lOMoARcPSD| 59735516
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
----------------***---------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Chủ đề: “Phương pháp tiện kim loại và các phương
pháp tạo hình có thể thực hiện trên máy tiện
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Thắng
Lớp: K66 M_CLC2
Mã sinh viên: 21021370
LMH: EMA2022E_21
Giảng viên: Trần Anh Quân
Email: 21021370@vnu.edu.vn
Ngành học: Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Hà Nội, ngày 26, tháng 12, năm 2023
lOMoARcPSD| 59735516
Mc lc
I. Giới thiệu về máy
琀椀
ện kim loại__________________________________________________4
II. Phương pháp
琀椀
ện kim loại_____________________________________________________5
1. Mục đích và nội dung của gia công bằng 琀椀
ện_________________________________________5
2. Định nghĩa phương pháp 琀椀 ện kim
loại______________________________________________6
3. Nguyên lý hoạt động của máy 琀椀
ện_________________________________________________7
4. Công cụ 琀椀 ện kim
loại_____________________________________________________________8
5. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp 琀椀 ện kim
loại___________________________________9
6. ng
dụng_____________________________________________________________________10
III. Các phương pháp tạo hình trên máy
琀椀
ện________________________________________10
1. Facing________________________________________________________________________
10
2. Turning_______________________________________________________________________
11 a. Straight
turning_____________________________________________________________________12
b. Step turning________________________________________________________________________13
3. Chamfering___________________________________________________________________1
5
4. Grooving_____________________________________________________________________1
5
5. Forming______________________________________________________________________1
6
6. Knurling______________________________________________________________________1
7
7. Undercu
ng__________________________________________________________________18
8. Taper
turning__________________________________________________________________20
9. Thread cu
ng_________________________________________________________________20
lOMoARcPSD| 59735516
10. Drilling_____________________________________________________________________22
11. Par 琀椀
ng_____________________________________________________________________23
12. Reaming___________________________________________________________________25
13. Boring_____________________________________________________________________26
14. Tapping____________________________________________________________________28
IV. Kết luận___________________________________________________________________30
V. Tài liệu tham khảo___________________________________________________________31
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hnh 1.Máy tiện 4
Hnh 2. Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện (a, Trụ Bậc; b, Puli; c, Bánh răng).....................5
Hnh 3. Các dạng bề mặt gia công trên máy tiện.............................................................................6
Hnh 4.Gia công bằng tiện...............................................................................................................7
Hnh 5. Công cụ tiện kim loại..........................................................................................................8
Hnh 6. Facing...............................................................................................................................11
Hnh 7.Straight turing....................................................................................................................12
Hnh 8.Step Turning......................................................................................................................13
Hnh 9.Chamfering........................................................................................................................15
Hnh 10. Grooving.........................................................................................................................16
Hnh 11.Knurling...........................................................................................................................17
Hnh 12. Undercutting...................................................................................................................19
Hnh 13.Taper turning...................................................................................................................20
Hnh 14.Threading.........................................................................................................................21
Hnh 15.Drilling.............................................................................................................................22
lOMoARcPSD| 59735516
Hnh 16.Parting..............................................................................................................................24
Hnh 17.Reaming...........................................................................................................................25
Hnh 18.Boring..............................................................................................................................27
Hnh 19.Tapping............................................................................................................................28
I. Giới thiệu về máy tiện kim loại
Máy tiện là máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi để gia công các mặt tròn
xoay như: mặt trụ, mặt định hnh, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu
cắt đứt không tròn xoay, hnh nhiều cạnh, ellipse, ... Máy tiện máy cắt kim
loại, có chuyển động chính là chuyển động quay tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc
độ cắt. Chuyển động chạy dao chuyển động tịnh tiến của dao gồm: chạy dọc
chạy ngang.
Máy tiện là một trong những công cụ quan trọng trong ngành cơ khí. Vai trò
của máy tiện trong quá trnh sản xuất và gia công cơ khí là rất lớn. Máy tiện
được sử dụng để gia công các chi tiết cơ khí, sản xuất các sản phẩm từ kim loại,
nhựa hoặc gỗ.
Máy tiện được sử dụng để tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao và hoàn
thiện mặt bên. Điều này là cần thiết trong các ngành công nghiệp lớn như hàng
không, ô tô, đóng tàu và năng lượng. Với sự phát triển của công nghệ, máy tiện
đã được cải tiến và nâng cao tính năng, giúp cho quá trnh sản xuất và gia
công cơ khí trở nên dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn.
lOMoARcPSD| 59735516
H
nh 1.Máy tiện
II. Phương pháp tiện kim loại 1. Mc đích và nội dung của gia công bằng tiện
Cắt gọt kim loại là một trong những phương pháp gia công chi tiết máy
được sử dụng rộng rãi trong ngành chế tạo khí. bao gồm các phương pháp
như tiện, phay, khoan, bào, mài,v.v... Thực chất của gia công cắt gọt là lấy đi trên bề
mặt của phôi một lớp kim loại đề đạt được hnh dạng, kích thước và độ nhẵn bóng
yêu cầu của chi tiết gia công.
Các chi tiết tròn xoay dạng đối xứng như trục, bánh răng, puli,v.v...(hnh 2)
thường được gia công trên máy tiện bằng các loại dao khác nhau như các loại
dao tiện, mũi khoan, mũi khoét, mũi doa, taro v.v ...
H
nh 2. Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện (a, Trụ Bậc; b, Puli; c, Bánh răng)
lOMoARcPSD| 59735516
Trên máy tiện có thể gia công được các chi tiết hnh trụ, hnh côn, mặt
định hnh, mặt phẳng, mặt ren, vát cạnh, vẽ góc lượn.
H
nh 3. Các dạng bề mặt gia công trên máy tiện
Trên hnh 3 trnh bày các dạng bề mặt có thể gia công được bằng tiện.
Với hnh này cũng có thể hiểu một số chi tiết có các dạng bề mặt tổng hợp có
thể gia công được bằng phương pháp tiện.
2. Định nghĩa phương pháp tiện kim loại
Tiện là phương pháp gia công cắt gọt kim loại có phoi được thực hiện bằng
sự phối hợp chuyển động của phôi và dao. Chuyển động chính là chuyển động
xoay tròn của phôi tạo thành chuyển động cắt. Kết hợp với đó là chuyển động
tịnh tiến dao tổng hợp do cùng lúc chuyển động tiến dao dọc (Sd) và dao ngang
(Sng).
Khi tiện trục trơn, chuyển động tiến dao ngang Sng = 0. Còn chuyển động
tiến dao dọc sẽ khác không.
lOMoARcPSD| 59735516
Đối với trường hợp tiện mặt đầu hoặc cắt đứt, chuyển động tiến dao dọc Sd
= 0. Còn chuyển động tiến dao ngang Sng sẽ khác 0. Từ đó, thực hiện quy
trnh tiện.
H
nh 4.Gia công bằng tiện
3. Nguyên lý hoạt động của máy tiện
Chuyển động chính của máy tiện bao gồm chuyển động quay của phôi
chuyển động chạy dao:
+ Chuyển động quay của phôi: tạo ra tốc độ cắt
+ Chuyển động chạy dao: tạo ra năng suất gia công và độ bóng bề mặt gia
công. Các loại chuyển động chạy dao:
Chuyển động chạy dao dọc: chuyển động tịnh tiến có phương song song
vớiđường tâm của máy tiện
Chuyển động chạy dao ngang: chuyển động tịnh tiến có phương vuông góc
với đường tâm máy tiện
Chuyển động chạy dao nghiêng: chuyển động có hướng dịch chuyển tạo
thành góc với đường tâm của máy (gia công mặt côn)
lOMoARcPSD| 59735516
Chuyển động chạy dao theo đường cong: gia công các bề mặt định hnh
4. Công c tiện kim loại
Công cụ tiện là một trong những công cụ gia công cơ khí phổ biến nhất. Nó
được sử dụng đgia công các chi tiết tròn, đặc biệt là các chi tiết đường kính nhỏ.
Công cụ tiện hoạt động bằng cách quay một chi tiết tròn xung quanh một trục và sử
dụng dao tiện để cắt bỏ phần vật liệu không cần thiết. Công cụ tiện thể được sử
dụng để gia công các chi tiết đơn giản hoặc phức tạp, tùy thuộc vào thiết kế của chi
tiết đó.
H
nh 5. Công cụ tiện kim loại
o Dng c gá kẹp: Dụng cụ tiện phải được kẹp ngắn và chặt để tránh
rung. Mép cắt phải chỉnh ở ngay tâm. Đặt lệch tâm là nguyên nhân làm
thay đổi hiệu quả góc ở dao tiện. Chỉnh dao trên tâm làm hẹp gốc thoát,
cụng cụ đẩy vào. Chỉnh dao dưới tâm lúc chỉnh rãnh sẽ có ra. Để giảm
thời gian lắp đặt, dụng cụ thường được gắn vào đài dao ở ngoài máy và
qua gá được chỉnh đúng vị trí chiều cao tâm và chiều dài cán dao nhô ra.
o Kẹp chi tiết: Chi tiết phải được kẹp an toàn, đơn giản với lỗi đảo mặt
đầu càng nhỏ càng tốt và ít biến dạng. Với mâm cặp chi tiết có thể kẹp
lOMoARcPSD| 59735516
trong hay kẹp ngoài lỗ. Mâm cặp ba chấu kẹp được chi tiết tròn hay chi
tiết có ba hoặc sáu cạnh đều.
o Lực mâm cặp: Lực kẹp lớn quá dẫn đến hư hại bề mặt chi tiết qua các
chấu kẹp và có thể tạo ra sai lệnh hnh dạng ở chi tiết. Chi tiết có thành
mỏng sẽ biến dạng đàn hồi khi siết kẹp quá mạnh. Thí dụ như lúc tiện lỗ
khi tháo chi tiết ra không còn tròn v biến dạng dẻo đàn hồi trở lại. Lực
kẹp phải thích ứng với độ lớn của lực cắt cũng như hnh dạng và độ ổn
định của chi tiết.
o Kẹp rút: Lực kẹp ở ống kẹp đàn hội được tải ra (truyền đến) gần như
toàn bộ chu vi của chi tiết, điều này thuận lợi cho việc chạy đúng và bề
mặt của chi tiết tiện. Rất phù hợp với số vòng quay cao.
o Phoi tiện: Trong sự cấu thành phoi trước tiên vật liệu bị dổn nén mạnh
lúc mũi dao cắt ấn vào chi tiết. Sau khi vượt qua giới hạn đàn hổi vật
liệu gia công bị biến dạng dẻo dẫn đến phoi vỡ vụn ở vùng cắt. Do nhiệt
độ lúc cắt và sức ép cao làm cho mảnh vụn phoi hàn dính với nhau và
trượt qua mặt trước.
5. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp tiện kim loại
Ưu điểm :
- Quá trnh tiện cho phép gia công nhiều loại bề mặt tròn, xoay khác nhau
của vật liệu cần thiết. Như tiện mặt ngoài, tiện lên mặt đầu, tiện lỗ, tiện cắt
đứt, tiện ren ngoài, ren trong, tiện định hnh…
- Nhờ vậy, công nghệ tiện cho phép tạo hnh sản phẩm một cách đơn giản
và chi tiết. Mọi người thể dễ dàng ứng dụng các loại máy tiện trong công
việc cơ khí, chế tạo của mnh.
Hạn chế :
lOMoARcPSD| 59735516
- Chi phí đầu tư lớn để mua và duy tr máy tiện kim loại có thể là một thách
thức, đặc biệt đối với các doanh nghiệp nhỏ. Sự yêu cầu về kỹ thuật
nhân công chuyên nghiệp không thể tránh khỏi, quá trnh thiết lập
máy trước khi sản xuất cũng có thể mất nhiều thời gian.
- Mặt khác, máy tiện kim loại giới hạn đối với việc gia công các hnh
dạng phức tạp và loại kim loại đặc biệt, làm hạn chế ứng dụng của nó trong
một số ngành.
6. Ứng dng
Hiện nay, máy tiện được ứng dụng phổ biến trong gia công - kéo sợi kim
loại, phun nhiệt, chế biến gỗ gia công kính… Bên cạnh đó, máy tiện còn được sử dụng
để định hnh đồ gốm với bánh xe thợ gốm. Các khối tròn xoay, bề mặt phẳng, xoắn ốc hay
ren cũng thể được tạo ra bởi máy tiện gia công kim loại nếu tích hợp trang bị phù hợp.
Còn dòng máy tiện trang trí vẫn có khả năng tạo ra vật rắn 3 chiều có độ phức tạp cao. III.
Các phương pháp tạo hình trên máy tiện
1. Facing
Facing quá trnh gia công các mặt phẳng của một chi tiết công việc
để tạo ra một bmặt phẳng mới, thường vuông góc với trục của chi tiết. Quá
trnh facing thường được thực hiện bằng cách sử dụng dụng cụ cắt, như dao
tiện, để loại bỏ lớp vật liệu không mong muốn và tạo ra một bề mặt phẳng chính
xác mịn màng. Facing thường được sử dụng để chuẩn bcác mặt phẳng cho
các quá trnh gia công tiếp theo, như tiện, phay hoặc mài.
lOMoARcPSD| 59735516
H
nh 6. Facing
Nguyên hoạt động của quá trnh facing sử dụng dụng cụ cắt,
như dao tiện, để gia công các mặt phẳng của một chi tiết công việc. Quá trnh
bao gồm các bước sau: o Đặt chi tiết công việc vào máy tiện hoặc thiết bị gia
công tương tự.
o Đưa dụng cụ cắt (dao tiện) gần mặt phẳng cần được gia công. o Kích hoạt
máy tiện để quay chi tiết công việc xung quanh trục.
o Dụng cụ cắt được di chuyển dọc theo trục của chi tiết, vuông góc với mặt
phẳng cần được gia công.
o Dụng cụ cắt tiếp xúc với mặt phẳng của chi tiết và loại bỏ vật liệu không
mong muốn, tạo ra một mặt phẳng mới.
Quá trnh di chuyển dụng cụ cắt tiếp tục cho đến khi bề mặt phẳng cần
được gia công đã được hoàn thành.
Nguyên lý này cho phép tạo ra các mặt phẳng chính xác, mịn màng và vuông
góc với trục của chi tiết, phục vụ cho các yêu cầu thiết kế quy trnh gia
công khác.
lOMoARcPSD| 59735516
2. Turning
Turning quá trnh gia công để loại bỏ vật liệu thừa từ chi tiết sản
phẩm nhằm tạo ra một bề mặt trụ, hnh dạng và kích thước theo yêu cầu.
a. Straight turning
H
nh 7.Straight turing
Straight turning là một quá trnh gia công trong máy tiện, nơi chi tiết
được quay xung quanh trục máy tiện và dụng cụ cắt được di chuyển theo
hướng song song với trục máy tiện. Quá trnh này tạo ra một bề mặt trụ
(cylindrical surface) trên chi tiết bằng cách loại bỏ lượng kim loại dư thừa.
Ứng dụng của straight turning rất đa dạng và phổ biến trong ngành công
nghiệp chế tạo và gia công. Dưới đây là một số ứng dụng quan trọng của
straight turning:
o Tạo trục và trục quay: Straight turning được sử dụng để tạo ra các
trục và trục quay cho các ứng dụng trong máy móc, động cơ, công
nghiệp ô tô, và nhiều lĩnh vực khác.
o Gia công bề mặt trụ: Straight turning cũng được sử dụng để gia công
các bề mặt trụ trên các chi tiết công việc như ống, trục, vòng bi,
các thành phần khác.
o Tạo ranh và rãnh dẫn hướng: Straight turning cũng được sử dụng để
tạo ra các ranh và rãnh dẫn hướng trên các chi tiết công việc.
lOMoARcPSD| 59735516
o Gia công bề mặt phẳng: Mặc dù straight turning chủ yếu tạo ra các bề
mặt trụ, nó cũng có thể được sử dụng để gia công các bề mặt phẳng
nhất định.
Straight turning là một quá trnh quan trọng trong gia công cơ khí và
có thể được thực hiện trên các máy tiện cơ học truyền thống hoặc máy tiện
CNC hiện đại. Nó cho phép tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao, đồng
trục và mịn màng, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chức năng của nhiều
ngành công nghiệp khác nhau.
b. Step turning
Step turning (tiện bước) tạo ra hai bmặt chi tiết với sự thay đổi đột
ngột về đường kính giữa chúng. Hnh dáng cuối cùng của chi tiết trông
H
nh 8.Step Turning
giống như một bậc/bước nên phương pháp này được gọi là step turning.
Nguyên lý của tiện bước (step turning) dựa trên việc sử dụng một
dụng cụ cắt di chuyển song song với trục máy tiện để tiện các bề mặt có
đường kính khác nhau trên một chi tiết công việc. Quá trnh tiện bước
thường được thực hiện theo các bước sau:
o Chuẩn bị: Vật liệu được gắn giữa các trục trên máy tiện và dụng
cụ cắt được định vị sẵn sàng thực hiện quá trnh tiện bước. o
lOMoARcPSD| 59735516
Tiện bề mặt đầu tiên: Dụng cụ cắt được di chuyển vào chi tiết
công việc để tiện bề mặt đầu tiên với đường kính mong muốn.
Quá trnh tiện này được thực hiện bằng cách di chuyển dụng c
cắt theo hướng song song với trục máy tiện.
o Điều chỉnh vị trí dụng cụ: Sau khi tiện xong bề mặt đầu tiên, vị trí
dụng cụ cắt được điều chỉnh để tiện các bề mặt có đường kính
khác trên chi tiết công việc.
o Tiện các bề mặt tiếp theo: Quá trnh tiện được lặp lại để tiện các
bề mặt có đường kính khác trên chi tiết công việc. Dụng cụ cắt di
chuyển theo hướng song song với trục máy tiện để tạo ra các đặc
trưng bước trên chi tiết.
Ứng dụng của tiện bước phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, bao
gồm:
o Gia công trục: Tiện bước được sử dụng để tạo ra các trục có
đường kính khác nhau, ví dụ như trục bước trong máy móc, trục
động cơ, trục truyền động và các ứng dụng khác.
o Gia công vai: Tiện bước cho phép tạo ra các vai trên các chi tiết
công việc, như vai trên các trục, trục côn, hoặc vai trên các bề mặt
khác.
o Gia công rãnh: Tiện bước cũng có thể được sử dụng để tạo ra các
rãnh trên chi tiết công việc, ví dụ như rãnh trục, rãnh thắng, hoặc
rãnh dẫn hướng.
Tiện bước mang lại tính linh hoạt trong thiết kế và chức năng của các
chi tiết công việc, cho phép tạo ra các bề mặt có đường kính khác nhau
trong một quy trnh gia công duy nhất.
lOMoARcPSD| 59735516
3. Chamfering
Chamfering (còn được gọi là phá cạnh) là quá trnh phá, làm mịn đầu
cuối của chi tiết công việc. Dụng cụ hnh dạng được sử dụng cho quá
trnh tiện nghiêng có thể được sử dụng cho mục đích này. Chamfering là
một quá
H
nh 9.Chamfering
trnh quan trọng sau khi cắt ren để đảm bảo mặt nắm (nut) thể di chuyển
tự do trên chi tiết có ren.
Phương pháp này tạo ra các phá cạnh hoặc góc nghiêng tại các cạnh hoặc
đỉnh của chi tiết kim loại để cải thiện tính thẩm mỹ giảm stress tại các
điểm góc.
4. Grooving
Grooving (còn được gọi là tiện rãnh) là quá trnh cắt một rãnh hẹp trên
bề mặt trụ của chi tiết công việc. Thường được thực hiện ở cuối của một vít
hoặc kề bên cạnh vai để tạo ra một lề nhỏ. Rãnh có thể có hnh dạng
vuông, hnh tròn hoặc hnh nghiêng.
lOMoARcPSD| 59735516
H
nh 10. Grooving
Ứng dụng của quá trnh tiện rãnh:
o Tạo rãnh trục: Quá trnh tiện rãnh thường được sử dụng để tạo ra
các rãnh trục trên chi tiết công việc.
o Tạo rãnh thắng: Rãnh thắng là các rãnh có hnh dạng vuông hoặc
hnh bánh xe được tạo ra để định vị hoặc giữ các phụ kiện và các
thành phần khác trên chi tiết công việc.
o Tạo rãnh dẫn hướng: Rãnh dẫn hướng là các rãnh có hnh dạng
nghiêng hoặc cong được sử dụng để dẫn hướng hoặc điều hướng các
phần tử chuyển động, như trục cam, trục biến đổi hướng và các thành
phần khác.
o Tạo rãnh để tạo lề: Quá trnh tiện rãnh cũng có thể được sử dụng để
tạo ra một rãnh nhỏ ở cuối của một vít hoặc kề bên cạnh vai.
Quá trnh tiện rãnh cung cấp tính linh hoạt và đa dạng trong thiết kế và
chức năng của các chi tiết công việc. Nó cho phép tạo ra các rãnh có hnh
dạng và kích thước khác nhau, phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng.
5. Forming
Forming là một quá trnh gia công trong công nghiệp máy móc được
sử dụng để tạo ra các hnh dạng không đều, lồi, lõm hoặc bất thường trên vật
liệu. Thay v tiện một bề mặt tròn như trong quá trnh tiện thông thường,
tiện hnh dạng yêu cầu sử dụng dụng cụ cạnh cắt được thiết kế đặc biệt
để phù hợp với hnh dạng cần tạo.
Quá trnh tiện hnh dạng thường bao gồm các bước sau:
lOMoARcPSD| 59735516
o Lựa chọn dụng cụ: Dụng cụ tiện đặc biệt được chọn để phù hợp
với hnh dạng mong muốn. Dụng cụ này thể cạnh cắt
theo hnh dạng lồi, lõm hoặc bất thường đđáp ứng yêu cầu
thiết kế.
o Đặt dụng cụ: Dụng cụ được gắn vào máy tiện được định vị
chính xác để đảm bảo rằng quá trnh tiện sẽ tạo ra hnh dạng
đúng như yêu cầu.
o Tiện hnh dạng: Vật liệu được đặt trong máy tiện dụng cụ
định hnh được di chuyển vào công việc. Dụng cụ cắt sẽ tiếp
xúc và tạo ra hnh dạng mong muốn trên bề mặt vật liệu.
Quá trnh tiện hnh dạng được sử dụng để tạo ra các sản phẩm hnh
dạng đặc biệt, không đều hoặc tùy chỉnh. được áp dụng trong nhiều ngành
công nghiệp, bao gồm chế tạo máy móc, ô tô, hàng không và hàng hải, điện tử, y
tế nhiều ứng dụng khác. Quá trnh tiện hnh dạng cho phép tạo ra các chi
tiết có hnh dạng phức tạp chính xác, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật thiết
kế của sản phẩm cuối cùng.
6. Knurling
Knurling là quá trnh ép một mẫu hnh dạng hnh thoi lên bề mặt
của vật liệu. Dụng cụ giữ kẹp tiện rãnh có một hoặc hai con lăn bằng thép
đã được cứng với các cạnh có mẫu hnh yêu cầu. Dụng cụ giữ kẹp được
đẩy vào và tiếp xúc với vật liệu đang quay. Các con lăn ép mẫu hnh yêu
cầu lên bề mặt. Dụng cụ giữ kẹp được di chuyển tự động đến độ dài yêu
cầu. Mẫu khía có sẵn với các kích cỡ khác nhau, bao gồm rãnh xù, rãnh
trung bnh và rãnh tinh. Các mẫu có thể là đường thẳng, nghiêng hoặc
hnh thoi.
lOMoARcPSD| 59735516
Mục đích của quá trnh knurling là:
1. Cung cấp một bề mặt cầm nắm hiệu quả.
2. Cung cấp diện mạo tốt hơn cho công việc.
3. Tăng đường kính của công việc một cách nhỏ.
7. Undercutting
Đục lỗ (undercutting) được thực hiện (i) ở cuối một lỗ (ii) gần vai của bề
mặt trụ đa bước (iii) ở cuối phần ren của bulông. Đây là quá trnh làm
rộng đường kính nếu được thực hiện bên trong và làm nhỏ đường kính nếu
được thực hiện bên ngoài trên một đoạn ngắn. Quá trnh này hữu ích chủ
yếu để tạo ra sự khớp hoàn hảo. Các dụng cụ đục lỗ (boring tools) và dụng
cụ chia phần (parting tools) được sử dụng cho hoạt động này.
lOMoARcPSD| 59735516
H
nh 12. Undercutting
Khi đục lỗ bên trong (internal undercutting), một dụng cụ đục lỗ như
boring tool được sử dụng. Dụng cụ này có cạnh cắt được thiết kế để loại bỏ
vật liệu và làm rng đường kính của lỗ trong một khoảng ngắn. Quá trnh
này có thể được thực hiện trên máy tiện hoặc máy tiện CNC.
Khi đục lỗ bên ngoài (external undercutting), một dụng cụ chia phần
(parting tool) có thể được sử dụng. Dụng cụ này có cạnh cắt được đặt ở một
vị trí cụ thể để giảm đường kính của bề mặt trụ bên ngoài trong một khoảng
ngắn. Quá trnh này cũng có thể được thực hiện trên máy tiện hoặc máy
tiện
CNC.
Mục đích chính của undercutting là tạo ra sự khớp hoàn hảo giữa các bề
mặt hoặc phần khác nhau của các chi tiết máy móc. Nó đảm bảo rằng các
phần được lắp ráp hoặc các khớp nối có độ chính xác và sự kết hợp chính
xác để đạt được hiệu suất và sự ổn định tốt nhất.
Trong quá trnh undercutting, cần tuân thủ các thông số kỹ thuật và đảm
bảo rằng lỗ hoặc ống được gia công đáp ứng đúng kích thước và hnh dạng
yêu cầu.
lOMoARcPSD| 59735516
8. Taper turning
Tapper turning phương pháp tiện kim loại để tạo ra các bề mặt côn hoặc
có dạng nghiêng bằng cách sử dụng máy tiện và dao cắt đặc biệt. Đây là quá
trnh chế tạo các chi tiết hnh dạng nghiêng hoặc côn thông qua việc
xoay và gia công kim loại trên máy tiện.
Nguyên lý hoạt động: Nguyên lý hoạt động của tapper turning là sử dụng
máy tiện dao cắt đặc biệt để tạo ra bmặt côn hoặc nghiêng trên chi tiết
kim loại. Khi chi tiết quay trên máy tiện, dao cắt được di chuyển theo đường
nghiêng, tạo ra hnh dạng mong muốn trên bề mặt của chi tiết. Quá trnh
này thường được thực hiện để tạo ra các chi tiết có hnh dạng đặc biệt hoặc
để cung cấp tính chất chống trượt trên bề mặt.
H
nh 13.Taper turning
Ứng dụng: Tapper turning được sử dụng để tạo ra các chi tiết kim loại có
hnh dạng nghiêng hoặc côn, phục vụ nhiều ứng dụng trong chế tạo, bao
gồm việc sản xuất trục côn, tạo rãnh nghiêng trên các bề mặt chống trượt,
chế tạo các chi tiết nội thất và linh kiện máy công nghiệp.
9. Thread cutting
Gia công ren là một trong những hoạt động quan trọng nhất được thực hiện
trên máy tiện. Quá trnh gia công ren là tạo ra một rãnh xoắn ốc trên bề

Preview text:

lOMoAR cPSD| 59735516
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
----------------***---------------
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN
Chủ đề: “Phương pháp tiện kim loại và các phương
pháp tạo hình có thể thực hiện trên máy tiện”
Họ và tên sinh viên: Nguyễn Đức Thắng Lớp: K66 M_CLC2
Mã sinh viên: 21021370 LMH: EMA2022E_21
Giảng viên: Trần Anh Quân
Email: 21021370@vnu.edu.vn
Ngành học: Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử
Hà Nội, ngày 26, tháng 12, năm 2023 lOMoAR cPSD| 59735516
M甃⌀c l甃⌀c
I. Giới thiệu về máy 琀椀 ện kim loại__________________________________________________4
II. Phương pháp 琀椀 ện kim loại_____________________________________________________5 1.
Mục đích và nội dung của gia công bằng 琀椀
ện_________________________________________5 2.
Định nghĩa phương pháp 琀椀 ện kim
loại______________________________________________6
3.
Nguyên lý hoạt động của máy 琀椀
ện_________________________________________________7 4.
Công cụ 琀椀 ện kim
loại_____________________________________________________________8
5.
Ưu điểm và hạn chế của phương pháp 琀椀 ện kim
loại___________________________________9
6. Ứng
dụng_____________________________________________________________________10

III. Các phương pháp tạo hình trên máy 琀椀 ện________________________________________10 1.
Facing________________________________________________________________________ 10 2.
Turning_______________________________________________________________________ 11 a. Straight
turning
_____________________________________________________________________12 b.
Step turning________________________________________________________________________13 3.
Chamfering___________________________________________________________________1 5 4.
Grooving_____________________________________________________________________1 5 5.
Forming______________________________________________________________________1 6 6.
Knurling______________________________________________________________________1 7 7. Undercu
ng__________________________________________________________________18 8. Taper
turning__________________________________________________________________20
9. Thread cu
ng_________________________________________________________________20 lOMoAR cPSD| 59735516 10.
Drilling_____________________________________________________________________22 11. Par 琀椀
ng_____________________________________________________________________23 12.
Reaming___________________________________________________________________25 13.
Boring_____________________________________________________________________26 14.
Tapping____________________________________________________________________28
IV. Kết luận___________________________________________________________________30
V. Tài liệu tham khảo___________________________________________________________31 DANH MỤC HÌNH ẢNH H椃nh 1.Máy tiện 4
H椃nh 2. Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện (a, Trụ Bậc; b, Puli; c, Bánh răng).....................5
H椃nh 3. Các dạng bề mặt gia công trên máy tiện.............................................................................6
H椃nh 4.Gia công bằng tiện...............................................................................................................7
H椃nh 5. Công cụ tiện kim loại..........................................................................................................8
H椃nh 6. Facing...............................................................................................................................11
H椃nh 7.Straight turing....................................................................................................................12
H椃nh 8.Step Turning......................................................................................................................13
H椃nh 9.Chamfering........................................................................................................................15
H椃nh 10. Grooving.........................................................................................................................16
H椃nh 11.Knurling...........................................................................................................................17
H椃nh 12. Undercutting...................................................................................................................19
H椃nh 13.Taper turning...................................................................................................................20
H椃nh 14.Threading.........................................................................................................................21
H椃nh 15.Drilling.............................................................................................................................22 lOMoAR cPSD| 59735516
H椃nh 16.Parting..............................................................................................................................24
H椃nh 17.Reaming...........................................................................................................................25
H椃nh 18.Boring..............................................................................................................................27
H椃nh 19.Tapping............................................................................................................................28
I. Giới thiệu về máy tiện kim loại
Máy tiện là máy cắt kim loại, được dùng rộng rãi để gia công các mặt tròn
xoay như: mặt trụ, mặt định h椃nh, mặt nón, mặt ren vít, gia công lỗ ren, mặt đầu
cắt đứt và không tròn xoay, h椃nh nhiều cạnh, ellipse, ... Máy tiện là máy cắt kim
loại, có chuyển động chính là chuyển động quay tròn quanh tâm của phôi tạo ra tốc
độ cắt. Chuyển động chạy dao là chuyển động tịnh tiến của dao gồm: chạy dọc và chạy ngang.
Máy tiện là một trong những công cụ quan trọng trong ngành cơ khí. Vai trò
của máy tiện trong quá tr椃nh sản xuất và gia công cơ khí là rất lớn. Máy tiện
được sử dụng để gia công các chi tiết cơ khí, sản xuất các sản phẩm từ kim loại, nhựa hoặc gỗ.
Máy tiện được sử dụng để tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao và hoàn
thiện mặt bên. Điều này là cần thiết trong các ngành công nghiệp lớn như hàng
không, ô tô, đóng tàu và năng lượng. Với sự phát triển của công nghệ, máy tiện
đã được cải tiến và nâng cao tính năng, giúp cho quá tr椃nh sản xuất và gia
công cơ khí trở nên dễ dàng hơn và nhanh chóng hơn. lOMoAR cPSD| 59735516
Hnh 1.Máy tiện
II. Phương pháp tiện kim loại 1.
M甃⌀c đích và nội dung của gia công bằng tiện
Cắt gọt kim loại là một trong những phương pháp gia công chi tiết máy
được sử dụng rộng rãi trong ngành chế tạo cơ khí. Nó bao gồm các phương pháp
như tiện, phay, khoan, bào, mài,v.v... Thực chất của gia công cắt gọt là lấy đi trên bề
mặt của phôi một lớp kim loại đề đạt được h椃nh dạng, kích thước và độ nhẵn bóng
yêu cầu của chi tiết gia công.
Các chi tiết tròn xoay dạng đối xứng như trục, bánh răng, puli,v.v...(h椃nh 2)
thường được gia công trên máy tiện bằng các loại dao khác nhau như các loại
dao tiện, mũi khoan, mũi khoét, mũi doa, taro v.v ...
Hnh 2. Các dạng chi tiết gia công trên máy tiện (a, Trụ Bậc; b, Puli; c, Bánh răng) lOMoAR cPSD| 59735516
Trên máy tiện có thể gia công được các chi tiết h椃nh trụ, h椃nh côn, mặt
định h椃nh, mặt phẳng, mặt ren, vát cạnh, vẽ góc lượn.
Hnh 3. Các dạng bề mặt gia công trên máy tiện
Trên h椃nh 3 tr椃nh bày các dạng bề mặt có thể gia công được bằng tiện.
Với h椃nh này cũng có thể hiểu một số chi tiết có các dạng bề mặt tổng hợp có
thể gia công được bằng phương pháp tiện.
2. Định nghĩa phương pháp tiện kim loại
Tiện là phương pháp gia công cắt gọt kim loại có phoi được thực hiện bằng
sự phối hợp chuyển động của phôi và dao. Chuyển động chính là chuyển động
xoay tròn của phôi tạo thành chuyển động cắt. Kết hợp với đó là chuyển động
tịnh tiến dao tổng hợp do cùng lúc chuyển động tiến dao dọc (Sd) và dao ngang (Sng). •
Khi tiện trục trơn, chuyển động tiến dao ngang Sng = 0. Còn chuyển động
tiến dao dọc sẽ khác không. lOMoAR cPSD| 59735516 •
Đối với trường hợp tiện mặt đầu hoặc cắt đứt, chuyển động tiến dao dọc Sd
= 0. Còn chuyển động tiến dao ngang Sng sẽ khác 0. Từ đó, thực hiện quy tr椃nh tiện.
Hnh 4.Gia công bằng tiện
3. Nguyên lý hoạt động của máy tiện
Chuyển động chính của máy tiện bao gồm chuyển động quay của phôi và chuyển động chạy dao:
+ Chuyển động quay của phôi: tạo ra tốc độ cắt
+ Chuyển động chạy dao: tạo ra năng suất gia công và độ bóng bề mặt gia
công. Các loại chuyển động chạy dao:
• Chuyển động chạy dao dọc: chuyển động tịnh tiến có phương song song
vớiđường tâm của máy tiện
• Chuyển động chạy dao ngang: chuyển động tịnh tiến có phương vuông góc
với đường tâm máy tiện
• Chuyển động chạy dao nghiêng: chuyển động có hướng dịch chuyển tạo
thành góc với đường tâm của máy (gia công mặt côn) lOMoAR cPSD| 59735516
• Chuyển động chạy dao theo đường cong: gia công các bề mặt định h椃nh
4. Công c甃⌀ tiện kim loại
Công cụ tiện là một trong những công cụ gia công cơ khí phổ biến nhất. Nó
được sử dụng để gia công các chi tiết tròn, đặc biệt là các chi tiết có đường kính nhỏ.
Công cụ tiện hoạt động bằng cách quay một chi tiết tròn xung quanh một trục và sử
dụng dao tiện để cắt bỏ phần vật liệu không cần thiết. Công cụ tiện có thể được sử
dụng để gia công các chi tiết đơn giản hoặc phức tạp, tùy thuộc vào thiết kế của chi tiết đó.
Hnh 5. Công cụ tiện kim loại
o D甃⌀ng c甃⌀ gá kẹp: Dụng cụ tiện phải được kẹp ngắn và chặt để tránh
rung. Mép cắt phải chỉnh ở ngay tâm. Đặt lệch tâm là nguyên nhân làm
thay đổi hiệu quả góc ở dao tiện. Chỉnh dao trên tâm làm hẹp gốc thoát,
cụng cụ đẩy vào. Chỉnh dao dưới tâm lúc chỉnh rãnh sẽ có r椃a. Để giảm
thời gian lắp đặt, dụng cụ thường được gắn vào đài dao ở ngoài máy và
qua gá được chỉnh đúng vị trí chiều cao tâm và chiều dài cán dao nhô ra.
o Kẹp chi tiết: Chi tiết phải được kẹp an toàn, đơn giản với lỗi đảo mặt
đầu càng nhỏ càng tốt và ít biến dạng. Với mâm cặp chi tiết có thể kẹp lOMoAR cPSD| 59735516
trong hay kẹp ngoài lỗ. Mâm cặp ba chấu kẹp được chi tiết tròn hay chi
tiết có ba hoặc sáu cạnh đều.
o Lực mâm cặp: Lực kẹp lớn quá dẫn đến hư hại bề mặt chi tiết qua các
chấu kẹp và có thể tạo ra sai lệnh h椃nh dạng ở chi tiết. Chi tiết có thành
mỏng sẽ biến dạng đàn hồi khi siết kẹp quá mạnh. Thí dụ như lúc tiện lỗ
khi tháo chi tiết ra không còn tròn v椃 biến dạng dẻo đàn hồi trở lại. Lực
kẹp phải thích ứng với độ lớn của lực cắt cũng như h椃nh dạng và độ ổn định của chi tiết.
o Kẹp rút: Lực kẹp ở ống kẹp đàn hội được tải ra (truyền đến) gần như
toàn bộ chu vi của chi tiết, điều này thuận lợi cho việc chạy đúng và bề
mặt của chi tiết tiện. Rất phù hợp với số vòng quay cao.
o Phoi tiện: Trong sự cấu thành phoi trước tiên vật liệu bị dổn nén mạnh
lúc mũi dao cắt ấn vào chi tiết. Sau khi vượt qua giới hạn đàn hổi vật
liệu gia công bị biến dạng dẻo dẫn đến phoi vỡ vụn ở vùng cắt. Do nhiệt
độ lúc cắt và sức ép cao làm cho mảnh vụn phoi hàn dính với nhau và trượt qua mặt trước.
5. Ưu điểm và hạn chế của phương pháp tiện kim loại Ưu điểm :
- Quá tr椃nh tiện cho phép gia công nhiều loại bề mặt tròn, xoay khác nhau
của vật liệu cần thiết. Như tiện mặt ngoài, tiện lên mặt đầu, tiện lỗ, tiện cắt
đứt, tiện ren ngoài, ren trong, tiện định h椃nh…
- Nhờ vậy, công nghệ tiện cho phép tạo h椃nh sản phẩm một cách đơn giản
và chi tiết. Mọi người có thể dễ dàng ứng dụng các loại máy tiện trong công
việc cơ khí, chế tạo của m椃nh. • Hạn chế : lOMoAR cPSD| 59735516
- Chi phí đầu tư lớn để mua và duy tr椃 máy tiện kim loại có thể là một thách
thức, đặc biệt là đối với các doanh nghiệp nhỏ. Sự yêu cầu về kỹ thuật và
nhân công chuyên nghiệp là không thể tránh khỏi, và quá tr椃nh thiết lập
máy trước khi sản xuất cũng có thể mất nhiều thời gian.
- Mặt khác, máy tiện kim loại có giới hạn đối với việc gia công các h椃nh
dạng phức tạp và loại kim loại đặc biệt, làm hạn chế ứng dụng của nó trong một số ngành.
6. Ứng d甃⌀ng
Hiện nay, máy tiện được ứng dụng phổ biến trong gia công - kéo sợi kim
loại, phun nhiệt, chế biến gỗ và gia công kính… Bên cạnh đó, máy tiện còn được sử dụng
để định h椃nh đồ gốm với bánh xe thợ gốm. Các khối tròn xoay, bề mặt phẳng, xoắn ốc hay
ren cũng có thể được tạo ra bởi máy tiện gia công kim loại nếu tích hợp trang bị phù hợp.
Còn dòng máy tiện trang trí vẫn có khả năng tạo ra vật rắn 3 chiều có độ phức tạp cao. III.
Các phương pháp tạo hình trên máy tiện 1. Facing
Facing là quá tr椃nh gia công các mặt phẳng của một chi tiết công việc
để tạo ra một bề mặt phẳng mới, thường vuông góc với trục của chi tiết. Quá
tr椃nh facing thường được thực hiện bằng cách sử dụng dụng cụ cắt, như dao
tiện, để loại bỏ lớp vật liệu không mong muốn và tạo ra một bề mặt phẳng chính
xác và mịn màng. Facing thường được sử dụng để chuẩn bị các mặt phẳng cho
các quá tr椃nh gia công tiếp theo, như tiện, phay hoặc mài. lOMoAR cPSD| 59735516
Hnh 6. Facing
Nguyên lý hoạt động của quá tr椃nh facing là sử dụng dụng cụ cắt,
như dao tiện, để gia công các mặt phẳng của một chi tiết công việc. Quá tr椃nh
bao gồm các bước sau: o Đặt chi tiết công việc vào máy tiện hoặc thiết bị gia công tương tự.
o Đưa dụng cụ cắt (dao tiện) gần mặt phẳng cần được gia công. o Kích hoạt
máy tiện để quay chi tiết công việc xung quanh trục.
o Dụng cụ cắt được di chuyển dọc theo trục của chi tiết, vuông góc với mặt
phẳng cần được gia công.
o Dụng cụ cắt tiếp xúc với mặt phẳng của chi tiết và loại bỏ vật liệu không
mong muốn, tạo ra một mặt phẳng mới.
Quá tr椃nh di chuyển dụng cụ cắt tiếp tục cho đến khi bề mặt phẳng cần
được gia công đã được hoàn thành.
Nguyên lý này cho phép tạo ra các mặt phẳng chính xác, mịn màng và vuông
góc với trục của chi tiết, phục vụ cho các yêu cầu thiết kế và quy tr椃nh gia công khác. lOMoAR cPSD| 59735516 2. Turning
Turning là quá tr椃nh gia công để loại bỏ vật liệu dư thừa từ chi tiết sản
phẩm nhằm tạo ra một bề mặt trụ, có h椃nh dạng và kích thước theo yêu cầu. a. Straight turning
Hnh 7.Straight turing
Straight turning là một quá tr椃nh gia công trong máy tiện, nơi chi tiết
được quay xung quanh trục máy tiện và dụng cụ cắt được di chuyển theo
hướng song song với trục máy tiện. Quá tr椃nh này tạo ra một bề mặt trụ
(cylindrical surface) trên chi tiết bằng cách loại bỏ lượng kim loại dư thừa.
Ứng dụng của straight turning rất đa dạng và phổ biến trong ngành công
nghiệp chế tạo và gia công. Dưới đây là một số ứng dụng quan trọng của straight turning:
o Tạo trục và trục quay: Straight turning được sử dụng để tạo ra các
trục và trục quay cho các ứng dụng trong máy móc, động cơ, công
nghiệp ô tô, và nhiều lĩnh vực khác.
o Gia công bề mặt trụ: Straight turning cũng được sử dụng để gia công
các bề mặt trụ trên các chi tiết công việc như ống, trục, vòng bi, và các thành phần khác.
o Tạo ranh và rãnh dẫn hướng: Straight turning cũng được sử dụng để
tạo ra các ranh và rãnh dẫn hướng trên các chi tiết công việc. lOMoAR cPSD| 59735516
o Gia công bề mặt phẳng: Mặc dù straight turning chủ yếu tạo ra các bề
mặt trụ, nó cũng có thể được sử dụng để gia công các bề mặt phẳng nhất định.
Straight turning là một quá tr椃nh quan trọng trong gia công cơ khí và
có thể được thực hiện trên các máy tiện cơ học truyền thống hoặc máy tiện
CNC hiện đại. Nó cho phép tạo ra các chi tiết có độ chính xác cao, đồng
trục và mịn màng, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chức năng của nhiều
ngành công nghiệp khác nhau. b. Step turning
Step turning (tiện bước) tạo ra hai bề mặt chi tiết với sự thay đổi đột
ngột về đường kính giữa chúng. H椃nh dáng cuối cùng của chi tiết trông
Hnh 8.Step Turning
giống như một bậc/bước nên phương pháp này được gọi là step turning.
Nguyên lý của tiện bước (step turning) dựa trên việc sử dụng một
dụng cụ cắt di chuyển song song với trục máy tiện để tiện các bề mặt có
đường kính khác nhau trên một chi tiết công việc. Quá tr椃nh tiện bước
thường được thực hiện theo các bước sau:
o Chuẩn bị: Vật liệu được gắn giữa các trục trên máy tiện và dụng
cụ cắt được định vị sẵn sàng thực hiện quá tr椃nh tiện bước. o lOMoAR cPSD| 59735516
Tiện bề mặt đầu tiên: Dụng cụ cắt được di chuyển vào chi tiết
công việc để tiện bề mặt đầu tiên với đường kính mong muốn.
Quá tr椃nh tiện này được thực hiện bằng cách di chuyển dụng cụ
cắt theo hướng song song với trục máy tiện.
o Điều chỉnh vị trí dụng cụ: Sau khi tiện xong bề mặt đầu tiên, vị trí
dụng cụ cắt được điều chỉnh để tiện các bề mặt có đường kính
khác trên chi tiết công việc.
o Tiện các bề mặt tiếp theo: Quá tr椃nh tiện được lặp lại để tiện các
bề mặt có đường kính khác trên chi tiết công việc. Dụng cụ cắt di
chuyển theo hướng song song với trục máy tiện để tạo ra các đặc
trưng bước trên chi tiết.
Ứng dụng của tiện bước phổ biến trong nhiều ngành công nghiệp, bao gồm:
o Gia công trục: Tiện bước được sử dụng để tạo ra các trục có
đường kính khác nhau, ví dụ như trục bước trong máy móc, trục
động cơ, trục truyền động và các ứng dụng khác.
o Gia công vai: Tiện bước cho phép tạo ra các vai trên các chi tiết
công việc, như vai trên các trục, trục côn, hoặc vai trên các bề mặt khác.
o Gia công rãnh: Tiện bước cũng có thể được sử dụng để tạo ra các
rãnh trên chi tiết công việc, ví dụ như rãnh trục, rãnh thắng, hoặc rãnh dẫn hướng.
Tiện bước mang lại tính linh hoạt trong thiết kế và chức năng của các
chi tiết công việc, cho phép tạo ra các bề mặt có đường kính khác nhau
trong một quy tr椃nh gia công duy nhất. lOMoAR cPSD| 59735516 3. Chamfering
Chamfering (còn được gọi là phá cạnh) là quá tr椃nh phá, làm mịn đầu
cuối của chi tiết công việc. Dụng cụ h椃nh dạng được sử dụng cho quá
tr椃nh tiện nghiêng có thể được sử dụng cho mục đích này. Chamfering là một quá
Hnh 9.Chamfering
tr椃nh quan trọng sau khi cắt ren để đảm bảo mặt nắm (nut) có thể di chuyển
tự do trên chi tiết có ren.
Phương pháp này tạo ra các phá cạnh hoặc góc nghiêng tại các cạnh hoặc
đỉnh của chi tiết kim loại để cải thiện tính thẩm mỹ và giảm stress tại các điểm góc. 4. Grooving
Grooving (còn được gọi là tiện rãnh) là quá tr椃nh cắt một rãnh hẹp trên
bề mặt trụ của chi tiết công việc. Thường được thực hiện ở cuối của một vít
hoặc kề bên cạnh vai để tạo ra một lề nhỏ. Rãnh có thể có h椃nh dạng
vuông, h椃nh tròn hoặc h椃nh nghiêng. lOMoAR cPSD| 59735516
Hnh 10. Grooving
Ứng dụng của quá tr椃nh tiện rãnh:
o Tạo rãnh trục: Quá tr椃nh tiện rãnh thường được sử dụng để tạo ra
các rãnh trục trên chi tiết công việc.
o Tạo rãnh thắng: Rãnh thắng là các rãnh có h椃nh dạng vuông hoặc
h椃nh bánh xe được tạo ra để định vị hoặc giữ các phụ kiện và các
thành phần khác trên chi tiết công việc.
o Tạo rãnh dẫn hướng: Rãnh dẫn hướng là các rãnh có h椃nh dạng
nghiêng hoặc cong được sử dụng để dẫn hướng hoặc điều hướng các
phần tử chuyển động, như trục cam, trục biến đổi hướng và các thành phần khác.
o Tạo rãnh để tạo lề: Quá tr椃nh tiện rãnh cũng có thể được sử dụng để
tạo ra một rãnh nhỏ ở cuối của một vít hoặc kề bên cạnh vai.
Quá tr椃nh tiện rãnh cung cấp tính linh hoạt và đa dạng trong thiết kế và
chức năng của các chi tiết công việc. Nó cho phép tạo ra các rãnh có h椃nh
dạng và kích thước khác nhau, phù hợp với yêu cầu cụ thể của ứng dụng. 5. Forming
Forming là một quá tr椃nh gia công trong công nghiệp máy móc được
sử dụng để tạo ra các h椃nh dạng không đều, lồi, lõm hoặc bất thường trên vật
liệu. Thay v椃 tiện một bề mặt tròn như trong quá tr椃nh tiện thông thường,
tiện h椃nh dạng yêu cầu sử dụng dụng cụ có cạnh cắt được thiết kế đặc biệt
để phù hợp với h椃nh dạng cần tạo.
Quá tr椃nh tiện h椃nh dạng thường bao gồm các bước sau: lOMoAR cPSD| 59735516
o Lựa chọn dụng cụ: Dụng cụ tiện đặc biệt được chọn để phù hợp
với h椃nh dạng mong muốn. Dụng cụ này có thể có cạnh cắt
theo h椃nh dạng lồi, lõm hoặc bất thường để đáp ứng yêu cầu thiết kế.
o Đặt dụng cụ: Dụng cụ được gắn vào máy tiện và được định vị
chính xác để đảm bảo rằng quá tr椃nh tiện sẽ tạo ra h椃nh dạng đúng như yêu cầu.
o Tiện h椃nh dạng: Vật liệu được đặt trong máy tiện và dụng cụ
định h椃nh được di chuyển vào công việc. Dụng cụ cắt sẽ tiếp
xúc và tạo ra h椃nh dạng mong muốn trên bề mặt vật liệu.
Quá tr椃nh tiện h椃nh dạng được sử dụng để tạo ra các sản phẩm có h椃nh
dạng đặc biệt, không đều hoặc tùy chỉnh. Nó được áp dụng trong nhiều ngành
công nghiệp, bao gồm chế tạo máy móc, ô tô, hàng không và hàng hải, điện tử, y
tế và nhiều ứng dụng khác. Quá tr椃nh tiện h椃nh dạng cho phép tạo ra các chi
tiết có h椃nh dạng phức tạp và chính xác, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và thiết
kế của sản phẩm cuối cùng. 6. Knurling
Knurling là quá tr椃nh ép một mẫu h椃nh dạng h椃nh thoi lên bề mặt
của vật liệu. Dụng cụ giữ kẹp tiện rãnh có một hoặc hai con lăn bằng thép
đã được cứng với các cạnh có mẫu h椃nh yêu cầu. Dụng cụ giữ kẹp được
đẩy vào và tiếp xúc với vật liệu đang quay. Các con lăn ép mẫu h椃nh yêu
cầu lên bề mặt. Dụng cụ giữ kẹp được di chuyển tự động đến độ dài yêu
cầu. Mẫu khía có sẵn với các kích cỡ khác nhau, bao gồm rãnh xù, rãnh
trung b椃nh và rãnh tinh. Các mẫu có thể là đường thẳng, nghiêng hoặc h椃nh thoi. lOMoAR cPSD| 59735516
Mục đích của quá tr椃nh knurling là:
1. Cung cấp một bề mặt cầm nắm hiệu quả.
2. Cung cấp diện mạo tốt hơn cho công việc.
3. Tăng đường kính của công việc một cách nhỏ. 7. Undercutting
Đục lỗ (undercutting) được thực hiện (i) ở cuối một lỗ (ii) gần vai của bề
mặt trụ đa bước (iii) ở cuối phần ren của bulông. Đây là quá tr椃nh làm
rộng đường kính nếu được thực hiện bên trong và làm nhỏ đường kính nếu
được thực hiện bên ngoài trên một đoạn ngắn. Quá tr椃nh này hữu ích chủ
yếu để tạo ra sự khớp hoàn hảo. Các dụng cụ đục lỗ (boring tools) và dụng
cụ chia phần (parting tools) được sử dụng cho hoạt động này. lOMoAR cPSD| 59735516
Hnh 12. Undercutting
Khi đục lỗ bên trong (internal undercutting), một dụng cụ đục lỗ như
boring tool được sử dụng. Dụng cụ này có cạnh cắt được thiết kế để loại bỏ
vật liệu và làm rộng đường kính của lỗ trong một khoảng ngắn. Quá tr椃nh
này có thể được thực hiện trên máy tiện hoặc máy tiện CNC.
Khi đục lỗ bên ngoài (external undercutting), một dụng cụ chia phần
(parting tool) có thể được sử dụng. Dụng cụ này có cạnh cắt được đặt ở một
vị trí cụ thể để giảm đường kính của bề mặt trụ bên ngoài trong một khoảng
ngắn. Quá tr椃nh này cũng có thể được thực hiện trên máy tiện hoặc máy tiện CNC.
Mục đích chính của undercutting là tạo ra sự khớp hoàn hảo giữa các bề
mặt hoặc phần khác nhau của các chi tiết máy móc. Nó đảm bảo rằng các
phần được lắp ráp hoặc các khớp nối có độ chính xác và sự kết hợp chính
xác để đạt được hiệu suất và sự ổn định tốt nhất.
Trong quá tr椃nh undercutting, cần tuân thủ các thông số kỹ thuật và đảm
bảo rằng lỗ hoặc ống được gia công đáp ứng đúng kích thước và h椃nh dạng yêu cầu. lOMoAR cPSD| 59735516 8. Taper turning
Tapper turning là phương pháp tiện kim loại để tạo ra các bề mặt côn hoặc
có dạng nghiêng bằng cách sử dụng máy tiện và dao cắt đặc biệt. Đây là quá
tr椃nh chế tạo các chi tiết có h椃nh dạng nghiêng hoặc côn thông qua việc
xoay và gia công kim loại trên máy tiện.
Nguyên lý hoạt động: Nguyên lý hoạt động của tapper turning là sử dụng
máy tiện và dao cắt đặc biệt để tạo ra bề mặt côn hoặc nghiêng trên chi tiết
kim loại. Khi chi tiết quay trên máy tiện, dao cắt được di chuyển theo đường
nghiêng, tạo ra h椃nh dạng mong muốn trên bề mặt của chi tiết. Quá tr椃nh
này thường được thực hiện để tạo ra các chi tiết có h椃nh dạng đặc biệt hoặc
để cung cấp tính chất chống trượt trên bề mặt.
Hnh 13.Taper turning
Ứng dụng: Tapper turning được sử dụng để tạo ra các chi tiết kim loại có
h椃nh dạng nghiêng hoặc côn, phục vụ nhiều ứng dụng trong chế tạo, bao
gồm việc sản xuất trục côn, tạo rãnh nghiêng trên các bề mặt chống trượt, và
chế tạo các chi tiết nội thất và linh kiện máy công nghiệp. 9. Thread cutting
Gia công ren là một trong những hoạt động quan trọng nhất được thực hiện
trên máy tiện. Quá tr椃nh gia công ren là tạo ra một rãnh xoắn ốc trên bề