










Preview text:
1. Trình bày những ưu và nhược điểm của phương pháp thuyết trình, phương 
pháp làm việc nhóm: 
 Phương pháp làm thuyết trình :  o Giáo viên:   Ưu điểm:  
- Cho phép giáo viên truyền đạt những nội dung lýthuyết tương đối 
khó, phức tạp, chứa đựng nhiều thông tin mà học sinh tự mình không 
dễ dàng tìm hiểu được một cách sâu sắc. 
- Giúp học sinh nắm được hình mẫu về cách tư duylogic, cách đặt và 
giải quyết vấn đề khoa học, cách sử dụng ngôn ngữ để diễn đạt những 
vấn dề khoa học một cách chính xác, rõ ràng, xúc tích thông qua cách 
trình bày của giáo viên. 
- Tạo điều kiện thuận lợi để giáo viên tác động mạnhmx đến tư tưởng 
tình cảm của học sinh qua việc trình bày tài liệu với giọng nói, cử chỉ, 
điệu bộ thích hợpvà diễn cảm. 
- Tạo điều kiện phát triển năng lực chú ý và kích thíchtính tích cực tư 
duy của học sinh, vì có như vậy học sinh mới hiểu được lời giảng của 
giáo viên và ghi nhớ được bài học. 
- Bằng phương pháp thuyết trình, giáo viên có thểtruyền đạt một 
khối lượng tri thức khá lớn cho nhiều học sinh trong cùng một lúc, vì 
vậy đảm bảo tính kinh tế cao.  Nhược điểm: 
- Làm cho học sinh thụ động, chỉ sử dugj chủ yếuthính giác cùng với 
tự duy tái hiện, do đó làm cho họ chóng mệt mỏi. 
- Làm cho học sinh thiếu tính tích cực trong việc pháttriển ngôn ngữ  nói. 
- Thiếu điều kiện cho phép giáo viên chú ý đầy đủđến trình độ nhận 
thức cũng như kiếm tra đầy đủ sự lĩnh hội tri thức của từng học sinh.  o Học sinh:   Ưu điểm: 
- Truyền đạt thông tin hiệu quả : Làm thuyết trình cho phép người trình 
bày truyền đạt thông tin một cách rõ ràng và hiệu quả. Sử dụng các     
phương tiện trực quan như hình ảnh, biểu đồ, video giúp tăng cường 
sự hiểu biết và ghi nhớ thông tin cho người nghe. 
- Giao tiếp mạnh mẽ : Một thuyết trình tốt có thể tạo ấn tượng mạnh và 
ghi nhớ lâu trong tâm trí của người nghe. Nó có thể tạo ra sự ảnh 
hưởng và thuyết phục người nghe về ý kiến, quan điểm hoặc sản 
phẩm/dịch vụ được trình bày. 
- Tương tác và phản hồ i: Thuyết trình tạo ra một môi trường tương tác 
giữa người trình bày và người nghe. Người nghe có thể đặt câu hỏi, 
đưa ra ý kiến hoặc thảo luận với người trình bày, tạo ra sự tương tác 
và tăng cường hiểu biết. 
- Phát triển kỹ năng cá nhân : Làm thuyết trình là cơ hội để phát triển kỹ 
năng giao tiếp, tổ chức thông tin, truyền đạt ý tưởng một cách rõ ràng 
và tổ chức thời gian. Nó cũng giúp người trình bày tự tin hơn và nâng 
cao khả năng thuyết phục người nghe.  Nhược điểm: 
- Áp lực và căng thẳng : Làm thuyết trình có thể tạo ra áp lực và căng 
thẳng cho người trình bày, đặc biệt là trước một đám đông lớn. Điều 
này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả truyền đạt thông tin và giao tiếp. 
- Giới hạn thời gian : Thuyết trình thường có thời gian giới hạn, điều này 
đôi khi khiến người trình bày cảm thấy khó khăn để truyền đạt đầy đủ  thông tin và chi tiết. 
- Thiếu tương tác : Thuyết trình thường là một quá trình một chiều, 
trong đó người trình bày truyền đạt thông tin và người nghe chỉ là 
người nhận thông tin. Điều này có thể làm giảm sự tương tác và tham  gia của người nghe. 
 Phương pháp làm việc nhóm:   Ưu điểm: 
- Đa dạng ý kiến và kỹ năng : Làm việc nhóm cho phép sự đóng góp ý 
kiến từ nhiều thành viên khác nhau. Điều này tạo ra sự đa dạng và giàu 
sáng tạo trong việc giải quyết vấn đề và đưa ra quyết định. Mỗi thành 
viên mang theo kỹ năng và kinh nghiệm riêng, giúp bổ sung và hoàn  thiện công việc. 
- Chia sẻ công việc : Trong một nhóm làm việc, công việc có thể được 
phân chia và phân bổ cho từng thành viên dựa trên khả năng và chuyên 
môn của họ. Điều này giúp tăng cường hiệu quả và sự chuyên nghiệp 
trong quá trình làm việc. 
- Hỗ trợ và phát triển cá nhân : Làm việc nhóm tạo ra một môi trường 
hỗ trợ và khuyến khích sự phát triển cá nhân. Thành viên có thể học     
hỏi từ nhau, chia sẻ kinh nghiệm và kỹ năng, từ đó nâng cao khả năng 
và hiệu suất làm việc của mỗi người. 
- Tăng cường sáng tạo và giải quyết vấn đề : Sự kết hợp của nhiều ý kiến 
và ý tưởng khác nhau trong một nhóm làm việc thường tạo ra sự sáng 
tạo và giúp giải quyết vấn đề một cách toàn diện. Thành viên có thể 
đóng góp ý kiến, đưa ra giải pháp và kiểm tra tính khả thi của các ý  tưởng.  Nhược điểm: 
- Mất thời gian và khó khăn trong quản lý : Làm việc nhóm đòi hỏi sự 
phối hợp và quản lý thời gian hiệu quả. Việc phải đưa ra quyết định 
chung, thống nhất ý kiến và giải quyết xung đột có thể mất nhiều thời 
gian và đôi khi gây khó khăn. 
- Xung đột và mất đồng nhất : Trong một nhóm làm việc, có thể xảy ra 
xung đột ý kiến và mất đồng nhất trong quyết định. Điều này có thể 
gây rối và làm giảm hiệu quả của nhóm. 
- Phụ thuộc vào hiệu suất thành viên : Khi làm việc nhóm, hiệu suất và 
đóng góp của mỗi thành viên đóng vai trò quan trọng. Nếu có thành 
viên không hoàn thành công việc hoặc không đóng góp đúng mức, điều 
này có thể ảnh hưởng đến hiệu quả và thành công của nhóm. 
- Khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận : Trong quá trình làm việc 
nhóm, đạt được sự đồng thuận và thống nhất ý kiến có thể là một 
thách thức. Có thể có sự khác biệt về quan điểm, ưu tiên và phong cách 
làm việc, gây khó khăn trong việc đạt được sự đồng thuận và tiến tới  mục tiêu chung. 
2. Chọn ra một đề tài và trình bày mục tiêu nghiên cứu của đề tài là gì: 
• Đề tà i: Giải pháp giúp học sinh ứng phó với tình trạng bắt nạt trực tuyến 
• Mục tiêu nghiên cứu : 
- Cơ sở lý luận về tình trạng bắt nạt trực tuyến. 
- Chỉ ra thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của tình trạng bắt nạt trực  tuyến. 
- Từ đó đưa ra những giải pháp hữu ích, thiết thực giúp học sinh đối phó  với tình trạng này 
3. Cho biết phương pháp dạy học không khuyến khích tự học và phương pháp 
dạy học thiên về tự học khác nhau như thế nào? 
• Phương pháp dạy học không khuyến khích tự học : là phương pháp dạy học 
mà trong đó người học chủ yếu tiếp thu kiến thức thông qua các bài giảng 
của giáo viên, các hoạt động thụ động như nghe, ghi chép, làm bài tập theo 
hướng dẫn. Phương pháp dạy học này thường tập trung vào việc cung cấp     
kiến thức cho người học mà ít chủ động đến việc phát triển khả năng tự học  của người học. 
• Phương pháp dạy học thiên về tự học :là phương pháp dạy học mà trong đó 
người học được khuyến khích chủ động tìm kiếm, khám phá kiến thức thông 
qua các hoạt động học tập tích cực như thảo luận nhóm, làm dự án, nghiên 
cứu khoa học,… Phương pháp dạy học này chú trọng đến việc phát triển khả 
năng tự học của người đọc, giúp người học có thể tự tiếp thu kiến thức và 
giải quyết vấn đề một cách độc lập. 
• Một số điểm khác biệt cơ bản giữa hai phương pháp:   Đặc điểm 
Phương pháp dạy học không Phương pháp dạy  khuyến khích tự học.  học thiên về tự học  Mục tiêu  Cung cấp kiến thức  Phát triển khả năng    cho người học 
tự học của người học 
Vai trò của giáo Truyền đạt kiến thức cho Hướng dẫn, hỗ trợ người  viên  người học  học tự học  Vai trò của 
Tiếp thu kiến thức một cách Chủ động tìm kiếm, khám  người học  tự động  phá kiến thức 
Các hoạt động Tập trung vào các hoạt động Tập trung vào các hoạt  học 
thụ động như nghe, ghi động học tập tích cực như  tập  chép, làm bài tập theo 
thảo luận nhóm, làm dự  hướng dẫn 
án, nghiên cứu khoa học,… 
Kết quả học tập Người học có thể nhớ kiến Người học có khả năng 
thức nhưng không có khả nhớ kiến thức, vận dụng 
năng vận dụng kiến thức kiến thức vào thực tế và  vào thực tế 
giải quyết vấn đề một cách  độc lập. 
4. Luận cứ, luận điểm khoa học là gì, trình bày kĩ năng đọc tài liệu và kĩ năng 
viết bài luận khi học đại học. 
• Luận cứ khoa học : trả lời câu hỏi: Chứng minh bằng cái gì? Luận cứ làm cơ 
sở để chứng minh một luận đề. Có 2 loại luận cứ: 
- Luận cứ lý thuyết : Lấy từ các lý thuyết vốn tồn tại để chứng minh luận 
điểm của mình. Gồm lý thuyết, luận điểm, tiền đề, định lý, định luật, 
quy luật đã được chứng minh. Khai thác từ các tài liệu, công trình khoa 
học của người đi trước.     
- Luận cứ thực tiễn : Dựa trên cơ sở số liệu thu thập, quan sát và làm thí  nghiệm. 
• Luận điểm khoa học : là một phán đoán đã được chứng minh về bản chất sự  vật. 
• Kỹ năng đọc tài liệu : là khả năng tiếp nhận và hiểu thông tin từ các tài liệu, 
sách vở. Đây là một kỹ năng quan trọng trong học tập, nghiên cứu và làm 
việc. Kĩ năng đọc tài liệu bao gồm các bước sau: 
- Xác định mục đích đọc : Cần xác định rõ mục đích đọc của mình là gì. 
Mục đích dọc sẽ giúp bạn lựa chọn phương pháp đọc phù hợp. 
- Tìm hiểu về tài liệu : Trước khi đọc bạn cần tìm hiểu về tài liệu bao gồm: 
Tên tài liệu, tác giả, nhà xuất bản, năm xuất bản. loại tài liệu, nội dung  tài liệu. 
- Đọc lướt : Giúp nắm bắt được tổng quan nội dung tài liệu, bao gồm các 
ý chính, các luận điểm, luận cứ chính. Khi đọc lướt nên đọc các phần 
sau: Tựa đề, mục lục, phần mở đầu, phần kết luận, các bảng biểu, hình  ảnh. 
- Đọc kỹ : Là đọc chậm rãi, chú ý đến từng chi tiết của tài liệu. Mục đích 
là để hiểu sâu sắc nội dung tài liệu, bao gồm các ý phụ, ví dụ minh họa, 
lập luận logic. Khi đọc kỹ nên đọc các phần sau: Các đoạn văn chính, 
các vĩ dụ minh họa, các lập luận logic. 
- Ghi chép : ghi lại những thông tin quan trọng từ tài liệu. Việc ghi chép 
giúp bạn ghi nhớ thông tin lâu hơn và có thể dễ dàng tra cứu khi cần 
thiết. Khi ghi chép nên ghi lại các thông tin sau: Các ý chính; các luận 
điểm, luận cứ chính; các ví dụ minh họa. 
- Tóm tắ t: là viết lại nội dung tài liệu một cách ngắn gọn, súc tích. Việc 
tóm tắt giúp bạn hiểu rõ hơn về nội dung tài liệu và có thể dễ dàng 
trình bày lại nội dung tài liệu cho người khác. Nên chú ý các ý chính của 
tài liệu. Có thể sử dụng biểu đồ, mindmap để tóm tắt nội dung tài liệu. 
- Tra cứu : Tìm kiếm thêm thông tin liên quan đến nội dung tài liệu. Nên 
sử dụng các nguồn thông tin uy tín, chẳng hạn như các trang web chính 
thức của các tổ chức, cơ quan, viện nghiên cứu,… 
• Kỹ năng viết bài luận : là khả năng trình bày ý kiến, quan điểm của mình một 
cách logic, mạch lạc và thuyết phục.  - Xác định đề bài  - Tìm hiểu thông tin  - Lập dàn ý     
5. Phân tích các ưu và nhược điểm của kĩ năng quản lý thời gian, kĩ năng mềm: 
• Kỹ năng quản lý thời gian:   - Ưu điểm: 
. Giúp tận dụng thời gian một cách hiệu quả, tránh lãng phí thời gian. 
. Giúp hoàn thành công việc đúng hạn, không bị quá tải. 
. Giúp giảm stress, căng thẳng. 
. Giúp nâng cao năng suất làm việc. 
. Giúp tạo ra một thói quen tốt, giúp bạn có thể tự chủ trong cuộc sống.  - Nhược điểm: 
. Nếu không biết cách quản lý thời gian hiệu quả, bạn có thể bị quá tải, 
dẫn đến stress, căng thẳng, thậm chỉ là kiệt sức. 
. Nếu không biết cách quản lý thời gian hiệu quả, bạn có thể bỏ lỡ  những cơ hội tối.  • Kỹ năng mềm:   - Ưu điểm: 
. Giúp bạn giao tiếp, hợp tác hiệu quả với mọi người. . Giúp bạn giải 
quyết vấn đề một cách sáng tạo và hiệu quả. 
. Giúp bạn thích nghi tốt với môi trường làm việc. 
. Giúp bạn phát triển sự nghiệp.  - Nhược điểm: 
. Nếu không có kĩ năng mềm, bạn có thể gặp khó khăn trong việc giao 
tiếp, hợp tác với mọi người, dẫn đến hiệu quả công việc kém. 
. Nếu không có kỹ năng mềm, bạn có thể gặp khó khăn trong việc giải 
quyết vấn đề, dẫn đến thất bại trong công việc. 
6. Chọn đề tài nghiên cứu -> Nghiên cứu -> Viết đề cương sơ bộ đề tài. 
Đề tài: Các giải pháp giúp học sinh THCS ứng phó với tình trạng bắt nạt trực  tuyến. 
I, Tổng quan về đề tài: 
1.Lý do chọn đề tài: 
Việc được tiếp xúc với điện thoại thông minh, máy tính bảng, máy vi tính 
là điều kiện thuận lợi để các bạn trao đổi, tìm kiếm thông tin, liên lạc và 
mở rộng kết nối ra bên ngoài. Tuy nhiên, bên cạnh những ảnh hưởng tích 
cực, các nền tảng mạng xã hội cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ gây hại. Việc 
lạm dụng và sử dụng các ứng dụng mạng không đúng mục đích cũng đem 
lại những hậu quả nghiêm trọng. Hiện tượng các bạn học sinh sử dụng 
mạng xã hội để làm công cụ bắt nạt đang dần trở nên phổ biến. Điều này 
không chỉ ảnh hưởng đến tình hình học tập, sức khỏe giảm sút, tâm lý thay     
đổi tiêu cực, mà các mối quan hệ bạn bè, người thân cũng ngày càng xa  cách. 
Từ thực trạng đáng lo ngại trên, em đã lựa chọn đề tài này với mong muốn 
phần nào giúp tất cả các bạn học sinh ở các cấp nói chung và học sinh 
trường THCS nói riêng có kỹ năng ứng phó với tình trạng bắt nạt trực 
tuyến. Từ đó xây dựng một không gian mạng lành mạnh, bổ ích; một môi 
trường học đường văn hóa, nhân văn hơn.  2.Mục tiêu: 
- Mục tiêu chung: xây dựng một không gian mạng lành mạnh, bổ ích; 
một môi trường học đường văn hóa, nhân văn hơn.  - Mục tiêu cụ thể: 
+ Cơ sở lý luận về tình trạng bắt nạt trực tuyến + Chỉ ra thực trạng, 
nguyên nhân, hậu quả của tình trạng bắt nạt trực tuyến. 
+ Từ đó đưa ra những giải pháp hữu ích, thiết thực giúp học sinh đối  phó với tình trạng này 
3.Câu hỏi nghiên cứu: 
- Khái niệm của bắt nạt trực tuyến là gì? 
- Thực trạng, nguyên nhân, hậu quả của tình trạng bắt nạt trực tuyến. 
- Các giải pháp cấp thiết nào nhằm ngăn chặn tình trạng bắt nạt trực  tuyến cho học sinh THCS. 
4.Đối tượng phạm vi nghiên cứu: - Đối tượng nghiên cứu: 
Học sinh cấp THCS - Phạm vi nghiên cứu: 
+ Không gian: Đề tài thực hiện đối với các học sinh THCS 
+ Thời gian: Đề tài phân tích tình trạng bắt nạt trực tuyến cho học sinh 
trong thời gian 2019-2023, và đề xuất các giải pháp nhằm ngăn chặn 
tình trạng bắt nạt trực tuyến cho học sinh từ năm 2023. 
5.Phương pháp nghiên cứu: 
- Phương pháp thu nhập dữ liệu 
- Phương pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp nghiên cứu thống  kê 
- Phương pháp xử lý số liệu  6.Ý nghĩ đề tài: 
- Làm rõ hơn khái niệm bắt nạt trực tuyến, mạnh dạn chỉ ra thực trạng 
của tình trạng bứt nạt trực tuyến – một trong những vấn nạn trong đời 
sống xã hội hiện nay. Từ đó nâng cao nhận thức về hậu quả của việc bị 
bắt nạt trực tuyến. Đồng thời giúp học sinh có những kĩ năng, biện 
pháp để đối phó với tình trạng này.     
7.Kết cấu đề tài: 
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn 
Chương 2: Một số biện pháp giúp học sinh THCS ứng 
phó với tình trạng bắt nạt trực tuyến Chương 3: 
Kết quả thực nghiệm II, Dàn ý các chương: 
Chương 1: Cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn  1. Cơ sở lý luận  1.1. Khái niệm 
1.2. Những dạng cơ bản của bắt nạt trực tuyến  1.3. Nguyên nhân 
1.4. Một số dấu hiệu để nhận biết nạn nhân bị bắtnạt trực tuyến 
1.5. Hậu quả của bắt nạt trực tiếp2. Cơ sở thực tiễn: 
Chương 2: Một số biện phát giúp học sinh ứng phó với tình trạng bắt nạt  trực tuyến. 
1. Nâng cao trách nhiệm của gia đình đối với tình trạngbắt nạt trực tuyến 
2. Phát huy vai trò của nhà trường trong công táctuyên truyền, gió dục 
học sinh về việc sử dụn mạn xã hội 
2.1. Tích hợp lồng ghép giáo dục cách sử dụnginternet an toàn 
trong chương trình giảng dạy 
2.2. Chính sách ngăn chặn, giải quyết bạo lực bắtnạt tại chỗ 
2.3. Thành lập hội đồng học sinh giải quyết vấn đềbắt nạt trực tuyến 
2.4. Tổ chức các câu lạc bộ dễ phát triển kỹ năngcho học sinh 
3. Tăng cường ứng phó và tự bảo vệ của học sinh trướctình trạng bắt nạt  trực tuyến.  3.1. Ứng xử trên mạng 
3.2. Chia sẻ với gia đình và nhà trường 
3.3. Báo cáo nội dung xấu, chặn tài khoản 
3.4. Hạn chế tiếp cận công nghệ, mạng xã hội 
3.5. Trình báo cơ quan chức năng để ngăn chặn hậuquả của bắt nạt  trực tuyến 
4.Thiết lập hệ thống bảo mật cho các tài khoản ứng dụng 
Chương 3: Kết quả thực nghiệm 
1. Kết quả điều tra khảo sát 
2. Kết quả nghiên cứu thực nghiệm 
III, Kết luận và kiến nghị      1. Kết luận  2. Định hướng  3. Đề xuất kiến nghi 
7. Khóa luận tốt nghiệp: Yêu cầu của 1 khóa luận tốt nghiệp là gì? Các bước 
tiến hành một khóa luận?  • 
Y êu cầu của một khóa luận tốt nghiệp : o C ó thể khác nhau tùy thuộc vào 
từng trường đại học, từng ngành học. Tuy nhiên, nhìn chung, một khóa luận 
tốt nghiệp cần đáp ứng các yêu cầu sau: 
- Tính mới: Khóa luận tốt nghiệp cần là một nghiên cứu mới, chưa được 
thực hiện trước đây hoặc nghiên cứu chưa đầy đủ. 
- Tính thực tiễn: Khóa luận tốt nghiệp cần có ý nghĩa thực tiễn, có thể 
ứng dụng vào thực tế. 
- Khả thi: Khóa luận tốt nghiệp cần có khả năng thực hiện, phù hợp với  năng lực của sinh viên. 
o Ngoài ra, khóa luận tốt nghiệp cũng cần đáp ứng các yêu cầu về hình thức 
và nội dung. Về hình thức, khóa luận tốt nghiệp cần được trình bày rõ 
ràng, mạch lạc, khoa học, đúng quy định của trường đại học. Về nội dung, 
khóa luận tốt nghiệp cần bao gồm các phần sau: 
- Mở đầu: Giới thiệu về đề tài nghiên cứu, mục tiêu, đối tượng, phạm vi 
nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu,... 
- Cơ sở lý luận: Trình bày các lý luận liên quan đến đề tài nghiên cứu. 
- Kết quả nghiên cứu: Trình bày kết quả của quá trình nghiên cứu. 
- Kết luận và kiến nghị: Đưa ra kết luận về kết quả nghiên cứu và đề xuất  các kiến nghị.  • 
Yêu cầu đối với khóa luận tốt nghiệp đại học 
Khóa luận tốt nghiệp đại học là một học phần bắt buộc đối với sinh viên đại 
học chính quy. Đây là một công trình nghiên cứu khoa học có tính ứng dụng 
thực tiễn, do sinh viên dưới sự hướng dẫn của giảng viên thực hiện. Để được 
bảo vệ khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần đáp ứng các yêu cầu sau: o Có đủ 
điều kiện tốt nghiệp theo quy định của trường. 
o Có đề tài khóa luận được giảng viên hướng dẫn thông qua. o Hoàn thành 
đầy đủ khối lượng công việc theo yêu cầu của giảng viên hướng dẫn. 
o Đạt điểm trung bình chung của khóa luận từ 6,0 trở lên. 
Các bước tiến hành khóa luận tốt nghiệp 
Khóa luận tốt nghiệp đại học thường được tiến hành theo các bước sau: 
  Bước 1: Chọn đề tài khóa luận   o     
Đề tài khóa luận là một trong những yếu tố quan trọng nhất quyết định đến 
chất lượng của khóa luận. Sinh viên nên chọn đề tài phù hợp với chuyên 
ngành đào tạo, có tính ứng dụng thực tiễn và khả thi trong thời gian thực  hiện. 
Sinh viên có thể chọn đề tài theo gợi ý của giảng viên hoặc tự đề xuất. Khi 
chọn đề tài, sinh viên cần tham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn để đảm 
bảo đề tài phù hợp với năng lực của bản thân và đáp ứng được các yêu cầu  của trường. 
o  Bước 2: Lập đề cương khóa luận  
Sau khi chọn được đề tài, sinh viên cần lập đề cương khóa luận. Đề cương 
khóa luận là một bản kế hoạch chi tiết về nội dung, phương pháp nghiên cứu 
và tiến độ thực hiện khóa luận. 
Đề cương khóa luận cần được giảng viên hướng dẫn thông qua trước khi bắt 
đầu thực hiện khóa luận. 
o  Bước 3: Thực hiện khóa luận  
Trong quá trình thực hiện khóa luận, sinh viên cần bám sát đề cương đã lập 
và thường xuyên trao đổi, thảo luận với giảng viên hướng dẫn để nhận được 
sự hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời. 
Các nội dung cần thực hiện trong quá trình thực hiện khóa luận bao gồm: 
* Tìm kiếm tài liệu, thông tin liên quan đến đề tài.* Thu thập dữ liệu, thực 
hiện các thí nghiệm, khảo sát, phỏng vấn,... 
* Phân tích, xử lý dữ liệu. 
* Viết bản thảo khóa luận. 
o  Bước 4: Hoàn thiện khóa luận  
Sau khi hoàn thành bản thảo khóa luận, sinh viên cần gửi cho giảng viên 
hướng dẫn để nhận được ý kiến phản hồi. Sinh viên cần chỉnh sửa, bổ sung 
bản thảo theo ý kiến của giảng viên. 
Khi bản thảo khóa luận đã được giảng viên hướng dẫn thông qua, sinh viên 
có thể nộp bản thảo cho khoa để bảo vệ khóa luận. 
o  Bước 5: Bảo vệ khóa luận  
Bảo vệ khóa luận là một phần quan trọng của quá trình thực hiện khóa luận. 
Trong quá trình bảo vệ khóa luận, sinh viên cần trình bày, giải thích rõ ràng, 
mạch lạc nội dung của khóa luận và trả lời các câu hỏi của hội đồng bảo vệ. 
Nếu đạt yêu cầu, sinh viên sẽ được công nhận hoàn thành khóa luận tốt  nghiệp. 
Một số lưu ý khi thực hiện khóa luận tốt nghiệp o Tìm kiếm và đọc  hiểu tài liệu     
Đây là một bước quan trọng trong quá trình thực hiện khóa luận. Sinh viên 
cần tìm kiếm và đọc hiểu các tài liệu liên quan đến đề tài để có cái nhìn tổng 
quan về vấn đề nghiên cứu. 
o Lập kế hoạch thực hiện khóa luận 
Việc lập kế hoạch thực hiện khóa luận sẽ giúp sinh viên quản lý thời gian và 
công việc một cách hiệu quả. 
o Trao đổi, thảo luận với giảng viên hướng dẫn Sinh viên nên 
thường xuyên trao đổi, thảo luận với giảng viên hướng dẫn để nhận 
được sự hướng dẫn, hỗ trợ kịp thời. 
o Chuẩn bị kỹ càng cho buổi bảo vệ khóa luận 
Sinh viên cần chuẩn bị kỹ càng cho buổi bảo vệ khóa luận, bao gồm: 
* Chuẩn bị nội dung trình bày rõ ràng, mạch lạc. * Chuẩn bị các câu trả lời cho 
các câu hỏi của hội đồng bảo vệ. 
Khóa luận tốt nghiệp là một công trình nghiên cứu khoa học có ý nghĩa quan 
trọng đối với sinh viên. Để hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp, sinh viên cần 
có sự chuẩn bị kỹ càng và nỗ lực hết mình.