lOMoARcPSD| 58504431
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án này là do chính tôi thực hiện.
Tất cả những tham khảo từ các nghiên cứu liên quan đều được nêu nguồn gốc
một cách rõ ràng từ danh mục tài liệu tham khảo trong đồ án. Trong đồ án, không
có việc sử dụng tài liệu, công trình nghiên cứu của người khác mà không chỉ rõ về
tài liệu tham khảo. Các chương trình thực nghiệm đều là do tôi thực hiện mà có
được, không sao chép từ bất cứ nguồn nào.
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện:
Thành Long
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin những ứng
dụng của trong đời sống. Máy tính điện tử không còn một thứ phương tiện lạ
lẫm đối với mọi người dần trở thành một công cụ làm việc giải trí thông
dụng và hữu ích của chúng ta, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mọi
mặt của đời sống hội ngày càng được nâng cao, đặc biệt nhu cầu trao đổi hàng
hoá của con người ngày càng tăng cả về số lượng chất lượng.Hiện nay các công
ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu cải thiện các giải pháp cũng
như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông
lOMoARcPSD| 58504431
qua các sản phẩm công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng
tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy nối
mạng Internet bạn sẽ tận tay những mình cần không phải mất nhiều thời
gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn
click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam, Em đã tìm hiểu, xây dựng “Website chợ thương mại điện tử”.
Qua khảo sát thực tế, ở Việt Nam thì hình thức bán hàng qua mạng này cũng
khá phổ biến, tuy nhiên vẫn chưa được hoàn chỉnh bởi hình thức thanh toán quá
phức tạp,cho nên website này em có đưa ra một số giải pháp giả lập để làm cho
đơn giản.
CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Lời mở đầu: nêu rõ mục đích, ý nghĩa khi chọn đề tài
1. Chương 1: tổng quan về thương mại điện tử
1.1.Thương mại điện tử là gì?
1.2.Các hình thức thương mại điện tử
1.3.Xu hướng toàn cầu
1.4.Chỉ số thương mại điện tử
1.5.Quy định pháp luật của việt nam về thương mại điện tử
1.6.Lợi ích của thương mại điện tử?
1.7.Ứng dụng kinh doanh.
lOMoARcPSD| 58504431
2. Chương 2: phân tích và thiết kế hệ thống
2.1.Khảo sát thực tế
2.2.Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết
2.3.Phân tích yêu cầu người dùng
2.4.Thiết kế hệ thống
2.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu
3. Chương 3: đánh giá kết quả và triển khai thực tế
3.1.Đánh giá kết quả
3.2.Cài đặt môi trường
3.3.Hướng triển khai thực tế
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, xây dựng chợ website thương mại điện
tử.
Xin chân thành cảm ơn các anh, các chị các bạn học lớp D9CNPM trường
Đại Học Điện Lực đã luôn động viên, giúp đỡ nhiệt tình chia sẻ với tôi những
kinh nghiệm học tập, công tác trong suốt khoá học.
Và lời cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng chân thành và biết ơn tới cha mẹ, anh chị,
những người trong gia đình bạn đã luôn bên cạnh tôi những lúc khó khăn
nhất, giúp tôi vượt qua khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Hà nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện
lOMoARcPSD| 58504431
Thành Long
MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............................... 1
1.1 Thương mại điện tử là gì? .............................................................................. 1
1.2 Các hình thức thương mại điện tử ................................................................ 1
1.3 Xu hướng toàn cầu .......................................................................................... 2
1.4 Chỉ số thương mại điện tử .............................................................................. 3
1.5 Quy định pháp luật của Việt Nam về thương mại điện tử .......................... 3
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử? .................................................................. 5
1.7 Ứng dụng kinh doanh ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................... 7
2.1 Khảo sát thực tế .............................................................................................. 7
2.1.1 Nghiên cứu trách nhiệm và nhiệm vụ trung tâm ........................................ 7
2.1.2 Vấn đề hồ sơ sổ sách, cũng như chứng từ giao dịch .................................. 7
2.1.3 Đơn hàng ..................................................................................................... 8
2.1.4 Về đơn thanh toán ....................................................................................... 8
2.1.5 Tài nguyên đã và sẽ sử dụng ....................................................................... 8
2.2 Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết ..................................................... 8
2.3 Phân tích yêu cầu người dùng ..................................................................... 10
2.4 Thiết kế hệ thống ........................................................................................... 12
2.4.1 Xác định các Actor và Usecase của hệ thống ........................................... 12
2.4.2 Biểu đồ Usecase ........................................................................................ 13
2.4.3 Đặc tả Use-case......................................................................................... 18
2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................56
lOMoARcPSD| 58504431
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG..........................................................60
3.1 Kỹ năng cần chuẩn bị...................................................................................60
3.2 Cài đặt môi trường.......................................................................................61
3.2.1 Docker......................................................................................................61
3.2.2 .Net Core 2.x............................................................................................63
3.3 Hướng triển khai thực tế.............................................................................65
lOMoARcPSD| 58504431
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Biểu đồ Usecase chung 14
Hình 2.2 Biểu đồ Usecase tra cứu thông tin 15
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lí chung 15
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase Bán hàng 17
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase Thống kê – Báo cáo 18
Hình 2.6: Biểu đồ Usecase Thanh toán 18
Hình 2.7: Biểu đồ lớp lĩnh vực 19
Hình 2.8: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 21
Hình 2.9: Biểu đồ trình tự 22
Hình 2.10: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 23
Hình 2.11: Biểu đồ trình t 24
Hình 2.12: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 27
Hình 2.13: Biểu đồ trình t 27
Hình 2.14: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 30
Hình 2.15: Biểu đồ trình t 31
Hình 2.16: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 34
Hình 2.17: Biểu đồ trình t 35
Hình 2.18: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 37
Hình 2.19: Biểu đồ trình t 38
Hình 2.20: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 40
Hình 2.21: Biểu đồ trình t 41
Hình 2.22: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 44
Hình 2.23: Biểu đồ trình t 45
Hình 2.24: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 48
Hình 2.25: Biểu đồ trình t 49
lOMoARcPSD| 58504431
Hình 2.26: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 52
Hình 2.27: Biểu đồ trình t 53
Hình 2.28: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 54
Hình 2.29: Biểu đồ trình t 55
Hình 2.30: Biểu đồ lớp chi tiết 56
Hình 2.31: Sơ đồ quan hệ dữ liệu 59
Hình 3.1: Mô hình hoạt động khi tạo đơn hàng mới 66
Hình 3.2: Mô hình hoạt động khi xử lý các yêu cầu qua API 66
1.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Thương mại điện tử là gì?
Thương mại điện tử (Còn gọi E-commerce hay E-Business) quy trình mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc
biệt là qua máy tính và mạng Internet.
Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại điện tử thông thường tất cả các
phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện
tử trong đó Internet hay ít nhất các kỹ thuật giao thức được sử dụng trong
Internet đóng một vai trò bản và công nghệ thông tin được coi điều kiện tiên
quyết. Một khía cạnh quan trọng khác không còn phải thay đổi phương tiện truyền
thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào đó
tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức tối
thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó Thẳng đến gia công (Straight Through
Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các tính năng
kinh doanh.
1.2 Các hình thức thương mại điện tử
TMĐT ngày nay liên quan đến tất cả mọi thứ từ đặt hàng nội dung “kỹ thuật
số” cho đến tiêu dùng trực tuyến tức thời, để đặt hàng và dịch vụ thông thường, các
dịch vụ “meta” đều tạo điều kiện thuận lợi cho các dạng khác của TMĐT. Ở cấp độ
tổ chức, các tập đoàn lớn và các tổ chức tài chính sử dụng Internet để trao đổi dữ liệu
tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh trong nước quốc tế. Tính
toàn vẹn dữ liệu và tính an ninh là các vấn đề rất nóng gây bức xúc trong
TMĐT.
Hiện nay nhiều tranh cãi về các hình thức tham gia cũng như cách phân
chia các hình thức này trong TMĐT. Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 2
đối tượng chính bao gồm: Chính phủ (G - Goverment), DN (B - Business) và Khách
hàng (C - Customer hay Consumer). Các dạng hình thức chính của TMĐT bao gồm:
DN với DN (B2B); DN với Khách hàng (B2C); DN với Nhân viên (B2E); DN với
Chính phủ (B2G); Chính phủ với DN (G2B); Chính phủ với Chính phủ (G2G); Chính
phủ với Công dân (G2C); Khách hàng với Khách hàng (C2C); Khách hàng với DN
(C2B); online-to-offline (O2O); Thương mại đi động (mobile commerce hay viết tắt
là m-commerce).
1.3 Xu hướng toàn cầu
Mô hình kinh doanh trên toàn cầu tiếp tục thay đổi đáng kể với sự ra đời của
TMĐT. Nhiều quốc gia trên thế giới cũng đã đóng góp vào sự phát triển của TMĐT.
dụ, nước Anh chTMĐT lớn nhất toàn cầu khi đo bằng chsố chi tiêu bình
quân đầu người, (con số này cao hơn cả Mỹ). Kinh tế Internet Anh thtăng 10%
từ năm 2010 đến năm 2015. Điều này tạo ra động lực thay đổi cho ngành công nghiệp
quảng cáo.
Trong số các nền kinh tế mới nổi, sự hiện diện của TMĐT ở Trung Quốc tiếp
tục được mở rộng. Với 384 triệu người sử dụng Internet, doanh số bán lẻ của cửa
hàng trực tuyến Trung Quốc đã tăng 36,6 tỷ USD tăng năm 2009 một trong
những do đằng sau sự ng trưởng kinh ngạc cải thiện độ tin cậy của khách hàng.
Các công ty bán lẻ Trung Quốc đã giúp người tiêu dùng cảm thấy thoải mái hơn khi
mua hàng trực tuyến.
TMĐT cũng được mở rộng trên khắp Trung Đông. Với sự ghi nhận là khu vực
có tăng trưởng nhanh nhất thế giới trong việc sử dụng Internet tnăm 2000 đến năm
2009, hiện thời khu vực hơn 60 triệu người sử dụng Internet. Bán lẻ, du lịch
chơi game các phần trong TMĐT hàng đầu khu vực, mặc các khó khăn
như thiếu khuôn khổ pháp toàn khu vực các vấn đề hậu cần trong giao thông
vận tải qua biên giới. TMĐT đã trở thành một công cụ quan trọng cho thương mại
quốc tế không chỉ bán sản phẩm mà còn quan hệ với khách hàng.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 3
1.4 Chỉ số thương mại điện tử
Việc đánh giá tình hình phát triển TMĐT của một quốc gia hay một vùng lãnh
thổ, có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và pháp luật cũng
như các nhà đầu tư. Trên quy toàn cầu, những tổ chức như ITU hay EIU hàng
năm đưa ra các chỉ số định lượng về sự phát triển ng nghệ thông tin hay kinh tế số.
Việt Nam, Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM) đã tiến hành hoạt động xây
dựng Chỉ số TMĐT lần đầu tiên vào năm 2012. Chỉ số TMĐT (viết tắt EBI từ
tiếng Anh E-Business Index) được xây dựng dựa trên bốn nhóm tiêu chí lớn. Nhóm
thứ nhất nguồn nhân lực htầng công nghệ thông tin. Nhóm thứ hai giao dịch
DN với người tiêu dùng (B2C). Nhóm thứ ba giao dịch giữa DN với DN (B2B).
Nhóm thứ tư là giao dịch giữa chính phủ với DN (G2B). EBI sẽ giúp các đối tượng
quan tâm đến TMĐT nhanh chóng xác định được mức độ triển khai TMĐT trên phạm
vi cả nước cũng như tại từng địa phương, sự tiến bộ qua các năm và gợi ý cho mỗi
địa phương những giải pháp cần thiết để nâng cao ứng dụng
TMĐT.
1.5 Quy định pháp luật của Việt Nam về thương mại điện tử
Tháng 11/2005, Quốc hội đã thông qua Luật Giao dịch điện tử. Để Luật vào
cuộc sống, tháng 6/2006 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về
TMĐT. Đầu năm 2007, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 27/2007/NĐCP
ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ số và Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày
08/03/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Nội dung chủ yếu của Nghị định 57/2006/NĐ-CP thừa nhận giá trị pháp của
chứng từ điện ttrong hoạt động thương mại, ngoài ra một squy định cụ thể
khác. Cho tới cuối năm 2012, TMĐTViệt Nam phát triển nhanh và đa dạng, đồng
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 4
thời cũng xuất hiện những mô hình mang danh nghĩa TMĐT thu hút rất đông người
tham gia nhưng gây tác động xấu tới xã hội.
Ngày 16/5/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về
TMĐT thay thế cho Nghị định 57/2006/NĐ-CP. Nghị định mới đã quy định những
hành vi bị cấm trong TMĐT, quy định chặt chẽ trách nhiệm của các thương nhân
cung cấp các dịch vụ bán hàng trực tuyến, trách nhiệm của quan quản nhà nước
về TMĐT. Một trong những mục tiêu quan trọng của Nghị định mới tạo môi trường
thuận lợi hơn cho TMĐT, nâng cao lòng tin của người tiêu dùng khi tham gia mua
sắm trực tuyến.
1.6 Sự phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam
Với sự phát triển của Internet, 3G các thiết bị di động, đặc biệt
smartphone cùng hàng ngàn thẻ ngân hàng phát hành mỗi ngày, TMĐT Việt Nam
đang đứng trước thời cơ bùng nổ với doanh thu dự kiến lên đến 4 tỷ USD trong năm
2015. Những nỗ lực đẩy mạnh TMĐT của Việt Nam đã mang lại hiệu quả nhất định.
Theo Cục TMĐT Công nghệ thông tin, (Bộ Công Thương), TMĐT đang
có bước phát triển rất nhanh nhờ hệ thống viễn thông phát triển vượt bậc với khoảng
1/3 dân số Việt Nam truy cập Internet. Tỷ lệ website tính năng đặt hàng trực tuyến
là 58%, trong đó tỷ lệ website có tính năng thanh toán trực tuyến là 15%.
Cũng theo kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của Cục TMĐTCông nghệ
thông tin, giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm ước tính đạt khoảng
145 USD và doanh số thu từ TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ USD, chiếm 2,12% tổng
mức bán lẻ hàng hóa cả nước. Sản phẩm được lựa chọn tập trung vào các mặt hàng
như đồ công nghệ và điện tử (60%), thời trang, mỹ phẩm (60%), đồ gia dụng (34%),
sách, văn phòng phẩm (31%) và một số các mặt hàng khác. Tại Việt Nam, phần lớn
người mua sắm sau khi đặt hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh toán tiền
mặt (64%), hình thức thanh toán qua ví điện tử chiếm 37%, và hình thức thanh toán
qua ngân hàng chiếm 14%.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 5
Báo cáo mới nhất của eMarketer, một hãng nghiên cứu đến từ Mỹ cũng cho
thấy, Việt Nam thị trường bùng nổ của smartphone (điện thoại thông minh) với
30% dân chúng sdụng. Thời gian online trên thiết bị di động cũng chiếm tới 1/3
ngày của người tiêu dùng Việt Nam.
Sự phổ cập của Internet, 3G các thiết bdi động đã chắp thêm sức mạnh
cho TMĐT cất cánh. Căn cứ vào những số liệu trên và ước tính giá trị mua hàng trực
tuyến của mỗi người vào năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013, thì dự báo
doanh số mua bán trực tuyến của Việt Nam năm 2015 sđạt 4 tỷ USD. Các DN trong
ngoài nước đang chạy đua cạnh tranh thị phần với nhiều chiến lược kinh doanh
mới, trong đó, kinh doanh trên ứng dụng điện thoại thông minh được dự báo sẽ diễn
ra rất sôi động.
Google đã trở thành thành viên của Hiệp hội TMĐT Việt Nam và không giấu
diếm kỳ vọng thu được 30 triệu USD mỗi năm từ thị trường này. Alibaba eBay
cũng đã nhanh chân tìm được đại diện chính thức, trong khi Amazon Rakuten
đang tiến tới việc thiết lập quan hệ đối tác hoặc mua cổ phần tại các hãng TMĐT
Việt Nam. Một sDN Thái Lan, Hàn Quốc cũng đang tìm đường đầu tư, thể thông
qua một DN khác hoặc tự thực hiện.
Trong nước, mặc dù chưa có tên tuổi nào nổi bật hẳn lên nhưng số lượng các
công ty tham gia lĩnh vực này đã “trăm hoa đua nở” với một số tên tuổi có thể kể đến
như Vật Giá, VCCorp, Chợ Điện Tử (Peacesoft), Mekongcom....
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử?
Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tmang lại đó chính tiết kiệm được
chi phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử
nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung
thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet có chi
phí rất rẻ, một doanh nghiệp thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách
hàng chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại điện tử,
các bên thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn,
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 6
từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian
địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt
trong khi mua bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm
nhiều loại hàng hóa dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức
được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều
này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các
doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp
nước ngoài.
1.7 Ứng dụng kinh doanh.
Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây:
Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứngvà hậu cần
Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế
Quản lý nội dung doanh nghiệp
Nhóm mua
Trợ lý tự động trực tuyến
IM (Instant Messaging)
Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng
Ngân hàng điện tử
Văn phòng trực tuyến
Phần mềm giỏ hàng
Hội thảo truyền thông trực tuyến
Vé điện tử
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát thực tế
2.1.1 Nghiên cứu trách nhiệm và nhiệm vụ trung tâm
Sau quá trình khảo sát hiện trạng bằng việc đi thực tế và tham khảo các trang
web bán hàng trực tuyến như http://thegioiphone.vn, http://dienthoaihanoi.com,
www.dialaphone.co.uk, …thì em đã tổng hợp được một số thông tin:
Người chủ cửa hàng là người có chức quyền to nhất: có thể xem thông tin về tình
hình thu nhập cũng như mọi thay đổi trên website bán hang.
Nếu chủ cửa hang cũng là người quản trị website thì mọi thong tin trên web là do
chủ cửa hàng đưa lên, nếu thuê nhân viên quản trị thì chủ cửa hang cung cấp
thông tin hoặc cấp quyền hạn cho người quản trị.
Nhân viên chỉ là người giao dịch: tức là xem trong ngày, trong tuần có bao nhiêu
đơn đặt hàng và đã giải quyết được bao nhiêu, để thể báo cáo bất cứ lúc nào
cho chủ cửa hàng.
Người chức to nhất thì xem được tất cả các thong tin, còn nhân viên khách
hàng chỉ được xem những thong tin mà người cấp trên cho phép.
2.1.2 Vấn đề hồ sơ sổ sách, cũng như chứng từ giao dịch
Sau khi đi khảo sát chúng em được biết với những đại lý hay chi nhánh nhỏ đây thì
song song với việc quản trên máy thì họ vẫn yêu cầu nhân viên của mình ghi lại
thông tin của hàng nhập về và hàng đã bán vào 1 quyển sổ.
Ví dụ:
Ngày tháng
Tên điện thoại
Số lượng
Giá
Đã trả
Còn nợ
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 8
2.1.3 Đơn hàng
Em có xem rất nhiều mẫu đơn trên web thì hầu hết đều có nội dung như sau:
Thông tin người mua: Họ tên, quê quán nơi đang sống, ngày tháng năm sinh, nghề
nghiệp, email, điện thoại.
Thông tin về hang: Mã hang, giá, số lượng, thời gian bảo hành.
Thông tin người nhận: Thường chỉ thấy mỗi dòng địa chỉ người nhận.
Thông tin về thanh toán:
- Phương thức thanh toán: Trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân lượng.
- Ngày giao hàng
- Cước vận chuyển
- Tổng tiền phải trả
2.1.4 Về đơn thanh toán
Mặc chưa được nhìn trực tiếp đơn thanh toán nhưng theo em thì cũng
gồm các thông tin như đơn đặt hàng nhưng thêm hai phần xác nhận của công ty
và xác nhận của công ty và xác nhận của người nhận hàng.
2.1.5 Tài nguyên đã và sẽ sử dụng
Ta sẽ xây dựng website sử dụng ngôn ngữ PHP MySQL, chạy trên môi
trường Localhost với Apache; Sử dụng 1 số công cụ thiết kế n PHPStorm,
Photoshop,…
Hệ thống xử lý dữ liệu API sẽ được xây dựng trên nền tảng .NET Core. Hoạt
động theo cấu trúc Micro service với Docker Container.
2.2 Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết
Qua qtrình khảo sát tchúng em thấy hầu hết các web bán hàng trực tuyến
đều:
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 9
Giới thiệu đựơc mặt hàng (các hàng sản xuất)
Đáp ứng phần lớn yêu cầu của giá trị web
Phần đơn đặt hàng thì có đầy đthông tin của người đặt Song chúng em thấy vẫn
còn một số hạn chế:
o Thứ nhất: trong phần đơn đặt hàng, thông tin về người đặt mua thì đầy đủ
nhưng về người nhận thì thông tin được nhập vào (hầu hết /1 khung) một
hạn chế -> khó khăn trong việc quản lý đơn viết đơn giao hàng (xử lý khó
hơn) -> tránh việc thông tin thiếu.
o Thứ 2 : vấn đề thanh toán: (quan trọng nhất) Cũng do điều kiện Việt Nam
hầu hết vẫn chưa mang tính chất thực sự của thương mại điện tử. các công
ty hầu hết dùng phương thức: gọi điện thoại đến nhà người đặt, rồi tin
tưởng thì đem hàng đến rồi mới thanh toán .(xem phóng sự việc giao hàng
của công ty Golmax) cũng có 1 số công ty thì sử dụng thanh toán bằng thẻ
phát hành của công ty.
o Thứ 3 : phương thức vận chuyển: Một số trang web mục vận chuyển
bằng ô tô, xa nữa thì máy bay =>cái này không cần thiết ta chỉ cần
căn cứ vào địa chỉ của khách hàng dùng cách vận chuyển tiết kiệm nhất.
*Hướng giải quyết: trong trang web chúng em xây dựng sẽ xây dựng phương
thức thanh toán:
Thanh toán bằng thẻ phát hành của công ty. người mua chỉ cần nhập tên tài khoản,
mã tài khoản vào căn cứ vào tài khoản còn mà trừ dần đi số tiền mua hàng.
Em cũng đưa ra phương thức thanh toán bằng thẻ ATM với cách thức như sau:
o Khi đặt hàng, nếu người mua chọn thanh toán bằng ATM thì sẽ gửi thư mời
chuyển phát nhanh đến. sau khi nhận được thì người mua sẽ chuyển tiền
vào tài khoản của chủ công ty. Ngay sau khi nhận được thì hàng sẽ được
giao đến.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 10
Thanh toán qua tài khoản ngân lượng trung gian.
2.3 Phân tích yêu cầu người dùng
Yêu cầu của khách hàng:
Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo bí mật thong tin.
Xem và thay đổi các thong tin về tài khoản.
Hình thức thanh toán phải đảm bảo chính xác.
Việc chuyển tiền cũng phải đảm bảo chính xác: Khi chuyển tiền thì việc cộng và
trừ tiền trong 2 tài khoản phải diễn ra đồng thời từ 2 tài khoản, tài khoản chuyển
và tài khoản nhận.
Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng:
o Giới thiệu, bày bán nhiều loại hang, nhiều mặt hang để khách hàng nhiều
cơ hội lựa chọn về một loại mặt hang. Thông tin về một sản phẩm phải chi
tiết để khách hàng có thể nắm bắt rõ thong tin về sản phẩm mình lựa chọn.
Đặc biệt những mặt hang được nhiều khách hàng quan tâm. o Luôn cập
nhật, giới thiệu những thế hệ máy điện thoại mới nhất.
Thông tin về bảo hành sản phẩm phải rõ rang.
Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo nhiều tiêu chí.
Cho phép thống kê các đơn hang đã đặt của mình tại công ty.
Yêu cầu của người quản trị:
Ngoài các yêu cầu giống như của khách hàng, thì hthống phải đảm bảo những
yêu cầu sau của ban quản trị.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 11
Quản lí chung: liên quan tới các thông tin nhân viên, khách hàng, hàng,..
Cập nhật thông tin hang hóa trực tuyến: Dễ dàng cập nhật và thường xuyên thay
đổi hình ảnh, thong tin chi tiết giá các mặt hàng bạn sẽ kinh doanh ở bất cứ đâu.
Quản các đơn hang trực tuyến: Quản lí, lưu trữ báo cáo thong tin vđặt hang
và trạng thái của đơn hang: đã giao hang chưa, đa thanh toán chưa …
Quản khách hàng: Lưu trữ các hoạt động gắn với các khách hàng của cửa hang.
Mọi hoạt động gắn với khách hàng đơn hang đều thể thực hiện từ xa, không
phụ thuộc vào vị trí địa lý.
Thống kê chi tiết cụ thể, chính xác và nhanh chóng.
o Thống được mặt hàng nào bán hết, mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng o
tồn kho, mặt hàng nào cần chỉnh sửa…
o Tổng hợp thu chi hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hàng quý và hàng năm.
o Tổng hợp lưu trữ được ý kiến phản ánh của khách hàng để thể trả lới
khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
Cho phép in các danh sách , các thông tin cần thiết.
Yêu cầu của nhân viên:
Sản phẩm : Có thể thêm, sửa xóa thông tin, danh mục
Quản lý các module : định vị, chỉnh sửa , bật –tắt các module chức năng
Xem các báo cáo , thống kê, đơn đặt hàng
Nhận và phản hồi các yêu cầu của khách hàng
Quản lý các thông tin khác : khuyến mại, tin tức.
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 12
2.4 Thiết kế hệ thống
2.4.1 Xác định các Actor và Usecase của hệ thống
Khách Hàng o Đăng
thành viên o Tìm kiếm
sản phẩm:
- Tìm kiếm theo tên sản phẩm
- Tìm kiếm theo mức giá
- Tìm kiếm theo nhà cung cấp … o Đặt hàng, mua hàng: đăng nhập.
o Thanh toán: Trực tiếp tiền mặt, chuyển khoản, tài khoản ngân lượng..
Nhân Viên o Quản lí
hàng o Quản lí khách
hàng o Quản lí các loại
hàng o Quản lí bán hàng
o Báo cáo thống kê
Quản trị viên
o Quản lí nhân viên:
- Thêm nhân viên
- Sửa nhân viên
- Xóa nhân viên o Quản lí phân quyền
lOMoARcPSD| 58504431
Trang 13
2.4.2 Biểu đồ Usecase
Hình .: Biểu đồ Usecase chung

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58504431 LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đồ án này là do chính tôi thực hiện.
Tất cả những tham khảo từ các nghiên cứu liên quan đều được nêu nguồn gốc
một cách rõ ràng từ danh mục tài liệu tham khảo trong đồ án. Trong đồ án, không
có việc sử dụng tài liệu, công trình nghiên cứu của người khác mà không chỉ rõ về
tài liệu tham khảo. Các chương trình thực nghiệm đều là do tôi thực hiện mà có
được, không sao chép từ bất cứ nguồn nào.
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019 Sinh viên thực hiện: Vũ Thành Long LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, với sự phát triển mạnh mẽ của công nghệ thông tin và những ứng
dụng của nó trong đời sống. Máy tính điện tử không còn là một thứ phương tiện lạ
lẫm đối với mọi người mà nó dần trở thành một công cụ làm việc và giải trí thông
dụng và hữu ích của chúng ta, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả trong gia đình.
Lý do chọn đề tài:
Trong nền kinh tế hiện nay, với xu thế toàn cầu hoá nền kinh tế thế giới, mọi
mặt của đời sống xã hội ngày càng được nâng cao, đặc biệt là nhu cầu trao đổi hàng
hoá của con người ngày càng tăng cả về số lượng và chất lượng.Hiện nay các công
ty tin học hàng đầu thế giới không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng
như các sản phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông lOMoAR cPSD| 58504431
qua các sản phẩm và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và
tính tất yếu của thương mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối
mạng Internet bạn sẽ có tận tay những gì mình cần mà không phải mất nhiều thời
gian. Bạn chỉ cần vào các trang dịch vụ thương mại điện tử, làm theo hướng dẫn và
click vào những gì bạn cần. Các nhà dịch vụ sẽ mang đến tận nhà cho bạn.
Để tiếp cận và góp phần đẩy mạnh sự phổ biến của thương mại điện tử ở Việt
Nam, Em đã tìm hiểu, xây dựng “Website chợ thương mại điện tử”.
Qua khảo sát thực tế, ở Việt Nam thì hình thức bán hàng qua mạng này cũng
khá phổ biến, tuy nhiên vẫn chưa được hoàn chỉnh bởi hình thức thanh toán quá
phức tạp,cho nên ở website này em có đưa ra một số giải pháp giả lập để làm cho đơn giản. CẤU TRÚC ĐỀ TÀI
Lời mở đầu: nêu rõ mục đích, ý nghĩa khi chọn đề tài
1. Chương 1: tổng quan về thương mại điện tử
1.1.Thương mại điện tử là gì?
1.2.Các hình thức thương mại điện tử 1.3.Xu hướng toàn cầu
1.4.Chỉ số thương mại điện tử
1.5.Quy định pháp luật của việt nam về thương mại điện tử
1.6.Lợi ích của thương mại điện tử? 1.7.Ứng dụng kinh doanh. lOMoAR cPSD| 58504431
2. Chương 2: phân tích và thiết kế hệ thống 2.1.Khảo sát thực tế
2.2.Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết
2.3.Phân tích yêu cầu người dùng 2.4.Thiết kế hệ thống
2.5.Thiết kế cơ sở dữ liệu
3. Chương 3: đánh giá kết quả và triển khai thực tế 3.1.Đánh giá kết quả
3.2.Cài đặt môi trường
3.3.Hướng triển khai thực tế LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, xây dựng chợ website thương mại điện tử.
Xin chân thành cảm ơn các anh, các chị và các bạn học lớp D9CNPM trường
Đại Học Điện Lực đã luôn động viên, giúp đỡ và nhiệt tình chia sẻ với tôi những
kinh nghiệm học tập, công tác trong suốt khoá học.
Và lời cuối cùng, tôi xin bày tỏ lòng chân thành và biết ơn tới cha mẹ, anh chị,
những người trong gia đình và bạn bè đã luôn ở bên cạnh tôi những lúc khó khăn
nhất, giúp tôi vượt qua khó khăn trong học tập cũng như trong cuộc sống.
Hà nội, ngày 02 tháng 01 năm 2019
Sinh viên thực hiện lOMoAR cPSD| 58504431 Vũ Thành Long MỤC LỤC Trang
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ............................... 1
1.1 Thương mại điện tử là gì? .............................................................................. 1
1.2 Các hình thức thương mại điện tử ................................................................ 1
1.3 Xu hướng toàn cầu .......................................................................................... 2
1.4 Chỉ số thương mại điện tử .............................................................................. 3
1.5 Quy định pháp luật của Việt Nam về thương mại điện tử .......................... 3
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử? .................................................................. 5
1.7 Ứng dụng kinh doanh ..................................................................................... 6
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG.................................... 7
2.1 Khảo sát thực tế .............................................................................................. 7
2.1.1 Nghiên cứu trách nhiệm và nhiệm vụ trung tâm ........................................ 7
2.1.2 Vấn đề hồ sơ sổ sách, cũng như chứng từ giao dịch .................................. 7
2.1.3 Đơn hàng ..................................................................................................... 8
2.1.4 Về đơn thanh toán ....................................................................................... 8
2.1.5 Tài nguyên đã và sẽ sử dụng ....................................................................... 8
2.2 Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết ..................................................... 8
2.3 Phân tích yêu cầu người dùng ..................................................................... 10
2.4 Thiết kế hệ thống ........................................................................................... 12
2.4.1 Xác định các Actor và Usecase của hệ thống ........................................... 12
2.4.2 Biểu đồ Usecase ........................................................................................ 13
2.4.3 Đặc tả Use-case......................................................................................... 18
2.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu...................................................................................56 lOMoAR cPSD| 58504431
CHƯƠNG 3: TRIỂN KHAI ỨNG DỤNG..........................................................60
3.1 Kỹ năng cần chuẩn bị...................................................................................60
3.2 Cài đặt môi trường.......................................................................................61
3.2.1 Docker......................................................................................................61
3.2.2 .Net Core 2.x............................................................................................63
3.3 Hướng triển khai thực tế.............................................................................65 lOMoAR cPSD| 58504431 DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Biểu đồ Usecase chung 14
Hình 2.2 Biểu đồ Usecase tra cứu thông tin 15
Hình 2.3: Biểu đồ Usecase quản lí chung 15
Hình 2.4: Biểu đồ Usecase Bán hàng 17
Hình 2.5: Biểu đồ Usecase Thống kê – Báo cáo 18
Hình 2.6: Biểu đồ Usecase Thanh toán 18
Hình 2.7: Biểu đồ lớp lĩnh vực 19
Hình 2.8: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 21
Hình 2.9: Biểu đồ trình tự 22
Hình 2.10: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 23
Hình 2.11: Biểu đồ trình tự 24
Hình 2.12: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 27
Hình 2.13: Biểu đồ trình tự 27
Hình 2.14: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 30
Hình 2.15: Biểu đồ trình tự 31
Hình 2.16: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 34
Hình 2.17: Biểu đồ trình tự 35
Hình 2.18: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 37
Hình 2.19: Biểu đồ trình tự 38
Hình 2.20: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 40
Hình 2.21: Biểu đồ trình tự 41
Hình 2.22: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 44
Hình 2.23: Biểu đồ trình tự 45
Hình 2.24: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 48
Hình 2.25: Biểu đồ trình tự 49 lOMoAR cPSD| 58504431
Hình 2.26: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 52
Hình 2.27: Biểu đồ trình tự 53
Hình 2.28: Biểu đồ lớp tham gia ca sử dụng 54
Hình 2.29: Biểu đồ trình tự 55
Hình 2.30: Biểu đồ lớp chi tiết 56
Hình 2.31: Sơ đồ quan hệ dữ liệu 59
Hình 3.1: Mô hình hoạt động khi tạo đơn hàng mới 66
Hình 3.2: Mô hình hoạt động khi xử lý các yêu cầu qua API 66 1. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ
1.1 Thương mại điện tử là gì?
Thương mại điện tử (Còn gọi là E-commerce hay E-Business) là quy trình mua
bán hàng hóa và dịch vụ thông qua các phương tiện điện tử và mạng viễn thông, đặc
biệt là qua máy tính và mạng Internet.
Ngày nay người ta hiểu khái niệm thương mại điện tử thông thường là tất cả các
phương pháp tiến hành kinh doanh và các quy trình quản trị thông qua các kênh điện
tử mà trong đó Internet hay ít nhất là các kỹ thuật và giao thức được sử dụng trong
Internet đóng một vai trò cơ bản và công nghệ thông tin được coi là điều kiện tiên
quyết. Một khía cạnh quan trọng khác là không còn phải thay đổi phương tiện truyền
thông, một đặc trưng cho việc tiến hành kinh doanh truyền thống. Thêm vào đó là
tác động của con người vào quy trình kinh doanh được giảm xuống đến mức tối
thiểu. Trong trường hợp này người ta gọi đó là Thẳng đến gia công (Straight Through
Processing). Để làm được điều này đòi hỏi phải tích hợp rộng lớn các các tính năng kinh doanh.
1.2 Các hình thức thương mại điện tử
TMĐT ngày nay liên quan đến tất cả mọi thứ từ đặt hàng nội dung “kỹ thuật
số” cho đến tiêu dùng trực tuyến tức thời, để đặt hàng và dịch vụ thông thường, các
dịch vụ “meta” đều tạo điều kiện thuận lợi cho các dạng khác của TMĐT. Ở cấp độ
tổ chức, các tập đoàn lớn và các tổ chức tài chính sử dụng Internet để trao đổi dữ liệu
tài chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho kinh doanh trong nước và quốc tế. Tính
toàn vẹn dữ liệu và tính an ninh là các vấn đề rất nóng gây bức xúc trong TMĐT.
Hiện nay có nhiều tranh cãi về các hình thức tham gia cũng như cách phân
chia các hình thức này trong TMĐT. Nếu phân chia theo đối tượng tham gia thì có 3 lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 2
đối tượng chính bao gồm: Chính phủ (G - Goverment), DN (B - Business) và Khách
hàng (C - Customer hay Consumer). Các dạng hình thức chính của TMĐT bao gồm:
DN với DN (B2B); DN với Khách hàng (B2C); DN với Nhân viên (B2E); DN với
Chính phủ (B2G); Chính phủ với DN (G2B); Chính phủ với Chính phủ (G2G); Chính
phủ với Công dân (G2C); Khách hàng với Khách hàng (C2C); Khách hàng với DN
(C2B); online-to-offline (O2O); Thương mại đi động (mobile commerce hay viết tắt là m-commerce).
1.3 Xu hướng toàn cầu
Mô hình kinh doanh trên toàn cầu tiếp tục thay đổi đáng kể với sự ra đời của
TMĐT. Nhiều quốc gia trên thế giới cũng đã đóng góp vào sự phát triển của TMĐT.
Ví dụ, nước Anh có chợ TMĐT lớn nhất toàn cầu khi đo bằng chỉ số chi tiêu bình
quân đầu người, (con số này cao hơn cả Mỹ). Kinh tế Internet ở Anh có thể tăng 10%
từ năm 2010 đến năm 2015. Điều này tạo ra động lực thay đổi cho ngành công nghiệp quảng cáo.
Trong số các nền kinh tế mới nổi, sự hiện diện của TMĐT ở Trung Quốc tiếp
tục được mở rộng. Với 384 triệu người sử dụng Internet, doanh số bán lẻ của cửa
hàng trực tuyến ở Trung Quốc đã tăng 36,6 tỷ USD tăng năm 2009 và một trong
những lý do đằng sau sự tăng trưởng kinh ngạc là cải thiện độ tin cậy của khách hàng.
Các công ty bán lẻ Trung Quốc đã giúp người tiêu dùng cảm thấy thoải mái hơn khi mua hàng trực tuyến.
TMĐT cũng được mở rộng trên khắp Trung Đông. Với sự ghi nhận là khu vực
có tăng trưởng nhanh nhất thế giới trong việc sử dụng Internet từ năm 2000 đến năm
2009, hiện thời khu vực có hơn 60 triệu người sử dụng Internet. Bán lẻ, du lịch và
chơi game là các phần trong TMĐT hàng đầu ở khu vực, mặc dù có các khó khăn
như thiếu khuôn khổ pháp lý toàn khu vực và các vấn đề hậu cần trong giao thông
vận tải qua biên giới. TMĐT đã trở thành một công cụ quan trọng cho thương mại
quốc tế không chỉ bán sản phẩm mà còn quan hệ với khách hàng. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 3
1.4 Chỉ số thương mại điện tử
Việc đánh giá tình hình phát triển TMĐT của một quốc gia hay một vùng lãnh
thổ, có ý nghĩa quan trọng đối với các nhà hoạch định chính sách và pháp luật cũng
như các nhà đầu tư. Trên quy mô toàn cầu, những tổ chức như ITU hay EIU hàng
năm đưa ra các chỉ số định lượng về sự phát triển công nghệ thông tin hay kinh tế số.
Ở Việt Nam, Hiệp hội TMĐT Việt Nam (VECOM) đã tiến hành hoạt động xây
dựng Chỉ số TMĐT lần đầu tiên vào năm 2012. Chỉ số TMĐT (viết tắt là EBI từ
tiếng Anh E-Business Index) được xây dựng dựa trên bốn nhóm tiêu chí lớn. Nhóm
thứ nhất là nguồn nhân lực và hạ tầng công nghệ thông tin. Nhóm thứ hai là giao dịch
DN với người tiêu dùng (B2C). Nhóm thứ ba là giao dịch giữa DN với DN (B2B).
Nhóm thứ tư là giao dịch giữa chính phủ với DN (G2B). EBI sẽ giúp các đối tượng
quan tâm đến TMĐT nhanh chóng xác định được mức độ triển khai TMĐT trên phạm
vi cả nước cũng như tại từng địa phương, sự tiến bộ qua các năm và gợi ý cho mỗi
địa phương những giải pháp cần thiết để nâng cao ứng dụng TMĐT.
1.5 Quy định pháp luật của Việt Nam về thương mại điện tử
Tháng 11/2005, Quốc hội đã thông qua Luật Giao dịch điện tử. Để Luật vào
cuộc sống, tháng 6/2006 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 57/2006/NĐ-CP về
TMĐT. Đầu năm 2007, Chính phủ Việt Nam ban hành Nghị định số 27/2007/NĐCP
ngày 23/02/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động tài chính; Nghị định số
26/2007/NĐ-CP ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử
về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 35/2007/NĐ-CP ngày
08/03/2007 về giao dịch điện tử trong hoạt động ngân hàng.
Nội dung chủ yếu của Nghị định 57/2006/NĐ-CP thừa nhận giá trị pháp lý của
chứng từ điện tử trong hoạt động thương mại, ngoài ra có một số quy định cụ thể
khác. Cho tới cuối năm 2012, TMĐT ở Việt Nam phát triển nhanh và đa dạng, đồng lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 4
thời cũng xuất hiện những mô hình mang danh nghĩa TMĐT thu hút rất đông người
tham gia nhưng gây tác động xấu tới xã hội.
Ngày 16/5/2013, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 52/2013/NĐ-CP về
TMĐT thay thế cho Nghị định 57/2006/NĐ-CP. Nghị định mới đã quy định những
hành vi bị cấm trong TMĐT, quy định chặt chẽ trách nhiệm của các thương nhân
cung cấp các dịch vụ bán hàng trực tuyến, trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước
về TMĐT. Một trong những mục tiêu quan trọng của Nghị định mới là tạo môi trường
thuận lợi hơn cho TMĐT, nâng cao lòng tin của người tiêu dùng khi tham gia mua sắm trực tuyến.
1.6 Sự phát triển thương mại điện tử ở Việt Nam
Với sự phát triển của Internet, 3G và các thiết bị di động, đặc biệt là
smartphone cùng hàng ngàn thẻ ngân hàng phát hành mỗi ngày, TMĐT Việt Nam
đang đứng trước thời cơ bùng nổ với doanh thu dự kiến lên đến 4 tỷ USD trong năm
2015. Những nỗ lực đẩy mạnh TMĐT của Việt Nam đã mang lại hiệu quả nhất định.
Theo Cục TMĐT và Công nghệ thông tin, (Bộ Công Thương), TMĐT đang
có bước phát triển rất nhanh nhờ hệ thống viễn thông phát triển vượt bậc với khoảng
1/3 dân số Việt Nam truy cập Internet. Tỷ lệ website có tính năng đặt hàng trực tuyến
là 58%, trong đó tỷ lệ website có tính năng thanh toán trực tuyến là 15%.
Cũng theo kết quả điều tra khảo sát năm 2014 của Cục TMĐT và Công nghệ
thông tin, giá trị mua hàng trực tuyến của một người trong năm ước tính đạt khoảng
145 USD và doanh số thu từ TMĐT B2C đạt khoảng 2,97 tỷ USD, chiếm 2,12% tổng
mức bán lẻ hàng hóa cả nước. Sản phẩm được lựa chọn tập trung vào các mặt hàng
như đồ công nghệ và điện tử (60%), thời trang, mỹ phẩm (60%), đồ gia dụng (34%),
sách, văn phòng phẩm (31%) và một số các mặt hàng khác. Tại Việt Nam, phần lớn
người mua sắm sau khi đặt hàng trực tuyến vẫn lựa chọn hình thức thanh toán tiền
mặt (64%), hình thức thanh toán qua ví điện tử chiếm 37%, và hình thức thanh toán qua ngân hàng chiếm 14%. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 5
Báo cáo mới nhất của eMarketer, một hãng nghiên cứu đến từ Mỹ cũng cho
thấy, Việt Nam là thị trường bùng nổ của smartphone (điện thoại thông minh) với
30% dân chúng sử dụng. Thời gian online trên thiết bị di động cũng chiếm tới 1/3
ngày của người tiêu dùng Việt Nam.
Sự phổ cập của Internet, 3G và các thiết bị di động đã chắp thêm sức mạnh
cho TMĐT cất cánh. Căn cứ vào những số liệu trên và ước tính giá trị mua hàng trực
tuyến của mỗi người vào năm 2015 tăng thêm 30 USD so với năm 2013, thì dự báo
doanh số mua bán trực tuyến của Việt Nam năm 2015 sẽ đạt 4 tỷ USD. Các DN trong
và ngoài nước đang chạy đua cạnh tranh thị phần với nhiều chiến lược kinh doanh
mới, trong đó, kinh doanh trên ứng dụng điện thoại thông minh được dự báo sẽ diễn ra rất sôi động.
Google đã trở thành thành viên của Hiệp hội TMĐT Việt Nam và không giấu
diếm kỳ vọng thu được 30 triệu USD mỗi năm từ thị trường này. Alibaba và eBay
cũng đã nhanh chân tìm được đại diện chính thức, trong khi Amazon và Rakuten
đang tiến tới việc thiết lập quan hệ đối tác hoặc mua cổ phần tại các hãng TMĐT
Việt Nam. Một số DN Thái Lan, Hàn Quốc cũng đang tìm đường đầu tư, có thể thông
qua một DN khác hoặc tự thực hiện.
Trong nước, mặc dù chưa có tên tuổi nào nổi bật hẳn lên nhưng số lượng các
công ty tham gia lĩnh vực này đã “trăm hoa đua nở” với một số tên tuổi có thể kể đến
như Vật Giá, VCCorp, Chợ Điện Tử (Peacesoft), Mekongcom....
1.6 Lợi ích của Thương mại điện tử?
Lợi ích lớn nhất mà Thương mại điện tử mang lại đó chính là tiết kiệm được
chi phí lớn tạo thuận lợi cho các bên giao dịch. Giao dịch bằng phương tiện điện tử
nhanh hơn là giao dịch bằng truyền thông, ví dụ gửi fax hay thư điện tử thì nội dung
thông tin sẽ đến người nhận nhanh hơn là gửi thư. Các giao dịch qua internet có chi
phí rất rẻ, một doanh nghiệp có thể gửi thư tiếp thị, chào hàng đến hàng loạt khách
hàng chỉ với chi phí giống như gửi cho một khách hàng. Với Thương mại điện tử,
các bên có thể tiến hành giao dịch khi ở cách xa nhau, giữa thành phố với nông thôn, lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 6
từ nước này sang nước khác hay nói cách khác là không bị giới hạn bởi không gian
địa lý. Điều này cho phép các doanh nghiệp tiết kiệm chi phí đi lại, thời gian gặp mặt
trong khi mua bán. Với người tiêu dùng họ có thể ngồi tại nhà để đặt hàng, mua sắm
nhiều loại hàng hóa dịch vụ thật nhanh chóng.
Những lợi ích như trên chỉ có được với những doanh nghiệp thực sự nhận thức
được tầm quan trọng của Thương mại điện tử. Vì vậy, Thương mại điện tử góp phần
thúc đẩy sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp để thu được nhiều lợi ích nhất. Điều
này đặc biệt quan trọng trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay. Khi các
doanh nghiệp trong nước phải cạnh tranh một cách bình đẳng với các doanh nghiệp nước ngoài.
1.7 Ứng dụng kinh doanh.
Một số ứng dụng chung nhất của Thương mại điện tử được liệt kê dưới đây: 
Tài liệu tự động hóa ở chuỗi cung ứngvà hậu cần 
Hệ thống thanh toán trong nước và quốc tế 
Quản lý nội dung doanh nghiệp  Nhóm mua 
Trợ lý tự động trực tuyến  IM (Instant Messaging) 
Mua sắm trực tuyến và theo dõi đặt hàng  Ngân hàng điện tử  Văn phòng trực tuyến  Phần mềm giỏ hàng 
Hội thảo truyền thông trực tuyến  Vé điện tử lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 7
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1 Khảo sát thực tế
2.1.1 Nghiên cứu trách nhiệm và nhiệm vụ trung tâm
Sau quá trình khảo sát hiện trạng bằng việc đi thực tế và tham khảo các trang
web bán hàng trực tuyến như http://thegioiphone.vn, http://dienthoaihanoi.com,
www.dialaphone.co.uk, …thì em đã tổng hợp được một số thông tin:
• Người chủ cửa hàng là người có chức quyền to nhất: có thể xem thông tin về tình
hình thu nhập cũng như mọi thay đổi trên website bán hang.
• Nếu chủ cửa hang cũng là người quản trị website thì mọi thong tin trên web là do
chủ cửa hàng đưa lên, nếu thuê nhân viên quản trị thì chủ cửa hang cung cấp
thông tin hoặc cấp quyền hạn cho người quản trị.
• Nhân viên chỉ là người giao dịch: tức là xem trong ngày, trong tuần có bao nhiêu
đơn đặt hàng và đã giải quyết được bao nhiêu, để có thể báo cáo bất cứ lúc nào cho chủ cửa hàng.
• Người chức to nhất thì xem được tất cả các thong tin, còn nhân viên và khách
hàng chỉ được xem những thong tin mà người cấp trên cho phép.
2.1.2 Vấn đề hồ sơ sổ sách, cũng như chứng từ giao dịch
Sau khi đi khảo sát chúng em được biết với những đại lý hay chi nhánh nhỏ ở đây thì
song song với việc quản lý trên máy thì họ vẫn yêu cầu nhân viên của mình ghi lại
thông tin của hàng nhập về và hàng đã bán vào 1 quyển sổ. Ví dụ: Ngày tháng Tên điện thoại Số lượng Giá Đã trả Còn nợ lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 8 2.1.3 Đơn hàng
Em có xem rất nhiều mẫu đơn trên web thì hầu hết đều có nội dung như sau:
• Thông tin người mua: Họ tên, quê quán nơi đang sống, ngày tháng năm sinh, nghề
nghiệp, email, điện thoại.
• Thông tin về hang: Mã hang, giá, số lượng, thời gian bảo hành.
• Thông tin người nhận: Thường chỉ thấy mỗi dòng địa chỉ người nhận.
• Thông tin về thanh toán:
- Phương thức thanh toán: Trực tiếp hoặc qua tài khoản ngân lượng. - Ngày giao hàng - Cước vận chuyển - Tổng tiền phải trả
2.1.4 Về đơn thanh toán
Mặc dù chưa được nhìn trực tiếp đơn thanh toán nhưng theo em thì nó cũng
gồm các thông tin như đơn đặt hàng nhưng thêm hai phần là xác nhận của công ty
và xác nhận của công ty và xác nhận của người nhận hàng.
2.1.5 Tài nguyên đã và sẽ sử dụng
Ta sẽ xây dựng website sử dụng ngôn ngữ PHP và MySQL, chạy trên môi
trường Localhost với Apache; Sử dụng 1 số công cụ thiết kế như PHPStorm, Photoshop,…
Hệ thống xử lý dữ liệu API sẽ được xây dựng trên nền tảng .NET Core. Hoạt
động theo cấu trúc Micro service với Docker Container.
2.2 Đánh giá hiện trạng và hướng giải quyết
Qua quá trình khảo sát thì chúng em thấy hầu hết các web bán hàng trực tuyến đều: lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 9
• Giới thiệu đựơc mặt hàng (các hàng sản xuất)
• Đáp ứng phần lớn yêu cầu của giá trị web
• Phần đơn đặt hàng thì có đầy đủ thông tin của người đặt Song chúng em thấy vẫn còn một số hạn chế:
o Thứ nhất: trong phần đơn đặt hàng, thông tin về người đặt mua thì đầy đủ
nhưng về người nhận thì thông tin được nhập vào (hầu hết /1 khung) là một
hạn chế -> khó khăn trong việc quản lý đơn viết đơn giao hàng (xử lý khó
hơn) -> tránh việc thông tin thiếu.
o Thứ 2 : vấn đề thanh toán: (quan trọng nhất) Cũng do điều kiện ở Việt Nam
hầu hết vẫn chưa mang tính chất thực sự của thương mại điện tử. các công
ty hầu hết là dùng phương thức: gọi điện thoại đến nhà người đặt, rồi tin
tưởng thì đem hàng đến rồi mới thanh toán .(xem phóng sự việc giao hàng
của công ty Golmax) cũng có 1 số công ty thì sử dụng thanh toán bằng thẻ phát hành của công ty.
o Thứ 3 : phương thức vận chuyển: Một số trang web có mục vận chuyển
bằng ô tô, xa nữa thì máy bay =>cái này là không cần thiết mà ta chỉ cần
căn cứ vào địa chỉ của khách hàng mà dùng cách vận chuyển tiết kiệm nhất.
*Hướng giải quyết: trong trang web mà chúng em xây dựng sẽ xây dựng phương thức thanh toán:
• Thanh toán bằng thẻ phát hành của công ty. người mua chỉ cần nhập tên tài khoản,
mã tài khoản vào căn cứ vào tài khoản còn mà trừ dần đi số tiền mua hàng.
• Em cũng đưa ra phương thức thanh toán bằng thẻ ATM với cách thức như sau:
o Khi đặt hàng, nếu người mua chọn thanh toán bằng ATM thì sẽ gửi thư mời
chuyển phát nhanh đến. sau khi nhận được thì người mua sẽ chuyển tiền
vào tài khoản của chủ công ty. Ngay sau khi nhận được thì hàng sẽ được giao đến. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 10
• Thanh toán qua tài khoản ngân lượng trung gian.
2.3 Phân tích yêu cầu người dùng
Yêu cầu của khách hàng:
• Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao.
• Cho phép khách hàng đăng ký thành viên và đảm bảo bí mật thong tin.
• Xem và thay đổi các thong tin về tài khoản.
• Hình thức thanh toán phải đảm bảo chính xác.
• Việc chuyển tiền cũng phải đảm bảo chính xác: Khi chuyển tiền thì việc cộng và
trừ tiền trong 2 tài khoản phải diễn ra đồng thời từ 2 tài khoản, tài khoản chuyển và tài khoản nhận.
• Thông tin sản phẩm phong phú, đa dạng:
o Giới thiệu, bày bán nhiều loại hang, nhiều mặt hang để khách hàng có nhiều
cơ hội lựa chọn về một loại mặt hang. Thông tin về một sản phẩm phải chi
tiết để khách hàng có thể nắm bắt rõ thong tin về sản phẩm mình lựa chọn.
Đặc biệt là những mặt hang được nhiều khách hàng quan tâm. o Luôn cập
nhật, giới thiệu những thế hệ máy điện thoại mới nhất.
• Thông tin về bảo hành sản phẩm phải rõ rang.
• Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng, chính xác theo nhiều tiêu chí.
• Cho phép thống kê các đơn hang đã đặt của mình tại công ty.
Yêu cầu của người quản trị:
• Ngoài các yêu cầu giống như của khách hàng, thì hệ thống phải đảm bảo những
yêu cầu sau của ban quản trị. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 11
• Quản lí chung: liên quan tới các thông tin nhân viên, khách hàng, hàng,..
• Cập nhật thông tin hang hóa trực tuyến: Dễ dàng cập nhật và thường xuyên thay
đổi hình ảnh, thong tin chi tiết giá các mặt hàng bạn sẽ kinh doanh ở bất cứ đâu.
• Quản lí các đơn hang trực tuyến: Quản lí, lưu trữ và báo cáo thong tin về đặt hang
và trạng thái của đơn hang: đã giao hang chưa, đa thanh toán chưa …
• Quản lí khách hàng: Lưu trữ các hoạt động gắn với các khách hàng của cửa hang.
Mọi hoạt động gắn với khách hàng và đơn hang đều có thể thực hiện từ xa, không
phụ thuộc vào vị trí địa lý.
• Thống kê chi tiết cụ thể, chính xác và nhanh chóng.
o Thống kê được mặt hàng nào bán hết, mặt hàng nào bán chạy, mặt hàng nào
tồn kho, mặt hàng nào cần chỉnh sửa…
o Tổng hợp thu chi hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng hàng quý và hàng năm.
o Tổng hợp lưu trữ được ý kiến phản ánh của khách hàng để có thể trả lới
khách hàng một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
• Cho phép in các danh sách , các thông tin cần thiết. Yêu cầu của nhân viên:
• Sản phẩm : Có thể thêm, sửa xóa thông tin, danh mục
• Quản lý các module : định vị, chỉnh sửa , bật –tắt các module chức năng
• Xem các báo cáo , thống kê, đơn đặt hàng
• Nhận và phản hồi các yêu cầu của khách hàng
• Quản lý các thông tin khác : khuyến mại, tin tức. lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 12
2.4 Thiết kế hệ thống
2.4.1 Xác định các Actor và Usecase của hệ thống • Khách Hàng o Đăng ký thành viên o Tìm kiếm sản phẩm:
- Tìm kiếm theo tên sản phẩm
- Tìm kiếm theo mức giá
- Tìm kiếm theo nhà cung cấp … o Đặt hàng, mua hàng: đăng nhập.
o Thanh toán: Trực tiếp tiền mặt, chuyển khoản, tài khoản ngân lượng.. • Nhân Viên o Quản lí hàng o Quản lí khách
hàng o Quản lí các loại hàng o Quản lí bán hàng o Báo cáo thống kê • Quản trị viên o Quản lí nhân viên: - Thêm nhân viên - Sửa nhân viên -
Xóa nhân viên o Quản lí phân quyền lOMoAR cPSD| 58504431 Trang 13
2.4.2 Biểu đồ Usecase
Hình .: Biểu đồ Usecase chung