Preview text:

lOMoARcPSD| 61651545
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG ĐỒ ÁN CUỐI KỲ Môn học: NHÓM: 7 lOMoARcPSD| 61651545
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
CÁC NỀN TẢNG PHÁT TRIỂN PHẦN MỀM
SVTH: Phạm Nguyễn Trí Đức – 2174802010227
Nguyễn Thanh Hậu – 2174802010784
Ngô Thanh Hiền – 2174802010243
LỚP: 222_71ITDS30103_0301
TP. Hồ Chí Minh – 3/2023
PHÂN CÔNG CÔNG VIỆC Tên công việc Người phụ trách
Ngày bắt đầu Ngày kết thúc Đề xuất quy trình Đức 20/03/2022 21/03/2022 Đề xuất kiến trúc Đức 21/03/2022 22/03/2022
Vẽ flowchart cho kiến trúc Hậu 23/03/2022 24/03/2022 Giải thích flowchart Hậu 23/03/2022 24/03/2022
Ứng dụng của kiến trúc Hiền 25/03/2022 26/03/2022
Nêu khuyết điểm của hệ thống Hiền 27/03/2022 28/03/2022
Đề xuất giải quyết khuyết Đức điểm của hệ thống 29/03/2022 30/03/2022 Đưa ra kết luận Hậu 01/04/2022 02/04/2022 lOMoARcPSD| 61651545
Tổng hợp và trình bày lên Hiền 01/04/2022 02/04/2022 word lOMoARcPSD| 61651545 MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU..................................................................................4
CHƯƠNG 2: ĐỊNH NGHĨA/ KHÁI NIỆM…..........................................................5
2.1. Khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu của người dùng cuối
(Autoscaling)...........................................................................................5
2.2. Khả năng cấu hình cơ sở dữ liệu và lớp truy cập dữ liệu để đạt hiệu suất và lưu lượng
cao (RDS, Aurora, DynamoDB)...................................5
2.3. Phân phối tải hiệu quả (Load balancer)...........................................5
2.4. Cơ sở hạ tầng tự phục hồi khỏi các trường hợp dịch vụ bị lỗi
(Autoscaling)...........................................................................................5
2.5. Bảo mật quyền truy cập vào môi trường khi đội ngũ phát triển mở
rộng (S2S VPN, VPC, Sec Group, NACL,).................................................6
2.6. Chiến lược lưu trữ lâu dài cho các đối tượng không hoạt động hơn 6
tháng (Backup/S3/Glacier)......................................................................6
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH/ KIẾN TRÚC HOẠT ĐỘNG/ ỨNG DỤNG.......................8
3.1. Quy trình:.........................................................................................8
3.2. Kiến trúc hoạt động:........................................................................9
3.2.1. Giải thích:.............................................................................10
3.3. Ứng dụng:......................................................................................12
CHƯƠNG 4: NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG.....................................13
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG................13
CHƯƠNG CUỐI: KẾT LUẬN............................................................................14
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
Một công ty khởi nghiệp nhỏ ở giai đoạn đầu của hoạt động của họ. Hiện tại, kiến
trúc của họ sử dụng một LAMP stack với MySQL, Apache và PHP đang chạy trên một
máy tính để bàn trong văn phòng nhỏ của họ. Giống như nhiều công ty khởi nghiệp
nhỏ khác, họ tự tin rằng họ sẽ trở thành điều mới mẻ và mong đợi một sự phát triển lOMoARcPSD| 61651545
đáng kể, nhanh chóng, nhưng không được định lượng được số người dùng trong vài tháng tới.
- Khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầucủa người dùng cuối (Autoscaling)
- Khả năng cấu hình cơ sở dữ liệu và lớp truy cập dữ liệu để đạt hiệu suất và
lưu lượng cao (RDS, Aurora, DynamoDB)
- Phân phối tải hiệu quả (Load balancer)
- Cơ sở hạ tầng tự phục hồi khỏi các trường hợp dịch vụ bị lỗi (Autoscaling)
- Bảo mật quyền truy cập vào môi trường khi đội ngũ phát triển mở rộng (S2S VPN, VPC, Sec Group, NACL,)
- Chiến lược lưu trữ lâu dài cho các đối tượng không hoạt động hơn 6 tháng (Backup/S3/Glacier)
Và mục tiêu cần đạt đề xuất một kiến trúc có thể quản lý, bảo mật, có khả năng mở
rộng, hiệu suất cao, hiệu quả, linh hoạt, sẵn sàng sử dụng và có khả năng phục hồi
cho phép startup phát triểntrong tương lai. Kiến trúc này nên đặc biệt giải quyết
các yêu cầu/lo ngại được miêu tả ở trên.
CHƯƠNG 2: ĐỊNH NGHĨA/ KHÁI NIỆM…
2.1. Khả năng mở rộng để đáp ứng nhu cầu của người dùng cuối (Autoscaling)
Cho phép người dùng có một con số chính xác về số lượng EC2 instance khả
dụng để xử lý tải của application. Chúng ta có thể tạo ra một tập collections của các
EC2 instance, được gọi là Auto Scaling Group. Người dùng cũng có thể chỉ định
được số lượng EC2 instance min của từng Auto Scaling Group, và Auto Scaling sẽ
điều chỉnh nhằm đảm bảo số lượng EC2 instace cung cấp cho hệ thống không bao
giờ dưới con số này. Ngược lại, người dùng cũng có thể chỉ định số lượng EC2
instance max của từng Auto Scaling Group để đảm bảo số lượng EC2 instance cung
cấp cho hệ thống không bao giờ vượt quá con số max. Nếu người dùng muốn chỉ
định sức chứa mong muốn, người dùng có thể tạo group ngay tại thời điểm đó hoặc
bất kì thời điểm nào sau này, Auto Scale sẽ luôn đảm bảo người dùng có đủ số lượng
EC2 instance như mong muốn. Và nếu chúng ta chỉ định các scaling policy, Auto
Scale có thể thực hiện launch hoặc terminate các instance dựa trên nhu cầu tăng hay giảm của Application. lOMoARcPSD| 61651545
2.2. Khả năng cấu hình cơ sở dữ liệu và lớp truy cập dữ liệu để đạt hiệu suất
và lưu lượng cao (RDS, Aurora, DynamoDB)
RDS (Relational Database Service) là dịch vụ cơ sở dữ liệu dựa trên đám mây
của AWS. Nó cung cấp nhiều tuỳ chỉnh cấu hình nhằm tối ưu hoá hiệu suất cơ sở dữ
liệu bao gồm lựa chọn loại instance, kích thước đĩa cứng, cấu hình IOPS, kích thước bộ nhớ và vCPU.
2.3. Phân phối tải hiệu quả (Load balancer)
RDS (Relational Database Service) là dịch vụ cơ sở dữ liệu dựa trên đám mây
của AWS. Nó cung cấp nhiều tuỳ chỉnh cấu hình nhằm tối ưu hoá hiệu suất cơ sở dữ
liệu bao gồm lựa chọn loại instance, kích thước đĩa cứng, cấu hình IOPS, kích thước bộ nhớ và vCPU.
2.4. Cơ sở hạ tầng tự phục hồi khỏi các trường hợp dịch vụ bị lỗi (Autoscaling)
DynamoDB là dịch vụ cơ sở dữ liệu NoSQL được cấu hình để có hiệu suất và
khả năng lưu trữ cao. DynamoDB có thể được cấu hình để đáp ứng nhu cầu lưu trữ
dữ liệu lớn của khách hàng bằng cách điều chỉnh tốc độ đọc và ghi và kích thước bộ
đệm. Nó cũng hỗ trợ tính năng tự động bổ sung, giúp khách hàng nâng giảm khả
năng lưu trữ dựa trên nhu cầu của họ.
2.5. Bảo mật quyền truy cập vào môi trường khi đội ngũ phát triển mở rộng
(S2S VPN, VPC, Sec Group, NACL,)
Để có hiệu suất và lưu lượng cao với RDS, Aurora hoặc DynamoDB trên AWS,
cần nghiên cứu các tuỳ chọn cấu hình khả dụng của mỗi dịch vụ và điều chỉnh chúng
nhằm đáp ứng nhu cầu lưu trữ và truy cập thực tế.
2.6. Chiến lược lưu trữ lâu dài cho các đối tượng không hoạt động hơn 6 tháng (Backup/S3/Glacier)
Phân phối tải hiệu quả (load balancer) trên AWS là một dịch vụ cung cấp bởi
Amazon Web Services (AWS) nhằm tự động phân bổ tải giữa nhiều máy chủ EC2,
để tăng cường sự sẵn sàng, tính ổn định và hiệu năng của các ứng dụng web. Load
balancer hoạt động bằng việc phân bổ lưu lượng truy cập đến những máy chủ EC2
khác nhau dựa trên các thuật toán cân bằng tải, để giảm thiểu tải giữa nhiều máy
chủ nhằm ngăn ngừa các sự cố mạng do quá tải. AWS cung cấp ba loại load balancer: lOMoARcPSD| 61651545
Classic Load Balancer (cân bằng tải cổ điển) , Application Load Balancer (cân bằng
tải ứng dụng) và Network Load Balancer (cân bằng tải hệ thống).
Cơ sở hạ tầng tự phục hồi khỏi các trường hợp dịch vụ bị lỗi (Autoscaling) AWS
là một tính năng tự động của AWS nhằm giảm ảnh hưởng của sự cố gây nên trên
nhiều dịch vụ trong hệ thống. Khi một dịch vụ gặp sự cố, Autoscaling AWS sẽ tự
động thêm hoặc giảm số lượng phiên bản của dịch vụ đó nhằm giảm thiểu thiệt hại
cho những thành viên bên trong hệ thống. Tính năng này cũng đảm bảo rằng các
phiên bản mới được tung ra với những bản cập nhật và nâng cấp mới nhất nhằm
khắc phục các sự cố của phiên bản cũ hơn. Khi sự cố được xử lý, Autoscaling AWS
sẽ tự động điều chỉnh lại số lượng phiên bản của dịch vụ nhằm tránh lãng phí tài nguyên và chi phí.
Bảo mật quyền truy cập vào môi trường khi đội ngũ phát triển mở rộng đề cập
đến các biện pháp bảo mật đảm bảo sự an toàn, riêng tư và cách li với các tài nguyên
và dữ liệu quan trọng trong môi trường AWS. Các biện pháp bao gồm:
+ Sử dụng S2S VPN (Site-to-Site Virtual Private Network) để thiết lập sự riêng tư và
bảo mật dữ liệu giữa các mạng trên site và mạng AWS.
+ Khởi tạo VPC (Virtual Private Cloud) nhằm tạo nên một môi trường mạng trong
đó phe phát triển được phát triển, chạy ứng dụng và truy cập các dịch vụ AWS một cách tự do và an toàn.
+ Thiết lập các security group (nhóm bảo mật) nhằm kiểm soát quyền truy cập
mạng và nội dung tin truyền giữa các EC2 instances trong VPC theo nhu cầu.
+ Thiết lập NACL (Network Access Control Lists) để quản lý quyền truy cập của
subnet theo các quy tắc (rules) đã có sẵn.
- Chiến lược lưu trữ lâu dài cho các đối tượng không hoạt động hơn 6 tháng trên AWS bao gồm:
1. Xác định các đối tượng không hoạt động hơn 6 tháng: Xác định các đối tượng
trong hệ thống ứng dụng của công ty khởi nghiệp mà không được sử dụng trong vòng 6 tháng.
2. Di chuyển các đối tượng sang S3: Các đối tượng này có thể được di chuyển
sang S3 để lưu trữ dữ liệu lâu dài với giá cả phù hợp. Sử dụng tính năng lưu lOMoARcPSD| 61651545
trữ đối tượng cấp độ lớp và tuổi thọ của đối tượng trên S3 có thể được cấu
hình để giảm chi phí lưu trữ.
3. Di chuyển các đối tượng sang Glacier: Nếu đối tượng không được truy cập
trong một khoảng thời gian lâu hơn, chúng có thể được di chuyển sang
Glacier để giảm chi phí lưu trữ. Glacier là một dịch vụ lưu trữ dữ liệu rất rẻ và
có thể được sử dụng để lưu trữ dữ liệu lâu dài.
4. Xóa các đối tượng không cần thiết: Nếu công ty khởi nghiệp quyết định loại
bỏ các đối tượng không cần thiết, chúng có thể được xóa để giảm chi phí lưu trữ. lOMoARcPSD| 61651545
CHƯƠNG 3: QUI TRÌNH/ KIẾN TRÚC HOẠT ĐỘNG/ ỨNG DỤNG 3.1. Quy trình:
- Xác định yêu cầu và khuyết điểm của hệ thống hiện tại: Điều này bao gồm
việc xác định các yêu cầu và mong muốn của công ty khởi nghiệp, đánh giá
các khuyết điểm của hệ thống hiện tại và xác định các thách thức và giải pháp
cần thiết để phát triển một hệ thống ứng dụng hiệu quả, mở rộng và an toàn hơn.
- Thiết kế kiến trúc: Bao gồm việc thiết kế kiến trúc phân tán của hệ thống ứng
dụng, bao gồm các dịch vụ AWS cần sử dụng và cách chúng hoạt động với nhau.
- Triển khai và cấu hình: Bao gồm việc triển khai và cấu hình các dịch vụ AWS
để phù hợp với kiến trúc đề xuất, bao gồm tạo các môi trường phát triển,
kiểm thử và sản xuất.
- Đưa hệ thống vào hoạt động và kiểm tra: Bao gồm việc kiểm tra và đưa hệ
thống vào hoạt động để đảm bảo tính đúng đắn, độ tin cậy và hiệu suất của nó.
- Phát triển và duy trì: Bao gồm việc phát triển và duy trì hệ thống ứng dụng
theo yêu cầu của công ty khởi nghiệp, cập nhật và mở rộng các tính năng và
khả năng của hệ thống và đảm bảo tính bảo mật và hiệu suất của nó.
Với quy trình trên, công ty khởi nghiệp có thể đảm bảo rằng hệ thống ứng dụng của
họ được xây dựng và phát triển một cách đúng đắn, mở rộng và hiệu quả, và đáp
ứng được các yêu cầu và mong muốn của khách hàng.
3.2. Kiến trúc hoạt động:
1. Người dùng truy cập ứng dụng thông qua Amazon Route 53, định tuyến đến Amazon CloudFront.
2. Amazon CloudFront phân phối nội dung tĩnh từ Amazon S3 và chuyển tiếp
yêu cầu đến Application Load Balancer (ALB).
3. ALB phân phối tải đến một hoặc nhiều ứng dụng trên Amazon EC2 hoạt động
trong một Auto Scaling group.
4. Các ứng dụng trên Amazon EC2 đọc và ghi dữ liệu từ Amazon RDS hoặc
Amazon Aurora (nếu sử dụng cơ sở dữ liệu quan hệ) và/hoặc Amazon
DynamoDB (nếu sử dụng cơ sở dữ liệu NoSQL). lOMoARcPSD| 61651545
5. Tất cả các tài nguyên nằm trong một Amazon VPC để cung cấp bảo mật và kiểm soát truy cập.
6. Các Security Groups và NACL được sử dụng để hạn chế và kiểm soát lưu
lượng truy cập đến các tài nguyên trong VPC.
7. Sử dụng AWS Certificate Manager để quản lý và triển khai chứng chỉ
SSL/TLS cho tên miền và ứng dụng của bạn.
8. Sử dụng AWS WAF để bảo vệ ứng dụng của bạn khỏi các cuộc tấn công phổ
biến và các yêu cầu độc hại.
9. Tạo sao lưu và lưu trữ dữ liệu bằng cách sử dụng Amazon S3 (cho nội dung
tĩnh và sao lưu dữ liệu) và Amazon Glacier (cho lưu trữ lâu dài).
10.Sử dụng Amazon CloudWatch để giám sát và thu thập thông tin về tài nguyên và ứng dụng của bạn.
11.Nếu cần, thiết lập kết nối AWS Site-to-Site VPN hoặc AWS Direct Connect
để kết nối mạng văn phòng của bạn với môi trường AWS của bạn.
12.Cuối cùng, xem xét việc áp dụng quy trình phát triển liên tục (CI/CD) bằng
cách sử dụng các dịch vụ như AWS CodeCommit, CodeBuild, CodeDeploy và CodePipeline. 3.2.1. Giải thích: lOMoARcPSD| 61651545
Flow chart đã đề xuất ở trên mô tả chi tiết các bước cần thực hiện để triển
khai hệ thống AWS đề xuất. Dưới đây là giải thích chi tiết cho các bước của flow chart:
1. Xác định yêu cầu hệ thống: Bước này bao gồm xác định các yêu cầu chức năng
và phi chức năng của hệ thống và cân nhắc các giới hạn kỹ thuật, ngân sách và thời gian cho dự án.
2. Thiết kế kiến trúc: Bước này bao gồm thiết kế kiến trúc phân tán cho hệ thống,
bao gồm các dịch vụ AWS cần sử dụng và cách chúng hoạt động với nhau.
Kiến trúc này bao gồm việc triển khai các khu vực (Regions) và khu vực khả
dụng (Availability Zones), tạo các mạng riêng ảo (VPC), cấu hình các máy chủ
ảo (EC2), tạo các cơ sở dữ liệu quan hệ (RDS) hoặc phi quan hệ (DynamoDB),
sử dụng dịch vụ phân phối nội dung (CloudFront) và bảo mật với các tính năng
như S3 Encryption, VPC, Security Group, NACL, WAF,..
3. Triển khai và cấu hình: Bước này bao gồm việc triển khai và cấu hình các dịch
vụ AWS để phù hợp với kiến trúc đề xuất, bao gồm tạo các môi trường phát
triển, kiểm thử và sản xuất. Trong bước này, có thể sử dụng các công cụ tự
động hóa như AWS CloudFormation hoặc AWS Elastic Beanstalk để tự động
hóa quá trình triển khai.
4. Kiểm tra hệ thống: Bước này bao gồm kiểm tra và đưa hệ thống vào hoạt
động để đảm bảo rằng nó hoạt động chính xác, đáng tin cậy và hiệu quả. Các
kiểm tra bao gồm kiểm tra đơn vị, kiểm tra tích hợp và kiểm tra hệ thống.
5. Giám sát và quản lý: Bước này bao gồm việc giám sát hệ thống để đảm bảo
rằng nó hoạt động hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của người dùng cuối. AWS
cung cấp các dịch vụ giám sát như CloudWatch để giám sát tài nguyên, đo
lường các chỉ số hiệu suất và cảnh báo sự cố.
6. Bảo trì và nâng cấp: Bước này bao gồm việc thực hiện các bảo trì định kỳ và
nâng cấp hệ thống để đảm bảo rằng nó luôn hoạt động hiệu quả và đáp ứng
yêu cầu của người dùng cuối. AWS cung cấp các dịch vụ như AWS CodeDeploy
và AWS Elastic Beanstalk để tự động hóa các quy trình triển khai và nâng cấp.
7. Giải quyết sự cố: Bước này bao gồm việc giải quyết các sự cố hệ thống để
đảm bảo rằng hệ thống luôn hoạt động đúng cách và đáp ứng yêu cầu của lOMoARcPSD| 61651545
người dùng cuối. AWS cung cấp các dịch vụ như AWS CloudFormation, AWS
CloudTrail và AWS Trusted Advisor để giúp giải quyết các sự cố hệ thống.
8. Tối ưu hoá hiệu suất: Bước này bao gồm việc tối ưu hoá hiệu suất của hệ
thống để đảm bảo rằng nó hoạt động hiệu quả và đáp ứng yêu cầu của người
dùng cuối. AWS cung cấp các dịch vụ như AWS CloudFront, AWS Elastic Load
Balancing và AWS Auto Scaling để tối ưu hoá hiệu suất của hệ thống.
Với các bước trên, công ty khởi nghiệp có thể triển khai hệ thống AWS đề xuất và
đảm bảo rằng nó hoạt động đáp ứng yêu cầu của người dùng cuối, đồng thời cải
thiện hiệu suất và giảm chi phí lưu trữ dữ liệu lâu dài. lOMoARcPSD| 61651545 3.3. Ứng dụng:
- Xây dựng một ứng dụng web: Công ty khởi nghiệp có thể sử dụng kiến trúc
đề xuất để xây dựng một ứng dụng web đáp ứng nhu cầu của người dùng. Sử
dụng các dịch vụ AWS như EC2, RDS, S3, CloudFront và Elastic Load
Balancer giúp tăng cường hiệu suất và khả năng mở rộng của ứng dụng.
- Xây dựng một ứng dụng di động: Công ty khởi nghiệp cũng có thể sử dụng
kiến trúc đề xuất để xây dựng một ứng dụng di động đáp ứng nhu cầu của
người dùng. Sử dụng các dịch vụ AWS như Mobile Hub, API Gateway,
Lambda và DynamoDB giúp tăng cường khả năng mở rộng và hiệu suất của ứng dụng di động.
- Xây dựng một ứng dụng IoT: Công ty khởi nghiệp có thể sử dụng kiến trúc đề
xuất để xây dựng một ứng dụng IoT. Sử dụng các dịch vụ AWS như IoT Core,
Kinesis, Lambda và DynamoDB giúp kết nối và quản lý các thiết bị IoT, xử lý
dữ liệu và tăng cường khả năng mở rộng và hiệu suất của ứng dụng.
- Xây dựng một ứng dụng dịch vụ: Công ty khởi nghiệp có thể sử dụng kiến trúc
đề xuất để xây dựng một ứng dụng dịch vụ đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
Sử dụng các dịch vụ AWS như API Gateway, Lambda, DynamoDB và S3 giúp
tăng cường khả năng mở rộng và hiệu suất của ứng dụng dịch vụ.
Vì vậy, các ứng dụng của dự án trên là rất đa dạng và phù hợp với nhiều loại hình
công ty khởi nghiệp và ứng dụng khác nhau, từ ứng dụng web đến ứng dụng IoT và dịch vụ đám mây.
CHƯƠNG 4: NHỮNG KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
Một số khuyết điểm của hệ thống LAMP stack truyền thống với MySQL, Apache và
PHP đang chạy trên một máy tính để bàn bao gồm:
1. Khả năng mở rộng hạn chế: Hệ thống truyền thống LAMP stack có hạn chế
trong khả năng mở rộng theo tỉ lệ lớn. Nếu có nhu cầu mở rộng quy mô,
thường cần phải đầu tư nhiều hơn vào phần cứng và thường mất nhiều thời
gian để triển khai và cấu hình.
2. Hiệu suất không đáp ứng được yêu cầu của người dùng: Với sự tăng trưởng
và lượng truy cập lớn, hệ thống LAMP stack truyền thống có thể gặp khó khăn lOMoARcPSD| 61651545
trong việc đáp ứng các yêu cầu hiệu suất của người dùng. Vì vậy, việc tối ưu
hóa hiệu suất trở thành một thách thức đối với các công ty khởi nghiệp.
3. Bảo mật: Hệ thống LAMP stack truyền thống cũng có những hạn chế trong
việc bảo mật. Trong khi Apache và PHP đang được phát triển và bảo trì liên
tục, việc bảo mật MySQL có thể trở thành một vấn đề đáng lo ngại. Do đó,
đội ngũ phát triển phải đảm bảo rằng cơ sở dữ liệu được bảo vệ an toàn và
tránh các lỗ hổng bảo mật.
CHƯƠNG 5: ĐỀ XUẤT GIẢI QUYẾT KHUYẾT ĐIỂM CỦA HỆ THỐNG
Để giải quyết các khuyết điểm này, kiến trúc đề xuất sử dụng AWS cung cấp những giải pháp sau:
1. Khả năng mở rộng linh hoạt: Kiến trúc đề xuất sử dụng các dịch vụ AWS như
EC2 Auto Scaling, RDS và DynamoDB giúp công ty khởi nghiệp mở rộng dễ
dàng và tự động hơn mà không cần phải đầu tư nhiều hơn vào phần cứng. Vì
vậy, công ty có thể đáp ứng nhanh chóng yêu cầu của người dùng mà không
ảnh hưởng đến hiệu suất.
2. Hiệu suất cao và tối ưu hóa: Kiến trúc đề xuất sử dụng các dịch vụ như
CloudFront, Application Load Balancer, EC2 và RDS để cải thiện hiệu suất và
tăng cường khả năng mở rộng. Các dịch vụ này cung cấp độ tin cậy và hiệu
suất cao hơn với khả năng phân phối tải hiệu quả, tối ưu hóa hiệu suất cơ sở
dữ liệu, tăng tốc nội dung tĩnh và độ trễ giảm thấp.
3. Bảo mật và kiểm soát truy cập: Kiến trúc đề xuất sử dụng các dịch vụ AWS
như VPC, Security Group, NACL, AWS Certificate Manager và AWS WAF để
tăng cường bảo mật và kiểm soát truy cập vào môi trường. VPC cho phép tạo
một môi trường riêng tư cho các tài nguyên AWS, Security Group và NACL để
kiểm soát lưu lượng truy cập và AWS Certificate Manager cho phép quản lý
và triển khai chứng chỉ SSL/TLS cho tên miền và ứng dụng của bạn. AWS WAF
bảo vệ ứng dụng của bạn khỏi các cuộc tấn công phổ biến bằng cách chặn lưu
lượng truy cập không mong muốn và các yêu cầu độc hại.
4. Sao lưu và khôi phục: Kiến trúc đề xuất sử dụng các dịch vụ AWS như S3 và
Glacier để sao lưu và lưu trữ dữ liệu. Sử dụng các dịch vụ này giúp công ty lOMoARcPSD| 61651545
khởi nghiệp lưu trữ lượng dữ liệu lớn và giữ cho dữ liệu an toàn trong trường hợp xảy ra sự cố.
Với các giải pháp này, kiến trúc đề xuất sẽ giúp giải quyết các khuyết điểm của hệ
thống LAMP stack truyền thống và đáp ứng được các yêu cầu của công ty khởi
nghiệp trong việc phát triển ứng dụng một cách linh hoạt, mở rộng và hiệu quả hơn.
CHƯƠNG CUỐI: KẾT LUẬN
Tổng quan về dự án, kiến trúc đề xuất sử dụng các dịch vụ của AWS để giải quyết
các khuyết điểm của hệ thống LAMP stack truyền thống và đáp ứng các yêu cầu của
công ty khởi nghiệp trong việc phát triển ứng dụng một cách linh hoạt, mở rộng và hiệu quả hơn.
Các giải pháp AWS được đề xuất bao gồm khả năng mở rộng linh hoạt, tăng cường
hiệu suất và tối ưu hóa, bảo mật và kiểm soát truy cập, sao lưu và khôi phục, giám
sát và phân tích. Các giải pháp này sẽ giúp công ty khởi nghiệp tối ưu hóa hiệu quả
trong việc phát triển ứng dụng, tăng cường bảo mật và độ tin cậy của hệ thống và
đảm bảo khả năng mở rộng linh hoạt theo nhu cầu.
Vì vậy, đề xuất kiến trúc AWS sẽ là một lựa chọn hợp lý và tiên tiến để xây dựng
một hệ thống ứng dụng đáp ứng nhu cầu và mở rộng trong tương lai. Tuy nhiên, để
triển khai thành công, công ty khởi nghiệp cần có một đội ngũ phát triển và quản lý
được đào tạo về các dịch vụ AWS và có kinh nghiệm trong việc triển khai kiến trúc
phân tán và mở rộng theo tỷ lệ lớn.