Báo cáo bài tập nhóm môn Phương pháp học đại học | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Báo cáo bài tập nhóm môn Phương pháp học đại học | Đại học Kiến trúc Đà Nẵng. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 5 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
-------------------




-------------------
BÀI TẬP NHÓM
MÔN: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC
Thành viên:
Lê Nguyễn Huyền Trang
Đặng Minh Ngọc
Huỳnh Ngọc Mai Thi
Lê Thị Diệu Hồng
Mai Ngọc Duyên
Huỳnh Nguyễn Dạ Vy
Phạm Thị Khánh Hòa
Nguyễn Thị Minh Thư
Nguyễn Thị Ngọc Châu
NĂM HỌC: 2023 - 2024
Câu 1: Chứng minh ngành đồ hoạ là ngành khoa học
Thiết kế đồ họa đang dần trở thành một ngành nghề quan trọng tính ứng
dụng cao trong đời sống. Thiết kế đồ họa thể hiểu ngành nghề truyền đạt thông tin
qua hình ảnh hay nói cách khác hình ảnh hóa những dữ liệu sẵn. Thiết kế đồ họa
sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ.
Thông qua các công cụ đồ họa, các designer cố gắng lồng ghép các thông điệp vào
từng đường nét, màu sắc. Cũng có thể hiểu, đồ họa là sự kết hợp giữa nghệ thuật và thông
tin.Việc thiết kế đồ họa đòi hỏi mắt thẩm mỹ của người thiết kế được ứng dụng trong
vô vàn các lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể thấy ứng dụng của thiết kế đồ họa khắp nơi:
từ bìa cuốn truyện tranh đang đọc dở, một banner quảng cáo ngoài đường phố, một tấm
thiệp cưới, hay một nhân vật trong game,.. Tất cả đều là ứng dụng của thiết kế đồ họa.
Ngành đồ họa sử dụng các phương pháp khoa học để nghiên cứu, phân tích, thiết
kế và thực hiện các sản phẩm đồ họa. Các phương pháp này bao gồm: quy trình thiết kế,
phân tích yêu cầu, phát triển ý tưởng, lựa chọn sử dụng các công cụ, phần mềm, ngôn
ngữ lập trình, kiểm tra, đánh giá và cải tiến
Ngành đồ họa áp dụng các kiến thức và nguyên lý từ các ngành khoa học khác như
toán học, vật lý, hóa học, sinh học, khoa học máy tính, khoa học xã hội, tâm lý học, ngôn
ngữ học, nghệ thuật, văn hóa, lịch sử, triết học, v.v. để tạo ra các sản phẩm đồ họa có tính
logic, khoa học và nghệ thuật. Ngành đồ họa đóng góp cho sự phát triển của khoa học
công nghệ bằng cách tạo ra các sản phẩm đồ họa có giá trị thực tiễn, giải quyết các vấn đề
xã hội, giao tiếp, giáo dục, giải trí, v.v. Các sản phẩm đồ họa cũng kết quả của sự sáng
tạo và đổi mới, phản ánh sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng kết hợp giữa thiết kế với truyền thông, mỹ thuật,
thương mại để đáp ứng tốt những yêu cầu của nền công nghiệp sáng tạo giải trí hiện
đại. Ngoài ra, khi theo học ngành này sinh viên còn được chú trọng phát triển các kỹ năng
chuyên môn như: kỹ năng sáng tác thể hiện, kỹ năng nắm bắt tâm khách hàng, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng đàm phán, kỹ năng lãnh đạo,…
Từ những do trên, thể kết luận rằng ngành đồ họa ngành khoa học,
có các đặc điểm chung của một ngành khoa học như: sử dụng phương pháp khoa học, áp
dụng kiến thức và nguyên khoa học, đóng góp cho sự phát triển của khoa học và công
nghệ. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về ngành đồ họa là ngành khoa học.
Câu 2: Phân tích xu hướng của ngành thiết kế đồ họa
Theo ông Calvin Carter, chủ sở hữu, nhà Thiết kế đồ họa phát triển trang web
của Logomazing: Thiết kế đồ họa sẽ trở nên rất quan trọng trong 10 năm tới. Giấy sẽ
dần trở nên lỗi thời, vậy mọi thiết kế sẽ hướng tới kỹ thuật số giao diện web ”.
Không ai thể phủ nhận rằng Thiết kế đồ họa mới một trong những ngành nghề sẽ
được săn đón trong tương lai gần .
Trước tiên ta thể hiểu, Ngành Thiết kế đồ họa (hay Graphic Design) chuyên
ngành thuộc về mỹ thuật. Thiết kế đồ họa bao gồm nghệ thuật kết hợp nhiều yếu tố nội
dung trực quan nhằm truyền tải thông ý tưởng và thông điệp của một tác phẩm. Mục đích
của việc thiết kế thường chú trọng mang lại hiệu quả truyền thông cho sản phẩm, nhãn
hàng, phục vụ kinh doanh, hay tuyên truyền các hoạt động xã hội…
Một số xu hướng của thiết kế đồ họa phát triển trong tương lai
Thiết kế giao diện UI/UX : một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng không
ngừng thay đổi theo nhu cầu xu hướng của người dùng. Có rất nhiều xu hướng
thiết kế UI/UX mới mẻ sáng tạo được áp dụng vào các website ứng dụng
hiện nay. Dưới đây là một số xu hướng thiết kế UI/UX nổi bật mà bạnthể tham
khảo:
Tối giản hiện đại (Modern Minimalism) : Đây một xu hướng thiết kế UI/UX
không bao giờ lỗi thời, mang lại sự thanh lịch, tinh tế dễ sử dụng cho
người dùng. Thiết kế tối giản hiện đại s kết hợp giữa các màu sắc trung tính,
các hình dạng đơn giản, các khoảng trốngcác phần tử tương tác tối thiểu. Mục
tiêu của thiết kế tối giản hiện đại là loại bỏ những thứ không cần thiếttập trung
vào những thứ quan trọng nhất.
Gradient động (Dynamic Gradient) : Gradient một kỹ thuật thiết kế UI/UX sử
dụng hai hoặc nhiều màu sắc khác nhau để tạo ra một hiệu ứng chuyển màu liên
tục hài hòa. Gradient động một xu hướng thiết kế UI/UX mới, sử dụng
gradient để tạo ra sự chuyển động, sự sống động s thu hút cho các hình ảnh,
nền, nút biểu tượng. Gradient động thể giúp tăng cường sự tương tác, sự
mò và sự thích thú của người dùng.
Giao diện thoại (Voice Interface) : Giao diện thoại (VUI) một xu hướng thiết
kế UI/UX đang ngày càng phổ biến, cho phép người dùng giao tiếp với các
website và ứng dụng bằng giọng nói. VUI có thể mang lại sự tiện lợi, nhanh chóng
và tự nhiên cho người dùng bằng cách sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, âm thanh và âm
nhạc
Tương tác vi (Micro-interactions) : Tương tác vi những chi tiết nhỏ
nhưng ý nghĩa lớn trong thiết kế UI/UX. Chúng những hành động đơn giản
người dùng thực hiện với một sản phẩm kỹ thuật số, như nhấn nút, kéo thanh
trượt, chọn tùy chọn, v.v. Tương tác vi thể giúp cải thiện trải nghiệm người
dùng, bằng cách cung cấp phản hồi, hướng dẫn, khuyến khích thưởng thức.
Tương tác vi mô cũng có thể tăng tính nhớ, tăng sự hài lòng và tăng sự gắn kết của
người dùng với sản phẩm.
Thực tế tăng cường (AR) : Thực tế tăng cường (AR) một công nghệ cho phép
chèn các đối tượng kỹ thuật số vào môi trường thực tế, thông qua một thiết bị như
điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc kính thông minh. AR thể mang lại
nhiều lợi ích cho thiết kế UI/UX, như tăng cường sự hiểu biết, tương c tham
gia của người dùng. AR cũng thể mở ra nhiều khả năng mới cho các lĩnh vực
như giáo dục, giải trí, mua sắm, du lịch, y tế và nhiều hơn nữa.
Câu 4: Kế hoạch khảo sát nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của sinh viên
1. Mục tiêu
- Xác định các nhu cầu và thói quen sử dụng sản phẩm mỹ phẩm của sinh viên
- Hiểu biết về các loại mỹ phẩm được ưa chuộng và mong muốn của sinh viên
- Đánh giá mức độ hài lòng với các sản phẩm mỹ phẩm hiện tại trên thị trường
- Xây dựng cơ sở để tìm hiểu về tiềm năng khách hàng trong mảng mỹ phẩm
2. Khảo sát phương pháp
- Khảo sát nhu cầu sử dụng sản phẩm mỹ phẩm của sinh viên có thể được thực hiện
thông qua các phương pháp sau:
- Khảo sát trực tuyến : Tạo một bảng câu hỏi trực tuyến bằng cách sử dụng các công
cụ như Google Forms hoặc SurveyMonkey. Chia sẻ liên kết khảo sát thông qua
các kênh truyền thông xã hội phổ biến trong cộng đồng sinh viên.
- Khảo sát trực tiếp : Tổ chức buổi nói chuyện hoặc nhóm thảo luận với một nhóm
sinh viên đại diện. Trong buổi nói chuyện, hỏi ý kiến của sinh viên về việc sử dụng
mỹ phẩm thu thập thông tin chi tiết về thói quen, nhu cầu tiêu chí lựa chọn
sản phẩm.
- Khảo sát thống : Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, phản hồi từ khách
hàng và dữ liệu khác từ các cửa hàng mỹ phẩm gần khu vực trường đại học. Phân
tích thông tin này để đánh giá mức độ nhạy cảm yêu cầu của sinh viên đối với
mỹ phẩm.
Các câu hỏi khảo sát có thể đặt trong bảng câu hỏi trực tuyến:
- Giới thiệu bản thân: Họ tên, tuổi, giới tính, trường đại học…
- Bạn có sở hữu một số loại mỹ phẩm không?
- Bạn có đơn vị lựa chọn mỹ phẩm dựa trên các tiêu chí nào?
- Những sản phẩm mỹ phẩm nào bạn thường sử dụng?
- Bạn mua mỹ phẩm thường xuyên hay chỉ mua khi cần?
- Bạn chọn mua mỹ phẩm từ đâu?
- Bạn đã từng thử các loại mỹ phẩm nào và cảm nhận thế nào về chúng?
- Bạn đã từng gặp vấn đề về việc sử dụng mỹ phẩm? (ví dụ: ứng dụng, không có
hiệu quả...)
- Bạn có mong muốn mua mỹ phẩm theo xu hướng của thị trường không?
- Bạn có ý kiến/khuyến nghị gì để cải thiện trải nghiệm sử dụng mỹ phẩm?
3. Phân tích và xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu khảo sát, chúng ta thể sử dụng dữ liệu phân tích
phương pháp sau:
- Phân tích thống dữ liệu : Tổng hợp, đưa ra các tả tần số phân tích của
các câu trả lời.
- Phân tích nhân tố: Xác định các nhân tố chung và liên quan đến việc sử dụng mỹ
phẩm của sinh viên.
- Phân tích nhóm mục tiêu: Xác định các nhóm mục tiêu dựa trên các thuộc tính
(giới tính, tuổi, trường đại học...) và sở thích mua sắm mỹ phẩm.
Kết luận :
Các khảo sát nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của sinh viên thể cung cấp thông tin quan
trọng về thị trường nhu cầu của khách hàng. Dựa trên kết quả khảo sát, doanh nghiệp
thể hiểu hơn về thị trường mức độ ưu tiên hóa chiến lược kinh doanh của mình
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
| 1/5

Preview text:

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG
KHOA THIẾT KẾ ĐỒ HỌA
-------------------  
------------------- BÀI TẬP NHÓM
MÔN: PHƯƠNG PHÁP HỌC ĐẠI HỌC Thành viên:
Lê Nguyễn Huyền Trang Đặng Minh Ngọc Huỳnh Ngọc Mai Thi Lê Thị Diệu Hồng Mai Ngọc Duyên
Huỳnh Nguyễn Dạ Vy
Phạm Thị Khánh Hòa
Nguyễn Thị Minh Thư
Nguyễn Thị Ngọc Châu NĂM HỌC: 2023 - 2024
Câu 1: Chứng minh ngành đồ hoạ là ngành khoa học
Thiết kế đồ họa đang dần trở thành một ngành nghề quan trọng và có tính ứng
dụng cao trong đời sống. Thiết kế đồ họa có thể hiểu là ngành nghề truyền đạt thông tin
qua hình ảnh hay nói cách khác là hình ảnh hóa những dữ liệu có sẵn. Thiết kế đồ họa là
sự kết hợp giữa ý tưởng sáng tạo và khả năng cảm nhận thẩm mỹ.
Thông qua các công cụ đồ họa, các designer cố gắng lồng ghép các thông điệp vào
từng đường nét, màu sắc. Cũng có thể hiểu, đồ họa là sự kết hợp giữa nghệ thuật và thông
tin.Việc thiết kế đồ họa đòi hỏi mắt thẩm mỹ của người thiết kế và được ứng dụng trong
vô vàn các lĩnh vực khác nhau. Bạn có thể thấy ứng dụng của thiết kế đồ họa ở khắp nơi:
từ bìa cuốn truyện tranh đang đọc dở, một banner quảng cáo ngoài đường phố, một tấm
thiệp cưới, hay một nhân vật trong game,.. Tất cả đều là ứng dụng của thiết kế đồ họa.
Ngành đồ họa sử dụng các phương pháp khoa học để nghiên cứu, phân tích, thiết
kế và thực hiện các sản phẩm đồ họa. Các phương pháp này bao gồm: quy trình thiết kế,
phân tích yêu cầu, phát triển ý tưởng, lựa chọn và sử dụng các công cụ, phần mềm, ngôn
ngữ lập trình, kiểm tra, đánh giá và cải tiến
Ngành đồ họa áp dụng các kiến thức và nguyên lý từ các ngành khoa học khác như
toán học, vật lý, hóa học, sinh học, khoa học máy tính, khoa học xã hội, tâm lý học, ngôn
ngữ học, nghệ thuật, văn hóa, lịch sử, triết học, v.v. để tạo ra các sản phẩm đồ họa có tính
logic, khoa học và nghệ thuật. Ngành đồ họa đóng góp cho sự phát triển của khoa học và
công nghệ bằng cách tạo ra các sản phẩm đồ họa có giá trị thực tiễn, giải quyết các vấn đề
xã hội, giao tiếp, giáo dục, giải trí, v.v. Các sản phẩm đồ họa cũng là kết quả của sự sáng
tạo và đổi mới, phản ánh sự tiến bộ của khoa học và công nghệ
Sinh viên tốt nghiệp có khả năng kết hợp giữa thiết kế với truyền thông, mỹ thuật,
thương mại để đáp ứng tốt những yêu cầu của nền công nghiệp sáng tạo và giải trí hiện
đại. Ngoài ra, khi theo học ngành này sinh viên còn được chú trọng phát triển các kỹ năng
chuyên môn như: kỹ năng sáng tác và thể hiện, kỹ năng nắm bắt tâm lý khách hàng, kỹ
năng làm việc nhóm, kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng đàm phán, kỹ năng lãnh đạo,…
Từ những lý do trên, có thể kết luận rằng ngành đồ họa là ngành khoa học, vì nó
có các đặc điểm chung của một ngành khoa học như: sử dụng phương pháp khoa học, áp
dụng kiến thức và nguyên lý khoa học, đóng góp cho sự phát triển của khoa học và công
nghệ. Hy vọng bạn đã hiểu rõ hơn về ngành đồ họa là ngành khoa học.
Câu 2: Phân tích xu hướng của ngành thiết kế đồ họa
Theo ông Calvin Carter, chủ sở hữu, nhà Thiết kế đồ họa và phát triển trang web
của Logomazing: “ Thiết kế đồ họa sẽ trở nên rất quan trọng trong 10 năm tới. Giấy sẽ
dần trở nên lỗi thời, vì vậy mọi thiết kế sẽ hướng tới kỹ thuật số và giao diện web ”.

Không ai có thể phủ nhận rằng Thiết kế đồ họa mới là một trong những ngành nghề sẽ
được săn đón trong tương lai gần .
Trước tiên ta có thể hiểu, Ngành Thiết kế đồ họa (hay Graphic Design) là chuyên
ngành thuộc về mỹ thuật. Thiết kế đồ họa bao gồm nghệ thuật kết hợp nhiều yếu tố nội
dung trực quan nhằm truyền tải thông ý tưởng và thông điệp của một tác phẩm. Mục đích
của việc thiết kế thường chú trọng mang lại hiệu quả truyền thông cho sản phẩm, nhãn
hàng, phục vụ kinh doanh, hay tuyên truyền các hoạt động xã hội…
Một số xu hướng của thiết kế đồ họa phát triển trong tương lai
Thiết kế giao diện UI/UX : một lĩnh vực đang phát triển nhanh chóng và không
ngừng thay đổi theo nhu cầu và xu hướng của người dùng. Có rất nhiều xu hướng
thiết kế UI/UX mới mẻ và sáng tạo được áp dụng vào các website và ứng dụng
hiện nay. Dưới đây là một số xu hướng thiết kế UI/UX nổi bật mà bạn có thể tham khảo:
Tối giản hiện đại (Modern Minimalism) : Đây là một xu hướng thiết kế UI/UX
không bao giờ lỗi thời, vì nó mang lại sự thanh lịch, tinh tế và dễ sử dụng cho
người dùng. Thiết kế tối giản hiện đại là sự kết hợp giữa các màu sắc trung tính,
các hình dạng đơn giản, các khoảng trống và các phần tử tương tác tối thiểu. Mục
tiêu của thiết kế tối giản hiện đại là loại bỏ những thứ không cần thiết và tập trung
vào những thứ quan trọng nhất.
Gradient động (Dynamic Gradient) : Gradient là một kỹ thuật thiết kế UI/UX sử
dụng hai hoặc nhiều màu sắc khác nhau để tạo ra một hiệu ứng chuyển màu liên
tục và hài hòa. Gradient động là một xu hướng thiết kế UI/UX mới, sử dụng
gradient để tạo ra sự chuyển động, sự sống động và sự thu hút cho các hình ảnh,
nền, nút và biểu tượng. Gradient động có thể giúp tăng cường sự tương tác, sự tò
mò và sự thích thú của người dùng.
Giao diện thoại (Voice Interface) : Giao diện thoại (VUI) là một xu hướng thiết
kế UI/UX đang ngày càng phổ biến, cho phép người dùng giao tiếp với các
website và ứng dụng bằng giọng nói. VUI có thể mang lại sự tiện lợi, nhanh chóng
và tự nhiên cho người dùng bằng cách sử dụng ngôn ngữ tự nhiên, âm thanh và âm nhạc
Tương tác vi mô (Micro-interactions) : Tương tác vi mô là những chi tiết nhỏ
nhưng có ý nghĩa lớn trong thiết kế UI/UX. Chúng là những hành động đơn giản
mà người dùng thực hiện với một sản phẩm kỹ thuật số, như nhấn nút, kéo thanh
trượt, chọn tùy chọn, v.v. Tương tác vi mô có thể giúp cải thiện trải nghiệm người
dùng, bằng cách cung cấp phản hồi, hướng dẫn, khuyến khích và thưởng thức.
Tương tác vi mô cũng có thể tăng tính nhớ, tăng sự hài lòng và tăng sự gắn kết của
người dùng với sản phẩm.
Thực tế tăng cường (AR) : Thực tế tăng cường (AR) là một công nghệ cho phép
chèn các đối tượng kỹ thuật số vào môi trường thực tế, thông qua một thiết bị như
điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc kính thông minh. AR có thể mang lại
nhiều lợi ích cho thiết kế UI/UX, như tăng cường sự hiểu biết, tương tác và tham
gia của người dùng. AR cũng có thể mở ra nhiều khả năng mới cho các lĩnh vực
như giáo dục, giải trí, mua sắm, du lịch, y tế và nhiều hơn nữa.
Câu 4: Kế hoạch khảo sát nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của sinh viên 1. Mục tiêu
- Xác định các nhu cầu và thói quen sử dụng sản phẩm mỹ phẩm của sinh viên
- Hiểu biết về các loại mỹ phẩm được ưa chuộng và mong muốn của sinh viên
- Đánh giá mức độ hài lòng với các sản phẩm mỹ phẩm hiện tại trên thị trường
- Xây dựng cơ sở để tìm hiểu về tiềm năng khách hàng trong mảng mỹ phẩm
2. Khảo sát phương pháp
- Khảo sát nhu cầu sử dụng sản phẩm mỹ phẩm của sinh viên có thể được thực hiện
thông qua các phương pháp sau:
- Khảo sát trực tuyến : Tạo một bảng câu hỏi trực tuyến bằng cách sử dụng các công
cụ như Google Forms hoặc SurveyMonkey. Chia sẻ liên kết khảo sát thông qua
các kênh truyền thông xã hội phổ biến trong cộng đồng sinh viên.
- Khảo sát trực tiếp : Tổ chức buổi nói chuyện hoặc nhóm thảo luận với một nhóm
sinh viên đại diện. Trong buổi nói chuyện, hỏi ý kiến của sinh viên về việc sử dụng
mỹ phẩm và thu thập thông tin chi tiết về thói quen, nhu cầu và tiêu chí lựa chọn sản phẩm.
- Khảo sát thống kê : Thu thập số liệu về doanh thu bán hàng, phản hồi từ khách
hàng và dữ liệu khác từ các cửa hàng mỹ phẩm gần khu vực trường đại học. Phân
tích thông tin này để đánh giá mức độ nhạy cảm và yêu cầu của sinh viên đối với mỹ phẩm.
Các câu hỏi khảo sát có thể đặt trong bảng câu hỏi trực tuyến:
- Giới thiệu bản thân: Họ tên, tuổi, giới tính, trường đại học…
- Bạn có sở hữu một số loại mỹ phẩm không?
- Bạn có đơn vị lựa chọn mỹ phẩm dựa trên các tiêu chí nào?
- Những sản phẩm mỹ phẩm nào bạn thường sử dụng?
- Bạn mua mỹ phẩm thường xuyên hay chỉ mua khi cần?
- Bạn chọn mua mỹ phẩm từ đâu?
- Bạn đã từng thử các loại mỹ phẩm nào và cảm nhận thế nào về chúng?
- Bạn đã từng gặp vấn đề gì về việc sử dụng mỹ phẩm? (ví dụ: ứng dụng, không có hiệu quả...)
- Bạn có mong muốn mua mỹ phẩm theo xu hướng của thị trường không?
- Bạn có ý kiến/khuyến nghị gì để cải thiện trải nghiệm sử dụng mỹ phẩm?
3. Phân tích và xử lý dữ liệu
Sau khi thu thập dữ liệu khảo sát, chúng ta có thể sử dụng dữ liệu phân tích
phương pháp sau:
- Phân tích thống kê dữ liệu : Tổng hợp, đưa ra các mô tả và tần số phân tích của các câu trả lời.
- Phân tích nhân tố: Xác định các nhân tố chung và liên quan đến việc sử dụng mỹ phẩm của sinh viên.
- Phân tích nhóm mục tiêu: Xác định các nhóm mục tiêu dựa trên các thuộc tính
(giới tính, tuổi, trường đại học...) và sở thích mua sắm mỹ phẩm. Kết luận :
Các khảo sát nhu cầu sử dụng mỹ phẩm của sinh viên có thể cung cấp thông tin quan
trọng về thị trường và nhu cầu của khách hàng. Dựa trên kết quả khảo sát, doanh nghiệp
có thể hiểu rõ hơn về thị trường và mức độ ưu tiên hóa chiến lược kinh doanh của mình
để đáp ứng nhu cầu của khách hàng.