1
NGHIÊN C U M HÌNH THÁI GI I PH U C A LOÀI LAN KIM ĐẶC ĐIỂ
TUYN ( (WALL.) LINDL.) O (ANOECTOCHILUS ROXBURGHII TAM ĐẢ VĨNH
PHÚC)
Nguy
ễn Khương Duy
1
, Nguy , Bùi Th Xuân , Nguy , ễn Văn Tâm
1
1
ễn Văn Dũng
1
1
Viện Dược liu
*
Email:
Lan kim tuy n (ế Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.) còn tên g i khác Kim tuy n, ế
Sa h ng, lan s a h ng.. v thu ốc quí, được s d ng trong y h c c truy n. Trong nghiên c u
này, chúng tôi t đặc điểm hình thái, gi i ph u c a loài lan kim tuy n ế được thu t i Tam Đảo,
Vĩnh Phúc ra đặc điể. Nghiên cu nhm xây dng b d liu hình nh chi tiết ch m khác
nhau v m t hình thái c a loài lan kim tuy n o v i loài lan kim tuy n ế Tam Đả ế Anoectochilus
setaceus Blume. K t qu c hình thái, gi i ph u c a loài lan Kim tuy n t i Tam ế ả, đã t đượ ế
Đả điể o ra mđã chỉ t s m khác nhau so vi loài (sA. setaceus hp góc c a c a vi b u
hoa, cánh hoa râu hoa). T đó làm sở khoa học phục vụ công c định danh, kiểm định
tính đúng bảo tồn loài lan kim tuyến tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc.
T khóa: Lan kim tuy n, ế Anoectochilus roxburghii, đặc điểm hình thái, gii phu.
1. t v Đặ ấn đề
Chi lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) c biđư ết đến là mt loi cây thu c quý hi ếm được
biết đến rng i trong Y hc c truyn Vit Nam để cha các bnh viêm phế qun, viêm gan mn
nh, ch a c ch ng bnh n ho khạc ra u, thần kinh suy nhược, gây m t ng ủ, kém ăn, trị lao
phổi, tiêu a kém, chán ăn, phi k t h ch (Hng Xuân Trung, 2020)ế . Chi y đượ ết đếc bi n là
mt loi y thuc q đưc s d ng để điu tr ung thư . Trong ợc điể n Trung Hoa, lan kim
tuyến là cây thuốc quý đưc s dụng để u trđi ung thư, phong thp, gii đọc h tr điu tr
yếu sinh lý (Liang et al., 1990). Y hc hin đại công nhn tác dụng ợc đa dạng c a lan kim
tuyến đã đưc ch ng minh bao g m chng khi u tăng ng h mi n dch (Tseng CC et al.,
2006), m tăng bch cu ht (Yang LC et al., 2013).
nưc ta, chi lan kim tuyến hin thống được 12 loài (Nguyn Tiến n, 2005), trong đó
loài lan kim tuyến Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.. Do m t v thuốc quý, loài này đã bị
thu i nhiu để n m thu c cùng v ới loài ơng tự Anoectochilus setaceus Blume, nên li
y đang bị đe da rt nghiêm trng, có th dẫn đến tuyt chng. Hi n nay, loài này hi n đang nằm
trong nm lan b nghiêm cm, hn chế khai thác vì mục đích thương mại (Nghị định 84/2021/NĐ-
CP) (Chính ph, 2021), đồng thời ng loài thực v t được đưa vào trong ch Đỏ Vit Nam
(2007), Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam (2019), Ngh định 84/2021/NĐ CP Tng tư -
16/2022/TT-BYT nhằm khuyến o bo vệ.
2
Tam Đảo, Vĩnh Pc, lan kim tuyến mt trong nhng thc vt quý hiếm, nguy cơ bị
tuyt chng do cng hay m c r i rác nhiu nơi với s lưng không nhiều, đang b khai thác cn
kit (vi nh th c nh c y) kh ng i sinh trong tự nhn ca li y khá thp.Thc t ế
cho thy, hiện nay các nghiên cứu Việt Nam về đặc đim hình thái, giải phẫu của loài A.
roxburghii ca được tiến nh một cách đầy đvà một số tài liệu vẫn để loài này trùng n với
loài A. setaceus ( Sách đỏ Vit Nam (2007), Danh l c th c vt Vit Nam (2005), Cây c Vit Nam
(1999), Phùng n Phê (2010)). Trong nghiên cứu y chúng i đã nghiên cứu b sung d li u
nh thái và vi phu (tn, r, ) ca loài A. roxburghii đưc thu thp ti Tam Đảo, nh Pc, từ
đó s so nh mt s b phn khác nhau vi li A. setaceus phục vụ công tác định danh, kim
định tính đúng, góp phn bảo tồn, khai thác, phát triển bền vững nguồn gen từ hai loài cây thuốc
y trong khu vực.
2. V t li u ệu phương pháp nghiên cứ
Vt liu nghiên cu: m u v t tươi, tiêu bn c a loài (Wall.) Lindl Anoectochilus roxburghii
đượ c thu th p t ại Tam Đảo, Vĩnh Phúc
Tiêu b n c a loài hi t i Phòng Tiêu b n c c ện đang được lưu giữ ủa Trung tâm Tài nguyên Dượ
liu, Vi c liện Dượ u (NIMM).
Hóa ch t nhu m vi ph u th c v t: javel, carmin, xanh methylen, glycerol.
Phương pháp nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp so sánh hình thái ca Nguyễn Nghĩa Thìn [10] để nh tên khoa h c xác đị
ca m i chiẫu, so sánh đố ếu v i khóa phân lo i bn t trong các i liu. Các nh hình
thái được chp bng camera (Canon EOS 70D) kính soi ni (Zeiss Stemi 2000-C)
Phân tích đặc điểm vi hc ca lát ct ngang thân (tươi); cung lá, phiến gân chính ca thùy
sinh s n theo Nguy n Vi t Thân [11], Tr [12] nh B ch v Tr (tươi) ế ần Văn Ơn , Đì í à ần Văn
Ơn (2007) ẫu đượ [13], Nguyn [14]. Các nh vi ph c chp bng kính hin vi quang hc
(Olympus BX53)
3. K t qu nghiên c u ế
3.1. m hình thái loài (Wall.) Lindl. (Lan kim tuyĐặc điể Anoectochilus roxburghii ến)
D ng:ng s Cây th o, m c dài, sát vi m t ặt đấ
Thân: thườ ng màu xanh tr , nhắng, đôi khi màu nâu đỏ n, chia làm 3 - 7 lóng, m i lóng
dài 2 4,5 cm; r ng m c ra t các m u trên thân r , dài 2 -9 cm, b m t ph nhi u lông thườ
đơn bào; thân khí sinh mang 2 ọc sát đất, thườ ẳng đứ ọng nướ 4 m ng mc th ng, m c, dài 3
7 ng màu xanh tr ng ho c màu h ng nh t, nh n . cm, thườ
Lá: m c xo n quanh thân khí sinh, hình tr ng, g n tròn g n ng n, ốc, chóp hơi nhọ
kích thướ ợt như nhung, nâu đỏc 2-4,5 x 3-5 cm. B mt trên ca mư màu xanh hoc . H
gân m ng 5 gân g ng màu tr ng, vàng ạng lưới lông chim, thườ ốc. Các gân này thườ
3
hoc hng m t trên ni rt rõ, hiếm khi xut hin gân màu xanh gi. Đôi khi gân a
màu vàng nh t. M nh t, nh n v i 5 gân g c n i rõ. Các gân bên ặt dưới màu nâu đỏ
phía rìa n i rõ, gân gi a m i không rõ. Cu ng dài 0.5 1.5 ng nh n ặt dướ cm, thườ
màu tr tía b lá. B n i nh n. ắng xanh, đôi khi hơi đỏ
B ph n sinh s n: C m hoa m c u ng n thân, tr c hoa dài t 12- ng ph lông đầ 20 cm, thườ
màu nâu đỏ, mang t 4-10 hoa 2 4 bc màu vàng nâu. bc hình trng, chóp nhn
nhi u lông m t bên, dài 7 14 mm. dài 7-9 mm m đài gồm hai đài bên ột đài
gia ng ng nâu v i nhi mắn hơn, màu hồ ều lông trên bề t. Cánh h ng màu troa thườ ng,
màu xanh nâu t i mép dài a; môi tr ng, dài 1.3 1.5 cm, c a hoa tương tự như đài giữ
đượ c g n g c môi dài 3 7 mm, hp vi môi thành m t góc nh n, thân môi mang 4 - 8
c n,nhp râu, chóp phiến r ng, ch sâu; ct nh nh y rt ng hình trng, dài 3-4 mm; bu dài 1
- 1,4 cm, màu nhi u lông m m. Mùa hoa n tháng 9-12. Mùa qu chín tháng 12 - nâu đỏ
2 năm sau.
Hình 1. Các d ng cây loài A. roxburghii
(A1-A3): D ng s ng v i màu l c gân màu vàng; (B1-B3): D ng s ng v i màu l c
thm gân hng
4
Hình 2. Các b p h n c a loài A. roxburghii
(A): C m hoa; (B): M t c nh c a bông hoa; (C): b c; (D): M t trên c ủa môi; (E): đài;
(F): Cánh hoa; (G): M t bên c a môi v i c a chóp môi; (H): Màng bao pollinarium; (I):
Pollinarium; (K,L): B u m t c t d c b u
Qua đây, nhóm nghiên cứ ết đượu nhn bi c mt s điểm khác nhau v mt hình thái ca hai
loài A. roxburghii A. setaceus saunhư :
Bng 1. t m hình thái phân bi t đặc điể A. roxburghii A. setaceus
Đặc điểm
A. roxburghii
A. setaceus
Cựa hoa
Phần cựa hợp với bầu hoa một
góc
khoảng 90
o
Phần cựa hợp với bầu hoa một góc
180
o
Cánh hoa
Hình trứng, nhọn đầu, cong
thành hình cung
Hình bầu dục, cánh hoa xếp lượn
sóng
Râu hoa
Ngắn hơn so với chiều dài cánh
môi
Dài hơn so với chiều dài cánh môi
5
Hình 3 Phân bi t (A1-A3) v i . A. roxburghii A. setaceus
*
(B1-B3)
(A1,B1): M t bên c a bông hoa (g m c a hoa); (A2,B2): Cánh hoa; (A3,B3): M t trên c a
môi hoa (g m râu hoa)
Chú thích *: Ngu n Avishek Bhattacharjee (2013)
3.2. m gi i ph u thân, r , loài (Wall.) Lindl Đặc điể Anoectochilus roxburghii
Tiến hành quan sát tiêu bn lát ct thân, r, c a loài trên kính hi n t A. roxburghii ển vi điệ ,
kết qu thu v như sau:
R: Tiết din r tròn (Hình 4), ngoài cùng l p bi u bì. L p bi u gm mt l p t ế bào hình
ch nh t, thành ngoài dày hơn thành trong. Một s ế t bào biển đổi thành lông hút đơn bào. Tiếp
đế ế n t bào m m gm các t bào thành m ng, u. T bào n i ế kích thước không đồng đề ế
hình b u d c bao quanh h m ch d n g m 15 - 20 m ch hình tròn ho c hình elip. Bên trong
gm mm ty, các xylem (g) phloem (libe) x ng tâm. Các túi tiếp đồ ết ly bào phân b
r m.i rác trong các tế bào m
6
Hình 4. Đặc điểm vi phu r loài A. roxburghii
1: Lông hút; 2: Bi u bì; 3: T bào m m; 4: Túi ti t ly bào; 5: m ch: m m t y ế ế
Thân: Tiết din thân tròn, t ngoài vào trong bao gm: l p bi u bì, dày, các m ch,
mm (Hình 5). Bi u g m m t hàng t bào hình g n ch nh t, n m u nhau; ế ngang không đề
tiếp đến dày v gm mt lp nhng tế bào hình tròn hay hình bu dc kích c khác
nhau đượ ếp ngang, không đềc x u. Kế tiếp tế bào mm gm các tế bào hình tròn kích
thướ ế c ln. T bào ni hình b u d c bao quanh h m ch d n g m 9 - 16 m ch hình tròn
hoc hình elip. Bên trong gm mm ty, các xylem (g) phloem (libe) x ng tâm. ếp đồ
Hình 5 m vi ph u thân khí sinh loài . Đặc điể A. roxburghii
1: Bi u bì; 2: dày; 3: T bào m m; 4: m ch; 5: m m t y ế
Lá: Tiết din trung tâm ph n lõm m t trên l i m i (Hình 5). Ngoài cùng ặt dướ
lp bi u phía trên g m nh ng t bào hình b u d c, ế kích thước to hơn c tế bào biu
phía i l p bi u trên l p gi u. T bào gi u ch a nhi u l c l p. dưới. Ngay dướ ế
mm g m nh ng t bào tròn to, ch a nhi u khoang khí tinh th canxi oxalat hình kh i ch ế
nht. Trung tâm bao g m xylem (g ) th cấp, cấp phloem (libe) được bao quanh b i m t
lp t bào n t hình b u d c. ế
7
Hình 4. Đặc điểm vi phu loài A. roxburghii
1: Bi u trên; 2: gi u; 3: T bào m m; 4: Bi i; 5: m ch; 6: Tinh th ế ểu dướ
canxi oxalat
4. K t lu n ế
Kết qu nghiên c u đã bổ sung d liu nh thái gii phu c a loài Anoectochilus roxburghii
(Wall.) Lindl. đưc thu ti Tam Đảo, nh Phúc. V hình thái ngoài: hai kiA. roxburghii u
thân mọng c, nhn thân r thân khí sinh. R chi ều dài thay đổi t 2 - 9 cm. Phi n ế
hình tr u tù, ho c xanh th m ứng, mép nguyên, đầ đuôi hình tim. màu nâu đ tương
ng vi h gân màu h ng ho c vàng m t trên. - 3 cm; các Hoa thường màu trắng, dài 2,5
mảnh đài dài khoảng 6 mm; môi dài đến 1,5 cm, mỗi bên gốc mang 6 8 dải hẹp, chóp -
phiến rộng, chẻ sâu, cựa dài 7 mm, bầu dài 1,3 cm, màu nâu đỏ, nhiều lông mềm. Về giải
phẫu: m giA. roxburghii các đặc điể i ph m hình cẫu điể a loài: thân r g m nhi u
mch x ng tâm, r nhiếp đồ ều lông hút đa bào, tế bào m m ch a nhi u khoang khí tinh
th v caxi oxalat. Nghiên c c mứu cũng chỉ ra đượ t s đặc điểm phân bit loài A. roxburghii i
loài d nh m l n A. setaceus: Shợp góc của cựa hoa với bầu, cánh hoa râu hoa.
Các dẫn liệu nghiên cứu trên sở khoa học phục vụ công tác định danh, kiểm định tính
đúng bảo tồn của loài Lan kim tuyến.
5. Lời cảm ơn
Các kết quả của nghiên cứu này được hỗ trợ bởi nhiệm vụ
Tài li u tham kh o
1. Nguy ến Ti n Bân (2007), Sách Đỏ Vit Nam Phn II. Thc vt, NXB Khoa h c t nhiên
Công ngh c , 535-537, Nguy n T p (2006), Danh l cây thu c Vi t Nam, 2. ục đỏ Tạp chí Dượ
li u , 3(11), 97-105, 3. Chính ph nướ c C ng hòa h i ch t Nam (2021), S i, nghĩa Việ ửa đổ
b sung m t s u c a ngh nh s a Chính điề đị 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 củ
ph v qu n th c v t r ng v t r ng nguy c p, quý, hi m th ừng, độ ế ực thi Công ước v buôn
bán qu c t ng v t, th c v t hoang dã, nguy c p (S -CP), B Y T ế các loài độ 84/2021/NĐ 4. ế
(2022), Ban hành danh m c loài, ch ng lo c li u quý, hi ại dượ ếm đặc h u ph i ki m soát (S
16/2022/TT-BYT), n Trung Thành, , c 5. Phùng Văn Phê, Nguyễ Vương Duy Hưng (2010) Đặ
điể ếm hình thái, phân b c a loài Lan kim tuy n (Anoectochilus setaceus Blume) n Qu c Vư
Gia Tam Đ ỉnh Vĩnh Phúc,o, t Tp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa h c t nhiên Công ngh ,
8
26, tr: 104-109, Tseng C.C. et al. (2006), Antitumor and immunostimulating effects of 6.
Anoectochilus formosanus Hayata, Phytomedicine, 13(5), 366-370, Th Mai Thu (2021), 7.
Đặc điểm hình thái, gi i ph u c a loài lan kim tuy n ( ế Anoectochilus setaceus Blume) khu b o
tn Copia (S La), , Khoa h c T nhiên Công ngh , ơn Tp chí khoa h c i h c Tây B Đạ c
22, 80-84, 8. Nguyn Nghĩa Thìn Phương pháp nghiên c (2007), u thc vt, NXB Đi
hc Quc gia Hà Ni, Hà Ni. Nguy, 9. n Viế t Thân (2003), Ki m nghi c lim dư u
bng phương pháp hin vi, NXB Khoa h c và K thu t, I, 10. Trn Văn Ơn (2004), Th c
vt dưc và phân loi thc vt, NXB Y hc, 127 nh B ch v Tr ,11. Lê Đì í à n Văn Ơn
(2007), Th c v t h , 56 - 76 n (2009), Giáo trình th c v t c, NXB Y hc , 12. Nguy
hc Đi cương v gii phu, hình thái và phân loi thc vt, Nhà xu t b n Giáo d c,
Hà Ni.
MORPHOLOGICAL, ANATOMICAL CHARACTERISTICS OF
ANOECTOCHILUS ROXBURGHII (WALL.) LINDL. SPECIES IN TAM DAO (VINH
PHUC)
Sumary
Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. is a precious medicine, used in traditional medicine. In this
study, we describe the morphological and anatomical characteristics of Anoectochilus roxburghii
in Tam Dao, Vinh Phuc. The study aimed to make a image data set and comparations of
morphological characteristics of A. roxburghii in Tam Dao and Anoectochilus setaceus Blume. The
result, the morphology and anatomy of A. roxburghii in Tam Dao have been described and some
differences have been pointed out compared to the A. setaceus species (the angle of the spur with
the flower ovary, petals and mesochile fringes). Therefore, the study serves as a scientific basis to
serve the work of identifying, verifying the correctness and preserving the jewel orchids in Tam
Dao, Vinh Phuc.

Preview text:

NGHIÊN CU ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI VÀ GII PHU CA LOÀI LAN KIM
TUYN (ANOECTOCHILUS ROXBURGHII (WALL.) LINDL.) O ( TAM ĐẢ VĨNH PHÚC)
Nguyễn Khương Duy1, Nguy
ễn Văn Tâm 1, Bùi Th Xuân1, Nguyễn Văn Dũng1,
1Viện Dược liu *Email: Tóm tt
Lan kim tuyến (Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.) còn có tên gọi khác là Kim tuyến, Sứa h ng, ồ lan s a ứ h ng.. ồ
là vị thuốc quí, được s ử d ng trong ụ y học c
ổ truyền. Trong nghiên cứu
này, chúng tôi mô tả đặc điểm hình thái, giải phẫu c a
ủ loài lan kim tuyến được thu tại Tam Đảo,
Vĩnh Phúc. Nghiên cứu nhằm xây dựng bộ dữ liệu hình ảnh chi tiết và chỉ ra đặc điểm khác
nhau về mặt hình thái của loài lan kim tuyến ở Tam o v Đả
ới loài lan kim tuyến Anoectochilus
setaceus Blume. Kết quả, đã mô tả được hình thái, giải phẫu c a
ủ loài lan Kim tuyến tại Tam Đảo và đã
chỉ ra một số điểm khác nhau so với loài A. setaceus (sự hợp góc của cựa với bầu
hoa, cánh hoa và râu hoa). Từ đó làm cơ sở khoa học phục vụ công tác định danh, kiểm định
tính đúng và bảo tồn loài lan kim tuyến tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc.
T khóa: Lan kim tuyến, Anoectochilus roxburghii, đặc điểm hình thái, giải phẫu.
1. Đặt vấn đề
Chi lan kim tuyến (Anoectochilus Blume) được biết đến là một loại cây thuốc quý hiếm được
biết đến rộng rãi trong Y học cổ truyền Việt Nam để chữa các bệnh viêm phế quản, viêm gan mạn tính, ch a
ữ các chứng bệnh như ho khạc ra máu, thần kinh suy nhược, gây mất ngủ, kém ăn, trị lao
phổi, tiêu hóa kém, chán ăn, phổi kết hạch (Hoàng Xuân Trung, 2020). Chi này được biết đến là
một loại cây thuốc quý được s
ử dụng để điều trị ung thư . Trong dược điển Trung Hoa, lan kim
tuyến là cây thuốc quý và được sử dụng để điều trị ung thư, phong thấp, giải đọc và hỗ trợ điều trị
yếu sinh lý (Liang et al., 1990). Y học hiện đại công nhận tác dụng dược lý đa dạng c a ủ lan kim
tuyến đã được chứng minh bao gồm chống khối u và tăng cường hệ miễn dịch (Tseng CC et al.,
2006), làm tăng bạch cầu hạt (Yang LC et al., 2013).
Ở nước ta, chi lan kim tuyến hiện thống kê được 12 loài (Nguyễn Tiến Bân, 2005), trong đó có
loài lan kim tuyến Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl.. Do là m t
ộ vị thuốc quý, loài này đã bị
thu hái nhiều để bán làm thuốc cùng với loài tương tự là Anoectochilus setaceus Blume, nên loài
này đang bị đe dọa rất nghiêm trọng, có thể dẫn đến tuyệt chủng. Hiện nay, loài này hiện đang nằm
trong nhóm lan bị nghiêm cấm, hạn chế khai thác vì mục đích thương mại (Nghị định 84/2021/NĐ-
CP) (Chính phủ, 2021), đồng thời cũng là loài thực vật được đưa vào trong Sách Đỏ Việt Nam
(2007), Danh lục đỏ cây thuốc Việt Nam (2019), Nghị định 84/2021/NĐ-CP và Thông tư
16/2022/TT-BYT nhằm khuyến cáo bảo vệ. 1
Ở Tam Đảo, Vĩnh Phúc, lan kim tuyến là một trong những thực vật quý hiếm, có nguy cơ bị
tuyệt chủng do chúng hay m c
ọ rải rác ở nhiều nơi với số lượng không nhiều, đang bị khai thác cạn
kiệt (với hình thức nhổ cả cây) và khả năng tái sinh trong tự nhiên của loài này khá thấp.Thực tế
cho thấy, hiện nay các nghiên cứu ở Việt Nam về đặc điểm hình thái, giải phẫu của loài A.
roxburghii chưa được tiến hành một cách đầy đủ và một số tài liệu vẫn để loài này trùng tên với
loài A. setaceus ( Sách đỏ Việt Nam (2007), Danh l c
ụ thực vật Việt Nam (2005), Cây cỏ Việt Nam
(1999), Phùng Văn Phê (2010)). Trong nghiên cứu này chúng tôi đã nghiên cứu bổ sung dữ liệu
hình thái và vi phẫu (thân, rễ, lá) của loài A. roxburghii được thu thập tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc, từ
đó có sự so sánh một số bộ phận khác nhau với loài A. setaceus phục vụ công tác định danh, kiểm
định tính đúng, góp phần bảo tồn, khai thác, phát triển bền vững nguồn gen từ hai loài cây thuốc này trong khu vực. 2. V t li
ệu và phương pháp nghiên cứu
Vật liệu nghiên cứu: mẫu vật tươi, tiêu bản của loài Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl
được thu thập tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc Tiêu bản c a loài ủ
hiện đang được lưu giữ tại Phòng Tiêu bản của Trung tâm Tài nguyên Dược
liệu, Viện Dược liệu (NIMM). Hóa ch t nhu
m vi phu thc vt: javel, carmin, xanh methylen, glycerol.
Phương pháp nghiên cứu:
Áp dụng phương pháp so sánh hình thái của Nguyễn Nghĩa Thìn [10] để xác định tên khoa h c ọ
của mẫu, so sánh và đối chiếu với khóa phân loại và bản mô tả trong các tài liệu. Các ảnh hình
thái được chụp bằng camera (Canon EOS 70D) và kính soi nổi (Zeiss Stemi 2000-C)
Phân tích đặc điểm vi học của lát cắt ngang thân (tươi); cuống lá, phiến và gân chính của thùy
lá sinh sản (tươi) theo Nguyễn Viết Thân [11], Trần Văn Ơn [12], Lê nh Đì Bích và Trần Văn
Ơn (2007) [13], Nguyễn Bá [14]. Các ảnh vi ẫu ph
được chụp bằng kính hiển vi quang học (Olympus BX53)
3. Kết qu nghiên cu
3.1. Đặc điểm hình thái loài Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. (Lan kim tuyến) Dng s ng:
Cây thảo, mọc bò dài, sát với mặt đất
Thân: thường có màu xanh trắng, đôi khi có màu nâu đỏ ẵ
, nh n, chia làm 3 - 7 lóng, mỗi lóng dài 2 4,5 cm; r – ễ ng m thườ c ra t ọ
ừ các mấu trên thân rễ, dài 2 -9 cm, bề mặt ph nhi ủ ều lông
đơn bào; thân khí sinh mang 2 – 4 lá mọc sát đất, thường mọ ẳng đứ c th
ng, mọng nước, dài 3 – 7 ng có màu xanh tr cm, thườ ắng hoặc màu h ng nh ồ ạt, nhẵn . Lá: Lá m c xo ọ
ắn quanh thân khí sinh, hình tr ng, g ứ ần tròn ở g n và ng ốc, chóp hơi nhọ ắn,
kích thước 2-4,5 x 3-5 cm. Bề mặt trên của lá mượt như nhung, có màu xanh hoặc nâu đỏ. Hệ
gân lá mạng lưới lông chim, thường có 5 gân gốc. Các gân này thường có màu trắng, vàng 2
hoặc hồng ở mặt trên và nổi rất rõ, hiếm khi xuất hiện gân màu xanh. Đôi khi gân ở giữa có
màu vàng nhạt. Mặt dưới lá có màu nâu đỏ nhạt, nhẵn với 5 gân g c n ố i rõ. Các gân bên ổ ở phía rìa lá n i rõ, gân ổ
ở giữa lá ở mặt dưới không rõ. Cu ng lá dài 0.5 ố – 1.5 ng nh cm, thườ ẵn
và có màu trắng xanh, đôi khi hơi đỏ tía ở bẹ lá. Bẹ lá n i rõ và nh ổ ẵn. B ph n sinh s ậ ản: C m hoa m ụ c ọ ở đầu ng n thân, tr ọ c hoa dài t ụ
ừ 12-20 cm, thường phủ lông
màu nâu đỏ, mang từ 4-10 hoa và 2 – 4 lá bắc màu vàng nâu. Lá bắc hình trứng, chóp nhọn và
có nhiều lông ở mặt bên, dài 7 14 mm. –
Lá đài gồm hai lá đài bên dài 7-9 mm và một lá đài
giữa ngắn hơn, có màu hồng nâu với nhiều lông tơ trên bề mặt. Cánh hoa thường màu trắng,
có màu xanh nâu tại mép dài tương tự như lá đài giữa; môi trắng, dài 1.3 1.5 cm, c – ựa hoa được gắn ở ố
g c môi dài 3 – 7 mm, hợp với môi thành mộ ọ
t góc nh n, ở thân môi mang 4 - 8
cặp râu, chóp phiến rộng, chẻ sâu; cột nhị nhụy rất ngắn,nhị hình trứng, dài 3-4 mm; bầu dài 1
- 1,4 cm, màu nâu đỏ và có nhiều lông mềm. Mùa hoa nở tháng 9-12. Mùa quả chín tháng 12 - 2 năm sau.
Hình 1. Các dng cây loài A. roxburghii
(A1-A3): Dng sng vi lá màu lc và gân màu vàng; (B1-B3): D ng s
ng vi lá màu l c
thm và gân hng 3 Hình 2. Các b ph n c ậ ủa loài A. roxburghii (A): C m hoa; (B): M
t cnh ca bông hoa; (C): Lá b c; (D): M
t trên của môi; (E): Lá đài;
(F): Cánh hoa; (G): M t bên ca môi vi c
ớ ựa và chóp môi; (H): Màng bao pollinarium; (I):
Pollinarium; (K,L): Bu và m t c
ặ ắt dc b u
Qua đây, nhóm nghiên cứu nhận biết được một số điểm khác nhau về mặt hình thái của hai
loài A. roxburghiiA. setaceus như sau: Bng 1. Mô t
ả đặc điểm hình thái phân bit
A. roxburghii và A. setaceus Đặc điểm
A. roxburghii
A. setaceus
Phần cựa hợp với bầu hoa một Phần cựa hợp với bầu hoa một góc Cựa hoa góc khoảng 90o 180o
Hình trứng, nhọn ở đầu, cong Hình bầu dục, cánh hoa xếp lượn Cánh hoa thành hình cung sóng
Ngắn hơn so với chiều dài cánh Dài hơn so với chiều dài cánh môi Râu hoa môi 4 Hình 3 Phân bi . ệt (A1-A3) v A. roxburghii
i A. setaceus* (B1-B3)
(A1,B1): Mt bên ca bông hoa (g m c
a hoa); (A2,B2): Cánh hoa; (A3,B3): M t trên ca
môi hoa (gm râu hoa)
Chú thích *: Ngun Avishek Bhattacharjee (2013)
3.2. Đặc điểm gi i phu thân, r ẫ ễ, lá loài (Wall.) Lindl
Anoectochilus roxburghii
Tiến hành quan sát tiêu bản lát cắt thân, rễ, lá của loài trên kính hi A. roxburghii ển vi điện tử,
kết quả thu về như sau:
R: Tiết diện rễ tròn (Hình 4), ngoài cùng là lớp biểu bì. Lớp biểu bì gồm một lớp tế bào hình
chữ nhật, thành ngoài dày hơn thành trong. Một số tế bào biển đổi thành lông hút đơn bào. Tiếp đến là tế bào ề
mô m m gồm các tế bào thành mỏng, kích thước không đồng đều. Tế bào n i ộ bì hình bầu d c bao quanh h ụ ệ mạch dẫn g m
ồ 15 - 20 bó mạch hình tròn hoặc hình elip. Bên trong
gồm mô mềm tủy, các xylem (gỗ) và phloem (libe) xếp ng đồ
tâm. Các túi tiết ly bào phân bố
rải rác trong các tế bào mô mềm. 5
Hình 4. Đặc điểm vi phu r loài A. roxburghii
1: Lông hút; 2: Biu bì; 3: Tế bào mô mm; 4: Túi tiết ly bào; 5: Bó m ch: Mô
mm ty
Thân: Tiết diện thân tròn, từ ngoài vào trong bao gồm: lớp biểu bì, mô dày, các bó mạch, mô
mềm (Hình 5). Biểu bì g m m ồ t hàng t ộ ế bào hình gần ch nh ữ
ật, nằm ngang không đều nhau;
tiếp đến là mô dày vỏ gồm một lớp những tế bào hình tròn hay hình bầu dục có kích cỡ khác
nhau được xếp ngang, không đều. Kế tiếp là tế bào mô mềm gồm các tế bào hình tròn kích
thước lớn. Tế bào nội bì hình bầ ụ
u d c bao quanh hệ mạch dẫn gồm 9 - 16 bó mạch hình tròn
hoặc hình elip. Bên trong gồm mô mềm tủy, các xylem (gỗ) và phloem (libe) xếp đồng tâm.
Hình 5. Đặc điểm vi ph u thân khí sinh loài A. roxburghii
1: Biu bì; 2: Mô dày; 3: Tế bào mô mm; 4: Bó m ch; 5: Mô m ạ ềm ty
Lá: Tiết diện lá ở trung tâm có phần lõm ở mặt trên và l i
ồ ở mặt dưới (Hình 5). Ngoài cùng là
lớp biểu bì phía trên g m nh ồ
ững tế bào hình bầu d c,
ụ có kích thước to hơn các tế bào ở biểu bì
phía dưới. Ngay dưới lớp biểu bì trên là lớp mô giậu. Tế bào mô giậu chứa nhiều l c l ụ ạp. Mô mềm g m
ồ những tế bào tròn to, chứa nhiều khoang khí và tinh thể canxi oxalat hình kh i ố chữ
nhật. Trung tâm bao g m xylem (g ồ
ỗ) thứ cấp, sơ cấp và phloem (libe) được bao quanh bởi một
lớp tế bào n t bì hình b ộ ầu d c. ụ 6
Hình 4. Đặc điểm vi phu lá loài A. roxburghii
1: Biu bì trên; 2: Mô gi u; 3: T
ế bào mô mm; 4: Bi i; 5: Bó m ểu bì dướ
ch; 6: Tinh th canxi oxalat 4. Kết lu n
Kết quả nghiên cứu đã bổ sung dữ liệu hình thái và giải phẫu c a
ủ loài Anoectochilus roxburghii
(Wall.) Lindl. được thu tại Tam Đảo, Vĩnh Phúc. V hình thái ngoài: A. roxburghii có hai kiểu
thân mọng nước, nhẵn là thân rễ và thân khí sinh. Rễ có chiều dài thay đổi từ 2 - 9 cm. Phiến lá
hình trứng, mép nguyên, đầu lá tù, đuôi lá hình tim. Lá có màu nâu đ
ỏ hoặc xanh thẫm tương ứng với hệ gân màu ồ h ng ặ
ho c vàng ở mặt trên. Hoa thường màu trắng, dài 2,5 - 3 cm; các
mảnh lá đài dài khoảng 6 mm; môi dài đến 1,5 cm, ở mỗi bên gốc mang 6 - 8 dải hẹp, chóp
phiến rộng, chẻ sâu, cựa dài 7 mm, bầu dài 1,3 cm, màu nâu đỏ, có nhiều lông mềm.Về giải
phẫu: A. roxburghii có các đặc điểm giải phẫu điểm hình của loài: thân và rễ ồ g m nhiều bó
mạch xếp đồng tâm, rễ có nhiều lông hút đa bào, tế bào mô mềm chứa nhiều khoang khí và tinh
thể caxi oxalat. Nghiên cứu cũng chỉ c m ra đượ
ột số đặc điểm phân biệt loài A. roxburghii với
loài dễ nhầm lẫn A. setaceus: Sự hợp góc của cựa hoa với bầu, cánh hoa và râu hoa.
Các dẫn liệu nghiên cứu trên là cơ sở khoa học phục vụ công tác định danh, kiểm định tính
đúng và bảo tồn của loài Lan kim tuyến. 5. Lời cảm ơn
Các kết quả của nghiên cứu này được hỗ trợ bởi nhiệm vụ “
Tài liu tham kho
1. Nguyễn Tiến Bân (2007), Sách Đỏ Việt Nam Phần II. Thực vật, NXB Khoa hc t nhiên và
Công nghệ, 535-537, 2. Nguyễn Tập (2006), Danh lục
đỏ cây thuốc Việt Nam, Tạp chí Dược
liu, 3(11), 97-105, 3. Chính phủ nước Cộng hòa xã h i
ộ chủ nghĩa Việt Nam (2021), Sửa i, đổ bổ sung m t
ộ số điều của nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính
phủ về quản lý thực vật rừng, động vật r ng ừ
nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán qu c ố tế các loài ng độ vật, th c
ự vật hoang dã, nguy cấp (Số -CP), 84/2021/NĐ 4. Bộ Y Tế (2022), Ban hành danh m c ụ loài, ch ng ủ
loại dược liệu quý, hiếm và đặc hữu phải kiểm soát (S ố
16/2022/TT-BYT), 5. Phùng Văn Phê, n
Nguyễ Trung Thành, Vương Duy Hưng (2010), Đặc điể ố
m hình thái, phân b của loài Lan kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) ở Vườn Quốc
Gia Tam Đảo, tỉnh Vĩnh Phúc, Tp chí Khoa học ĐHQGHN, Khoa h c t ọ nhiên ự và Công nghệ, 7 26, tr: 104-109,
6. Tseng C.C. et al. (2006), Antitumor and immunostimulating effects of
Anoectochilus formosanus Hayata, Phytomedicine, 13(5), 366-370, 7. Lò Thị Mai Thu (2021),
Đặc điểm hình thái, giải phẫu c a
ủ loài lan kim tuyến (Anoectochilus setaceus Blume) ở khu bảo
tồn Copia (Sơn La), Tp chí khoa hc Đại hc Tây Bc, Khoa h c ọ T n ự hiên và Công nghệ,
22, 80-84, 8. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Phương pháp nghiên cứu thực vật, NXB Đại
hc Quc gia Hà Ni, Hà Nội., 9. Nguyễn Viết Thân (2003), Kiểm nghiệm dược liệu
bằng phương pháp hiển vi, NXB Khoa hc và K thut, I, 10. Trần Văn Ơn (2004), Thực
vật dược và phân loại thực vật, NXB Y hc, 127 ,11. Lê Đình Bích và Trần Văn Ơn
(2007), Thực vật học, NXB Y hc, 56 - 76, 12. Nguyễn Bá (2009), Giáo trình thực vật
học – Đại cương về giải phẫu, hình thái và phân loại thực vật, Nhà xut bn Giáo dc, Hà Nội.
MORPHOLOGICAL, ANATOMICAL CHARACTERISTICS OF
ANOECTOCHILUS ROXBURGHII (WALL.) LINDL. SPECIES IN TAM DAO (VINH PHUC) Sumary
Anoectochilus roxburghii (Wall.) Lindl. is a precious medicine, used in traditional medicine. In this
study, we describe the morphological and anatomical characteristics of Anoectochilus roxburghii
in Tam Dao, Vinh Phuc. The study aimed to make a image data set and comparations of
morphological characteristics of A. roxburghii in Tam Dao and Anoectochilus setaceus Blume. The
result, the morphology and anatomy of A. roxburghii in Tam Dao have been described and some
differences have been pointed out compared to the A. setaceus species (the angle of the spur with
the flower ovary, petals and mesochile fringes). Therefore, the study serves as a scientific basis to
serve the work of identifying, verifying the correctness and preserving the jewel orchids in Tam Dao, Vinh Phuc. 8