Quản trị tài chính
Các thông số nợ:
a/ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
=Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
Lưu ý: tỷ số này<= 1. Vì DN có 1 đồng VCSH sẽ được vay tối đa 1
đồng,
Tỷ số Nợ /VCSH càng cao thì rủi ro càng cao
Ý nghĩa tỷ số đó là gì
Xu hướng nhận định chỉ số tăng lên hay xuống.=> an toàn hay không an
toàn
b/ Tỷ lệ nợ trên tài sản(D/A)
= Tổng nợ/ Tổng tài sản
Ý nghĩa:
Tỷ lệ phần trăm tài sản được tài trợ bằng vốn vay
Xu hướng: Tỷ lệ càng cao thì rủ ro tài chính cao và ngược lại.
c/ Nợ dài hạn trên vốn dài hạn
Thông số nợ dài hạn= Tổng nợ dài hạn/ Tổng nợ dài hạn+ VCSH( vốn
dài hạn).
Ý nghĩa
Công ty đang có chính sách khai thác lợi thế đòn bẫy.
d/ Các thông số về khả năng trang trải- số lần đảm bảo lãi vay
Số lần đảm bảo lãi vay= LN trước thuế và lãi( EBIT)/CP tài chính.
Ý nghĩa: Thông số> 1 cho biết công ty có khả năng đáp ứng đc khả năng
đáp ứng khoản chi trả tiền lãi Càng cao càng tốt.
d/ khả năng thanh toán lãi vay (EBITD)
Tỷ số thanh toán lãi vay bằng tiền mặt= EBIT+D/ CP tài chính
Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp
Câu 1: Đúng
Câu 2: Sai mức độ cao thì mới cao
Câu 3: Chủ nợ thường muốn thông số này thấp để đảm bảo an toàn hơn
khi cho vay.
Câu 4: được hiểu như này: Trong tài sản tổng tài sản được tài trợ 30% là
nợ 70% còn lại là VCSH.
Câu 5: Đúng
Câu 6: Trong 1 đồng vốn dài hạn thì có 0,27 đồng nợ dài hạn còn lại
0,73 là nợ
Khả năng sinh lời
1. Lợi nhuận gộp biên
= Lợi nhuận gộp về BH và CCDV/ Doanh thu thuần về BH và CCDV
Đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất và mkt
Doanh thu thuần= Lợi nhuận gộp – GVHB
Càng cao càng tốt
Ý nghĩa, xu hướng, so với bình quân ngành
Phản ánh Hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
2. Lợi nhuận ròng biên
EAT( LN sau thuế, LN ròng) / Doanh thu thuần về BH và CCDV.
Tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN
Lợi nhuận gộp chỉ phản ánh giá vốn thôi
Ý nghĩa:
Trong 100 đồng DT bán ra trong kỳ, có 6,6 đồng LN ròng, và 5,3 LN
ròng=> xu hướng không tốt, nhưng so với bình quân ngành thì công ty
tốt hơn.
Giảm lợi nhuận ròng biên do CPQLDN CPBH tương sois so với doanh
số
3. Vòng quay tổng tài sản:
= Doanh thu thuần về BH và CCDV/ Tổng tài sản
Vòng quay tổng TS càng cao càng tốt vì sử dụng vốn càng tiết kiệm và
hiệu quả.
4. Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA)
Thu nhập trên tổng tài sản=EAT/ Tổng tài sản
5/ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ(ROE)
Thu nhập trên vốn chủ= LN thuần sau thuế TNDN/ Tổng chủ sở hữu
Khi tổng nợ = 0 ROE = ROA
ROE=ROA/ 1-D/A
Trong 100 đồng vốn chủ doanh nghiệp đạt ..... đồng lợi nhuận. Càng cao
càng tốt
Theo cách tiếp cận Dupont
Số nhân vốn chủ= Tổng tài sản/ Vốn chủ
LN ròng trên vốn chủ= LN ròng biên * Vòng quay tài sản * Số nhân vốn
chủ
Câu 1: Lợi nhuận gộp biên
Câu 2: Trong 100 đồng doanh thu thuần bán ra trong kỳ, công ty đạt
được 3
CÁC THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành ( EPS).
EPS= EAT- cổ tức ưu đãi/ Số cố phiếu (thường) lưu hành trong kỳ
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
2. Giá trên thu nhập( P/E)
Giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu/ Thu nhập trên mỗi cổ
phiếu(EPS).
3. Giá thị trường trên giá trị sổ sách (MBV)
= vốn chủ/ Tổng số cổ phiếu lưu hành
Gtri thị trường trên giá trị sổ sách = Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu/ giá
trị sổ sách mỗi cổ phiếu
>= 1 đánh giá hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh
nghiệp cao.
4. Giá cổ phiếu trên ngân quỹ
= giá cổ phiếu/ Ngân quỹ trên mỗi cổ phiếu
= Thu nhập ròng + khấu hao/ Số cổ phiếu
BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NQ
Phản ánh nguồn vốn đến từ đâu sử dụng cho mục đích gì trong thuyết
minh báo cáo không có cái này Lập này phải có 2 thời điểm trở lên
PHÂN TÍCH ĐÒN BẪY
1. Đòn bẩy hoạt đng Tăng định phí ( tài sản cố định)
Dùng định phí để tăng giảm EBIT 😊
a. Điểm hòa vốn:
DT= Tổng chi phí
DT-Tổng chi phí =0
EBIT= P*(Q)- V*(Q)-FC = Q*(P-V)-FC=0
Qbe= FC/ P-V ( sản lượng cân bằng)
Trong đó:
(p-V): số dư đảm phí
FC: chi phí cố định
V: Biến phí đơn vị( chi phí biến đổi)
EBIT: tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi.
Chấp nhận rủi ro
b. Phân tích đòn bẩy hoạt động:
Nhận xét: 1% thay đổi của Q sẽ thay đổi 4,125..... liên quan đến việc
đầu tư và định phí
Công ty mà đầu tư nhiều vào định phí thì lợi nhuận sẽ cao hơn
Công thức hiệu ứng đòn bẩy ( bài giảng trang 75)

Preview text:

Quản trị tài chính Các thông số nợ:
a/ Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
=Tổng nợ/ Vốn chủ sở hữu
Lưu ý: tỷ số này<= 1. Vì DN có 1 đồng VCSH sẽ được vay tối đa 1 đồng,
Tỷ số Nợ /VCSH càng cao thì rủi ro càng cao
Ý nghĩa tỷ số đó là gì
Xu hướng nhận định chỉ số tăng lên hay xuống.=> an toàn hay không an toàn
b/ Tỷ lệ nợ trên tài sản(D/A)
= Tổng nợ/ Tổng tài sản Ý nghĩa:
Tỷ lệ phần trăm tài sản được tài trợ bằng vốn vay
Xu hướng: Tỷ lệ càng cao thì rủ ro tài chính cao và ngược lại.
c/ Nợ dài hạn trên vốn dài hạn
Thông số nợ dài hạn= Tổng nợ dài hạn/ Tổng nợ dài hạn+ VCSH( vốn dài hạn). Ý nghĩa
Công ty đang có chính sách khai thác lợi thế đòn bẫy.
d/ Các thông số về khả năng trang trải- số lần đảm bảo lãi vay
Số lần đảm bảo lãi vay= LN trước thuế và lãi( EBIT)/CP tài chính.
Ý nghĩa: Thông số> 1 cho biết công ty có khả năng đáp ứng đc khả năng
đáp ứng khoản chi trả tiền lãi Càng cao càng tốt.
d/ khả năng thanh toán lãi vay (EBITD)
Tỷ số thanh toán lãi vay bằng tiền mặt= EBIT+D/ CP tài chính
Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp Câu 1: Đúng
Câu 2: Sai mức độ cao thì mới cao
Câu 3: Chủ nợ thường muốn thông số này thấp để đảm bảo an toàn hơn khi cho vay.
Câu 4: được hiểu như này: Trong tài sản tổng tài sản được tài trợ 30% là nợ 70% còn lại là VCSH. Câu 5: Đúng
Câu 6: Trong 1 đồng vốn dài hạn thì có 0,27 đồng nợ dài hạn còn lại 0,73 là nợ Khả năng sinh lời
1. Lợi nhuận gộp biên
= Lợi nhuận gộp về BH và CCDV/ Doanh thu thuần về BH và CCDV
Đo lường hiệu quả hoạt động sản xuất và mkt
Doanh thu thuần= Lợi nhuận gộp – GVHB Càng cao càng tốt
Ý nghĩa, xu hướng, so với bình quân ngành
Phản ánh Hiệu quả sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
2. Lợi nhuận ròng biên
EAT( LN sau thuế, LN ròng) / Doanh thu thuần về BH và CCDV.
Tính đến tất cả các chi phí và thuế TNDN
Lợi nhuận gộp chỉ phản ánh giá vốn thôi Ý nghĩa:
Trong 100 đồng DT bán ra trong kỳ, có 6,6 đồng LN ròng, và 5,3 LN
ròng=> xu hướng không tốt, nhưng so với bình quân ngành thì công ty tốt hơn.
Giảm lợi nhuận ròng biên do CPQLDN CPBH tương sois so với doanh số
3. Vòng quay tổng tài sản:
= Doanh thu thuần về BH và CCDV/ Tổng tài sản
Vòng quay tổng TS càng cao càng tốt vì sử dụng vốn càng tiết kiệm và hiệu quả.
4. Tỷ suất Lợi nhuận trên tổng tài sản ( ROA)
Thu nhập trên tổng tài sản=EAT/ Tổng tài sản
5/ Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ(ROE)
Thu nhập trên vốn chủ= LN thuần sau thuế TNDN/ Tổng chủ sở hữu Khi tổng nợ = 0 ROE = ROA ROE=ROA/ 1-D/A
Trong 100 đồng vốn chủ doanh nghiệp đạt ..... đồng lợi nhuận. Càng cao càng tốt
Theo cách tiếp cận Dupont
Số nhân vốn chủ= Tổng tài sản/ Vốn chủ
LN ròng trên vốn chủ= LN ròng biên * Vòng quay tài sản * Số nhân vốn chủ
Câu 1: Lợi nhuận gộp biên
Câu 2: Trong 100 đồng doanh thu thuần bán ra trong kỳ, công ty đạt được 3
CÁC THÔNG SỐ THỊ TRƯỜNG
1. Lãi cơ bản trên cổ phiếu lưu hành ( EPS).
EPS= EAT- cổ tức ưu đãi/ Số cố phiếu (thường) lưu hành trong kỳ
ảnh hưởng đến giá cổ phiếu
2. Giá trên thu nhập( P/E)
Giá trị thị trường của mỗi cổ phiếu/ Thu nhập trên mỗi cổ phiếu(EPS).
3. Giá thị trường trên giá trị sổ sách (MBV)
= vốn chủ/ Tổng số cổ phiếu lưu hành
Gtri thị trường trên giá trị sổ sách = Giá trị thị trường mỗi cổ phiếu/ giá
trị sổ sách mỗi cổ phiếu
>= 1 đánh giá hiệu quả hoạt động và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp cao.
4. Giá cổ phiếu trên ngân quỹ
= giá cổ phiếu/ Ngân quỹ trên mỗi cổ phiếu
= Thu nhập ròng + khấu hao/ Số cổ phiếu
BÁO CÁO NGUỒN VÀ SỬ DỤNG NQ
Phản ánh nguồn vốn đến từ đâu sử dụng cho mục đích gì trong thuyết
minh báo cáo không có cái này Lập này phải có 2 thời điểm trở lên
PHÂN TÍCH ĐÒN BẪY
1. Đòn bẩy hoạt động Tăng định phí ( tài sản cố định)
Dùng định phí để tăng giảm EBIT 😊 a. Điểm hòa vốn: DT= Tổng chi phí DT-Tổng chi phí =0
EBIT= P*(Q)- V*(Q)-FC = Q*(P-V)-FC=0
Qbe= FC/ P-V ( sản lượng cân bằng) Trong đó: (p-V): số dư đảm phí FC: chi phí cố định
V: Biến phí đơn vị( chi phí biến đổi)
EBIT: tổng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi. Chấp nhận rủi ro
b. Phân tích đòn bẩy hoạt động:
Nhận xét: 1% thay đổi của Q sẽ thay đổi 4,125..... liên quan đến việc đầu tư và định phí
Công ty mà đầu tư nhiều vào định phí thì lợi nhuận sẽ cao hơn
Công thức hiệu ứng đòn bẩy ( bài giảng trang 75)