Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen
Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả
Preview text:
NHẬP ĐỀ
Hiện tại, cuộc thi liên quan đến làm phim quảng co sng tạo đang được cc
trường đại học tập trung đầu tư tổ chức kh nhiều và Đại học Hoa Sen cũng đã và
đang tổ chức cuộc thi “Sng tạo phim quảng co - TVCreate 2023”. Cuộc thi nhằm
tạo điều kiện cho cc bạn yêu thích và có niềm đam mê làm phim, nơi mà cc bạn
không có kinh nghiệm vẫn có thể thỏa sức sng tạo, cùng nhau học hỏi kiến thức, kỹ
năng làm phim chuyên nghiệp và kỹ năng làm việc nhóm.
Cuộc thi TVCreate 2023 hướng đến ngành Marketing tại thị trường Việt Nam và
13 năm tuổi đời tính đến thời điểm hiện tại, nhận được sự yêu mến, quan tâm đối với
cc Marketer tương lai cũng như cc nhân vật nổi tiếng trong ngành.
Ngoài việc học cc môn học ở lớp hay thực tập tại cc doanh nghiệp thì Đại học
Hoa Sen còn tạo điều kiện, tổ chức thêm cho chúng tôi cc môn Đề Án. Tại đây chúng
tôi sẽ được hiểu sâu hơn về cc thuật ngữ chuyên ngành, kỹ năng chuyên môn và đặc
biệt hơn là va chạm thực tế, làm việc trực tiếp với doanh nghiệp nhưng lại không qu
p lực như những kỳ thực tập.
Việc tham gia đề n giúp chúng tôi có thể ứng dụng cc kiến thức đã học đúng
cch vào thực tiễn, nhóm “Fire” Girls đã lựa chọn làm Đề Án 2 thông qua việc trở
thành thí sinh tham gia lập kế hoạch Truyền thông Marketing tích hợp cho cuộc thi TVCreate 2023. i NỘI DUNG
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CÔNG TY KODAK
1. Tổng quan thương hiệu Kodak
1.1 Giới thiệu thương hiệu Kodak
Kodak là công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới về in ấn thương mại, cc vật liệu
và hóa chất tiên tiến và ngành công nghiệp my ảnh. Thương hiệu Kodak được thành
lập từ rất lâu đời vào năm 1888 bởi nhà kinh doanh George Eastman với mong muốn
thay đổi cch nhìn của mọi người về my chụp ảnh.
Nói đến ngành công nghiệp my ảnh thì gần hơn một nửa thập kỷ qua Kodak dường
như chiếm trọn toàn bộ “tri tim” thị trường tại nước Mỹ. Và không hề ngoa khi nói
Kodak là ông vua “một thời” của ngành nhiếp ảnh.
Ci tên Kodak và biểu tượng của công ty xuất pht từ niềm đam mê đặc biệt của ông
chủ với chữ “K”, vốn được George Eastman mô tả là chữ ci "mạnh mẽ và sắc sảo".
Ci tên ấy tuy đơn giản, ngắn gọn nhưng gây được hứng thú và ghi được dấu ấn đậm nét trong lòng công chúng.
Hình 1:Logo thương hiệu Kodak (Kodak.com, 2006) 1
Câu slogan nổi tiếng của ông là “Bạn chỉ cần bấm my, còn lại là việc của Kodak” đã
có sức hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ từ những người say mê với nghệ thuật nhiếp ảnh tới
dân chúng bình thường ở Mỹ nói riêng và thế giới nói chung. Công ty hiện đang viết
chương tiếp theo với tư cch là một công ty công nghệ tập trung vào hình ảnh. (Đạt, 2021)
Thương hiệu luôn tập trung vào bốn nguyên tắc cơ bản từ những ngày đầu đến hôm nay:
- Tập trung vào khch hàng
- Sản xuất hàng loạt với chi phí thấp
- Phân phối trên toàn thế giới - Quảng co rộng rãi.
1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh Tầm nhìn
“Di sản của chúng tôi đã có và tương lai của chúng tôi là trở thành người đứng đầu thế
giới về hình ảnh.” (Jeft) Sứ mệnh
“Xây dựng một nền văn hóa hướng đến kết quả, đẳng cấp thế giới, cung cấp cho
người tiêu dùng và khch hàng nhiều cch để nắm bắt, lưu trữ, xử lý, xuất và truyền
đạt hình ảnh dưới dạng ký ức, thông tin và giải trí cho con người và my móc ở mọi
nơi, mọi lúc; và đưa cc giải php khc biệt, hiệu quả về chi phí ra thị trường một
cch nhanh chóng và với chất lượng hoàn hảo, thông qua một đội ngũ nhân viên năng
động đa dạng với tài năng và kỹ năng đẳng cấp thế giới để duy trì Kodak ở vị trí dẫn
đầu thế giới về hình ảnh.” (Jeft) 2
1.3 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô thương hiệu Kodak sẽ bao gồm cc yếu tố như khch hàng, đối thủ
cạnh tranh, nhà cung cấp và cc lực lượng thị trường khc. Dưới đây là một số chi tiết
về môi trường vi mô Kodak. 1.3.1 Nhà cung ứng
Kodak dựa vào cc nhà cung cấp để cho cc sản phẩm và dịch vụ của mình. Những
nhà cung cấp này bao gồm cc nhà sản xuất linh kiện, đối tc sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ tài chính. 1.3.2 Đối tác
Instax trà sữa là đối tc phân phối chính cho cc dòng my Kodak tại thị trường Việt
Nam từ 2017. Họ có đầy đủ cc sản phẩm và phụ kiện của my chụp ảnh Kodak dành cho khch hàng. 1.3.3 Khách hàng
Kodak tập trung vào khch hàng với cc sản phẩm của hãng bao gồm my ảnh kỹ
thuật số, my in phun và cc sản phẩm in kỹ thuật số khc. Điều này có nghĩa là khch
hàng của Kodak là người tiêu dùng c nhân và doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, Kodak
cũng cố gắng mở rộng thị trường bằng cch tập trung vào cc sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp. 1.3.4 Đối thủ
Kodak cạnh tranh với cc đối thủ lớn như Canon, Nikon và Sony về my ảnh và cc
sản phẩm liên quan. Ngoài ra, Kodak còn phải đối mặt với sự cạnh tranh từ cc công ty
lớn khc trong lĩnh vực in kỹ thuật số. Kết
luận : Tóm lại, môi trường vi mô của Kodak phải đối mặt với nhiều thch thức
và cơ hội. Thành công trong tương lai của Kodak sẽ phụ thuộc vào khả năng của
công ty trong việc tìm kiếm cc sản phẩm và dịch vụ mới để đp ứng nhu cầu thị
trường và cạnh tranh với cc đối thủ. 3
1.4 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của thương hiệu Kodak bao gồm cc yếu tố bên ngoài ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty, bao gồm thị trường, kinh tế, chính trị, php luật và xã hội.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về môi trường vĩ mô của Kodak. 1.4.1 Chính trị
Cc chính sch và quy định của chính phủ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Kodak.
Ví dụ, chính sch bảo vệ môi trường Kodak phải đối mặt với cc yêu cầu và p lực
liên quan đến chính sch môi trường và bền vững. Công ty cần tuân thủ cc quy định
về quản lý chất thải, tiết kiệm năng lượng, pht triển sản phẩm thân thiện với môi
trường. Và chính sch công nghiệp và thương mại: Chính sch và quy định của cc
quốc gia và tổ chức quốc tế về công nghiệp và thương mại có thể ảnh hưởng đến hoạt
động của Kodak. Cc biện php bảo hộ thương mại, thuế quan, quy định về bản quyền
và sở hữu trí tuệ, và cc chính sch về thương mại giúp Kodak quốc tế có thể tạo ra cơ
hội hoặc thch thức cho Kodak trong việc tiếp cận thị trường và cạnh tranh. (Cương, 2022) 1.4.2 Kinh tế
Kodak là một công ty nổi tiếng trong lĩnh vực nhiếp ảnh và công nghệ in ảnh. Tuy
nhiên, trong thời gian gần đây Kodak phải thích ứng với những biến động của nền kinh
tế và tìm cch nâng cao hiệu quả, giảm chi phí. Kodak cũng phải đối mặt với những thch thức như:
Cạnh tranh quốc tế: Công ty Kodak đã phải đối mặt với cạnh tranh mạnh mẽ từ cc
công ty nhiếp ảnh và công nghệ khc trên toàn cầu, đặc biệt là từ cc công ty ở châu Á
như Canon, Nikon và Sony. Sự cạnh tranh này đã làm suy yếu thị phần của Kodak và
đặt công ty này vào tình trạng khó khăn kinh doanh.
Suy thoi kinh tế: Đại dịch COVID -19 tc động của môi trường kinh tế toàn cầu 9,
bao gồm cc hạn chế và cc hành động khc được thực hiện để đối phó với đại dịch
COVID-19, và khả năng của Kodak trong việc giảm thiểu hoặc thu hồi một cch hiệu 4
quả cc chi phí vật liệu, nhân công, vận chuyển và hoạt động. Hiện nay việc suy thoi
kinh tế do tc động của chiến tranh Nga và Ukraine. Nếu suy thoi xảy ra , Kodak sẽ
bị ảnh hưởng kh là nặng nề. Hiện tại, Kodak đang trong giai đoạn xây dựng lại và
không thể trải qua thời kỳ suy thoi. Nếu xảy ra suy thoi, nhu cầu đối với cc sản
phẩm của Kodak sẽ giảm. (ROCHESTER, 2022) 1.4.3 Xã hội
Dư luận và khch hàng có thể ảnh hưởng đến hình ảnh và danh tiếng của Kodak. Công
ty cũng phải đối mặt với cc vấn đề xã hội như quản lý đạo đức Kodak cần tuân thủ
cc quy tắc đạo đức và trch nhiệm xã hội trong hoạt động kinh doanh của mình. Điều
này giúp Kodak xây dựng chính sch pht triển bền vững hơn, tôn trọng đạo đức văn
ho tôn gio của xã hội, đảm bảo an toàn và pht triển công bằng cho nhân viên, và
đảm bảo tính minh bạch trong cc hoạt động doanh nghiệp. 1.4.4 Công nghệ
Yếu tố công nghệ bao gồm sự pht triển của công nghệ mới, tốc độ thay đổi công nghệ
và phổ biến công nghệ mới. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Kodak theo một số cch. Sự pht triển của my ảnh kỹ thuật số đã đặt ra
một số thch thức lớn đối với hoạt động kinh doanh phim truyền thống của Kodak.
Tốc độ thay đổi công nghệ có thể khiến Kodak khó theo kịp cc đối thủ cạnh tranh.
Việc phổ biến cc công nghệ mới có thể tạo ra những cơ hội mới cho Kodak hoặc có
thể gây ra mối đe dọa cho hoạt động kinh doanh hiện tại của hãng. 1.4.5 Môi trường
Cc yếu tố môi trường bao gồm biến đổi khí hậu, thiên tai và khan hiếm tài nguyên.
Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Kodak theo một số
cch. Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn, có
thể gây thiệt hại cho cơ sở của Kodak và làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng.
Thiên tai, chẳng hạn như động đất, bão, cũng có thể làm hỏng cơ sở vật chất của
Kodak, và làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng. Sự khan hiếm tài nguyên như thiếu 5
nước và dầu, có thể làm tăng chi phí của Kodak và khiến hãng khó kiếm được nguyên liệu thô hơn. 1.4.6 Pháp lý
Môi trường php lý của Kodak là tập hợp cc luật và quy định chi phối cc hoạt động
kinh doanh của Kodak. Môi trường này bao gồm cả luật php trong nước và quốc tế.
Kodak phải tuân theo nhiều luật và quy định, bao gồm:
- Luật sở hữu trí tuệ: Những luật này bảo vệ cc pht minh, thương hiệu và bản quyền của Kodak.
- Luật cạnh tranh: Những luật này ngăn Kodak tham gia vào hành vi chống cạnh
tranh, chẳng hạn như ấn định gi và thông đồng.
- Luật bảo vệ người tiêu dùng: Những luật này bảo vệ khch hàng của Kodak
khỏi những hành vi lừa đảo và không công bằng.
- Luật môi trường: Những luật này bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm và cc hoạt động có hại khc.
- Luật thuế: Những luật này yêu cầu Kodak nộp thuế cho thu nhập của mình.
- Luật lao động: Những luật này bảo vệ nhân viên của Kodak khỏi những hành vi
không công bằng và phân biệt đối xử.
- Luật thương mại: Những luật này quy định việc xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. (Crowe, 2022) Kết
luận : Tóm lại, môi trường vĩ mô của Kodak đang thay đổi nhanh chóng và có
nhiều thch thức do sự pht triển của công nghệ kỹ thuật số và sự thay đổi thị
trường. Vì vậy Kodak cần phải thích nghi và tìm cch tận dụng cc cơ hội mới để
duy trì và pht triển trên thị trường.
1.5 Tính cách thương hiệu
Tính cch thương hiệu của Kodak là luôn lắng nghe, tinh tế và cổ điển. 6
Đầu tiên sự lắng nghe được thể hiện qua việc thương hiệu sẵn sàng thu hồi sản phẩm
khi xuất hiện lỗi vì họ hiểu được chất lượng sản phẩm chính là con đường đi đến sự
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khch hàng.
Tiếp đến là sự tinh tế thông qua cc thiết kế my ảnh gọn nhẹ dễ mang theo và có thể
trở thành món phụ kiện phù hợp với tất cả tính cch.
Cuối cùng là phong cch cổ điển được thể hiện mạnh mẽ qua màu sắc của sản phẩm
nói riêng cũng như màu sắc chủ đạo của thương hiệu nói chung.
2. Ngành hoạt động
Kodak tiếp tục hoạt động chính trong lĩnh vực hệ thống in ấn, hệ thống in phun doanh
nghiệp, in và đóng gói 3D, phần mềm và giải php, phim my ảnh,..
3. Thực trạng hoạt động
3.1. Tình hình kinh doanh
Sau khi bị ph sản vào năm 2012, Kodak nhận biết được việc không thích nghi với sự
thay đổi của thị trường là nguyên nhân của việc dẫn đến ph sản. Thương hiệu đã phải
ti cơ cấu lại hoạt động kinh doanh, đầu tư vào nghiên cứu và pht triển lại thương
hiệu của mình. Kodak đã chuyển đổi hoạt động của mình từ một thương hiệu sản xuất
my ảnh truyền thống sang một thương hiệu đa dạng về mặt công nghệ hơn. Hiện nay,
Kodak đang tập trung vào pht triển cc sản phẩm về hình ảnh số và in ấn số.
Trong lĩnh vực in ấn, Kodak đã thành công đưa đến tay khch hàng những sản phẩm
có chất lượng in ấn tốt nhất và chất lượng nhất. Thương hiệu cũng đã pht triển cc
giải php in ấn kỹ thuật số và in ấn 3D.
Hiện nay, Kodak từng là một trong những nhà sản xuất my chụp ảnh lấy liền hàng
đầu với cc sản phẩm như Kodak Printomatic và Kodak Smile Instant Print Camera.
Tuy nhiên, Kodak sau khi quay trở lại đã phải đối mặt với nhiều thch thức và nhiều
đối thủ cạnh tranh cụ thể như: Canon, Nikon, Fuji và còn kể đến là cc công ty sản xuất Smartphone. 7 3.2. Kết luận
Mặc dù Kodak đã trải qua những khó khăn và biến cố trong qu khứ nhưng đối với
người tiêu dùng thương hiệu Kodak vẫn được coi là một trong những thương hiệu tiên
phong trong ngành nhiếp ảnh và có uy tín trong lĩnh vực công nghệ in ấn. Ngày nay,
thương hiệu đã cho ra mắt nhiều sản phẩm có công nghệ tiên tiến hơn để đp ứng nhu
cầu của khch hàng và được khch hàng đnh gi cao. Tuy nhiên, để có thể pht triển
hơn trong tương lai, Kodak vẫn cần sng tạo, cải tiến và pht triển cc sản phẩm có
công nghệ mới. Đưa ra cc chiến lược phù hợp với mục tiêu pht triển của thương hiệu
tập trung và lắng nghe khch hàng của mình để đp ứng nhu cầu của họ. 8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MARKETING CỦA KODAK
1. Chiến lược marketing thương hiệu Kodak
1.1 Phân khúc thị trường Nhân khẩu học
Độ tuổi: Từ 18 đến 30 tuổi.
Thu nhập: Bình quân mỗi người 8 triệu trở lên.
Giai tầng xã hội: Trung lưu, thượng lưu.
Nghề nghiệp: sinh viên, người đã đi làm,... Địa lý
Tệp khch hàng của Kodak muốn hướng tới tập trung chủ yếu ở cc thành phố lớn như
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,… Tâm lý
Một điều không thể phủ nhận khi chúng ta mua một chiếc my ảnh để chụp và để lưu
giữ những khoảnh khắc hay muốn đi chuyên sâu hơn về ngành nhiếp ảnh thì nên đầu
tư cho bản thân một chiếc my ảnh có chất lượng tốt. Một chiếc my ảnh chất lượng
có tuổi đời lâu sẽ giúp chất ảnh tốt như ban đầu. Còn về my ảnh trên điện thoại sau
một vài năm thì chất lượng ảnh chụp trên điện thoại sẽ thay đổi không còn như lúc ban đầu.
Sử dụng my ảnh còn là một niềm đam mê về ngành nghề nhiếp ảnh gia, vì họ tìm
thấy được niềm vui và cũng xuất pht từ chính niềm yêu thích của họ. Thông qua
những bức ảnh mà chiếc my my ảnh mà họ sử dụng, họ được tiếp xúc với muôn màu
muôn vẻ của cuộc sống quanh họ. Họ được đi nhiều nơi, trải nghiệm thực tế, ghi lại
những khoảnh khắc, những mảng màu cuộc sống.
Những bức ảnh chụp mà chúng ta lưu giữ lại cũng là công cụ truyền tải nhiều thông
điệp ý nghĩa hiệu quả nhất và giúp mọi người hiểu, trân quý hơn về cuộc sống xung
quanh mình và tình người trong mỗi chúng ta. 9