Bài 2: BẢN CHT NHÀ NƯC
1. Khái nim bn cht nhà nưc
1.1. Khái nim bn cht
- Khái nim bn cht nhà nước: là toàn b nhng mi liên h, quan h sâu sc và nhng
quy lut bên trong quyết đnh nhng đc đim và khuynh hưng phát trin cơ bn ca nhà
nước.
1.2. Ni dung bn cht ca nhà nước
- Khái nim tính giai cp: là s tác đng mang tính cht quyết đnh ca yếu t giai cp
đến nhà nước quyết đnh nhng xu hưng phát trin và đc đim cơ bn ca nhà nưc.
Biu hin tính giai cp ca nhà nước: thông qua vic thc hin các chc năng ca nhà
nước nhm đt được mc tiêu, nhim v mà nhà nước đt ra và qua các hình thc thc hin
quyn lc kinh tế, chính tr, tư tưởng ca nhà nước.
- Nhà nước có tính giai cp vì giai cp là mt trong nhng nguyên nhân quan trng dn
đến s hình thành nhà nước và nhà nưc cũng là công c quan trng đ trn áp giai cp.
1.2.2. Tính xã hi ca Nhà nưc:
- Khái nim: là s tác đng ca nhng yế xã hi bên trong quyết đ u t nh nhng đc
đi m và ng phxu hư át tri n cn cơ b a nhà nư c.
- Biu hin ca tính xã hi: thông qua vic thc hin chc năng ca nhà nước nhm đt
được nhng mc tiêu, nhim v ca nhà nưc.
- Nhà nước có tính xã hi bởi nhà nước ra đời nhm đáp ng nhu cu qun lý ca xã hi
và nhà nước cũng chính là mt trong nhng công c quan trng nht đ qun lý xã hi.
1.2.3 M i quan h gi a t nh giai c p v t nh x h a nh c í à í ã i c à nư
- Là m i quan h gi a nh ng m ng y u t n ch a t, nh ế thuc b t c nhà nưc.
- M i quan h gi a t nh giai c p v t nh x h i th hi n s mâu thu n v í à í ã à thng nh t gi a
hai m a kh m b n ch t c ái ni t nhà nưc.
- Quá tr nh h nh th nh v ph t tri n c a nh c không ch u s t ng c a t ng ì ì à à á à nư ch ác đ
y u t ế (tí í nh giai cp và t nh xã h i) mà nó cn ch u s t ng c i quan h ác đ a m tương tác
gi nh giai c p v t nh x h a tí à í ã i.
Nhà nưc l m t tà chc ch nh tr c quy n l c công c c bi c h nh th nh í ng đ t, đư à
và b quy t đnh b i nhu c u tr n p giai c p v nhu c u qu n l à c c công vi c chung ca
xã hi.
2. Các đc trưng ca nhà nưc
2.1. c thi t lNhà nư p quyn lc công cng đc bit tách rời khi xã hi và áp đt
vi toàn b xã hi
- Quyn l c mang tính ch ng c c t công c a nhà nư
- Quyn l c tách bi i t khi xã h
- Đc quyn s d ng s c m c nh vũ l
- Quyn l c mang tính giai c p
- Quyn l c d a trên nh ng ngu n l c (kinh t , chính tr ng) m nh nh t trong ế , tư tư
xã h i
2.2. phân chia l nh th Nhà nưc qun lý cư dân theo s ã
- Lý do nhà nưc phân chia lãnh th và qu phân chia này n lý cư dân theo s
- Ch có nhà nưc có th phân chia cư dân và lãnh th
2.3. Nhà nưc c ch quyn quc gia
- Ch quy n qu c gia là kh năng và mc đ thc hin quy n l c c c lên a nhà nư
cư dân và trong phm vi lãnh th
- Lý do nhà nưc có ch c gia quyn qu
2.4. h Nhà nước ban hành pháp lut và qun lý xã i bng pháp lut
- Vai tr, ý nghĩa ca vi n lý xã h ng pháp lu c c ban hành và qu i b t c a nhà nư
- Nhà n ph i tôn tr ng pháp lu t nưc c
2.5. Nhà nước thu các khon thu dưới dng bt buc
- Lý do thu thuế c c a nhà nư
- Ý nghĩa ca vi c thu thu ế
3. Các mi quan h ca nhà nưc vi nhng yếu t cơ bn trong xã hi có giai cp
3.1 Nhà nước và xã hi
- Xã hi gi vai tr quyết đnh, là tin đ, cơ scho s hình thành, tn ti và phát trin
ca nhà nưc
- Nhà nước tác đng trli đi với xã hi theo các chiu hưng tích cc hoc tiêu cc
3.2. Nhà nước vi cơ skinh t
- skinh tế quyết đnh s tn ti và phát trin ca nhà nưc.
- Nhà nước có s tác đng trli đi vi nn kinh tế
3.3. Nhà nước trong h thng chính tr.
- Nhà nước là trung tâm ca h thng chính tr
- c thiết chế chính tr khác có vai tr nht đnh đi với nhà nưc
3.4. Nhà nước vi pháp lut.
- Nhà nước ban hành pháp lut và qun lý xã hi bng pháp lut
- Nhà nước hot dng trong khuôn kh ca pháp lut.
4. B n ch t nh c ch nô, phong ki n à nư ến, tư s
4.1 B n ch a nh t c à nưc ch nô
- B n ch nh giai c p c nô th hi n ch y u trong quan h giai t hay tí a nhà nưc ch ế
cp gia ch nô và nô l.
- Nhà nưc ch nô đã thc hi n nh ng công vi c chung, b o v l i ích chung, đáp
ng nhu c ãu qu n lý các công vi c chung ca x hi.
4.2 B n ch a nh c phong ki n t c à nư
- B n ch t giai c p c a nh c phong ki n th hi n trong t nh ch t quan h à nư ế í đu
tranh giai cp gi t v nông dân. a quý c đ a ch à
- n c nh vi c th c hi n ch n p giai c p, nh c phong ki n c c năng tr á à nư ế ũng đã
đm nhim vai tr qu n l x h i, th c hi n c c công vi c chung, b o v l ch chung c ý ã á i í a
x h ã i.
4.3 B n ch a nh n t c à nước tư s
- Tính ch t c a m i quan h giai c p gi n v vô s n l n i dung ch y u c a tư s à à ế a
t nh giai c p c n. í a nhà nước tư s
- Nhà nước tư sn đã thc hin nhi c công vi c chung c a x h i, b n v u hơn cá ã trt
t v l ch chung c h à i í a xã i.

Preview text:

Bài 2: BẢN CHẤT NHÀ NƯỚC
1. Khái niệm bản chất nhà nước
1.1. Khái niệm bản chất
- Khái niệm bản chất nhà nước: là toàn bộ những mối liên hệ, quan hệ sâu sắc và những
quy luật bên trong quyết định những đặc điểm và khuynh hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
1.2. Nội dung bản chất của nhà nước
1.2.1. Tính giai cấp của nhà nước
- Khái niệm tính giai cấp: là sự tác động mang tính chất quyết định của yếu tố giai cấp
đến nhà nước quyết định những xu hướng phát triển và đặc điểm cơ bản của nhà nước.
Biểu hiện tính giai cấp của nhà nước: thông qua việc thực hiện các chức năng của nhà
nước nhằm đạt được mục tiêu, nhiệm vụ mà nhà nước đặt ra và qua các hình thức thực hiện
quyền lực kinh tế, chính trị, tư tưởng của nhà nước.
- Nhà nước có tính giai cấp vì giai cấp là một trong những nguyên nhân quan trọng dẫn
đến sự hình thành nhà nước và nhà nước cũng là công cụ quan trọng để trấn áp giai cấp.
1.2.2. Tính xã hội của Nhà nước:
- Khái niệm: là sự tác động của những yếu tố xã hội bên trong quyết định những đặc
điểm và xu hướng phát triển cơ bản của nhà nước.
- Biểu hiện của tính xã hội: thông qua việc thực hiện chức năng của nhà nước nhằm đạt
được những mục tiêu, nhiệm vụ của nhà nước.
- Nhà nước có tính xã hội bởi nhà nước ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu quản lý của xã hội
và nhà nước cũng chính là một trong những công cụ quan trọng nhất để quản lý xã hội.
1.2.3 Mi quan h gia tính giai cp và tính xã hi ca nhà nước
- Là mối quan hệ giữa những mặt, những yếu tố thuộc bản chất của nhà nước.
- Mối quan hệ giữa tính giai cấp và tính xã hội thể hiện sự mâu thuẫn và thống nhất giữa
hai mặt của khái niệm bản chất nhà nước.
- Quá trình hình thành và phát triển của nhà nước không ch chịu sự tác động của tng
yếu tố (tính giai cấp và tính xã hội) mà nó cn chịu sự tác động của mối quan hệ tương tác
giữa tính giai cấp và tính xã hội .
Nhà nước là mt t chc chính tr c quyn lc công cộng đc bit, đưc hnh thành
và b quyt đnh bi nhu cu trn p giai cp và nhu cu qun l cc công vic chung ca xã hi.
2. Các đặc trưng của nhà nước
2.1. Nhà nước thit lp quyền lực công cộng đặc biệt tách rời khỏi xã hội và áp đặt
với toàn bộ xã hội
- Quyền lực mang tính chất công cộng của nhà nước
- Quyền lực tách biệt khỏi xã hội
- Độc quyền sử dụng sức mạnh vũ lực
- Quyền lực mang tính giai cấp
- Quyền lực dựa trên những nguồn lực (kinh tế, chính trị, tư tưởng) mạnh nhất trong xã hội
2.2. Nhà nước quản lý cư dân theo sự phân chia lãnh th
- Lý do nhà nước phân chia lãnh thổ và quản lý cư dân theo sự phân chia này
- Ch có nhà nước có thể phân chia cư dân và lãnh thổ
2.3. Nhà nước c chủ quyền quốc gia
- Chủ quyền quốc gia là khả năng và mức độ thực hiện quyền lực của nhà nước lên
cư dân và trong phạm vi lãnh thổ
- Lý do nhà nước có chủ quyền quốc gia
2.4. Nhà nước ban hành pháp lut và quản lý xã hội bằng pháp lut
- Vai tr, ý nghĩa của việc ban hành và quản lý xã hội bằng pháp luật của nhà nước
- Nhà nước cần phải tôn trọng pháp luật
2.5. Nhà nước thu các khoản thu dưới dạng bắt buộc
- Lý do thu thuế của nhà nước
- Ý nghĩa của việc thu thuế
3. Các mối quan hệ của nhà nước với những yếu tố cơ bản trong xã hội có giai cấp
3.1 Nhà nước và xã hội
- Xã hội giữ vai tr quyết định, là tiền đề, cơ sở cho sự hình thành, tồn tại và phát triển của nhà nước
- Nhà nước tác động trở lại đối với xã hội theo các chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
3.2. Nhà nước với cơ sở kinh t
- Cơ sở kinh tế quyết định sự tồn tại và phát triển của nhà nước.
- Nhà nước có sự tác động trở lại đối với nền kinh tế
3.3. Nhà nước trong hệ thống chính trị.
- Nhà nước là trung tâm của hệ thống chính trị
- Các thiết chế chính trị khác có vai tr nhất định đối với nhà nước
3.4. Nhà nước với pháp lut.
- Nhà nước ban hành pháp luật và quản lý xã hội bằng pháp luật
- Nhà nước hoạt dộng trong khuôn khổ của pháp luật.
4. Bn cht nhà nước ch nô, phong kiến, tư sản
4.1 Bn cht ca nhà nước ch
- Bản chất hay tính giai cấp của nhà nước chủ nô thể hiện chủ yếu trong quan hệ giai
cấp giữa chủ nô và nô lệ.
- Nhà nước chủ nô đã thực hiện những công việc chung, bảo vệ lợi ích chung, đáp
ứng nhu cầu quản lý các công việc chung của xã hội.
4.2 Bn cht ca nhà nước phong kin
- Bản chất giai cấp của nhà nước phong kiến thể hiện trong tính chất quan hệ đấu
tranh giai cấp giữa quý tộc địa chủ và nông dân.
- Bên cạnh việc thực hiện chức năng trấn áp giai cấp, nhà nước phong kiến cũng đã
đảm nhiệm vai tr quản lý xã hội, thực hiện các công việc chung, bảo vệ lợi ích chung của xã hội .
4.3 Bn cht ca nhà nước tư sản
- Tính chất của mối quan hệ giai cấp giữa tư sản và vô sản là nội dung chủ yếu của
tính giai cấp của nhà nước tư sản.
- Nhà nước tư sản đã thực hiện nhiều hơn các công việc chung của xã hội, bản vệ trật
tự và lợi ích chung của xã hội .