Bài 1: Ngành Rêu, ngành Thông đất, ngành Cỏ Tháp Bút, Dương xỉ,
Hạt trần
1, Ngành Rêu Bryophyta
a, Marchantiopsida
Địa tiền Marchantia polymorpha L.
- Quan sát:
+ Thân dạng tản, phân đôi
+ Chén truyền thể chứa các thể hình số 8 (sinh sản sinh dưỡng
+ Tản mang chụp đực: phân thùy nông; Tản mang chụp cái: phân
thùy sâu
+ Xác định vị trí của túi tinh túi noãn.
+ Xác định vị trí của thể bào tử 2n
b, Bryopsida
Rêu thật - Funaria hygrometricha Hedu
- Quan sát vẽ hình, chú thích thể giao tử, thể bào tử:
+ Cây rêu (thể giao tử) thân, lá, rễ giả. Phân biệt với Rêu tản
+ Thể bào tử (2n) cắm trên thể giao tử (1n). Xác định cuống túi bào
tử
+ Xác định đặc điểm tiến bộ hơn của Rêu thật (Bryopsida) so với Rêu
tản (Marchantiopsida)s
2, Ngành Thông Đất Lycopodiophyta
a, Lycopodiopsida
Thông đất (L.) Franco & Vasc. Lycopodium cernua
- Quan sát, vẽ hình chú thích
+ Thể bào tử: cây thông đất: thân, lá, rễ thật; dạng gai nhọn, xếp
xoắn ốc
+ Bông bào tử đỉnh cành, mang nhiều bào tử
+ bào tử mang túi bào tử (soi kính). Quan sát hình dạng của túi bào
tử
b, Isoeopsida
Quyển Selaginella sp.
- Quan sát:
+ Thể bào tử: vảy, xếp thành 2 hàng trên 1 mặt phẳng, kèm
+ Bông bào tử đỉnh cành, mang nhiều bào tử
+ Nhớ lại đặc điểm phân biệt với các loài thuộc lớp Thông đất
(Lycopodiopsida)
3, Ngành Dương xỉ - Polypodiophyta: Cyclosorus (L.) parasiticus
Farwell; (Burm. f.) Underw.; Dicranopteris linearis Cyathea podophylla
(Hook.) Copel.
- Quan sát vẽ hình, chú thích
- Thân non cuộn lại; kép lông chim, bên dưới bào tử tập trung
thành túi bào tử
- Túi bào tử vòng (xem trên kính) Túi bào tử thật
(Leptosporangium)
- Vẽ lại các kiểu sắp xếp túi bào tử bên dưới dinh dưỡng (theo các
mẫu vật)
4, Ngành Hạt trần Pinophyta
a, Subdivision: Cycadophytina
Cycas revoluta Thunb.
- Quan sát:
- kép lông chim
- noãn với các hạt (noãn) đính cuống
b, Subdivision Pinophytina
Pinus massoniana D. Don
Araucaria exelsa R. Br.
Taxodium distichum (L.) Rich.
Podocarpus neriifolius D. Don
Cunninghamia lanceolata
- Quan sát vẽ hình, chú thích
+ hình kim, cứng
+ Nón đực đầu cánh: nhị dạng vảy
+ Nón cái: gồm nhiều noãn (vảy), trên 2 noãn
+ Hạt cánh
c, Subdivision: Gnetophytina
Gnetum montanum Markgraf
- Quan sát:
+ Dây leo, mọc đối, gân lông chim
+ Nón đực phân nhánh 2 lần
+ Nón cái phân nhánh 2-3 lần

Preview text:

Bài 1: Ngành Rêu, ngành Thông đất, ngành Cỏ Tháp Bút, Dương xỉ, Hạt trần 1, Ngành Rêu – Bryophyta a, Marchantiopsida
Địa tiền – Marchantia polymorpha L. - Quan sát:
+ Thân dạng tản, phân đôi
+ Chén truyền thể có chứa các thể hình số 8 (sinh sản sinh dưỡng ở Rêu)
+ Tản mang chụp đực: phân thùy nông; Tản mang chụp cái: phân thùy sâu
+ Xác định vị trí của túi tinh và túi noãn.
+ Xác định vị trí của thể bào tử 2n b, Bryopsida
Rêu thật - Funaria hygrometricha Hedu
- Quan sát và vẽ hình, chú thích thể giao tử, thể bào tử:
+ Cây rêu (thể giao tử) có thân, lá, rễ giả. Phân biệt với Rêu tản
+ Thể bào tử (2n) cắm trên thể giao tử (1n). Xác định cuống và túi bào tử
+ Xác định đặc điểm tiến bộ hơn của Rêu thật (Bryopsida) so với Rêu tản (Marchantiopsida)s
2, Ngành Thông Đất – Lycopodiophyta a, Lycopodiopsida
Thông đất – Lycopodium cernua (L.) Franco & Vasc.
- Quan sát, vẽ hình và chú thích
+ Thể bào tử: cây thông đất: thân, lá, rễ thật; lá dạng gai nhọn, xếp xoắn ốc
+ Bông lá bào tử ở đỉnh cành, mang nhiều lá bào tử
+ Lá bào tử mang túi bào tử (soi kính). Quan sát hình dạng của túi bào tử b, Isoeopsida
Quyển bá – Selaginella sp. - Quan sát:
+ Thể bào tử: lá vảy, xếp thành 2 hàng trên 1 mặt phẳng, có lá kèm
+ Bông lá bào tử ở đỉnh cành, mang nhiều lá bào tử
+ Nhớ lại đặc điểm phân biệt với các loài thuộc lớp Thông đất (Lycopodiopsida)
3, Ngành Dương xỉ - Polypodiophyta: Cyclosorus parasiticus (L.)
Farwell; Dicranopteris linearis (Burm. f.) Underw.; Cyathea podophylla (Hook.) Copel.
- Quan sát và vẽ hình, chú thích
- Thân non cuộn lại; lá kép lông chim, bên dưới có bào tử tập trung thành ổ túi bào tử
- Túi bào tử có vòng cơ (xem trên kính) – Túi bào tử thật (Leptosporangium)
- Vẽ lại các kiểu sắp xếp ổ túi bào tử bên dưới lá dinh dưỡng (theo các mẫu vật)
4, Ngành Hạt trần – Pinophyta a, Subdivision: Cycadophytina Cycas revoluta Thunb. - Quan sát: - Lá kép lông chim
- Lá noãn với các hạt (noãn) đính ở cuống lá b, Subdivision Pinophytina Pinus massoniana D. Don Araucaria exelsa R. Br. Taxodium distichum (L.) Rich. Podocarpus neriifolius D. Don Cunninghamia lanceolata
- Quan sát và vẽ hình, chú thích + Lá hình kim, cứng
+ Nón đực ở đầu cánh: nhị dạng vảy
+ Nón cái: gồm nhiều lá noãn (vảy), trên có 2 noãn + Hạt có cánh c, Subdivision: Gnetophytina Gnetum montanum Markgraf - Quan sát:
+ Dây leo, lá mọc đối, gân lông chim
+ Nón đực phân nhánh 2 lần
+ Nón cái phân nhánh 2-3 lần