặc thực hiện hành vi quan hệ
tình dục khác với người từ đủ 13 tuổi đến dưới 16 tuổi; Tội sử dụng người
dưới 16 tuổi vào mục đích khiêu dâm. Tội vu khống hành hạ người khác.
Câu 14: Các tội mua bán người bao gồm:
a. Tội mua bán người (chủ yếu là tội mua bán phụ nữ, trẻ em); Tội mua bán
người dưới 16 tuổi; Tội đánh tráo người dưới 1 tuổi; Tội chiếm đoạt người
dưới 16 tuổi; Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể người
b. Tội mua bán người dưới 16 tuổi; Tội đánh tráo người dưới 1 tuổi; Tội chiếm
đoạt người dưới 16 tuổi; Tội mua bán, chiếm đoạt mô hoặc bộ phận cơ thể
người. Tội làm tổn thương sức khỏe người khác.
c. Tội mua bán người (chủ yếu là tội mua bán phụ nữ, trẻ em); Tội sử dụng
người dưới 16 tuổi và mục địch khiêu dâm.
d. Tội đánh tráo người dưới 1 tuổi; Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi; Tội chống
đối người thi hành công vụ.
Câu 15: Các tội làm nhục người khác bao gồm:
a. Tội làm nhục ngươi khác; Tội vu khống; Tội hành hạ người khác.
b. Tội làm nhục ngươi khác; Tội vu khống; Tội chiếm đoạt người dưới 16 tuổi.
c. Tội hành hạ người khác. Tội mua bán đánh tráo chiếm đoạt trẻ em.
d. Tội làm nhục ngươi khác; Tội chống người thi hành công vụ.
Câu 16: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là
a. Khắc phục, thủ tiêu các nguyên nhân, điều kiện của tình trạng phạm tội nhằm
ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm này ra khỏi đời sống xã hội.
b. Phát hiện, điều tra, truy tố, xét xử tội phạm, cải tạo người phạm tội trở thành
người công dân lương thiện.
c. Nhằm phối hợp tiến hành đồng bộ hoạt động giữa các chủ thể khác nhau thuộc
cấp mình quản lí theo kế hoạch thống nhất.
d. Nhằm động viên, huy động sức mạnh của toàn xã hội tham gia hoạt động
phòng chống tội phạm: khen thưởng, nhân rộng các điển hình tiên tiến.
Câu 17: Các cơ quan bảo vệ pháp luật:
a. Công an, Viện kiểm sát, Toà án
b. Công an, quân đội, Toà án
c. Công an, Viện kiểm sát, Ủy ban
d. Cảnh sát, Viện kiểm sát, Hội đồng nhân dân
Câu 18: Nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể trong công tác phòng ngừa tội phạm:
a. Mỗi chủ thể khi tham gia phòng ngừa tội phạm trong phạm vi và nhiệm vụ
phòng ngừa ở từng địa phương, từng ngành mà mình quản lý đồng thời có sự
phối hợp chặt chẽ với các chủ thể khác để có thể thực hiện 1 cách tốt nhất họat
động phòng ngừa tội phạm.
b. Biện pháp phòng ngừa tội phạm luôn được nhận thức rõ ràng, chứa đựng các
giải pháp khả thi và phù hợp với điều kiện đặc thù về phòng chống tội phạm ở
mỗi địa phương mỗi ngành mỗi lĩnh vực.
c. Luôn phải đảm bảo cho mọi người có cơ hội phát triển bình đẳng, không được
phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính, thái độ chính trị.
d. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an
sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm
Câu 19: Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở mấy mức độ khác nhau: a. 2 mức độ b. 3 mức độ c. 4 mức độ d. 5 mức độ
Câu 20: Hệ thống các biện pháp phòng ngừa tội phạm được xác định ở hai mức độ khác nhau:
a. Phòng ngừa chung (phòng ngừa xã hội) và phòng chống riêng (chuyên môn).
b. Phòng ngừa chung (phòng ngừa chuyên môn) và phòng chống riêng (phòng ngùa xã hội).
c. Phòng ngừa chung (phòng ngừa xã hội) và phòng chống tổng hợp (chuyên môn).
d. Phòng ngừa tổng hợp (phòng ngừa xã hội) và phòng chống riêng (chuyên môn).
Câu 21: Phòng ngừa chung là tổng hợp tất cả các biện pháp về:
a. Chính trị, kinh tế, văn hoá, pháp luật, giáo dục.
b. Đặc trưng, chuyên môn của từng ngành, từng lực lượng.
c. Kinh tế, tuyến giao thông trọng điểm.
d. Lĩnh vực hoạt động của Nhà nước.
Câu 22: Phòng chống riêng (phòng và chống của lĩnh vực chuyên môn) là:
a. Việc áp dụng các biện pháp mang tính đặc trưng, chuyên môn của từng ngành,
từng lực lượng, trong đó có hoạt động của cơ quan công an với vai trò nòng cốt, xung kích.
b. Đặc trưng, chuyên môn của từng ngành, từng lực lượng, trong đó có hoạt động
của cơ quan công an với vai trò nòng cốt, xung kích.
c. Kinh tế, tuyến giao thông trọng điểm.
d. Lĩnh vực hoạt động của Nhà nước.
Câu 23: Khi nghiên cứu các biện pháp phòng chống tội phạm có thê phân loại thành
các hệ thống biện pháp phòng chống như sau:
a. Theo nội dung tác động, theo phạm vi, quy mô tác động, theo phạm vi các lĩnh
vực hoạt động, theo phạm vi đối tượng tác động.
b. Theo nội dung tác động, theo phạm vi, quy mô tác động, theo phạm vi các lĩnh
vực hoạt động, theo kinh tế, tuyến giao thông trọng điểm.
c. Theo nội dung tác động, theo phạm vi, quy mô tác động, theo phạm vi các lĩnh
vực hoạt động, theo lĩnh vực hoạt động của Nhà nước.
d. Theo nội dung tác động, theo phạm vi, quy mô tác động, theo theo kinh tế,
tuyến giao thông trọng điểm theo lĩnh vực hoạt động của Nhà nư , ớc.
Câu 24: Các biện pháp phòng chống tội phạm nói chung trong cả nước:
a. Kinh tế, chính trị, giáo dục.
b. Ngoại giao, chính trị, giáo dục.
c. Kinh tế, chính trị, ngoại giao.
d. Kinh tế, chính trị, quốc phòng an ninh.
Câu 25: Nội dung hoạt động phòng chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm bao gồm:
a. Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm và tổ chức tiến hành các
hoạt động phát hiện, điều tra, xử lý tội phạm.
b. Kịp thời lập hồ sơ đưa đối tượng vào cơ sở giáo dục, trường giáo dưỡng và cơ
sở chữa bệnh bắt buộc; quản lý chặt chẽ những người bị áp dụng biện pháp
giáo dục tại cấp xã, người đang trong giai đoạn Điều tra, truy tố, xét xử.
c. Chú trọng bắt, vận động đầu thú đối tượng truy nã, tập trung số đối tượng nguy
hiểm, đặc biệt nguy hiểm.
d. Giam giữ, quản lý, giáo dục cải tạo các loại đối tượng; tập trung giáo dục cá
biệt đối với số phạm nhân thường xuyên phạm nội quy cơ sở giam giữ, giảm tỷ
lệ phạm nhân cải tạo kém.
Câu 26: Tổ chức tiến hành các hoạt động phòng ngừa tội phạm là:
a. Đổi mới và hoàn thiện thể chế, chính sách kinh tế, xã hội góp phần bảo đảm an
sinh xã hội, nâng cao hiệu quả phòng, chống tội phạm
b. Biện pháp phòng ngừa tội phạm luôn phải đảm bảo cho mọi người có cơ hội
phát triển bình đẳng, không được phân biệt chủng tộc, tôn giáo, giới tính, thái độ chính trị.
c. Biện pháp phòng ngừa tội phạm luôn được nhận thức rõ ràng, chứa đựng các
giải pháp khả thi và phù hợp với điều kiện đặc thù về phòng chống tội phạm ở
mỗi địa phương mỗi ngành mỗi lĩnh vực.
d. Có sự phối hợp chặt chẽ với các chủ thể khác để có thể thực hiện 1 cách tốt
nhất họat động phòng ngừa tội phạm.
Câu 27: Nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm bao gồm:
a. Nguyên tắc pháp chế, nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa, nguyên tắc nhân
đạo, nguyên tắc khoa học và tiến bộ, nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các
chủ thể, nguyên tắc cụ thể hóa.
b. Nguyên tắc pháp chế, nguyên tắc dân chủ xã hội chủ nghĩa, nguyên tắc nhân
đạo, nguyên tắc khoa học và tiến bộ, nguyên tắc tích cực chủ động.
c. Nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể, nguyên tắc cụ thể hóa, nguyên
tắc quán triệt loại trừ.
d. Nguyên tắc quán triệt loại trừ, nguyên tắc phối hợp chặt chẽ giữa các chủ thể,
guyên tắc cụ thể hóa. nguyên tắc tích cực chủ động.
Câu 28: Có bao nhiêu nguyên tắc tổ chức hoạt động phòng chống tội phạm: a. 6 nguyên tắc b. 5 nguyên tắc c. 4 nguyên tắc d. 3 nguyên tắc
Câu 29: Vai trò của Viện kiểm sát trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là:
a. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi
hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố.
b. Phối hợp tham gia, giúp đỡ các cơ quan Nhà nước, tổ chức xã hội thực hiện tốt
“Chiến lược quốc gia phòng chống tội phạm”.
c. Thông qua hoạt động xét xử các vụ án đảm bảo công minh, đúng pháp luật.
d. Trực tiếp tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến
công tác đấu tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục những sơ hở thiếu sót là
nguyên nhân, điều kiện của tội phạm.
Câu 30: Vai trò của Toà án các cấp trong phòng, chống tội phạm xâm phạm danh dự, nhân phẩm là:
a. Thông qua hoạt động xét xử các vụ án đảm bảo công minh, đúng pháp luật;
phát hiện những nguyên nhân, điều kiện của tội phạm để Chính phủ, các
ngành, các cấp kịp thời có biện pháp ngăn chặn, loại trừ.
b. Tham gia xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật có liên quan đến công tác
đấu tranh, phòng chống tội phạm, khắc phục những sơ hở thiếu sót là nguyên
nhân, điều kiện của tội phạm.
c. Kiểm sát việc tuân theo pháp luật đối với các hoạt động điều tra, xét xử, thi
hành án, giam giữ, giáo dục, cải tạo phạm nhân, giữ quyền công tố.
d. Tham gia nhiệt tình vào công tác giáo dục, cảm hoá các đối tượng có liên quan
đến hoạt động phạm tội tại cộng đồng dân cư.
Câu 31: Phòng, chống tội phạm được tiến hành mấy hướng cơ bản: a. 2 hướng cơ bản. b. 3 hướng cơ bản. c. 4 hướng cơ bản. d. 5 hướng cơ bản.
Câu 32: Hiểu như thế nào về tội xâm phạm nhân phẩm, danh dự con người?
a. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự,
do người có năng lực trách nhiệm hình sự và đủ tuổi chịu trách nhiệm hình sự
thực hiện một cách cố ý hoặc vô ý xâm phạm tới quyền được tôn trọng và bảo
vệ về nhân phẩm và danh dự được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
b. Danh dự, nhân phẩm của con người là những yếu tố về tinh thần, bao gồm
phẩm giá, giá trị, sự tôn trọng, tình cảm yêu mến của những người xung quanh
c. Nhân phẩm và danh dự được Hiến pháp và pháp luật hình sự ghi nhận và bảo vệ.
d. Là những hành vi nguy hiểm cho xã hội được quy định trong Bộ luật hình sự.
Câu 33: Trong công tác phòng chống tệ nạn xã hội, lực lượng nòng cốt được xác định là? a. Công an nhân dân. b. Bộ đội biên phòng. c. Cảnh sát biển.
d. Lực lưựng dân quân tự vệ.
Câu 34: Mục đích của công tác phòng ngừa tội phạm là gì?
a. Ngăn ngừa, phát hiện tiến tới xóa bỏ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
b. Ngăn chặn, hạn chế, làm giảm từng bước tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
c. Khắc phục, thủ tiêu tiến tới xóa bỏ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
d. Hạn chế tình trạng phạm tội tiến tới loại trừ tội phạm ra khỏi đời sống xã hội.
Câu 35: Nguyên nhân làm xuất hiện tội phạm là gì?
a. Sự tác động của mặt trái của nền kinh tế thị trường; Những tàn dư do chế độ cũ
để lại; ảnh hưởng của tội phạm, tệ nạn xã hội của các quốc gia khác; thiếu sót
trong giáo dục đạo đức, lối sống; sơ hở, thiếu sót trong các mặt công tác quản lí của Nhà nước
b. Sự yếu kém trong công tác quản lý kinh tế của Nhà nước.
c. Sự chống phá của kẻ thù.
d. Sót trong giáo dục đạo đức, lối sống của gia đình. Bài 6
Câu 1: Luật An toàn thông tin mạng gồm bao nhiêu chương, điều? A. 08 chương, 54 điều B. 08 chương, 45 điều C. 07 chương, 54 điều D. 07 chương, 45 điều
Câu 2: Luật An ninh mạng gồm bao nhiêu chương, điều? A. 07 chương, 34 điều B. 07 chương, 43 điều C. 08 chương, 34 điều D. 08 chương, 43 điều
Câu 3: Theo Điều 101 của Nghị định này, hành vi cung cấp, chia sẻ thông tin giả mạo,
thông tin sai sự thật, xuyên tạc, vu khống, xúc phạm uy tín của cơ quan, tổ chức, danh dự,
nhân phẩm của cá nhân sẽ bị phạt từ.
A. 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng
B. 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng
C. 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng
D. 25.000.000 đồng đến 35.000.000 đồng
Câu 4: Khái niệm an toàn thông tin:
A. An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin,
trong đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà
nước ban hành; duy trì các tính chất bí mật, toàn vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ,
xử lý và truyền dẫn trên mạng
B. An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy
nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên
vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động duy trì các tính chất bí mật, toàn
vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng
Câu 5: Khái niệm An toàn thông tin mạng:
A. An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy
nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép nhằm bảo đảm tính nguyên
vẹn, tính bảo mật và tính khả dụng của thông tin
B. An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động của các cơ sở hạ tầng thông tin,
trong đó bao gồm an toàn phần cứng và phần mềm theo các tiêu chuẩn kỹ thuật do Nhà nước ban hành
C. An toàn thông tin mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy
nhập, sử dụng, tiết lộ, gián đoạn
D. An toàn thông tin là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động duy trì các tính chất bí mật, toàn
vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
Câu 6: Khái niệm an ninh mạng:
A. An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng không gây phương hại đến
an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân
B. An ninh mạng là sự bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin trên mạng tránh bị truy nhập, sử
dụng, tiết lộ, gián đoạn, sửa đổi hoặc phá hoại trái phép
C. An ninh mạng là an toàn kỹ thuật cho các hoạt động duy trì các tính chất bí mật, toàn
vẹn, sẵn sàng của thông tin trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
D. An ninh mạng là sự bảo đảm hoạt động trên không gian mạng sẵn sàng của thông tin
trong lưu trữ, xử lý và truyền dẫn trên mạng
Câu 7: Một trong những cuộc tấn công mạng nổi bật ở Việt Nam năm 2016:
A. Là cuộc tấn công mạng vào một số màn hình hiển thị thông tin chuyến bay tại khu vực
làm thủ tục chuyến bay của các sân bay quốc tế.
B. Mã độc tống tiền (ransomware)
C. Tấn công vào trung tâm dữ liệu của VCCorp
D. Mã độc và Internet of Things (IoT)
Câu 8: Nghị định 15 quy định rất cụ thể các hành vi vi phạm về chống thư rác, tin nhắn rác
và cung cấp dịch vụ nội mạng mức phạt lên đến bao nhiêu?
A. Lên đến 80 triệu đồng
B. Lên đến 90 triệu đồng
C. Lên đến 100 triệu đồng
D. Lên đến 200 triệu đồng
Câu 9: Hành vi vi phạm pháp luật trên không gian mạng?
A. Đăng tải các thông tin độc hại vi phạm an ninh quốc gia
B. Đăng tải các thông tin bán hàng
C. Đăng tải các thông tin quảng cáo
D. Chia sẻ thông tin hữu ích
Câu 10: Hình thức, thủ đoạn chiếm đoạt tài khoản mạng xã hội? A. Hình thức Shishing
B. Kết bạn trên mạng xã hội C. Chia sẻ bài viết D. Xin tương tác
Câu 11: Luật An toàn thông tin mạng có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 07 tháng 01 năm 2016.
B. Ngày 01 tháng 07 năm 2016
C. Ngày 01 tháng 07 năm 2015
D. Ngày 07 tháng 01 năm 2015
Câu 12: Luật An ninh mạng có hiệu lực thi hành từ:
A. Ngày 01 tháng 01 năm 2019
B. Ngày 01 tháng 10 năm 2020
C. Ngày 10 tháng 01 năm 2019
D. Ngày 10 tháng 10 năm 2020
Câu 13: Thông tin trên không gian mạng có nội dung làm nhục, vu khống:
A. Xúc phạm nghiêm trọng danh dự, uy tín, nhân phẩm của người khác
B. Tuyên truyền xuyên tạc, phỉ báng chính quyền nhân dân
C. Thông tin bịa đặt, sai sự thật về sản phẩm, hàng hóa, tiền, trái phiếu, tín phiếu, công trái,
séc và các loại giấy tờ có giá trị khác
D. Xúc phạm dân tộc, quốc kỳ, quốc huy, quốc ca, vĩ nhân, lãnh tụ, danh nhân, anh hùng dân tộc
Câu 14: Thông tin trên không gian mạng có nội dung xâm phạm trật tự quản lý kinh tế:
A. Thông tin bịa đặt, sai sự thật xâm phạm danh dự, uy tín, nhân phẩm hoặc gây thiệt hại
đến quyền và lợi ích hợp pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân khác
B. Thông tin bịa đặt, sai sự thật về sản phẩm, hàng hóa, tiền, trái phiếu, tín phiếu, công trái,
séc và các loại giấy tờ có giá trị khác
C. Kêu gọi, vận động, xúi giục, đe dọa, lôi kéo tụ tập đông người gây rối, chống người thi
hành công vụ, cản trở hoạt động của cơ quan, tổ chức gây mất ổn định về ANTT
D. Thông tin có nội dung vu khống về sản phẩm, hàng hóa, tiền, trái phiếu, tín phiếu, công
trái, séc và các loại giấy tờ có giá trị khác
Câu 15: Phạt tiền đối với hành vi phá hoại cơ sở hạ tầng thông tin hoặc phá hoại thông tin trên môi trường mạng:
A. 140.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng
B. 140.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng
C. 100.000.000 đồng đến 170.000.000 đồng
D. 100.000.000 đồng đến 200.000.000 đồng Câu 16: Thông tin là gì?
A. Là sự phản ánh thế giới tự nhiên, xã hội và tư duy của con người.
B. Là sự phản ánh về một đối tượng trong quá trình hoạt động thực tiễn.
C. Là sự phản ánh của tự nhiên và xã hội bằng ngôn từ, ký hiệu, hình ảnh.
D. Là sự phản ánh thế giới khách quan của con người trong quá trình hoạt động.
Câu 17: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Tuân thủ Hiến pháp và pháp luật
B. Thực hiện tốt các qui định của Nhà nước
C. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước
D. Chủ động phát hiện, phòng ngừa các hoạt động vi phạm pháp luật
Câu 18: Một trong những nguyên tắc bảo vệ không gian mạng là:
A. Thực hiện tốt các qui định của Nhà nước
B. Nghiêm cấm xuyên tạc chủ trương của Đảng, Nhà nước
C. Chủ động phát hiện, phòng ngừa các hoạt động vi phạm pháp luật
D. Phát huy vai trò nòng cốt của lực lượng chuyên trách bảo vệ an ninh mạng
Câu 19: Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Giáo dục nâng cao cảnh giác về đảm bảo an toàn thông tin, các lợi ích và sự nguy hại
đến từ không gian mạng.
B. Giáo dục nâng cao nhận thức về bảo vệ chủ quyền quốc gia, các lợi ích và sự nguy hại
đến từ không gian mạng.
C. Giáo dục ý thức cho mọi người trong việc bảo mật các thông tin của Đảng, Nhà nước và
các tổ chức chính trị-xã hội.
D. Giáo dục nâng cao cảnh giác cách mạng chống mọi thủ đoạn vi phạm an toàn thông tin
và sự nguy hại đến từ không gian mạng.
Câu 20: Bảo vệ không gian mạng của quốc gia là:
A. Bảo vệ các thông tin của Đảng, Nhà nước
B. Bảo vệ các lợi ích quốc gia và dân tộc
C. Bảo vệ các hệ thống thông tin
D. Bảo vệ an toàn thông tin
Câu 21: Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Tuyên truyền, giáo dục các quy định của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
B. Tuyên truyền đường lối, chủ trương của Đảng, Nhà nước về quản lý không gian mạng.
C. Tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các quy định của pháp luật về quản lý không gian mạng.
D. Tuyên truyền các quy định của pháp luật cho mọi người về quản lý không gian mạng.
Câu 22: Một trong các biện pháp, phòng chống trên không gian mạng là:
A. Bồi dưỡng kiến thức và các kỹ năng phòng, chống tấn công mạng và các hành động phát tán trên không gian mạng.
B. Bồi dưỡng kỹ năng nhận diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái phát sinh trên không gian mạng.
C. Bồi dưỡng kỹ năng, chuyên môn nghiệp vụ về thủ đoạn tấn công mạng và các hình thái
phát sinh trên không gian mạng.
D. Bồi dưỡng kỹ năng cho đội ngũ nhân viên, chuyên trách làm công tác thông tin nhận
diện các âm mưu, thủ đoạn tấn công trên không gian mạng.
Câu 23: Các biện pháp kỹ thuật bảo đảm an toàn thông tin:
A. Đặt một mật khẩu cho tất cả các tài khoản
B. Tạo thói quen quét virus
C. Luôn đăng tải các hoạt động cá nhân lên các trang mạng xã hội D. Xài phần mềm crack
Câu 24: Mục tiêu lớn nhất thúc đẩy tin tặc hành động là gì? A. Chính trị B. Tài chính C. Thể hiện bản thân D. Đánh cắp dữ liệu
Câu 26: Kịp thời cung cấp thông tin liên quan đến bảo vệ an ninh mạng, nguy cơ đe dọa an
ninh mạng, hành vi xâm phạm an ninh mạng cho cơ quan có thẩm quyền, lực lượng bảo vệ an ninh mạng là nội dung:
A. Biện pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
B. Trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
C. Nguyên tắc của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
D. Yêu cầu của cơ quan, tổ chức, cá nhân sử dụng không gian mạng
Câu 27: Chủ động phòng ngừa, phát hiện, ngăn chặn, đấu tranh, làm thất bại mọi hoạt động sử
dụng không gian mạng xâm phạm an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội, quyền và lợi ích hợp
pháp của cơ quan, tổ chức, cá nhân; sẵn sàng ngăn chặn các nguy cơ đe dọa an ninh mạng là nội dung:
A. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
B. Đặc điểm bảo vệ an ninh mạng
C. Yêu cầu bảo vệ an ninh mạng
D. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
Câu 28: Ngăn chặn, yêu cầu tạm ngừng, ngừng cung cấp thông tin mạng; đình chỉ, tạm đình
chỉ các hoạt động thiết lập, cung cấp và sử dụng mạng viễn thông, mạng Internet, sản xuất và
sử dụng thiết bị phát, thu phát sóng vô tuyến theo quy định của pháp luật là nội dung:
A. Nguyên tắc bảo vệ an ninh mạng
B. Hình thức bảo vệ an ninh mạng
C. Biện pháp bảo vệ an ninh mạng
D. Yêu cầu bảo vệ an ninh mạng