lOMoARcPSD| 58815430
BẢN BÁO CÁO VỀ CÔNG TY SỮA VIỆT NAM
I. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, n khác: Vinamilk tập oàn dinh dưỡng hàng ầu
Việt Nam hiện nay, sở hữu hệ thống gần 20 nhà máy, hơn 15 trang trại trong và ngoài
nước. Vinamilk danh mục sản phẩm phong phú, với hơn 250 loại sản phẩm a dạng
các ngành hàng như sữa nước, sữa chua, sữa bột bột dinh dưỡng, sữa ặc, kem, phô
mai, sữa hạt, nước giải khát, dòng sản phẩm Organic… áp ứng mọi nhu cầu về dinh
dưỡng của người tiêu dùng Việt Nam.
Ngoài việc khẳng ịnh ược vị thế thương hiệu thị trường nội ịa, Vinamilk còn
nhiều bước i chiến lược xây dựng chỗ ứng cho thương hiệu sữa Việt Nam trên thị
trường thế giới thông qua các hoạt ộng xúc tiến thương mại tích cực thúc ẩy xuất
khẩu tại nhiều nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Vinamilk cũng
là công ty sữa ầu tiên của Việt Nam ược cấp phép xuất khẩu sữa vào các quốc gia thuộc
Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU).
2. Lĩnh vực kinh doanh
Vinamilk hoạt ộng trong lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến, sản xuất và mua bán
sữa tươi, sữa óng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa ặc, sữa ậu nành, thức uống
giải khát và các sản phẩm từ sữa khác.
3. Ngành kinh doanh chính
- Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa ậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa
bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác.
- Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên
liệu.
- Kinh doanh bất ộng sản, quyền s dụng ất thuộc chủ sở hữu, chủ s dụng hoặc i
thuê (theo quy ịnh tại iều 11.3 Luật Kinh doanh Bất ộng sản năm 2014).
- Kinh doanh kho, bến bi, vận tải.
- Vận tải hàng hóa nội bộ bng ô tô phục vụ cho hoạt ộng sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm của Công ty.
- Sản xuất, mua bán rượu, bia, uống không cn, ớc khoáng, thực phẩm chế
biến, phê rang xay và cà phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở) - Phòng
khám a khoa (không hoạt ộng tại trụ sở).
- Chăn nuôi, trng trọt.
lOMoARcPSD| 58815430
- Bán l ường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, ko và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác.
- Bán l  uống có cn,  uống không chứa cn (các loại  uống nh, có chất ngọt,
hoặc không ga), nước khoáng thiên nhiên, ợu vang bia cn nng thấp
hoặc không chứa cn.
- Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang.
- Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh c sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp
bột phục vụ hoạt ộng chăn nuôi.
II. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh, kết quả hoạt ộng kinh doanh
BẢNG 1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH
,DOANH THU CỦA VINAMILK NĂM 2023 VO VỚI NĂM 2022
Đơn vị VND
Tỷ lệ
(%)
STT
Chỉ tiêu
M số
Năm 2023
Năm 2022
Sự chênh lệch của
2023 so với 2022
(0.16)
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1
49,787,821,885,749
49,869,252,389,200
(81,430,503,451)
(46.49)
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
2
39,509,870,272
73,839,902,301
(34,330,032,029)
(0.09)
3
Doanh tu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
10
49,748,312,015,477
49,795,412,486,899
(47,100,471,422)
(0.86)
4
Giá vốn hàng bán và
dịch vụ cung cấp
11
27,670,140,028,521
27,909,144,765,418
(239,004,736,897
)
0.88
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
20
22,078,171,986,956
21,886,267,721,481
191,904,265,475
8.42
6
Doanh thu hoạt ộng
tài chính
21
1,564,632,266,590
1,443,129,938,701
121,502,327,889
(21.36)
7
Chi phí tài chính
22
500,569,105,963
636,558,977,965
(135,989,872,002
)
113.84
8
Chi phí Li vay
23
319,960,906,546
149,625,184,839
170,335,721,707
4.63
9
Chi phí bán hàng
25
11,749,902,501,101
11,229,692,142,113
520,210,358,988
12.98
lOMoARcPSD| 58815430
10
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
26
971,093,660,676
859,560,797,485
111,532,863,191
(1.72)
11
Lợi nhuận thuần từ hoạt
ộng kinh doanh
30
10,421,238,985,806
10,603,585,742,619
(182,346,756,813
)
(22.95)
12
Thu nhập khác
31
164,121,613,262
213,016,368,808
(48,894,755,546)
(76.42)
13
Chi Phí khác
32
23,815,069,714
100,977,091,808
(77,162,022,094)
(5.95)
14
Kết quả từ hoạt ộng
khác
40
122,306,543,548
130,039,277,000
(7,732,733,452)
(1.77)
15
lợi nhuận kế toán trước
thuế
50
10,543,545,529,354
10,733,625,019,619
(190,079,490,265
)
(3.13)
16
Chi phí TNDN hiện
hành
51
1,810,363,849,173
1,868,792,037,591
(58,428,188,418)
(390.0
8)
17
Chi phí /( lợi ích) thuế
TNDN hon lại
52
22,735,939,958
(7,837,682,550)
30,573,622,508
(1.83)
18
Lợi nhuận sau thuế
TNDN
60
8,710,445,740,223
8,872,670,664,578
(162,224,924,355
)
0.05
19
ng luân chuyển thuần
(10)+(21)
+(31)
51,477,065,895,329
51,451,558,794,408
25,507,100,921
0.35
20
Tổng chi phí
11+22+26
+25+32+
52+51
42,866,190,758,696
42,716,765,089,380
149,425,669,316
0.15
21
Doanh thu kinh doanh
10+21
51,312,944,282,067
51,238,542,425,600
74,401,856,467
(4.49)
22
Lợi nhuận từ hoạt ộng
bán hàng
20-25-26
9,357,175,825,179
9,797,014,781,883
(439,838,956,704
)
(1.88)
23
Hệ số sinh lời hoạt ộng
ròng (ROS)
60/tổng
luân
chuyển
thuần
0.169210
0.172447
(0.003237)
(1.82)
24
Hệ số sinh lời từ hoạt
ộng trước thuế
50/tổng
luân
chuyển
thuần
0.204820
0.208616
(0.003796)
(1.86)
lOMoARcPSD| 58815430
25
Hệ số sinh lời từ hoạt
ộng kinh doanh
30/ doanh
thu kinh
doanh
0.203092
0.206945
(0.003854)
(4.63)
26
Hệ số sinh lời từ hoạt
ộng bán hàng
lợi nhuận
từ bán
hàng
/doanh thu
0.182355
0.191204
(0.008849)
0.30
27
Hệ số chi phí
tổng chi
phí/tổng
luân
chuyển
thuần
0.832724
0.830233
0.002491
(1.00)
28
Hệ số giá vốn hàng bán
11/ doanh
thu
0.539243
0.544690
(0.005448)
4.48
kinh doanh
29
Hệ số chi phí bán hàng
25/ doanh
thu
0.228985
0.219165
0.009820
12.81
30
Hệ số chi phí quản lý
doanh nghiệp
26/ doanh
thu
0.018925
0.016776
0.002149
(2.39)
31
Lợi nhuận từ hoạt ộng
kinh doanh trước
những thay ổi vốn
lưu ộng
10,640,495,817,045
10,900,535,095,648
(260,039,278,603
)
(1.77)
32
Lợi nhuận trước thuế
iều chỉnh cho các khoản
10,543,545,529,354
10,733,625,019,619
(190,079,490,265
)
(15.82)
33
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt ộng kinh doanh
7,338,078,791,739
8,717,490,970,324
(1,379,412,178,58
5)
(27.60)
34
Lưu chuyển tiền từ hoạt
ộng ầu tư
2,395,360,491,632
3,308,644,138,219
(913,283,646,587
)
(61.82)
35
Lưu chuyển tiền thuần
từ hoạt ộng tài chính
4,790,548,463,250
12,547,528,463,250
(7,756,980,000,00
0)
(70.76)
36
Lưu chuyển tiền thuần
trong năm
152,169,836,857
520,393,354,707
(368,223,517,850
)
(0.37)
37
Tổng doanh thu bán
thành phẩm
48,843,009,966,312
49,022,491,211,051
(179,481,244,739
)
(0.80)
38
Doanh thu khác
7,981,980,988,300
8,046,722,629,300
(64,741,641,000)
(0.09)
lOMoARcPSD| 58815430
39
Tổng doanh thu thuần
4,974,831,201,547,
700
4,979,541,248,689,9
00
(4,710,047,142,20
0)
16.40
40
Tổng doanh thu với các
công ty con
84,883,921,045,600
72,925,459,145,100
11,958,461,900,5
00
(36.27)
41
Thu thập từ cổ tức
lợi nhuận ược chia
21,145,208,407,000
33,180,662,284,000
(12,035,453,877,0
00)
2.52
42
Li chênh lệch tỉ giá hối
oái
10,924,793,751,800
10,656,123,543,300
268,670,208,500
2.57
43
Doanh thu hoạt ộng tài
chính khác
4,027,097,165,600
3,926,094,385,800
101,002,779,800
8.42
44
tổng doanh thu hoạt ộng
tài chính
156,463,226,659,00
0
144,312,993,870,100
12,150,232,788,9
00
(0.09)
45
Doanh thu thuần
4,974,831,201,547,
700
4,979,541,248,689,9
00
(4,710,047,142,20
0)
(0.16)
2. Nhận xét
2.1. Đánh giá khái quát
Theo bảng phân tích trên, có thể thấy ược lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong
năm 2023 8.710.445.740.223 ng, giảm 162.224.924.355 ng so với năm 2022 (tương
ứng giảm 1,83%). Sự sụt giảm nh trong lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dẫn ến
hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) của doanh nghiệp giảm từ 0,1724 xuống còn 0,1693 (t
lệ giảm 1,88%).
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp m 2023 8.710.445.740.223 ng thể hiện
doanh nghiệp kinh doanh li nhưng hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) cho thấy kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp sự giảm nh so với năm 2022. Từ căn cứ trên, ta i
vào phân tích về kết quả kinh doanh của công ty, thông qua việc phân tích chi tiết các
chỉ tiêu trên ể ưa ra nhận xét khách quan nhất về tình hình kinh doanh của công ty.
lOMoARcPSD| 58815430
2.2. Phân tích chi tiết
Các chỉ số tổng luân chuyển thuần, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh, lợi nhuận
sau thuế, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS), hệ số sinh lời từ hoạt ộng trước thuế, hệ
số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh, hệ số sinh lời từ hoạt ộng bán hàng ều giảm nh so
với năm 2022. Ngoài ra, các hệ số chi phí (Hcp), hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) h
số chi phí quản doanh nghiệp ều tăng lần lượt với tỉ lệ 0,3%, 4,48% 12,81% cho
thấy công tác quản chi phí, chi phí bán hàng quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả
hơn so với năm 2022.
Thứ nhất, doanh thu thuần về n hàng cung cấp dịch vụ năm 2023 so với năm
2022 giảm nh 47.100.471.422 ng (tương ứng 0,09%). Cụ thể, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2023 giảm 81.430.503.451 ng so với năm 2022, tương ương
giảm 0,16%; các khoản giảm trừ doanh thu giảm 34.330.032.029 ng so với năm 2022,
tương ương giảm 46,49%. Nhìn chung, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2023 không biến ộng nhiều so với năm 2022.
10,400,000,000,000
10,450,000,000,000
10,500,000,000,000
10,550,000,000,000
10,600,000,000,000
10,650,000,000,000
10,700,000,000,000
10,750,000,000,000
Năm 2022
Năm 2023
Lợi nhuận trước thuế
Lợi nhuận sau thuế
lOMoARcPSD| 58815430
Thứ hai, giá vốn hàng bán dịch vụ cung cấp năm 2023 so với 2022 giảm
239.004.736.897 ng tương ứng với 0,86%. Nguyên nhân lớn nhất ến từ thành phẩm
bán năm 2023 giảm 367.771.449.394 ng, tương ương giảm 1,38% so với năm 2022.
Thứ ba, lợi nhuận gộp về bán hàng cung cấp dịch vụ năm 2023 tăng
191.904.265.475 ng, tương ương tăng 0,88% so với năm 2022. Nguyên nhân do phần
giá vốn hàng bán dịch vụ cung cấp giảm nhiều hơn so với phần doanh thu thuần về
bán hàng cung cấp dịch vụ năm trước, vậy nên lợi nhuận gộp về bán hàng cung
cấp dịch vụ vẫn tăng nh so với năm 2022.
Thứ tư, doanh thu hoạt ộng tài chính m 2023 tăng 121.502.327.889 ng so với năm
2022, tương ứng với 8,42%. Nguyên nhân chủ yếu do li tiền gi năm 2023 ng 24,67%
so với năm 2022, tương ứng 238.160.136.776 tỷ ng. Tuy nhiên, thu nhập từ cổ tức
lợi nhuận ược chia năm 2023 giảm mạnh 36,27% so với m 2022, ơng ứng giảm
120.354.538.770 ng. Các khoản li chênh lệch tỷ giá hối oái và doanh thu hoạt ộng tài
chính khác biến ộng không nhiều, doanh thu tăng khoảng 2,5-2,6% so với năm 2022.
lOMoARcPSD| 58815430
Thứ năm, chi ptài chính năm 2023 giảm 135.989.872.002 ng so với năm 2022,
tương ương giảm 21,36%. Trong ó, chủ yếu do lỗ chênh lệch tỷ giá hối oái chi phí
tài chính khác giảm mạnh với con số lần lượt là 158.237.684.063 ng (tương ứng giảm
60,43%) 133.238.135.702 ng (tương ứng giảm 89,68%) so với năm 2022. Tuy
nhiên, chi phí li vay năm 2023 tăng ột biến 113,84%, tương ứng tăng
Thứ sáu, chi phí bán ng năm 2023 tăng 520.210.358.988 ng, tương ương tăng 4,63%
so với năm 2022. Nguyên nhân do các khoản chi phí dịch vụ khuyến mại, trưng bày,
giới thiệu sản phẩm, htrợ bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài chi phí quảng cáo,
nghiên cứu thị trường tăng một khoản áng chú ý, các khoản tăng lần lượt
338.264.201.110 ng (tương ứng 4,20%), 140.029.826.561 ng (tương ứng 22,30%) và
111.963.360.684 ng (tương ng 9,46%). Bên cạnh ó, khoản chi phí vận chuyển năm
2023 gây chú ý khi xu hướng giảm khá mạnh - giảm 145.716.071.026 ng (tương
ứng giảm 18,99%) so với năm 2022.
170.335.721.707
ng so với năm
2022.
lOMoARcPSD| 58815430
Thứ bảy, chi phí quản doanh nghiệp năm 2023 so với m 2022 tăng
111.532.863.191 ng tương ương với 12,98%. Tăng mạnh nhất là chi phí nhân viên với
khoản tăng là 71.486.275.425 ng (tương ương 23,08%) so với năm 2022. Bên cạnh ó,
khoản chi phí nhập ng cũng tăng mạnh 54,95% so với năm 2023 (tương ứng tăng
9.973.876.978 ng). Các khoản công tác phí chi phí vận chuyển cũng tăng áng kể
với khoản tăng lần ợt 9.770.167.518 ng (tương ứng 27,25%) 9.502.835.844 ng
(tương ứng 20,43%).
Thứ tám, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 so với năm 2022 giảm
182.346.756.813 ng, tương ứng với 1,72%. Tuy năm 2023, Vinamilk ghi nhận tăng
khoản lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt ộng tài chính,
nhưng khoản tăng này không ắp phần tăng chi cho chi phí bán hàng chi phí quản
lý doanh nghiệp, dẫn tới lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh giảm nh.
Thứ chín, thu nhập khác của Vinamilk năm 2023 giảm 84.894.755.546 ng, tương
ứng giảm 36,75%. Trong ó, thu nhập từ thanh tài sản cố ịnh y dựng bản dở
lOMoARcPSD| 58815430
dang ghi nhận giảm mạnh 96, 44% so với năm 2022, ơng ứng giảm 91.795.753.034
ng
Thứ mười, chi phí khác của Vinamilk năm 2023 ghi nhận giảm mạnh 76,42%, tương
ứng giảm 77.162.022.094 ng so với năm 2022. Nguyên nhân chủ yếu do giá trị ghi sổ
của tài sản cố ịnh và y dựng bản dở dangthanh lý/xóa sổ năm 2023 giảm mạnh
80.845.501.159 ng (tương ương 91,77%) so với năm 2022.
Thứ mười một, về chi phí thuế TNDN. Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2023 ghi
nhận giảm 58.428.188.418 ng so với năm 2022 (tương ứng 3,13%). Bên cạnh ó, chi
phí thuế TNDN hon lại năm 2023 ghi nhận 22.735.939.958 ng, tăng 30.573.622.508
ng (tương ứng 390,08%) so với năm 2022.
lOMoARcPSD| 58815430
Thứ mười một, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2023 giảm 162.224.924.355 ng,
tương ứng 1,83% so với năm 2022 khiến cho hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) giảm
1,88%, tương ứng 0,0031 lần. Công ty nên phát huy tối a hiệu quả công tác quản lý chi
phí bán hàng chi phí quản doanh nghiệp nhm em lại những kết quả kinh doanh
tích cực hơn.
3. Về các hệ số sinh lời
Thứ nhất, hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 là 0,2031, giảm 0,0039 lần
với tỷ lệ giảm 1,86% so với năm 2022. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023
phản ánh với 1 ng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2031 ng lợi nhuận trước thuế,
còn năm 2022, với 1 ng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2069 ng lợi nhuận
trước thuế. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh giảm i cho thấy dấu hiệu không tích
cực trong khả năng sinh lời từ việc kinh doanh của doanh nghiệp, cần ra biện pháp
tối ưu việc kinh doanh của công ty.
Thứ hai, hệ số sinh lời hoạt ộng n hàng năm 2023 0,1824, năm 2022 0,1912
lần, giảm 0,0088 lần (tương ứng giảm 4,63%) so với năm 2022. Hệ số sinh lời hoạt ộng
bán hàng năm 2023 phản ánh với 1 ng doanh thu bán hàng, công ty thu 0,1824 ng lợi
nhuận, còn năm 2022 hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng phản ánh với 1 ng doanh thu
bán hàng công ty thu ược 0,1912 ng lợi nhuận. Hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng giảm
cho thấy hoạt ộng bán hàng của doanh nghiệp ang phát huy không hiệu quả ổn ịnh như
năm 2022.
Thứ ba, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) năm 2023 0,1692 lần, năm 2022
0,1724 lần giảm 0,0032 lần với tỷ lệ giảm 1,88%. Hệ số sinh lời ròng năm 2023 phản
ánh với 1 ng luân chuyển thuần ng ty thu ược 0,1692 ng lợi nhuận sau thuế, còn
năm 2022 hệ số sinh lời ròng phản ánh trong 1 ng luân chuyển thuần công ty thu ược
0,1724 ng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời ròng giảm nh cũng dấu hiệu không
tích cực, iều này cho thấy hiệu quả quản lý của công ty chưa ược tốt.
Thứ tư, hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế năm 2023 0,2049 lần, năm 2022 0,2085
lần giảm 0,0037 lần với tỷ lệ giảm 1,75%. Hệ số sinh lời hoạt ng trước thuế năm 2023
lOMoARcPSD| 58815430
phản ánh với 1 ng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2049 ng lợi nhuận trước thuế,
còn năm 2022, với 1 ng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2085 ng lợi nhuận
trước thuế. Hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế giảm i dấu hiệu không tích cực, tuy
công ty làm ăn vẫn có li nhưng vẫn cần có những giải pháp hợp lý ể cải thiện khả năng
sinh lời cho doanh nghiệp.
4. Về các hệ số chi phí
Thứ nhất, hệ số chi phí (Hcp) năm 2023 0,8327 lần, năm 2022 0,8302 lần tăng
0,0024 lần với tỷ lệ ng 0,3%. Hệ số chi phí năm 2023 cho biết thu ược 1 ng luân
chuyển thuần, ng ty cần phải bỏ ra 0,8307 ng chi phí, còn năm 2022 ể thu ược 1 ng
luân chuyển thuần, công ty cần bỏ ra 0,83026 ng chi phí. Hệ số chi phí tăng 0,3% tạo
ảnh hưởng ít nhiều ến lợi nhuận của công ty. Vinamilk cần có giải pháp tối ưu hệ số chi
phí ể cải thiện khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Thứ hai, hệ số giá vốn hàng bán (Hgv) năm 2023 là 0,5392 lần, năm 2022 là 0,5447
lần, giảm 0,0054 lần với tỷ lệ giảm 1,00%. Hệ số giá vốn hàng bán năm 2023 phản ánh
ể thu ược 1 ng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5392 ng giá vốn, còn năm 2022
phản ánh thu ược 1 ng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5447 ng giá vốn. Hệ
số giá vốn hàng bán giảm dấu hiệu tích cực, cho thấy Vinamilk quản giá thành
chặt chẽ, tránh ược tình trạng gây lng phí vốn góp, từ ó góp phần m tăng lợi nhuận
cho hoạt ộng kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xem xét thận trọng việc giảm
giá vốn ể không làm ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm.
Thứ ba, hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) năm 2023 là 0,2290, năm 2022 là 0,2192 lần,
tăng 0,0098 (tương ng 4,48%). Hệ số chi phí bán ng tăng chứng tỏ năm 2023
Vinamilk không quản tốt chi phí bán ng gây tác ộng không tích cực ến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, hệ số chi phí quản doanh nghiệp (Hcpq) năm 2023 là 0,0189 lần, năm 2022
là 0,0168 lần tăng 0,0021 lần với tỷ lệ tăng 12,81%. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2023 phản ánh thu về 1 ng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,0189 ng chi
phí quản lý doanh nghiệp, còn năm 2022 phản ánh ể thu về ược 1 ng doanh thu thuần,
công ty cần bỏ ra 0,0168 ng chi phí quản doanh nghiệp. Hệ số chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng cho thấy công ty phải bỏ ra nhiều hơn 0,0021 ng chi phí thu về 1 ng
doanh thu thuần. Hệ số chi phí quản doanh nghiệp tăng mạnh nhất trong 4 hệ số chi
phí trên, cho thấy Vinamilk cần xem xét lại hiệu quả s dụng chi phí quản doanh
nghiệp, tránh làm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giảm i.
lOMoARcPSD| 58815430
III. Phân tích hoạt ộng tài chính
BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY
M
số
2023
VNĐ
2022
VNĐ
Chêch lệch
Tỉ lệ
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG KINH
DOANH
Lợi nhuận trước
thuế
01
10.543.545.529.345
10.733.625.019.619
-190.079.490.247
-1,8%
Khấu hao phân
bổ
02
1.126.872.890.503
1.249.736.045.959
-122.863.155.456
-10,9%
Các khoản dự
phòng
03
50.375.548.267
67.462.168.094
-17.086.619.827
-33,9%
Lỗ chênh lệch tỉ
giá do ánh giá lại
các khoản mục
tiền tệ có gốc
ngoại tệ
04
6.515.725.342
3.002.317.661
3.513.407.681
53,92%
Li từ thanh
lý/xoá sổ tài sản
cố ịnh và xây
dựng cơ bản dở
dang
05
4.366.131.644
(5.595.126.295)
9.961.257.939
228%
Thu nhập cổ tức,
li tiền gi, và li
từ hoạt ộng u
khác
05
(1.411.140.914.611)
(1.297.320.514.229)
-113.820.400.382
-8%
Chi phí li vay
06
319.960.906.546
149.625.184.839
170.335.721.707
53,2%
Lợi nhuận từ
hoạt ộng kinh
doanh trước
những thay ổi
vốn lưu ộng
08
10.640.495.817.045
10.900.535.095.648
-260.039.278.603
-2,44%
lOMoARcPSD| 58815430
Biến ộng các
khoản phải thu
09
(4.927.500.180)
(56.566.870.405)
51.639.370.225
1047,9%
M
số
2023
VNĐ
2022
VNĐ
Chêch lệch
Tỉ lệ
Biến ộng hàng tn
kho
10
260.051.200.854
1.349.275.220.350
-1.089.224.019.496
-418,8%
Biến ộng các
khoản phải trả và
nợ phải trả khác
11
(603.498.051.436)
(449.318.621.250)
-154.179.430.186
-25,5%%
Biến ộng chi phí
trả trước
12
18.591.158.612
19.396.259.792
-805.101.180
-4,3%
Tiền li vay  trả
14
(266.216.131.570)
(125.496.846.981)
-140.719.284.589
-52,8%
Thuế thu nhập
doanh nghiệp 
nộp
15
(1.441.600.595.087)
(1.903.065.886.321)
461.465.291.234
32%
Tiền chi khác cho
hoạt ộng kinh
doanh
17
(744.714.704.791)
(1.016.267.380.509)
271.552.675.718
36,5%
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
ộng kinh doanh
20
7.338.078.791.739
8.718.490.970.324
-1.380.412.178.585
-18,8%
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG ĐẦU TƯ
Tiền chi mua tài
sản cố ịnh và tài
sản daì hạn khác
21
(815.563.000.000)
(683.778.793.315)
-131.784.206.685
-16,2%
Tiền thu từ thanh
lý TSCĐ
22
2.290.336.508
92.192.250.151
-89.901.913.643
-392,5%
lOMoARcPSD| 58815430
Tiền chi tiền gi
có kỳ hạn
23
2.550.000.000.000
-
Tiền thu tiền gi
có kỳ hạn
23
-
2.850.000.000.000
Tiền chi ầu tư góp
vốn vào các ơn vị
khác
25
(445.985.688.867)
(232.076.873.540)
-213.908.815.327
-48%
M
số
2023
VNĐ
2022
VNĐ
Chêch lệch
Tỉ lệ
Tiền thu hi từ
việc giải thể công
ty con
26
148.367.147.132
782.809.226
147.584.337.906
99,5%
Tiền thu li tiền
gi và cổ tức
27
1.265.530.713.595
1.281.524.745.697
-15.994.032.102
-1,3%
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
ộng ầu tư
30
(2.395.360.491.632)
3.308.644.138.219
-5.704.004.629.851
-238,1%
LƯU CHUYỂN
TIỀN TỪ HOẠT
ĐỘNG TÀI
CHÍNH
Tiền thu từ i vay
33
10.874.000.000.000
5.502.500.000.000
5.371.500.000.000
49,4%
Tiền chi trả nợ
gốc vay
34
(8.276.833)
(10.003.700.000.000)
10.003.691.723.167
120863760%
Tiền chi trả cổ
tức
36
(8.046.328)
(8.046.328.463.250)
8.046.320.416.922
99999906%
lOMoARcPSD| 58815430
Lưu chuyển tiền
thuần từ hoạt
ộng tài chính
40
(4.790.548.463.250)
(12.547.528.463.250)
7.756.980.000.000
161,9%
Lưu chuyển tiền
thuần trong năm
50
152.169.836.857
(520.393.354.707)
672.563.191.564
442%
Tiền và các
khoản tương
ương tiền ầu năm
60
963.223.080.215
1.485.328.101.0882
-
13.890.057.930.667
-1442%
Ảnh hưởng của
thay ổi tỷ giá ối
với tiền và
61
(625.354.777)
(1.711.666.166)
1.086.311.389
173,7%
M
số
2023
VNĐ
2022
VNĐ
Chêch lệch
Tỉ lệ
các khoản tương
ương tiền
Tiền và các
khoản tương
ương tiền cuối
năm
70
1.114.767.562.295
963.223.080.215
151.544.482.080
13,6%
Nhận xét:
Qua bảng lưu chuyển tiền tệ và biểu  trên ta thấy lưu chuyển tiền từ hoạt ộng kinh
doanh có sự giảm dần. Cụ thể lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023
giảm dần tương ương giảm 1.380.412.785.161 VND, tương ương -18,8% so với năm
2022 iều này có thể chỉ ra rng mặc dù công ty vẫn có khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt
ộng kinh doanh chính, nhưng hiệu suất kinh doanh thể bị ảnh hưởng bởi những yếu
tố như chi phí sản xuất gia tăng hoặc doanh thu giảm sút. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng
i chính năm 2023: 4.790.548.463.250 VND chênh lệch tăng mạnh 7,756980,000,000
VND, tương ương 161,9% so với năm 2022 12.547.528.463.250 VND. Khoản lưu
chuyển tiền từ hoạt ộng tài chính tăng mạnh, nhờ vào việc công ty  tăng cường vay nợ
trong m. Điều này thhiện rng công ty sdụng nợ tăng cường khả năng thanh
lOMoARcPSD| 58815430
toán ngắn hạn hoặc tài trợ cho các dự án ầu . Khả năng thanh toán ngắn hạn dài
hạn tiền chi trả nợ gốc vay năm 2023 là 8.276.833 VND và năm 2022 là
10.003.700.000.000VND chênh lệch giảm 1.726.866.607 VND, tương ương
120863760%. Mặc dù dòng tiền từ hoạt ộng tài chính tăng lên, nhưng số tiền chi trả n
gốc trong năm 2023 giảm mạnh so với năm 2022, có thể do việc tái cơ cấu nợ hoặc li
suất giảm. Điều này cho thấy công ty ang giảm áp lực thanh toán nợ ngắn hạn. Chi mua
tài sản cố nh tài sản dài hạn khác năm 2023: -815.563.000.000 VND chênh lệch tăng
131.784.206.685 VND tương ương (-16,2%) so với năm 2022: 683.778.793.315
VND. Chi phí ầu tư vào tài sản dài hạn của công ty tăng nh, thể hiện sự gia tăng trong
hoạt ộng mở rộng hoặc tái ầu vào tài sản sản xuất. Công ty Vinamilk vẫn khả năng
thanh toán tốt trong ngắn hạn nhờ vào dòng tiền ổn ịnh từ hoạt ộng kinh doanh, mặc dù
dòng tiền này giảm nh so với năm trước. Điều này cho thấy công ty thể vẫn áp
ứng ược các nghĩa vthanh toán trong ngắn hạn nhưng thể gặp khó khăn nếu dòng
tiền từ hoạt ộng kinh doanh tiếp tục giảm. Với sự gia tăng mạnh từ dòng tiền vay nợ,
công ty có khả năng tài trợ cho các dự án ầu tư dài hạn và giảm bớt áp lực về chi trả nợ
gốc trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc vay nợ tăng lên thể tạo áp lực trong ơng lai
nếu không kiểm soát ược dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh.Công ty phụ thuộc khá nhiều
vào các khoản vay trong năm 2023, iều này thể ảnh hưởng ến khả năng thanh toán
nếu không kiểm soát tốt chi phí tài chính. Dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh vẫn giảm,
nếu xu hướng này tiếp tục, ng ty thể gặp khó khăn trong việc duy trì khả năng
thanh toán trong trung dài hạn. Việc kết hợp giữa dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh
các khoản vay tài chính  giúp công ty duy trì thanh khoản và ảm bảo khả năng thanh
toán ngắn hạn và ầu tư dài hạn trong năm 2023.
lOMoARcPSD| 58815430
1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn
31/12/2023
1/1/2023
Tài sản
ngắn hạn
27.413.312.960.479
24.438.490.756.432
Nợ ngắn
hạn
15.219.417.187.408
13.895.815.212.897
Hệ số khả
năng thanh
toán ngắn
hạn
1,801206487
1,758694282
Nhận xét: Cuối m 2023hệ số ạt 1.8012, nghĩa tài sản ngắn hạn của công ty
gấp 1.8 lần tổng nợ ngắn hạn. Con số này cho thấy Vinamilk có khả ng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bng tài sản ngắn hạn rất tốt. Công ty có dư ịa tài chính ể áp ứng các
nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn.
Đầu năm 2023: Hệ sạt 1.758, cũng một con số khá tốt, cho thấy khả năng thanh
toán ngắn hạn của công ty  ược duy trì ở mức ổn ịnh trong suốt năm.
lOMoARcPSD| 58815430
Khả năng thanh toán ngắn hạn tốt: Vinamilk ang duy trì một khả năng thanh toán
ngắn hạn rất tốt. Điều này cho thấy công ty quản lý dòng tiền hiệu quả, ảm bảo ược
các hoạt ộng kinh doanh diễn ra trơn tru khả năng áp ứng các nghĩa vụ tài chính
kịp thời. Với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao như vậy, Vinamilk có một lượng
dư ịa tài chính nhất ịnh ể ối phó với các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra trong ngắn hạn, như
biến ộng của thị trường, tăng chi phí ầu vào.Uy tín với các nhà cung cấp và ối tác: Khả
năng thanh toán tốt giúp Vinamilk xây dựng ược uy tín với các nhà cung cấp và ối tác,
từ ó tạo iều kiện thuận lợi hơn cho các hoạt ng kinh doanh của công ty. Dựa trên các
số liệu trong bảng trên, có thể kết luận rng khả năng thanh toán ngắn hạn của Vinamilk
ang ở mức rất tốt.
2.Phân tích khả năng thanh toán nhanh
31/12/2023
1/1/2023
Tài sản ngắn hạn
27.413.312.960.479
24.438.490.756.432
Hàng tn kho
4.409.434.796.917
4.155.307.904.370
Nợ ngăn hạn
15.219.417.187.408
13.895.815.212.897
Hệ số khả năng thanh
toán nhanh
1,5114822
1,459661239
Nhận xét: * Cuối m 2023 hệ số ạt 1.5114, nghĩa tài sản ngắn hạn trừ i hàng
tn kho của công ty gấp 1.51 lần tổng nợ ngắn hạn.
* Đầu năm 2023: Hệ sạt 1.4597, cũng một con số khá tốt.Vinamilk ang duy trì
một khả năng thanh toán nhanh tốt. Điều này cho thấy công ty có khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn bng các tài sản thể nhanh chóng chuyển ổi thành tiền
mặt.Việc hệ số khả năng thanh toán nhanh duy trì mức ổn ịnh cho thấy công ty ang
quản hàng tn kho tương ối hiệu quả, tránh tình trạng tn kho qnhiều. Mặc dù
không bng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh vẫn
cho thấy Vinamilk có một ợng dư a tài chính nhất ịnh ể ối phó với các tình huống bất
ngờ.Hệ số này cho biết công ty thể nhanh chóng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
bng các tài sản hiệnnhư tiền mặt, các khoản phải thu mà không cần phải bán hàng
tn kho.Nếu hệ số này giảm, thể cho thấy công ty ang tn kho quá nhiều, gây ảnh
hưởng ến dòng tiền. Khả năng thanh toán nhanh của Vinamilk ang ở mức tốt. Điều này
cho thấy công ty có ủ khả năng ể áp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và có một nền
tảng tài chính vững chắc.
lOMoARcPSD| 58815430
3. Phân tích khả năng thanh toán tức thời
2023
2022
Tiền các khoản
tương ương tiền
963.223.080.215
1.485.328.101.0882
Nợ ngắn hạn
15.219.417.187.408
4.155.307.904.370
Hệ số khả năng thanh
toán tức thời
0,063289091
3,574531985
Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy giảm sút nghiêm trọng hệ số khả năng thanh
toán tức thời của Vinamilk giảm rất mạnh từ năm 2022 xuống năm 2023, từ mức 3,574
xuống chỉ còn 0,063. Điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty  suy
giảm nghiêm trọng. Nguy thanh khoản với hệ số này, Vinamilk không khả năng ể
thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn bng số tiền mặt hiện có. Điều này ặt ra
rủi ro về thanh khoản cho công ty, thể gặp khó khăn trong việc áp ứng các nghĩa vụ
tài chính ngắn hạn khi cần thiết. Việc giảm sút mạnh của hệ số này cần ược tìm hiểu kỹ
nguyên nhân. thể do công ty s dụng quá nhiều tiền mặt u vào các dự án
khác, hoặc do doanh thu giảm dẫn ến ợng tiền mặt thu về giảm. Ta thấy khả năng
thanh toán tức thời của Vinamilk trong năm 2023 là rất thấp, ặt ra nhiều lo ngại về khả
năng thanh toán ngắn hạn của công ty. Công ty cần nhanh chóng tìm hiểu nguyên nhân
và ưa ra các giải pháp ể cải thiện tình hình này, chẳng hạn như tăng cường thu hi công
nợ nhanh chóng thu hi các khoản phải thu ể tăng lượng tiền mặt. Giảm chi phí không
cần thiết tăng dòng tiền.Hạn chế ầu vào các dự án không mang lại hiệu quả trong
ngắn hạn.
VI. Khả năng thanh toán tổng quát
31/12/2023
1/1/2023
Tổng tài sản
45.907.374.734.409
42.909.740.156.446
Nợ phải trả
15.219.417.187.408
13.895.815.212.897
Hệ số khả năng thanh
toán tổng quát
3,016368772
3,087961339
Nhận xét: Dựa trên số liệu cho ta thấy ược hệ số khả năng thanh toán tổng quát
cả ở thời iểm 31/12/2023 và 1/1/2023,là hệ số khả năng thanh toán tổng quát ều lớn hơn
Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ của mình rất tốt.
Tổng tài sản lớn hơn nhiều so với tổng nợ phải trả là doanh nghiệp sở hữu nhiều tài sản

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58815430
BẢN BÁO CÁO VỀ CÔNG TY SỮA VIỆT NAM
I. Giới thiệu tổng quan về Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk) 1. Giới thiệu chung
Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam, tên khác: Vinamilk là tập oàn dinh dưỡng hàng ầu
Việt Nam hiện nay, sở hữu hệ thống gần 20 nhà máy, hơn 15 trang trại trong và ngoài
nước. Vinamilk có danh mục sản phẩm phong phú, với hơn 250 loại sản phẩm a dạng
các ngành hàng như sữa nước, sữa chua, sữa bột và bột dinh dưỡng, sữa ặc, kem, phô
mai, sữa hạt, nước giải khát, dòng sản phẩm Organic… áp ứng mọi nhu cầu về dinh
dưỡng của người tiêu dùng Việt Nam.
Ngoài việc khẳng ịnh ược vị thế thương hiệu ở thị trường nội ịa, Vinamilk còn có
nhiều bước i chiến lược ể xây dựng chỗ ứng cho thương hiệu sữa Việt Nam trên thị
trường thế giới thông qua các hoạt ộng xúc tiến thương mại và tích cực thúc ẩy xuất
khẩu tại nhiều nước như Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản, Hoa Kỳ... Vinamilk cũng
là công ty sữa ầu tiên của Việt Nam ược cấp phép xuất khẩu sữa vào các quốc gia thuộc
Liên minh kinh tế Á Âu (EAEU). 2. Lĩnh vực kinh doanh
Vinamilk hoạt ộng trong lĩnh vực kinh doanh chính là chế biến, sản xuất và mua bán
sữa tươi, sữa óng hộp, sữa bột, bột dinh dưỡng, sữa chua, sữa ặc, sữa ậu nành, thức uống
giải khát và các sản phẩm từ sữa khác. 3. Ngành kinh doanh chính -
Sản xuất và kinh doanh bánh, sữa ậu nành, sữa tươi, nước giải khát. sữa hộp, sữa
bột, bột dinh dưỡng và các sản phẩm từ sữa khác. -
Kinh doanh công nghệ thực phẩm, thiết bị phụ tùng, vật tư, hóa chất và nguyên liệu. -
Kinh doanh bất ộng sản, quyền sử dụng ất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc i
thuê (theo quy ịnh tại iều 11.3 Luật Kinh doanh Bất ộng sản năm 2014). -
Kinh doanh kho, bến bãi, vận tải. -
Vận tải hàng hóa nội bộ bằng ô tô phục vụ cho hoạt ộng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm của Công ty. -
Sản xuất, mua bán rượu, bia, ồ uống không cồn, nước khoáng, thực phẩm chế
biến, cà phê rang xay và cà phê phin hòa tan (không sản xuất chế biến tại trụ sở) - Phòng
khám a khoa (không hoạt ộng tại trụ sở). - Chăn nuôi, trồng trọt. lOMoAR cPSD| 58815430 -
Bán lẻ ường, sữa và các sản phẩm sữa, bánh, mứt, kẹo và các sản phẩm chế biến
từ ngũ cốc, bột, tinh bột và thực phẩm khác. -
Bán lẻ ồ uống có cồn, ồ uống không chứa cồn (các loại ồ uống nhẹ, có chất ngọt,
có hoặc không có ga), nước khoáng thiên nhiên, rượu vang và bia cồn ở nồng ộ thấp hoặc không chứa cồn. -
Sản xuất và kinh doanh các mặt hàng từ trà và rượu vang. -
Sản xuất, chăn nuôi, chế biến và kinh doanh các sản phẩm chăn nuôi và hỗn hợp
bột phục vụ hoạt ộng chăn nuôi.
II. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Sữa Việt Nam (Vinamilk)
1. Phân tích tình hình kết quả kinh doanh, kết quả hoạt ộng kinh doanh
BẢNG 1. PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ CHUNG TÌNH HÌNH KẾT QUẢ KINH DOANH
,DOANH THU CỦA VINAMILK NĂM 2023 VO VỚI NĂM 2022 Đơn vị VND Tỷ lệ (%) Sự chênh lệch của 2023 so với 2022 STT Chỉ tiêu Mã số Năm 2023 Năm 2022 (0.16) Doanh thu bán hàng và 1 cung cấp dịch vụ 1
49,787,821,885,749 49,869,252,389,200 (81,430,503,451) (46.49) Các khoản giảm trừ 2 doanh thu 2 39,509,870,272 73,839,902,301 (34,330,032,029) (0.09) Doanh tu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 3 vụ 10
49,748,312,015,477 49,795,412,486,899 (47,100,471,422) (0.86) Giá vốn hàng bán và (239,004,736,897 4 dịch vụ cung cấp 11
27,670,140,028,521 27,909,144,765,418 ) 0.88 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch 5 vụ 20
22,078,171,986,956 21,886,267,721,481 191,904,265,475 8.42 Doanh thu hoạt ộng 6 tài chính 21
1,564,632,266,590 1,443,129,938,701 121,502,327,889 (21.36) (135,989,872,002 7 Chi phí tài chính 22 500,569,105,963 636,558,977,965 ) 113.84 8 Chi phí Lãi vay 23 319,960,906,546 149,625,184,839 170,335,721,707 4.63 9 Chi phí bán hàng 25
11,749,902,501,101 11,229,692,142,113 520,210,358,988 12.98 lOMoAR cPSD| 58815430 Chi phí quản lý doanh 10 nghiệp 26 971,093,660,676 859,560,797,485 111,532,863,191 (1.72)
Lợi nhuận thuần từ hoạt (182,346,756,813 11 ộng kinh doanh 30
10,421,238,985,806 10,603,585,742,619 ) (22.95) 12 Thu nhập khác 31 164,121,613,262 213,016,368,808 (48,894,755,546) (76.42) 13 Chi Phí khác 32 23,815,069,714 100,977,091,808 (77,162,022,094) (5.95) Kết quả từ hoạt ộng 14 khác 40 122,306,543,548 130,039,277,000 (7,732,733,452) (1.77)
lợi nhuận kế toán trước (190,079,490,265 15 thuế 50
10,543,545,529,354 10,733,625,019,619 ) (3.13) Chi phí TNDN hiện (390.0 16 hành 51
1,810,363,849,173 1,868,792,037,591 (58,428,188,418) 8)
Chi phí /( lợi ích) thuế 17 TNDN hoãn lại 52 22,735,939,958 (7,837,682,550) 30,573,622,508 (1.83) Lợi nhuận sau thuế (162,224,924,355 18 TNDN 60
8,710,445,740,223 8,872,670,664,578 ) 0.05 (10)+(21) 19
Tổ̉̉̉̉̉̉̉ng luân chuyển thuần +(31)
51,477,065,895,329 51,451,558,794,408 25,507,100,921 0.35 11+22+26 +25+32+ 20 Tổng chi phí 52+51
42,866,190,758,696 42,716,765,089,380 149,425,669,316 0.15 21 Doanh thu kinh doanh 10+21
51,312,944,282,067 51,238,542,425,600 74,401,856,467 (4.49)
Lợi nhuận từ hoạt ộng (439,838,956,704 22 bán hàng
20-25-26 9,357,175,825,179 9,797,014,781,883 ) (1.88) 60/tổng luân
Hệ số sinh lời hoạt ộng chuyển 23 ròng (ROS) thuần 0.169210 0.172447 (0.003237) (1.82) 50/tổng luân
Hệ số sinh lời từ hoạt chuyển 24 ộng trước thuế thuần 0.204820 0.208616 (0.003796) (1.86) lOMoAR cPSD| 58815430 30/ doanh thu kinh
Hệ số sinh lời từ hoạt doanh 25 ộng kinh doanh 0.203092 0.206945 (0.003854) (4.63) lợi nhuận từ bán hàng
Hệ số sinh lời từ hoạt /doanh thu 26 ộng bán hàng 0.182355 0.191204 (0.008849) 0.30 tổng chi phí/tổng luân chuyển 27 Hệ số chi phí thuần 0.832724 0.830233 0.002491 (1.00)
Hệ số giá vốn hàng bán 11/ doanh 28 thu 0.539243 0.544690 (0.005448) 4.48 kinh doanh 25/ doanh 29
Hệ số chi phí bán hàng thu 0.228985 0.219165 0.009820 12.81 Hệ số chi phí quản lý 26/ doanh 30 doanh nghiệp thu 0.018925 0.016776 0.002149 (2.39)
Lợi nhuận từ hoạt ộng kinh doanh trước những thay ổi vốn (260,039,278,603 31 lưu ộng
10,640,495,817,045 10,900,535,095,648 ) (1.77) Lợi nhuận trước thuế
iều chỉnh cho các khoản (190,079,490,265 32
10,543,545,529,354 10,733,625,019,619 ) (15.82) Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh (1,379,412,178,58 33
7,338,078,791,739 8,717,490,970,324 5) (27.60)
Lưu chuyển tiền từ hoạt (913,283,646,587 34 ộng ầu tư
2,395,360,491,632 3,308,644,138,219 ) (61.82) Lưu chuyển tiền thuần (7,756,980,000,00 35 từ hoạt ộng tài chính
4,790,548,463,250 12,547,528,463,250 0) (70.76) Lưu chuyển tiền thuần (368,223,517,850 36 trong năm 152,169,836,857 520,393,354,707 ) (0.37) Tổng doanh thu bán (179,481,244,739 37 thành phẩm
48,843,009,966,312 49,022,491,211,051 ) (0.80) 38 Doanh thu khác
7,981,980,988,300 8,046,722,629,300 (64,741,641,000) (0.09) lOMoAR cPSD| 58815430
4,974,831,201,547, 4,979,541,248,689,9 (4,710,047,142,20 39 Tổng doanh thu thuần 700 00 0) 16.40 Tổng doanh thu với các 11,958,461,900,5 40 công ty con
84,883,921,045,600 72,925,459,145,100 00 (36.27)
Thu thập từ cổ tức và (12,035,453,877,0 41 lợi nhuận ược chia
21,145,208,407,000 33,180,662,284,000 00) 2.52
Lãi chênh lệch tỉ giá hối 42 oái
10,924,793,751,800 10,656,123,543,300 268,670,208,500 2.57 Doanh thu hoạt ộng tài 43 chính khác
4,027,097,165,600 3,926,094,385,800 101,002,779,800 8.42 tổng doanh thu hoạt ộng 156,463,226,659,00 12,150,232,788,9 44 tài chính 0 144,312,993,870,100 00 (0.09)
4,974,831,201,547, 4,979,541,248,689,9 (4,710,047,142,20 45 Doanh thu thuần 700 00 0) (0.16) 2. Nhận xét 2.1. Đánh giá khái quát
Theo bảng phân tích trên, có thể thấy ược lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong
năm 2023 là 8.710.445.740.223 ồng, giảm 162.224.924.355 ồng so với năm 2022 (tương
ứng giảm 1,83%). Sự sụt giảm nhẹ trong lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp dẫn ến
hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) của doanh nghiệp giảm từ 0,1724 xuống còn 0,1693 (tỷ lệ giảm 1,88%).
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp năm 2023 là 8.710.445.740.223 ồng thể hiện
doanh nghiệp kinh doanh có lãi nhưng hệ số sinh lời hoạt ộng (ROS) cho thấy kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp ã có sự giảm nhẹ so với năm 2022. Từ căn cứ trên, ta i
vào phân tích về kết quả kinh doanh của công ty, thông qua việc phân tích chi tiết các
chỉ tiêu trên ể ưa ra nhận xét khách quan nhất về tình hình kinh doanh của công ty. lOMoAR cPSD| 58815430 Lợi nhuận sau thuế 10,750,000,000,000 10,700,000,000,000 10,650,000,000,000 10,600,000,000,000 10,550,000,000,000 10,500,000,000,000 10,450,000,000,000 10,400,000,000,000 Năm 2022 Năm 2023 Lợi nhuận trước thuế 2.2. Phân tích chi tiết
Các chỉ số tổng luân chuyển thuần, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh, lợi nhuận
sau thuế, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS), hệ số sinh lời từ hoạt ộng trước thuế, hệ
số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh, hệ số sinh lời từ hoạt ộng bán hàng ều giảm nhẹ so
với năm 2022. Ngoài ra, các hệ số chi phí (Hcp), hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) và hẹ
số chi phí quản lý doanh nghiệp ều tăng lần lượt với tỉ lệ 0,3%, 4,48% và 12,81% cho
thấy công tác quản lý chi phí, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp kém hiệu quả hơn so với năm 2022.
Thứ nhất, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 so với năm
2022 giảm nhẹ 47.100.471.422 ồng (tương ứng 0,09%). Cụ thể, doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2023 giảm 81.430.503.451 ồng so với năm 2022, tương ương
giảm 0,16%; các khoản giảm trừ doanh thu giảm 34.330.032.029 ồng so với năm 2022,
tương ương giảm 46,49%. Nhìn chung, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2023 không biến ộng nhiều so với năm 2022. lOMoAR cPSD| 58815430
Thứ hai, giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp năm 2023 so với 2022 giảm
239.004.736.897 ồng tương ứng với 0,86%. Nguyên nhân lớn nhất ến từ thành phẩm ã
bán năm 2023 giảm 367.771.449.394 ồng, tương ương giảm 1,38% so với năm 2022.
Thứ ba, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2023 tăng
191.904.265.475 ồng, tương ương tăng 0,88% so với năm 2022. Nguyên nhân do phần
giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp giảm nhiều hơn so với phần doanh thu thuần về
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm trước, vậy nên lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ vẫn tăng nhẹ so với năm 2022.
Thứ tư, doanh thu hoạt ộng tài chính năm 2023 tăng 121.502.327.889 ồng so với năm
2022, tương ứng với 8,42%. Nguyên nhân chủ yếu do lãi tiền gửi năm 2023 tăng 24,67%
so với năm 2022, tương ứng 238.160.136.776 tỷ ồng. Tuy nhiên, thu nhập từ cổ tức và
lợi nhuận ược chia năm 2023 giảm mạnh 36,27% so với năm 2022, tương ứng giảm
120.354.538.770 ồng. Các khoản lãi chênh lệch tỷ giá hối oái và doanh thu hoạt ộng tài
chính khác biến ộng không nhiều, doanh thu tăng khoảng 2,5-2,6% so với năm 2022. lOMoAR cPSD| 58815430
Thứ năm, chi phí tài chính năm 2023 giảm 135.989.872.002 ồng so với năm 2022,
tương ương giảm 21,36%. Trong ó, chủ yếu do lỗ chênh lệch tỷ giá hối oái và chi phí
tài chính khác giảm mạnh với con số lần lượt là 158.237.684.063 ồng (tương ứng giảm
60,43%) và 133.238.135.702 ồng (tương ứng giảm 89,68%) so với năm 2022. Tuy
nhiên, chi phí lãi vay năm 2023 tăng ột biến 113,84%, tương ứng tăng
170.335.721.707 ồng so với năm 2022.
Thứ sáu, chi phí bán hàng năm 2023 tăng 520.210.358.988 ồng, tương ương tăng 4,63%
so với năm 2022. Nguyên nhân do các khoản chi phí dịch vụ khuyến mại, trưng bày,
giới thiệu sản phẩm, hỗ trợ bán hàng, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí quảng cáo,
nghiên cứu thị trường tăng một khoản áng chú ý, các khoản tăng lần lượt
338.264.201.110 ồng (tương ứng 4,20%), 140.029.826.561 ồng (tương ứng 22,30%) và
111.963.360.684 ồng (tương ứng 9,46%). Bên cạnh ó, khoản chi phí vận chuyển năm
2023 gây chú ý khi có xu hướng giảm khá mạnh - giảm 145.716.071.026 ồng (tương ứng giảm 18,99%) so với năm 2022. lOMoAR cPSD| 58815430
Thứ bảy, chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2023 so với năm 2022 tăng
111.532.863.191 ồng tương ương với 12,98%. Tăng mạnh nhất là chi phí nhân viên với
khoản tăng là 71.486.275.425 ồng (tương ương 23,08%) so với năm 2022. Bên cạnh ó,
khoản chi phí nhập hàng cũng tăng mạnh 54,95% so với năm 2023 (tương ứng tăng
9.973.876.978 ồng). Các khoản công tác phí và chi phí vận chuyển cũng tăng áng kể
với khoản tăng lần lượt là 9.770.167.518 ồng (tương ứng 27,25%) và 9.502.835.844 ồng (tương ứng 20,43%).
Thứ tám, lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 so với năm 2022 giảm
182.346.756.813 ồng, tương ứng với 1,72%. Tuy năm 2023, Vinamilk ghi nhận tăng ở
khoản lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và doanh thu hoạt ộng tài chính,
nhưng khoản tăng này không ủ bù ắp phần tăng chi cho chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp, dẫn tới lợi nhuận thuần từ hoạt ộng kinh doanh giảm nhẹ.
Thứ chín, thu nhập khác của Vinamilk năm 2023 giảm 84.894.755.546 ồng, tương
ứng giảm 36,75%. Trong ó, thu nhập từ thanh lý tài sản cố ịnh và xây dựng cơ bản dở lOMoAR cPSD| 58815430
dang ghi nhận giảm mạnh 96, 44% so với năm 2022, tương ứng giảm 91.795.753.034 ồng
Thứ mười, chi phí khác của Vinamilk năm 2023 ghi nhận giảm mạnh 76,42%, tương
ứng giảm 77.162.022.094 ồng so với năm 2022. Nguyên nhân chủ yếu do giá trị ghi sổ
của tài sản cố ịnh và xây dựng cơ bản dở dang ã thanh lý/xóa sổ năm 2023 giảm mạnh
80.845.501.159 ồng (tương ương 91,77%) so với năm 2022.
Thứ mười một, về chi phí thuế TNDN. Chi phí thuế TNDN hiện hành năm 2023 ghi
nhận giảm 58.428.188.418 ồng so với năm 2022 (tương ứng 3,13%). Bên cạnh ó, chi
phí thuế TNDN hoãn lại năm 2023 ghi nhận 22.735.939.958 ồng, tăng 30.573.622.508
ồng (tương ứng 390,08%) so với năm 2022. lOMoAR cPSD| 58815430
Thứ mười một, lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2023 giảm 162.224.924.355 ồng,
tương ứng 1,83% so với năm 2022 khiến cho hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) giảm
1,88%, tương ứng 0,0031 lần. Công ty nên phát huy tối a hiệu quả công tác quản lý chi
phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp nhằm em lại những kết quả kinh doanh tích cực hơn.
3. Về các hệ số sinh lời
Thứ nhất, hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023 là 0,2031, giảm 0,0039 lần
với tỷ lệ giảm 1,86% so với năm 2022. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023
phản ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2031 ồng lợi nhuận trước thuế,
còn năm 2022, với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2069 ồng lợi nhuận
trước thuế. Hệ số sinh lời từ hoạt ộng kinh doanh giảm i cho thấy dấu hiệu không tích
cực trong khả năng sinh lời từ việc kinh doanh của doanh nghiệp, cần ề ra biện pháp ể
tối ưu việc kinh doanh của công ty.
Thứ hai, hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng năm 2023 là 0,1824, năm 2022 là 0,1912
lần, giảm 0,0088 lần (tương ứng giảm 4,63%) so với năm 2022. Hệ số sinh lời hoạt ộng
bán hàng năm 2023 phản ánh với 1 ồng doanh thu bán hàng, công ty thu 0,1824 ồng lợi
nhuận, còn năm 2022 hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng phản ánh với 1 ồng doanh thu
bán hàng công ty thu ược 0,1912 ồng lợi nhuận. Hệ số sinh lời hoạt ộng bán hàng giảm
cho thấy hoạt ộng bán hàng của doanh nghiệp ang phát huy không hiệu quả ổn ịnh như năm 2022.
Thứ ba, hệ số sinh lời hoạt ộng ròng (ROS) năm 2023 là 0,1692 lần, năm 2022 là
0,1724 lần giảm 0,0032 lần với tỷ lệ giảm 1,88%. Hệ số sinh lời ròng năm 2023 phản
ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,1692 ồng lợi nhuận sau thuế, còn
năm 2022 hệ số sinh lời ròng phản ánh trong 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược
0,1724 ồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời ròng giảm nhẹ cũng là dấu hiệu không
tích cực, iều này cho thấy hiệu quả quản lý của công ty chưa ược tốt.
Thứ tư, hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế năm 2023 là 0,2049 lần, năm 2022 là 0,2085
lần giảm 0,0037 lần với tỷ lệ giảm 1,75%. Hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế năm 2023 lOMoAR cPSD| 58815430
phản ánh với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu ược 0,2049 ồng lợi nhuận trước thuế,
còn năm 2022, với 1 ồng luân chuyển thuần công ty thu về ược 0,2085 ồng lợi nhuận
trước thuế. Hệ số sinh lời hoạt ộng trước thuế giảm i là dấu hiệu không tích cực, tuy
công ty làm ăn vẫn có lãi nhưng vẫn cần có những giải pháp hợp lý ể cải thiện khả năng
sinh lời cho doanh nghiệp.
4. Về các hệ số chi phí
Thứ nhất, hệ số chi phí (Hcp) năm 2023 là 0,8327 lần, năm 2022 là 0,8302 lần tăng
0,0024 lần với tỷ lệ tăng 0,3%. Hệ số chi phí năm 2023 cho biết ể thu ược 1 ồng luân
chuyển thuần, công ty cần phải bỏ ra 0,8307 ồng chi phí, còn năm 2022 ể thu ược 1 ồng
luân chuyển thuần, công ty cần bỏ ra 0,83026 ồng chi phí. Hệ số chi phí tăng 0,3% tạo
ảnh hưởng ít nhiều ến lợi nhuận của công ty. Vinamilk cần có giải pháp tối ưu hệ số chi
phí ể cải thiện khả năng sinh lời của vốn kinh doanh.
Thứ hai, hệ số giá vốn hàng bán (Hgv) năm 2023 là 0,5392 lần, năm 2022 là 0,5447
lần, giảm 0,0054 lần với tỷ lệ giảm 1,00%. Hệ số giá vốn hàng bán năm 2023 phản ánh
ể thu ược 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5392 ồng giá vốn, còn năm 2022
phản ánh ể thu ược 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,5447 ồng giá vốn. Hệ
số giá vốn hàng bán giảm là dấu hiệu tích cực, cho thấy Vinamilk ã quản lý giá thành
chặt chẽ, tránh ược tình trạng gây lãng phí vốn góp, từ ó góp phần làm tăng lợi nhuận
cho hoạt ộng kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần xem xét thận trọng việc giảm
giá vốn ể không làm ảnh hưởng ến chất lượng sản phẩm.
Thứ ba, hệ số chi phí bán hàng (Hcpb) năm 2023 là 0,2290, năm 2022 là 0,2192 lần,
tăng 0,0098 (tương ứng 4,48%). Hệ số chi phí bán hàng tăng chứng tỏ năm 2023
Vinamilk ã không quản lý tốt chi phí bán hàng gây tác ộng không tích cực ến kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp.
Thứ tư, hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp (Hcpq) năm 2023 là 0,0189 lần, năm 2022
là 0,0168 lần tăng 0,0021 lần với tỷ lệ tăng 12,81%. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp
năm 2023 phản ánh ể thu về 1 ồng doanh thu thuần, công ty phải bỏ ra 0,0189 ồng chi
phí quản lý doanh nghiệp, còn năm 2022 phản ánh ể thu về ược 1 ồng doanh thu thuần,
công ty cần bỏ ra 0,0168 ồng chi phí quản lý doanh nghiệp. Hệ số chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng cho thấy công ty phải bỏ ra nhiều hơn 0,0021 ồng chi phí ể thu về 1 ồng
doanh thu thuần. Hệ số chi phí quản lý doanh nghiệp tăng mạnh nhất trong 4 hệ số chi
phí trên, cho thấy Vinamilk cần xem xét lại hiệu quả sử dụng chi phí quản lý doanh
nghiệp, tránh làm kết quả kinh doanh của doanh nghiệp giảm i. lOMoAR cPSD| 58815430
III. Phân tích hoạt ộng tài chính
BẢNG 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY Mã 2023 2022 Chêch lệch Tỉ lệ số VNĐ VNĐ LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Lợi nhuận trước
01 10.543.545.529.345 10.733.625.019.619 -190.079.490.247 -1,8% thuế Khấu hao phân
02 1.126.872.890.503 1.249.736.045.959 -122.863.155.456 -10,9% bổ Các khoản dự 03 50.375.548.267 67.462.168.094 -17.086.619.827 -33,9% phòng Lỗ chênh lệch tỉ 04 6.515.725.342 3.002.317.661 3.513.407.681 53,92% giá do ánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ Lãi từ thanh 05 4.366.131.644 (5.595.126.295) 9.961.257.939 228% lý/xoá sổ tài sản cố ịnh và xây dựng cơ bản dở dang
Thu nhập cổ tức, 05 (1.411.140.914.611) (1.297.320.514.229) -113.820.400.382 -8%
lãi tiền gửi, và lãi từ hoạt ộng ầu tư khác Chi phí lãi vay 06 319.960.906.546 149.625.184.839 170.335.721.707 53,2% Lợi nhuận từ
08 10.640.495.817.045 10.900.535.095.648 -260.039.278.603 -2,44% hoạt ộng kinh doanh trước những thay ổi vốn lưu ộng lOMoAR cPSD| 58815430 Biến ộng các 09 (4.927.500.180) (56.566.870.405) 51.639.370.225 1047,9% khoản phải thu Mã 2023 2022 Chêch lệch Tỉ lệ số VNĐ VNĐ
Biến ộng hàng tồn 10 260.051.200.854 1.349.275.220.350 -1.089.224.019.496 -418,8% kho Biến ộng các
11 (603.498.051.436) (449.318.621.250) -154.179.430.186 -25,5%% khoản phải trả và nợ phải trả khác
Biến ộng chi phí 12 18.591.158.612 19.396.259.792 -805.101.180 -4,3% trả trước
Tiền lãi vay ã trả 14 (266.216.131.570) (125.496.846.981) -140.719.284.589 -52,8% Thuế thu nhập
15 (1.441.600.595.087) (1.903.065.886.321) 461.465.291.234 32% doanh nghiệp ã nộp
Tiền chi khác cho 17 (744.714.704.791) (1.016.267.380.509) 271.552.675.718 36,5% hoạt ộng kinh doanh Lưu chuyển tiền
20 7.338.078.791.739 8.718.490.970.324 -1.380.412.178.585 -18,8% thuần từ hoạt ộng kinh doanh LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ Tiền chi mua tài
21 (815.563.000.000) (683.778.793.315) -131.784.206.685 -16,2% sản cố ịnh và tài sản daì hạn khác
Tiền thu từ thanh 22 2.290.336.508 92.192.250.151 -89.901.913.643 -392,5% lý TSCĐ lOMoAR cPSD| 58815430 Tiền chi tiền gửi 23 2.550.000.000.000 - có kỳ hạn Tiền thu tiền gửi 23 - 2.850.000.000.000 có kỳ hạn
Tiền chi ầu tư góp 25 (445.985.688.867) (232.076.873.540) -213.908.815.327 -48% vốn vào các ơn vị khác Mã 2023 2022 Chêch lệch Tỉ lệ số VNĐ VNĐ Tiền thu hồi từ 26 148.367.147.132 782.809.226 147.584.337.906 99,5% việc giải thể công ty con Tiền thu lãi tiền
27 1.265.530.713.595 1.281.524.745.697 -15.994.032.102 -1,3% gửi và cổ tức Lưu chuyển tiền
30 (2.395.360.491.632) 3.308.644.138.219 -5.704.004.629.851 -238,1% thuần từ hoạt ộng ầu tư LƯU CHUYỂN TIỀN TỪ HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH
Tiền thu từ i vay 33 10.874.000.000.000 5.502.500.000.000 5.371.500.000.000 49,4% Tiền chi trả nợ 34 (8.276.833)
(10.003.700.000.000) 10.003.691.723.167 120863760% gốc vay Tiền chi trả cổ 36 (8.046.328)
(8.046.328.463.250) 8.046.320.416.922 99999906% tức lOMoAR cPSD| 58815430 Lưu chuyển tiền
40 (4.790.548.463.250) (12.547.528.463.250) 7.756.980.000.000 161,9% thuần từ hoạt ộng tài chính Lưu chuyển tiền 50 152.169.836.857 (520.393.354.707) 672.563.191.564 442% thuần trong năm Tiền và các 60 963.223.080.215 1.485.328.101.0882 - -1442% khoản tương 13.890.057.930.667 ương tiền ầu năm Ảnh hưởng của 61 (625.354.777) (1.711.666.166) 1.086.311.389 173,7% thay ổi tỷ giá ối với tiền và Mã 2023 2022 Chêch lệch Tỉ lệ số VNĐ VNĐ các khoản tương ương tiền Tiền và các
70 1.114.767.562.295 963.223.080.215 151.544.482.080 13,6% khoản tương ương tiền cuối năm Nhận xét:
Qua bảng lưu chuyển tiền tệ và biểu ồ trên ta thấy lưu chuyển tiền từ hoạt ộng kinh
doanh có sự giảm dần. Cụ thể lưu chuyển tiền thuần từ hoạt ộng kinh doanh năm 2023
giảm dần tương ương giảm 1.380.412.785.161 VND, tương ương -18,8% so với năm
2022 iều này có thể chỉ ra rằng mặc dù công ty vẫn có khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt
ộng kinh doanh chính, nhưng hiệu suất kinh doanh có thể bị ảnh hưởng bởi những yếu
tố như chi phí sản xuất gia tăng hoặc doanh thu giảm sút. Lưu chuyển tiền từ hoạt ộng
tài chính năm 2023: 4.790.548.463.250 VND chênh lệch tăng mạnh 7,756980,000,000
VND, tương ương 161,9% so với năm 2022 là 12.547.528.463.250 VND. Khoản lưu
chuyển tiền từ hoạt ộng tài chính tăng mạnh, nhờ vào việc công ty ã tăng cường vay nợ
trong năm. Điều này thể hiện rằng công ty ã sử dụng nợ ể tăng cường khả năng thanh lOMoAR cPSD| 58815430
toán ngắn hạn hoặc tài trợ cho các dự án ầu tư. Khả năng thanh toán ngắn hạn và dài
hạn tiền chi trả nợ gốc vay năm 2023 là 8.276.833 VND và năm 2022 là
10.003.700.000.000VND ã chênh lệch giảm 1.726.866.607 VND, tương ương
120863760%. Mặc dù dòng tiền từ hoạt ộng tài chính tăng lên, nhưng số tiền chi trả nợ
gốc trong năm 2023 giảm mạnh so với năm 2022, có thể do việc tái cơ cấu nợ hoặc lãi
suất giảm. Điều này cho thấy công ty ang giảm áp lực thanh toán nợ ngắn hạn. Chi mua
tài sản cố ịnh và tài sản dài hạn khác năm 2023: -815.563.000.000 VND chênh lệch tăng
131.784.206.685 VND tương ương là (-16,2%) so với năm 2022: 683.778.793.315
VND. Chi phí ầu tư vào tài sản dài hạn của công ty tăng nhẹ, thể hiện sự gia tăng trong
hoạt ộng mở rộng hoặc tái ầu tư vào tài sản sản xuất. Công ty Vinamilk vẫn có khả năng
thanh toán tốt trong ngắn hạn nhờ vào dòng tiền ổn ịnh từ hoạt ộng kinh doanh, mặc dù
dòng tiền này ã giảm nhẹ so với năm trước. Điều này cho thấy công ty có thể vẫn áp
ứng ược các nghĩa vụ thanh toán trong ngắn hạn nhưng có thể gặp khó khăn nếu dòng
tiền từ hoạt ộng kinh doanh tiếp tục giảm. Với sự gia tăng mạnh từ dòng tiền vay nợ,
công ty có khả năng tài trợ cho các dự án ầu tư dài hạn và giảm bớt áp lực về chi trả nợ
gốc trong ngắn hạn. Tuy nhiên, việc vay nợ tăng lên có thể tạo áp lực trong tương lai
nếu không kiểm soát ược dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh.Công ty phụ thuộc khá nhiều
vào các khoản vay trong năm 2023, iều này có thể ảnh hưởng ến khả năng thanh toán
nếu không kiểm soát tốt chi phí tài chính. Dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh vẫn giảm,
nếu xu hướng này tiếp tục, công ty có thể gặp khó khăn trong việc duy trì khả năng
thanh toán trong trung và dài hạn. Việc kết hợp giữa dòng tiền từ hoạt ộng kinh doanh
và các khoản vay tài chính ã giúp công ty duy trì thanh khoản và ảm bảo khả năng thanh
toán ngắn hạn và ầu tư dài hạn trong năm 2023. lOMoAR cPSD| 58815430
1. Phân tích khả năng thanh toán ngắn hạn 31/12/2023 1/1/2023 Tài sản 27.413.312.960.479 24.438.490.756.432 ngắn hạn Nợ ngắn 15.219.417.187.408 13.895.815.212.897 hạn Hệ số khả 1,801206487 1,758694282 năng thanh toán ngắn hạn
Nhận xét: Cuối năm 2023hệ số ạt 1.8012, nghĩa là tài sản ngắn hạn của công ty
gấp 1.8 lần tổng nợ ngắn hạn. Con số này cho thấy Vinamilk có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn rất tốt. Công ty có dư ịa tài chính ể áp ứng các
nghĩa vụ tài chính trong ngắn hạn.
Đầu năm 2023: Hệ số ạt 1.758, cũng là một con số khá tốt, cho thấy khả năng thanh
toán ngắn hạn của công ty ã ược duy trì ở mức ổn ịnh trong suốt năm. lOMoAR cPSD| 58815430
Khả năng thanh toán ngắn hạn tốt: Vinamilk ang duy trì một khả năng thanh toán
ngắn hạn rất tốt. Điều này cho thấy công ty có quản lý dòng tiền hiệu quả, ảm bảo ược
các hoạt ộng kinh doanh diễn ra trơn tru và có khả năng áp ứng các nghĩa vụ tài chính
kịp thời. Với hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao như vậy, Vinamilk có một lượng
dư ịa tài chính nhất ịnh ể ối phó với các rủi ro bất ngờ có thể xảy ra trong ngắn hạn, như
biến ộng của thị trường, tăng chi phí ầu vào.Uy tín với các nhà cung cấp và ối tác: Khả
năng thanh toán tốt giúp Vinamilk xây dựng ược uy tín với các nhà cung cấp và ối tác,
từ ó tạo iều kiện thuận lợi hơn cho các hoạt ộng kinh doanh của công ty. Dựa trên các
số liệu trong bảng trên, có thể kết luận rằng khả năng thanh toán ngắn hạn của Vinamilk ang ở mức rất tốt.
2.Phân tích khả năng thanh toán nhanh 31/12/2023 1/1/2023 Tài sản ngắn hạn 27.413.312.960.479 24.438.490.756.432 Hàng tồn kho 4.409.434.796.917 4.155.307.904.370 Nợ ngăn hạn 15.219.417.187.408 13.895.815.212.897 Hệ số khả năng thanh 1,5114822 1,459661239 toán nhanh
Nhận xét: * Cuối năm 2023 hệ số ạt 1.5114, nghĩa là tài sản ngắn hạn trừ i hàng
tồn kho của công ty gấp 1.51 lần tổng nợ ngắn hạn.
* Đầu năm 2023: Hệ số ạt 1.4597, cũng là một con số khá tốt.Vinamilk ang duy trì
một khả năng thanh toán nhanh tốt. Điều này cho thấy công ty có khả năng thanh toán
các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản có thể nhanh chóng chuyển ổi thành tiền
mặt.Việc hệ số khả năng thanh toán nhanh duy trì ở mức ổn ịnh cho thấy công ty ang
quản lý hàng tồn kho tương ối hiệu quả, tránh tình trạng tồn kho quá nhiều. Mặc dù
không bằng hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh vẫn
cho thấy Vinamilk có một lượng dư ịa tài chính nhất ịnh ể ối phó với các tình huống bất
ngờ.Hệ số này cho biết công ty có thể nhanh chóng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn
bằng các tài sản hiện có như tiền mặt, các khoản phải thu mà không cần phải bán hàng
tồn kho.Nếu hệ số này giảm, có thể cho thấy công ty ang tồn kho quá nhiều, gây ảnh
hưởng ến dòng tiền. Khả năng thanh toán nhanh của Vinamilk ang ở mức tốt. Điều này
cho thấy công ty có ủ khả năng ể áp ứng các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn và có một nền
tảng tài chính vững chắc. lOMoAR cPSD| 58815430
3. Phân tích khả năng thanh toán tức thời 2023 2022 Tiền và các khoản 963.223.080.215 1.485.328.101.0882 tương ương tiền Nợ ngắn hạn 15.219.417.187.408 4.155.307.904.370 Hệ số khả năng thanh 0,063289091 3,574531985 toán tức thời
Nhận xét: Theo bảng số liệu trên ta thấy giảm sút nghiêm trọng hệ số khả năng thanh
toán tức thời của Vinamilk ã giảm rất mạnh từ năm 2022 xuống năm 2023, từ mức 3,574
xuống chỉ còn 0,063. Điều này cho thấy khả năng thanh toán tức thời của công ty ã suy
giảm nghiêm trọng. Nguy cơ thanh khoản với hệ số này, Vinamilk không ủ khả năng ể
thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn hạn bằng số tiền mặt hiện có. Điều này ặt ra
rủi ro về thanh khoản cho công ty, có thể gặp khó khăn trong việc áp ứng các nghĩa vụ
tài chính ngắn hạn khi cần thiết. Việc giảm sút mạnh của hệ số này cần ược tìm hiểu kỹ
nguyên nhân. Có thể do công ty ã sử dụng quá nhiều tiền mặt ể ầu tư vào các dự án
khác, hoặc do doanh thu giảm dẫn ến lượng tiền mặt thu về giảm. Ta thấy khả năng
thanh toán tức thời của Vinamilk trong năm 2023 là rất thấp, ặt ra nhiều lo ngại về khả
năng thanh toán ngắn hạn của công ty. Công ty cần nhanh chóng tìm hiểu nguyên nhân
và ưa ra các giải pháp ể cải thiện tình hình này, chẳng hạn như tăng cường thu hồi công
nợ nhanh chóng thu hồi các khoản phải thu ể tăng lượng tiền mặt. Giảm chi phí không
cần thiết ể tăng dòng tiền.Hạn chế ầu tư vào các dự án không mang lại hiệu quả trong ngắn hạn.
VI. Khả năng thanh toán tổng quát 31/12/2023 1/1/2023 Tổng tài sản 45.907.374.734.409 42.909.740.156.446 Nợ phải trả 15.219.417.187.408 13.895.815.212.897 Hệ số khả năng thanh 3,016368772 3,087961339 toán tổng quát
Nhận xét: Dựa trên số liệu ã cho ta thấy ược hệ số khả năng thanh toán tổng quát
cả ở thời iểm 31/12/2023 và 1/1/2023,là hệ số khả năng thanh toán tổng quát ều lớn hơn
Điều này cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ của mình rất tốt.
Tổng tài sản lớn hơn nhiều so với tổng nợ phải trả là doanh nghiệp sở hữu nhiều tài sản