MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY...............................................3
1.1 Giới thiệu tổng quan............................................................................................3
1.1.1 Thông tin chung................................................................................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................3
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh nổi bật..........................................................................................4
1.1.4 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................4
1.1.5 Vị thế Doanh nghiệp........................................................................................................8
1.2 Đặc điểm ngành và môi trường kinh doanh.........................................................8
1.2.1 Đặc điểm ngành.................................................................................................................8
1.2.2 Môi trường kinh doanh......................................................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
.........................................................................................................................................13
2.1 Báo cáo tài chính giai đoạn 2021 – 2023...........................................................13
2.1.1 Bảng cân đối kế toán......................................................................................................13
2.1.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:..........................................................16
2.2 Phân tích thông số tài chính...............................................................................19
2.2.1 Phân tích thông số Khả năng thanh toán...................................................................19
2.2.2 Phân tích thông số Khả năng hoạt động....................................................................20
2.2.3 Phân tích thông số Nợ....................................................................................................23
2.2.4 Phân tích thông số sinh lợi............................................................................................24
2.2.5 Phân tích thông số thị trường.......................................................................................26
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN................................................................................................27
3.1 Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty.................................................27
3.2 Giải pháp:..........................................................................................................................28
PHỤ LỤC........................................................................................................................29
4.1 Bảng cân đối.....................................................................................................................29
4.2 Kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................................30
CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1 Giới thiệu tổng quan
1.1.1 Thông tin chung
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ VIỆT NAM
- Tên quốc tế: HONGHA VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HỒNG HÀ VIỆT NAM.,JSC
- Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần
- Giấy chứng nhận đăng doanh nghiệp số: 0100109674 do SKH&ĐT Nội cấp
lầnđầu ngày 14/03/2005, thay đổi lần thứ 19 ngày 03 tháng 03 năm 2022.
- Mã số thuế: 0100109674
- Mã cổ phiếu: PHH
- Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Địa chỉ: Nhà điều hành, khu đô thmới Tứ Hiệp, Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Thành
phố Hà Nội
Số điện thoại: 024.355 40845
- Website: www.honghavietnam.vn
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển
- Ngày 13/03/2009: Giấy ĐKKD thay đổi lần thứ 6 đổi tên “Công ty Cổ phần đầu tư
vàXây dựng Hồng thành Công ty Cổ phần Hồng Dầu Khí”, tên giao dịch tiếng
Anh là “HONGHA Petroleum Joint Stock Company" viết tắt là HONGHA
PETROLEUM,..JSC vốn điều lệ mới là 35 tỷ đồng.
- Ngày 18/06/2009: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 7 với vốn điều lệ mới 80 tỷ
đồng,vốn thực góp là 35 tỷ đồng
- Ngày 11/12/2009: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 9 với vốn điều lệ là 80 tỷ đồng,
vốnthực góp là 50 tỷ đồng.
- Ngày 13/01/2016: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 14, thay đổi trụ sở chính về địa
chỉ161A Tô hiệu, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội.
- Ngày 29/10/2019: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 16, thay đổi chức danh người
đạidiện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Ông Lê Hoàng Anh
- Ngày 02/01/2020: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 17, thay đổi chức danh người
đạidiện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Ông Lê Vinh Việt.
- Ngày 20/01/2021: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 18, thay đổi trụ sở chính về địa
chỉNhà điều hành, khu đô thị mới Tứ Hiệp, Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố
Nội. - Ngày 03/03/2022: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 19, thay đổi chức danh người
đại diện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Bà Trần Thị Thanh Bình.
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh nổi bật
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi
(cầu, đường, bến cảng, đê, đập, kênh mương);
- Xây dựng nhà các loại, xây dựng công trình đường sắt, đường bộ và các công trìnhcông
ích;
- Xây dựng các công trình đường dây trạm biến thế điện đến 110KV, các công
trìnhngầm, xử lý nền móng; - Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng;
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi về điều hòa không khí, lắp đặthệ
thống xây dựng khác;
- Hoàn thiện công trình xây dựng; lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, sưởivà
điều hòa không khí, lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
- Thi công lắp đặt thiết bchuyên dùng cấp thoát nước, thang máy, hệ thống điện lạnh,điện
máy, thông tin, xử môi trường trong các công trình xây dựng dân dụng công nghiệp;
- Gia công cơ khí và lắp đặt kết cấu kim loại, gia công chế biến gỗ, trang trí nội ngoạithất;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, ký gửi hàng hóa.
1.1.4 Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng cổ đônglà quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định
mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: Thông qua Điều lệ, Phương hướng hoạt động
kinh doanh của Công ty, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, Sáp nhập, tái
tổ chức giải thể Công ty, Quyết định đầu hoặc bán tài sản giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị i sản được ghi nhận trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần
nhất của Công ty, Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát; Các nhiệm vụ khác
do Điều lệ quy định.
- Hội đồng quản trịlà tổ chức quản cao nhất trong Công ty do ĐHĐbầu ra. Nhiệm
kỳ của thành viên HĐQT không quá năm (05) năm; thành viên HĐQT thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên HĐQT độc lập không điều hành
phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên HĐQT.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ: Báo cáo trước ĐHĐCĐ nh hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, mức cổ tức, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và
kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty; Quyết định cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt
động của Công ty; Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và công ty con; Đề
xuất loại hình, số lượng giá cổ phiếu, trái phiếu dự kiến phát hành; Kiến nghị sửa đổi
bổ sung Điều lệ của Công ty; Quyết định triệu tập ĐHĐCĐ; Các nhiệm vụ khác do Điều
lệ quy định.
Hội đồng quản trị Công ty hiện có 03 thành viên bao gồm: 01 Chủ tịch, và 02 Ủy viên.
- Ban Kiểm soát
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị điều hành
của Công ty, được ĐHĐCĐ bầu ra. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát không quá
năm (5) năm; thành viên Ban kiểm soát thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế. Ban kiểm soát phải ít nhất một thành viên kế toán hoặc kiểm toán viên. Ban kiểm
soát nhiệm vụ: Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng hàng quý trước
khi đệ trình Hội đồng quản trị; Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội
bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp nhận; Xem xét thư quản của kiểm toán viên độc
lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Ban kiểm soát Công ty hiện có 3 thành viên bao gồm: 1 Trưởng ban, 2 Ủy viên.
- Ban Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc điều nh cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải
cổ đông Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc nhiệm vụ: Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định do HĐQT
ĐHĐCĐ đề ra; Kiến nghị phương án bố trí cấu tổ chức quản công ty với HĐQT;
Thay mặt công ty kết các hợp đồng tài chính, thương mại hợp đồng lao động, tổ chức
điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty; Thực thi kế hoạch
kinh doanh hàng năm được ĐHĐCĐ HĐQT thông qua; Trình HĐQT phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy
định.
Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc các Phó Tổng giám đốc chức năng, Tổng Giám đốc sẽ căn
cứ vào khả năng thu nhận quản đề thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất
định cho các Phó Tổng giám đốc chức năng.
Ban Tổng Giám đốc Công ty hiện có 01 thành viên bao gồm: Tổng Giám đốc.
- Phó TGĐ CNTT
Hỗ trợ sản xuất, quản việc thiết lập công nghệ thông tin truy cập dữ liệu thống nhất
các hệ thống. Bên cạnh giám sát sự hoạt động của phần mềm, phần cứng, dữ liệu cùng các
thành viên khác thì CIO còn nghiên cứu về các công nghệ mới, cung cấp giá trị kinh doanh,
đồng thời đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề thông tin kỹ thuật số cho tổ chức.
- Phó TGĐ Tài chính kế toán
Chịu trách nhiệm về tất cả hoạt động tài chính, trực tiếp quản ngân sách bằng việc nghiên
cứu, phân tích các kế hoạch tài chính của công ty.
Từ đó, đưa ra các biện pháp khai thác, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, cũng như cảnh báo các
nguy cơ trong tương lai.
- Kế toán trưởng
Tham mưu giúp Tổng Giám Đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống
kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế và quản lý tài chính đảm bảo vừa tuân thủ các quy
định Nhà Nước, vừa hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó TGĐ thường trực khối thương mại
Trực tiếp chịu trách nhiệm về chiến lược thương mại sự phát triển của một doanh nghiệp.
Các hoạt động của họ thường liên quan đến các lĩnh vực tiếp thị; n hàng phát triển
các loại hình sản phẩm; dịch vụ khách hàng.
- Phó TGĐ tiếp thị
Phát triển sản phẩm; đa dạng hóa kênh truyền thông tiếp thị; nghiên cứu thị trường; chăm
sóc khách hàng; phát triển kênh phân phối; quan hệ công chúng; quản trị bán hàng; v.v.
CMO là cầu nối giữa bộ phận marketing với các bộ phận sản xuất; công nghệ thông tin; tài
chính; v.v của doanh nghiệp.
- Phó TGĐ phát triển thị trường
Xây dựng tổ chức triển khai chiến lược phát triển thị trường. Tham mưu, vấn, định
hướng, hoạch định chiến lược phát triển thị trường phù hợp với định hướng chiến lược
chung của Công ty. Chủ trì quản lý tổng thể hoạt động phát triển thị trường để đạt được các
chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, định biên nhân sự, chất lượng nhân sự. Tổ chức lập, kiểm
soát ngân sách hoạt động theo quý, tháng, năm.
- Phó TGĐ phát triển kinh doanh
Chịu trách nhiệm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty và tăng doanh thu, xác định
và phát triển các cơ hội kinh doanh mới, xây dựng và mở rộng sự hiện diện của công ty và
các thương hiệu của công ty trên thị trường.
- Phó TGĐ chuỗi cung ứng
Chịu trách nhiệm toàn bộ các bước trong việc đưa một sản phẩm ra thị trường. Vị trí này
được yêu cầu đứng đầu những khía cạnh của quy trình sản xuất, mua sắm, vận chuyển,
nhập kho vật liệu, kiểm soát hàng tồn kho và phân phối hàng hóa thành phẩm.
- Phó TGĐ nhân lực và văn hóa
Chịu trách nhiệm giám sát quản tất cả các khía cạnh của hoạt động quản trị nguồn
nhân lực và văn hoá của một tổ chức.
- Phó TGĐ nghiên cứu và phát triển
Giám sát toàn bộ quá trình phát triển và cải thiện các sản phẩm cũng như quy trình mới và
hiện của doanh nghiệp. Họ đảm bảo công ty đạt được những mục tiêu nghiên cứu
phát triển sản phẩm.
1.1.5 Vị thế Doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Hồng Việt Nam: Tiền thân là Công ty Xây dựng Hồng Hà, được thành
lập vào ngày 29/11/1993. Công ty hoạt động chính trong các nh vực xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, xây dựng các công trình
đường dây trạm biến thế điện đến 110 KV, thi công lắp đặt thiết bị chuyên dùng cấp,
thoát nước, thang máy, hệ thống điện lạnh, gia công cơ khí và lắp đặt kết cấu kim loại, gia
công chế biến gỗ, trang trí nội thất, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng.
1.2 Đặc điểm ngành và môi trường kinh doanh
1.2.1 Đặc điểm ngành
Ngành xây dựng luôn có tính cạnh tranh rất cao do số lượng lớn các công ty tham gia. Để
thành công, các doanh nghiệp cần năng lực thi công tốt, giá cả cạnh tranh, uy tín mối
quan hệ tốt với khách hàng.
Các công trình xây dựng thường có quy mô lớn và phức tạp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả.
Các dự án xây dựng thường có tiến độ rất chặt chẽ, bất kỳ sự chậm trễ nào cũng có thể dẫn
đến thiệt hại lớn. Chất lượng công trình không đảm bảo có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng
về lâu dài. Các dự án xây dựng thường đòi hỏi vốn đầu lớn đmua sắm vật liệu, trang
thiết bị, trả lương cho công nhân,...
1.2.2 Môi trường kinh doanh
Môi trường vĩ mô.
Môi trường kinh tế:
Theo số liệu của Tổng cục Thống Quy GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt
10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. Với kết quả này, quy kinh tế của
Việt Nam trong năm 2023 xếp thứ 34 theo bảng xếp hạng của CEBR.
GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người,
tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế quý 4 theo GSO có xu hướng tích cực, cao hơn các quý trước
của năm 2023, cụ thể quý 1 tăng 3,41%, quý 2 tăng 4,25%, quý 3 tăng 5,47%.
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, cùng với nước ta đã kí hết hiệp định
CPTPP và EVFTA đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu và thu
hút đầu tư.
- Mức Lãi suất:
Sau 4 lần điều chỉnh lãi suất điều hành từ tháng 3-6/2023, lãi suất tối đa theo quy định của
NHNN đối với tiền gửi kỳ hạn 1-6 tháng 4,75%. Hiện, không còn ngân hàng nào áp
dụng mức lãi suất tối đa đối với các kỳ hạn này, chỉ phổ biến từ 3-3,8%/năm. Bên cạnh
việc tạo dư địa để giảm lãi suất cho vay, việc các ngân hàng giảm lãi suất huy động xuống
mức thấp chưa từng có cũng là một trong những giải pháp “chữa bệnh thừa tiền” trong gần
một năm qua.
Theo Ngân hàng Nhà ớc, mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống vẫn thấp so với các
năm trước, nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ các yếu tố khách quan như tác động của đầu
tư, sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Một số nhóm khách hàng có nhu cầu nhưng chưa đáp
ứng điều kiện vay vốn; tác động từ khả năng hấp thụ vốn của nhóm bất động sản… - Tỷ
giá hối đoái:
1 Đô la Mỹ = 25.373 VND (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
+ Tỷ giá ổn định: Trong năm 2023, tỷ giá tiền đồng chịu áp lực lớn từ sự tăng giá của đồng
USD trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, nhà điều hành đã duy trì mức giảm giá của VND
so với USD ngưỡng hợp lý, khoảng 3%. Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục không
xảy ra hiện tượng thiếu hụt nguồn cung.
+ Biến động tỷ giá: Tỷ giá đã có nửa đầu năm bình lặng, sau đó bắt đầu gợn sóng vào đầu
quý III và bật tăng mạnh từ tháng 8. Tính đến cuối năm 2023, tỷ giá trung tâm tăng 1.1%,
tỷ giá mua bán USD tại các ngân hàng tăng 3.04% - 3.08%, tỷ giá giao dịch trên thị
trường tự do tăng 4.1% - 4.3%.
+ Dự báo và kỳ vọng: Nhiều chuyên gia dự báo rằng năm 2024, tiền đồng sẽ tiếp tục tăng
giá khi áp lực từ quốc tế giảm dần. Điều này thể hỗ trợ cho VND trong việc duy trì ổn
định và tăng giá so với USD
Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ sở hạ tầng c dự án xây dựng như đường cao
tốc, khu công nghiệp, đô thị hóa nhanh chóng, tạo ra nhu cầu lớn cho ngành xây dựng.
Biến động kinh tế toàn cầu trong nước có thể ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu, lãi
suất tín dụng, và nguồn vốn đầu tư.
Môi trường công nghệ:
Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất và
kinh doanh văn phòng phẩm. Doanh nghiệp cần chủ động ứng dụng các công nghệ mới để
nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí bảo vệ môi trường. Việc áp dụng công nghệ thành
công đòi hỏi sự đầu tư phù hợp, giải pháp sáng tạo và nguồn nhân lực có trình độ.
Để đáp ứng những đòi hỏi, yêu cầu trong tình hình mới, trong giai đoạn tới, các hoạt động
khoa học công nghệ ngành Công Thương sẽ được triển khai tập trung theo ớng hỗ
trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ sản xuất công nghệ quản tr
hiện đại gắn với quá trình chuyển đổi số và phát triển sản xuất thông minh, góp phần nâng
cao năng suất, năng lực cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực sản phẩm công nghiệp chủ
lực.
Ứng dụng công nghệ cao trong xây dựng như BIM (Building Information Modeling), công
nghệ in 3D, vật liệu xanh giúp tăng hiệu quả, giảm chi phí thời gian thi công. Yêu
cầu đầu lớn vào đổi mới công nghệ thể áp lực đối với công ty nếu thiếu vốn. Chi
phí đầu cao, nhu cầu biến đổi liên tục và rủi ro an ninh mạng khi bán hàng thương mại
điện tử
Môi trường văn hóa- xã hội:
- VĂN HOÁ :
Nhu cầu về văn phòng phẩm ở Việt Nam tương đối cao do:
+ Nền giáo dục phát triển: Nhu cầu về nhận thức các văn hoá của Việt Nam cũng như các
sản phẩm đa dạng. cho học sinh, sinh viên.
+ Hoạt động kinh tế sôi nổi: Nhu cầu về dịch vụ, tài chính, sản phẩm vô hình văn cho các
doanh nghiệp, tổ chức.
+ Sử dụng internet: Nhu cầu về các tour du lịch hay đồ lưu niệm,... ngày càng tăng do sử
dụng internet phổ biến.
Nhu cầu đa dạng: Nhu cầu về văn phòng phẩm ở Việt Nam rất đa dạng do:
+ Nhiều phân khúc khách hàng: Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, khách nước
ngoài,...
+ Mức thu nhập khác nhau: Nhu cầu về tour và các sản phẩm từ cao cấp đến bình dân.
+ Sở thích cá nhân: Nhu cầu về giá thành, sự thuận tiện, trải nghiệm, thời gian, địa điểm,
- XÃ HỘI :
Thu nhập tăng dẫn tới mức sống của người dân ngày một tăng cao vậy chất lượng sản
phẩm luôn được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu
sản phẩm, kết hợp năng lực con người khoa học công nghệ để tạo ra những sản phẩm
tốt nhất.
Người dân doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến các công trình chất lượng cao, tiện
nghi và bền vững.
Sự thay đổi trong nhận thức về môi trường yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo vệ
môi trường trong xây dựng.
Môi trường nhân khẩu học:
Dân số : quy mô dân số gần 100 triệu dân. Đây là một lợi thế lớn tạo thị trường cho doanh
nghiệp.
Tốc độ gia ng dân số : Mỗi năm dân số Việt Nam tăng khoảng 1 triệu người. Điều này
thuận lợi cho DN mở rộng thị trường trong tương lai.
Phân bố thu nhập : Mức sống ngày càng tăng tỉ lệ thuận với sự phát triển nền kinh tế. Đặt
ra cho công ty hội phát triển các sản phẩm cao cấp để phát triển nhu cầu của một bộ
phận dân cư khá giả có yêu cầu cao trong học tập và làm việc.
Việt Nam có dân số đông, lực lượng lao động dồi dào và nhu cầu phát triển đô thị lớn, đặc
biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM.
Yêu cầu kỹ năng và trình độ cao của nhân sự trong ngành xây dựng hiện đại, trong khi lao
động phổ thông vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
Môi trường Chính trị- Pháp luật:
- Trong những năm qua đến nay thì tình nh chính trị của nước ta khá ổn định,
quanđiểm của đảng ta về đối nội xây dựng một đấtớc “Dân giàu nước mạnh, hội
công bằng và văn minh”, về đối ngoại là hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới, trên
cơ sở hòa bình, hợp tác, đôi bên cùng có lợi.
- Theo cam kết cụ thể khi Việt Nam gia nhập WTO, mức thuế áp dụng chung cho
dượcphẩm sẽ chỉ còn 0% - 5% so với mức 0% - 10% như trước đây
Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê lao động, thuế, cho vay, an toàn, vật giá,
quảng cáo nơi đặt nhà máy bảo vệ môi trường... Với bối cảnh mới, Việt Nam tham gia
các hiệp định tự do thương mại (FTAs) thế hệ mới, thì các yếu tố chính trị, pháp luật còn
có tác động mạnh mẽ hơn tới các doanh nghiệp Việt Nam.
Chính phủ khuyến khích đầu vào hạ tầng, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng qua các
chính sách như gói thầu công và các dự án đầu tư công.
Sự phức tạp trong thủ tục hành chính, pháp lý, và các quy định mới liên quan đến xây dựng
và môi trường.
Môi trường tự nhiên:
Sự phát triển kinh tế đi kèm với việc gia tăng dân số đang khiến rác thải sinh hoạt ô
nhiễm tại những thành phố lớn ở Việt Nam tăng nhanh hơn cả nước khác trên thế giới.
Nhu cầu xây dựng các công trình xanh và bền vững tạo thị trường mới.
Tác động của biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt có thể ảnh hưởng đến tiến độ chất
lượng thi công.
Môi trường vi mô.
Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là những công ty có những điểm tương đồng về sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ. dụ như họ cùng n sản phẩm tại một địa điểm giống công ty
của bạn.
Đối thcạnh tranh gián tiếp: những công ty thể cung cấp c sản phẩm, dịch vụ
khác bạn nhưng đều giải quyết chung một vấn đề, nhu cầu của khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh thay thế: Là những đối thủ sẽ xuất hiện khi nhu cầu khách hàng của
bạn thay đổi.
Ngành xây dựng tại Việt Nam sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn như Hòa Bình,
Coteccons, Vinaconex. Các đối thủ này có ưu thế về quy mô, nguồn lực tài chính, và danh
tiếng.
Cạnh tranh mạnh trong đấu thầu các dự án lớn, đặc biệt là từ các nhà thầu nước ngoài với
công nghệ hiện đại.
Nhà cung cấp:
Do nguồn cung cấp trong nước còn hạn chế về nhiều mặt nên một số các nguyên vật liệu
phải được nhập khẩu từ nước ngoài.
Công ty phụ thuộc vào các nhà cung cấp nguyên vật liệu nxi măng, sắt thép, cát, đá,
thiết bị xây dựng.
Sự biến động giá cả nguyên vật liệu thể ảnh hưởng đến chi phí lợi nhuận của công
ty.
Khách hàng:
Chính phủ: Các dự án đầu tư công, hạ tầng giao thông, trường học, bệnh viện.
Doanh nghiệp: Các dự án nhà máy, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
Người dân: Các dự án xây dựng dân dụng, nhà ở, chung cư.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG
TY
2.1 Báo cáo tài chính giai đoạn 2021 – 2023
2.1.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1.1 Trình bày bảng cân đối kế toán trong 3 năm(Xem Phụ
lục trang 30)
2.1.1.2 Phân tích khối và chỉ số
Phân tích khối
Phân tích chỉ sô
TÀI SẢN
2021
2022
2023
2021
2022
A. Tài sản ngắn hạn
74,12%
50,74%
51,96%
100%
45,94%
Tiền và các khoản tương
đương tiền
8,67%
2,04%
2,59%
100%
15,79%
Đầu tư tài chính ngắn hạn
0,00%
0,75%
0,57%
100%
350,00
%
Các khoản phải thu ngắn
hạn
21,44%
8,62%
8,94%
100%
26,98%
Hàng tồn kho
41,86%
38,98%
39,76%
100%
62,50%
Tài sản ngắn hạn khác
2,16%
0,35%
0,10%
100%
10,85%
B. Tài sản dài hạn
25,88%
49,26%
48,04%
100%
127,74
%
Các khoản phải thu dài hạn
0,00%
0,00%
0,00%
100%
0,00%
Tài sản cố định
0,96%
0,01%
0,00%
100%
0,58%
Bất động sản đầu tư
1,93%
1,39%
0,97%
100%
48,57%
Tài sản dở dang dài hạn
14,87%
0,99%
1,81%
100%
4,48%
Đầu tư tài chính dài hạn
2,42%
39,87%
38,11%
100%
1106,36
%
Tài sản dài hạn khác
5,71%
6,99%
7,15%
100%
82,23%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
100%
100%
100%
100%
67,11%
Phân tích khối
Phân tích chỉ số
NGUỒN VỐN
2021
2022
2021
2022
NỢ PHẢI TRẢ
50,08%
51,36%
100%
68,82%
Nợ ngắn hạn
49,76%
51,36%
100%
69,27%
Nợ dài hạn
0,32%
0,00%
100%
0,00%
VỐN CHỦ SỞ HỮU
49,92%
48,64%
100%
65,39%
Vốn chủ sở hữu
49,92%
48,64%
100%
65,39%
TỔNG NGUỒN VỐN
100.0%
100.0%
100%
67,11%
Qua 3 năm, tổng tài sản của tập đoàn xu ớng giảm 67.1%% vào năm 2022, giảm
65.57% vào năm so với năm 2021.
Về tài sản:
- Giảm tỉ trọng :
+ Tiền và các khoản tương đương tiền : giảm mạnh từ 8,67% năm 2021 xuống còn 2.04%
năm 2022 và giảm còn 2.59% vào năm 2023 trong tổng tài sản.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn : giảm mạnh từ 21.44% năm 2021 xuống còn 8.62% vào
năm 2022 8.94% vào năm 2023 cho thấy sự biến động ràng của các khoản phải thu
trong tổng tài sản.
+ Hàng tồn kho : giảm nhẹ trong 2 năm 2022 đạt 38.98% và 2023 đạt 39.76% so với năm
2021 đạt 41.86% trong tổng tài sản.
+ Tài sản cố định : giảm mạnh năm 2021 đạt 0.96% sau đó năm 2022 giảm còn 0.01%
năm 2023 không đáng kể.
+ Bất động sản đầu : giảm từ 1.93% xuống còn 1.39% năm 2022 còn 0.97% vào m
2023 trong tổng tài sản
+ Tài sản dài hạn dở dang : giảm mạnh vào năm 2022 đạt 0.99% năm 2023 đạt 1.81%
so với năm 2021 có tỷ lệ 14.87% trong tổng tài sản.
- Tăng tỷ trọng :
+ Đầu tài chính dài hạn : tăng mạnh 39.87% năm 2022 38.11% năm 2023 so với
2.42% năm 2021 trong tổng tài sản.
+ Tái sản dài hạn khác : tăng nhẹ qua các năm 5.7%;6.9%;7.15% trong 3 năm
2021;2022;2023 trong tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn: Tăng trưởng tương đối ổn định, xu hướng giảm vào năm 202 và phục
hồi vào năm 2023.
Hàng tồn kho: Giảm mạnh và duy trì ở mức thấp trong cả 3 năm. Điều này có thể cho thấy
doanh nghiệp đang quản hàng tồn kho hiệu quả hoặc thể do chiến lược kinh doanh
thay đổi.
Tài sản cố định: Giảm liên tục trong 3 năm, cho thấy doanh nghiệp thể đang giảm đầu
tư vào tài sản cố định hoặc đã thanh lý một phần tài sản này.
Tài sản dài hạn khác: Tăng trưởng khá ổn định, cho thấy doanh nghiệp có thể đang đầu tư
vào các dự án dài hạn hoặc có các khoản phải thu dài hạn tăng lên.
Về nguồn vốn:
- Nguồn vốn giảm :
+ Nợ dài hạn : năm 2021 0.32% và các năm sau đó không đáng kể. cho thấy công ty kiểm
soát nợ dài hạn rất tốt.
- Nguồn vốn tăng :
+ Nợ ngắn hạn tăng 49.76% năm 2021 lên 51.36% năm 2022 và 49.79% vào năm 2023
+ Vốn chủ sở hữu giảm nhẹ 48.64% năm 2022 tăng mạnh 50.21% năm 2023 so với
2021 49.92% trong tổng nguồn vốn.
Doanh nghiệp đã những cải thiện nhất định về cấu trúc tài chính trong giai đoạn
20212023. Việc giảm nợ và tăng vốn chủ sở hữu đã giúp cải thiện tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu, giảm rủi ro tài chính. Việc giảm hàng tồn kho cho thấy doanh nghiệp đang quản lý
hiệu quả hơn về hàng tồn kho. Tuy nhiên, việc giảm đầu tư vào tài sản cố định thể ảnh
hưởng đến năng lực sản xuất kinh doanh trong dài hạn. Doanh nghiệp tập trung vào đầu tư
tài chính ngắn hạn hơn đầu vào tài sản cố định. Điều này cho thấy doanh nghiệp
thể đang có một chiến lược đầu tư linh hoạt hơn.
Vốn luân chuyển ròng
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Năm
2021
2022
2023
Tài sản ngắn hạn
59.376.999.925.633
63.851.404.070.693
71.301.355.665.92
6
Nợ ngắn hạn
26.901.669.071.344
27.321.229.964.468
29.802.122.777.11
8
Vốn luận chuyển
ròng
32.475.330.854.289
36.530.174.106.225
41.499.232.888.80
8
Vốn luân chuyển ròng qua các năm đều >0.
Điều này cho thấy, doanh nghiệp đủ khả năng chi trả cho các hoạt động hiện tại
thể đầu tư được cho các kế hoạch tăng trưởng trong tương lai, hay công ty đủ điều kiện vay
hoặc các hình thức tín dụng khác dễ dàng hơn khi công ty cần vay tiền.
2.1.1.3 Phân tích cơ cấu:
2.1.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
2.1.2.1 Tnh bày bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm
(Xem Phụ lục trang 36 )
2.1.2.2 Phân tích khối và chỉ số
Phân tích khối
Phân tích chỉ số
2021
2022
2023
2021
2022
2023
Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ
100%
100%
100%
100%
11,4%
2,9%
Các khoản giảm trừ doanh
thu
100%
100%
100%
100%
0,0%
0,0%
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
0,0%
0,0%
0,0%
100%
11,4%
2,9%
Giá vốn hàng bán và dịch vụ
cung cấp
100%
100%
100%
100.%
9,4%
2,9%
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
88,4%
72,7%
87,3%
100%
26,7%
3,2%
Doanh thu hoạt động tài
chính
11,6%
27,3%
12,7%
100%
95,9%
121,1%
Chi phí tài chính
1,9%
16,2%
79,6%
100%
697,3
%
0,0%
Trong đó: Chi phí lãi vay
0,9%
54,6%
0,0%
100%
20,7%
0,0%
Phần lãi/(lỗ) trong công ty
liên kết
0,9%
1,6%
0,0%
100%
62,7%
0,9%
Chi phí bán hàng
1,4%
7,9%
0,4%
100%
17,7%
0,0%
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
2,5%
3,9%
0,0%
100%
42,1%
9,3%
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
10,1%
37,2%
32,2%
100%
445,1
%
115,0%
Thu nhập khác
1,5%
60,2%
60,5%
100%
4583,4
%
226,5%
Chi phí khác
0,1%
48,0%
9,2%
100%
697,8
%
158,0%
Lợi nhuận khác
0,4%
25,4%
22,4%
100%
869,2
%
130,4%
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
0,3%
22,6%
13,2%
100%
344,2
%
111,3%
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
1,2%
37,6%
47,3%
100%
25,2%
5,4%
Thu nhập thuế TNDN hoãn
lại
0,8%
1,8%
1,5%
100%
362,4
%
0,0%
Lợi nhuận sau thuế TNDN
0,2%
4,9%
0,0%
100%
1774,2
%
472,2%
Lợi nhuận sau thuế của
công ty mẹ
0,3%
44,2%
45,9%
100%
386,7
%
97,5%
Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông không kiểm soát
1,4%
46,8%
45,9%
100%
17,6%
0,2%
2.1.2.3 Phân tích
Cơ cấu doanh thu:
Qua kết quả phân tích doanh thu 2022 giảm 11.4% giảm còn 2.9% vào năm 2023 so
với 2021.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (bán hàng và cung cấp dịch vụ) sự tăng trưởng
chưa ổn định qua các năm, đặc biệt m 2022. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mở
rộng quy mô hoạt động và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn. Lợi nhuận sau thuế tăng
trưởng mạnh mẽ, đặc biệt trong m 2023, cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
ngày càng được cải thiện. Điều này thể do doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí, nâng
cao năng suất hoặc mở rộng vào các lĩnh vực có biên lợi nhuận cao hơn.
Cơ cấu chi phí
Tỷ trọng chi phí bán hàng trên tổng doanh thu tăng 16.2% năm 2022, 79.6% năm 2023 so
với 1.9% năm 2021.
Tỷ trọng quản doanh nghiệp trên doanh thu thuần tăng nhẹ từ 11.6% năm 2021 lên 27.3%
trong năm 2022 và tăng mạnh 12.7% 2023.
Năm 2022, Các chi phí vận hành doanh nghiệp được tối ưu hóa đáng kể, tạo nguồn vốn
đầu cho chiến lược phát triển hình ảnh thương hiệu của Tập đoàn, đảm bảo tăng
trưởng doanh thu. Năm 2023, Tập đoàn tập trung thực hiện đầu tư chi phí cho nhân sự bán
hàng đào tạo nhân lực cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Công ty đầu gia
tăng hình ảnh thương hiệu, gia tăng sức cạnh tranh trong nước, tăng cường các chương
trình hỗ trợ bán hàng các điểm bán trong nước cũng như thị trường quốc tế.
Chi phí hoạt động (bao gồm chi phí hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý) xu
hướng giảm so với doanh thu, cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát tốt chi phí và nâng cao
hiệu quả hoạt động. Chi phí tài chính giảm mạnh trong năm 2022 và 2023, thể do doanh
nghiệp đã giảm nợ hoặc tái cấu trúc lại nợ vay. Điều này góp phần cải thiện lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Cơ cấu Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng 4.9% năm 2022, và giảm năm 2023. Biên lợi nhuận
gộp hợp nhất của Tập đoàn tăng từ 1774.2% năm 2022 xuống 472.2% trong năm 2023 so
với 100% năm 2021.
2.2Phân tích thông số tài chính
2.2.1 Phân tích thông số Khả năng thanh toán
Thông số khả năng thanh toán
2021
2022
2023
TÀI SẢN NGẮN HẠN
516.154.134.650
237.126.989.832
237.247.453.085
Tiền và các khoản
tương đương tiền
60.361.324.535
9.528.588.179
11.826.724.359
Các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn
0
3.500.000.000
2.600.000.000
Các khoản phải thu
ngắn hạn
149.276.639.852
40.277.290.832
40.812.974.454
Hàng tồn kho
291.505.178.801
182.191.923.420
181.570.078.249
Tài sản ngắn hạn khác
15.010.991.462
1.629.187.401
437.676.023
Nợ ngắn hạn
346.486.839.703
240.005.308.841
227.348.884.328
Tỷ số khả năng thanh
toán hiện thời
1,49
1
1,04
Tỷ số khả năng thanh
toán nhanh
0,61
0,22
0,24
Tỷ số khả năng thanh
toán tức thời
0,17
0,04
0,05
- Khả năng thanh toán hiện thời :
* Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
1.49lần năm 2021 xuống 1 lần năm 2022 và 1.04 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 1.49 đồng i sản ngắn hạn năm
2021, 1 đồng năm 2022 và 1.04 đồng năm 2023.
* So sánh : Để một đánh giá chính xác hơn, cần so sánh các chỉ số khả năng
thanhtoán của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành. Điều này giúp xác định vị
trí cạnh tranh của doanh nghiệp đánh giá hiệu quả quản tài chính của doanh nghiệp
so với đối thủ.
Các chỉ số này đều lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty khi
đáo hạn là có thể đáp ứng.
* Nguyên nhân : khả năng thanh toán cao DN đã dùng nợ dài hạn vốn chủ s
hữuđầu tư vào tài sản ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh :
* Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
0.61lần năm 2021 xuống 0.22 lần năm 2022 và 0.24 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.61 đồng i sản ngắn hạn năm
2021, 0.22 đồng năm 2022 và 0.24 đồng năm 2023.
* So sánh : Các chỉ số này đều hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán nhanh của
công tythấp.
- Khả năng thanh toán tức thời :
* Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
0.17lần năm 2021 xuống 0.04 lần năm 2022 và 0.05 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.17 đồng i sản ngắn hạn năm
2021, 0.04 đồng năm 2022 và 0.05 đồng năm 2023.
* So sánh : c chỉ số này hơn 1 vào các năm, cho thấy khả năng thanh toán tức
thờicủa công ty thấp vào năm 2022 và 2023
* Nguyên nhân : Điều này cho thấy hiện tại ng ty không giữ nhiều tiền mặt, ảnh
hưởngtình hình thanh toán ngắn hạn của công ty.
Nhìn chung, các chỉ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp đã những cải thiện đáng
kể trong giai đoạn 2021-2023. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi sát sao các
chỉ số này, đặc biệt tsố khả năng thanh toán tức thời, để kịp thời điều chỉnh c hoạt
động kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ.
2.2.2 Phân tích thông số Khả năng hoạt động
- Vòng quay tài sản
Vòng quay tài sản
2021
2022
2023
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
172.822.010.454
19.647.550.761
5.043.840.828
Tổng cộng tài sản
696.373.060.663
467.341.492.517
456.634.967.189
Tài sản cố định
6.673.780.082
38.772.000
17.640.000
Vòng quay tài sản
0,38
0,04
0,01
Vòng quay tài sản cố định
25,90
506,75
285,93
+ Vòng quay tài sản:
* Ý nghĩa : Vòng quay tài sản giảm nhẹ qua các năm: từ 0.38 lần năm 2021 xuống 0.04lần
năm 2022 và giảm còn 0.01 lần năm 2023.
* So sánh : 1 đồng đầu vào vòng quay i sản khả năng tạo ta 0.38 đồng doanh thunăm
2021, 0.04 đồng năm 2022, 0.01 đồng 2023.
* Nguyên nhân : Do doanh thu thuần thấp hơn tổng tài sản bình quân.+ Vòng quay tài sản
cố định:
* Ý nghĩa : Vòng quay tài sản cố địng tăng nhẹ qua các năm: tăng từ 25.9 lần năm 2021lên
506.75 lần năm 2022 và 258.93 lần năm 2023
* So sánh : 1 đồng đầu vào vòng quay i sản khả năng tạo ta 25.9 đồng doanh thunăm
2021, 506.75 đồng năm 2022, 285.93 đồng 2023.
* Nguyên nhân : do doanh thu thuần lớn hơn tài sản cố định bình quân.
Từ đó cho thấy việc sử dụng TS của công ty vào các hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất
là năm 2022 và 2023 giảm nhẹ xuống. - Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho
2021
2022
2023
Giá vốn hàng bán
152.728.441.939
14.283.305.610
4.402.604.695
Hàng tồn kho
291.505.178.801
182.191.923.420
181.570.078.249
Vòng quay hàng tồn
kho
0,5
0,1
0,0
Kỳ dự trữ hàng tồn
kho
696,7
4655,8
15053,2
+ Vòng quay hàng tồn kho:
* Ý nghĩa : Vòng quay HTK 2021, 2022,2023 lần lượt là 696.7; 4655.8, 15053.2 tươngứng
với kỳ dự trữ HTK là 0.5;0.1;0.0
* So sánh : Cho thấy vòng quay HTK sự biến động tăng vào năm 2022 2023
tươngứng với kỳ dự trữ HTK giảm vào 2022 2023. Cho thấy năm 2023, ng ty đã
quản lí hàng tồn kho tốt hơn năm 2021
* Nguyên nhân : Công ty cho biết năm cuối năm 2021 HTK cao, do thị trường quốc tế gặp
nhiều khó khăn, tỷ giá nội tệ của các nước biến động mạnh so với đồng Đô la Mỹ nên
việc nhập hàng có phần chững lại.
- Vòng quay phải thu khách hàng
Vòng quay phải thu khách hàng
2021
2022
2023
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ
172.822.010.454
19.647.550.761
5.043.840.828
Các khoản phải thu ngắn
hạn
149.276.639.852
40.277.290.832
40.812.974.454
Các khoản phải thu dài
hạn
0
0
0
Vòng quay phải thu
khách hàng
1,2
0,5
0,1
Kỳ thu tiền bình quân
315,3
748,2
2953,5
* Ý nghĩa : Vòng quay PTKH 2021, 2022, 2023 lần lượt 1.2;0.5;0.1 tương ứng với kỳthu
tiền BQ là 315.3;748.2;2953.5
* So sánh : Qua đó có thể thấy,Vòng quay PTKH năm 2022 và 2023 có xu hướng giảmso
với năm 2021, kỳ thu tiền có xu hướng tăng
* Nguyên nhân : Mức độ hiệu quả của công ty trong hoạt động thu nợ chưa được cảithiện
hơn, thời gian thu tiền chậm hơn. - Vòng quay Phải trả người bán
Vòng quay phải trả cho người bán
2021
2022
2023
Giá vốn hàng bán
152.728.441.939
14.283.305.610
4.402.604.695
Hàng tồn kho
291.505.178.801
182.191.923.420
181.570.078.249
Phải trả người bán ngắn
hạn
87.167.581.714
60.255.789.933
49.323.624.469
Phải trả người bán dài
hạn
2.012.500.000
0
0
Trị giá mua hàng tín
dụng
444.233.620.740
196.475.229.030
185.972.682.944
Vòng quay phải trả cho
người bán
5,04
3,26
3,77
Kỳ thanh toán bình
quân
72,45
111,94
96,81
* Ý nghĩa : Vòng quay PTNB 2021, 2022, 2023 lần lượt 5.04;3.26;3.77 tương ứng vớikỳ
thanh toán bình quân là 72.45 ngày; 111.94 ngày; 96.81 ngày.

Preview text:

MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY...............................................3 1.1
Giới thiệu tổng quan............................................................................................3
1.1.1 Thông tin chung................................................................................................................3
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển....................................................................................3
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh nổi bật..........................................................................................4
1.1.4 Cơ cấu tổ chức...................................................................................................................4
1.1.5 Vị thế Doanh nghiệp........................................................................................................8 1.2
Đặc điểm ngành và môi trường kinh doanh.........................................................8
1.2.1 Đặc điểm ngành.................................................................................................................8
1.2.2 Môi trường kinh doanh......................................................................................................9
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
.........................................................................................................................................13 2.1
Báo cáo tài chính giai đoạn 2021 – 2023...........................................................13
2.1.1 Bảng cân đối kế toán......................................................................................................13
2.1.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:..........................................................16 2.2
Phân tích thông số tài chính...............................................................................19
2.2.1 Phân tích thông số Khả năng thanh toán...................................................................19
2.2.2 Phân tích thông số Khả năng hoạt động....................................................................20
2.2.3 Phân tích thông số Nợ....................................................................................................23
2.2.4 Phân tích thông số sinh lợi............................................................................................24
2.2.5 Phân tích thông số thị trường.......................................................................................26
CHƯƠNG 3: KẾT LUẬN................................................................................................27 3.1
Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty.................................................27 3.2
Giải pháp:..........................................................................................................................28
PHỤ LỤC........................................................................................................................29 4.1
Bảng cân đối.....................................................................................................................29 4.2
Kết quả hoạt động kinh doanh.....................................................................................30
CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY 1.1
Giới thiệu tổng quan
1.1.1 Thông tin chung
- Tên giao dịch: CÔNG TY CỔ PHẦN HỒNG HÀ VIỆT NAM
- Tên quốc tế: HONGHA VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
- Tên viết tắt: HỒNG HÀ VIỆT NAM.,JSC
- Loại hình pháp lý: Công ty cổ phần
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: 0100109674 do Sở KH&ĐT Hà Nội cấp
lầnđầu ngày 14/03/2005, thay đổi lần thứ 19 ngày 03 tháng 03 năm 2022. - Mã số thuế: 0100109674 - Mã cổ phiếu: PHH
- Vốn điều lệ: 200.000.000.000 đồng- Vốn đầu tư của chủ sở hữu:
Địa chỉ: Nhà điều hành, khu đô thị mới Tứ Hiệp, Xã Tứ Hiệp, Huyện Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
Số điện thoại: 024.355 40845
- Website: www.honghavietnam.vn
1.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển -
Ngày 13/03/2009: Giấy ĐKKD thay đổi lần thứ 6 đổi tên “Công ty Cổ phần đầu tư
vàXây dựng Hồng Hà thành “Công ty Cổ phần Hồng Hà Dầu Khí”, tên giao dịch tiếng
Anh là “HONGHA Petroleum Joint Stock Company" viết tắt là HONGHA
PETROLEUM,..JSC vốn điều lệ mới là 35 tỷ đồng. -
Ngày 18/06/2009: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 7 với vốn điều lệ mới là 80 tỷ
đồng,vốn thực góp là 35 tỷ đồng -
Ngày 11/12/2009: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 9 với vốn điều lệ là 80 tỷ đồng,
vốnthực góp là 50 tỷ đồng. -
Ngày 13/01/2016: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 14, thay đổi trụ sở chính về địa
chỉ161A Tô hiệu, Nghĩa Đô, Cầu Giấy, Hà Nội. -
Ngày 29/10/2019: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 16, thay đổi chức danh người
đạidiện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Ông Lê Hoàng Anh -
Ngày 02/01/2020: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 17, thay đổi chức danh người
đạidiện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Ông Lê Vinh Việt. -
Ngày 20/01/2021: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 18, thay đổi trụ sở chính về địa
chỉNhà điều hành, khu đô thị mới Tứ Hiệp, xã Tứ Hiệp, huyện Thanh Trì, thành phố Hà
Nội. - Ngày 03/03/2022: Giấy CNĐKDN thay đổi lần thứ 19, thay đổi chức danh người
đại diện theo pháp luật là Tổng Giám đốc - Bà Trần Thị Thanh Bình.
1.1.3 Lĩnh vực kinh doanh nổi bật
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi
(cầu, đường, bến cảng, đê, đập, kênh mương);
- Xây dựng nhà ở các loại, xây dựng công trình đường sắt, đường bộ và các công trìnhcông ích;
- Xây dựng các công trình đường dây và trạm biến thế điện đến 110KV, các công
trìnhngầm, xử lý nền móng; - Phá dỡ và chuẩn bị mặt bằng;
- Lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, lò sưởi về điều hòa không khí, lắp đặthệ thống xây dựng khác;
- Hoàn thiện công trình xây dựng; lắp đặt hệ thống điện, hệ thống cấp thoát nước, lò sưởivà
điều hòa không khí, lắp đặt hệ thống xây dựng khác;
- Hoàn thiện công trình xây dựng;
- Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác;
- Thi công lắp đặt thiết bị chuyên dùng cấp thoát nước, thang máy, hệ thống điện lạnh,điện
máy, thông tin, xử lý môi trường trong các công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp;
- Gia công cơ khí và lắp đặt kết cấu kim loại, gia công chế biến gỗ, trang trí nội ngoạithất;
- Sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng, ký gửi hàng hóa.
1.1.4 Cơ cấu tổ chức
- Đại hội đồng cổ đônglà cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, toàn quyền quyết định
mọi hoạt động của Công ty và có nhiệm vụ: Thông qua Điều lệ, Phương hướng hoạt động
kinh doanh của Công ty, loại cổ phiếu và số lượng cổ phiếu được chào bán, Sáp nhập, tái
tổ chức và giải thể Công ty, Quyết định đầu tư hoặc bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn
hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi nhận trong báo cáo tài chính đã được kiểm toán gần
nhất của Công ty, Bầu, bãi nhiệm hội đồng quản trị và ban kiểm soát; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
- Hội đồng quản trịlà tổ chức quản lý cao nhất trong Công ty do ĐHĐCĐ bầu ra. Nhiệm
kỳ của thành viên HĐQT không quá năm (05) năm; thành viên HĐQT có thể được bầu
lại với số nhiệm kỳ không hạn chế. Tổng số thành viên HĐQT độc lập không điều hành
phải chiếm ít nhất một phần ba tổng số thành viên HĐQT.
Hội đồng quản trị có nhiệm vụ: Báo cáo trước ĐHĐCĐ tình hình kinh doanh, dự kiến phân
phối lợi nhuận, mức cổ tức, báo cáo quyết toán năm tài chính, phương hướng phát triển và
kế hoạch hoạt động sản xuất của Công ty; Quyết định cơ cấu tổ chức, bộ máy, quy chế hoạt
động của Công ty; Quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện và công ty con; Đề
xuất loại hình, số lượng và giá cổ phiếu, trái phiếu dự kiến phát hành; Kiến nghị sửa đổi
và bổ sung Điều lệ của Công ty; Quyết định triệu tập ĐHĐCĐ; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Hội đồng quản trị Công ty hiện có 03 thành viên bao gồm: 01 Chủ tịch, và 02 Ủy viên. - Ban Kiểm soát
Ban kiểm soát thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh, quản trị và điều hành
của Công ty, được ĐHĐCĐ bầu ra. Nhiệm kỳ của thành viên Ban kiểm soát không quá
năm (5) năm; thành viên Ban kiểm soát có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn
chế. Ban kiểm soát phải có ít nhất một thành viên là kế toán hoặc kiểm toán viên. Ban kiểm
soát có nhiệm vụ: Kiểm tra các báo cáo tài chính hàng năm, sáu tháng và hàng quý trước
khi đệ trình Hội đồng quản trị; Xem xét báo cáo của công ty về các hệ thống kiểm soát nội
bộ trước khi Hội đồng quản trị chấp nhận; Xem xét thư quản ký của kiểm toán viên độc
lập và ý kiến phản hồi của ban quản lý công ty; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Ban kiểm soát Công ty hiện có 3 thành viên bao gồm: 1 Trưởng ban, 2 Ủy viên. - Ban Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc điều hành cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày của Công ty. Tổng
Giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm và không nhất thiết phải
là cổ đông Công ty. Tổng Giám đốc chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước
pháp luật về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao.
Tổng Giám đốc có nhiệm vụ: Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định do HĐQT và
ĐHĐCĐ đề ra; Kiến nghị phương án bố trí cơ cấu tổ chức quản lý công ty với HĐQT;
Thay mặt công ty ký kết các hợp đồng tài chính, thương mại và hợp đồng lao động, tổ chức
và điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh thường nhật của Công ty; Thực thi kế hoạch
kinh doanh hàng năm được ĐHĐCĐ và HĐQT thông qua; Trình HĐQT phê chuẩn kế
hoạch kinh doanh chi tiết cho năm tài chính tiếp theo; Các nhiệm vụ khác do Điều lệ quy định.
Hỗ trợ cho Tổng Giám đốc là các Phó Tổng giám đốc chức năng, Tổng Giám đốc sẽ căn
cứ vào khả năng và thu nhận quản lý đề thực hiện việc ủy quyền một số quyền hạn nhất
định cho các Phó Tổng giám đốc chức năng.
Ban Tổng Giám đốc Công ty hiện có 01 thành viên bao gồm: Tổng Giám đốc. - Phó TGĐ CNTT
Hỗ trợ sản xuất, quản lý việc thiết lập công nghệ thông tin truy cập dữ liệu và thống nhất
các hệ thống. Bên cạnh giám sát sự hoạt động của phần mềm, phần cứng, dữ liệu cùng các
thành viên khác thì CIO còn nghiên cứu về các công nghệ mới, cung cấp giá trị kinh doanh,
đồng thời đưa ra các biện pháp giải quyết vấn đề thông tin kỹ thuật số cho tổ chức.
- Phó TGĐ Tài chính kế toán
Chịu trách nhiệm về tất cả hoạt động tài chính, trực tiếp quản lý ngân sách bằng việc nghiên
cứu, phân tích các kế hoạch tài chính của công ty.
Từ đó, đưa ra các biện pháp khai thác, sử dụng nguồn vốn hiệu quả, cũng như cảnh báo các nguy cơ trong tương lai. - Kế toán trưởng
Tham mưu giúp Tổng Giám Đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế toán, thống
kê, thông tin kinh tế, hạch toán kinh tế và quản lý tài chính đảm bảo vừa tuân thủ các quy
định Nhà Nước, vừa hỗ trợ đắc lực cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Phó TGĐ thường trực khối thương mại
Trực tiếp chịu trách nhiệm về chiến lược thương mại và sự phát triển của một doanh nghiệp.
Các hoạt động của họ thường liên quan đến các lĩnh vực tiếp thị; bán hàng và phát triển
các loại hình sản phẩm; dịch vụ khách hàng.
- Phó TGĐ tiếp thị
Phát triển sản phẩm; đa dạng hóa kênh truyền thông tiếp thị; nghiên cứu thị trường; chăm
sóc khách hàng; phát triển kênh phân phối; quan hệ công chúng; quản trị bán hàng; v.v.
CMO là cầu nối giữa bộ phận marketing với các bộ phận sản xuất; công nghệ thông tin; tài
chính; v.v của doanh nghiệp.
- Phó TGĐ phát triển thị trường
Xây dựng và tổ chức triển khai chiến lược phát triển thị trường. Tham mưu, tư vấn, định
hướng, hoạch định chiến lược phát triển thị trường phù hợp với định hướng chiến lược
chung của Công ty. Chủ trì quản lý tổng thể hoạt động phát triển thị trường để đạt được các
chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận, định biên nhân sự, chất lượng nhân sự. Tổ chức lập, kiểm
soát ngân sách hoạt động theo quý, tháng, năm.
- Phó TGĐ phát triển kinh doanh
Chịu trách nhiệm thúc đẩy hoạt động kinh doanh của công ty và tăng doanh thu, xác định
và phát triển các cơ hội kinh doanh mới, xây dựng và mở rộng sự hiện diện của công ty và
các thương hiệu của công ty trên thị trường.
- Phó TGĐ chuỗi cung ứng
Chịu trách nhiệm toàn bộ các bước trong việc đưa một sản phẩm ra thị trường. Vị trí này
được yêu cầu đứng đầu những khía cạnh của quy trình sản xuất, mua sắm, vận chuyển,
nhập kho vật liệu, kiểm soát hàng tồn kho và phân phối hàng hóa thành phẩm.
- Phó TGĐ nhân lực và văn hóa
Chịu trách nhiệm giám sát và quản lý tất cả các khía cạnh của hoạt động quản trị nguồn
nhân lực và văn hoá của một tổ chức.
- Phó TGĐ nghiên cứu và phát triển
Giám sát toàn bộ quá trình phát triển và cải thiện các sản phẩm cũng như quy trình mới và
hiện có của doanh nghiệp. Họ đảm bảo công ty đạt được những mục tiêu nghiên cứu và phát triển sản phẩm.
1.1.5 Vị thế Doanh nghiệp
Công ty Cổ phần Hồng Hà Việt Nam: Tiền thân là Công ty Xây dựng Hồng Hà, được thành
lập vào ngày 29/11/1993. Công ty hoạt động chính trong các lĩnh vực xây dựng các công
trình dân dụng, công nghiệp, hạ tầng kỹ thuật, giao thông, thủy lợi, xây dựng các công trình
đường dây và trạm biến thế điện đến 110 KV, thi công lắp đặt thiết bị chuyên dùng cấp,
thoát nước, thang máy, hệ thống điện lạnh, gia công cơ khí và lắp đặt kết cấu kim loại, gia
công chế biến gỗ, trang trí nội thất, sản xuất kinh doanh vật liệu xây dựng. 1.2
Đặc điểm ngành và môi trường kinh doanh
1.2.1 Đặc điểm ngành
Ngành xây dựng luôn có tính cạnh tranh rất cao do số lượng lớn các công ty tham gia. Để
thành công, các doanh nghiệp cần có năng lực thi công tốt, giá cả cạnh tranh, uy tín và mối
quan hệ tốt với khách hàng.
Các công trình xây dựng thường có quy mô lớn và phức tạp, đòi hỏi các doanh nghiệp phải
có đội ngũ kỹ sư, công nhân lành nghề, hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả.
Các dự án xây dựng thường có tiến độ rất chặt chẽ, bất kỳ sự chậm trễ nào cũng có thể dẫn
đến thiệt hại lớn. Chất lượng công trình không đảm bảo có thể gây ra hậu quả nghiêm trọng
về lâu dài. Các dự án xây dựng thường đòi hỏi vốn đầu tư lớn để mua sắm vật liệu, trang
thiết bị, trả lương cho công nhân,...
1.2.2 Môi trường kinh doanh
Môi trường vĩ mô.
Môi trường kinh tế:
Theo số liệu của Tổng cục Thống kê Quy mô GDP theo giá hiện hành năm 2023 ước đạt
10.221,8 nghìn tỷ đồng, tương đương 430 tỷ USD. Với kết quả này, quy mô kinh tế của
Việt Nam trong năm 2023 xếp thứ 34 theo bảng xếp hạng của CEBR.
GDP bình quân đầu người năm 2023 theo giá hiện hành ước đạt 101,9 triệu đồng/người,
tương đương 4.284 USD, tăng 160 USD so với năm 2022.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế quý 4 theo GSO có xu hướng tích cực, cao hơn các quý trước
của năm 2023, cụ thể quý 1 tăng 3,41%, quý 2 tăng 4,25%, quý 3 tăng 5,47%.
Toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, cùng với nước ta đã kí hết hiệp định
CPTPP và EVFTA đã tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng thị trường xuất khẩu và thu hút đầu tư. - Mức Lãi suất:
Sau 4 lần điều chỉnh lãi suất điều hành từ tháng 3-6/2023, lãi suất tối đa theo quy định của
NHNN đối với tiền gửi kỳ hạn 1-6 tháng là 4,75%. Hiện, không còn ngân hàng nào áp
dụng mức lãi suất tối đa đối với các kỳ hạn này, chỉ phổ biến từ 3-3,8%/năm. Bên cạnh
việc tạo dư địa để giảm lãi suất cho vay, việc các ngân hàng giảm lãi suất huy động xuống
mức thấp chưa từng có cũng là một trong những giải pháp “chữa bệnh thừa tiền” trong gần một năm qua.
Theo Ngân hàng Nhà nước, mức tăng trưởng tín dụng toàn hệ thống vẫn thấp so với các
năm trước, nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ các yếu tố khách quan như tác động của đầu
tư, sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng. Một số nhóm khách hàng có nhu cầu nhưng chưa đáp
ứng điều kiện vay vốn; tác động từ khả năng hấp thụ vốn của nhóm bất động sản… - Tỷ giá hối đoái:
1 Đô la Mỹ = 25.373 VND (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
+ Tỷ giá ổn định: Trong năm 2023, tỷ giá tiền đồng chịu áp lực lớn từ sự tăng giá của đồng
USD trên thị trường quốc tế. Tuy nhiên, nhà điều hành đã duy trì mức giảm giá của VND
so với USD ở ngưỡng hợp lý, khoảng 3%. Thị trường ngoại hối hoạt động liên tục và không
xảy ra hiện tượng thiếu hụt nguồn cung.
+ Biến động tỷ giá: Tỷ giá đã có nửa đầu năm bình lặng, sau đó bắt đầu gợn sóng vào đầu
quý III và bật tăng mạnh từ tháng 8. Tính đến cuối năm 2023, tỷ giá trung tâm tăng 1.1%,
tỷ giá mua bán USD tại các ngân hàng tăng 3.04% - 3.08%, và tỷ giá giao dịch trên thị
trường tự do tăng 4.1% - 4.3%.
+ Dự báo và kỳ vọng: Nhiều chuyên gia dự báo rằng năm 2024, tiền đồng sẽ tiếp tục tăng
giá khi áp lực từ quốc tế giảm dần. Điều này có thể hỗ trợ cho VND trong việc duy trì ổn
định và tăng giá so với USD
Việt Nam đang phát triển mạnh mẽ cơ sở hạ tầng và các dự án xây dựng như đường cao
tốc, khu công nghiệp, đô thị hóa nhanh chóng, tạo ra nhu cầu lớn cho ngành xây dựng.
Biến động kinh tế toàn cầu và trong nước có thể ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu, lãi
suất tín dụng, và nguồn vốn đầu tư.
Môi trường công nghệ:
Công nghệ đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển của ngành sản xuất và
kinh doanh văn phòng phẩm. Doanh nghiệp cần chủ động ứng dụng các công nghệ mới để
nâng cao hiệu quả, tiết kiệm chi phí và bảo vệ môi trường. Việc áp dụng công nghệ thành
công đòi hỏi sự đầu tư phù hợp, giải pháp sáng tạo và nguồn nhân lực có trình độ.
Để đáp ứng những đòi hỏi, yêu cầu trong tình hình mới, trong giai đoạn tới, các hoạt động
khoa học và công nghệ ngành Công Thương sẽ được triển khai tập trung theo hướng hỗ
trợ, thúc đẩy các doanh nghiệp ứng dụng các công nghệ sản xuất và công nghệ quản trị
hiện đại gắn với quá trình chuyển đổi số và phát triển sản xuất thông minh, góp phần nâng
cao năng suất, năng lực cạnh tranh của các ngành, lĩnh vực và sản phẩm công nghiệp chủ lực.
Ứng dụng công nghệ cao trong xây dựng như BIM (Building Information Modeling), công
nghệ in 3D, và vật liệu xanh giúp tăng hiệu quả, giảm chi phí và thời gian thi công. Yêu
cầu đầu tư lớn vào đổi mới công nghệ có thể là áp lực đối với công ty nếu thiếu vốn. Chi
phí đầu tư cao, nhu cầu biến đổi liên tục và rủi ro an ninh mạng khi bán hàng thương mại điện tử
Môi trường văn hóa- xã hội: - VĂN HOÁ :
Nhu cầu về văn phòng phẩm ở Việt Nam tương đối cao do:
+ Nền giáo dục phát triển: Nhu cầu về nhận thức các văn hoá của Việt Nam cũng như các
sản phẩm đa dạng. cho học sinh, sinh viên.
+ Hoạt động kinh tế sôi nổi: Nhu cầu về dịch vụ, tài chính, sản phẩm vô hình văn cho các doanh nghiệp, tổ chức.
+ Sử dụng internet: Nhu cầu về các tour du lịch hay đồ lưu niệm,... ngày càng tăng do sử dụng internet phổ biến.
Nhu cầu đa dạng: Nhu cầu về văn phòng phẩm ở Việt Nam rất đa dạng do:
+ Nhiều phân khúc khách hàng: Học sinh, sinh viên, nhân viên văn phòng, khách nước ngoài,...
+ Mức thu nhập khác nhau: Nhu cầu về tour và các sản phẩm từ cao cấp đến bình dân.
+ Sở thích cá nhân: Nhu cầu về giá thành, sự thuận tiện, trải nghiệm, thời gian, địa điểm, … - XÃ HỘI :
Thu nhập tăng dẫn tới mức sống của người dân ngày một tăng cao vì vậy chất lượng sản
phẩm luôn được doanh nghiệp đặt lên hàng đầu. Do đó doanh nghiệp cần nghiên cứu kĩ
sản phẩm, kết hợp năng lực con người và khoa học công nghệ để tạo ra những sản phẩm tốt nhất.
Người dân và doanh nghiệp ngày càng chú trọng đến các công trình chất lượng cao, tiện nghi và bền vững.
Sự thay đổi trong nhận thức về môi trường và yêu cầu tuân thủ các tiêu chuẩn về bảo vệ
môi trường trong xây dựng.
Môi trường nhân khẩu học:
Dân số : quy mô dân số gần 100 triệu dân. Đây là một lợi thế lớn tạo thị trường cho doanh nghiệp.
Tốc độ gia tăng dân số : Mỗi năm dân số Việt Nam tăng khoảng 1 triệu người. Điều này
thuận lợi cho DN mở rộng thị trường trong tương lai.
Phân bố thu nhập : Mức sống ngày càng tăng tỉ lệ thuận với sự phát triển nền kinh tế. Đặt
ra cho công ty cơ hội phát triển các sản phẩm cao cấp để phát triển nhu cầu của một bộ
phận dân cư khá giả có yêu cầu cao trong học tập và làm việc.
Việt Nam có dân số đông, lực lượng lao động dồi dào và nhu cầu phát triển đô thị lớn, đặc
biệt tại các thành phố lớn như Hà Nội và TP.HCM.
Yêu cầu kỹ năng và trình độ cao của nhân sự trong ngành xây dựng hiện đại, trong khi lao
động phổ thông vẫn chiếm tỷ trọng lớn.
Môi trường Chính trị- Pháp luật: -
Trong những năm qua và đến nay thì tình hình chính trị của nước ta khá ổn định,
quanđiểm của đảng ta về đối nội là xây dựng một đất nước “Dân giàu nước mạnh, xã hội
công bằng và văn minh”, về đối ngoại là hợp tác với tất cả các quốc gia trên thế giới, trên
cơ sở hòa bình, hợp tác, đôi bên cùng có lợi. -
Theo cam kết cụ thể khi Việt Nam gia nhập WTO, mức thuế áp dụng chung cho
dượcphẩm sẽ chỉ còn 0% - 5% so với mức 0% - 10% như trước đây
Doanh nghiệp phải tuân theo các quy định về thuê lao động, thuế, cho vay, an toàn, vật giá,
quảng cáo nơi đặt nhà máy và bảo vệ môi trường... Với bối cảnh mới, Việt Nam tham gia
các hiệp định tự do thương mại (FTAs) thế hệ mới, thì các yếu tố chính trị, pháp luật còn
có tác động mạnh mẽ hơn tới các doanh nghiệp Việt Nam.
Chính phủ khuyến khích đầu tư vào hạ tầng, hỗ trợ các doanh nghiệp xây dựng qua các
chính sách như gói thầu công và các dự án đầu tư công.
Sự phức tạp trong thủ tục hành chính, pháp lý, và các quy định mới liên quan đến xây dựng và môi trường.
Môi trường tự nhiên:
Sự phát triển kinh tế đi kèm với việc gia tăng dân số đang khiến rác thải sinh hoạt và ô
nhiễm tại những thành phố lớn ở Việt Nam tăng nhanh hơn cả nước khác trên thế giới.
Nhu cầu xây dựng các công trình xanh và bền vững tạo thị trường mới.
Tác động của biến đổi khí hậu, thời tiết khắc nghiệt có thể ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng thi công.
Môi trường vi mô.
Đối thủ cạnh tranh.
Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: Là những công ty có những điểm tương đồng về sản phẩm
hoặc cung cấp dịch vụ. Ví dụ như họ cùng bán sản phẩm tại một địa điểm giống công ty của bạn.
Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: Là những công ty có thể cung cấp các sản phẩm, dịch vụ
khác bạn nhưng đều giải quyết chung một vấn đề, nhu cầu của khách hàng.
Đối thủ cạnh tranh thay thế: Là những đối thủ sẽ xuất hiện khi nhu cầu khách hàng của bạn thay đổi.
Ngành xây dựng tại Việt Nam có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp lớn như Hòa Bình,
Coteccons, Vinaconex. Các đối thủ này có ưu thế về quy mô, nguồn lực tài chính, và danh tiếng.
Cạnh tranh mạnh trong đấu thầu các dự án lớn, đặc biệt là từ các nhà thầu nước ngoài với công nghệ hiện đại. Nhà cung cấp:
Do nguồn cung cấp trong nước còn hạn chế về nhiều mặt nên một số các nguyên vật liệu
phải được nhập khẩu từ nước ngoài.
Công ty phụ thuộc vào các nhà cung cấp nguyên vật liệu như xi măng, sắt thép, cát, đá, thiết bị xây dựng.
Sự biến động giá cả nguyên vật liệu có thể ảnh hưởng đến chi phí và lợi nhuận của công ty. Khách hàng:
Chính phủ: Các dự án đầu tư công, hạ tầng giao thông, trường học, bệnh viện.
Doanh nghiệp: Các dự án nhà máy, khu công nghiệp, trung tâm thương mại.
Người dân: Các dự án xây dựng dân dụng, nhà ở, chung cư.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
2.1 Báo cáo tài chính giai đoạn 2021 – 2023
2.1.1 Bảng cân đối kế toán
2.1.1.1 Trình bày bảng cân đối kế toán trong 3 năm(Xem Phụ lục trang 30)
2.1.1.2 Phân tích khối và chỉ số Phân tích khối Phân tích chỉ sô TÀI SẢN 2021 2022 2023 2021 2022 2023 45,96
A. Tài sản ngắn hạn
74,12% 50,74% 51,96% 100% 45,94% %
Tiền và các khoản tương 19,59 đương tiền 8,67% 2,04% 2,59% 100% 15,79% % 350,00 260,00
Đầu tư tài chính ngắn hạn 0,00% 0,75% 0,57% 100% % %
Các khoản phải thu ngắn 27,34 hạn 21,44% 8,62% 8,94% 100% 26,98% % 62,29 Hàng tồn kho
41,86% 38,98% 39,76% 100% 62,50% % Tài sản ngắn hạn khác 2,16% 0,35% 0,10% 100% 10,85% 2,92% 127,74 121,73
B. Tài sản dài hạn
25,88% 49,26% 48,04% 100% % %
Các khoản phải thu dài hạn 0,00% 0,00% 0,00% 100% 0,00% 0,00% Tài sản cố định 0,96% 0,01% 0,00% 100% 0,58% 0,26% 33,17
Bất động sản đầu tư 1,93% 1,39% 0,97% 100% 48,57% %
Tài sản dở dang dài hạn 14,87% 0,99% 1,81% 100% 4,48% 7,98% 1106,36 1033,2
Đầu tư tài chính dài hạn 2,42% 39,87% 38,11% 100% % 2% 82,09 Tài sản dài hạn khác 5,71% 6,99% 7,15% 100% 82,23% % 65,57
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 100% 100% 100% 100% 67,11% % Phân tích khối Phân tích chỉ số NGUỒN VỐN 2021 2022 2023 2021 2022 2023 49,79 65,19 NỢ PHẢI TRẢ 50,08% 51,36% 100% 68,82% % % 49,79 65,62 Nợ ngắn hạn 49,76% 51,36% 100% 69,27% % % Nợ dài hạn 0,32% 0,00% 0,00% 100% 0,00% 0,00% 50,21 65,96 VỐN CHỦ SỞ HỮU 49,92% 48,64% 100% 65,39% % % 50,21 65,96 Vốn chủ sở hữu 49,92% 48,64% 100% 65,39% % % 100.0 65,57 TỔNG NGUỒN VỐN 100.0% 100.0% 100% 67,11% % %
Qua 3 năm, tổng tài sản của tập đoàn có xu hướng giảm 67.1%% vào năm 2022, và giảm
65.57% vào năm so với năm 2021. Về tài sản: - Giảm tỉ trọng :
+ Tiền và các khoản tương đương tiền : giảm mạnh từ 8,67% năm 2021 xuống còn 2.04%
năm 2022 và giảm còn 2.59% vào năm 2023 trong tổng tài sản.
+ Các khoản phải thu ngắn hạn : giảm mạnh từ 21.44% năm 2021 xuống còn 8.62% vào
năm 2022 và 8.94% vào năm 2023 cho thấy sự biến động rõ ràng của các khoản phải thu trong tổng tài sản.
+ Hàng tồn kho : giảm nhẹ trong 2 năm 2022 đạt 38.98% và 2023 đạt 39.76% so với năm
2021 đạt 41.86% trong tổng tài sản.
+ Tài sản cố định : giảm mạnh năm 2021 đạt 0.96% sau đó năm 2022 giảm còn 0.01% và năm 2023 không đáng kể.
+ Bất động sản đầu tư : giảm từ 1.93% xuống còn 1.39% năm 2022 và còn 0.97% vào năm 2023 trong tổng tài sản
+ Tài sản dài hạn dở dang : giảm mạnh vào năm 2022 đạt 0.99% và năm 2023 đạt 1.81%
so với năm 2021 có tỷ lệ 14.87% trong tổng tài sản. - Tăng tỷ trọng :
+ Đầu tư tài chính dài hạn : tăng mạnh 39.87% năm 2022 và 38.11% năm 2023 so với
2.42% năm 2021 trong tổng tài sản.
+ Tái sản dài hạn khác : tăng nhẹ qua các năm 5.7%;6.9%;7.15% trong 3 năm
2021;2022;2023 trong tổng tài sản
Tài sản ngắn hạn: Tăng trưởng tương đối ổn định, có xu hướng giảm vào năm 202 và phục hồi vào năm 2023.
Hàng tồn kho: Giảm mạnh và duy trì ở mức thấp trong cả 3 năm. Điều này có thể cho thấy
doanh nghiệp đang quản lý hàng tồn kho hiệu quả hoặc có thể do chiến lược kinh doanh thay đổi.
Tài sản cố định: Giảm liên tục trong 3 năm, cho thấy doanh nghiệp có thể đang giảm đầu
tư vào tài sản cố định hoặc đã thanh lý một phần tài sản này.
Tài sản dài hạn khác: Tăng trưởng khá ổn định, cho thấy doanh nghiệp có thể đang đầu tư
vào các dự án dài hạn hoặc có các khoản phải thu dài hạn tăng lên. Về nguồn vốn: - Nguồn vốn giảm :
+ Nợ dài hạn : năm 2021 0.32% và các năm sau đó không đáng kể. cho thấy công ty kiểm
soát nợ dài hạn rất tốt. - Nguồn vốn tăng :
+ Nợ ngắn hạn tăng 49.76% năm 2021 lên 51.36% năm 2022 và 49.79% vào năm 2023
+ Vốn chủ sở hữu giảm nhẹ 48.64% năm 2022 và tăng mạnh 50.21% năm 2023 so với
2021 49.92% trong tổng nguồn vốn.
Doanh nghiệp đã có những cải thiện nhất định về cấu trúc tài chính trong giai đoạn
20212023. Việc giảm nợ và tăng vốn chủ sở hữu đã giúp cải thiện tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở
hữu, giảm rủi ro tài chính. Việc giảm hàng tồn kho cho thấy doanh nghiệp đang quản lý
hiệu quả hơn về hàng tồn kho. Tuy nhiên, việc giảm đầu tư vào tài sản cố định có thể ảnh
hưởng đến năng lực sản xuất kinh doanh trong dài hạn. Doanh nghiệp tập trung vào đầu tư
tài chính ngắn hạn hơn là đầu tư vào tài sản cố định. Điều này cho thấy doanh nghiệp có
thể đang có một chiến lược đầu tư linh hoạt hơn.
❖ Vốn luân chuyển ròng
Vốn luân chuyển ròng = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Năm 2021 2022 2023 Tài sản ngắn hạn 71.301.355.665.92
59.376.999.925.633 63.851.404.070.693 6 Nợ ngắn hạn 29.802.122.777.11
26.901.669.071.344 27.321.229.964.468 8 Vốn luận chuyển 41.499.232.888.80 ròng
32.475.330.854.289 36.530.174.106.225 8
Vốn luân chuyển ròng qua các năm đều >0.
Điều này cho thấy, doanh nghiệp có đủ khả năng chi trả cho các hoạt động hiện tại và có
thể đầu tư được cho các kế hoạch tăng trưởng trong tương lai, hay công ty đủ điều kiện vay
hoặc các hình thức tín dụng khác dễ dàng hơn khi công ty cần vay tiền.
2.1.1.3 Phân tích cơ cấu:
2.1.2 Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh:
2.1.2.1 Trình bày bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm (Xem Phụ lục trang 36 )
2.1.2.2 Phân tích khối và chỉ số Phân tích khối Phân tích chỉ số 2021 2022 2023 2021 2022 2023 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
100% 100% 100% 100% 11,4% 2,9%
Các khoản giảm trừ doanh thu 100% 100% 100% 100% 0,0% 0,0%
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
0,0% 0,0% 0,0% 100% 11,4% 2,9%
Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp 100% 100% 100% 100.% 9,4% 2,9%
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ

88,4% 72,7% 87,3% 100% 26,7% 3,2%
Doanh thu hoạt động tài chính
11,6% 27,3% 12,7% 100% 95,9% 121,1% 697,3 Chi phí tài chính 1,9% 16,2% 79,6% 100% 0,0% %
Trong đó: Chi phí lãi vay 0,9% 54,6% 0,0% 100% 20,7% 0,0%
Phần lãi/(lỗ) trong công ty liên kết 0,9% 1,6% 0,0% 100% 62,7% 0,9% Chi phí bán hàng 1,4% 7,9% 0,4% 100% 17,7% 0,0% Chi phí quản lý doanh nghiệp 2,5% 3,9% 0,0% 100% 42,1% 9,3%
Lợi nhuận thuần từ hoạt 445,1 động kinh doanh 10,1% 37,2% 32,2% 100% 115,0% % 4583,4 Thu nhập khác 1,5% 60,2% 60,5% 100% 226,5% % 697,8 Chi phí khác 0,1% 48,0% 9,2% 100% 158,0% % 869,2 Lợi nhuận khác 0,4% 25,4% 22,4% 100% 130,4% %
Tổng lợi nhuận kế toán 344,2 trước thuế 0,3% 22,6% 13,2% 100% 111,3% %
Chi phí thuế TNDN hiện hành 1,2% 37,6% 47,3% 100% 25,2% 5,4%
Thu nhập thuế TNDN hoãn 362,4 lại 0,8% 1,8% 1,5% 100% 0,0% % 1774,2
Lợi nhuận sau thuế TNDN 0,2% 4,9% 0,0% 100% 472,2% %
Lợi nhuận sau thuế của 386,7 công ty mẹ 0,3% 44,2% 45,9% 100% 97,5% %
Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông không kiểm soát
1,4% 46,8% 45,9% 100% 17,6% 0,2%
2.1.2.3 Phân tích ❖ Cơ cấu doanh thu:
Qua kết quả phân tích doanh thu 2022 giảm 11.4% và giảm còn 2.9% vào năm 2023 so với 2021.
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh chính (bán hàng và cung cấp dịch vụ) có sự tăng trưởng
chưa ổn định qua các năm, đặc biệt là năm 2022. Điều này cho thấy doanh nghiệp đã mở
rộng quy mô hoạt động và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn. Lợi nhuận sau thuế tăng
trưởng mạnh mẽ, đặc biệt là trong năm 2023, cho thấy hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp
ngày càng được cải thiện. Điều này có thể là do doanh nghiệp đã tối ưu hóa chi phí, nâng
cao năng suất hoặc mở rộng vào các lĩnh vực có biên lợi nhuận cao hơn. ❖ Cơ cấu chi phí
Tỷ trọng chi phí bán hàng trên tổng doanh thu tăng 16.2% năm 2022, 79.6% năm 2023 so với 1.9% năm 2021.
Tỷ trọng quản lý doanh nghiệp trên doanh thu thuần tăng nhẹ từ 11.6% năm 2021 lên 27.3%
trong năm 2022 và tăng mạnh 12.7% 2023.
Năm 2022, Các chi phí vận hành doanh nghiệp được tối ưu hóa đáng kể, tạo nguồn vốn
đầu tư cho chiến lược phát triển hình ảnh và thương hiệu của Tập đoàn, đảm bảo tăng
trưởng doanh thu. Năm 2023, Tập đoàn tập trung thực hiện đầu tư chi phí cho nhân sự bán
hàng và đào tạo nhân lực cho sự phát triển bền vững trong tương lai. Công ty đầu tư gia
tăng hình ảnh thương hiệu, gia tăng sức cạnh tranh trong nước, tăng cường các chương
trình hỗ trợ bán hàng các điểm bán trong nước cũng như thị trường quốc tế.
Chi phí hoạt động (bao gồm chi phí hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý) có xu
hướng giảm so với doanh thu, cho thấy doanh nghiệp đã kiểm soát tốt chi phí và nâng cao
hiệu quả hoạt động. Chi phí tài chính giảm mạnh trong năm 2022 và 2023, có thể do doanh
nghiệp đã giảm nợ hoặc tái cấu trúc lại nợ vay. Điều này góp phần cải thiện lợi nhuận của doanh nghiệp. ❖ Cơ cấu Lợi nhuận
Lợi nhuận sau thuế có xu hướng tăng 4.9% năm 2022, và giảm năm 2023. Biên lợi nhuận
gộp hợp nhất của Tập đoàn tăng từ 1774.2% năm 2022 xuống 472.2% trong năm 2023 so với 100% năm 2021.
2.2Phân tích thông số tài chính
2.2.1 Phân tích thông số Khả năng thanh toán
Thông số khả năng thanh toán 2021 2022 2023
TÀI SẢN NGẮN HẠN 516.154.134.650 237.126.989.832 237.247.453.085 Tiền và các khoản tương đương tiền 60.361.324.535 9.528.588.179 11.826.724.359 Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 3.500.000.000 2.600.000.000 Các khoản phải thu ngắn hạn 149.276.639.852 40.277.290.832 40.812.974.454 Hàng tồn kho 291.505.178.801 182.191.923.420 181.570.078.249 Tài sản ngắn hạn khác 15.010.991.462 1.629.187.401 437.676.023 Nợ ngắn hạn 346.486.839.703 240.005.308.841 227.348.884.328
Tỷ số khả năng thanh toán hiện thời 1,49 1 1,04
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 0,61 0,22 0,24
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời 0,17 0,04 0,05
- Khả năng thanh toán hiện thời : *
Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
1.49lần năm 2021 xuống 1 lần năm 2022 và 1.04 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 1.49 đồng tài sản ngắn hạn năm
2021, 1 đồng năm 2022 và 1.04 đồng năm 2023. *
So sánh : Để có một đánh giá chính xác hơn, cần so sánh các chỉ số khả năng
thanhtoán của doanh nghiệp với các doanh nghiệp cùng ngành. Điều này giúp xác định vị
trí cạnh tranh của doanh nghiệp và đánh giá hiệu quả quản lý tài chính của doanh nghiệp so với đối thủ.
Các chỉ số này đều lớn hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán nợ đến hạn của công ty khi
đáo hạn là có thể đáp ứng. *
Nguyên nhân : khả năng thanh toán cao là DN đã dùng nợ dài hạn và vốn chủ sở
hữuđầu tư vào tài sản ngắn hạn
- Khả năng thanh toán nhanh : *
Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
0.61lần năm 2021 xuống 0.22 lần năm 2022 và 0.24 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.61 đồng tài sản ngắn hạn năm
2021, 0.22 đồng năm 2022 và 0.24 đồng năm 2023. *
So sánh : Các chỉ số này đều bé hơn 1, cho thấy khả năng thanh toán nhanh của công tythấp.
- Khả năng thanh toán tức thời : *
Ý nghĩa : Với kết quả trên, ta thấy khả năng thanh toán hiện thời của DN giảm từ
0.17lần năm 2021 xuống 0.04 lần năm 2022 và 0.05 lần năm 2023.
Một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo thanh toán bằng 0.17 đồng tài sản ngắn hạn năm
2021, 0.04 đồng năm 2022 và 0.05 đồng năm 2023. *
So sánh : Các chỉ số này bé hơn 1 vào các năm, cho thấy khả năng thanh toán tức
thờicủa công ty thấp vào năm 2022 và 2023 *
Nguyên nhân : Điều này cho thấy hiện tại công ty không giữ nhiều tiền mặt, ảnh
hưởngtình hình thanh toán ngắn hạn của công ty.
Nhìn chung, các chỉ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp đã có những cải thiện đáng
kể trong giai đoạn 2021-2023. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần tiếp tục theo dõi sát sao các
chỉ số này, đặc biệt là tỷ số khả năng thanh toán tức thời, để kịp thời điều chỉnh các hoạt
động kinh doanh và đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ.
2.2.2 Phân tích thông số Khả năng hoạt động - Vòng quay tài sản Vòng quay tài sản 2021 2022 2023 Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ 172.822.010.454 19.647.550.761 5.043.840.828 Tổng cộng tài sản 696.373.060.663 467.341.492.517 456.634.967.189 Tài sản cố định 6.673.780.082 38.772.000 17.640.000 Vòng quay tài sản 0,38 0,04 0,01
Vòng quay tài sản cố định 25,90 506,75 285,93 + Vòng quay tài sản:
* Ý nghĩa : Vòng quay tài sản giảm nhẹ qua các năm: từ 0.38 lần năm 2021 xuống 0.04lần
năm 2022 và giảm còn 0.01 lần năm 2023.
* So sánh : 1 đồng đầu tư vào vòng quay tài sản có khả năng tạo ta 0.38 đồng doanh thunăm
2021, 0.04 đồng năm 2022, 0.01 đồng 2023.
* Nguyên nhân : Do doanh thu thuần thấp hơn tổng tài sản bình quân.+ Vòng quay tài sản cố định:
* Ý nghĩa : Vòng quay tài sản cố địng tăng nhẹ qua các năm: tăng từ 25.9 lần năm 2021lên
506.75 lần năm 2022 và 258.93 lần năm 2023
* So sánh : 1 đồng đầu tư vào vòng quay tài sản có khả năng tạo ta 25.9 đồng doanh thunăm
2021, 506.75 đồng năm 2022, 285.93 đồng 2023.
* Nguyên nhân : do doanh thu thuần lớn hơn tài sản cố định bình quân.
Từ đó cho thấy việc sử dụng TS của công ty vào các hoạt động kinh doanh hiệu quả nhất
là năm 2022 và 2023 giảm nhẹ xuống. - Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho 2021 2022 2023 Giá vốn hàng bán 152.728.441.939 14.283.305.610 4.402.604.695 Hàng tồn kho 291.505.178.801 182.191.923.420 181.570.078.249 Vòng quay hàng tồn kho 0,5 0,1 0,0
Kỳ dự trữ hàng tồn kho 696,7 4655,8 15053,2 + Vòng quay hàng tồn kho:
* Ý nghĩa : Vòng quay HTK 2021, 2022,2023 lần lượt là 696.7; 4655.8, 15053.2 tươngứng
với kỳ dự trữ HTK là 0.5;0.1;0.0
* So sánh : Cho thấy vòng quay HTK có sự biến động tăng vào năm 2022 và 2023
tươngứng với kỳ dự trữ HTK giảm vào 2022 và 2023. Cho thấy năm 2023, công ty đã
quản lí hàng tồn kho tốt hơn năm 2021
* Nguyên nhân : Công ty cho biết năm cuối năm 2021 HTK cao, do thị trường quốc tế gặp
nhiều khó khăn, tỷ giá nội tệ của các nước biến động mạnh so với đồng Đô la Mỹ nên
việc nhập hàng có phần chững lại. -
Vòng quay phải thu khách hàng
Vòng quay phải thu khách hàng 2021 2022 2023 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 172.822.010.454 19.647.550.761 5.043.840.828 vụ
Các khoản phải thu ngắn hạn 149.276.639.852 40.277.290.832 40.812.974.454 Các khoản phải thu dài hạn 0 0 0 Vòng quay phải thu khách hàng 1,2 0,5 0,1
Kỳ thu tiền bình quân 315,3 748,2 2953,5
* Ý nghĩa : Vòng quay PTKH 2021, 2022, 2023 lần lượt là 1.2;0.5;0.1 tương ứng với kỳthu
tiền BQ là 315.3;748.2;2953.5
* So sánh : Qua đó có thể thấy,Vòng quay PTKH năm 2022 và 2023 có xu hướng giảmso
với năm 2021, kỳ thu tiền có xu hướng tăng
* Nguyên nhân : Mức độ hiệu quả của công ty trong hoạt động thu nợ chưa được cảithiện
hơn, thời gian thu tiền chậm hơn. - Vòng quay Phải trả người bán
Vòng quay phải trả cho người bán 2021 2022 2023 Giá vốn hàng bán 152.728.441.939 14.283.305.610 4.402.604.695 Hàng tồn kho 291.505.178.801 182.191.923.420 181.570.078.249
Phải trả người bán ngắn hạn 87.167.581.714 60.255.789.933 49.323.624.469
Phải trả người bán dài hạn 2.012.500.000 0 0 Trị giá mua hàng tín dụng 444.233.620.740 196.475.229.030 185.972.682.944
Vòng quay phải trả cho người bán 5,04 3,26 3,77 Kỳ thanh toán bình quân 72,45 111,94 96,81
* Ý nghĩa : Vòng quay PTNB 2021, 2022, 2023 lần lượt là 5.04;3.26;3.77 tương ứng vớikỳ
thanh toán bình quân là 72.45 ngày; 111.94 ngày; 96.81 ngày.