Báo cáo đồ án quản trị cơ sở dữ liệu SQL môn Công nghệ thông tin | Trường đại học kinh doanh và công nghệ Hà Nội

Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là một ngôn ngữ lập trình phụcvụ việc lưu trữ và xử lý thông tin trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ thông tin dưới dạng bảng có các hàng và cột đại diện cho những thuộc tính dữ liệu và nhiều mối quan hệ khác nhau giữa các giá trị dữ liệu. Tài liệu giúp bạn tham  khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 48704538
Báo cáo đồ án qun tr CSDL SQL
Mc Lc
Chương 1. Tổng quan Qun tr cơ sở d liu
1.1 Ngôn ng lp trình SQL
1.2 H qun tr SQL server
Chương 2. Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 Thiết kế CSDL logic và vt lý
2.2 Thiết kế các bng
Chương 3. Chương trình thử nghim
3.1 Mt s kết qu truy vn
3.2 Kết lun
Chương 1. Tổng quan Qun tr cơ sở d liu
1.1 Ngôn ng lp trình SQL
-Ngôn ng truy vn có cu trúc (SQL) là mt ngôn ng lp trình phc v việc lưu trữ và x lý thông
tin trong cơ s d liu quan hệ. Cơ sở d liu quan h u trữ thông tin i dng bng có các hàng
và cột đại din cho nhng thuc tính d liu và nhiu mi quan h khác nhau gia các giá tr d liu.
Bn có th s dng các câu lệnh SQL để lưu trữ, cp nht, loi b, tìm kiếm và truy xut thông tin t
cơ sở d liu. Bạn cũng có th s dụng SQL để duy trì và tối ưu hóa hiệu suất cơ sở d liu.
1.2 H qun tr SQL server
SQL Server (viết tt ca cm t Structured Query Language) là mt h thng quản lý cơ sở d liu
quan h (Relational Database Management System, viết tt là RDBMS). SQL Server có kh năng h
tr mt s ng ln các quy trình x lý giao dch, ng dng doanh nghip và ng dng phân tích
trong các công ty hot động trong lĩnh vực IT.
Cũng giống như các hệ thng qun lý cơ sở d liu qua h khác, SQL Server được xây dng trên lp
SQL là ngôn ng lp trình tiêu chuẩn hoá được qun tr viên cơ sở d liu (DBAs) và các chuyên gia
IT s dụng để quản lý cơ sở d liu và truy vn các d liu nm bên trong.
Chương 2. Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 Thiết kế CSDL logic và vt lý
Trước khi tho lun v s khác bit gia mô hình d liu logic và vt lý, chúng ta phi biết mô hình
d liu là gì. Mô hình d liu là mt biu din mô t d liu và các mi quan h gia chúng cho mt
quá trình nht đnh. Mô hình d liu là mt thành phn thiết yếu được s dng trong quá trình thiết
lOMoARcPSD| 48704538
kế cơ sở d liu. Mô hình d liu logic là mt dng xem d liu rt trừu tượng và mức cao, nơi các
thc th, mi quan h và khóa được xác định. Nó độc lp vi h qun tr s d liu (DBMS).
hình d liu vt lý có ngun gc t mô hình d liệu lôgic nơi nó chỉ ra cách các bng và cột được cu
trúc trong cơ sở d liu vt lý thực. Do đó, mô hình dữ liu vt lý ph thuc vào h qun tr cơ sở d
liệu được s dng.
-Mô hình d liu lôgic : Mô hình d liu lôgic mô t d liu và các mi quan h mt cách chi tiết
mc rất cao. Điều này không bao gm cách d liệu được biu din vật lý trong cơ sở d liệu, nhưng
mô t mc rt tru tượng. V cơ bản, nó bao gm các thc th và mi quan h gia chúng cùng
vi các thuc tính ca mi thc th.
Mô hình d liu logic bao gm các khóa chính ca mi thc th và c các khóa ngoi. Khi to mt mô
hình d liu logic, các thc th đầu tiên và mi quan h của chúng được xác định bng các khóa. Sau
đó, các thuộc tính ca mi thc th được xác định. Sau đó nhiều mi quan h đưc gii quyết và quá
trình bình thường được thc hin. Mô hình d liệu lôgic độc lp vi h qun tr cơ sở d liu vì nó
không mô t cu trúc vt lý của cơ sở d liu thc. Khi thiết kế mt mô hình d liu logic, các tên dài
không chính thc có th đưc s dng cho các thc th và thuc tính.
-Mô hình D liu Vt lý : Mô hình d liu vt lý mô t cách d liu thc s cư trú trong cơ sở d
liu. Nó bao gồm đặc điểm k thut ca tt c các bng và các cột bên trong chúng. Đặc t bng bao
gm các chi tiết như tên bảng, s cột s và đặc t ct bao gm tên ct và kiu d liu. Mô hình d liu
vật lý cũng chứa các khóa chính ca mi bảng và nó cũng cho thấy mi quan h gia các bng s
dng khóa ngoại. Hơn nữa, mô hình d liu vt lý cha các ràng buc áp dng cho d liu và các
thành phần như trình kích hoạt và th tục được lưu tr.
Mô hình d liu vt lý ph thuc vào h qun tr cơ sở d liệu được s dng. Vì vy, mô hình d liu
vt lý cho MySQL s khác vi mô hình d liệu được v cho Oracle. Khi to mô hình d liu vt
ngoài mô hình d liu lôgic, các thc th đầu tiên được chuyển đổi thành bảng. Sau đó các mi quan
h ae chuyn thành ràng buc khóa ngoại. Sau đó các thuộc nh được chuyn thành các ct ca mi
bng.
- S khác bit gia Mô hình D liu Lôgic và Vt lý :
Mô hình d liu vt lý mô t cu trúc vt lý của cơ sở d liu. Mô hình d liu logic là mt
mô hình cp cao không mô t cu trúc vt lý của cơ sở d liu.
Mô hình d liu vt lý ph thuc vào h qun tr cơ sở d liệu được s dng. Tuy nhiên, mô
hình d liệu logic độc lp vi h qun tr cơ sở d liệu được s dng.
Mô hình d liu logic bao gm các thc th, thuc tính, mi quan h và khóa. Mô hình d
liu vt lý bao gm bng, ct, kiu d liu, ràng buc khóa chính và khóa ngoi, trình kích hot và
th tục được lưu trữ.
Trong mô hình d liu logic, các tên dài không chính thức được s dng cho các thc th
thuc tính. Tuy nhiên, trong d liu vt lý, tên chính thc viết tắt được s dng cho tên bng và tên
ct.
Mô hình d liệu logic đầu tiên được ly t mô tả. Sau đó, chỉ có mô hình d liu vật lý được
dn xut.
lOMoARcPSD| 48704538
Mô hình d liệu logic được chun hóa thành dng chun th . Mô hình cơ sở d liu vt lý
s b biến dng nếu cn thiết đ đáp ứng các yêu cu.
2.2 Thiết kế các bng + thiết kế các
bng
Create table DMKhoa
(
MaKhoa char(2) primary key,
TenKhoa nvarchar(30)not null,
-- DANH MUC SINH VIEN
Create table DMSV
(
MaSV char(3) not null primary key,
HoSV nvarchar(15) not null,
TenSV nvarchar(7)not null,
Phai nchar(7) ,
NgaySinh datetime not null,
NoiSinh nvarchar (20) ,
MaKhoa char(2) ,
HocBong float,
)
--MON HOCcreate table DMMH
(
MaMH char (2) not null,
TenMH nvarchar (25)not null,
SoTiet tinyint
Constraint DMMH_MaMH_pk primary key(MaMH)
)
-- KET QUA
Create table KetQua
(
MaSV char(3) not null,
MaMH char (2)not null ,
LanThi tinyint,
Diem decimal(4,2) ,
Constraint KetQua_MaSV_MaMH_LanThi_pk primary key (MaSV,MaMH,LanThi)
)
+ Nhp d liu
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('01',N'Cơ Sở D Liu',45)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('02',N'Trí
Tu Nhân To',45) Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet)
values('03',N'Truyn Tin',45)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('04',N'Đồ Ha',60)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('05',N'Văn Phm',60)
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa)
values('AV',N'Anh Văn')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa)
values('TH',N'Tin Hc')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa)
values('TR',N'Triết')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa) values('VL',N'Vt Lý')
lOMoARcPSD| 48704538
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem)
values('A01','01',1,3)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem)
values('A01','01',2,6)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem)
values('A01','02',2,6)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem)
values('A01','03',1,5)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem)
values('A02','01',1,4.5)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A02','01',2,7)
Chương 3. Chương trình thử nghim
3.1 Mt s kết qu truy vn
lOMoARcPSD| 48704538
3.2 Kết lun
Tìm hiu v SQL giúp bn có cái nhìn tng quan v ngôn ng lp trình và tác dng
ca nó trong nn công ngh d liệu như hiện nay. Hiểu được tm quan trng ca
nó cũng giúp cho bạn hiểu hơn về l trình công việc liên quan và có định hướng
ngh nghiệp đúng đắn. Nếu như bạn mun phát trin nhng công vic liên
quan thì bn có th theo hc SQL mt cách chuyên sâu.
| 1/5

Preview text:

lOMoAR cPSD| 48704538
Báo cáo đồ án quản trị CSDL SQL Mục Lục
Chương 1. Tổng quan Quản trị cơ sở dữ liệu
1.1 Ngôn ngữ lập trình SQL
1.2 Hệ quản trị SQL server
Chương 2. Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 Thiết kế CSDL logic và vật lý 2.2 Thiết kế các bảng
Chương 3. Chương trình thử nghiệm
3.1 Một số kết quả truy vấn 3.2 Kết luận
Chương 1. Tổng quan Quản trị cơ sở dữ liệu 1.1 Ngôn ngữ lập trình SQL
-Ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc (SQL) là một ngôn ngữ lập trình phục vụ việc lưu trữ và xử lý thông
tin trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Cơ sở dữ liệu quan hệ lưu trữ thông tin dưới dạng bảng có các hàng
và cột đại diện cho những thuộc tính dữ liệu và nhiều mối quan hệ khác nhau giữa các giá trị dữ liệu.
Bạn có thể sử dụng các câu lệnh SQL để lưu trữ, cập nhật, loại bỏ, tìm kiếm và truy xuất thông tin từ
cơ sở dữ liệu. Bạn cũng có thể sử dụng SQL để duy trì và tối ưu hóa hiệu suất cơ sở dữ liệu.
1.2 Hệ quản trị SQL server
SQL Server (viết tắt của cụm từ Structured Query Language) là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu
quan hệ (Relational Database Management System, viết tắt là RDBMS). SQL Server có khả năng hỗ
trợ một số lượng lớn các quy trình xử lý giao dịch, ứng dụng doanh nghiệp và ứng dụng phân tích
trong các công ty hoạt động trong lĩnh vực IT.
Cũng giống như các hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu qua hệ khác, SQL Server được xây dựng trên lớp
SQL – là ngôn ngữ lập trình tiêu chuẩn hoá được quản trị viên cơ sở dữ liệu (DBAs) và các chuyên gia
IT sử dụng để quản lý cơ sở dữ liệu và truy vấn các dữ liệu nằm bên trong.
Chương 2. Phân tích và thiết kế CSDL
2.1 Thiết kế CSDL logic và vật lý
Trước khi thảo luận về sự khác biệt giữa mô hình dữ liệu logic và vật lý, chúng ta phải biết mô hình
dữ liệu là gì. Mô hình dữ liệu là một biểu diễn mô tả dữ liệu và các mối quan hệ giữa chúng cho một
quá trình nhất định. Mô hình dữ liệu là một thành phần thiết yếu được sử dụng trong quá trình thiết lOMoAR cPSD| 48704538
kế cơ sở dữ liệu. Mô hình dữ liệu logic là một dạng xem dữ liệu rất trừu tượng và ở mức cao, nơi các
thực thể, mối quan hệ và khóa được xác định. Nó độc lập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu (DBMS). Mô
hình dữ liệu vật lý có nguồn gốc từ mô hình dữ liệu lôgic nơi nó chỉ ra cách các bảng và cột được cấu
trúc trong cơ sở dữ liệu vật lý thực. Do đó, mô hình dữ liệu vật lý phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng.
-Mô hình dữ liệu lôgic : Mô hình dữ liệu lôgic mô tả dữ liệu và các mối quan hệ một cách chi tiết ở
mức rất cao. Điều này không bao gồm cách dữ liệu được biểu diễn vật lý trong cơ sở dữ liệu, nhưng
mô tả ở mức rất trừu tượng. Về cơ bản, nó bao gồm các thực thể và mối quan hệ giữa chúng cùng
với các thuộc tính của mỗi thực thể.
Mô hình dữ liệu logic bao gồm các khóa chính của mỗi thực thể và cả các khóa ngoại. Khi tạo một mô
hình dữ liệu logic, các thực thể đầu tiên và mối quan hệ của chúng được xác định bằng các khóa. Sau
đó, các thuộc tính của mỗi thực thể được xác định. Sau đó nhiều mối quan hệ được giải quyết và quá
trình bình thường được thực hiện. Mô hình dữ liệu lôgic độc lập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu vì nó
không mô tả cấu trúc vật lý của cơ sở dữ liệu thực. Khi thiết kế một mô hình dữ liệu logic, các tên dài
không chính thức có thể được sử dụng cho các thực thể và thuộc tính.
-Mô hình Dữ liệu Vật lý : Mô hình dữ liệu vật lý mô tả cách dữ liệu thực sự cư trú trong cơ sở dữ
liệu. Nó bao gồm đặc điểm kỹ thuật của tất cả các bảng và các cột bên trong chúng. Đặc tả bảng bao
gồm các chi tiết như tên bảng, số cột s và đặc tả cột bao gồm tên cột và kiểu dữ liệu. Mô hình dữ liệu
vật lý cũng chứa các khóa chính của mỗi bảng và nó cũng cho thấy mối quan hệ giữa các bảng sử
dụng khóa ngoại. Hơn nữa, mô hình dữ liệu vật lý chứa các ràng buộc áp dụng cho dữ liệu và các
thành phần như trình kích hoạt và thủ tục được lưu trữ.
Mô hình dữ liệu vật lý phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng. Vì vậy, mô hình dữ liệu
vật lý cho MySQL sẽ khác với mô hình dữ liệu được vẽ cho Oracle. Khi tạo mô hình dữ liệu vật lý
ngoài mô hình dữ liệu lôgic, các thực thể đầu tiên được chuyển đổi thành bảng. Sau đó các mối quan
hệ ae chuyển thành ràng buộc khóa ngoại. Sau đó các thuộc tính được chuyển thành các cột của mỗi bảng.
- Sự khác biệt giữa Mô hình Dữ liệu Lôgic và Vật lý :
Mô hình dữ liệu vật lý mô tả cấu trúc vật lý của cơ sở dữ liệu. Mô hình dữ liệu logic là một
mô hình cấp cao không mô tả cấu trúc vật lý của cơ sở dữ liệu. •
Mô hình dữ liệu vật lý phụ thuộc vào hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng. Tuy nhiên, mô
hình dữ liệu logic độc lập với hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng. •
Mô hình dữ liệu logic bao gồm các thực thể, thuộc tính, mối quan hệ và khóa. Mô hình dữ
liệu vật lý bao gồm bảng, cột, kiểu dữ liệu, ràng buộc khóa chính và khóa ngoại, trình kích hoạt và
thủ tục được lưu trữ. •
Trong mô hình dữ liệu logic, các tên dài không chính thức được sử dụng cho các thực thể và
thuộc tính. Tuy nhiên, trong dữ liệu vật lý, tên chính thức viết tắt được sử dụng cho tên bảng và tên cột. •
Mô hình dữ liệu logic đầu tiên được lấy từ mô tả. Sau đó, chỉ có mô hình dữ liệu vật lý được dẫn xuất. lOMoAR cPSD| 48704538 •
Mô hình dữ liệu logic được chuẩn hóa thành dạng chuẩn thứ tư. Mô hình cơ sở dữ liệu vật lý
sẽ bị biến dạng nếu cần thiết để đáp ứng các yêu cầu.
2.2 Thiết kế các bảng + thiết kế các bảng Create table DMKhoa ( MaKhoa char(2) primary key, TenKhoa nvarchar(30)not null, -- DANH MUC SINH VIEN Create table DMSV (
MaSV char(3) not null primary key, HoSV nvarchar(15) not null, TenSV nvarchar(7)not null, Phai nchar(7) , NgaySinh datetime not null, NoiSinh nvarchar (20) , MaKhoa char(2) , HocBong float, ) --MON HOCcreate table DMMH ( MaMH char (2) not null, TenMH nvarchar (25)not null, SoTiet tinyint
Constraint DMMH_MaMH_pk primary key(MaMH) ) -- KET QUA Create table KetQua ( MaSV char(3) not null, MaMH char (2)not null , LanThi tinyint, Diem decimal(4,2) ,
Constraint KetQua_MaSV_MaMH_LanThi_pk primary key (MaSV,MaMH,LanThi) ) + Nhập dữ liệu
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('01',N'Cơ Sở Dữ Liệu',45)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('02',N'Trí
Tuệ Nhân Tạo',45) Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet)
values('03',N'Truyền Tin',45)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('04',N'Đồ Họa',60)
Insert into DMMH(MaMH,TenMH,SoTiet) values('05',N'Văn Phạm',60)
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa) values('AV',N'Anh Văn')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa) values('TH',N'Tin Học')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa) values('TR',N'Triết')
Insert into DMKhoa(MaKhoa,TenKhoa) values('VL',N'Vật Lý') lOMoAR cPSD| 48704538
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A01','01',1,3)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A01','01',2,6)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A01','02',2,6)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A01','03',1,5)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A02','01',1,4.5)
Insert into KetQua(MaSV,MaMH,LanThi,Diem) values('A02','01',2,7)
Chương 3. Chương trình thử nghiệm
3.1 Một số kết quả truy vấn lOMoAR cPSD| 48704538 3.2 Kết luận
Tìm hiểu về SQL giúp bạn có cái nhìn tổng quan về ngôn ngữ lập trình và tác dụng
của nó trong nền công nghệ dữ liệu như hiện nay. Hiểu được tầm quan trọng của
nó cũng giúp cho bạn hiểu hơn về lộ trình công việc liên quan và có định hướng
nghề nghiệp đúng đắn. Nếu như bạn muốn phát triển ở những công việc liên
quan thì bạn có thể theo học SQL một cách chuyên sâu.