CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành
Được Bill Gates Paul Allen thành lập vào năm 1975, Microsoft được thành lập để phát triển bán Trình thông dịch bản cho Altair
8800.
Công ty đã vươn lên thống trị thị trường hệ điều hành PC vào giữa những năm 1980 với phần mềm MS-DOS, sau đó là hệ điều hành Microsoft
Windows, là phần mở rộng đồ họa của MS-DOS. Microsoft đã niêm yết vào năm 1986, ngay lập tức tạo ra ba tỷ phú và 12.000 triệu phú từ
các nhân viên của Microsoft. vào năm 1990, Microsoft đã giới thiệu bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office kết hợp MS Word MS excel
lại với nhau.
Microsoft đã mua lại công nghệ Skype với giá 8,6 tỷ đô lao năm 2011 trong thương vụ mua lại lớn nhất từ trước đến nay. Sau khi phát hành
Windows Phone 7, Microsoft đã tiến hành đổi mới dần dần danh mục sản phẩm của mình trong suốt năm 2011 và 2012. logo, sản phẩm, dịch
vụ và trang web của công ty đã áp dụng các nguyên tắc và khái niệm của ngôn ngữ thiết kế Metro.
- Sứ mệnh: Sứ mệnh của chúng tôi truyền cho mọi người mọi tổ chức trên hành tinh sức mạnh khả năng để họ đạt được
nhiều điềuhơn. Bảo vệ khách hàng và Microsoft khỏi các mi đe dọa hiện tại và mới nổi liên quan đến bảo mật và quyền riêng tư. Chúng tôi
thấy điều này diễn trong hoạt động kinh doanh hàng của mình bằng cách tập trung và ngăn ngừa tác hại, phòng thủ nhanh chóng và xây dựng
lòng tin trong cộng đồng.
- Viễn cảnh: "Giúp các nhân doanh nghiệp trên toàn cầu phát huy hết tiềm năng cao nhất của họ", mục tiêu của công ty
Microsoft nêurõ. Tuyên bố tầm nhìn này chứng minh cách công ty định vị công ty và các giải pháp máy tính của mình như các công cụ phát
triển cho các cá nhân và doanh nghiệp. Sau đây là các thành phần của tuyên bố tầm nhìn của công ty Microsoft:
1.1.2. Quá trình phát triển
- 1970-1980s: Thành lập và Bắt đầu Microsoft bắt đầu với việc phát triển ngôn ngữ lập trình và hệ điều hành cho máy tính nhân.
Họ kýhợp đồng với IBM để cung cấp hệ điều hành MS-DOS cho máy tính cá nhân IBM PC, mở ra cơ hội lớn cho công ty.
- 1980s-1990s: Sự Thịnh vượng với Windows Microsoft phát triển hệ điều hành đồ đồ họa Windows, được phát hành lần đầu tiên
vào năm1985.
- 1990s-2000s: Thách thức Pháp luật và Đa dạng Sản phẩm Microsoft trở thành một trong những công ty công nghệ lớn nhất thế
giới. Đốimặt với các vấn đề pháp luật liên quan đến độc quyền và thương mại không công bằng.
- 2000s-2010s: Chuyển đổi sang Dịch vụ và Đám mây Microsoft mở rộng hoạt động của mình từ phần mềm máy tính sang dịch vụ
và đámmây. Phát triển các sản phẩm như Microsoft Office 365, Azure (nền tảng đám mây), và Windows 10.
- Từ 2010s đến Nay: Sự Đa dạng Sáng to Microsoft tiếp tục đầu tư vào công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, và Internet
ofThings (IoT). Sự đa dạng sản phẩm của họ bao gồm cả phần mềm, dịch vụ, và thiết bị như Surface.
1.2. Danh mục sn phm của công ty
* Máy tính bảng Surface : Doanh số bán máy tính bảng Surface của Microsoft không tốt; các nhà phân tích dự kiến công ty sẽ bán
được từ500.000 đến 600.000 máy tính bảng Surface trong quý 2 năm tài chính 2021, thấp hơn nhiều so với ước tính ban đầu của công ty là
1 đến 2 triệu.
* Hệ điều hành Windows 365: microsoft đang tạo ra một danh mục mới: PC đám mây. Bằng cách đưa hệ điều hành lên đám mây,
cho phépcác tổ chức truyền phát toàn bộ trải nghiệm Windows đến thiết bị cá nhân hoặc công ty của nhân viên chỉ bằng một vài cú nhấp
chuột. * Xbox Game Pass: microsoft đang thay đổi cách mọi người khám phá, kết nối và tương tác với trò chơi. Nội dung tuyệt vời thúc đẩy
sự phát triển của Game Pass , tiếp tục dẫn đầu trong thị trường trò chơi điện tử đám mây đang phát triển nhanh chóng.
*Đối tác OpenAI của microsoft đang sử dụng nền tảng này để cung cấp năng lượng cho các mô hình và dịch vụ nền tảng tốt nhất, bao gồm
một trong những ứng dụng tiêu dùng phát triển nhanh nhất từ trước đến nay - Chat GPT.
1.3 Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh
1.3.1 Tình hình tài chính giai đoạn 2019-2021
Năm tài chính năm 2021, doanh số toàn cầu của Microsoft15 tỷ USD tăng 40% so với năm 2020. Theo
bảng số liệu cho thấy lợi nhuận gần đây của Microsoft tăng mạnh
Bảng thống kê doanh số trong giai đoạn 2019-2021 ( ĐVT: Tỷ USD )
2019
2020
2021
Tỷ trọng 2020 so với
2019
Tỷ trọng 2021 so
với 2020
Doanh thu
33.7
50
51.73
48.3%
3%
Doanh thu hoạt động
12.4
15
15.3
20.9%
2%
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu
3.4
3.67
3.7
7%
0.8%
So với năm 2019, 2020 doanh thu của Microsoft tăng 16.3 tỷ USD, chủ yếu là do doanh số bán hàng của những dịch vụ và sản phẩm của các
công cụ và Microsoft Office 2010 tăng. Nó đã bù đắp một phần doanh thu giảm của hệ điều hành Windows (chủ yếu là doanh thu giảm của
Windows Upgrade Offer.) Doanh thu trong năm tài chính 2021 cũng bao gồm doanh thu Skype . So với năm 2020, doanh thu của năm 2021
tăng, chủ yếu là do doanh thu tăng thêm từ các sản phẩm mới và các dịch vụ bao gồm Windows 10, Surface và ứng dụng Office mới. Nó đã
giúp bù đắp một phần doanh thu bị giảm vì thị trường X86. Ngoài ra hiện nay, khoảng 65% tổng doanh thu là từ hệ điều hành Windows được
cài đặt sẵn trên các thiết bị mà họ bán. Doanh thu của Windows phận còn lại được tạo ra bởi doanh số bán hàng thương mại bán lẻ của
Windows, Surface, phụ kiện máy tính, và quảng cáo trực tuyến.
Đến nay, Microsoft luôn được biết đến như một nhà cung cấp hàng đầu v phần mềm so với các đối thủ khác. Trong năm 2021, Microsoft tạo
ra hơn 40 tỷ USD doanh thu từ phần mềm.
Kết quả hoạt đng kinh doanh của Microsoft sau khi tung Surface.
Theo các báo cáo tài chính hàng quý của Microsoft gửi cho Ủy ban Chứng khoán Mỹ (SEC), khoản lỗ trong hoạt động kinh doanh Surface
của hãng đã lên đến 1,2 tỷ USD. Surface thế hệ đầu tiên gây thiệt hại 900 triệu USD cho Microsoft, và 9 tháng gần đây từ Quý 3/2021 – Quý
1/2022, Surface lại khiến hãng lỗ tiếp 300 triệu USD nữa. Chi phí của Surface trong quý trước là 772 triệu USD. Như vậy với doanh thu 409
triệu USD, mảng kinh doanh máy tính bảng của Microsoft đã thua lỗ 363 triệu USD, đây quý thua lỗ lớn nhất đối với Surface kể từ khi
Microsoft bắt đầu cung cấp những con số doanh thu quý của sản phẩm này. (quý 2 /2022) Trong năm tài chính 2022 (tính từ 1/7/2021 đến
30/6/2022), chi phí bỏ ra cho dòng máy tính bảng Surface tổng cộng 2.872 tỷ USD, trong khi đó, doanh thu kinh doanh Surface được
Microsoft thông báo là 2.192 tỷ USD. Như vậy, mức lỗ của mảng kinh doanh Surface trong năm tài chính 2014 là 680 triệu USD, thấp hơn so
với mức lỗ 1,049 tỷ USD trong năm tài chính 2013. Tuy nhiên, tổng cộng mảng kinh doanh này đã thua lỗ 1,7 tỷ USD kể từ khi bước chân
vào kinh doanh máy tính bảng Surface từ năm 2022. Trong quý 1 năm 2022, Surface đã lỗ 45 triệu đô-la, cao hơn mức thua lỗ trong quý
4/2021 là 15%. Trong khi đó, doanh thu của hãng lại đạt mức 494 triệu đô-la. 1.3.2 Vị thế doanh nghiệp
Nếu so sánh với tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các quốc gia trên thế giới, vốn hoá của Microsoft hiện lớn hơn cả nền kinh tế Pháp và
đứng sau nền kinh tế Anh…
Microsoft đã trở thành công ty thhai trên thế giới đạt tới cột mc vốn hoá 3 nghìn tỷ USD. Phiên giao dịch ngày 24/1, hãng phần mềm khổng
lồ đã ghi nhận mức giá trị vốn hoá thị trường này, trong bối cảnh cơn sốt trí tuệ nhân tạo (AI) tiếp tc đưa cổ phiếu của hãng tăng bùng nổ.
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh chính.
Các đối thủ cạnh tranh chính của Microsoft Corporation ( MSFT ) bao gồm một số công ty ng nghệ nổi bật nhất trong nnh. Danh sách
này bao gồm các thương hiệu nổi tiếng như Apple ( AAPL ), Google ( GOOG ), SAP SE ( SAP ), IBM ( IBM ) Oracle ( ORCL ), cùng
nhiều thương hiệu khác.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1. Các nhân t ảnh hưởng của môi trường vĩ mô
* Chính trị :
- Sự ổn định về chính trị là yếu tố đầu tiên mà Microsoft cần quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn khi hoạt động tại mt quốc gia
nào đó bởi Microsoft hoạt động trên thị trường toàn cầu. Sự ổn định hay biến động về chính trị của một quốc gia là những tín hiệu ban đầu
giúp Microsoft nhận diện được đâu là cơ hội hay nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, kinh doanh trên thị trường quốc
tế.
* Ví dụ: Hoa Kỳ là quốc gia có môi trường kinh doanh ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch và cơ sở hạ tầng hiện đại. Đây là lý do tại sao
Microsoft đã và đang tập trung đầu tư vào M và phát triển các sản phẩm công nghệ của mình tại thị trường này. Sự ổn định chính trị tại Hoa
Kỳ không chỉ tạo ra môi trường kinh doanh an toàn mà còn giúp Microsoft dễ dàng tiếp cận các nguồn lực tài chính và nghiên cứu mạnh mẽ.
* Môi trường kinh tế :
- Tỷ giá hối đoái : Microsoft giao dịch với nhiều loại tiền tệ khác nhau. Những thay đổi vtỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận
củaMicrosoft. Đồng đô la Mỹ tốt có thể khiến Microsoft trở nên đắt đỏ hơn trên thị trường. Ngoài ra, giá trị thấp cũng thảnh hưởng đến
nó. - Lạm phát : Lạm phát là một yếu tố khác. Tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty. Ngoài ra, thật tuyệt nếu công ty
tìm kiếm các vụ mua lại quan trng.
- Cầu thị trường : Điều kiện của nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến nhu cầu kinh tế. Ví dụ tốt nhất là khi nền kinh tế đang phát triển mạnh.
Khách hàng và doanh nghiệp sẽ chi cho công ty. Nó bao gm phần mềm, phần cứng và dịch vụ đám mây.
* Tăng trưởng GDP của các quốc gia có thể tạo ra nhu cầu lớn hơn cho các sản phẩm và dịch vụ công nghệ, và điều này tác động trực tiếpđến
Microsoft.
* Ví dụ, trong năm 2023, GDP của Hoa Kỳ tăng trưởng 2,9%. Sự tăng trưởng này là kết quả của việc tăng chi tiêu tiêu dùng và đầu tư, đặcbiệt
trong các lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. Điều này tạo ra một môi trường kinh tế ổn định và thuận lợi cho các doanh nghiệp như Microsoft.
Tăng trưởng GDP mạnh mẽ giúp Microsoft mở rộng doanh thu tăng trưởng thị trường. Doanh thu của Microsoft năm 2023 đạt 211 tỷ
USD, tăng 6,88% so vi năm 2022, cho thấy công ty đã tận dụng cơ hội từ nền kinh tế phát triển. Các lĩnh vực chủ chốt trong tăng trưởng
bao gồm dịch vụ đám mây và trí tuệ nhân tạo (AI). Các sản phẩm như Microsoft Azure và các giải pháp AI không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về công nghệ mà n thúc đẩy sự mở rộng và đổi mới trong chiến lược của Microsoft.
* Xã hội :
- Thái độ ổn định về giải trí : Một thái độ ổn định đối với giải trí mang lại cơ hội cho công ty. Đó là cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
Ví dụ tốtnhất là tăng đầu tư vào các mặt hàng máy tính sáng tạo.
- Gia tăng Đa dạng Văn hóa : Đa dạng văn hóa là một yếu tố xã hội khác. Đó là mối nguy cho công ty, đặc biệt là về sự không phù
hợp : trêncác nền tảng trực tuyến. Công ty phải đối mặt vi các mối đe dọa từ khối lượng giao dịch Internet. Đó là về sự gia tăng đồng đều
trong các cuộc tn công của tội phạm mạng. Bằng cách này, một giải pháp là cần thiết. * Yếu tố công nghệ :
- Sự chấp nhận nhanh chóng ca công nghệ di động : Các thiết bị di động có thể giúp ích cho công ty. Những, công nghệ bên ngoài
này cũngsẽ là mối đe dọa đối với Microsoft.
- Khối lượng giao dịch trực tuyến : Microsoft có cơ hội do sự gia tăng các giao dịch trực tuyến. Giao dịch sẽ đơn giản trên các nền
tảng trựctuyến. Công ty phải đối mặt với các mối đe dọa t khối lượng giao dịch Internet. Đó là về sự gia tăng đồng đều trong các cuộc tấn
công của tội phạm mạng. Bằng cách này, một giải pháp là cần thiết. * Đối thủ cạnh tranh :
Điện thoại Windows Phone mới của Microsoft cạnh tranh với công ty dẫn đầu thị phần Apple với IPhone và Google với nền tảng Android hỗ
trợ Samsung và các điện thoại khác. Ngoài ra, Research in Motion đang hồi sinh Blackberry vốn đã từng rất được ưa chuộng của họ. Liên
minh của Microsoft với Nokia để cung cấp điện thoại Nokia với Windows 8 hy vọng sẽ thu hẹp dần thị phần trong ngành công nghiệp điện
thoại. * Môi trường :
Gia tăng sở thích cho các sản phẩm xanh : Người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm xanh. sẽ là một cơ hội cho công ty. Đó để cải thiện
danh tiếng ca nó cho sự bền vững. Ví dụ, doanh nghiệp có thể tạo ra các mặt hàng thân thiện hơn. Trong các hoạt động thương mại của mình,
nó sử dụng nhiều năng lượng xanh hơn.
2.2 Phân tích các yếu tố cạnh tranh ngành
5 mô hình lực lượng cạnh tranh ngành *
Cạnh tranh trong ngành
Thị trường phần mm ERP và CRM có tính cạnh tranh cao, với nhiều nhà cung cấp các giải pháp tương tự. Một số người chơi chính trong th
trường này bao gồm SAP, Oracle, Salesforce và Infor.
SAP: SAP là một trong những đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERP. SAP cung cấp một loạt các giải pháp quản
lý tài nguyên doanh nghiệp, bao gồm quản lý kế toán, quản lý tài sản và quản lý sản xuất.
Oracle: Oracle là một trong nhng đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERPCRM. Oracle cung cấp một loạt các
giải pháp quản lý tài nguyên doanh nghiệp, quản lý khách hàng và quản lý doanh nghiệp.
Salesforce: Salesforce là một trong những đối thủ lớn nhất của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực CRM. Salesforce cung cấp một loạt
các giải pháp quản lý khách hàng và quản lý doanh nghiệp, bao gồm các công cụ tiếp thị, bán hàng, dịch vụ khách hàng và quản lý phân phối.
Info: Info là một trong những đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERP và CRM. Info cung cấp một loạt các giải
pháp quản lý tài nguyên doanh nghiệp, quản lý khách hàng và quản lý sản xuất.
Tuy nhiên, Microsoft Dynamics 365 có một số lợi thế chính so với các đối thủ cạnh tranh, bao gm khả năng tích hợp với các sn phẩm khác
của Microsoft như Office 365 và mô hình triển khai dựa trên đám mây của nó.
* Đối thủ tiềm năng
Trong ngành công nghệ có một số yếu tố ngăn cản các thương hiệu mới tham gia. Thứ nhất là việc phát triển một thương hiệu trong thời gian
ngắn là không thể. Hoạt động sản xuất đến tiếp thị đòi hỏi một khoản đầu tư lớn. Đbắt đầu xâm nhập vào thị trường, các thương hiệu địa
phương có thể bắt đầu với quy mô nhỏ hơn. Tuy nhiên, số chi phí đầu tư cho tiếp thị và tuyển dụng lao động chất lượng cao cũng rất cao. -
Linux, Amazon, Google DeepMind Anthropic, SAP và Oracle,...
* Sức mạnh nhà cung cấp
Sức mạnh của nhà cung ứng trong trường hợp này là rất yếu. Bởi Microsoft có thể dễ dàng chuyển đổi tnhà cung cấp này sang nhà cung cấp
khác, nhưng không có nhà cung cấp nào có thể chuyển đổi khỏi Microsoft một cách dễ dàng. Điều đó có thể dẫn đến tổn thất cho bất kỳ nhà
cung cấp nào. Các yếu tố chính về sức mạnh của nhà cung ứng như sau:
Có rất nhiều nhà cung cấp
Các nhà cung cấp khó có thể áp dụng "chiến lược hội nhập về phía trước" đối với Microsoft
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của Microsoft không quá cao *
Sức mạnh khách hàng
Các khách hàng tiềm năng có thể là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc các tập đoàn lớn. Các yếu tố quan trọng để đánh giá bao gồm nhu cầu
của khách hàng, ngành nghề và quy mô doanh nghiệp. Chiến dịch Microsoft Dynamics 365 hướng tới thị trường B2B và có tiềm năng đáng
kể trong việc thu hút các khách hàng tiềm năng. Dưới đây là một số tiềm năng khách hàng trong thị trường B2B mà chiến dịch này có thmục
tiêu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Microsoft Dynamics 365 có thể phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những doanh nghiệp có nhu cầu
quản lý khách hàng và tài nguyên doanh nghiệp, nhưng không muốn đầu tư quá nhiều tiền vào một hệ thống quản lý phức tạp.
* Đe dọa từ sản phẩm thay thế
Windows - sản phẩm chính của Microsoft - đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết. Trong báo cáo hàng năm phát hành năm
2011, Microsoft đã thừa nhận: “Hệ điều hành Windows đang đối mặt với sự cạnh tranh từ nhiều sản phẩm phần mềm thương mại, từ các nền
tảng và thiết bị đối thủ, chủ yếu là của Apple và Google”.
Cơ hi cho Microsoft: Người dùng doanh nghiệp của Microsoft sẽ không vội từ bỏ máy tính Windows để chuyển sang sử dụng máy Mac, iPad
hay máy tính bảng Android. Phần lớn người dùng mới chỉ trong quá trình nâng cấp lên Windows 7. Microsoft vẫn còn thời gian để tùy chỉnh
Windows 8 trở nên tốt hơn, trước khi họ bước vào cuộc mạo hiểm có thể đánh mất những khách hàng quan trọng.
2.3 Xác định các cơ hội và thách thức
2.3.1 Cơ hội
Ngành điện toán đám mây đang phát triển mạnh mẽ, và Microsoft Azure cơ hội tăng trưởng khi ngày càng nhiều doanh nghiệp chuyển sang
các giải pháp đám mây. Phát triển trí tuệ nhân tạo (AI), Microsoft đã đầu tư lớn vào AI (như hợp tác với OpenAI). Đây là cơ hội để tích hợp
AI vào sản phẩm (Office, Azure) và mở rộng dịch vụ. Với sự kết hợp giữa Windows, Office, Xbox, LinkedIn và GitHub, Microsoft có thể tiếp
tục xây dựng một hệ sinh thái toàn diện để giữ chân khách hàng. Các nước đang phát triển là thị trường tiềm năng lớn cho sản phẩm và dịch
vụ của Microsoft, đặc biệt là các giải pháp giá rẻ hoặc dành cho doanh nghiệp nhỏ. Sau đại dịch COVID-19, nhu cầu sử dụng các công cụ làm
việc từ xa (Microsoft Teams, Office 365) vẫn tiếp tục tăng, mở ra cơ hội mở rộng thị phần.
2.3.2 Thách thức
Cạnh tranh gay gắt: Google (G Suite), Amazon (AWS), và Apple luôn là những đối thủ lớn trong các lĩnh vực Microsoft tham gia. Sự cạnh
tranh này đòi hỏi Microsoft phải liên tục đổi mới và giữ giá tr cốt lõi.
Áp lực từ các sản phẩm thay thế: Các phần mm mã nguồn mở và miễn phí (Linux, Google Docs) là thách thức lớn, đặc biệt với nhóm khách
hàng nhạy cảm về chi phí.
Lo ngại về bảo mật và quyền riêng tư: Khi các sản phẩm của Microsoft được sử dụng rộng rãi, các vấn đề về bảo mật dữ liệu và quyền riêng
tư (đặc biệt trong Azure và Microsoft 365) có thể ảnh hưởng đến uy tín công ty.
Sự phụ thuộc vào thị trường doanh nghiệp: Một phần lớn doanh thu của Microsoft đến từ khách hàng doanh nghiệp. Sự suy giảm kinh tế hoặc
thay đổi trong chính sách chi tiêu của các doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng tiêu cực.
Thách thc về pháp lý và quy định: Microsoft phải đối mặt với các vụ kiện chống độc quyền và quy định nghiêm ngặt ở các thị trường lớn
(Mỹ, EU), điều này có thể hạn chế chiến lược phát triển.
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY
3.1. Sự hình thành lợi thế cạnh tranh
Mô hình cơ bản nhất của chuỗi giá trị
- Giá trị không chỉ được thể hiện bằng doanh thu, hay là lợi nhuận thu được từ hoạt động của công ty mà nó còn là uy tín, thương hiệu, niềmtin
khách hàng, mạng lưới phân phối.
- Microsoft cũng đóng góp vai trò trong quá trình cạnh tranh bằng cách góp, tạo giá trị ra cho thị trường và cũng thu lại giá trị cho mình.
Mô hình chuỗi giá trị của Microsoft
- Hiệu quả: Khả năng sử dụng ti ưu các nguồn lực (lao động, vốn, vật liệu) để tăng khả năng tiếp cận hoặc tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụvới
chi phí thấp nhất.
VD:Microsoft Teams giúp các tổ chức vận hành hiệu quả hơn với khả năng cộng tác từ xa, giảm chi phí liên lạc và làm việc nhóm. - Chất
lượng: Microsoft nổi tiếng với chất lượng sản phẩm phần mm cao và tính ổn định, đáp ứng nhu cầu ca người dùng cá nhân lẫn doanh nghiệp.
VD:Microsoft office 365: Bộ công cụ văn phòng với chất lượng vượt trội và khả năng tích hợp cao giữa các ứng dụng như Word, Excel,
PowerPoint.
- Cải tiến: Microsoft không ngừng đi mới, tập trung vào các công nghệ tiên tiến như AI, đám mây, thực tế ảo tăng cường và điện toánlượng
tử.
VD: Hãng không ngừng cải tiến hệ điều hành từ Windows XP lên Windows lên các đời như Windows 7,8, 10 và 11.
- Microsoft luôn lắng nghe phản hồi của khách hàng và cải tiến sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của thị trường.
VD: Microsoft team: Trong đại dịch COVID-19, Microsoft nhanh chóng mở rộng khả năng của Teams để đáp ứng nhu cầu làm việc từ xa của
hàng triệu người trên thế giới.
3.2. Nguồn gốc của lợi thế cnh tranh.
hình chuỗi giá trị của Microsoft cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách thức công ty tạo ra giá trị và cạnh tranh trên thtrường. Bằng
cách hiểu rõ các hoạt động cốt lõi, tài sản vô hình và năng lực của Microsoft, chúng ta có thể đánh giá được nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh
bền vững của công ty này.
Từ đó ta xây dựng mô hình VRIO như sau: *
Mô hình VRIO.
Hiếm có
Khó bắt chước
Tự tăng giá trị
Sản phẩm/ dịch vụ
X
Đối tác
X
X
Kiến thức và kinh nghiệm
Mối quan hệ với khách hàng
X
Văn hóa doanh nghiệp
X
Thương hiệu
X
Đội ngũ nhân viên
X
Hệ thống quản lý
X
Dữ liệu
X
X
Phân tích:
* Độc đáo gồm:
- Sản phẩm/ dịch vụ: Microsoft đã tạo ra một hệ sinh thái không chỉ bao gồm hệ điều hành Windows mà còn mở rộng sang các ứng
dụng văn phòng, công cụ phát triển và dịch vụ đám mây. Sự tích hợp sâu rộng này tạo ra một trải nghiệm người dùng liền mạch
và khó có sản phẩm nào của đối thủ có thể thay thế hoàn toàn.
- Kiến thức và kinh nghiệm: Microsoft sở hữu một lượng lớn kiến thức chuyên môn về phát triển phần mềm, hệ điều hành và các
công nghệ liên quan. Điều này giúp họ tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu của thị trường.
- Văn hóa doanh nghiệp: Tập trung vào đổi mới, cạnh tranh và khách hàng, khuyến khích nhân viên sáng tạo, đổi mới và luôn tìm
kiếm những giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Văn hóa này đã trở thành một tài sản vô hình quý giá.
- Thương hiệu: Thương hiệu Microsoft đã trở thành một trong những thương hiệu công nghệ ni tiếng cùng với sự uy tín và độ tin
cậy của thương hiệu đã giúp Microsoft dễ dàng tiếp cận thị trường và khách hàng.
=> Tính độc đáo này là nền tảng cho sự thành công của Microsoft. Nó giúp công ty tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh và xây
dựng một vị thế vững chắc trên thị trường.
* Hiếm có.
- Đối tác: Mạng lưới đối tác rộng ln bao gồm các nhà sản xuất phần cứng lớn, nhà phát triển ứng dụng và doanh nghiệp, là một
tài sản hiếm có. Mối quan hệ hợp tác lâu dài và tin cậy với các đối tác giúp Microsoft tăng cường sức mạnh thị trường và mở rộng
phạm vi hoạt đng.
- Đội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên tài năng, giàu kinh nghiệm tinh thần làm việc cao một lợi thế cạnh tranh lớn
củaMicrosoft. Việc thu hút và giữ chân những nhân tài này là rất khó khăn.
=> Tính hiếm có của các yếu tố này giúp Microsoft có được lợi thế cạnh tranh bền vững.
* Khó bắt chước.
- Văn hóa doanh nghiệp:Văn hóa doanh nghiệp là một tài sản vô hình, khó bắt chước và cần nhiều thời gian để xây dựng.
- Mối quan hệ với khách hàng: Việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng là một quá trình lâu dài và đòi hỏi sự đầu tư lớn vào
chất lượng sản phẩm, dịch vụ và trải nghiệm người dùng.
- Thương hiệu: Thương hiệu là kết quả của quá trình xây dng và phát triển trong nhiều năm, rất khó để các đối thủ mới gia nhập
và cạnh tranh.
- Dữ liệu: Dữ liệu là một tài sản độc quyền của mỗi công ty. Việc thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu mt cách hiệu quả đòi hỏi
nhiều nỗ lực và đầu tư.
=> Tính khó bắt chước của các yếu tố này giúp bảo vệ Microsoft khỏi sự cạnh tranh từ các đối thủ.
* Tự tăng giá trị.
- Sản phẩm/ dịch vụ: Khi Microsoft liên tục cập nhật và cải tiến sản phẩm, giá trị của hệ sinh thái phần mềm sẽ ngày càng tăng.
- Đối tác: Mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác sẽ ngày càng bền chặt và mang lại nhiều lợi ích hơn cho cả hai bên.
- Hệ thống quản lý: Một hệ thống quản lý hiệu quả sẽ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm chi phí và tăng năng suất.
- Dữ liệu: Dữ liệu càng nhiều thì càng có giá trị, giúp công ty đưa ra những quyết định kinh doanh chính xác hơn. Kết luận:
Sự kết hợp hài hòa của các yếu tố độc đáo, hiếm có, khó bắt chước tự tăng giá trị đã giúp Microsoft trở thành một trong những công ty
công nghệ hàng đầu thế giới. Để duy trì và phát triển, Microsoft cần liên tục đổi mới, thích ứng với sự thay đổi của thị trường và cạnh tranh
ngày càng khốc liệt từ các đối thủ.
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
4.1. Xác định chiến lược kinh doanh hiện tại
Mục tiêu chiến lược: Một doanh nghiệp đi vào hoạt động cần xác định rõ mục đích phát triển của mình. Mục tiêu chiến lược là hướng đi,giúp
doanh nghiệp có thể dễ dàng đạt được các mục tiêu đã đặt ra đó. Thực tế, nhiều doanh nghiệp hay nhầm lẫn giữa mục tiêu với sứ mạng và
tầm nhìn. Sứ mệnh và tầm nhìn thường mang tính khái quát cao nhưng ngược lại, mục tiêu lại cụ thể, có định hướng và thời gianràng.
Mục tiêu quan trọng nhất mà chiến lược kinh doanh hướng tới là lợi nhuận cao và bền vng. Mục tiêu chiến lược thường được đo bằng tỷ
suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) nhưng cũng có thể đo bằng các tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc tỷ suất lợi nhuận trên
tài sản (ROA).
Phạm vi chiến lược: là những giới hạn về khách hàng, sản phẩm, khu vực địa lý, hoặc chuỗi giá trị trong ngành để có sự tập trung và thoảmãn
nhu cầu tốt nhất của khách hàng. Việc lựa chọn phạm vi dựa trên thị trường có nhu cầu thật sự và doanh nghiệp am hiểu nhu cầu cũng như
có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
Lợi thế cạnh tranh: việc xác định và tạo li thế cạnh tranh là vấn đề trung tâm của chiến lược. Lợi thế cạnh tranh là sự kết hp các giá trị
nhưng trong đó phải có một đến hai giá trị vượt trội để giúp cho khách hàng nhận ra sản phẩm của doanh nghiệp giữa các sản phẩm của đối
thủ cạnh tranh.
H thống các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi.
Trong đó Microsoft đã sử dụng các chiến lược chính :
- Chiến lược toàn cầu
- Chiến lược phát triển sản phẩm
- Chiến lược khác biệt hoá
4.2. Phân tích chiến lược hiện tại của công ty.
+ So sánh hiệu quchiến lược với mục tiêu đề ra • Hiệu qutài chính (doanh thu, lợi nhuận, chi phí ROA, ROE)
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lợi ròng của tài sản hay vốn kinh doanh. Tài sản của một công ty bao gồm tất c các nguồn lực mà công ty
đó sở hữu hoặc kiểm soát để tạo ra giá trị kinh doanh. Chỉ số này có ý nghĩa quan trọng với cả chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư và ngân hàng
cho vay. ROA được tính theo công thức sau: Từ công thức trên ta có thể tính được ROA của Microsoft qua các năm
ROA
- ROA năm 2020 là 0.147, tương ứng với 14.7%.
- Để phân tách ROA, chúng ta sẽ xem xét các thành phần:
- Lợi nhuận ròng (Net Profit Margin): Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng so với doanh số bán hàng. Lợi nhuận ròng tốt hơn có thể chỉ ra hiệu suấthoạt
động của công ty.
- Đòi hỏi tài sản (Asset Turnover): Đây tỷ lệ doanh số bán hàng so với tài sản tổng cộng. Asset turnover cao cho thấy tài sản được sử
dụnghiệu quả để tạo ra doanh số bán hàng.
- Đòi hỏi vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier): Đây là tỷ lệ tài sản tổng cộng so với vốn chủ sở hữu. Equity multiplier cao cho thấy công ty
sửdụng nhiều vốn nợ để tài trợ tài sản.
2021:
- ROA năm 2021 là 0.184, tương ứng với 18.4%.
- Sự tăng trưởng ROA có thể được giải thích bằng việc một hoặc nhiều thành phần Dupont đã cải thiện. Có thể là lợi nhuận ròng đã tăng,Asset
turnover đã tăng, hoặc Equity Multiplier đã tăng.
2022:
- ROA năm 2022 là 0.2, tương ứng với 20%.
- Sự tăng trưởng tiếp tục. Cùng với ROA, cần xem xét các thành phần Dupont để hiểu hơn sự thay đổi. thể tất cả các thành phần đã
cảithiện.
Để phân tích kỹ hơn, bạn cần xác định sự thay đổi trong lợi nhuận ròng, Asset turnover và Equity Multiplier qua từng năm. Điều này sẽ giúp
bạn hiểuhơn cách Microsoft đã tối ưu hóa sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận. Cũng cần xem xét ngữ cảnh và yếu tố bên
ngoài có thể ảnh hưởng đến ROA, như chiến lược kinh doanh, cạnh tranh trong ngành và điều kiện thị trường.
ROE
Chỉ tiêu này được xem là thước đo sau cùng v hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho thấy khả năng doanh nghiệp trong việc biến các
khoản đầu tư cổ phần thành lợi nhuận. Từ đó giúp cổ đông biết được vốn của họ được sử dụng và sinh lời như thế nào, có hiệu quả không.
ROE được tính theo công thức sau:Năm 2022 2021 2020 Lợi nhuận sau thuế 72.7bn 61.3bn 44.3bn Vốn chủ sở hữu 166.542bn 141.988bn
118.304bn ROE 0,436 0,432 0,375 Từ công thức trên ta có thể tính được ROE của Microsoft qua các năm: Ta thấy rằng ROE của Microsoft
tăng từ 0.375 vào năm 2020 lên 0.432 vào năm 2021 và tiếp tục tăng lên 0.436 vào năm 2022. Điều này cho thấy công ty đang cải thiện khả
năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu của họ và càng ngày càng tăng qua các năm. Đồng thời nếu so sánh chỉ số năm 2022 với các đối thủ
như Apple (0.32)Meta (0.185), ta thấy rằng Microsoft vượt trội hơn so với các công ty đối thủ. Điều này lại một lần nữa thhiện sự ưu thế
của Microsoft trong việc tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu và hiệu suất tài chính mạnh mẽ. • Hiệu quả phi tài chính (thương hiệu, sự hài
lòng của kháchng)
Lòng trung thành với thương hiệu. Trong nhiều năm qua, Microsoft đã là nhà cung cấp phần mềm và hệ điều hành hàng đầu, dẫn đến hơn
90% thị phần cho hệ điều hành PC. Hầu hết chúng ta lớn lên cùng hệ điều hành dễ sử dụng của họ, quen thuộc với nó và sẽ tiếp tục sử dụng
nó. Rất ít thương hiệu khác có khả năng cạnh tranh với Microsoft vì lý do này. Ngay cả hệ điều hành nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và phù
hợp để người dùng phổ thông sử dụng, cũng thấy khó thu hút người dùng.
Uy tín thương hiệu. Theo Interbrand, thương hiệu Microsoft là thương hiệu có giá trị thứ 5 trên thế giới, được định giá 57,8 tỷ đô la. Forbes
xếp hạng công ty này là doanh nghiệp có uy tín thứ 7 trên thế giới. Uy tín thương hiệu dẫn đến doanh số cao hơn và thị phần lớn hơn. Phần
mềm dễ sử dụng. Hệ điều hành Windows và các sản phẩm phần mm Office rất phổ biến không chỉ vì Microsoft có sức mạnh đc quyền
lớn, kênh phân phối mạnh mẽ và danh tiếng thương hiệu tốt mà còn vì các sản phẩm ca hãng có chất lượng tuyệt vời và thực sự dễ sử
dụng.
• So sánh với đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh gay gắt trong các sản phẩm phần mềm. Microsoft đang chịu áp lực hơn bao giờ hết để giới thiệu hệ điều hành thành công trên cả
thị trường PC và di động vì các đối thủ cạnh tranh như Google và Apple đã khẳng định được vị thế của mình.
ROA Microsoft : 0.2 – Apple : 0.056 – Meta : 0.125
ROA của Meta ở mức trung bình 0.125 . Điều này cho thấy Meta đã tận dụng tài sản của họ một cách hiệu quả hơn so với Apple chỉ 0.056.
Chỉ số ROA của Microsoft đạt mức ấn tượng 0.5 cao hơn mặt bằng chung của các công ty công nghệ khác. Sự khác biệt trong ROA giữa các
công ty này có thể phản ánh sự khác biệt trong chiến lược quản lý tài sản và kinh doanh của họ ngay sau với ROE là 0.392, thể hiện hiệu
suất tốt trong việc sử dụng vốn cổ đông để tạo giá trị cho cổ đông. Meta thấp hơn với ROE là 0.185, cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận từ
vốn cổ đông thấp hơn so với cả hai công ty còn lại. Điều này có thể cho thấy cần phải tăng cường hiệu suất để tạo lợi nhuận cho cổ đông của
Meta.
+ Xem xét tính phù hợp của chiến lược với môi trường và khả năng nội tại Sn phẩm, dịch vụ cung ứng
Đa dạng hóa sản phẩm: Microsoft đã chuyển mình từ một công ty phần mềm độc quyền sang một tập đoàn cung cấp đa dạng các sản phẩm
dịch vụ, từ hệ điều hành Windows, các ứng dụng văn phòng Office, đến các dịch vụ đám mây Azure, các thiết bị như Surface, và cả các giải
pháp AI.
Tích hợp và đồng bộ: Các sản phẩm của Microsoft được thiết kế để hoạt động liền mạch với nhau, tạo ra một hệ sinh thái tích hợp, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của người dùng.
Đổi mới liên tục: Microsoft không ngừng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới, cập nhật các công nghệ hiện đại
như AI, machine learning, và thực tế ảo. Khách hàng mục tiêu
Khách ng doanh nghiệp: Microsoft vẫn tập trung vào phân khúc khách hàng doanh nghiệp, cung cấp các giải pháp phần mềm và dịch vụ
giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động.
Người dùng cá nhân: Microsoft cũng hướng đến người dùng cá nhân với các sản phẩm tiêu dùng như Windows, Office 365, Xbox.
Nhà phát triển: Microsoft tạo ra một nền tảng phát triển mạnh mẽ để thu hút các nhà phát triển ứng dụng, mở rộng hệ sinh thái của mình.
Phương thức tiếp cận thị trường (nội địa, toàn cầu)
Microsoft có mặt trên toàn thế giới với mạng lưới phân phối rộng khắp.
Microsoft sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau, bao gồm bán lẻ trực tiếp, đại lý, cửa hàng trực tuyến.
Tiếp thị kỹ thuật số: Microsoft đầu tư mạnh vào tiếp thị kỹ thuật số để tiếp cn khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả.
Tận dụng mô hình SWOT
* Điểm mạnh
Kênh phân phối mạnh mẽ. Công ty làm việc với tất cả các nhà sản xuất phần cứng máy tính lớn như Lenovo, Dell, Toshiba và Samsung và
các nhà bán lẻ máy tính lớn để đảm bảo máy tính sẽ được bán với phần mềm Windows đã được cài đặt sẵn. Công ty cũng đầu tư vào Dell và
Nokia để thắt chặt mối quan hệ với các công ty này.
Hiệu suất tài chính mạnh mẽ. Microsoft đã tăng doanh thu 15% từ m 2020 đến năm 2021 và nắm giữ hơn 130 tỷ đô la tiền mặt và các khoản
tương đương tiền có thể được sử dụng để mua lại và đầu tư đáng kể vào R&D.
* Điểm mạnh
Lòng trung thành với thương hiệu. Trong nhiều năm qua, Microsoft đã là nhà cung cấp phần mềm và hệ điều hành hàng đầu, dẫn đến hơn
90% thị phần cho hệ điều hành PC. Hầu hết chúng ta lớn lên cùng hệ điều hành dễ sử dụng của họ, quen thuộc với nó và sẽ tiếp tục sử dụng
nó. Rất ít thương hiệu khác có khả năng cạnh tranh với Microsoft vì lý do này. Ngay cả hệ điều hành nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và phù
hợp để người dùng phổ thông sử dụng, cũng thấy khó thu hút người dùng.
Uy tín thương hiệu. Theo Interbrand, thương hiệu Microsoft là thương hiệu có giá trị thứ 5 trên thế giới, được định giá 57,8 tỷ đô la. Forbes
xếp hạng công ty này là doanh nghiệp có uy tín thứ 7 trên thế giới. Uy tín thương hiệu dẫn đến doanh số cao hơn và thị phần lớn hơn. Phần
mềm dễ sử dụng. Hệ điều hành Windows và các sản phẩm phần mm Office rất phổ biến không chỉ vì Microsoft có sức mạnh độc quyền
lớn, kênh phân phối mạnh mẽ và danh tiếng thương hiệu tốt mà còn vì các sản phẩm ca hãng có chất lượng tuyệt vời và thực sự dễ sử
dụng.
Kênh phân phối mạnh mẽ. Công ty làm việc với tất cả các nhà sản xuất phần cứng máy tính lớn như Lenovo, Dell, Toshiba và Samsung và
các nhà bán lẻ máy tính lớn để đảm bảo máy tính sẽ được bán với phần mềm Windows đã được cài đặt sẵn. Công ty cũng đầu tư vào Dell và
Nokia để thắt chặt mối quan hệ với các công ty này.
Hiệu suất tài chính mạnh mẽ. Microsoft đã tăng doanh thu 15% từ năm 2020 đến năm 2021 và nắm giữ hơn 130 tỷ đô la tiền mặt và các
khoản tương đương tiền có thể được sử dụng để mua lại và đầu tư đáng kể vào R&D. * Những cơ hội
Dịch vụ dựa trên đám mây. Microsoft có thể mở rộng phạm vi dịch vụ đám mây và phần mềm của mình khi nhu cầu về dịch vụ dựa trên đám
mây đang tăng lên.
Quảng cáo trên thiết bị di động. Thị trường quảng cáo trên thiết bị di động dự kiến sẽ tăng trưởng mức hai chữ số trong vài năm tới
Microsoft có cơ hội tuyệt vời để khai thác thị trường này bằng hệ điều hành di động của mình.
Ngành thiết bị di động. Thị trường điện thoại thông minh và máy tính bảng sẽ tăng trưởng đều đặn trong vài năm tới và Microsoft có thể khai
thác cơ hội này bằng cách giới thiệu thêm nhiều máy tính bảng và điện thoại công ty mới.
Tăng trưởng thông qua mua lại. Với nguồn tiền mặt dự trữ khổng lồ, Microsoft có thể bắt đầu mua lại các công ty khởi nghiệp mới, mang
đến công nghệ, kỹ năng và năng lực mới cho doanh nghiệp. * Mối đe dọa
Nhu cầu và thói quen của người tiêu dùng đang thay đổi. Khách hàng chuyển từ mua máy tính xách tay và máy tính cá nhân độc lập sang
mua điện thoại thông minh và máy tính bảng, những thị trường mà Microsoft chỉ chiếm một thị phần khiêm tốn và có thể không bao giờ
khẳng định được vị thế của mình.
Các dự án ngun mở. Nhiều dự án nguồn mở mới đang xuất hiện trên thị trường và một số trong số đó đã trở nên khá thành công, chẳng hạn
như Hệ điều hành Linux mới và Office nguồn mở. Các dự án nguồn mở là miễn phí và do đó chúng có thể trở thành một giải pháp thay thế
cho các sản phẩm đắt tiền của Microsoft.
Các vụ kiện tiềm ẩn. Microsoft đã bị kiện nhiều lần và thua khá nhiều vkiện lớn. Các vụ kiện tốn kém vì chúng đòi hỏi thời gian và tiền bạc.
Và vì Microsoft vẫn tiếp tục hoạt động ít nhiều theo cùng một cách, nên khả năng cao là sẽ có các vụ kiện tốn kém hơn nữa.
KẾT LUẬN CHUNG
hiến lược hiện tại của Microsoft cho thấy sự phù hợp cao với môi trường và khả năng nội tại của công ty. Microsoft đã tận dụng tốt các điểm
mạnh của mình để nắm bắt cáchội trên thị trường. Việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đầu tư vào đám mây và AI là những quyết định
đúng đắn. Tuy nhiên, Microsoft vẫn cần tiếp tục đổi mới và thích ứng để đối mặt với các thách thức mới.
Chiến lược của Microsoft đã giúp công ty duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành công nghệ. Tuy nhiên, để tiếp tục thành công trong tương lai,
Microsoft cần tiếp tục đổi mới, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, và quan trọng nhất là lắng nghe khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu
của họ.

Preview text:

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
1.1. Giới thiệu về lịch sử hình thành và phát triển của công ty
1.1.1. Lịch sử hình thành

Được Bill Gates và Paul Allen thành lập vào năm 1975, Microsoft được thành lập để phát triển và bán Trình thông dịch cơ bản cho Altair 8800.
Công ty đã vươn lên thống trị thị trường hệ điều hành PC vào giữa những năm 1980 với phần mềm MS-DOS, sau đó là hệ điều hành Microsoft
Windows, là phần mở rộng đồ họa của MS-DOS. Microsoft đã niêm yết vào năm 1986, ngay lập tức tạo ra ba tỷ phú và 12.000 triệu phú từ
các nhân viên của Microsoft. vào năm 1990, Microsoft đã giới thiệu bộ phần mềm văn phòng Microsoft Office kết hợp MS Word và MS excel lại với nhau.
Microsoft đã mua lại công nghệ Skype với giá 8,6 tỷ đô la vào năm 2011 trong thương vụ mua lại lớn nhất từ trước đến nay. Sau khi phát hành
Windows Phone 7, Microsoft đã tiến hành đổi mới dần dần danh mục sản phẩm của mình trong suốt năm 2011 và 2012. logo, sản phẩm, dịch
vụ và trang web của công ty đã áp dụng các nguyên tắc và khái niệm của ngôn ngữ thiết kế Metro. -
Sứ mệnh: Sứ mệnh của chúng tôi là truyền cho mọi người và mọi tổ chức trên hành tinh sức mạnh và khả năng để họ đạt được
nhiều điềuhơn. Bảo vệ khách hàng và Microsoft khỏi các mối đe dọa hiện tại và mới nổi liên quan đến bảo mật và quyền riêng tư. Chúng tôi
thấy điều này diễn trong hoạt động kinh doanh hàng của mình bằng cách tập trung và ngăn ngừa tác hại, phòng thủ nhanh chóng và xây dựng
lòng tin trong cộng đồng. -
Viễn cảnh: "Giúp các cá nhân và doanh nghiệp trên toàn cầu phát huy hết tiềm năng cao nhất của họ", mục tiêu của công ty
Microsoft nêurõ. Tuyên bố tầm nhìn này chứng minh cách công ty định vị công ty và các giải pháp máy tính của mình như các công cụ phát
triển cho các cá nhân và doanh nghiệp. Sau đây là các thành phần của tuyên bố tầm nhìn của công ty Microsoft:
1.1.2. Quá trình phát triển -
1970-1980s: Thành lập và Bắt đầu Microsoft bắt đầu với việc phát triển ngôn ngữ lập trình và hệ điều hành cho máy tính cá nhân.
Họ kýhợp đồng với IBM để cung cấp hệ điều hành MS-DOS cho máy tính cá nhân IBM PC, mở ra cơ hội lớn cho công ty. -
1980s-1990s: Sự Thịnh vượng với Windows Microsoft phát triển hệ điều hành đồ đồ họa Windows, được phát hành lần đầu tiên vào năm1985. -
1990s-2000s: Thách thức Pháp luật và Đa dạng Sản phẩm Microsoft trở thành một trong những công ty công nghệ lớn nhất thế
giới. Đốimặt với các vấn đề pháp luật liên quan đến độc quyền và thương mại không công bằng. -
2000s-2010s: Chuyển đổi sang Dịch vụ và Đám mây Microsoft mở rộng hoạt động của mình từ phần mềm máy tính sang dịch vụ
và đámmây. Phát triển các sản phẩm như Microsoft Office 365, Azure (nền tảng đám mây), và Windows 10. -
Từ 2010s đến Nay: Sự Đa dạng và Sáng tạo Microsoft tiếp tục đầu tư vào công nghệ mới như trí tuệ nhân tạo, thực tế ảo, và Internet
ofThings (IoT). Sự đa dạng sản phẩm của họ bao gồm cả phần mềm, dịch vụ, và thiết bị như Surface.
1.2. Danh mục sản phẩm của công ty *
Máy tính bảng Surface : Doanh số bán máy tính bảng Surface của Microsoft không tốt; các nhà phân tích dự kiến công ty sẽ bán
được từ500.000 đến 600.000 máy tính bảng Surface trong quý 2 năm tài chính 2021, thấp hơn nhiều so với ước tính ban đầu của công ty là 1 đến 2 triệu. *
Hệ điều hành Windows 365: microsoft đang tạo ra một danh mục mới: PC đám mây. Bằng cách đưa hệ điều hành lên đám mây,
cho phépcác tổ chức truyền phát toàn bộ trải nghiệm Windows đến thiết bị cá nhân hoặc công ty của nhân viên chỉ bằng một vài cú nhấp
chuột. * Xbox Game Pass: microsoft đang thay đổi cách mọi người khám phá, kết nối và tương tác với trò chơi. Nội dung tuyệt vời thúc đẩy
sự phát triển của Game Pass , tiếp tục dẫn đầu trong thị trường trò chơi điện tử đám mây đang phát triển nhanh chóng.
*Đối tác OpenAI của microsoft đang sử dụng nền tảng này để cung cấp năng lượng cho các mô hình và dịch vụ nền tảng tốt nhất, bao gồm
một trong những ứng dụng tiêu dùng phát triển nhanh nhất từ trước đến nay - Chat GPT.
1.3 Tình hình phát triển sản xuất kinh doanh
1.3.1 Tình hình tài chính giai đoạn 2019-2021
Năm tài chính năm 2021, doanh số toàn cầu của Microsoft là 15 tỷ USD tăng 40% so với năm 2020. Theo
bảng số liệu cho thấy lợi nhuận gần đây của Microsoft tăng mạnh
Bảng thống kê doanh số trong giai đoạn 2019-2021 ( ĐVT: Tỷ USD ) 2019 2020 2021 Tỷ trọng 2020 so với Tỷ trọng 2021 so 2019 với 2020 Doanh thu 33.7 50 51.73 48.3% 3% Doanh thu hoạt động 12.4 15 15.3 20.9% 2%
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu 3.4 3.67 3.7 7% 0.8%
So với năm 2019, 2020 doanh thu của Microsoft tăng 16.3 tỷ USD, chủ yếu là do doanh số bán hàng của những dịch vụ và sản phẩm của các
công cụ và Microsoft Office 2010 tăng. Nó đã bù đắp một phần doanh thu giảm của hệ điều hành Windows (chủ yếu là doanh thu giảm của
Windows Upgrade Offer.) Doanh thu trong năm tài chính 2021 cũng bao gồm doanh thu Skype . So với năm 2020, doanh thu của năm 2021
tăng, chủ yếu là do doanh thu tăng thêm từ các sản phẩm mới và các dịch vụ bao gồm Windows 10, Surface và ứng dụng Office mới. Nó đã
giúp bù đắp một phần doanh thu bị giảm vì thị trường X86. Ngoài ra hiện nay, khoảng 65% tổng doanh thu là từ hệ điều hành Windows được
cài đặt sẵn trên các thiết bị mà họ bán. Doanh thu của Windows phận còn lại được tạo ra bởi doanh số bán hàng thương mại và bán lẻ của
Windows, Surface, phụ kiện máy tính, và quảng cáo trực tuyến.
Đến nay, Microsoft luôn được biết đến như một nhà cung cấp hàng đầu về phần mềm so với các đối thủ khác. Trong năm 2021, Microsoft tạo
ra hơn 40 tỷ USD doanh thu từ phần mềm.
Kết quả hoạt động kinh doanh của Microsoft sau khi tung Surface.
Theo các báo cáo tài chính hàng quý của Microsoft gửi cho Ủy ban Chứng khoán Mỹ (SEC), khoản lỗ trong hoạt động kinh doanh Surface
của hãng đã lên đến 1,2 tỷ USD. Surface thế hệ đầu tiên gây thiệt hại 900 triệu USD cho Microsoft, và 9 tháng gần đây từ Quý 3/2021 – Quý
1/2022, Surface lại khiến hãng lỗ tiếp 300 triệu USD nữa. Chi phí của Surface trong quý trước là 772 triệu USD. Như vậy với doanh thu 409
triệu USD, mảng kinh doanh máy tính bảng của Microsoft đã thua lỗ 363 triệu USD, đây là quý thua lỗ lớn nhất đối với Surface kể từ khi
Microsoft bắt đầu cung cấp những con số doanh thu quý của sản phẩm này. (quý 2 /2022) Trong năm tài chính 2022 (tính từ 1/7/2021 đến
30/6/2022), chi phí bỏ ra cho dòng máy tính bảng Surface tổng cộng là 2.872 tỷ USD, trong khi đó, doanh thu kinh doanh Surface được
Microsoft thông báo là 2.192 tỷ USD. Như vậy, mức lỗ của mảng kinh doanh Surface trong năm tài chính 2014 là 680 triệu USD, thấp hơn so
với mức lỗ 1,049 tỷ USD trong năm tài chính 2013. Tuy nhiên, tổng cộng mảng kinh doanh này đã thua lỗ 1,7 tỷ USD kể từ khi bước chân
vào kinh doanh máy tính bảng Surface từ năm 2022. Trong quý 1 năm 2022, Surface đã lỗ 45 triệu đô-la, cao hơn mức thua lỗ trong quý
4/2021 là 15%. Trong khi đó, doanh thu của hãng lại đạt mức 494 triệu đô-la. 1.3.2 Vị thế doanh nghiệp
Nếu so sánh với tổng sản phẩm trong nước (GDP) của các quốc gia trên thế giới, vốn hoá của Microsoft hiện lớn hơn cả nền kinh tế Pháp và
đứng sau nền kinh tế Anh…
Microsoft đã trở thành công ty thứ hai trên thế giới đạt tới cột mốc vốn hoá 3 nghìn tỷ USD. Phiên giao dịch ngày 24/1, hãng phần mềm khổng
lồ đã ghi nhận mức giá trị vốn hoá thị trường này, trong bối cảnh cơn sốt trí tuệ nhân tạo (AI) tiếp tục đưa cổ phiếu của hãng tăng bùng nổ.
1.3.3 Đối thủ cạnh tranh chính.
Các đối thủ cạnh tranh chính của Microsoft Corporation ( MSFT ) bao gồm một số công ty công nghệ nổi bật nhất trong ngành. Danh sách
này bao gồm các thương hiệu nổi tiếng như Apple ( AAPL ), Google ( GOOG ), SAP SE ( SAP ), IBM ( IBM ) và Oracle ( ORCL ), cùng
nhiều thương hiệu khác.
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG BÊN NGOÀI
2.1. Các nhân tố ảnh hưởng của môi trường vĩ mô * Chính trị :
- Sự ổn định về chính trị là yếu tố đầu tiên mà Microsoft cần quan tâm phân tích để dự báo mức độ an toàn khi hoạt động tại một quốc gia
nào đó bởi Microsoft hoạt động trên thị trường toàn cầu. Sự ổn định hay biến động về chính trị của một quốc gia là những tín hiệu ban đầu
giúp Microsoft nhận diện được đâu là cơ hội hay nguy cơ của doanh nghiệp để đề ra các quyết định đầu tư, kinh doanh trên thị trường quốc tế.
* Ví dụ: Hoa Kỳ là quốc gia có môi trường kinh doanh ổn định, hệ thống pháp luật minh bạch và cơ sở hạ tầng hiện đại. Đây là lý do tại sao
Microsoft đã và đang tập trung đầu tư vào Mỹ và phát triển các sản phẩm công nghệ của mình tại thị trường này. Sự ổn định chính trị tại Hoa
Kỳ không chỉ tạo ra môi trường kinh doanh an toàn mà còn giúp Microsoft dễ dàng tiếp cận các nguồn lực tài chính và nghiên cứu mạnh mẽ. * Môi trường kinh tế :
- Tỷ giá hối đoái : Microsoft giao dịch với nhiều loại tiền tệ khác nhau. Những thay đổi về tỷ giá hối đoái sẽ ảnh hưởng đến lợi nhuận
củaMicrosoft. Đồng đô la Mỹ tốt có thể khiến Microsoft trở nên đắt đỏ hơn trên thị trường. Ngoài ra, giá trị thấp cũng có thể ảnh hưởng đến
nó. - Lạm phát : Lạm phát là một yếu tố khác. Tỷ lệ lạm phát có thể ảnh hưởng đến chi phí vốn của công ty. Ngoài ra, thật tuyệt nếu công ty
tìm kiếm các vụ mua lại quan trọng.
- Cầu thị trường : Điều kiện của nền kinh tế có thể ảnh hưởng đến nhu cầu kinh tế. Ví dụ tốt nhất là khi nền kinh tế đang phát triển mạnh.
Khách hàng và doanh nghiệp sẽ chi cho công ty. Nó bao gồm phần mềm, phần cứng và dịch vụ đám mây.
* Tăng trưởng GDP của các quốc gia có thể tạo ra nhu cầu lớn hơn cho các sản phẩm và dịch vụ công nghệ, và điều này tác động trực tiếpđến Microsoft.
* Ví dụ, trong năm 2023, GDP của Hoa Kỳ tăng trưởng 2,9%. Sự tăng trưởng này là kết quả của việc tăng chi tiêu tiêu dùng và đầu tư, đặcbiệt
trong các lĩnh vực công nghệ và dịch vụ. Điều này tạo ra một môi trường kinh tế ổn định và thuận lợi cho các doanh nghiệp như Microsoft.
Tăng trưởng GDP mạnh mẽ giúp Microsoft mở rộng doanh thu và tăng trưởng thị trường. Doanh thu của Microsoft năm 2023 đạt 211 tỷ
USD, tăng 6,88% so với năm 2022, cho thấy công ty đã tận dụng cơ hội từ nền kinh tế phát triển. Các lĩnh vực chủ chốt trong tăng trưởng
bao gồm dịch vụ đám mây và trí tuệ nhân tạo (AI). Các sản phẩm như Microsoft Azure và các giải pháp AI không chỉ đáp ứng nhu cầu ngày
càng tăng về công nghệ mà còn thúc đẩy sự mở rộng và đổi mới trong chiến lược của Microsoft. * Xã hội : -
Thái độ ổn định về giải trí : Một thái độ ổn định đối với giải trí mang lại cơ hội cho công ty. Đó là cải thiện sản phẩm và dịch vụ.
Ví dụ tốtnhất là tăng đầu tư vào các mặt hàng máy tính sáng tạo. -
Gia tăng Đa dạng Văn hóa : Đa dạng văn hóa là một yếu tố xã hội khác. Đó là mối nguy cho công ty, đặc biệt là về sự không phù
hợp : trêncác nền tảng trực tuyến. Công ty phải đối mặt với các mối đe dọa từ khối lượng giao dịch Internet. Đó là về sự gia tăng đồng đều
trong các cuộc tấn công của tội phạm mạng. Bằng cách này, một giải pháp là cần thiết. * Yếu tố công nghệ : -
Sự chấp nhận nhanh chóng của công nghệ di động : Các thiết bị di động có thể giúp ích cho công ty. Những, công nghệ bên ngoài
này cũngsẽ là mối đe dọa đối với Microsoft. -
Khối lượng giao dịch trực tuyến : Microsoft có cơ hội do sự gia tăng các giao dịch trực tuyến. Giao dịch sẽ đơn giản trên các nền
tảng trựctuyến. Công ty phải đối mặt với các mối đe dọa từ khối lượng giao dịch Internet. Đó là về sự gia tăng đồng đều trong các cuộc tấn
công của tội phạm mạng. Bằng cách này, một giải pháp là cần thiết. * Đối thủ cạnh tranh :
Điện thoại Windows Phone mới của Microsoft cạnh tranh với công ty dẫn đầu thị phần Apple với IPhone và Google với nền tảng Android hỗ
trợ Samsung và các điện thoại khác. Ngoài ra, Research in Motion đang hồi sinh Blackberry vốn đã từng rất được ưa chuộng của họ. Liên
minh của Microsoft với Nokia để cung cấp điện thoại Nokia với Windows 8 hy vọng sẽ thu hẹp dần thị phần trong ngành công nghiệp điện thoại. * Môi trường :
Gia tăng sở thích cho các sản phẩm xanh : Người tiêu dùng ưa chuộng sản phẩm xanh. Nó sẽ là một cơ hội cho công ty. Đó là để cải thiện
danh tiếng của nó cho sự bền vững. Ví dụ, doanh nghiệp có thể tạo ra các mặt hàng thân thiện hơn. Trong các hoạt động thương mại của mình,
nó sử dụng nhiều năng lượng xanh hơn.
2.2 Phân tích các yếu tố cạnh tranh ngành
5 mô hình lực lượng cạnh tranh ngành * Cạnh tranh trong ngành
Thị trường phần mềm ERP và CRM có tính cạnh tranh cao, với nhiều nhà cung cấp các giải pháp tương tự. Một số người chơi chính trong thị
trường này bao gồm SAP, Oracle, Salesforce và Infor.
SAP: SAP là một trong những đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERP. SAP cung cấp một loạt các giải pháp quản
lý tài nguyên doanh nghiệp, bao gồm quản lý kế toán, quản lý tài sản và quản lý sản xuất.
Oracle: Oracle là một trong những đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERP và CRM. Oracle cung cấp một loạt các
giải pháp quản lý tài nguyên doanh nghiệp, quản lý khách hàng và quản lý doanh nghiệp.
Salesforce: Salesforce là một trong những đối thủ lớn nhất của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực CRM. Salesforce cung cấp một loạt
các giải pháp quản lý khách hàng và quản lý doanh nghiệp, bao gồm các công cụ tiếp thị, bán hàng, dịch vụ khách hàng và quản lý phân phối.
Info: Info là một trong những đối thủ cạnh tranh của Microsoft Dynamics 365 trong lĩnh vực ERP và CRM. Info cung cấp một loạt các giải
pháp quản lý tài nguyên doanh nghiệp, quản lý khách hàng và quản lý sản xuất.
Tuy nhiên, Microsoft Dynamics 365 có một số lợi thế chính so với các đối thủ cạnh tranh, bao gồm khả năng tích hợp với các sản phẩm khác
của Microsoft như Office 365 và mô hình triển khai dựa trên đám mây của nó. * Đối thủ tiềm năng
Trong ngành công nghệ có một số yếu tố ngăn cản các thương hiệu mới tham gia. Thứ nhất là việc phát triển một thương hiệu trong thời gian
ngắn là không thể. Hoạt động sản xuất đến tiếp thị đòi hỏi một khoản đầu tư lớn. Để bắt đầu xâm nhập vào thị trường, các thương hiệu địa
phương có thể bắt đầu với quy mô nhỏ hơn. Tuy nhiên, số chi phí đầu tư cho tiếp thị và tuyển dụng lao động chất lượng cao cũng rất cao. -
Linux, Amazon, Google DeepMind và Anthropic, SAP và Oracle,...
* Sức mạnh nhà cung cấp
Sức mạnh của nhà cung ứng trong trường hợp này là rất yếu. Bởi Microsoft có thể dễ dàng chuyển đổi từ nhà cung cấp này sang nhà cung cấp
khác, nhưng không có nhà cung cấp nào có thể chuyển đổi khỏi Microsoft một cách dễ dàng. Điều đó có thể dẫn đến tổn thất cho bất kỳ nhà
cung cấp nào. Các yếu tố chính về sức mạnh của nhà cung ứng như sau: ○
Có rất nhiều nhà cung cấp ○
Các nhà cung cấp khó có thể áp dụng "chiến lược hội nhập về phía trước" đối với Microsoft ○
Chi phí chuyển đổi nhà cung cấp của Microsoft không quá cao * Sức mạnh khách hàng
Các khách hàng tiềm năng có thể là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hoặc các tập đoàn lớn. Các yếu tố quan trọng để đánh giá bao gồm nhu cầu
của khách hàng, ngành nghề và quy mô doanh nghiệp. Chiến dịch Microsoft Dynamics 365 hướng tới thị trường B2B và có tiềm năng đáng
kể trong việc thu hút các khách hàng tiềm năng. Dưới đây là một số tiềm năng khách hàng trong thị trường B2B mà chiến dịch này có thể mục
tiêu: Doanh nghiệp vừa và nhỏ: Microsoft Dynamics 365 có thể phù hợp cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ, những doanh nghiệp có nhu cầu
quản lý khách hàng và tài nguyên doanh nghiệp, nhưng không muốn đầu tư quá nhiều tiền vào một hệ thống quản lý phức tạp.
* Đe dọa từ sản phẩm thay thế
Windows - sản phẩm chính của Microsoft - đang đối mặt với sự cạnh tranh khốc liệt hơn bao giờ hết. Trong báo cáo hàng năm phát hành năm
2011, Microsoft đã thừa nhận: “Hệ điều hành Windows đang đối mặt với sự cạnh tranh từ nhiều sản phẩm phần mềm thương mại, từ các nền
tảng và thiết bị đối thủ, chủ yếu là của Apple và Google”.
Cơ hội cho Microsoft: Người dùng doanh nghiệp của Microsoft sẽ không vội từ bỏ máy tính Windows để chuyển sang sử dụng máy Mac, iPad
hay máy tính bảng Android. Phần lớn người dùng mới chỉ trong quá trình nâng cấp lên Windows 7. Microsoft vẫn còn thời gian để tùy chỉnh
Windows 8 trở nên tốt hơn, trước khi họ bước vào cuộc mạo hiểm có thể đánh mất những khách hàng quan trọng.
2.3 Xác định các cơ hội và thách thức 2.3.1 Cơ hội
Ngành điện toán đám mây đang phát triển mạnh mẽ, và Microsoft Azure có cơ hội tăng trưởng khi ngày càng nhiều doanh nghiệp chuyển sang
các giải pháp đám mây. Phát triển trí tuệ nhân tạo (AI), Microsoft đã đầu tư lớn vào AI (như hợp tác với OpenAI). Đây là cơ hội để tích hợp
AI vào sản phẩm (Office, Azure) và mở rộng dịch vụ. Với sự kết hợp giữa Windows, Office, Xbox, LinkedIn và GitHub, Microsoft có thể tiếp
tục xây dựng một hệ sinh thái toàn diện để giữ chân khách hàng. Các nước đang phát triển là thị trường tiềm năng lớn cho sản phẩm và dịch
vụ của Microsoft, đặc biệt là các giải pháp giá rẻ hoặc dành cho doanh nghiệp nhỏ. Sau đại dịch COVID-19, nhu cầu sử dụng các công cụ làm
việc từ xa (Microsoft Teams, Office 365) vẫn tiếp tục tăng, mở ra cơ hội mở rộng thị phần. 2.3.2 Thách thức
Cạnh tranh gay gắt: Google (G Suite), Amazon (AWS), và Apple luôn là những đối thủ lớn trong các lĩnh vực Microsoft tham gia. Sự cạnh
tranh này đòi hỏi Microsoft phải liên tục đổi mới và giữ giá trị cốt lõi.
Áp lực từ các sản phẩm thay thế: Các phần mềm mã nguồn mở và miễn phí (Linux, Google Docs) là thách thức lớn, đặc biệt với nhóm khách
hàng nhạy cảm về chi phí.
Lo ngại về bảo mật và quyền riêng tư: Khi các sản phẩm của Microsoft được sử dụng rộng rãi, các vấn đề về bảo mật dữ liệu và quyền riêng
tư (đặc biệt trong Azure và Microsoft 365) có thể ảnh hưởng đến uy tín công ty.
Sự phụ thuộc vào thị trường doanh nghiệp: Một phần lớn doanh thu của Microsoft đến từ khách hàng doanh nghiệp. Sự suy giảm kinh tế hoặc
thay đổi trong chính sách chi tiêu của các doanh nghiệp có thể gây ảnh hưởng tiêu cực.
Thách thức về pháp lý và quy định: Microsoft phải đối mặt với các vụ kiện chống độc quyền và quy định nghiêm ngặt ở các thị trường lớn
(Mỹ, EU), điều này có thể hạn chế chiến lược phát triển.
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH NỘI BỘ CÔNG TY
3.1. Sự hình thành lợi thế cạnh tranh
Mô hình cơ bản nhất của chuỗi giá trị
- Giá trị không chỉ được thể hiện bằng doanh thu, hay là lợi nhuận thu được từ hoạt động của công ty mà nó còn là uy tín, thương hiệu, niềmtin
khách hàng, mạng lưới phân phối.
- Microsoft cũng đóng góp vai trò trong quá trình cạnh tranh bằng cách góp, tạo giá trị ra cho thị trường và cũng thu lại giá trị cho mình.
Mô hình chuỗi giá trị của Microsoft
- Hiệu quả: Khả năng sử dụng tối ưu các nguồn lực (lao động, vốn, vật liệu) để tăng khả năng tiếp cận hoặc tạo ra sản phẩm hoặc dịch vụvới chi phí thấp nhất.
VD:Microsoft Teams giúp các tổ chức vận hành hiệu quả hơn với khả năng cộng tác từ xa, giảm chi phí liên lạc và làm việc nhóm. - Chất
lượng: Microsoft nổi tiếng với chất lượng sản phẩm phần mềm cao và tính ổn định, đáp ứng nhu cầu của người dùng cá nhân lẫn doanh nghiệp.
VD:Microsoft office 365: Bộ công cụ văn phòng với chất lượng vượt trội và khả năng tích hợp cao giữa các ứng dụng như Word, Excel, PowerPoint.
- Cải tiến: Microsoft không ngừng đổi mới, tập trung vào các công nghệ tiên tiến như AI, đám mây, thực tế ảo tăng cường và điện toánlượng tử.
VD: Hãng không ngừng cải tiến hệ điều hành từ Windows XP lên Windows lên các đời như Windows 7,8, 10 và 11.
- Microsoft luôn lắng nghe phản hồi của khách hàng và cải tiến sản phẩm để phù hợp với nhu cầu của thị trường.
VD: Microsoft team: Trong đại dịch COVID-19, Microsoft nhanh chóng mở rộng khả năng của Teams để đáp ứng nhu cầu làm việc từ xa của
hàng triệu người trên thế giới.
3.2. Nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh.
Mô hình chuỗi giá trị của Microsoft cung cấp một cái nhìn tổng quan về cách thức công ty tạo ra giá trị và cạnh tranh trên thị trường. Bằng
cách hiểu rõ các hoạt động cốt lõi, tài sản vô hình và năng lực của Microsoft, chúng ta có thể đánh giá được nguồn gốc của lợi thế cạnh tranh
bền vững của công ty này.
Từ đó ta xây dựng mô hình VRIO như sau: * Mô hình VRIO. Độc đáo Hiếm có Khó bắt chước Tự tăng giá trị Sản phẩm/ dịch vụ X X Đối tác X X
Kiến thức và kinh nghiệm X
Mối quan hệ với khách hàng X Văn hóa doanh nghiệp X X Thương hiệu X X Đội ngũ nhân viên X Hệ thống quản lý X Dữ liệu X X Phân tích: * Độc đáo gồm: -
Sản phẩm/ dịch vụ: Microsoft đã tạo ra một hệ sinh thái không chỉ bao gồm hệ điều hành Windows mà còn mở rộng sang các ứng
dụng văn phòng, công cụ phát triển và dịch vụ đám mây. Sự tích hợp sâu rộng này tạo ra một trải nghiệm người dùng liền mạch
và khó có sản phẩm nào của đối thủ có thể thay thế hoàn toàn. -
Kiến thức và kinh nghiệm: Microsoft sở hữu một lượng lớn kiến thức chuyên môn về phát triển phần mềm, hệ điều hành và các
công nghệ liên quan. Điều này giúp họ tạo ra những sản phẩm và dịch vụ tiên tiến, đáp ứng nhu cầu của thị trường. -
Văn hóa doanh nghiệp: Tập trung vào đổi mới, cạnh tranh và khách hàng, khuyến khích nhân viên sáng tạo, đổi mới và luôn tìm
kiếm những giải pháp tốt nhất cho khách hàng. Văn hóa này đã trở thành một tài sản vô hình quý giá. -
Thương hiệu: Thương hiệu Microsoft đã trở thành một trong những thương hiệu công nghệ nổi tiếng cùng với sự uy tín và độ tin
cậy của thương hiệu đã giúp Microsoft dễ dàng tiếp cận thị trường và khách hàng.
=> Tính độc đáo này là nền tảng cho sự thành công của Microsoft. Nó giúp công ty tạo ra sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh và xây
dựng một vị thế vững chắc trên thị trường. * Hiếm có. -
Đối tác: Mạng lưới đối tác rộng lớn bao gồm các nhà sản xuất phần cứng lớn, nhà phát triển ứng dụng và doanh nghiệp, là một
tài sản hiếm có. Mối quan hệ hợp tác lâu dài và tin cậy với các đối tác giúp Microsoft tăng cường sức mạnh thị trường và mở rộng phạm vi hoạt động. -
Đội ngũ nhân viên: Đội ngũ nhân viên tài năng, giàu kinh nghiệm và có tinh thần làm việc cao là một lợi thế cạnh tranh lớn
củaMicrosoft. Việc thu hút và giữ chân những nhân tài này là rất khó khăn.
=> Tính hiếm có của các yếu tố này giúp Microsoft có được lợi thế cạnh tranh bền vững.
* Khó bắt chước. -
Văn hóa doanh nghiệp:Văn hóa doanh nghiệp là một tài sản vô hình, khó bắt chước và cần nhiều thời gian để xây dựng. -
Mối quan hệ với khách hàng: Việc xây dựng lòng trung thành của khách hàng là một quá trình lâu dài và đòi hỏi sự đầu tư lớn vào
chất lượng sản phẩm, dịch vụ và trải nghiệm người dùng. -
Thương hiệu: Thương hiệu là kết quả của quá trình xây dựng và phát triển trong nhiều năm, rất khó để các đối thủ mới gia nhập và cạnh tranh. -
Dữ liệu: Dữ liệu là một tài sản độc quyền của mỗi công ty. Việc thu thập, phân tích và sử dụng dữ liệu một cách hiệu quả đòi hỏi
nhiều nỗ lực và đầu tư.
=> Tính khó bắt chước của các yếu tố này giúp bảo vệ Microsoft khỏi sự cạnh tranh từ các đối thủ.
* Tự tăng giá trị. -
Sản phẩm/ dịch vụ: Khi Microsoft liên tục cập nhật và cải tiến sản phẩm, giá trị của hệ sinh thái phần mềm sẽ ngày càng tăng. -
Đối tác: Mối quan hệ hợp tác lâu dài với các đối tác sẽ ngày càng bền chặt và mang lại nhiều lợi ích hơn cho cả hai bên. -
Hệ thống quản lý: Một hệ thống quản lý hiệu quả sẽ giúp tối ưu hóa quy trình làm việc, giảm chi phí và tăng năng suất. -
Dữ liệu: Dữ liệu càng nhiều thì càng có giá trị, giúp công ty đưa ra những quyết định kinh doanh chính xác hơn. Kết luận:
Sự kết hợp hài hòa của các yếu tố độc đáo, hiếm có, khó bắt chước và tự tăng giá trị đã giúp Microsoft trở thành một trong những công ty
công nghệ hàng đầu thế giới. Để duy trì và phát triển, Microsoft cần liên tục đổi mới, thích ứng với sự thay đổi của thị trường và cạnh tranh
ngày càng khốc liệt từ các đối thủ.
CHƯƠNG 4. PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC CÔNG TY
4.1. Xác định chiến lược kinh doanh hiện tại

• Mục tiêu chiến lược: Một doanh nghiệp đi vào hoạt động cần xác định rõ mục đích phát triển của mình. Mục tiêu chiến lược là hướng đi,giúp
doanh nghiệp có thể dễ dàng đạt được các mục tiêu đã đặt ra đó. Thực tế, nhiều doanh nghiệp hay nhầm lẫn giữa mục tiêu với sứ mạng và
tầm nhìn. Sứ mệnh và tầm nhìn thường mang tính khái quát cao nhưng ngược lại, mục tiêu lại cụ thể, có định hướng và thời gian rõ ràng.
Mục tiêu quan trọng nhất mà chiến lược kinh doanh hướng tới là lợi nhuận cao và bền vững. Mục tiêu chiến lược thường được đo bằng tỷ
suất lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI) nhưng cũng có thể đo bằng các tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) hoặc tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA).
• Phạm vi chiến lược: là những giới hạn về khách hàng, sản phẩm, khu vực địa lý, hoặc chuỗi giá trị trong ngành để có sự tập trung và thoảmãn
nhu cầu tốt nhất của khách hàng. Việc lựa chọn phạm vi dựa trên thị trường có nhu cầu thật sự và doanh nghiệp am hiểu nhu cầu cũng như
có khả năng thỏa mãn nhu cầu của khách hàng.
• Lợi thế cạnh tranh: việc xác định và tạo lợi thế cạnh tranh là vấn đề trung tâm của chiến lược. Lợi thế cạnh tranh là sự kết hợp các giá trị
nhưng trong đó phải có một đến hai giá trị vượt trội để giúp cho khách hàng nhận ra sản phẩm của doanh nghiệp giữa các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh.
• Hệ thống các hoạt động chiến lược và năng lực cốt lõi.
Trong đó Microsoft đã sử dụng các chiến lược chính : - Chiến lược toàn cầu -
Chiến lược phát triển sản phẩm -
Chiến lược khác biệt hoá
4.2. Phân tích chiến lược hiện tại của công ty.
+ So sánh hiệu quả chiến lược với mục tiêu đề ra • Hiệu quả tài chính (doanh thu, lợi nhuận, chi phí ROA, ROE)
Hệ số này phản ánh khả năng sinh lợi ròng của tài sản hay vốn kinh doanh. Tài sản của một công ty bao gồm tất cả các nguồn lực mà công ty
đó sở hữu hoặc kiểm soát để tạo ra giá trị kinh doanh. Chỉ số này có ý nghĩa quan trọng với cả chủ doanh nghiệp, nhà đầu tư và ngân hàng
cho vay. ROA được tính theo công thức sau: Từ công thức trên ta có thể tính được ROA của Microsoft qua các năm ROA
- ROA năm 2020 là 0.147, tương ứng với 14.7%.
- Để phân tách ROA, chúng ta sẽ xem xét các thành phần:
- Lợi nhuận ròng (Net Profit Margin): Đây là tỷ lệ lợi nhuận ròng so với doanh số bán hàng. Lợi nhuận ròng tốt hơn có thể chỉ ra hiệu suấthoạt động của công ty.
- Đòi hỏi tài sản (Asset Turnover): Đây là tỷ lệ doanh số bán hàng so với tài sản tổng cộng. Asset turnover cao cho thấy tài sản được sử
dụnghiệu quả để tạo ra doanh số bán hàng.
- Đòi hỏi vốn chủ sở hữu (Equity Multiplier): Đây là tỷ lệ tài sản tổng cộng so với vốn chủ sở hữu. Equity multiplier cao cho thấy công ty
sửdụng nhiều vốn nợ để tài trợ tài sản. 2021:
- ROA năm 2021 là 0.184, tương ứng với 18.4%.
- Sự tăng trưởng ROA có thể được giải thích bằng việc một hoặc nhiều thành phần Dupont đã cải thiện. Có thể là lợi nhuận ròng đã tăng,Asset
turnover đã tăng, hoặc Equity Multiplier đã tăng. 2022:
- ROA năm 2022 là 0.2, tương ứng với 20%.
- Sự tăng trưởng tiếp tục. Cùng với ROA, cần xem xét các thành phần Dupont để hiểu rõ hơn sự thay đổi. Có thể tất cả các thành phần đã cảithiện.
Để phân tích kỹ hơn, bạn cần xác định sự thay đổi trong lợi nhuận ròng, Asset turnover và Equity Multiplier qua từng năm. Điều này sẽ giúp
bạn hiểu rõ hơn cách Microsoft đã tối ưu hóa sử dụng tài sản và vốn chủ sở hữu để tạo ra lợi nhuận. Cũng cần xem xét ngữ cảnh và yếu tố bên
ngoài có thể ảnh hưởng đến ROA, như chiến lược kinh doanh, cạnh tranh trong ngành và điều kiện thị trường. ROE
Chỉ tiêu này được xem là thước đo sau cùng về hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho thấy khả năng doanh nghiệp trong việc biến các
khoản đầu tư cổ phần thành lợi nhuận. Từ đó giúp cổ đông biết được vốn của họ được sử dụng và sinh lời như thế nào, có hiệu quả không.
ROE được tính theo công thức sau:Năm 2022 2021 2020 Lợi nhuận sau thuế 72.7bn 61.3bn 44.3bn Vốn chủ sở hữu 166.542bn 141.988bn
118.304bn ROE 0,436 0,432 0,375 Từ công thức trên ta có thể tính được ROE của Microsoft qua các năm: Ta thấy rằng ROE của Microsoft
tăng từ 0.375 vào năm 2020 lên 0.432 vào năm 2021 và tiếp tục tăng lên 0.436 vào năm 2022. Điều này cho thấy công ty đang cải thiện khả
năng tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu của họ và càng ngày càng tăng qua các năm. Đồng thời nếu so sánh chỉ số năm 2022 với các đối thủ
như Apple (0.32) và Meta (0.185), ta thấy rằng Microsoft vượt trội hơn so với các công ty đối thủ. Điều này lại một lần nữa thể hiện sự ưu thế
của Microsoft trong việc tạo ra lợi nhuận từ vốn chủ sở hữu và hiệu suất tài chính mạnh mẽ. • Hiệu quả phi tài chính (thương hiệu, sự hài
lòng của khách hàng)

Lòng trung thành với thương hiệu. Trong nhiều năm qua, Microsoft đã là nhà cung cấp phần mềm và hệ điều hành hàng đầu, dẫn đến hơn
90% thị phần cho hệ điều hành PC. Hầu hết chúng ta lớn lên cùng hệ điều hành dễ sử dụng của họ, quen thuộc với nó và sẽ tiếp tục sử dụng
nó. Rất ít thương hiệu khác có khả năng cạnh tranh với Microsoft vì lý do này. Ngay cả hệ điều hành nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và phù
hợp để người dùng phổ thông sử dụng, cũng thấy khó thu hút người dùng.
Uy tín thương hiệu. Theo Interbrand, thương hiệu Microsoft là thương hiệu có giá trị thứ 5 trên thế giới, được định giá 57,8 tỷ đô la. Forbes
xếp hạng công ty này là doanh nghiệp có uy tín thứ 7 trên thế giới. Uy tín thương hiệu dẫn đến doanh số cao hơn và thị phần lớn hơn. Phần
mềm dễ sử dụng. Hệ điều hành Windows và các sản phẩm phần mềm Office rất phổ biến không chỉ vì Microsoft có sức mạnh độc quyền
lớn, kênh phân phối mạnh mẽ và danh tiếng thương hiệu tốt mà còn vì các sản phẩm của hãng có chất lượng tuyệt vời và thực sự dễ sử dụng.
• So sánh với đối thủ cạnh tranh
Cạnh tranh gay gắt trong các sản phẩm phần mềm. Microsoft đang chịu áp lực hơn bao giờ hết để giới thiệu hệ điều hành thành công trên cả
thị trường PC và di động vì các đối thủ cạnh tranh như Google và Apple đã khẳng định được vị thế của mình.
ROA Microsoft : 0.2 – Apple : 0.056 – Meta : 0.125
ROA của Meta ở mức trung bình 0.125 . Điều này cho thấy Meta đã tận dụng tài sản của họ một cách hiệu quả hơn so với Apple chỉ 0.056.
Chỉ số ROA của Microsoft đạt mức ấn tượng 0.5 cao hơn mặt bằng chung của các công ty công nghệ khác. Sự khác biệt trong ROA giữa các
công ty này có thể phản ánh sự khác biệt trong chiến lược quản lý tài sản và kinh doanh của họ ngay sau với ROE là 0.392, thể hiện hiệu
suất tốt trong việc sử dụng vốn cổ đông để tạo giá trị cho cổ đông. Meta thấp hơn với ROE là 0.185, cho thấy khả năng tạo ra lợi nhuận từ
vốn cổ đông thấp hơn so với cả hai công ty còn lại. Điều này có thể cho thấy cần phải tăng cường hiệu suất để tạo lợi nhuận cho cổ đông của Meta.
+ Xem xét tính phù hợp của chiến lược với môi trường và khả năng nội tại Sản phẩm, dịch vụ cung ứng
Đa dạng hóa sản phẩm: Microsoft đã chuyển mình từ một công ty phần mềm độc quyền sang một tập đoàn cung cấp đa dạng các sản phẩm và
dịch vụ, từ hệ điều hành Windows, các ứng dụng văn phòng Office, đến các dịch vụ đám mây Azure, các thiết bị như Surface, và cả các giải pháp AI.
Tích hợp và đồng bộ: Các sản phẩm của Microsoft được thiết kế để hoạt động liền mạch với nhau, tạo ra một hệ sinh thái tích hợp, đáp ứng
nhu cầu đa dạng của người dùng.
Đổi mới liên tục: Microsoft không ngừng đầu tư vào nghiên cứu và phát triển để tạo ra các sản phẩm mới, cập nhật các công nghệ hiện đại
như AI, machine learning, và thực tế ảo. Khách hàng mục tiêu
Khách hàng doanh nghiệp: Microsoft vẫn tập trung vào phân khúc khách hàng doanh nghiệp, cung cấp các giải pháp phần mềm và dịch vụ
giúp các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả hoạt động.
Người dùng cá nhân: Microsoft cũng hướng đến người dùng cá nhân với các sản phẩm tiêu dùng như Windows, Office 365, Xbox.
Nhà phát triển: Microsoft tạo ra một nền tảng phát triển mạnh mẽ để thu hút các nhà phát triển ứng dụng, mở rộng hệ sinh thái của mình.
Phương thức tiếp cận thị trường (nội địa, toàn cầu)
Microsoft có mặt trên toàn thế giới với mạng lưới phân phối rộng khắp.
Microsoft sử dụng nhiều kênh phân phối khác nhau, bao gồm bán lẻ trực tiếp, đại lý, cửa hàng trực tuyến.
Tiếp thị kỹ thuật số: Microsoft đầu tư mạnh vào tiếp thị kỹ thuật số để tiếp cận khách hàng mục tiêu một cách hiệu quả. • Tận dụng mô hình SWOT * Điểm mạnh
Kênh phân phối mạnh mẽ. Công ty làm việc với tất cả các nhà sản xuất phần cứng máy tính lớn như Lenovo, Dell, Toshiba và Samsung và
các nhà bán lẻ máy tính lớn để đảm bảo máy tính sẽ được bán với phần mềm Windows đã được cài đặt sẵn. Công ty cũng đầu tư vào Dell và
Nokia để thắt chặt mối quan hệ với các công ty này.
Hiệu suất tài chính mạnh mẽ. Microsoft đã tăng doanh thu 15% từ năm 2020 đến năm 2021 và nắm giữ hơn 130 tỷ đô la tiền mặt và các khoản
tương đương tiền có thể được sử dụng để mua lại và đầu tư đáng kể vào R&D. * Điểm mạnh
Lòng trung thành với thương hiệu. Trong nhiều năm qua, Microsoft đã là nhà cung cấp phần mềm và hệ điều hành hàng đầu, dẫn đến hơn
90% thị phần cho hệ điều hành PC. Hầu hết chúng ta lớn lên cùng hệ điều hành dễ sử dụng của họ, quen thuộc với nó và sẽ tiếp tục sử dụng
nó. Rất ít thương hiệu khác có khả năng cạnh tranh với Microsoft vì lý do này. Ngay cả hệ điều hành nguồn mở, hoàn toàn miễn phí và phù
hợp để người dùng phổ thông sử dụng, cũng thấy khó thu hút người dùng.
Uy tín thương hiệu. Theo Interbrand, thương hiệu Microsoft là thương hiệu có giá trị thứ 5 trên thế giới, được định giá 57,8 tỷ đô la. Forbes
xếp hạng công ty này là doanh nghiệp có uy tín thứ 7 trên thế giới. Uy tín thương hiệu dẫn đến doanh số cao hơn và thị phần lớn hơn. Phần
mềm dễ sử dụng. Hệ điều hành Windows và các sản phẩm phần mềm Office rất phổ biến không chỉ vì Microsoft có sức mạnh độc quyền
lớn, kênh phân phối mạnh mẽ và danh tiếng thương hiệu tốt mà còn vì các sản phẩm của hãng có chất lượng tuyệt vời và thực sự dễ sử dụng.
Kênh phân phối mạnh mẽ. Công ty làm việc với tất cả các nhà sản xuất phần cứng máy tính lớn như Lenovo, Dell, Toshiba và Samsung và
các nhà bán lẻ máy tính lớn để đảm bảo máy tính sẽ được bán với phần mềm Windows đã được cài đặt sẵn. Công ty cũng đầu tư vào Dell và
Nokia để thắt chặt mối quan hệ với các công ty này.
Hiệu suất tài chính mạnh mẽ. Microsoft đã tăng doanh thu 15% từ năm 2020 đến năm 2021 và nắm giữ hơn 130 tỷ đô la tiền mặt và các
khoản tương đương tiền có thể được sử dụng để mua lại và đầu tư đáng kể vào R&D. * Những cơ hội
Dịch vụ dựa trên đám mây. Microsoft có thể mở rộng phạm vi dịch vụ đám mây và phần mềm của mình khi nhu cầu về dịch vụ dựa trên đám mây đang tăng lên.
Quảng cáo trên thiết bị di động. Thị trường quảng cáo trên thiết bị di động dự kiến sẽ tăng trưởng ở mức hai chữ số trong vài năm tới và
Microsoft có cơ hội tuyệt vời để khai thác thị trường này bằng hệ điều hành di động của mình.
Ngành thiết bị di động. Thị trường điện thoại thông minh và máy tính bảng sẽ tăng trưởng đều đặn trong vài năm tới và Microsoft có thể khai
thác cơ hội này bằng cách giới thiệu thêm nhiều máy tính bảng và điện thoại công ty mới.
Tăng trưởng thông qua mua lại. Với nguồn tiền mặt dự trữ khổng lồ, Microsoft có thể bắt đầu mua lại các công ty khởi nghiệp mới, mang
đến công nghệ, kỹ năng và năng lực mới cho doanh nghiệp. * Mối đe dọa
Nhu cầu và thói quen của người tiêu dùng đang thay đổi. Khách hàng chuyển từ mua máy tính xách tay và máy tính cá nhân độc lập sang
mua điện thoại thông minh và máy tính bảng, những thị trường mà Microsoft chỉ chiếm một thị phần khiêm tốn và có thể không bao giờ
khẳng định được vị thế của mình.
Các dự án nguồn mở. Nhiều dự án nguồn mở mới đang xuất hiện trên thị trường và một số trong số đó đã trở nên khá thành công, chẳng hạn
như Hệ điều hành Linux mới và Office nguồn mở. Các dự án nguồn mở là miễn phí và do đó chúng có thể trở thành một giải pháp thay thế
cho các sản phẩm đắt tiền của Microsoft.
Các vụ kiện tiềm ẩn. Microsoft đã bị kiện nhiều lần và thua khá nhiều vụ kiện lớn. Các vụ kiện tốn kém vì chúng đòi hỏi thời gian và tiền bạc.
Và vì Microsoft vẫn tiếp tục hoạt động ít nhiều theo cùng một cách, nên khả năng cao là sẽ có các vụ kiện tốn kém hơn nữa. KẾT LUẬN CHUNG
hiến lược hiện tại của Microsoft cho thấy sự phù hợp cao với môi trường và khả năng nội tại của công ty. Microsoft đã tận dụng tốt các điểm
mạnh của mình để nắm bắt các cơ hội trên thị trường. Việc đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ, đầu tư vào đám mây và AI là những quyết định
đúng đắn. Tuy nhiên, Microsoft vẫn cần tiếp tục đổi mới và thích ứng để đối mặt với các thách thức mới.
Chiến lược của Microsoft đã giúp công ty duy trì vị thế dẫn đầu trong ngành công nghệ. Tuy nhiên, để tiếp tục thành công trong tương lai,
Microsoft cần tiếp tục đổi mới, đầu tư vào nghiên cứu và phát triển, và quan trọng nhất là lắng nghe khách hàng để đáp ứng tốt hơn nhu cầu của họ.