Báo cáo đồ án tìm kiếm thông tin trên Interne | Đại học Hoa Sen

Báo cáo đồ án tìm kiếm thông tin trên Interne - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN




ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet
Đề Tài:
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua
MSSV: 215XXXX
GVHD: Nguyễn Thị A
TÌM
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN




ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet
Đề Tài:
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua
MSSV: 215XXXX
GVHD: Nguyễn Thị A
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet ii
TÌM
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2015
TRÍCH YU
Tin học hiện nay là một trong những kiến thức văn phòng căn bản và quan trọng nhất đối
với những con người trong thời đại Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa hiện nay. Mỗi công
việc thực hiện, hoạt động lưu trữ đều dựa vào máy tính, chỉ những người am hiểu
mới có thể ứng dụng kiến thức tin học vào những chiếc máy tính hiện đại, trở thành công
cụ và phục vụ cho công việc của mỗi người. Hầu hết các con người thuộc thế hệ tương lai
khi đã biết đến tin học, thì không thể không nhận ra các công cụ sử dụng chức năng
tìm kiếm thông tin, hay như các công cụ chức năng văn phòng như Microsoft luôn luôn là
các công cụ phần mềm hỗ trợ đắc lực nhất. Google luôn nằm trong scác công cụ tìm
kiếm hàng đầu đối với các nhu cầu tìm kiếm thông tin trên Internet. Vậy, với các chức
năng đa dạng của Google, ngoài việc phần mềm tìm kiếm thông tin hàng đầu đối với
“dân sành” Internet thì còn các chức năng nào khác, hãy cùng tìm hiểu phát triển
ứng dụng các chức năng của chúng.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE iii
LI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Thị A đã tạo điều kiện cho chúng tôi có thể thực
hiện bài tìm hiểu Internet này, giúp cho chúng tôi hội hiểu biết hơn các chức
năng có triển vọng của Google – một công cụ mang lại cho chúng tôi sự tiện ích hàng đầu
về chức năng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên đã hỗ trợ nhiệt tình
cho chúng tôi trong thời gian qua đã cùng đóng góp vào bài đồ án với các ý kiến ích
và sinh động.
Cuối cùng chúng tôi cũng xin cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã cho chúng tôi
được biết đến lớp Tin học dự bị, một trong những kĩ năng mềm cơ bản nhất mà trường đã
giúp cho chúng tôi trau dồi thêm, ứng dụng nhiều hơn vào các bài báo cáo sau này của
chúng tôi.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 4
MC LC
TRÍCH YẾU..............................................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................................................v
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................vi
NỘI DUNG ĐỒ ÁN...................................................................................................................................1
1. Google là gì?...................................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu........................................................................................................................................1
1.2. Trụ sở chính...................................................................................................................................1
1.3. Logo Google...................................................................................................................................2
1.4. Giao Diện Website Google.............................................................................................................3
2. Lịch sử hình thành Google:.............................................................................................................3
2.1. Nhà sáng lập Google......................................................................................................................3
2.2. Các giai đoạn phát triển................................................................................................................4
3. Các sản phẫm kinh doanh của Google:............................................................................................5
4. Giới thiệu các chức năng của Google:.............................................................................................5
5. Các tính năng tìm kiếm của Google:................................................................................................7
6. Sự phát triển của Google:.............................................................................................................13
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................i
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 5
DANH MC HÌNH NH
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn............................................................................................1
Hình 2: Logo mới của Google 2015...........................................................................................................2
Hình 3: Dòng chữ Google 2015..................................................................................................................2
Hình 4: Giao diện Google 2015..................................................................................................................3
Hình 5: Logo Gmail....................................................................................................................................7
Hình 6: Logo Google Analyics...................................................................................................................8
Hình 7: Logo Google News........................................................................................................................9
Hình 8: Logo Google Translate..................................................................................................................9
Hình 9: Logo Google+.............................................................................................................................. 10
Hình 10: Logo Google Maps....................................................................................................................10
Hình 11: Logo Google Adwords............................................................................................................... 11
Hình 12: Logo Google Earth....................................................................................................................12
Hình 13: Logo Google Chrome................................................................................................................12
Hình 14: Logo Google Play......................................................................................................................13
Hình 15: Logo Google Drive....................................................................................................................13
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 6
M ĐẦU
Google một trong những công cđược sử dụng rộng rãi đáp ứng được những nhu
cầu trước mắt của người sử dụng. Với những tính năng vượt trội cùng với các phần mềm
hữu dụng đã giúp cho Google lọt vào top các phần mềm được sử dụng nhiều nhất. Tuy
nhiên, trên thực tế, một số người dùng chỉ biết khá đơn giản về các ứng dụng phổ biến
thông thường như Gmail, News, Maps, Translate, Docs, Images, Calender… chưa
biết thêm các ứng dụng khácGoogle mang lại nhưng gần như bị “bỏ xó”. Với ý kiến
như trên, thông qua bài báo cáo này, hãy cùng tìm hiểu một cách tổng quan nhất tất cả
các ứng dụng nhà Google đã phát triển cho chúng ta sử dụng nhằm đáp ứng những
nhu cầu mà chúng ta không hề hay biết.
Và hơn nữa, lịch sử quá trình hình thành Google cũng là một điều rất hay ho cho chúng ta
thể tìm hiểu thêm làm sao Google thể đứng vững được như ngày hôm nay. Chính
những hiểu biết về lịch sử phát triển của Google cũng chính là cho ta thêm một trang kiến
thức mới, các cách thức thực hiện và duy trì Google từ xưa đến nay của các nhà lãnh đạo.
Mong thông qua bài báo cáo này, người đọc thể hiểu nhất các tính năng ứng
dụng của Google đã đem lại cho người sử dụng thật hữu ích và tiện dụng, một “sản phẩm
thông minh” của thế kỉ.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 7
NI DUNG Đ ÁN
1. Google là gì?
1.1. Giới thiệu
Thoạt tiên mới nhìn qua, ai cũng có thể trả lời được câu hỏi này, nhất là những người tìm
kiếm thông tin trên mạng. Đó bộ máy tìm kiếm hiệu quả hàng đầu trên thế giới hiện
nay, đó một công ty giàu có bậc nhất trong ngành công nghệ thông tin. đó tập hợp
các nhà toán học và tin học - những bộ óc hàng đầu lập ra những thuật toán siêu đẳng về
tìm kiếm và có tính ứng dụng cao.
Nhưng tại sao lại là Google mà không phải là Fast Search, Super Search, Optimality… và
nhiều từ khác nghĩa tương tự. Tra từ điển chẳng thấy google đâu cả, thật ra Google
xuất phát từ một từ trong toán học.
1.2. Trụ sở chính
Google một công ty Internet trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1998. Sản
phẩm chính của công ty này công cụ tìm kiếm Google, được nhiều người đánh giá
công cụ tìm kiếm hữu ích mạnh mẽ nhất trên Internet. Trụ sở của Google tên
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 1
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn
"Googleplex" tại Mountain View, California. giám đốc không người nào khác đó là Larry
Page, 1 trong 2 người sáng lập ra ty. Tên "Google" một lỗi chính tả của từcông
googol, bằng 10 . Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp số
100
lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, nghĩa
10 .
googol
Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty có môi trường làm việc tốt
nhất ở Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tỷ lệ tăng trưởng việc làm trong năm 2011 là
33%. Tháng 8 2015, Google thông báo kế hoạch tái cơ cấu tập đoàn dưới một công ty mẹ
mới có tên là Alphabet Inc.
1.3. Logo Google
Hình 2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015.
Hiện tại, Google là trang web được nhiều người truy cập nhất trên thế giới, đứng vị trí
thứ 2 và thứ 3 là mạng xã hội Facebook và YouTube.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 2
1.4. Giao Diện Website Google
Hình 4: Giao diện Google 2015.
2. Lịch sử hình thành Google:
2.1. Nhà sáng lập Google
Đầu tiên (1996), Google một công trình nghiên cứu
của hai nghiên cứu sinh tạiLarry Page Sergey Brin,
trường . Đại học Stanford
Họ giả thuyết cho rằng một công cụ tìm kiếm dựa
vào phân tích các liên hệ giữa các website sẽ đem lại
kết quả tốt hơn cách đang được hiện hành lúc bấy giờ
(1996). Đầu tiên nó được gọi là (Gãi lưng) tại BackRub
hệ thống này dùng các liên kết đến để ước tính tầm quan trọng của trang.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 3
2.2. Các giai đoạn phát triển
Page và Brin tin rằng những trangnhiều liên kết đến nhất từ các trang thích hợp khác
sẽ những trang thích hợp nhất. Họ đã quyết định thử nghiệm giả thuyết trong nghiên
cứu của họ, tạo nền móng cho công cụ Google hiện đại bây giờ (http://www.google.com).
Tên miền www.google.com được đăng vào .15/09 1997/
Họ chính thức thành lập công ty Google, Inc. vào 07/09 1998/
tại một ga ra của nhà (cũng là nhân viên thứEsther Wojcicki
16 của Google, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách bộ phận
quảng cáo) tại . Trong tháng 2/ ,Menlo Park, California 1999
trụ sở dọn đến Palo Alto, là thành phố có nhiều trụ sở công ty
công nghệ khác. Sau khi đổi chỗ hai lần nữa công ty quá
lớn, trụ sở nay được đặt tại tại địaMountain View, California
chỉ 1600 Amphitheater Parkway vào năm .2003
Công cụ tìm kiếm Google được nhiều người ủng hộ sử dụng một cách trình
bày gọn và đơn giản cũng như đem lại kết quả thích hợp nâng cao. Trong năm ,2000
Google đã bắt đầu bán quảng cáo bằng từ khóa để đem lại kết quả thích hợpn cho
người dùng. Những quảng cáo này chỉ dùng văn chứ không dùng hình để giữ chất đơn
giản của trang và tránh sự lộn xộn và đồng thời để trang được hiển thị nhanh hơn.
Google nhận được bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web vàoPageRank
0 /4/09 2001. Bằng đưa quyền cho Đại học Stanford liệt Larry Page người sáng
chế. Trong tháng 2/2003 Google mua được , công ty chủ của , mộtPyra Labs Blogger
trong những website xuất bản lớn nhất.weblog
Đầu năm , khi Googletột đỉnh, Google đã xử lý trên 80% số lượng tìm kiếm trên2004
Internet qua website của họcác website của khách hàng như , , và .Yahoo! AOL CNN
Sau khi Yahoo! bỏ Google để dùng kỹ thuật họ tự sáng chế vào tháng 2/2004, số này đã
bị tuột xuống.
Phương châm của Google "Không làm ác" (Don't be evil). Biểu trưng của họ khi
được sửa đổi một cách dí dỏm vào dịp những ngày đặc biệt như ngày lễ hay sinh nhật của
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 4
một nhân vật quan trọng. Giao diện của Google gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng Việt
và một số ngôn ngữ dí dỏm như . Vào ngày (tiếng Klingon tiếng Leet Cá tháng tư tiếng
Pháp: poisson d'avril, : April Fool's Day) Google thường tung ra nhiều tin hàitiếng Anh
hước về công ty.
3. Các sản phẫm kinh doanh của Google:
Năm 2007, Google giới thiệu Google Apps Premium Edition, một phần mềm phù hợp
cho việc kinh doanh, cung cấp dịch vụ email, tin nhắn, lịch…như một chương trình bảng
tính. Sản phẩm này chủ yếu nhắm tới người sử dụng doanh nhân, dùng để cạnh tranh
trực tiếp với bộ phần mềm Microsoft Office, với giá chỉ 50USD một năm cho một người
sử dụng, so với giá 500USD cho một người sử dụng của Microsoft Office. Google có một
số lượng lớn người sử dụng Google App với 38.000 người Đại học Lakehead tại
Thunder Bay, Ontario, Canada.
Cũng vào năm 2007, Google đã mua lại công ty Postini sẽ tiếp tục phát triển công
nghệ mà họ mua được từ công ty này và đặt tên là Google Security Services.
Phần lớn thu nhập của Google đến từ các chương trình Quảng cáo trực tuyến. Google
AdWords cho phép các đối tượng nhu cầu Quảng cáo đăng Quảng cáo của mình trên
kết quả tìm kiếm của Google và trên Google Content Network qua phương thức cost-per-
click (trả tiền qua số lần click vào Quảng cáo) hoặc cost-per-view (trả tiền qua số lần xem
Quảng cáo). Chủ các trang web Google AdSense cũng thể hiển thị quảng cáo trên
trang của họ và kiếm tiền mỗi lần banner quảng cáo được Click.
4. Giới thiệu các chức năng của Google:
Google nổi tiếng bởi dịch vụ Tìm kiếm của nó, nhân tố chính dẫn đến thành công của
Google. Vào tháng 12/2006, Google công cụ tìm kiếm được sdụng nhiều nhất trên
mạng chiếm 50,8% thị phần, vượt xa so với Yahoo (23,6 %) Window Live Search
(8,4%). Google liên kết với hàng tỷ trang web, thế người sử dụng thể tìm kiếm
thông tinhọ muốn thông qua các từ khóacác toán tử. Google cũng tận dụng công
nghệ tìm kiếm của mình vào nhiều dịch vụ tìm kiếm khác, bao gồm Image Search (tìm
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 5
kiếm ảnh), Google News, trang web so sánh giá cả Froogle, cộng đồng tương tác Google
Groups, Google Maps và còn nhiều nữa.
Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi Gmail. Gmail hỗ trợ công
nghệ lọc thư rác khả năng sử dụng Công nghệ tìm kiếm của Google để tìm kiếm thư.
Dịch vụ này tạo ra thu nhập bằng cách hiển thị quảng cáo từ dịch vụ AdWords phù
hợp với nội dung của email hiển thị trên màn hình.
Đầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không chỉ cho phép người
dùng tìm kiếm và xem miễn phí các video có sẵn mà còn cho người sử dụng hay các nhà
phát hành khả năng phát hành nội dunghọ muốn, kể cả các chương trình truyền hình
trên CBS, NBA các video ca nhạc. Nhưng đến tháng 8/2007, Google đã đóng cửa
trang web này trước sự cạnh tranh của đối thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công ty.
Google cũng đã phát triển một số ứng dụng nhỏ gọn, bao gồm cả Google Earth, một
chương trình tương tác sử dụng ảnh vệ tinh. Ngoài ra công ty còn phát triển nhiều gói
phần mềm văn phòng trên ứng dụng web tên Google Docs nhằm cạnh tranh thị phần
với Microsoft Office.
Nhiều ứng dụng khác nữa tại Google Labs, một bộ sưu tập những phần mềm chưa
hoàn chỉnh. Chúng đang được thử nghiệm để có thể đưa ra sử dụng trong cộng đồng.
Google đã đẩy mạnh quảng sản phẩm của họ bằng nhiều cách khác nhau. London,
Google Space được cài đặt tại sân bay Healthrow, ra mắt nhiều sản phẩm mới, bao gồm
Gmail, Google Earth và Picasa. Ngoài ra, một trang web tương tự cũng được ra mắt cho
sinh viên Mỹ dưới cái tên College Life, Powered by Google.
Vào 02/09/2008, Google đã thông báo sự xuất hiện của Google Chrome, một trình duyệt
nguồn mở. Trình duyệt này được giới phân tích đánh giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị
phần của Internet Explorer Firefox.Cũng vào khoảng thời gian này Google Translate
đã bổ sung thêm tiếng Việt trong dịch vụ dịch tự động của mình tích hợp ngay trong
công cụ tìm kiếm, giúp người sử dụng nhanh chóng hiểu được cơ bản nội dung trang web
trình bày bằng tiếng nước ngoài.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 6
05/01/2010, Google cho ra mắt điện thoại Nexus One, sản phẩm cộng tác với hãng điện
thoại HTC. Nexus One chạy trên nền hệ điều hành Android 2.1 (cũng do hãng phát triển),
được cho là đối thủ cạnh tranh ngang hàng với iPhone của Apple.
5. Các tính năng tìm kiếm của Google:
Các tính năng sử dụng của Google khá đa dạng về mọi mặt, giúp cho người sử dụng
cảm giác rất thuận tiện về sự tiện tích với các phần mềm ứng dụng Google lại.
Một số các dịch vụ chính của Google như:
Blogger : Dịch vụ blog miễn phí của Google.
Froogle : Tìm hàng hóa để mua ( , chuyển sang Google Products).đã ngừng hoạt động
Gmail : Dịch vụ thư điện tử.
Hình 5: Logo Gmail.
Google Alerts : Nhận tin tức và kết quả tìm kiếm qua thư điện tử.
Google Analytics : Chương trình phân tích.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 7
Hình 6: Logo Google Analyics.
Google Answers : Dịch vụ trả lời có lệ phí (đã ngừng hoạt động).
Google Apps : Kho ứng dụng dành cho doanh nghiệp.
Google Buzz : Mạng xã hội (đã ngừng hoạt động).
Google Calendar : Ứng dụng lịch trực tuyến.
Google Catalogs : Ứng dụng đưa các catalog ( , chuyển sangđã ngừng hoạt động
Google Book Search).
Google Code : Phát triển mã nguồn và lưu trữ các dự án mã nguồn mở.
Google Docs : Công cụ soạn thảo văn bản, bảng tính và trình chiếu trực tuyến.
Google Directory : Thư mục lấy từ Open Directory Project.
Google Groups : Diễn đàn.
Google Images Search : Tìm kiếm hình ảnh.
Google Labs : Thử nghiệm các ứng dụng và công cụ mới.
Google Language Tools Đã chuyển sang Google Translate.
Google Local : Bản đồ địa phương ( , chuyển sang Google Maps).đã ngừng hoạt động
Google Maps : Bản đồ, chỉ hướng, hình từ vệ tinh toàn thế giới. Dịch vụ này của
Google cho phép tạo bản đồ cá nhân và yêu cầu có một tài khoản Google.
Google Mobile : Sử dụng Google trên điện thoại di động.
Google News : Tin tức.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 8
Hình 7: .Logo Google News
Google Pages Creator : Upload, lưu trữ file, tạo trang web trực tuyến miễn phí (đã
ngừng hoạt động, chuyển sang Google Sites).
Google Print : Phiên bản sách in cũ, hiện đã chuyển sang Google Book Search.
Google Reader : Trình đọc tin trực tuyến.
Google Scholar : Tìm kiếm kho học liệu.
Google SMS : Dịch vụ gởi tin nhắn miễn phí (đã ngừng hoạt động).
Google Sites : Ứng dụng làm trang web miễn phí.
Google Translate : Công cụ dịch thuật trực tuyến hỗ trợ 65 ngôn ngữ khác nhau (tính
đến 01/2013).
Hình 8: Logo Google Translate.
Google Video : Đăng tải video ( , chuyển sang dịchđã ngừng cho phép tải video mới
vụ YouTube).
Google Web Accelerator : truy cập trang web nhanh hơn.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 9
Google Web Albums : Quản lý lưu trữ hình ảnh, xuất bản hình ảnh trên web.
Google+ : Mạng xã hội.
Hình 9: Logo Google+.
iGoogle : Trang chủ Google cá nhân tùy biến ( vào 01/11/2013).đã ngừng hoạt động
Panoramio : Mạng xã hội chia sẻ ảnh.
Webmaster Tools : Công cụ quản lý trang web trên máy chủ tìm kiếm của Google.
YouTube : Đăng tải video và ứng dụng xã hội với video.
Trong đó, các ứng dụng sáng giá nhất, nổi bật hơn cả được người dùng khuynh
hướng luôn sử dụng đến họ cảm thấy rất thuận tiện trong công việc của họ, đó các
công cụ tìm kiếm hình ảnh (Images), bản đồ (Maps), dịch thuật (Translate) hay như
chương trình văn bản (Text), lịch (Calendar), Thư điện tử (Gmail), (Drive)…
Hình 10: Logo Google Maps.
Hơn nữa, Google cũng cung chấp thêm các chương trình chức năng mở rộng hỗ trợ cho
người sử dụng:
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 10
Google Adwords : Chương trình quảng cáo dành cho các doanh nghiệp muốn quảng
cáo trên Google và các trang đối tác.
Hình 11: Logo Google Adwords.
Google Adsense : Dịch vụ dành cho đối tác muốn đưa quảng cáo Google lên trang web
của mình.
Bên cạnh đó, Google cũng cung cấp cho người tiêu dùng các ứng dụng để bàn
như:
Google Deskbar .
Google Desktop Search .
Google Earth : xem bản đồ 3D của google.
Hình 12: Logo Google Earth.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 11
Google Moon: xem bản đồ 3D của mặt trăng từ google.
Orkut .
Picasa .
Google GO : Ngôn ngữ lập trình.
Google Toolbar : thanh công cụ trên Internet Explorer.
Google Chrome : Trình duyệt web.
Hình 13: Logo Google Chrome.
Google play : Kho ứng dụng cho hệ điều hành Android từ nhà cung cấp Google.
Hình 14: Logo Google Play.
Google Sidewiki : Ghi chú và nhận xét về các trang web mà người dùng xem.
Google Drive : Cho phép lưu trữ các tệp trên đám mây, chia sẻ thể truy cập
chúng từ mọi nơi.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 12
Hình 15: Logo Google Drive.
6. Sự phát triển của Google:
Từ năm 2001, Google đã mua được nhiều công ty nhỏ mới thành lập, thường công ty
có nhiều sản phẩm và đội ngũ nhân viên tốt. Một trong những công ty mà Google mua lại
sớm nhất Pyra Labs. Họ chính những người sáng tạo ra Blogger, một nền tảng của
việc xuất bản weblog, giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1999. Pyra Labs ban đầu được lập
ra bởi Evan Williams, khi anh này rời Google vào năm 2004. Đầu năm 2006, Google
mua lại Upstartle, một công ty chịu trách nhiệm xử từ ngữ trên mạng, Writely. Công
nghệ của sản phẩm này rốt cuộc đã được Google sử dụng để tạo ra Google Docs &
Spreadsheets.
Vào tháng 1 năm 2004, Google tuyên bố đã thuê công ty Morgan Stanley Goldman
Sachs Group để tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Google chọn cách bán
cổ phiếu bằng đấu giá, một điều hiếm có. Từ khi ra thị trường, giá Google đã lên đến gần
$200 mỗi cổ phiếu từ $85 lúc đầu. Giá thị trường của Google đến nay là trên 100 tỷ đô la.
Năm 2005, Google gia nhập hiệp hội với các công ty tổ chức chính phủ khác để phát
triển phần mềm dịch vụ. Google công bố mối cộng tác với NASA Ames Reseach
Center, xây dựng đến 1 triệu phòng chuyên trách và làm việc trong đề án nghiên cứu bao
gồm Quản dữ liệu trên diện rộng, công nghệ nano, sắp xếp công việc sử dụng máy
tính… Google cũng tham gia cộng tác với để chia sẻ phân loại cácSun Microsystem
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 13
| 1/24

Preview text:

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet Đề Tài: TÌM
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua MSSV: 215XXXX GVHD: Nguyễn Thị A
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC HOA SEN  ĐỒ ÁN
Tìm kiếm thông tin trên internet Đề Tài: TÌM
Môn học: TIN HỌC DỰ BỊ
Người thực hiện: Nguyễn Thị Cà Chua MSSV: 215XXXX GVHD: Nguyễn Thị A
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet ii
Tp. Hồ Chí Minh, ngày 14 tháng 09 năm 2015 TRÍCH YẾU
Tin học hiện nay là một trong những kiến thức văn phòng căn bản và quan trọng nhất đối
với những con người trong thời đại Công nghiệp hóa – Hiện đại hóa hiện nay. Mỗi công
việc thực hiện, hoạt động và lưu trữ đều dựa vào máy tính, và chỉ những người am hiểu
mới có thể ứng dụng kiến thức tin học vào những chiếc máy tính hiện đại, trở thành công
cụ và phục vụ cho công việc của mỗi người. Hầu hết các con người thuộc thế hệ tương lai
khi đã biết đến tin học, thì không thể không nhận ra các công cụ sử dụng có chức năng
tìm kiếm thông tin, hay như các công cụ chức năng văn phòng như Microsoft luôn luôn là
các công cụ phần mềm hỗ trợ đắc lực nhất. Google luôn nằm trong số các công cụ tìm
kiếm hàng đầu đối với các nhu cầu tìm kiếm thông tin trên Internet. Vậy, với các chức
năng đa dạng của Google, ngoài việc là phần mềm tìm kiếm thông tin hàng đầu đối với
“dân sành” Internet thì còn có các chức năng nào khác, hãy cùng tìm hiểu và phát triển
ứng dụng các chức năng của chúng.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE iii LỜI CẢM ƠN
Xin chân thành cảm ơn đến cô Nguyễn Thị A đã tạo điều kiện cho chúng tôi có thể thực
hiện bài tìm hiểu Internet này, giúp cho chúng tôi có cơ hội hiểu biết rõ hơn các chức
năng có triển vọng của Google – một công cụ mang lại cho chúng tôi sự tiện ích hàng đầu
về chức năng tìm kiếm thông tin trên Internet.
Bên cạnh đó, chúng tôi cũng xin chân thành cảm ơn các thành viên đã hỗ trợ nhiệt tình
cho chúng tôi trong thời gian qua đã cùng đóng góp vào bài đồ án với các ý kiến có ích và sinh động.
Cuối cùng chúng tôi cũng xin cảm ơn đến trường Đại Học Hoa Sen đã cho chúng tôi
được biết đến lớp Tin học dự bị, một trong những kĩ năng mềm cơ bản nhất mà trường đã
giúp cho chúng tôi trau dồi thêm, ứng dụng nhiều hơn vào các bài báo cáo sau này của chúng tôi.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 4 MỤC LỤC
TRÍCH YẾU..............................................................................................................................................ii
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................iii
MỤC LỤC...............................................................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH ẢNH...........................................................................................................................v
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................vi
NỘI DUNG ĐỒ ÁN...................................................................................................................................1 1.

Google là gì?...................................................................................................................................1
1.1. Giới thiệu........................................................................................................................................1
1.2. Trụ sở chính...................................................................................................................................1
1.3. Logo Google...................................................................................................................................2
1.4. Giao Diện Website Google.............................................................................................................3
2.
Lịch sử hình thành Google:.............................................................................................................3
2.1. Nhà sáng lập Google......................................................................................................................3
2.2. Các giai đoạn phát triển................................................................................................................4
3.
Các sản phẫm kinh doanh của Google:............................................................................................5 4.
Giới thiệu các chức năng của Google:.............................................................................................5 5.
Các tính năng tìm kiếm của Google:................................................................................................7 6.
Sự phát triển của Google:.............................................................................................................13
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................16
TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................................................i

Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 5 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn............................................................................................1
Hình 2: Logo mới của Google 2015...........................................................................................................2
Hình 3: Dòng chữ Google 2015..................................................................................................................2
Hình 4: Giao diện Google 2015..................................................................................................................3
Hình 5: Logo Gmail....................................................................................................................................7
Hình 6: Logo Google Analyics...................................................................................................................8
Hình 7: Logo Google News........................................................................................................................9
Hình 8: Logo Google Translate..................................................................................................................9
Hình 9: Logo Google+..............................................................................................................................10
Hình 10: Logo Google Maps....................................................................................................................10
Hình 11: Logo Google Adwords...............................................................................................................11
Hình 12: Logo Google Earth....................................................................................................................12
Hình 13: Logo Google Chrome................................................................................................................12
Hình 14: Logo Google Play......................................................................................................................13
Hình 15: Logo Google Drive....................................................................................................................13
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 6 MỞ ĐẦU
Google là một trong những công cụ được sử dụng rộng rãi và đáp ứng được những nhu
cầu trước mắt của người sử dụng. Với những tính năng vượt trội cùng với các phần mềm
hữu dụng đã giúp cho Google lọt vào top các phần mềm được sử dụng nhiều nhất. Tuy
nhiên, trên thực tế, một số người dùng chỉ biết khá đơn giản về các ứng dụng phổ biến
thông thường như Gmail, News, Maps, Translate, Docs, Images, Calender… mà chưa
biết thêm các ứng dụng khác mà Google mang lại nhưng gần như bị “bỏ xó”. Với ý kiến
như trên, thông qua bài báo cáo này, hãy cùng tìm hiểu một cách tổng quan nhất tất cả
các ứng dụng mà nhà Google đã phát triển cho chúng ta sử dụng nhằm đáp ứng những
nhu cầu mà chúng ta không hề hay biết.
Và hơn nữa, lịch sử quá trình hình thành Google cũng là một điều rất hay ho cho chúng ta
có thể tìm hiểu thêm làm sao Google có thể đứng vững được như ngày hôm nay. Chính
những hiểu biết về lịch sử phát triển của Google cũng chính là cho ta thêm một trang kiến
thức mới, các cách thức thực hiện và duy trì Google từ xưa đến nay của các nhà lãnh đạo.
Mong thông qua bài báo cáo này, người đọc có thể hiểu rõ nhất các tính năng và ứng
dụng của Google đã đem lại cho người sử dụng thật hữu ích và tiện dụng, một “sản phẩm
thông minh” của thế kỉ.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 7 NỘI DUNG ĐỒ ÁN 1. Google là gì? 1.1. Giới thiệu
Thoạt tiên mới nhìn qua, ai cũng có thể trả lời được câu hỏi này, nhất là những người tìm
kiếm thông tin trên mạng. Đó là bộ máy tìm kiếm hiệu quả hàng đầu trên thế giới hiện
nay, đó là một công ty giàu có bậc nhất trong ngành công nghệ thông tin. Ở đó tập hợp
các nhà toán học và tin học - những bộ óc hàng đầu lập ra những thuật toán siêu đẳng về
tìm kiếm và có tính ứng dụng cao.
Nhưng tại sao lại là Google mà không phải là Fast Search, Super Search, Optimality… và
nhiều từ khác có nghĩa tương tự. Tra từ điển chẳng thấy google đâu cả, thật ra Google
xuất phát từ một từ trong toán học.
Hình 1: Dòng chữ Google qua từng giai đoạn 1.2. Trụ sở chính
Google là một công ty Internet có trụ sở tại Hoa Kỳ, được thành lập vào năm 1998. Sản
phẩm chính của công ty này là công cụ tìm kiếm Google, được nhiều người đánh giá là
công cụ tìm kiếm hữu ích và mạnh mẽ nhất trên Internet. Trụ sở của Google tên là
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 1
"Googleplex" tại Mountain View, California. giám đốc không người nào khác đó là Larry
Page, 1 trong 2 người sáng lập ra công ty. Tên "Google" là một lỗi chính tả của từ googol, bằng 10 .
100 Google chọn tên này để thể hiện sứ mệnh của công ty để sắp xếp số
lượng thông tin khổng lồ trên mạng. Googleplex, tên của trụ sở Google, có nghĩa là 10googol.
Đầu năm 2012, Google đứng đầu trong danh sách 100 công ty có môi trường làm việc tốt
nhất ở Mỹ do tạp chí Fortune bình chọn với tỷ lệ tăng trưởng việc làm trong năm 2011 là
33%. Tháng 8 2015, Google thông báo kế hoạch tái cơ cấu tập đoàn dưới một công ty mẹ
mới có tên là Alphabet Inc. 1.3. Logo Google
Hình 2: Logo mới của Google 2015.
Hình 3: Dòng chữ Google 2015.
Hiện tại, Google là trang web được nhiều người truy cập nhất trên thế giới, đứng vị trí
thứ 2 và thứ 3 là mạng xã hội Facebook và YouTube.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 2 1.4.
Giao Diện Website Google
Hình 4: Giao diện Google 2015.
2. Lịch sử hình thành Google: 2.1. Nhà sáng lập Google
Đầu tiên (1996), Google là một công trình nghiên cứu
của Larry PageSergey Brin, hai nghiên cứu sinh tại
trường Đại học Stanford.
Họ có giả thuyết cho rằng một công cụ tìm kiếm dựa
vào phân tích các liên hệ giữa các website sẽ đem lại
kết quả tốt hơn cách đang được hiện hành lúc bấy giờ
(1996). Đầu tiên nó được gọi là (Gãi lưng) tại BackRub
hệ thống này dùng các liên kết đến để ước tính tầm quan trọng của trang.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 3 2.2.
Các giai đoạn phát triển
Page và Brin tin rằng những trang có nhiều liên kết đến nhất từ các trang thích hợp khác
sẽ là những trang thích hợp nhất. Họ đã quyết định thử nghiệm giả thuyết trong nghiên
cứu của họ, tạo nền móng cho công cụ Google hiện đại bây giờ (http://www.google.com).
Tên miền www.google.com được đăng ký vào 15/09/ . 1997
Họ chính thức thành lập công ty Google, Inc. vào 07/09/1998
tại một ga ra của nhà Esther Wojcicki (cũng là nhân viên thứ
16 của Google, Phó Chủ tịch cấp cao, phụ trách bộ phận
quảng cáo) tại Menlo Park, California. Trong tháng 2/ , 1999
trụ sở dọn đến Palo Alto, là thành phố có nhiều trụ sở công ty
công nghệ khác. Sau khi đổi chỗ hai lần nữa vì công ty quá
lớn, trụ sở nay được đặt tại Mountain View, California tại địa
chỉ 1600 Amphitheater Parkway vào năm . 2003
Công cụ tìm kiếm Google được nhiều người ủng hộ và sử dụng vì nó có một cách trình
bày gọn và đơn giản cũng như đem lại kết quả thích hợp và nâng cao. Trong năm , 2000
Google đã bắt đầu bán quảng cáo bằng từ khóa để đem lại kết quả thích hợp hơn cho
người dùng. Những quảng cáo này chỉ dùng văn chứ không dùng hình để giữ chất đơn
giản của trang và tránh sự lộn xộn và đồng thời để trang được hiển thị nhanh hơn.
Google nhận được bằng sáng chế cho kỹ thuật sắp xếp trang web PageRank vào
04/09/2001. Bằng đưa quyền cho Đại học Stanford và liệt kê Larry Page là người sáng
chế. Trong tháng 2/2003 Google mua được Pyra Labs, công ty chủ của , Blogger một
trong những website xuất bản weblog lớn nhất.
Đầu năm 2004, khi Google ở tột đỉnh, Google đã xử lý trên 80% số lượng tìm kiếm trên
Internet qua website của họ và các website của khách hàng như Yahoo!, AOL, và CNN.
Sau khi Yahoo! bỏ Google để dùng kỹ thuật họ tự sáng chế vào tháng 2/2004, số này đã bị tuột xuống.
Phương châm của Google là "Không làm ác" (Don't be evil). Biểu trưng của họ có khi
được sửa đổi một cách dí dỏm vào dịp những ngày đặc biệt như ngày lễ hay sinh nhật của
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 4
một nhân vật quan trọng. Giao diện của Google gồm trên 100 ngôn ngữ, kể cả tiếng Việt
và một số ngôn ngữ dí dỏm như và tiếng Klingon tiếng Leet. Vào ngày ( Cá tháng tư tiếng
Pháp: poisson d'avril, tiếng Anh: April Fool's Day) Google thường tung ra nhiều tin hài hước về công ty. 3.
Các sản phẫm kinh doanh của Google:
Năm 2007, Google giới thiệu Google Apps Premium Edition, một phần mềm phù hợp
cho việc kinh doanh, cung cấp dịch vụ email, tin nhắn, lịch…như một chương trình bảng
tính. Sản phẩm này chủ yếu nhắm tới người sử dụng là doanh nhân, dùng để cạnh tranh
trực tiếp với bộ phần mềm Microsoft Office, với giá chỉ 50USD một năm cho một người
sử dụng, so với giá 500USD cho một người sử dụng của Microsoft Office. Google có một
số lượng lớn người sử dụng Google App với 38.000 người ở Đại học Lakehead tại Thunder Bay, Ontario, Canada.
Cũng vào năm 2007, Google đã mua lại công ty Postini và sẽ tiếp tục phát triển công
nghệ mà họ mua được từ công ty này và đặt tên là Google Security Services.
Phần lớn thu nhập của Google đến từ các chương trình Quảng cáo trực tuyến. Google
AdWords cho phép các đối tượng có nhu cầu Quảng cáo đăng Quảng cáo của mình trên
kết quả tìm kiếm của Google và trên Google Content Network qua phương thức cost-per-
click (trả tiền qua số lần click vào Quảng cáo) hoặc cost-per-view (trả tiền qua số lần xem
Quảng cáo). Chủ các trang web Google AdSense cũng có thể hiển thị quảng cáo trên
trang của họ và kiếm tiền mỗi lần banner quảng cáo được Click.
4. Giới thiệu các chức năng của Google:
Google nổi tiếng bởi dịch vụ Tìm kiếm của nó, nhân tố chính dẫn đến thành công của
Google. Vào tháng 12/2006, Google là công cụ tìm kiếm được sử dụng nhiều nhất trên
mạng chiếm 50,8% thị phần, vượt xa so với Yahoo (23,6 %) và Window Live Search
(8,4%). Google liên kết với hàng tỷ trang web, vì thế người sử dụng có thể tìm kiếm
thông tin mà họ muốn thông qua các từ khóa và các toán tử. Google cũng tận dụng công
nghệ tìm kiếm của mình vào nhiều dịch vụ tìm kiếm khác, bao gồm Image Search (tìm
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 5
kiếm ảnh), Google News, trang web so sánh giá cả Froogle, cộng đồng tương tác Google
Groups, Google Maps và còn nhiều nữa.
Năm 2004, Google ra mắt dịch vụ email trên nền web, gọi là Gmail. Gmail hỗ trợ công
nghệ lọc thư rác và khả năng sử dụng Công nghệ tìm kiếm của Google để tìm kiếm thư.
Dịch vụ này tạo ra thu nhập bằng cách hiển thị quảng cáo từ dịch vụ AdWords mà phù
hợp với nội dung của email hiển thị trên màn hình.
Đầu năm 2006, Google ra mắt dịch vụ Google Video, dịch vụ không chỉ cho phép người
dùng tìm kiếm và xem miễn phí các video có sẵn mà còn cho người sử dụng hay các nhà
phát hành khả năng phát hành nội dung mà họ muốn, kể cả các chương trình truyền hình
trên CBS, NBA và các video ca nhạc. Nhưng đến tháng 8/2007, Google đã đóng cửa
trang web này trước sự cạnh tranh của đối thủ Youtube cũng thuộc sở hữu của công ty.
Google cũng đã phát triển một số ứng dụng nhỏ gọn, bao gồm cả Google Earth, một
chương trình tương tác sử dụng ảnh vệ tinh. Ngoài ra công ty còn phát triển nhiều gói
phần mềm văn phòng trên ứng dụng web tên là Google Docs nhằm cạnh tranh thị phần với Microsoft Office.
Nhiều ứng dụng khác nữa có tại Google Labs, một bộ sưu tập những phần mềm chưa
hoàn chỉnh. Chúng đang được thử nghiệm để có thể đưa ra sử dụng trong cộng đồng.
Google đã đẩy mạnh quảng bá sản phẩm của họ bằng nhiều cách khác nhau. Ở London,
Google Space được cài đặt tại sân bay Healthrow, ra mắt nhiều sản phẩm mới, bao gồm
Gmail, Google Earth và Picasa. Ngoài ra, một trang web tương tự cũng được ra mắt cho
sinh viên Mỹ dưới cái tên College Life, Powered by Google.
Vào 02/09/2008, Google đã thông báo sự xuất hiện của Google Chrome, một trình duyệt
mã nguồn mở. Trình duyệt này được giới phân tích đánh giá sẽ là đối thủ cạnh tranh thị
phần của Internet Explorer và Firefox.Cũng vào khoảng thời gian này Google Translate
đã bổ sung thêm tiếng Việt trong dịch vụ dịch tự động của mình và tích hợp ngay trong
công cụ tìm kiếm, giúp người sử dụng nhanh chóng hiểu được cơ bản nội dung trang web
trình bày bằng tiếng nước ngoài.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 6
05/01/2010, Google cho ra mắt điện thoại Nexus One, sản phẩm cộng tác với hãng điện
thoại HTC. Nexus One chạy trên nền hệ điều hành Android 2.1 (cũng do hãng phát triển),
được cho là đối thủ cạnh tranh ngang hàng với iPhone của Apple.
5. Các tính năng tìm kiếm của Google:
Các tính năng sử dụng của Google khá đa dạng về mọi mặt, giúp cho người sử dụng có
cảm giác rất thuận tiện về sự tiện tích với các phần mềm ứng dụng mà Google mà lại.
Một số các dịch vụ chính của Google như:  Blogger
: Dịch vụ blog miễn phí của Google.  Froogle
: Tìm hàng hóa để mua (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Products).  Gmail
: Dịch vụ thư điện tử. Hình 5: Logo Gmail.  Google Alerts
: Nhận tin tức và kết quả tìm kiếm qua thư điện tử.  Google Analytics
: Chương trình phân tích.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 7
Hình 6: Logo Google Analyics.  Google Answers
: Dịch vụ trả lời có lệ phí (đã ngừng hoạt động).  Google Apps
: Kho ứng dụng dành cho doanh nghiệp.  Google Buzz
: Mạng xã hội (đã ngừng hoạt động).  Google Calendar
: Ứng dụng lịch trực tuyến.  Google
Catalogs : Ứng dụng đưa các catalog (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Book Search).  Google Code
: Phát triển mã nguồn và lưu trữ các dự án mã nguồn mở.  Google Docs
: Công cụ soạn thảo văn bản, bảng tính và trình chiếu trực tuyến.  Google Directory
: Thư mục lấy từ Open Directory Project.  Google Groups : Diễn đàn.  Google Images Search : Tìm kiếm hình ảnh.  Google Labs
: Thử nghiệm các ứng dụng và công cụ mới.  Google Language Tools
Đã chuyển sang Google Translate.  Google Local
: Bản đồ địa phương (đã ngừng hoạt động, chuyển sang Google Maps).  Google
Maps : Bản đồ, chỉ hướng, hình từ vệ tinh toàn thế giới. Dịch vụ này của
Google cho phép tạo bản đồ cá nhân và yêu cầu có một tài khoản Google.  Google Mobile
: Sử dụng Google trên điện thoại di động.  Google News : Tin tức.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 8 Hình 7: . Logo Google News  Google
Pages Creator : Upload, lưu trữ file, tạo trang web trực tuyến miễn phí (đã
ngừng hoạt động, chuyển sang Google Sites).  Google Print
: Phiên bản sách in cũ, hiện đã chuyển sang Google Book Search.  Google Reader
: Trình đọc tin trực tuyến.  Google Scholar
: Tìm kiếm kho học liệu.  Google SMS
: Dịch vụ gởi tin nhắn miễn phí (đã ngừng hoạt động).  Google Sites
: Ứng dụng làm trang web miễn phí.  Google
Translate : Công cụ dịch thuật trực tuyến hỗ trợ 65 ngôn ngữ khác nhau (tính đến 01/2013).
Hình 8: Logo Google Translate.  Google
Video : Đăng tải video (đã ngừng cho phép tải video mới, chuyển sang dịch vụ YouTube).  Google Web Accelerator
: truy cập trang web nhanh hơn.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 9  Google Web Albums
: Quản lý lưu trữ hình ảnh, xuất bản hình ảnh trên web.  Google+ : Mạng xã hội. Hình 9: Logo Google+.  iGoogle
: Trang chủ Google cá nhân tùy biến (đã ngừng hoạt động vào 01/11/2013).  Panoramio
: Mạng xã hội chia sẻ ảnh.  Webmaster Tools
: Công cụ quản lý trang web trên máy chủ tìm kiếm của Google.  YouTube
: Đăng tải video và ứng dụng xã hội với video.
Trong đó, các ứng dụng sáng giá nhất, nổi bật hơn cả và được người dùng có khuynh
hướng luôn sử dụng đến vì họ cảm thấy rất thuận tiện trong công việc của họ, đó là các
công cụ tìm kiếm hình ảnh (Images), bản đồ (Maps), dịch thuật (Translate) hay như
chương trình văn bản (Text), lịch (Calendar), Thư điện tử (Gmail), (Drive)…
Hình 10: Logo Google Maps.
Hơn nữa, Google cũng cung chấp thêm các chương trình chức năng mở rộng hỗ trợ cho người sử dụng:
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 10  Google
Adwords : Chương trình quảng cáo dành cho các doanh nghiệp muốn quảng
cáo trên Google và các trang đối tác.
Hình 11: Logo Google Adwords.  Google Adsense
: Dịch vụ dành cho đối tác muốn đưa quảng cáo Google lên trang web của mình.
Bên cạnh đó, Google cũng cung cấp cho người tiêu dùng các ứng dụng để bàn như:  Google Deskbar .  Google Desktop Search .  Google Earth
: xem bản đồ 3D của google.
Hình 12: Logo Google Earth.
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 11  Google Moon:
xem bản đồ 3D của mặt trăng từ google.  Orkut .  Picasa .  Google GO : Ngôn ngữ lập trình.  Google Toolbar
: thanh công cụ trên Internet Explorer.  Google Chrome : Trình duyệt web.
Hình 13: Logo Google Chrome.  Google play
: Kho ứng dụng cho hệ điều hành Android từ nhà cung cấp Google.
Hình 14: Logo Google Play.  Google Sidewiki
: Ghi chú và nhận xét về các trang web mà người dùng xem.  Google
Drive : Cho phép lưu trữ các tệp trên đám mây, chia sẻ và có thể truy cập chúng từ mọi nơi.
Đồ án: Tìm kiếm thông tin trên internet 12
Hình 15: Logo Google Drive.
6. Sự phát triển của Google:
Từ năm 2001, Google đã mua được nhiều công ty nhỏ mới thành lập, thường là công ty
có nhiều sản phẩm và đội ngũ nhân viên tốt. Một trong những công ty mà Google mua lại
sớm nhất là Pyra Labs. Họ chính là những người sáng tạo ra Blogger, một nền tảng của
việc xuất bản weblog, giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1999. Pyra Labs ban đầu được lập
ra bởi Evan Williams, khi anh này rời Google vào năm 2004. Đầu năm 2006, Google
mua lại Upstartle, một công ty chịu trách nhiệm xử lý từ ngữ trên mạng, Writely. Công
nghệ của sản phẩm này rốt cuộc đã được Google sử dụng để tạo ra Google Docs & Spreadsheets.
Vào tháng 1 năm 2004, Google tuyên bố đã thuê công ty Morgan StanleyGoldman
Sachs Group để tổ chức phát hành cổ phiếu lần đầu ra công chúng. Google chọn cách bán
cổ phiếu bằng đấu giá, một điều hiếm có. Từ khi ra thị trường, giá Google đã lên đến gần
$200 mỗi cổ phiếu từ $85 lúc đầu. Giá thị trường của Google đến nay là trên 100 tỷ đô la.
Năm 2005, Google gia nhập hiệp hội với các công ty và tổ chức chính phủ khác để phát
triển phần mềm và dịch vụ. Google công bố mối cộng tác với NASA Ames Reseach
Center, xây dựng đến 1 triệu phòng chuyên trách và làm việc trong đề án nghiên cứu bao
gồm Quản lý dữ liệu trên diện rộng, công nghệ nano, sắp xếp công việc sử dụng máy
tính… Google cũng tham gia cộng tác với Sun Microsystem để chia sẻ và phân loại các
Đề tài: Tìm hiểu GOOGLE 13