Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Môn:
Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
95 trang 2 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Báo cáo đề án nhóm 7 tài liệu 2 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

35 18 lượt tải Tải xuống
NHẬP ĐỀ
Hiện tại, cuộc thi liên quan đến làm phim quảng co sng tạo đang được cc
trường đại học tập trung đầu tổ chức kh nhiều Đại học Hoa Sen cũng đã
đang tổ chức cuộc thi “Sng tạo phim quảng co - TVCreate 2023”. Cuộc thi nhằm
tạo điều kiện cho cc bạn yêu thích niềm đam làm phim, nơi cc bạn
không có kinh nghiệm vẫn có thể thỏa sức sng tạo, cùng nhau học hỏi kiến thức, kỹ
năng làm phim chuyên nghiệp và kỹ năng làm việc nhóm.
Cuộc thi TVCreate 2023 hướng đến ngành Marketing tại thị trường Việt Nam và
13 năm tuổi đời tính đến thời điểm hiện tại, nhận được sự yêu mến, quan tâm đối với
cc Marketer tương lai cũng như cc nhân vật nổi tiếng trong ngành.
Ngoài việc học cc môn học ở lớp hay thực tập tại cc doanh nghiệp thì Đại học
Hoa Sen còn tạo điều kiện, tổ chức thêm cho chúng tôi cc môn Đề Án. Tại đây chúng
tôi sẽ được hiểu sâu hơn về cc thuật ngữ chuyên ngành, kỹ năng chuyên môn và đặc
biệt hơn là va chạm thực tế, làm việc trực tiếp với doanh nghiệp nhưng lại không qu
p lực như những kỳ thực tập.
Việc tham gia đề n giúp chúng tôi thể ứng dụng cc kiến thức đã học đúng
cch vào thực tiễn, nhóm “Fire” Girls đã lựa chọn làm Đề Án 2 thông qua việc trở
thành thí sinh tham gia lập kế hoạch Truyền thông Marketing tích hợp cho cuộc thi
TVCreate 2023.
i
NỘI DUNG
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CÔNG TY KODAK
1. Tổng quan thương hiệu Kodak
1.1 Giới thiệu thương hiệu Kodak
Kodak công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới về in ấn thương mại, cc vật liệu
và hóa chất tiên tiến và ngành công nghiệp my ảnh. Thương hiệu Kodak được thành
lập từ rất lâu đời vào năm 1888 bởi nhà kinh doanh George Eastman với mong muốn
thay đổi cch nhìn của mọi người về my chụp ảnh.
Nói đến ngành công nghiệp my ảnh thì gần hơn một nửa thập kỷ qua Kodak dường
như chiếm trọn toàn bộ “tri tim” thị trường tại nước Mỹ. không hề ngoa khi nói
Kodak là ông vua “một thời” của ngành nhiếp ảnh.
Ci tên Kodak và biểu tượng của công ty xuất pht từ niềm đam mê đặc biệt của ông
chủ với chữ “K”, vốn được George Eastmantả chữ ci "mạnh mẽ sắc sảo".
Ci tên ấy tuy đơn giản, ngắn gọn nhưng gây được hứng thú và ghi được dấu ấn đậm
nét trong lòng công chúng.
Hình 1:Logo thương hiệu Kodak (Kodak.com, 2006)
1
Câu slogan nổi tiếng của ông là “Bạn chỉ cần bấm my, còn lại là việc của Kodak” đã
có sức hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ từ những người say mê với nghệ thuật nhiếp ảnh tới
dân chúng bình thường ở Mỹ nói riêng và thế giới nói chung. Công ty hiện đang viết
chương tiếp theo với cch một công ty công nghệ tập trung vào hình ảnh. (Đạt,
2021)
Thương hiệu luôn tập trung vào bốn nguyên tắc bản từ những ngày đầu đến hôm
nay:
- Tập trung vào khch hàng
- Sản xuất hàng loạt với chi phí thấp
- Phân phối trên toàn thế giới
- Quảng co rộng rãi.
1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh
Tầm nhìn
“Di sản của chúng tôi đã có và tương lai của chúng tôi là trở thành người đứng đầu thế
giới về hình ảnh.” (Jeft)
Sứ mệnh
“Xây dựng một nền văn hóa hướng đến kết quả, đẳng cấp thế giới, cung cấp cho
người tiêu dùng khch hàng nhiều cch để nắm bắt, lưu trữ, xử lý, xuất truyền
đạt hình ảnh dưới dạngức, thông tin và giải trí cho con người và my móc ở mọi
nơi, mọi lúc; đưa cc giải php khc biệt, hiệu quả về chi phí ra thị trường một
cch nhanh chóng và với chất lượng hoàn hảo, thông qua một đội ngũ nhân viên năng
động đa dạng với tài năng và kỹ năng đẳng cấp thế giới để duy trì Kodak ở vị trí dẫn
đầu thế giới về hình ảnh.” (Jeft)
2
1.3 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô thương hiệu Kodak sẽ bao gồm cc yếu tố như khch hàng, đối thủ
cạnh tranh, nhà cung cấp và cc lực lượng thị trường khc. Dưới đây là một số chi tiết
về môi trường vi mô Kodak.
1.3.1 Nhà cung ứng
Kodak dựa vào cc nhà cung cấp để cho cc sản phẩm dịch vụ của mình. Những
nhà cung cấp này bao gồm cc nhà sản xuất linh kiện, đối tc sản xuất và nhà cung cấp
dịch vụ tài chính.
1.3.2 Đối tác
Instax trà sữa là đối tc phân phối chính cho cc dòng my Kodak tại thị trường Việt
Nam từ 2017. Họ có đầy đủ cc sản phẩm và phụ kiện của my chụp ảnh Kodak dành
cho khch hàng.
1.3.3 Khách hàng
Kodak tập trung vào khch hàng với cc sản phẩm của hãng bao gồm my ảnh kỹ
thuật số, my in phun và cc sản phẩm in kỹ thuật số khc. Điều này có nghĩa là khch
hàng của Kodak người tiêu dùng c nhân doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, Kodak
cũng cố gắng mở rộng thị trường bằng cch tập trung vào cc sản phẩm dịch vụ
chuyên nghiệp.
1.3.4 Đối thủ
Kodak cạnh tranh với cc đối thủ lớn như Canon, Nikon Sony về my ảnh cc
sản phẩm liên quan. Ngoài ra, Kodak còn phải đối mặt với sự cạnh tranh từ cc công ty
lớn khc trong lĩnh vực in kỹ thuật số.
Kết luận : Tóm lại, môi trường vi mô của Kodak phải đối mặt với nhiều thch thức
hội. Thành công trong tương lai của Kodak sẽ phụ thuộc vào khả năng của
công ty trong việc tìm kiếm cc sản phẩm dịch vụ mới để đp ứng nhu cầu thị
trường và cạnh tranh với cc đối thủ.
3
1.4 Môi trường vĩ mô
Môi trường của thương hiệu Kodak bao gồm cc yếu tố bên ngoài ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty, bao gồm thị trường, kinh tế, chính trị, php luật và xã hội.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về môi trường vĩ mô của Kodak.
1.4.1 Chính trị
Cc chính sch và quy định của chính phủ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Kodak.
dụ, chính sch bảo vệ môi trường Kodak phải đối mặt với cc yêu cầu p lực
liên quan đến chính sch môi trường và bền vững. Công ty cần tuân thủ cc quy định
về quản chất thải, tiết kiệm năng lượng, pht triển sản phẩm thân thiện với môi
trường. chính sch công nghiệp thương mại: Chính sch quy định của cc
quốc gia và tổ chức quốc tế về công nghiệp và thương mại có thể ảnh hưởng đến hoạt
động của Kodak. Cc biện php bảo hộ thương mại, thuế quan, quy định về bản quyền
và sở hữu trí tuệ, và cc chính sch về thương mại giúp Kodak quốc tế có thể tạo ra
hội hoặc thch thức cho Kodak trong việc tiếp cận thị trường cạnh tranh. (Cương,
2022)
1.4.2 Kinh tế
Kodak một công ty nổi tiếng trong lĩnh vực nhiếp ảnh công nghệ in ảnh. Tuy
nhiên, trong thời gian gần đây Kodak phải thích ứng với những biến động của nền kinh
tế tìm cch nâng cao hiệu quả, giảm chi phí. Kodak cũng phải đối mặt với những
thch thức như:
Cạnh tranh quốc tế: Công ty Kodak đã phải đối mặt với cạnh tranh mạnh mẽ từ cc
công ty nhiếp ảnh và công nghệ khc trên toàn cầu, đặc biệt là từ cc công ty ở châu Á
như Canon, Nikon và Sony. Sự cạnh tranh này đã làm suy yếu thị phần của Kodak
đặt công ty này vào tình trạng khó khăn kinh doanh.
Suy thoi kinh tế: Đại dịch COVID -19 tc động của môi trường kinh tế toàn cầu 9,
bao gồm cc hạn chế cc hành động khc được thực hiện để đối phó với đại dịch
COVID-19, và khả năng của Kodak trong việc giảm thiểu hoặc thu hồi một cch hiệu
4
quả cc chi phí vật liệu, nhân công, vận chuyển và hoạt động. Hiện nay việc suy thoi
kinh tế do tc động của chiến tranh Nga và Ukraine. Nếu suy thoi xảy ra , Kodak sẽ
bị ảnh hưởng kh nặng nề. Hiện tại, Kodak đang trong giai đoạn xây dựng lại
không thể trải qua thời kỳ suy thoi. Nếu xảy ra suy thoi, nhu cầu đối với cc sản
phẩm của Kodak sẽ giảm. (ROCHESTER, 2022)
1.4.3 Xã hội
Dư luận và khch hàng có thể ảnh hưởng đến hình ảnh và danh tiếng của Kodak. Công
ty cũng phải đối mặt với cc vấn đề hội như quản đạo đức Kodak cần tuân thủ
cc quy tắc đạo đức và trch nhiệm xã hội trong hoạt động kinh doanh của mình. Điều
này giúp Kodak xây dựng chính sch pht triển bền vững hơn, tôn trọng đạo đức văn
ho tôn gio của hội, đảm bảo an toàn pht triển công bằng cho nhân viên,
đảm bảo tính minh bạch trong cc hoạt động doanh nghiệp.
1.4.4 Công nghệ
Yếu tố công nghệ bao gồm sự pht triển của công nghệ mới, tốc độ thay đổi công nghệ
phổ biến công nghệ mới. Những yếu tố này thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Kodak theo một số cch. Sự pht triển của my ảnh kỹ thuật số đã đặt ra
một số thch thức lớn đối với hoạt động kinh doanh phim truyền thống của Kodak.
Tốc độ thay đổi công nghệ thể khiến Kodak khó theo kịp cc đối thủ cạnh tranh.
Việc phổ biến cc công nghệ mới thể tạo ra những hội mới cho Kodak hoặc
thể gây ra mối đe dọa cho hoạt động kinh doanh hiện tại của hãng.
1.4.5 Môi trường
Cc yếu tố môi trường bao gồm biến đổi khí hậu, thiên tai khan hiếm tài nguyên.
Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Kodak theo một số
cch. Biến đổi khí hậu thể dẫn đến nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn, có
thể gây thiệt hại cho sở của Kodak làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng.
Thiên tai, chẳng hạn như động đất, bão, cũng thể làm hỏng sở vật chất của
Kodak, và làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng. Sự khan hiếm tài nguyên như thiếu
5
nước và dầu, có thể làm tăng chi phí của Kodak và khiến hãng khó kiếm được nguyên
liệu thô hơn.
1.4.6 Pháp lý
Môi trường php lý của Kodak là tập hợp cc luật và quy định chi phối cc hoạt động
kinh doanh của Kodak. Môi trường này bao gồm cả luật php trong nước và quốc tế.
Kodak phải tuân theo nhiều luật và quy định, bao gồm:
- Luật sở hữu trí tuệ: Những luật này bảo vệ cc pht minh, thương hiệu bản
quyền của Kodak.
- Luật cạnh tranh: Những luật này ngăn Kodak tham gia vào hành vi chống cạnh
tranh, chẳng hạn như ấn định gi và thông đồng.
- Luật bảo vệ người tiêu dùng: Những luật này bảo vệ khch hàng của Kodak
khỏi những hành vi lừa đảo và không công bằng.
- Luật môi trường: Những luật này bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm cc hoạt
động có hại khc.
- Luật thuế: Những luật này yêu cầu Kodak nộp thuế cho thu nhập của mình.
- Luật lao động: Những luật này bảo vệ nhân viên của Kodak khỏi những hành vi
không công bằng và phân biệt đối xử.
- Luật thương mại: Những luật này quy định việc xuất nhập khẩu hàng hóa
dịch vụ.
(Crowe, 2022)
Kết luận : Tóm lại, môi trường vĩ mô của Kodak đang thay đổi nhanh chóng
nhiều thch thức do s pht triển của công nghệ kỹ thuật số s thay đổi thị
trường. Vì vậy Kodak cần phải thích nghitìm cch tận dụng cc hội mới để
duy trì và pht triển trên thị trường.
1.5 Tính cách thương hiệu
Tính cch thương hiệu của Kodak là luôn lắng nghe, tinh tế và cổ điển.
6
Đầu tiên sự lắng nghe được thể hiện qua việc thương hiệu sẵn sàng thu hồi sản phẩm
khi xuất hiện lỗi họ hiểu được chất lượng sản phẩm chính con đường đi đến sự
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khch hàng.
Tiếp đếnsự tinh tế thông qua cc thiết kế my ảnh gọn nhẹ dễ mang theo và có thể
trở thành món phụ kiện phù hợp với tất cả tính cch.
Cuối cùng phong cch cổ điển được thể hiện mạnh mẽ qua màu sắc của sản phẩm
nói riêng cũng như màu sắc chủ đạo của thương hiệu nói chung.
2. Ngành hoạt động
Kodak tiếp tục hoạt động chính trong lĩnh vực hệ thống in ấn, hệ thống in phun doanh
nghiệp, in và đóng gói 3D, phần mềm và giải php, phim my ảnh,..
3. Thực trạng hoạt động
3.1. Tình hình kinh doanh
Sau khi bị ph sản vào năm 2012, Kodak nhận biết được việc không thích nghi với sự
thay đổi của thị trường là nguyên nhân của việc dẫn đến ph sản. Thương hiệu đã phải
ti cấu lại hoạt động kinh doanh, đầu vào nghiên cứu pht triển lại thương
hiệu của mình. Kodak đã chuyển đổi hoạt động của mình từ một thương hiệu sản xuất
my ảnh truyền thống sang một thương hiệu đa dạng về mặt công nghệ hơn. Hiện nay,
Kodak đang tập trung vào pht triển cc sản phẩm về hình ảnh số và in ấn số.
Trong lĩnh vực in ấn, Kodak đã thành công đưa đến tay khch hàng những sản phẩm
chất lượng in ấn tốt nhất chất lượng nhất. Thương hiệu cũng đã pht triển cc
giải php in ấn kỹ thuật số và in ấn 3D.
Hiện nay, Kodak từng một trong những nhà sản xuất my chụp ảnh lấy liền hàng
đầu với cc sản phẩm như Kodak Printomatic Kodak Smile Instant Print Camera.
Tuy nhiên, Kodak sau khi quay trở lại đã phải đối mặt với nhiều thch thức nhiều
đối thủ cạnh tranh cụ thể như: Canon, Nikon, Fuji còn kể đến cc công ty sản
xuất Smartphone.
7
3.2. Kết luận
Mặc Kodak đã trải qua những khó khăn biến cố trong qu khứ nhưng đối với
người tiêu dùng thương hiệu Kodak vẫn được coi là một trong những thương hiệu tiên
phong trong ngành nhiếp ảnh uy tín trong lĩnh vực công nghệ in ấn. Ngày nay,
thương hiệu đã cho ra mắt nhiều sản phẩm có công nghệ tiên tiến hơn để đp ứng nhu
cầu của khch hàng và được khch hàng đnh gi cao. Tuy nhiên, để có thể pht triển
hơn trong tương lai, Kodak vẫn cần sng tạo, cải tiến pht triển cc sản phẩm có
công nghệ mới. Đưa ra cc chiến lược phù hợp với mục tiêu pht triển của thương hiệu
tập trung và lắng nghe khch hàng của mình để đp ứng nhu cầu của họ.
8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MARKETING CỦA KODAK
1. Chiến lược marketing thương hiệu Kodak
1.1 Phân khúc thị trường
Nhân khẩu học
Độ tuổi: Từ 18 đến 30 tuổi.
Thu nhập: Bình quân mỗi người 8 triệu trở lên.
Giai tầng xã hội: Trung lưu, thượng lưu.
Nghề nghiệp: sinh viên, người đã đi làm,...
Địa lý
Tệp khch hàng của Kodak muốn hướng tới tập trung chủ yếu ở cc thành phố lớn như
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,…
Tâm lý
Một điều không thể phủ nhận khi chúng ta mua một chiếc my ảnh để chụp và để lưu
giữ những khoảnh khắc hay muốn đi chuyên sâu hơn về ngành nhiếp ảnh thì nên đầu
cho bản thân một chiếc my ảnh chất lượng tốt. Một chiếc my ảnh chất lượng
tuổi đời lâu sẽ giúp chất ảnh tốt như ban đầu. Còn về my ảnh trên điện thoại sau
một vài năm thì chất lượng ảnh chụp trên điện thoại sẽ thay đổi không còn như lúc ban
đầu.
Sử dụng my ảnh còn một niềm đam về ngành nghề nhiếp ảnh gia, họ tìm
thấy được niềm vui cũng xuất pht từ chính niềm yêu thích của họ. Thông qua
những bức ảnh mà chiếc my my ảnh mà họ sử dụng, họ được tiếp xúc với muôn màu
muôn vẻ của cuộc sống quanh họ. Họ được đi nhiều nơi, trải nghiệm thực tế, ghi lại
những khoảnh khắc, những mảng màu cuộc sống.
Những bức ảnh chụp chúng ta lưu giữ lại cũng công cụ truyền tải nhiều thông
điệp ý nghĩa hiệu quả nhất giúp mọi người hiểu, trân quý hơn về cuộc sống xung
quanh mình và tình người trong mỗi chúng ta.
9
Hành vi
sở thích về nhiếp ảnh, du lịch. Bên cạnh đó còn sử dụng my ảnh để phục vụ cho
công việc thông qua việc chụp ảnh.
Khi lựa chọn một chiếc my ảnh mọi người thường sẽ phân vân, quan tâm đến vấn đề
gi cả của những chiếc my ảnhcó xu hướng tìm hiểu về những chiếc my ảnh cũ
và đã qua sử dụng do có gi cả phải chăng và vì my ảnh thường có tuổi đời rất cao.
1.2 Thị trường mục tiêu
Kodak đã thiết lập 2 mục tiêu chính cho chiến lược Marketing của mình tại thị trường
Việt nam:
- Thứ nhất tăng tương tc với khch hàng trên cả kênh online offline: Để
đạt được điều này, họ cần khuyến khích cc khch hàng mục tiêu, đặc biệt
những người trẻ tuổi dưới 35 tuổi, quan tâm và sử dụng sản phẩm của họ. Bằng
cch này, họ hy vọng sẽ tăng doanh số bn hàng trong thời điểm my ảnh
đang là ngành hàng có xu hướng pht triển mạnh mẽ tại Việt Nam.
- Thứ hai tăng độ nhận diện của thương hiệu: Cc chiến lược của Kodak
khuyến khích khch hàng chia sẻ trải nghiệm của họ với sản phẩm trên mạng xã
hội. Họ hy vọng rằng khch hàng sẽ đăng tải cc hình ảnh về sản phẩm trên cc
nền tảng truyền thông xã hội để tăng tầm quan trọng của thương hiệu trên toàn
cầu. Việc khuyến khích s chia sẻ tương tc của khch hàng cũng giúp
Kodak tạo mối liên kết với khch hàng, nâng cao thương hiệu tạo ra tiềm
năng để bn thêm sản phẩm, dịch vụ trong tương lai.
1.3 Khác biệt hóa ( POP/POD )
POP (Điểm mua hàng): Sản phẩm của Kodak được phân phối qua cc cửa hàng bn lẻ,
Website hoặc cc kênh thương mại điện tử. Trải nghiệm của khch hàng khi mua sản
10
phẩm ở Kodak sẽ được đóng gói cẩn thận, chỉn chu, được tư vấn và có cc chính sch
đổi trả linh hoạt.
POD (Điểm khc biệt): Kodak luôn đầu tư vào chất lượng của sản phẩm bằng cch tập
trung vào sản xuất sản phẩm my ảnh, my in, công nghệ chất lượng tốt nhất. Chất
lượng ảnh khi được in bởi my của Kodak luôn được người tiêu dùng yêu thích bởi
chất lượng in ảnh sắc nét màu sắc chân thật. Kodak luôn cải tiến nâng cao chất
lượng để tạo ra những sản phẩm mới, giúp tạo sự khc biệt cạnh tranh với cc đối
thủ trong ngành.
1.4 Định vị thương hiệu
Kodak từng là một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực ngành công nghệ my ảnh
in ấn. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của công nghệ số sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt từ cc đối thủ cạnh tranh. Trong thời đại hiện nay, đối thủ cạnh tranh của Kodak
được biết đến những ci tên như: Canon, Sony, Fujifilm, Nikon đang cạnh trong ngành
my ảnh. Sự khc biệt của Kodak đối với đối thủ đó chính thương hiệu đang tập
trung vào sản phẩm và dịch vụ in ảnh chuyên nghiệp và công nghệ in 3D. Còn Canon,
Nikon, Sony đang tập trung vào sản xuất my ảnh chuyên nghiệp tiêu dùng, riêng
Fujifilm tập trung vào sản xuất my ảnh phim ảnh. Ngoài ra, Kodak còn phải đối
mặt với cc công ty chuyên về lĩnh vực in ấn như HP, Epson,..Tóm lại, Kodak vẫn
đang cố gắng lấy lại vị thế của mình bằng cch pht triển sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
để tăng cao sự cạnh tranh với khch hàng.
Positioning map
11
Hình 2: Bản đồ định vị thương hiệu
Kodak, Fujifilm và Canon là ba thương hiệu nổi tiếng trong ngành công nghiệp ảnh và
my ảnh. Mỗi thương hiệu đều sẽ có những chiến lược về gi thành và chất lượng khc
nhau:
- Kodak: được thành lập lâu đời và chất lượng ảnh của Kodak được đnh gi cao
nhưng do Kodak vẫn đang trong qu trình thích ứng với sự pht triển của công
nghệ số nên vẫn chưa ngang bằng so với Sony. Tuy vậy, so với chất lượng đem
lại thì gi thành của Kodak lại được cho là thấp hơn so với đối thủ.
- Fujifilm: được biết đến với đa dạng cc sản phẩm với chất lượng ảnh ảnh
film, tuy nhiên nói về độ rõ nét thì Fujifilm chưa thật sự nổi trội so với cc đối
thủ. Gi thành của Fujifilm dòng my ảnh chụp lấy liền lại gi thành thấp
hơn so với Kodak.
- Canon: được công nhận thương hiệu hàng đầu về chất lượng ảnh về độ sắc
nét màu sắc. Tuy nhiên gi thành của Canon lại kh cao so với 2 đối thủ
cạnh tranh của mình.
12
2. Chiến thuật marketing hỗn hợp sơ lược của Kodak
2.1. Chiến lược sản phẩm hiện hành của công ty
Kodak - một thương hiệu lâu đời của Hoa Kỳ với quy mô trên toàn cầu đã để lại không
biết bao nhiêu ấn tượng về những tấm ảnh được trng rọi đầu tiên bằng phim và có thể
cất giữ trong những tập album ảnh thể lưu giữ đến tận ngày nay. Nhà thành lập
mong muốn những khch hàng của mình đều thể chụp được nhiều khoảnh khắc
tuyệt vời thông qua cc sản phẩm của hãng. Đã cho ra mắt rất nhiều dòng sản phẩm
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Chiếc my ảnh đầu tiên của Kodak, được đưa ra thị trường vào năm 1988 tại Hoa Kỳ.
Đó một chiếc my ảnh hộp bọc da với một ống kính tròn một nút bên để chụp
ảnh. Chiếc my ảnh lúc đó trị gi 25 đô la, do George Eastman pht minh trở thành
mốt thịnh hành ở Mỹ. Do gi cả hợp lý và thiết kế thân thiện với người dùng, nên
được coi một trong những pht minh quan trọng nhất trong ngành nhiếp ảnh, đặc
biệt là đối với những người nghiệp dư vẫn có thể xài được.
Hình 3: Máy ảnh hộp bọc da đầu tiên (Brands VietNam, 2021)
Đến năm 1935, họ giới thiệu Kodachrome, film màu đầu tiên được thử nghiệm sử
dụng thành công trong phim và chụp ảnh tĩnh. Nhờ pht minh này của Kodak, toàn bộ
ngành công nghiệp nhiếp ảnh như bước ngoặt lớn trong ngành. Những bức ảnh màu
13
được chụp trong thế chiến thứ hai là tài liệu vô gi cho cc thế hệ tương lai và điều này
sẽ không thực hiện được nếu không có những công cụ tuyệt vời mà Kodak tạo nên.
Hình 4: Kodachrome-film màu đầu tiên (Brands VietNam, 2021)
Đến năm 1962, doanh thu của Kodak lần đầu tiên vượt mốc 1 tỷ USD, 1 năm sau, họ
tiếp tục cho ra đời chiếc my ảnh Kodak Instamatic, với nhiều tính năng tuyệt vời
hỗ trợ tốt nhất cho cc nhiếp ảnh gia nghiệp dư. Chỉ trong 7 năm kể từ khi được giới
thiệu, Kodak đã bn được tới 50 triệu my ảnh Kodak Instamatic. Năm 1972, Kodak
có doanh thu toàn cầu là 3 tỷ USD. Năm 1976, họ gần như thống trị toàn bộ thị trường
my ảnh và phim với 85% doanh số my ảnh và 90% doanh số phim, thời ký mà ít đối
thủ có thể snh được với Kodak.
14
Hình 5: Máy ảnh Kodak Instamatic (Brands VietNam, 2021)
Dòng my in ảnh Kodak với chất lượng in ảnh sắc nét bằng công nghệ in đặc biệt tạo
từng lớp màu trên giấy ảnh có độ bền cao. Hoạt động dựa trên ứng dụng Kodak Mini
shot miễn phí, bổ sung, có nhiều bộ lọc, tùy chọn cắt xén, nhãn dn, mẫu thể để chỉnh
sửa và nâng cao bức ảnh.
Hình 6: Máy in ảnh Kodak Mini 3 (Kodak.com, 2020)
15
Dòng my quay phim Kodak M35 ghi lại những kỉ niệm bằng my ảnh phim có thể ti
sử dụng phim 35mm này. Cũng giống như dòng my ảnh dùng một lần, M35 ống
tiêu cự cố định, cuộn tua phim thủ công và một công tắc để bật/tắt đèn flash. Đơn
giản chỉ cần mua một cuộn phim 35mmnạp nó vào, chụp ảnh, tua lại và pht triển
cuộc phim
Hình 7: Máy quay phim Kodak M35 (Kodak.com, 2020)
Dòng my ảnh kỹ thuật số Kodak Pixpro AZ901 dòng sản phẩm nổi bật nhất với
khả năng thu phóng quang học 90X ấn tượng hơn thế nữa. Với cảm biến BSI
CMOS 20 megapixel hàng đầu, tốc độ chụp liên tục 5 khung hình/giây, ống kính góc
rộng 22mm màn hình LCD khớp nối lớn 3”, hình ảnh video nét hơn với chi
tiết sắc nét, đng kinh ngạc. Chia sẻ khoảnh khắc của bạn lập tức với bạn bè thông kết
nối Wi-fi để linh hoạt hơn nữa.
16
Hình 8: Máy ảnh kỹ thuật số K.Pixpro (Kodak.com, 2023)
Dòng my ảnh chụp lấy liền Kodak Mini Shot 3 Square Retro dòng my ảnh chụp
lấy liền mới nhất của Kodak, với những cải tiến nâng cấp hơn so với bản trước đó
chất lượng nét hơn . Sau khi chụp, những tấm ảnh sẽ trực tiếp từ my ảnh hoặc
kết nối với bất kỳ thiết bị di động nào qua Bluetooth và có thể in trực tiếp từ thư viện
ảnh của điện thoại di động.
17
Hình 9: Máy chụp ảnh lấy liền Mini 3 (Kodak.com, 2023)
2.2. Chiến lược giá hiện hành của công ty
Cc sản phẩm của Kodak được định gi dựa trên chất lượng của sản phẩm đem lại cho
khch hàng. Thương hiệu muốn khch hàng sẽ cảm nhận được gi trị đi đôi với gi
tiền mà họ bỏ ra.
Định gi theo thị trường: Chiến lược định gi dựa trên nghiên cứu thị trường để xc
định để xc định gi cả phù hợp. Điều này bao gồm xem xét cc yếu tố như sự cạnh
tranh, gi cả của đối thủ và gi trị sản phẩm.
Định gi theo gi trị sản phẩm: Gi tiền mà Kodak đưa ra phải phù hợp với gi trị của
sản phẩm đem lại cho khch hàng. Chất lượng của sản phẩm bao gồm tính năng, thiết
kế, chất lượng my và chất lượng ảnh.
Định gi chiết khấu: Sử dụng chiến lược giảm gi đặc biệt để khuyến khích mua hàng
và tăng doanh số sẽ giúp thu hút khch hàng và tạo sự thích thú.
Định gi phân khúc: Kodak thể định gi sản phẩm theo cc phân khúc sản phẩm
khc nhau như sản phẩm chuyên nghiệp sẽ được định gi cao hơn, sản phẩm cơ bản sẽ
được định gi thấp hơn để thu hút khch hàng.
18
2.3. Chiến lược phân phối hiện hành của công ty
Tại thị trường Việt Nam, cc sản phẩm của thương hiệu Kodak được phân phối rộng
rãi cc cửa hàng my ảnh trực tuyến trên cc trang thương mại điện tử. Khch
hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và mua sản phẩm khi có nhu cầu:
- Cửa hàng bn lẻ: Instax Tra Sua
- Chi nhnh TPHCM: 26 Nguyễn Văn Nguyễn, Tân Định, Q1
- Chi nhnh Hà Nội: 11 Ấu Triệu, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm.
- Liên hệ: 0904930801
- Gmail: instaxtrasua@gmail.com
- Cc trang web mua sắm trực tuyến:
- Shopee: https://shope.ee/40BTJ8f9kd
- Lazada: https://s.lazada.vn/s.2u6rz
2.4. Chiến lược quảng bá hiện hành của công ty
Thương hiệu Kodak rất nổi tiếng với cc sản phẩm liên quan đến nhiếp ảnh đã sử
dụng điều này một cch hiệu quả trong cc chiến dịch, khuyến mãi và quảng co khc
nhau.
Kodak đã sử dụng tất cả cc hình thức truyền thông để truyền đạt hiệu quả quảng co
khuyến mại của mình. Mục tiêu chính cho my ảnh công nghệ kỹ thuật số chủ yếu là
giới trẻ và những người đamnhiếp ảnh. Điều này thể hiện rõ qua nhiều chiến dịch
khc nhau như “So Kodak”, “Its Tie for You and Kodak”. Loại tính năng quảng co
này đã được thiết kế để duy trì hình ảnh của cc thị trường B2B lớn.
Bên cạnh đó Kodak còn liên kết với cc liên hoan phim lễ trao giải khc nhau, do
đó thương hiệu đã tận dụng vị trí của mình với nhận thức cao hơn của khch hàng.
2.5 Chiến lược về con người
Công ty Kodak đã thực hiện nhiều chiến lược quản lý và nguồn nhân lực của của nhân
viên vì họ chính là người trực tiếp tương tc với khch hàng và truyền tải sản phẩm để
người tiêu dùng biết rõ hơn về sản phẩm. Cụ thể:
19
| 1/95

Preview text:

NHẬP ĐỀ
Hiện tại, cuộc thi liên quan đến làm phim quảng co sng tạo đang được cc
trường đại học tập trung đầu tư tổ chức kh nhiều và Đại học Hoa Sen cũng đã và
đang tổ chức cuộc thi “Sng tạo phim quảng co - TVCreate 2023”. Cuộc thi nhằm
tạo điều kiện cho cc bạn yêu thích và có niềm đam mê làm phim, nơi mà cc bạn
không có kinh nghiệm vẫn có thể thỏa sức sng tạo, cùng nhau học hỏi kiến thức, kỹ
năng làm phim chuyên nghiệp và kỹ năng làm việc nhóm.
Cuộc thi TVCreate 2023 hướng đến ngành Marketing tại thị trường Việt Nam và
13 năm tuổi đời tính đến thời điểm hiện tại, nhận được sự yêu mến, quan tâm đối với
cc Marketer tương lai cũng như cc nhân vật nổi tiếng trong ngành.
Ngoài việc học cc môn học ở lớp hay thực tập tại cc doanh nghiệp thì Đại học
Hoa Sen còn tạo điều kiện, tổ chức thêm cho chúng tôi cc môn Đề Án. Tại đây chúng
tôi sẽ được hiểu sâu hơn về cc thuật ngữ chuyên ngành, kỹ năng chuyên môn và đặc
biệt hơn là va chạm thực tế, làm việc trực tiếp với doanh nghiệp nhưng lại không qu
p lực như những kỳ thực tập.
Việc tham gia đề n giúp chúng tôi có thể ứng dụng cc kiến thức đã học đúng
cch vào thực tiễn, nhóm “Fire” Girls đã lựa chọn làm Đề Án 2 thông qua việc trở
thành thí sinh tham gia lập kế hoạch Truyền thông Marketing tích hợp cho cuộc thi TVCreate 2023. i NỘI DUNG
PHẦN 1: PHÂN TÍCH CÔNG TY KODAK
1. Tổng quan thương hiệu Kodak
1.1 Giới thiệu thương hiệu Kodak
Kodak là công ty công nghệ hàng đầu trên thế giới về in ấn thương mại, cc vật liệu
và hóa chất tiên tiến và ngành công nghiệp my ảnh. Thương hiệu Kodak được thành
lập từ rất lâu đời vào năm 1888 bởi nhà kinh doanh George Eastman với mong muốn
thay đổi cch nhìn của mọi người về my chụp ảnh.
Nói đến ngành công nghiệp my ảnh thì gần hơn một nửa thập kỷ qua Kodak dường
như chiếm trọn toàn bộ “tri tim” thị trường tại nước Mỹ. Và không hề ngoa khi nói
Kodak là ông vua “một thời” của ngành nhiếp ảnh.
Ci tên Kodak và biểu tượng của công ty xuất pht từ niềm đam mê đặc biệt của ông
chủ với chữ “K”, vốn được George Eastman mô tả là chữ ci "mạnh mẽ và sắc sảo".
Ci tên ấy tuy đơn giản, ngắn gọn nhưng gây được hứng thú và ghi được dấu ấn đậm nét trong lòng công chúng.
Hình 1:Logo thương hiệu Kodak (Kodak.com, 2006) 1
Câu slogan nổi tiếng của ông là “Bạn chỉ cần bấm my, còn lại là việc của Kodak” đã
có sức hấp dẫn, lôi cuốn mạnh mẽ từ những người say mê với nghệ thuật nhiếp ảnh tới
dân chúng bình thường ở Mỹ nói riêng và thế giới nói chung. Công ty hiện đang viết
chương tiếp theo với tư cch là một công ty công nghệ tập trung vào hình ảnh. (Đạt, 2021)
Thương hiệu luôn tập trung vào bốn nguyên tắc cơ bản từ những ngày đầu đến hôm nay:
- Tập trung vào khch hàng
- Sản xuất hàng loạt với chi phí thấp
- Phân phối trên toàn thế giới - Quảng co rộng rãi.
1.2 Tầm nhìn – Sứ mệnh Tầm nhìn
“Di sản của chúng tôi đã có và tương lai của chúng tôi là trở thành người đứng đầu thế
giới về hình ảnh.” (Jeft) Sứ mệnh
“Xây dựng một nền văn hóa hướng đến kết quả, đẳng cấp thế giới, cung cấp cho
người tiêu dùng và khch hàng nhiều cch để nắm bắt, lưu trữ, xử lý, xuất và truyền
đạt hình ảnh dưới dạng ký ức, thông tin và giải trí cho con người và my móc ở mọi
nơi, mọi lúc; và đưa cc giải php khc biệt, hiệu quả về chi phí ra thị trường một
cch nhanh chóng và với chất lượng hoàn hảo, thông qua một đội ngũ nhân viên năng
động đa dạng với tài năng và kỹ năng đẳng cấp thế giới để duy trì Kodak ở vị trí dẫn
đầu thế giới về hình ảnh.” (Jeft) 2
1.3 Môi trường vi mô
Môi trường vi mô thương hiệu Kodak sẽ bao gồm cc yếu tố như khch hàng, đối thủ
cạnh tranh, nhà cung cấp và cc lực lượng thị trường khc. Dưới đây là một số chi tiết
về môi trường vi mô Kodak. 1.3.1 Nhà cung ứng
Kodak dựa vào cc nhà cung cấp để cho cc sản phẩm và dịch vụ của mình. Những
nhà cung cấp này bao gồm cc nhà sản xuất linh kiện, đối tc sản xuất và nhà cung cấp dịch vụ tài chính. 1.3.2 Đối tác
Instax trà sữa là đối tc phân phối chính cho cc dòng my Kodak tại thị trường Việt
Nam từ 2017. Họ có đầy đủ cc sản phẩm và phụ kiện của my chụp ảnh Kodak dành cho khch hàng. 1.3.3 Khách hàng
Kodak tập trung vào khch hàng với cc sản phẩm của hãng bao gồm my ảnh kỹ
thuật số, my in phun và cc sản phẩm in kỹ thuật số khc. Điều này có nghĩa là khch
hàng của Kodak là người tiêu dùng c nhân và doanh nghiệp nhỏ. Tuy nhiên, Kodak
cũng cố gắng mở rộng thị trường bằng cch tập trung vào cc sản phẩm và dịch vụ chuyên nghiệp. 1.3.4 Đối thủ
Kodak cạnh tranh với cc đối thủ lớn như Canon, Nikon và Sony về my ảnh và cc
sản phẩm liên quan. Ngoài ra, Kodak còn phải đối mặt với sự cạnh tranh từ cc công ty
lớn khc trong lĩnh vực in kỹ thuật số.  Kết
luận : Tóm lại, môi trường vi mô của Kodak phải đối mặt với nhiều thch thức
và cơ hội. Thành công trong tương lai của Kodak sẽ phụ thuộc vào khả năng của
công ty trong việc tìm kiếm cc sản phẩm và dịch vụ mới để đp ứng nhu cầu thị
trường và cạnh tranh với cc đối thủ. 3
1.4 Môi trường vĩ mô
Môi trường vĩ mô của thương hiệu Kodak bao gồm cc yếu tố bên ngoài ảnh hưởng
đến hoạt động của công ty, bao gồm thị trường, kinh tế, chính trị, php luật và xã hội.
Dưới đây là một số thông tin chi tiết về môi trường vĩ mô của Kodak. 1.4.1 Chính trị
Cc chính sch và quy định của chính phủ có thể ảnh hưởng đến hoạt động của Kodak.
Ví dụ, chính sch bảo vệ môi trường Kodak phải đối mặt với cc yêu cầu và p lực
liên quan đến chính sch môi trường và bền vững. Công ty cần tuân thủ cc quy định
về quản lý chất thải, tiết kiệm năng lượng, pht triển sản phẩm thân thiện với môi
trường. Và chính sch công nghiệp và thương mại: Chính sch và quy định của cc
quốc gia và tổ chức quốc tế về công nghiệp và thương mại có thể ảnh hưởng đến hoạt
động của Kodak. Cc biện php bảo hộ thương mại, thuế quan, quy định về bản quyền
và sở hữu trí tuệ, và cc chính sch về thương mại giúp Kodak quốc tế có thể tạo ra cơ
hội hoặc thch thức cho Kodak trong việc tiếp cận thị trường và cạnh tranh. (Cương, 2022) 1.4.2 Kinh tế
Kodak là một công ty nổi tiếng trong lĩnh vực nhiếp ảnh và công nghệ in ảnh. Tuy
nhiên, trong thời gian gần đây Kodak phải thích ứng với những biến động của nền kinh
tế và tìm cch nâng cao hiệu quả, giảm chi phí. Kodak cũng phải đối mặt với những thch thức như:
Cạnh tranh quốc tế: Công ty Kodak đã phải đối mặt với cạnh tranh mạnh mẽ từ cc
công ty nhiếp ảnh và công nghệ khc trên toàn cầu, đặc biệt là từ cc công ty ở châu Á
như Canon, Nikon và Sony. Sự cạnh tranh này đã làm suy yếu thị phần của Kodak và
đặt công ty này vào tình trạng khó khăn kinh doanh.
Suy thoi kinh tế: Đại dịch COVID -19 tc động của môi trường kinh tế toàn cầu 9,
bao gồm cc hạn chế và cc hành động khc được thực hiện để đối phó với đại dịch
COVID-19, và khả năng của Kodak trong việc giảm thiểu hoặc thu hồi một cch hiệu 4
quả cc chi phí vật liệu, nhân công, vận chuyển và hoạt động. Hiện nay việc suy thoi
kinh tế do tc động của chiến tranh Nga và Ukraine. Nếu suy thoi xảy ra , Kodak sẽ
bị ảnh hưởng kh là nặng nề. Hiện tại, Kodak đang trong giai đoạn xây dựng lại và
không thể trải qua thời kỳ suy thoi. Nếu xảy ra suy thoi, nhu cầu đối với cc sản
phẩm của Kodak sẽ giảm. (ROCHESTER, 2022) 1.4.3 Xã hội
Dư luận và khch hàng có thể ảnh hưởng đến hình ảnh và danh tiếng của Kodak. Công
ty cũng phải đối mặt với cc vấn đề xã hội như quản lý đạo đức Kodak cần tuân thủ
cc quy tắc đạo đức và trch nhiệm xã hội trong hoạt động kinh doanh của mình. Điều
này giúp Kodak xây dựng chính sch pht triển bền vững hơn, tôn trọng đạo đức văn
ho tôn gio của xã hội, đảm bảo an toàn và pht triển công bằng cho nhân viên, và
đảm bảo tính minh bạch trong cc hoạt động doanh nghiệp. 1.4.4 Công nghệ
Yếu tố công nghệ bao gồm sự pht triển của công nghệ mới, tốc độ thay đổi công nghệ
và phổ biến công nghệ mới. Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh của Kodak theo một số cch. Sự pht triển của my ảnh kỹ thuật số đã đặt ra
một số thch thức lớn đối với hoạt động kinh doanh phim truyền thống của Kodak.
Tốc độ thay đổi công nghệ có thể khiến Kodak khó theo kịp cc đối thủ cạnh tranh.
Việc phổ biến cc công nghệ mới có thể tạo ra những cơ hội mới cho Kodak hoặc có
thể gây ra mối đe dọa cho hoạt động kinh doanh hiện tại của hãng. 1.4.5 Môi trường
Cc yếu tố môi trường bao gồm biến đổi khí hậu, thiên tai và khan hiếm tài nguyên.
Những yếu tố này có thể ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Kodak theo một số
cch. Biến đổi khí hậu có thể dẫn đến nhiều hiện tượng thời tiết khắc nghiệt hơn, có
thể gây thiệt hại cho cơ sở của Kodak và làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng.
Thiên tai, chẳng hạn như động đất, bão, cũng có thể làm hỏng cơ sở vật chất của
Kodak, và làm gin đoạn chuỗi cung ứng của hãng. Sự khan hiếm tài nguyên như thiếu 5
nước và dầu, có thể làm tăng chi phí của Kodak và khiến hãng khó kiếm được nguyên liệu thô hơn. 1.4.6 Pháp lý
Môi trường php lý của Kodak là tập hợp cc luật và quy định chi phối cc hoạt động
kinh doanh của Kodak. Môi trường này bao gồm cả luật php trong nước và quốc tế.
Kodak phải tuân theo nhiều luật và quy định, bao gồm:
- Luật sở hữu trí tuệ: Những luật này bảo vệ cc pht minh, thương hiệu và bản quyền của Kodak.
- Luật cạnh tranh: Những luật này ngăn Kodak tham gia vào hành vi chống cạnh
tranh, chẳng hạn như ấn định gi và thông đồng.
- Luật bảo vệ người tiêu dùng: Những luật này bảo vệ khch hàng của Kodak
khỏi những hành vi lừa đảo và không công bằng.
- Luật môi trường: Những luật này bảo vệ môi trường khỏi ô nhiễm và cc hoạt động có hại khc.
- Luật thuế: Những luật này yêu cầu Kodak nộp thuế cho thu nhập của mình.
- Luật lao động: Những luật này bảo vệ nhân viên của Kodak khỏi những hành vi
không công bằng và phân biệt đối xử.
- Luật thương mại: Những luật này quy định việc xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ. (Crowe, 2022)  Kết
luận : Tóm lại, môi trường vĩ mô của Kodak đang thay đổi nhanh chóng và có
nhiều thch thức do sự pht triển của công nghệ kỹ thuật số và sự thay đổi thị
trường. Vì vậy Kodak cần phải thích nghi và tìm cch tận dụng cc cơ hội mới để
duy trì và pht triển trên thị trường.
1.5 Tính cách thương hiệu
Tính cch thương hiệu của Kodak là luôn lắng nghe, tinh tế và cổ điển. 6
Đầu tiên sự lắng nghe được thể hiện qua việc thương hiệu sẵn sàng thu hồi sản phẩm
khi xuất hiện lỗi vì họ hiểu được chất lượng sản phẩm chính là con đường đi đến sự
thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của khch hàng.
Tiếp đến là sự tinh tế thông qua cc thiết kế my ảnh gọn nhẹ dễ mang theo và có thể
trở thành món phụ kiện phù hợp với tất cả tính cch.
Cuối cùng là phong cch cổ điển được thể hiện mạnh mẽ qua màu sắc của sản phẩm
nói riêng cũng như màu sắc chủ đạo của thương hiệu nói chung.
2. Ngành hoạt động
Kodak tiếp tục hoạt động chính trong lĩnh vực hệ thống in ấn, hệ thống in phun doanh
nghiệp, in và đóng gói 3D, phần mềm và giải php, phim my ảnh,..
3. Thực trạng hoạt động
3.1. Tình hình kinh doanh
Sau khi bị ph sản vào năm 2012, Kodak nhận biết được việc không thích nghi với sự
thay đổi của thị trường là nguyên nhân của việc dẫn đến ph sản. Thương hiệu đã phải
ti cơ cấu lại hoạt động kinh doanh, đầu tư vào nghiên cứu và pht triển lại thương
hiệu của mình. Kodak đã chuyển đổi hoạt động của mình từ một thương hiệu sản xuất
my ảnh truyền thống sang một thương hiệu đa dạng về mặt công nghệ hơn. Hiện nay,
Kodak đang tập trung vào pht triển cc sản phẩm về hình ảnh số và in ấn số.
Trong lĩnh vực in ấn, Kodak đã thành công đưa đến tay khch hàng những sản phẩm
có chất lượng in ấn tốt nhất và chất lượng nhất. Thương hiệu cũng đã pht triển cc
giải php in ấn kỹ thuật số và in ấn 3D.
Hiện nay, Kodak từng là một trong những nhà sản xuất my chụp ảnh lấy liền hàng
đầu với cc sản phẩm như Kodak Printomatic và Kodak Smile Instant Print Camera.
Tuy nhiên, Kodak sau khi quay trở lại đã phải đối mặt với nhiều thch thức và nhiều
đối thủ cạnh tranh cụ thể như: Canon, Nikon, Fuji và còn kể đến là cc công ty sản xuất Smartphone. 7 3.2. Kết luận
Mặc dù Kodak đã trải qua những khó khăn và biến cố trong qu khứ nhưng đối với
người tiêu dùng thương hiệu Kodak vẫn được coi là một trong những thương hiệu tiên
phong trong ngành nhiếp ảnh và có uy tín trong lĩnh vực công nghệ in ấn. Ngày nay,
thương hiệu đã cho ra mắt nhiều sản phẩm có công nghệ tiên tiến hơn để đp ứng nhu
cầu của khch hàng và được khch hàng đnh gi cao. Tuy nhiên, để có thể pht triển
hơn trong tương lai, Kodak vẫn cần sng tạo, cải tiến và pht triển cc sản phẩm có
công nghệ mới. Đưa ra cc chiến lược phù hợp với mục tiêu pht triển của thương hiệu
tập trung và lắng nghe khch hàng của mình để đp ứng nhu cầu của họ. 8
PHẦN 2: THỰC TRẠNG MARKETING CỦA KODAK
1. Chiến lược marketing thương hiệu Kodak
1.1 Phân khúc thị trường Nhân khẩu học
Độ tuổi: Từ 18 đến 30 tuổi.
Thu nhập: Bình quân mỗi người 8 triệu trở lên.
Giai tầng xã hội: Trung lưu, thượng lưu.
Nghề nghiệp: sinh viên, người đã đi làm,... Địa lý
Tệp khch hàng của Kodak muốn hướng tới tập trung chủ yếu ở cc thành phố lớn như
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng,… Tâm lý
Một điều không thể phủ nhận khi chúng ta mua một chiếc my ảnh để chụp và để lưu
giữ những khoảnh khắc hay muốn đi chuyên sâu hơn về ngành nhiếp ảnh thì nên đầu
tư cho bản thân một chiếc my ảnh có chất lượng tốt. Một chiếc my ảnh chất lượng
có tuổi đời lâu sẽ giúp chất ảnh tốt như ban đầu. Còn về my ảnh trên điện thoại sau
một vài năm thì chất lượng ảnh chụp trên điện thoại sẽ thay đổi không còn như lúc ban đầu.
Sử dụng my ảnh còn là một niềm đam mê về ngành nghề nhiếp ảnh gia, vì họ tìm
thấy được niềm vui và cũng xuất pht từ chính niềm yêu thích của họ. Thông qua
những bức ảnh mà chiếc my my ảnh mà họ sử dụng, họ được tiếp xúc với muôn màu
muôn vẻ của cuộc sống quanh họ. Họ được đi nhiều nơi, trải nghiệm thực tế, ghi lại
những khoảnh khắc, những mảng màu cuộc sống.
Những bức ảnh chụp mà chúng ta lưu giữ lại cũng là công cụ truyền tải nhiều thông
điệp ý nghĩa hiệu quả nhất và giúp mọi người hiểu, trân quý hơn về cuộc sống xung
quanh mình và tình người trong mỗi chúng ta. 9 Hành vi
Có sở thích về nhiếp ảnh, du lịch. Bên cạnh đó còn sử dụng my ảnh để phục vụ cho
công việc thông qua việc chụp ảnh.
Khi lựa chọn một chiếc my ảnh mọi người thường sẽ phân vân, quan tâm đến vấn đề
gi cả của những chiếc my ảnh và có xu hướng tìm hiểu về những chiếc my ảnh cũ
và đã qua sử dụng do có gi cả phải chăng và vì my ảnh thường có tuổi đời rất cao.
1.2 Thị trường mục tiêu
Kodak đã thiết lập 2 mục tiêu chính cho chiến lược Marketing của mình tại thị trường Việt nam:
- Thứ nhất là tăng tương tc với khch hàng trên cả kênh online và offline: Để
đạt được điều này, họ cần khuyến khích cc khch hàng mục tiêu, đặc biệt là
những người trẻ tuổi dưới 35 tuổi, quan tâm và sử dụng sản phẩm của họ. Bằng
cch này, họ hy vọng sẽ tăng doanh số bn hàng trong thời điểm mà my ảnh
đang là ngành hàng có xu hướng pht triển mạnh mẽ tại Việt Nam.
- Thứ hai là tăng độ nhận diện của thương hiệu: Cc chiến lược của Kodak là
khuyến khích khch hàng chia sẻ trải nghiệm của họ với sản phẩm trên mạng xã
hội. Họ hy vọng rằng khch hàng sẽ đăng tải cc hình ảnh về sản phẩm trên cc
nền tảng truyền thông xã hội để tăng tầm quan trọng của thương hiệu trên toàn
cầu. Việc khuyến khích sự chia sẻ và tương tc của khch hàng cũng giúp
Kodak tạo mối liên kết với khch hàng, nâng cao thương hiệu và tạo ra tiềm
năng để bn thêm sản phẩm, dịch vụ trong tương lai.
1.3 Khác biệt hóa ( POP/POD )
POP (Điểm mua hàng): Sản phẩm của Kodak được phân phối qua cc cửa hàng bn lẻ,
Website hoặc cc kênh thương mại điện tử. Trải nghiệm của khch hàng khi mua sản 10
phẩm ở Kodak sẽ được đóng gói cẩn thận, chỉn chu, được tư vấn và có cc chính sch đổi trả linh hoạt.
POD (Điểm khc biệt): Kodak luôn đầu tư vào chất lượng của sản phẩm bằng cch tập
trung vào sản xuất sản phẩm my ảnh, my in, công nghệ chất lượng tốt nhất. Chất
lượng ảnh khi được in bởi my của Kodak luôn được người tiêu dùng yêu thích bởi
chất lượng in ảnh sắc nét và màu sắc chân thật. Kodak luôn cải tiến và nâng cao chất
lượng để tạo ra những sản phẩm mới, giúp tạo sự khc biệt và cạnh tranh với cc đối thủ trong ngành.
1.4 Định vị thương hiệu
Kodak từng là một thương hiệu hàng đầu trong lĩnh vực ngành công nghệ my ảnh và
in ấn. Tuy nhiên, với sự bùng nổ của công nghệ số và sự cạnh tranh ngày càng khốc
liệt từ cc đối thủ cạnh tranh. Trong thời đại hiện nay, đối thủ cạnh tranh của Kodak
được biết đến những ci tên như: Canon, Sony, Fujifilm, Nikon đang cạnh trong ngành
my ảnh. Sự khc biệt của Kodak đối với đối thủ đó chính là thương hiệu đang tập
trung vào sản phẩm và dịch vụ in ảnh chuyên nghiệp và công nghệ in 3D. Còn Canon,
Nikon, Sony đang tập trung vào sản xuất my ảnh chuyên nghiệp và tiêu dùng, riêng
Fujifilm tập trung vào sản xuất my ảnh và phim ảnh. Ngoài ra, Kodak còn phải đối
mặt với cc công ty chuyên về lĩnh vực in ấn như HP, Epson,..Tóm lại, Kodak vẫn
đang cố gắng lấy lại vị thế của mình bằng cch pht triển sản phẩm và dịch vụ tốt nhất
để tăng cao sự cạnh tranh với khch hàng. Positioning map 11
Hình 2: Bản đồ định vị thương hiệu
Kodak, Fujifilm và Canon là ba thương hiệu nổi tiếng trong ngành công nghiệp ảnh và
my ảnh. Mỗi thương hiệu đều sẽ có những chiến lược về gi thành và chất lượng khc nhau:
- Kodak: được thành lập lâu đời và chất lượng ảnh của Kodak được đnh gi cao
nhưng do Kodak vẫn đang trong qu trình thích ứng với sự pht triển của công
nghệ số nên vẫn chưa ngang bằng so với Sony. Tuy vậy, so với chất lượng đem
lại thì gi thành của Kodak lại được cho là thấp hơn so với đối thủ.
- Fujifilm: được biết đến là với đa dạng cc sản phẩm với chất lượng ảnh là ảnh
film, tuy nhiên nói về độ rõ nét thì Fujifilm chưa thật sự nổi trội so với cc đối
thủ. Gi thành của Fujifilm ở dòng my ảnh chụp lấy liền lại có gi thành thấp hơn so với Kodak.
- Canon: được công nhận là thương hiệu hàng đầu về chất lượng ảnh về độ sắc
nét và màu sắc. Tuy nhiên gi thành của Canon lại kh cao so với 2 đối thủ cạnh tranh của mình. 12
2. Chiến thuật marketing hỗn hợp sơ lược của Kodak
2.1. Chiến lược sản phẩm hiện hành của công ty
Kodak - một thương hiệu lâu đời của Hoa Kỳ với quy mô trên toàn cầu đã để lại không
biết bao nhiêu ấn tượng về những tấm ảnh được trng rọi đầu tiên bằng phim và có thể
cất giữ trong những tập album ảnh có thể lưu giữ đến tận ngày nay. Nhà thành lập
mong muốn những khch hàng của mình đều có thể chụp được nhiều khoảnh khắc
tuyệt vời thông qua cc sản phẩm của hãng. Đã cho ra mắt rất nhiều dòng sản phẩm
phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng.
Chiếc my ảnh đầu tiên của Kodak, được đưa ra thị trường vào năm 1988 tại Hoa Kỳ.
Đó là một chiếc my ảnh hộp bọc da với một ống kính tròn và một nút bên để chụp
ảnh. Chiếc my ảnh lúc đó trị gi 25 đô la, do George Eastman pht minh trở thành
mốt thịnh hành ở Mỹ. Do gi cả hợp lý và thiết kế thân thiện với người dùng, nên nó
được coi là một trong những pht minh quan trọng nhất trong ngành nhiếp ảnh, đặc
biệt là đối với những người nghiệp dư vẫn có thể xài được.
Hình 3: Máy ảnh hộp bọc da đầu tiên (Brands VietNam, 2021)
Đến năm 1935, họ giới thiệu Kodachrome, film màu đầu tiên được thử nghiệm và sử
dụng thành công trong phim và chụp ảnh tĩnh. Nhờ pht minh này của Kodak, toàn bộ
ngành công nghiệp nhiếp ảnh như bước ngoặt lớn trong ngành. Những bức ảnh màu 13
được chụp trong thế chiến thứ hai là tài liệu vô gi cho cc thế hệ tương lai và điều này
sẽ không thực hiện được nếu không có những công cụ tuyệt vời mà Kodak tạo nên.
Hình 4: Kodachrome-film màu đầu tiên (Brands VietNam, 2021)
Đến năm 1962, doanh thu của Kodak lần đầu tiên vượt mốc 1 tỷ USD, 1 năm sau, họ
tiếp tục cho ra đời chiếc my ảnh Kodak Instamatic, với nhiều tính năng tuyệt vời và
hỗ trợ tốt nhất cho cc nhiếp ảnh gia nghiệp dư. Chỉ trong 7 năm kể từ khi được giới
thiệu, Kodak đã bn được tới 50 triệu my ảnh Kodak Instamatic. Năm 1972, Kodak
có doanh thu toàn cầu là 3 tỷ USD. Năm 1976, họ gần như thống trị toàn bộ thị trường
my ảnh và phim với 85% doanh số my ảnh và 90% doanh số phim, thời ký mà ít đối
thủ có thể snh được với Kodak. 14
Hình 5: Máy ảnh Kodak Instamatic (Brands VietNam, 2021)
Dòng my in ảnh Kodak với chất lượng in ảnh sắc nét bằng công nghệ in đặc biệt tạo
từng lớp màu trên giấy ảnh có độ bền cao. Hoạt động dựa trên ứng dụng Kodak Mini
shot miễn phí, bổ sung, có nhiều bộ lọc, tùy chọn cắt xén, nhãn dn, mẫu thể để chỉnh
sửa và nâng cao bức ảnh.
Hình 6: Máy in ảnh Kodak Mini 3 (Kodak.com, 2020) 15
Dòng my quay phim Kodak M35 ghi lại những kỉ niệm bằng my ảnh phim có thể ti
sử dụng phim 35mm này. Cũng giống như dòng my ảnh dùng một lần, M35 có ống
tiêu cự cố định, cuộn và tua phim thủ công và một công tắc để bật/tắt đèn flash. Đơn
giản chỉ cần mua một cuộn phim 35mm và nạp nó vào, chụp ảnh, tua lại và pht triển cuộc phim
Hình 7: Máy quay phim Kodak M35 (Kodak.com, 2020)
Dòng my ảnh kỹ thuật số Kodak Pixpro AZ901 là dòng sản phẩm nổi bật nhất với
khả năng thu phóng quang học 90X ấn tượng và hơn thế nữa. Với cảm biến BSI
CMOS 20 megapixel hàng đầu, tốc độ chụp liên tục 5 khung hình/giây, ống kính góc
rộng 22mm và màn hình LCD khớp nối lớn 3”, hình ảnh và video rõ nét hơn với chi
tiết sắc nét, đng kinh ngạc. Chia sẻ khoảnh khắc của bạn lập tức với bạn bè thông kết
nối Wi-fi để linh hoạt hơn nữa. 16
Hình 8: Máy ảnh kỹ thuật số K.Pixpro (Kodak.com, 2023)
Dòng my ảnh chụp lấy liền Kodak Mini Shot 3 Square Retro là dòng my ảnh chụp
lấy liền mới nhất của Kodak, với những cải tiến và nâng cấp hơn so với bản trước đó
và chất lượng rõ nét hơn . Sau khi chụp, những tấm ảnh sẽ trực tiếp từ my ảnh hoặc
kết nối với bất kỳ thiết bị di động nào qua Bluetooth và có thể in trực tiếp từ thư viện
ảnh của điện thoại di động. 17
Hình 9: Máy chụp ảnh lấy liền Mini 3 (Kodak.com, 2023)
2.2. Chiến lược giá hiện hành của công ty
Cc sản phẩm của Kodak được định gi dựa trên chất lượng của sản phẩm đem lại cho
khch hàng. Thương hiệu muốn khch hàng sẽ cảm nhận được gi trị đi đôi với gi tiền mà họ bỏ ra.
Định gi theo thị trường: Chiến lược định gi dựa trên nghiên cứu thị trường để xc
định để xc định gi cả phù hợp. Điều này bao gồm xem xét cc yếu tố như sự cạnh
tranh, gi cả của đối thủ và gi trị sản phẩm.
Định gi theo gi trị sản phẩm: Gi tiền mà Kodak đưa ra phải phù hợp với gi trị của
sản phẩm đem lại cho khch hàng. Chất lượng của sản phẩm bao gồm tính năng, thiết
kế, chất lượng my và chất lượng ảnh.
Định gi chiết khấu: Sử dụng chiến lược giảm gi đặc biệt để khuyến khích mua hàng
và tăng doanh số sẽ giúp thu hút khch hàng và tạo sự thích thú.
Định gi phân khúc: Kodak có thể định gi sản phẩm theo cc phân khúc sản phẩm
khc nhau như sản phẩm chuyên nghiệp sẽ được định gi cao hơn, sản phẩm cơ bản sẽ
được định gi thấp hơn để thu hút khch hàng. 18
2.3. Chiến lược phân phối hiện hành của công ty
Tại thị trường Việt Nam, cc sản phẩm của thương hiệu Kodak được phân phối rộng
rãi ở cc cửa hàng my ảnh trực tuyến và trên cc trang thương mại điện tử. Khch
hàng có thể dễ dàng tìm kiếm và mua sản phẩm khi có nhu cầu:
- Cửa hàng bn lẻ: Instax Tra Sua
- Chi nhnh TPHCM: 26 Nguyễn Văn Nguyễn, Tân Định, Q1
- Chi nhnh Hà Nội: 11 Ấu Triệu, phường Hàng Trống, quận Hoàn Kiếm. - Liên hệ: 0904930801
- Gmail: instaxtrasua@gmail.com
- Cc trang web mua sắm trực tuyến:
- Shopee: https://shope.ee/40BTJ8f9kd
- Lazada: https://s.lazada.vn/s.2u6rz
2.4. Chiến lược quảng bá hiện hành của công ty
Thương hiệu Kodak rất nổi tiếng với cc sản phẩm liên quan đến nhiếp ảnh và đã sử
dụng điều này một cch hiệu quả trong cc chiến dịch, khuyến mãi và quảng co khc nhau.
Kodak đã sử dụng tất cả cc hình thức truyền thông để truyền đạt hiệu quả quảng co
khuyến mại của mình. Mục tiêu chính cho my ảnh công nghệ kỹ thuật số chủ yếu là
giới trẻ và những người đam mê nhiếp ảnh. Điều này thể hiện rõ qua nhiều chiến dịch
khc nhau như “So Kodak”, “Its Tie for You and Kodak”. Loại tính năng quảng co
này đã được thiết kế để duy trì hình ảnh của cc thị trường B2B lớn.
Bên cạnh đó Kodak còn liên kết với cc liên hoan phim và lễ trao giải khc nhau, do
đó thương hiệu đã tận dụng vị trí của mình với nhận thức cao hơn của khch hàng.
2.5 Chiến lược về con người
Công ty Kodak đã thực hiện nhiều chiến lược quản lý và nguồn nhân lực của của nhân
viên vì họ chính là người trực tiếp tương tc với khch hàng và truyền tải sản phẩm để
người tiêu dùng biết rõ hơn về sản phẩm. Cụ thể: 19