Ca 4-5, thứ 5, Nhóm 1
Nguyễn Văn Phương-22000473 Nguyễn Lương Mỹ-22000457
Trịnh Thu Minh-18001959 Đỗ Thị Thuỷ-22000484
Trần Thị Hồng Nhung-22001129
BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH HỌC THỰC VẬT
Bài 7: Định tính khoáng trong thuốc bằng phương pháp hoá học
1. Xác định Kali (K):
vào, ion K thay thế Na trong phức tạo ra Na
+ +
2
PbCu(NO .
2
)
6
Phức mới màu sắc đặc trưng (đa giác sẫm màu), giúp xác định sự hiện diện của ion
K
+
.
2. Xác định Canxi (Ca):
Khi axit sulfuric phản ứng với muối canxi (như CaCl ), ion Ca kết hợp với ion
2
2+
SO
4
2-
để tạo kết tủa CaSO .
4
CaSO
4
một chất rắn ít tan trong nước (độ tan thấp), tạo ra hiện tượng kết tủa
trắng(bó kim sắc).
3. Xác định Magie (Mg):
Ion Mg phản ứng với ion HPO (có trong Na ) ammoniac (NH ) để tạo kết
2+
4
2-
2
HPO
4 3
tủa NH
4
MgPO .
4
Đây một kết tủa dạng hạt nhỏ, tinh thể hình hộp.
4. Xác định Photpho (P):
Ion photphat(PO ) phản ứng với (NH trong môi trường axit mạnh HNO , tạo
4
3-
4
)
2
MoO
4 3
kết tủa phức màu vàng hình cầu vàng lục (NH
4
)
3
PO
4
12MoO .
3
5. Xác định Sulfur (S):
Ion sunfat(SO ) phản ứng với ion stronti(Sr
4
2- 2+
) trong dung dịch, tạo kết tủa trắng SrSO .
4
SrSO
4
một muối không tan, cấu trúc tinh thể hình cầu màu trắng đục.
6. Xác định Sắt (Fe):
Hexacyanoferrat (II) kali (K ]) phản ứng với ion Fe trong muối sắt(III)
4
[Fe(CN)
6
3+
clorua(FeCl [Fe(CN) .
3
) tạo phức Fe
4 6
]
3
Phức này màu xanh đặc trưng, dễ dàng nhận ra bằng mắt thường.

Preview text:

Ca 4-5, thứ 5, Nhóm 1
Nguyễn Văn Phương-22000473 Nguyễn Lương Mỹ-22000457 Trịnh Thu Minh-18001959 Đỗ Thị Thuỷ-22000484
Trần Thị Hồng Nhung-22001129
BÁO CÁO THỰC HÀNH SINH LÝ HỌC THỰC VẬT
Bài 7: Định tính khoáng trong lá thuốc lá bằng phương pháp hoá học 1. Xác định Kali (K):
Muối Na2PbCu(NO2) là một phức chất nitrit chứa ion Pb và Cu. Khi KCl đượ 6 c thêm
vào, ion K+ thay thế Na+ trong phức tạo ra Na2PbCu(NO2) .6 
Phức mới có màu sắc đặc trưng (đa giác sẫm màu), giúp xác định sự hiện diện của ion K+. 2. Xác định Canxi (Ca): 
Khi axit sulfuric phản ứng với muối canxi (như CaCl ), ion Ca2+ 2 kết hợp với ion SO 2-
4 để tạo kết tủa CaSO . 4 
CaSO4 là một chất rắn ít tan trong nước (độ tan thấp), tạo ra hiện tượng kết tủa trắng(bó kim vô sắc). 3. Xác định Magie (Mg): 
Ion Mg2+ phản ứng với ion HPO 2- 4 (có trong Na2HPO ) và amm 4 oniac (NH3) để tạo kết tủa NH4MgPO .4 
Đây là một kết tủa có dạng hạt nhỏ, tinh thể hình hộp. 4. Xác định Photpho (P):  Ion photphat(PO 3-
4 ) phản ứng với (NH4)2MoO trong môi trường axit mạnh HNO 4 , tạo 3
kết tủa phức màu vàng hình cầu vàng lục (NH4)3PO412MoO .3 5. Xác định Sulfur (S):  Ion sunfat(SO 2- 2+
4 ) phản ứng với ion stronti(Sr ) trong dung dịch, tạo kết tủa trắng SrSO4. 
SrSO4 là một muối không tan, có cấu trúc tinh thể hình cầu màu trắng đục. 6. Xác định Sắt (Fe):  Hexacyanoferrat (II) kali (K 3+
4[Fe(CN)6]) phản ứng với ion Fe trong muối sắt(III)
clorua(FeCl3) tạo phức Fe [Fe(CN) 4 6] . 3 
Phức này có màu xanh đặc trưng, dễ dàng nhận ra bằng mắt thường.