



















Preview text:
  lOMoAR cPSD| 58815430
BẢN BÁO CÁO VỀ CÔNG TY SỮA VIỆT NAM 
I. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)   1. Giới thiệu chung 
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, tên khác: Vinamilk là tập oàn dinh dưỡng hàng ầu 
Việt Nam hiện nay, sở hữu hệ thống gần 20 nhà máy, hơn 15 trang trại trong và ngoài 
nước. Vinamilk có danh mục sản phẩm phong phú, với hơn 250 loại sản phẩm a dạng 
các ngành hàng như sữa nước, sữa chua, sữa bột và bột dinh dưỡng, sữa ặc, kem, phô 
mai, sữa hạt, nước giải khát, dòng sản phẩm Organic… áp ứng mọi nhu cầu về dinh 
dưỡng của người tiêu dùng Việt Nam. 
Ngoài việc khẳng ịnh ược vị thế thương hiệu ở thị trường nội ịa, Vinamilk còn có 
nhiều bước i chiến lược ể xây dựng chỗ ứng cho thương hiệu sữa Việt Nam trên thị 
trường thế giới thông qua các hoạt ộng xúc tiến thương mại và tích cực thúc ẩy xuất 
khẩu tại nhiều nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Vinamilk cũng 
là công ty sữa ầu tiên của Việt Nam ược cấp phép xuất khẩu sữa vào các quốc gia thuộc 
Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU).  2. Lĩnh vực kinh doanh 
Vinamilk hoạt ộng trong lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến, sản xuất và mua bán 
sữa tươi, sữa óng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa ặc, sữa ậu nành, thức uống 
giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.  3. Ngành kinh doanh chính  - 
Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa ậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa 
bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.  - 
Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên  liệu.  - 
Kinh doanh bất ộng sản, quyền sử dụng ất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc i 
thuê (theo quy ịnh tại iều 11.3 Luật Kinh doanh Bất ộng sản năm 2014).  - 
Kinh doanh kho, bến bãi, vận tải.  - 
Vận tải hàng hóa nội bộ bằng ô tô phục vụ cho hoạt ộng sản xuất và tiêu thụ sản  phẩm của Công ty.  - 
Sản xuất, mua bán rượu, bia, ồ uống không cồn, nước khoáng, thực phẩm chế 
biến, cà phê rang xay và cà phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở) - Phòng 
khám a khoa (không hoạt ộng tại trụ sở).  -  Chăn nuôi, trồng trọt.      lOMoAR cPSD| 58815430 - 
Bán lẻ ường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến 
từ ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.  - 
Bán lẻ ồ uống có cồn, ồ uống không chứa cồn (các loại ồ uống nhẹ, có chất ngọt, 
có hoặc không có ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng ộ thấp  hoặc không chứa cồn.  - 
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang.  - 
Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp 
bột phục vụ hoạt ộng chăn nuôi. 
II. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 
1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh, kết quả hoạt ộng kinh doanh 
BẢNG 1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH 
,DOANH THU CỦA VINAMILK NĂM 2023 VO VỚI NĂM 2022    Đơn vị VND               Tỷ lệ  (%)   Sự chênh lệch của  2023 so với 2022    STT Chỉ tiêu   Mã số   Năm 2023   Năm 2022  (0.16)  Doanh thu bán hàng và        1  cung cấp dịch vụ  1 
49,787,821,885,749 49,869,252,389,200 (81,430,503,451) (46.49)  Các khoản giảm trừ        2  doanh thu  2  39,509,870,272  73,839,902,301  (34,330,032,029) (0.09)  Doanh tu thuần về bán  hàng và cung cấp dịch        3  vụ  10 
49,748,312,015,477 49,795,412,486,899 (47,100,471,422) (0.86)    Giá vốn hàng bán và      (239,004,736,897    4  dịch vụ cung cấp  11 
27,670,140,028,521 27,909,144,765,418 )  0.88  Lợi nhuận gộp về bán  hàng và cung cấp dịch        5  vụ  20 
22,078,171,986,956 21,886,267,721,481 191,904,265,475 8.42  Doanh thu hoạt ộng          6  tài chính  21 
1,564,632,266,590 1,443,129,938,701  121,502,327,889 (21.36)        (135,989,872,002    7  Chi phí tài chính  22  500,569,105,963  636,558,977,965  )  113.84          8  Chi phí Lãi vay  23  319,960,906,546  149,625,184,839  170,335,721,707 4.63          9  Chi phí bán hàng  25 
11,749,902,501,101 11,229,692,142,113 520,210,358,988 12.98      lOMoAR cPSD| 58815430 Chi phí quản lý doanh          10  nghiệp  26  971,093,660,676  859,560,797,485  111,532,863,191 (1.72)   
Lợi nhuận thuần từ hoạt    (182,346,756,813    11  ộng kinh doanh  30 
10,421,238,985,806 10,603,585,742,619 )  (22.95)            12  Thu nhập khác  31  164,121,613,262  213,016,368,808  (48,894,755,546) (76.42)          13  Chi Phí khác  32  23,815,069,714  100,977,091,808  (77,162,022,094) (5.95)  Kết quả từ hoạt ộng          14  khác  40  122,306,543,548  130,039,277,000  (7,732,733,452)  (1.77)   
lợi nhuận kế toán trước    (190,079,490,265    15  thuế  50 
10,543,545,529,354 10,733,625,019,619 )  (3.13)    Chi phí TNDN hiện       (390.0  16  hành  51 
1,810,363,849,173 1,868,792,037,591  (58,428,188,418) 8) 
Chi phí /( lợi ích) thuế        17  TNDN hoãn lại  52  22,735,939,958  (7,837,682,550)  30,573,622,508  (1.83)    Lợi nhuận sau thuế      (162,224,924,355    18  TNDN  60 
8,710,445,740,223 8,872,670,664,578  )  0.05    (10)+(21)        19 
Tổ̉̉̉̉̉̉̉ng luân chuyển thuần +(31) 
51,477,065,895,329 51,451,558,794,408 25,507,100,921  0.35    11+22+26  +25+32+          20  Tổng chi phí 52+51 
42,866,190,758,696 42,716,765,089,380 149,425,669,316 0.15          21  Doanh thu kinh doanh 10+21 
51,312,944,282,067 51,238,542,425,600 74,401,856,467  (4.49)   
Lợi nhuận từ hoạt ộng      (439,838,956,704    22  bán hàng 
 20-25-26 9,357,175,825,179 9,797,014,781,883  )  (1.88)   60/tổng  luân 
Hệ số sinh lời hoạt ộng chuyển      23  ròng (ROS)  thuần  0.169210  0.172447  (0.003237)  (1.82)   50/tổng  luân 
Hệ số sinh lời từ hoạt  chuyển      24  ộng trước thuế  thuần  0.204820  0.208616  (0.003796)  (1.86)      lOMoAR cPSD| 58815430  30/ doanh  thu kinh 
Hệ số sinh lời từ hoạt  doanh      25  ộng kinh doanh  0.203092  0.206945  (0.003854)  (4.63)   lợi nhuận  từ bán  hàng 
Hệ số sinh lời từ hoạt    /doanh thu  26  ộng bán hàng  0.182355  0.191204  (0.008849)  0.30   tổng chi  phí/tổng  luân  chuyển      27  Hệ số chi phí  thuần  0.832724  0.830233  0.002491  (1.00) 
Hệ số giá vốn hàng bán 11/ doanh    28  thu  0.539243  0.544690  (0.005448)  4.48      kinh doanh         25/ doanh    29 
Hệ số chi phí bán hàng thu  0.228985  0.219165  0.009820  12.81  Hệ số chi phí quản lý   26/ doanh    30  doanh nghiệp  thu  0.018925  0.016776  0.002149  (2.39) 
Lợi nhuận từ hoạt ộng  kinh doanh trước    những thay ổi vốn      (260,039,278,603    31  lưu ộng   
10,640,495,817,045 10,900,535,095,648 )  (1.77)  Lợi nhuận trước thuế   
iều chỉnh cho các khoản      (190,079,490,265    32   
10,543,545,529,354 10,733,625,019,619 )  (15.82)  Lưu chuyển tiền thuần    từ hoạt ộng kinh doanh      (1,379,412,178,58    33   
7,338,078,791,739 8,717,490,970,324  5)  (27.60)   
Lưu chuyển tiền từ hoạt      (913,283,646,587    34  ộng ầu tư   
2,395,360,491,632 3,308,644,138,219  )  (61.82)    Lưu chuyển tiền thuần      (7,756,980,000,00    35  từ hoạt ộng tài chính   
4,790,548,463,250 12,547,528,463,250 0)  (70.76)    Lưu chuyển tiền thuần      (368,223,517,850    36  trong năm    152,169,836,857  520,393,354,707  )  (0.37)    Tổng doanh thu bán      (179,481,244,739    37  thành phẩm   
48,843,009,966,312 49,022,491,211,051 )  (0.80)          38  Doanh thu khác   
7,981,980,988,300 8,046,722,629,300  (64,741,641,000) (0.09)      lOMoAR cPSD| 58815430      
4,974,831,201,547, 4,979,541,248,689,9 (4,710,047,142,20    39  Tổng doanh thu thuần  700  00  0)  16.40    Tổng doanh thu với các      11,958,461,900,5    40  công ty con   
84,883,921,045,600 72,925,459,145,100 00  (36.27)   
Thu thập từ cổ tức và      (12,035,453,877,0    41  lợi nhuận ược chia   
21,145,208,407,000 33,180,662,284,000 00)  2.52 
Lãi chênh lệch tỉ giá hối          42  oái   
10,924,793,751,800 10,656,123,543,300 268,670,208,500 2.57  Doanh thu hoạt ộng tài          43  chính khác   
4,027,097,165,600 3,926,094,385,800  101,002,779,800 8.42      tổng doanh thu hoạt ộng  156,463,226,659,00  12,150,232,788,9    44  tài chính    0  144,312,993,870,100 00  (0.09)       
4,974,831,201,547, 4,979,541,248,689,9 (4,710,047,142,20    45  Doanh thu thuần    700  00  0)  (0.16)      2. Nhận xét  2.1. Đánh giá khái quát 
Theo bảng phân tích trên, có thể thấy ược lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong 
năm 2023 là 8.710.445.740.223 ồng, giảm 162.224.924.355 ồng so với năm 2022 (tương 
ứng giảm 1,83%). Sự sụt giảm nhẹ trong lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dẫn ến 
hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) của doanh nghiệp giảm từ 0,1724 xuống còn 0,1693 (tỷ  lệ giảm 1,88%). 
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 là 8.710.445.740.223 ồng thể hiện 
doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) cho thấy kết quả 
kinh doanh của doanh nghiệp ã có sự giảm nhẹ so với năm 2022. Từ căn cứ trên, ta i 
vào phân tích về kết quả kinh doanh của công ty, thông qua việc phân tích chi tiết các 
chỉ tiêu trên ể ưa ra nhận xét khách quan nhất về tình hình kinh doanh của công ty.      lOMoAR cPSD| 58815430 Lợi nhuận sau thuế  10,750,000,000,000  10,700,000,000,000  10,650,000,000,000  10,600,000,000,000  10,550,000,000,000  10,500,000,000,000  10,450,000,000,000  10,400,000,000,000  Năm 2022  Năm 2023  Lợi nhuận trước thuế    2.2. Phân tích chi tiết 
Các chỉ số tổng luân chuyển thuần, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh, lợi nhuận 
sau thuế, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS), hệ số sinh lời từ hoạt ộng trước thuế, hệ 
số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh, hệ số sinh lời từ hoạt ộng bán hàng ều giảm nhẹ so 
với năm 2022. Ngoài ra, các hệ số chi phí (Hcp), hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) và hẹ 
số chi phí quản lý doanh nghiệp ều tăng lần lượt với tỉ lệ 0,3%, 4,48% và 12,81% cho 
thấy công tác quản lý chi phí, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả  hơn so với năm 2022.   
Thứ nhất, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 so với năm 
2022 giảm nhẹ 47.100.471.422 ồng (tương ứng 0,09%). Cụ thể, doanh thu bán hàng và 
cung cấp dịch vụ năm 2023 giảm 81.430.503.451 ồng so với năm 2022, tương ương 
giảm 0,16%; các khoản giảm trừ doanh thu giảm 34.330.032.029 ồng so với năm 2022, 
tương ương giảm 46,49%. Nhìn chung, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 
vụ năm 2023 không biến ộng nhiều so với năm 2022.      lOMoAR cPSD| 58815430  
Thứ hai, giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp năm 2023 so với 2022 giảm 
239.004.736.897 ồng tương ứng với 0,86%. Nguyên nhân lớn nhất ến từ thành phẩm ã 
bán năm 2023 giảm 367.771.449.394 ồng, tương ương giảm 1,38% so với năm 2022.   
Thứ ba, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 tăng 
191.904.265.475 ồng, tương ương tăng 0,88% so với năm 2022. Nguyên nhân do phần 
giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp giảm nhiều hơn so với phần doanh thu thuần về 
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước, vậy nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 
cấp dịch vụ vẫn tăng nhẹ so với năm 2022. 
Thứ tư, doanh thu hoạt ộng tài chính năm 2023 tăng 121.502.327.889 ồng so với năm 
2022, tương ứng với 8,42%. Nguyên nhân chủ yếu do lãi tiền gửi năm 2023 tăng 24,67% 
so với năm 2022, tương ứng 238.160.136.776 tỷ ồng. Tuy nhiên, thu nhập từ cổ tức và 
lợi nhuận ược chia năm 2023 giảm mạnh 36,27% so với năm 2022, tương ứng giảm 
120.354.538.770 ồng. Các khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối oái và doanh thu hoạt ộng tài 
chính khác biến ộng không nhiều, doanh thu tăng khoảng 2,5-2,6% so với năm 2022.      lOMoAR cPSD| 58815430  
Thứ năm, chi phí tài chính năm 2023 giảm 135.989.872.002 ồng so với năm 2022, 
tương ương giảm 21,36%. Trong ó, chủ yếu do lỗ chênh lệch tỷ giá hối oái và chi phí 
tài chính khác giảm mạnh với con số lần lượt là 158.237.684.063 ồng (tương ứng giảm 
60,43%) và 133.238.135.702 ồng (tương ứng giảm 89,68%) so với năm 2022. Tuy 
nhiên, chi phí lãi vay năm 2023 tăng ột biến 113,84%, tương ứng tăng 
170.335.721.707 ồng so với năm 2022.   
Thứ sáu, chi phí bán hàng năm 2023 tăng 520.210.358.988 ồng, tương ương tăng 4,63% 
so với năm 2022. Nguyên nhân do các khoản chi phí dịch vụ khuyến mại, trưng bày, 
giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí quảng cáo, 
nghiên cứu thị trường tăng một khoản áng chú ý, các khoản tăng lần lượt 
338.264.201.110 ồng (tương ứng 4,20%), 140.029.826.561 ồng (tương ứng 22,30%) và 
111.963.360.684 ồng (tương ứng 9,46%). Bên cạnh ó, khoản chi phí vận chuyển năm 
2023 gây chú ý khi có xu hướng giảm khá mạnh - giảm 145.716.071.026 ồng (tương   ứng giảm 18,99%)  so  với năm 2022.      lOMoAR cPSD| 58815430  
Thứ bảy, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2023 so với năm 2022 tăng 
111.532.863.191 ồng tương ương với 12,98%. Tăng mạnh nhất là chi phí nhân viên với 
khoản tăng là 71.486.275.425 ồng (tương ương 23,08%) so với năm 2022. Bên cạnh ó, 
khoản chi phí nhập hàng cũng tăng mạnh 54,95% so với năm 2023 (tương ứng tăng 
9.973.876.978 ồng). Các khoản công tác phí và chi phí vận chuyển cũng tăng áng kể 
với khoản tăng lần lượt là 9.770.167.518 ồng (tương ứng 27,25%) và 9.502.835.844 ồng  (tương ứng 20,43%).   
Thứ tám, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 so với năm 2022 giảm 
182.346.756.813 ồng, tương ứng với 1,72%. Tuy năm 2023, Vinamilk ghi nhận tăng ở 
khoản lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt ộng tài chính, 
nhưng khoản tăng này không ủ bù ắp phần tăng chi cho chi phí bán hàng và chi phí quản 
lý doanh nghiệp, dẫn tới lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh giảm nhẹ. 
Thứ chín, thu nhập khác của Vinamilk năm 2023 giảm 84.894.755.546 ồng, tương 
ứng giảm 36,75%. Trong ó, thu nhập từ thanh lý tài sản cố ịnh và xây dựng cơ bản dở      lOMoAR cPSD| 58815430
dang ghi nhận giảm mạnh 96, 44% so với năm 2022, tương ứng giảm 91.795.753.034  ồng   
Thứ mười, chi phí khác của Vinamilk năm 2023 ghi nhận giảm mạnh 76,42%, tương 
ứng giảm 77.162.022.094 ồng so với năm 2022. Nguyên nhân chủ yếu do giá trị ghi sổ 
của tài sản cố ịnh và xây dựng cơ bản dở dang ã thanh lý/xóa sổ năm 2023 giảm mạnh 
80.845.501.159 ồng (tương ương 91,77%) so với năm 2022.   
Thứ mười một, về chi phí thuế TNDN. Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2023 ghi 
nhận giảm 58.428.188.418 ồng so với năm 2022 (tương ứng 3,13%). Bên cạnh ó, chi 
phí thuế TNDN hoãn lại năm 2023 ghi nhận 22.735.939.958 ồng, tăng 30.573.622.508 
ồng (tương ứng 390,08%) so với năm 2022.      lOMoAR cPSD| 58815430  
Thứ mười một, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2023 giảm 162.224.924.355 ồng, 
tương ứng 1,83% so với năm 2022 khiến cho hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) giảm 
1,88%, tương ứng 0,0031 lần. Công ty nên phát huy tối a hiệu quả công tác quản lý chi 
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm em lại những kết quả kinh doanh  tích cực hơn. 
3. Về các hệ số sinh lời 
Thứ nhất, hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 là 0,2031, giảm 0,0039 lần 
với tỷ lệ giảm 1,86% so với năm 2022. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 
phản ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2031 ồng lợi nhuận trước thuế, 
còn năm 2022, với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2069 ồng lợi nhuận 
trước thuế. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh giảm i cho thấy dấu hiệu không tích 
cực trong khả năng sinh lời từ việc kinh doanh của doanh nghiệp, cần ề ra biện pháp ể 
tối ưu việc kinh doanh của công ty.   
Thứ hai, hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng năm 2023 là 0,1824, năm 2022 là 0,1912 
lần, giảm 0,0088 lần (tương ứng giảm 4,63%) so với năm 2022. Hệ số sinh lời hoạt ộng 
bán hàng năm 2023 phản ánh với 1 ồng doanh thu bán hàng, công ty thu 0,1824 ồng lợi 
nhuận, còn năm 2022 hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng phản ánh với 1 ồng doanh thu 
bán hàng công ty thu ược 0,1912 ồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng giảm 
cho thấy hoạt ộng bán hàng của doanh nghiệp ang phát huy không hiệu quả ổn ịnh như  năm 2022. 
Thứ ba, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) năm 2023 là 0,1692 lần, năm 2022 là 
0,1724 lần giảm 0,0032 lần với tỷ lệ giảm 1,88%. Hệ số sinh lời ròng năm 2023 phản 
ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,1692 ồng lợi nhuận sau thuế, còn 
năm 2022 hệ số sinh lời ròng phản ánh trong 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 
0,1724 ồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời ròng giảm nhẹ cũng là dấu hiệu không 
tích cực, iều này cho thấy hiệu quả quản lý của công ty chưa ược tốt. 
Thứ tư, hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế năm 2023 là 0,2049 lần, năm 2022 là 0,2085 
lần giảm 0,0037 lần với tỷ lệ giảm 1,75%. Hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế năm 2023      lOMoAR cPSD| 58815430
phản ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2049 ồng lợi nhuận trước thuế, 
còn năm 2022, với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2085 ồng lợi nhuận 
trước thuế. Hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế giảm i là dấu hiệu không tích cực, tuy 
công ty làm ăn vẫn có lãi nhưng vẫn cần có những giải pháp hợp lý ể cải thiện khả năng 
sinh lời cho doanh nghiệp. 
4. Về các hệ số chi phí 
Thứ nhất, hệ số chi phí (Hcp) năm 2023 là 0,8327 lần, năm 2022 là 0,8302 lần tăng 
0,0024 lần với tỷ lệ tăng 0,3%. Hệ số chi phí năm 2023 cho biết ể thu ược 1 ồng luân 
chuyển thuần, công ty cần phải bỏ ra 0,8307 ồng chi phí, còn năm 2022 ể thu ược 1 ồng 
luân chuyển thuần, công ty cần bỏ ra 0,83026 ồng chi phí. Hệ số chi phí tăng 0,3% tạo 
ảnh hưởng ít nhiều ến lợi nhuận của công ty. Vinamilk cần có giải pháp tối ưu hệ số chi 
phí ể cải thiện khả năng sinh lời của vốn kinh doanh. 
Thứ hai, hệ số giá vốn hàng bán (Hgv) năm 2023 là 0,5392 lần, năm 2022 là 0,5447 
lần, giảm 0,0054 lần với tỷ lệ giảm 1,00%. Hệ số giá vốn hàng bán năm 2023 phản ánh 
ể thu ược 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5392 ồng giá vốn, còn năm 2022 
phản ánh ể thu ược 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5447 ồng giá vốn. Hệ 
số giá vốn hàng bán giảm là dấu hiệu tích cực, cho thấy Vinamilk ã quản lý giá thành 
chặt chẽ, tránh ược tình trạng gây lãng phí vốn góp, từ ó góp phần làm tăng lợi nhuận 
cho hoạt ộng kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xem xét thận trọng việc giảm 
giá vốn ể không làm ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm. 
Thứ ba, hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) năm 2023 là 0,2290, năm 2022 là 0,2192 lần, 
tăng 0,0098 (tương ứng 4,48%). Hệ số chi phí bán hàng tăng chứng tỏ năm 2023 
Vinamilk ã không quản lý tốt chi phí bán hàng gây tác ộng không tích cực ến kết quả 
kinh doanh của doanh nghiệp. 
Thứ tư, hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp (Hcpq) năm 2023 là 0,0189 lần, năm 2022 
là 0,0168 lần tăng 0,0021 lần với tỷ lệ tăng 12,81%. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp 
năm 2023 phản ánh ể thu về 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,0189 ồng chi 
phí quản lý doanh nghiệp, còn năm 2022 phản ánh ể thu về ược 1 ồng doanh thu thuần, 
công ty cần bỏ ra 0,0168 ồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Hệ số chi phí quản lý doanh 
nghiệp tăng cho thấy công ty phải bỏ ra nhiều hơn 0,0021 ồng chi phí ể thu về 1 ồng 
doanh thu thuần. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh nhất trong 4 hệ số chi 
phí trên, cho thấy Vinamilk cần xem xét lại hiệu quả sử dụng chi phí quản lý doanh 
nghiệp, tránh làm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giảm i.              lOMoAR cPSD| 58815430  
III. Phân tích hoạt ộng tài chính 
BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY  Mã 2023  2022  Chêch lệch  Tỉ lệ  số VNĐ  VNĐ      LƯU CHUYỂN          TIỀN TỪ HOẠT  ĐỘNG KINH  DOANH  Lợi nhuận trước 
01 10.543.545.529.345 10.733.625.019.619 -190.079.490.247  -1,8%  thuế    Khấu hao phân 
02 1.126.872.890.503 1.249.736.045.959  -122.863.155.456  -10,9%  bổ    Các khoản dự  03 50.375.548.267  67.462.168.094  -17.086.619.827  -33,9%  phòng    Lỗ chênh lệch tỉ  04 6.515.725.342  3.002.317.661  3.513.407.681  53,92%  giá do ánh giá lại    các khoản mục  tiền tệ có gốc  ngoại tệ  Lãi từ thanh  05 4.366.131.644  (5.595.126.295)  9.961.257.939  228%  lý/xoá sổ tài sản    cố ịnh và xây  dựng cơ bản dở  dang 
Thu nhập cổ tức, 05 (1.411.140.914.611) (1.297.320.514.229) -113.820.400.382  -8% 
lãi tiền gửi, và lãi    từ hoạt ộng ầu tư  khác  Chi phí lãi vay  06 319.960.906.546  149.625.184.839  170.335.721.707  53,2%    Lợi nhuận từ 
08 10.640.495.817.045  10.900.535.095.648 -260.039.278.603  -2,44%  hoạt ộng kinh    doanh trước  những thay ổi  vốn lưu ộng      lOMoAR cPSD| 58815430 Biến ộng các  09 (4.927.500.180)  (56.566.870.405)  51.639.370.225  1047,9%  khoản phải thu        Mã 2023  2022  Chêch lệch  Tỉ lệ  số VNĐ  VNĐ     
Biến ộng hàng tồn 10 260.051.200.854  1.349.275.220.350  -1.089.224.019.496 -418,8%  kho      Biến ộng các 
11 (603.498.051.436) (449.318.621.250)  -154.179.430.186  -25,5%%  khoản phải trả và    nợ phải trả khác 
Biến ộng chi phí 12 18.591.158.612  19.396.259.792  -805.101.180  -4,3%  trả trước   
Tiền lãi vay ã trả 14 (266.216.131.570) (125.496.846.981)  -140.719.284.589  -52,8%    Thuế thu nhập 
15 (1.441.600.595.087) (1.903.065.886.321) 461.465.291.234  32%  doanh nghiệp ã    nộp 
Tiền chi khác cho 17 (744.714.704.791) (1.016.267.380.509) 271.552.675.718  36,5%  hoạt ộng kinh    doanh  Lưu chuyển tiền 
20 7.338.078.791.739 8.718.490.970.324  -1.380.412.178.585 -18,8%  thuần từ hoạt    ộng kinh doanh  LƯU CHUYỂN          TIỀN TỪ HOẠT  ĐỘNG ĐẦU TƯ    Tiền chi mua tài 
21 (815.563.000.000) (683.778.793.315)  -131.784.206.685  -16,2%  sản cố ịnh và tài      sản daì hạn khác   
Tiền thu từ thanh 22 2.290.336.508  92.192.250.151  -89.901.913.643  -392,5%  lý TSCĐ            lOMoAR cPSD| 58815430 Tiền chi tiền gửi  23 2.550.000.000.000 -      có kỳ hạn      Tiền thu tiền gửi 23 -  2.850.000.000.000      có kỳ hạn     
Tiền chi ầu tư góp 25 (445.985.688.867) (232.076.873.540)  -213.908.815.327  -48%  vốn vào các ơn vị      khác    Mã 2023  2022  Chêch lệch  Tỉ lệ  số VNĐ  VNĐ                  Tiền thu hồi từ  26 148.367.147.132  782.809.226  147.584.337.906  99,5%  việc giải thể công    ty con    Tiền thu lãi tiền 
27 1.265.530.713.595 1.281.524.745.697  -15.994.032.102  -1,3%  gửi và cổ tức        Lưu chuyển tiền 
30 (2.395.360.491.632) 3.308.644.138.219  -5.704.004.629.851 -238,1%  thuần từ hoạt    ộng ầu tư  LƯU CHUYỂN          TIỀN TỪ HOẠT  ĐỘNG TÀI  CHÍNH   
Tiền thu từ i vay 33 10.874.000.000.000 5.502.500.000.000  5.371.500.000.000 49,4%      Tiền chi trả nợ  34 (8.276.833) 
(10.003.700.000.000) 10.003.691.723.167 120863760%  gốc vay        Tiền chi trả cổ  36 (8.046.328) 
(8.046.328.463.250) 8.046.320.416.922 99999906%  tức        lOMoAR cPSD| 58815430 Lưu chuyển tiền 
40 (4.790.548.463.250) (12.547.528.463.250) 7.756.980.000.000 161,9%  thuần từ hoạt    ộng tài chính    Lưu chuyển tiền  50 152.169.836.857  (520.393.354.707)  672.563.191.564  442%  thuần trong năm        Tiền và các  60 963.223.080.215  1.485.328.101.0882 -  -1442%  khoản tương    13.890.057.930.667  ương tiền ầu năm      Ảnh hưởng của  61 (625.354.777)  (1.711.666.166)  1.086.311.389  173,7%  thay ổi tỷ giá ối    với tiền và  Mã 2023  2022  Chêch lệch  Tỉ lệ  số VNĐ  VNĐ      các khoản tương          ương tiền    Tiền và các 
70 1.114.767.562.295 963.223.080.215  151.544.482.080  13,6%  khoản tương      ương tiền cuối  năm      Nhận xét: 
 Qua bảng lưu chuyển tiền tệ và biểu ồ trên ta thấy lưu chuyển tiền từ hoạt ộng kinh 
doanh có sự giảm dần. Cụ thể lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 
giảm dần tương ương giảm 1.380.412.785.161 VND, tương ương -18,8% so với năm 
2022 iều này có thể chỉ ra rằng mặc dù công ty vẫn có khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt 
ộng kinh doanh chính, nhưng hiệu suất kinh doanh có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu 
tố như chi phí sản xuất gia tăng hoặc doanh thu giảm sút. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng 
tài chính năm 2023: 4.790.548.463.250 VND chênh lệch tăng mạnh 7,756980,000,000 
VND, tương ương 161,9% so với năm 2022 là 12.547.528.463.250 VND. Khoản lưu 
chuyển tiền từ hoạt ộng tài chính tăng mạnh, nhờ vào việc công ty ã tăng cường vay nợ 
trong năm. Điều này thể hiện rằng công ty ã sử dụng nợ ể tăng cường khả năng thanh      lOMoAR cPSD| 58815430
toán ngắn hạn hoặc tài trợ cho các dự án ầu tư. Khả năng thanh toán ngắn hạn và dài 
hạn tiền chi trả nợ gốc vay năm 2023 là 8.276.833 VND và năm 2022 là 
10.003.700.000.000VND ã chênh lệch giảm 1.726.866.607 VND, tương ương 
120863760%. Mặc dù dòng tiền từ hoạt ộng tài chính tăng lên, nhưng số tiền chi trả nợ 
gốc trong năm 2023 giảm mạnh so với năm 2022, có thể do việc tái cơ cấu nợ hoặc lãi 
suất giảm. Điều này cho thấy công ty ang giảm áp lực thanh toán nợ ngắn hạn. Chi mua 
tài sản cố ịnh và tài sản dài hạn khác năm 2023: -815.563.000.000 VND chênh lệch tăng 
131.784.206.685 VND tương ương là (-16,2%) so với năm 2022: 683.778.793.315 
VND. Chi phí ầu tư vào tài sản dài hạn của công ty tăng nhẹ, thể hiện sự gia tăng trong 
hoạt ộng mở rộng hoặc tái ầu tư vào tài sản sản xuất. Công ty Vinamilk vẫn có khả năng 
thanh toán tốt trong ngắn hạn nhờ vào dòng tiền ổn ịnh từ hoạt ộng kinh doanh, mặc dù 
dòng tiền này ã giảm nhẹ so với năm trước. Điều này cho thấy công ty có thể vẫn áp 
ứng ược các nghĩa vụ thanh toán trong ngắn hạn nhưng có thể gặp khó khăn nếu dòng 
tiền từ hoạt ộng kinh doanh tiếp tục giảm. Với sự gia tăng mạnh từ dòng tiền vay nợ, 
công ty có khả năng tài trợ cho các dự án ầu tư dài hạn và giảm bớt áp lực về chi trả nợ 
gốc trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc vay nợ tăng lên có thể tạo áp lực trong tương lai 
nếu không kiểm soát ược dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh.Công ty phụ thuộc khá nhiều 
vào các khoản vay trong năm 2023, iều này có thể ảnh hưởng ến khả năng thanh toán 
nếu không kiểm soát tốt chi phí tài chính. Dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh vẫn giảm, 
nếu xu hướng này tiếp tục, công ty có thể gặp khó khăn trong việc duy trì khả năng 
thanh toán trong trung và dài hạn. Việc kết hợp giữa dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh 
và các khoản vay tài chính ã giúp công ty duy trì thanh khoản và ảm bảo khả năng thanh 
toán ngắn hạn và ầu tư dài hạn trong năm 2023.      lOMoAR cPSD| 58815430    
 1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn      31/12/2023  1/1/2023    Tài  sản  27.413.312.960.479  24.438.490.756.432  ngắn hạn    Nợ ngắn  15.219.417.187.408  13.895.815.212.897  hạn  Hệ số khả  1,801206487  1,758694282  năng thanh      toán ngắn  hạn   
 Nhận xét: Cuối năm 2023hệ số ạt 1.8012, nghĩa là tài sản ngắn hạn của công ty 
gấp 1.8 lần tổng nợ ngắn hạn. Con số này cho thấy Vinamilk có khả năng thanh toán các 
khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn rất tốt. Công ty có dư ịa tài chính ể áp ứng các 
nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn. 
 Đầu năm 2023: Hệ số ạt 1.758, cũng là một con số khá tốt, cho thấy khả năng thanh 
toán ngắn hạn của công ty ã ược duy trì ở mức ổn ịnh trong suốt năm.      lOMoAR cPSD| 58815430
 Khả năng thanh toán ngắn hạn tốt: Vinamilk ang duy trì một khả năng thanh toán 
ngắn hạn rất tốt. Điều này cho thấy công ty có quản lý dòng tiền hiệu quả, ảm bảo ược 
các hoạt ộng kinh doanh diễn ra trơn tru và có khả năng áp ứng các nghĩa vụ tài chính 
kịp thời. Với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao như vậy, Vinamilk có một lượng 
dư ịa tài chính nhất ịnh ể ối phó với các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra trong ngắn hạn, như 
biến ộng của thị trường, tăng chi phí ầu vào.Uy tín với các nhà cung cấp và ối tác: Khả 
năng thanh toán tốt giúp Vinamilk xây dựng ược uy tín với các nhà cung cấp và ối tác, 
từ ó tạo iều kiện thuận lợi hơn cho các hoạt ộng kinh doanh của công ty. Dựa trên các 
số liệu trong bảng trên, có thể kết luận rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của Vinamilk  ang ở mức rất tốt.   
 2.Phân tích khả năng thanh toán nhanh        31/12/2023  1/1/2023  Tài sản ngắn hạn  27.413.312.960.479  24.438.490.756.432  Hàng tồn kho  4.409.434.796.917  4.155.307.904.370  Nợ ngăn hạn  15.219.417.187.408  13.895.815.212.897  Hệ số khả năng thanh  1,5114822  1,459661239  toán nhanh       
 Nhận xét: * Cuối năm 2023 hệ số ạt 1.5114, nghĩa là tài sản ngắn hạn trừ i hàng 
tồn kho của công ty gấp 1.51 lần tổng nợ ngắn hạn. 
 * Đầu năm 2023: Hệ số ạt 1.4597, cũng là một con số khá tốt.Vinamilk ang duy trì 
một khả năng thanh toán nhanh tốt. Điều này cho thấy công ty có khả năng thanh toán 
các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có thể nhanh chóng chuyển ổi thành tiền 
mặt.Việc hệ số khả năng thanh toán nhanh duy trì ở mức ổn ịnh cho thấy công ty ang 
quản lý hàng tồn kho tương ối hiệu quả, tránh tình trạng tồn kho quá nhiều. Mặc dù 
không bằng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh vẫn 
cho thấy Vinamilk có một lượng dư ịa tài chính nhất ịnh ể ối phó với các tình huống bất 
ngờ.Hệ số này cho biết công ty có thể nhanh chóng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn 
bằng các tài sản hiện có như tiền mặt, các khoản phải thu mà không cần phải bán hàng 
tồn kho.Nếu hệ số này giảm, có thể cho thấy công ty ang tồn kho quá nhiều, gây ảnh 
hưởng ến dòng tiền. Khả năng thanh toán nhanh của Vinamilk ang ở mức tốt. Điều này 
cho thấy công ty có ủ khả năng ể áp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và có một nền 
tảng tài chính vững chắc.        lOMoAR cPSD| 58815430
 3. Phân tích khả năng thanh toán tức thời      2023  2022  Tiền và các khoản  963.223.080.215  1.485.328.101.0882  tương ương tiền    Nợ ngắn hạn  15.219.417.187.408  4.155.307.904.370  Hệ số khả năng thanh  0,063289091  3,574531985  toán tức thời       
Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy giảm sút nghiêm trọng hệ số khả năng thanh 
toán tức thời của Vinamilk ã giảm rất mạnh từ năm 2022 xuống năm 2023, từ mức 3,574 
xuống chỉ còn 0,063. Điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty ã suy 
giảm nghiêm trọng. Nguy cơ thanh khoản với hệ số này, Vinamilk không ủ khả năng ể 
thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền mặt hiện có. Điều này ặt ra 
rủi ro về thanh khoản cho công ty, có thể gặp khó khăn trong việc áp ứng các nghĩa vụ 
tài chính ngắn hạn khi cần thiết. Việc giảm sút mạnh của hệ số này cần ược tìm hiểu kỹ 
nguyên nhân. Có thể do công ty ã sử dụng quá nhiều tiền mặt ể ầu tư vào các dự án 
khác, hoặc do doanh thu giảm dẫn ến lượng tiền mặt thu về giảm. Ta thấy khả năng 
thanh toán tức thời của Vinamilk trong năm 2023 là rất thấp, ặt ra nhiều lo ngại về khả 
năng thanh toán ngắn hạn của công ty. Công ty cần nhanh chóng tìm hiểu nguyên nhân 
và ưa ra các giải pháp ể cải thiện tình hình này, chẳng hạn như tăng cường thu hồi công 
nợ nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu ể tăng lượng tiền mặt. Giảm chi phí không 
cần thiết ể tăng dòng tiền.Hạn chế ầu tư vào các dự án không mang lại hiệu quả trong  ngắn hạn.   
 VI. Khả năng thanh toán tổng quát        31/12/2023  1/1/2023  Tổng tài sản  45.907.374.734.409  42.909.740.156.446  Nợ phải trả  15.219.417.187.408  13.895.815.212.897  Hệ số khả năng thanh  3,016368772  3,087961339  toán tổng quát       
 Nhận xét: Dựa trên số liệu ã cho ta thấy ược hệ số khả năng thanh toán tổng quát 
cả ở thời iểm 31/12/2023 và 1/1/2023,là hệ số khả năng thanh toán tổng quát ều lớn hơn 
Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ của mình rất tốt. 
Tổng tài sản lớn hơn nhiều so với tổng nợ phải trả là doanh nghiệp sở hữu nhiều tài sản