-
Thông tin
-
Quiz
Báo cáo "Kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước mắm"
Báo cáo "Kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước mắm"
Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 494 tài liệu
Báo cáo "Kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước mắm"
Báo cáo "Kế hoạch Marketing cho sản phẩm nước mắm"
Môn:
Trường: Học viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thông 494 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
























































Preview text:
lOMoARcPSD|15962736
KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
HẠNH PHÚC 60 ĐỘ ĐẠM – CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN
THỰC PHẨM HẠNH PHÚC TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM
B2B marketing (Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông)
TRONG NĂM 2021KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN
PHẨM NƯỚC MẮM HẠNH PHÚC 60 ĐỘ
Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
VIỆN KINH TẾ BƯU ĐIỆN BÁO CÁO BÀI TẬP
MÔN QUẢN TRỊ MARKETING
NỘI DUNG: KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM NƯỚC MẮM
HẠNH PHÚC 60 ĐỘ ĐẠM – CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
HẠNH PHÚC TẠI THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM TRONG NĂM 2021
Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Phương Dung Sinh viên thực hiện:
1. Quản Thị Thu Huyền – B19DCMR045
2. Nguyễn Thị Thùy Dương – B19DCMR081
3. Nguyễn Châu Anh – B19DCMR005
4. Đinh Thị Hồng Ánh – B19DCMR013
5. Trần Thị Chinh – B19DCMR029
6. Bùi Thu Dịu – B19DCMR033
7. Trần Thị Minh Nguyệt – B19DCMR129
8. Nguyễn Thị Hoài Thu – B19DCMR173
9. Đỗ Thùy An – B19DCMR001
10. Đỗ Hạnh Trang – B19DCMR181
Lớp: D19 - 221 - Hệ: Chính quy
Hà Nội, tháng 3 năm 2021
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 MỤC LỤC
MỤC LỤC..................................................................................................................i
DANH MỤC BẢNG................................................................................................iv
DANH MỤC HÌNH..................................................................................................v
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................6
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM HẠNH PHÚC VÀ SẢN PHẨM NƯỚC MẮM HẠNH PHÚC 60 ĐỘ ĐẠM
................................................................................................................................... 7
1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc.................7
1.1.1. Thông tin chung về Công ty............................................................................7
1.1.2. Lịch sử phát triển.............................................................................................7
1.1.3. Đối tác của công ty..........................................................................................7
1.2. Dòng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm.............................................................8
1.2.1. Giới thiệu sản phẩm.........................................................................................8
1.2.2. Phân loại..........................................................................................................9
1.2.3. Đánh giá về sản phẩm......................................................................................9
1.2.4. Giá niêm yết cho khách hàng...........................................................................9
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING...................................10
2.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô.............................................................10
2.1.1. Môi trường văn hóa – xã hội..........................................................................10
2.1.2. Môi trường công nghệ...................................................................................10
2.1.3. Môi trường kinh tế.........................................................................................11
2.1.4. Môi trường tự nhiên.......................................................................................11
2.1.5. Môi trường chính trị - luật pháp.....................................................................12
2.1.6. Môi trường nhân khẩu học.............................................................................12
2.2. Môi trường vi mô.............................................................................................13
2.2.1. Khách hàng....................................................................................................13
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh.........................................................................................14
2.2.3. Trung gian marketing.....................................................................................14
2.2.4. Nhà cung cấp.................................................................................................14 i
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736
2.2.5. Cộng đồng.....................................................................................................15
2.2.6. Bản thân doanh nghiệp..................................................................................16
2.3. Phân tích ma trận SWOT..................................................................................17
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG MARKETING...19
3.1. Phân đoạn thị trường........................................................................................19
3.1.1. Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý..........................................................19
3.1.2. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học......................................................19
3.1.3. Phân đoạn thị trường theo tâm lý học............................................................19
3.1.4. Phân đoạn thị trường theo hành vi.................................................................19
3.2. Lựa chọn khách hàng mục tiêu.........................................................................20
3.2.1. Đánh giá các đoạn thị trường.........................................................................20
3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu........................................................................21
3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường......................................................................21
3.3.1. Đánh giá thực trạng.......................................................................................21
3.3.2. Hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp,bản đồ định vị.....................................22
3.3.3. Chiến lược marketing hỗn hợp......................................................................23
3.4. Khác biệt hóa cho sản phẩm.............................................................................26
3.4.1. Khác biệt thông qua sản phẩm vật chất..........................................................26
3.4.2. Khác biệt thông qua dịch vụ..........................................................................26
3.4.3. Khác biệt thông qua đội ngũ nhân sự.............................................................27
3.4.4. Khác biệt thông qua hình ảnh........................................................................27
3.5. Chiến dịch marketing đã thực hiện của sản phẩm.............................................29
3.5.1. Bộ máy hoạt động marketing của công ty......................................................29
3.5.2. Đa dạng mẫu mã sản phẩm............................................................................30
3.5.3. Truyền thông qua các bài báo, trang web.......................................................30
3.5.4. Liên kết với các sàn thương mại điện tử........................................................30
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM.........37
4.1. Xác định mục đích, mục tiêu............................................................................37
4.1.1. Mục đích........................................................................................................37 ii
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736
4.1.2. Mục tiêu.........................................................................................................37
4.2. Xây dựng chiến lược marketing phù hợp..........................................................37
4.2.1. Giai đoạn phụ: Từ 01/01/2021 đến 11/02/2021 (19/11 – 30/21/2020 Âm lịch)
................................................................................................................................. 37
4.2.2. Giai đoạn 1: Từ 15/02/2021 đến 31/05/2021.................................................37
4.2.3. Giai đoạn 2: Từ 01/06/2021 đến 30/10/2021.................................................39
4.2.4. Giai đoạn 3: Từ 01/11/2021 đến 31/01/2022.................................................44
4.3. Ngân sách dự kiến:...........................................................................................47
CHƯƠNG 5. THỰC HIỆN KIỂM SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH.....................49
5.1. Những phương thức kiểm soát hoạt động marketing........................................49
5.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của kế hoạch marketing...............................50
5.3. Đánh giá rủi ro..................................................................................................51
KẾT LUẬN.............................................................................................................53
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................54 iii
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Ma trận SWOT........................................................................................18 DANH MỤC H
YHình 1.1. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm..........................................................8
Hình 2.1. Quy trình làm nước mắm công nghiệp và nước mắm truyền thống.........10
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm truyền thống....................................11
Hình 3.1. Bản đồ định vị thị trường nước mắm Việt Nam.......................................22
Hình 3.2. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm hộp 12 chai loại 50ml........................27
Hình 3.3. Bún thang – đặc sản Hà Nội cùng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm......28
Hình 3.4. Nước mắm Hạnh Phúc cùng bữa cơm gia đình........................................29
Hình 3.5. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Shopee. 31
Hình 3.6. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Sendo...32
Hình 3.7. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Tiki......33
Hình 3.8. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Lazada. 34
Hình 3.9. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Bibo Mart
................................................................................................................................. 35
Hình 3.10. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử
Nhanvan.vn.............................................................................................................35
Hình 4.1. Mô hình kênh phân phối của công ty TNHH Chế biến thực phẩm Hạnh
Phúc……….............................................................................................................40 iv
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 v
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Lời mở đầu LỜI MỞ ĐẦU
Sự cần thiết của đề tài Marketing từ lâu đã không chỉ là một chức năng trong
hoạt động kinh doanh mà đóng vai trò một triết lý dẫn dắt toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp trong việc phát hiện ra, đáp ứng và làm thoả mãn cho nhu cầu của
khách hàng. Việc xây dựng kế hoạch marketing vì vậy cũng thực sự trở nên cần
thiết, giúp doanh nghiệp đưa ra được các chính sách cụ thể về sản phẩm, giá, phân
phối, xúc tiến thương mại và đối phó với những biến động của thị trường. Nói cách
khác, marketing có nhiệm vụ tạo ra khách hàng cho doanh nghiệp. Bằng việc áp
dụng hợp lý ngân sách, nguồn lực cho marketing, doanh nghiệp có thể nâng cao khả
năng cạnh tranh cũng như nâng cao nhận biết dịch vụ, chất lượng dịch vụ.
Với các doanh nghiệp, muốn có một chiến dịch marketing thành công và
đem lại nhiều kết quả tích cực thì đòi hỏi cần có một bản kế hoạch marketing chi
tiết, đầy đủ và chính xác. Bởi bản kế hoạch là “kim chỉ nam” cho tất cả các hoạt
động và là nhân tố quyết định đến sự thành công hay thất bại của cả chiến dịch.
Chính vì vậy nhóm 1 sẽ áp dụng các kiến thức được học trong môn “Quản Trị
Marketing” để thực hành xây dựng kế hoạch marketing cho sản phẩm nước mắm
Hạnh Phúc – Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc tại thị trường Việt
Nam trong năm 2021. Nhóm lựa chọn sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc – Công ty
TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc bởi đây là một sản phẩm chất lượng tốt, sản
phẩm nổi tiếng đến từ Phú Quốc, được sản xuất trên công nghiệp hiện đại, an toàn
về sức khỏe và có độ đạm cao độc quyền tại Việt Nam, tuy nhiên vẫn chưa được
nhiều người biết đến.
Cả nhóm đã cùng nhau nỗ lực hết sức mình để xây dựng một bản kế hoạch
hoàn chỉnh và có hiệu quả nhất, tuy nhiên vì là lần đầu tiên thực hiện nên chắc hẳn
sẽ còn nhiều thiếu sót. Nhóm rất mong nhận được sự đánh giá và góp ý của cô và các bạn trong lớp! 6
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC
PHẨM HẠNH PHÚC VÀ SẢN PHẨM NƯỚC MẮM HẠNH PHÚC 60 ĐỘ ĐẠM
1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc
1.1.1. Thông tin chung về Công ty -
Tên công ty: CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HẠNH PHÚC
(tiền thân là doanh nghiệp tư nhân chế biến thực phẩm Hạnh Phúc) -
Địa chỉ: 232 Bis Tôn Thất Thuyết, Phường 3, Quận 4, thành phố Hồ Chí Minh -
Số điện thoại: 028 3945 0514 -
Email: contact@nuocmamhanhphuc.com.vn -
Số đăng ký kinh doanh: 0301426056 do Sở KHĐT Tp.HCM cấp ngày 21/01/2019 -
Người đại diện: Lê Vạn Nam - Mã số thuế: 0301426056 -
Ngành nghề chính: Chế biến, bảo quản thuỷ sản và các sản phẩm từ thuỷ sản -
Loại hình tổ chức: Tổ chức kinh tế SXKD dịch vụ, hàng hoá
1.1.2. Lịch sử phát triển -
Đầu năm 1980, Hạnh Phúc chỉ là một cơ sở nhỏ chuyên sản xuất nước mắm
theo phương pháp thủ công truyền thống. -
Sau hơn 10 năm nghiên cứu, thử nghiệm với không ít lần thất bại, cuối cùng,
quy trình sản xuất nước mắm cao đạm sử dụng công nghệ cô đặc chân không trong
điều kiện bay hơi đã được ông Nam áp dụng thành công. -
Cho đến năm 1999, dòng nước mắm 60 độ đạm chính thức được giới thiệu
đến khách hàng. Chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm chính là điểm mấu chốt giúp
cho tiếng vang của thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc ngày càng lan tỏa rộng trên
khắp thị trường trong và ngoài nước. -
Sản phẩm nước mắm cao đạm Hạnh Phúc kể từ ngày ra đời cho đến nay luôn
được sự kiểm soát chặt chẽ về mặt chất lượng với sự hỗ trợ kiểm nghiệm từ Viện
Pasteur và các Trung tâm kiểm tra đo lường chất lượng của TP.HCM.
1.1.3. Đối tác của công ty -
Công ty Cổ phần sản xuất thương mại và đầu tư Vạn Phúc - Nhà phân phối Nam Hồng 7
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 1 -
Các hệ thống siêu thị lớn trong cả nước: Co.opMart, Co.opExtra,
Co.opFoodAEON, AEONCityMart,VinMart, VinMart+, Bachhoaxanh, Queenland, LotteMart, Emart, Satra, Tiki
1.2. Dòng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
1.2.1. Giới thiệu sản phẩm -
Đây là dòng sản phẩm đặc biệt và cao cấp nhất đã tạo nên sự nổi tiếng của
thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc mang trong mình sự tinh túy nhất của nước mắm
truyền thống Phú Quốc, đạt chất lượng tuyệt hảo nhằm làm hài lòng những thực
khách sành ăn và khó tính nhất. Sản phẩm luôn là sự lựa chọn hàng đầu trong mỗi
bữa ăn. Nên sử dụng nguyên chất không cần pha chế thêm. -
Thành phần : Cá cơm 70%, nước, muối ăn,chất điều vị (E631, E950).
Hình 1.1. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
Nguồn: nuocmamhanhphuc.com.vn 1.2.2. Phân loại -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml 8
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 1 -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm hộp 12 chai 50ml -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm lốc 10 chai 50ml
1.2.3. Đánh giá về sản phẩm - Màu sắc: Màu nâu đỏ -
Mùi hương: Mùi mắm hài hòa, cân bằng -
Hương vị: Vị mặn đậm đà, thơm nhẹ
1.2.4. Giá niêm yết cho khách hàng -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml: 63,600 VND -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml: 120,000 VND -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm hộp 12 chai 50ml: 174,000 VND -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm lốc 10 chai 50ml: 149,000 VND 9
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
2.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô
2.1.1. Môi trường văn hóa – xã hội -
Nghề làm nước mắm là nghề truyền thống của người Việt từ bao đời nay,
mang đậm bản sắc dân tộc, vì vậy người dân sẽ ưu tiên và tin dùng nước mắm truyền thống. -
Nhà nước sẽ ưu tiên và thúc đẩy những mặt hàng mang tính truyền thống cao
để người dân vừa hội nhập với quốc tế, vừa không quên đi bản sắc dân tộc.
2.1.2. Môi trường công nghệ -
Công nghệ dây chuyền sản xuất đang được nâng cao, có nhiều thay đổi tích
cực đáng kể từ đó nâng cao chất lượng và giảm giá thành sản phẩm. -
Có các yếu tố công nghệ được biểu hiện như những phương pháp sản xuất
mới, kỹ thuật mới, vật liệu mới, thiết bị sản xuất, các bí quyết, các phát minh sáng
chế : cho ra đời các loại nước mắm Hạnh Phúc khác nhau về độ đạm và đảm bảo
chất lượng cao nhất, đạt an toàn vệ sinh thực phẩm.
Hình 2.1. Quy trình làm nước mắm công nghiệp và nước mắm truyền thống
Nguồn: https://nuocmamlegia.com/quy-trinh-lam-nuoc-mam-truyen-thong-nuoc- mam-cong-nghiep.html -
Quy trình cho ra nước mắm của thương hiệu Hạnh Phúc vô cùng kỳ công với
nhiều bước được thực hiện đúng trình tự, nghiêm ngặt, khép kín, dựa trên công 10
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
nghệ hiện đại. Đó là công nghệ cô đặc chân không trong điều kiện bay hơi. Từ bước
đầu tiên chọn nguyên liệu kỹ lưỡng đến công đoạn cô, tới công đoạn giải điện rồi
công đoạn lọc đều là những quá trình đòi hỏi sự tập trung và tâm huyết của nhiều người hợp thành.
Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm truyền thống Nguồn: -
Nắm giữ bản quyền công nghệ sản xuất nước mắm độ đạm cao thương hiệu Hạnh Phúc. -
Công nghệ truyền thông phát triển mạnh mẽ, từ đó quảng bá sản phẩm trên
nhiều phương tiện, tiếp cận được đông đảo khách hàng.
2.1.3. Môi trường kinh tế -
Việt Nam là một quốc gia đang phát triển với nguồn nhân lực trẻ mức thu
nhập ngày càng được nâng cao, đời sống được cải thiện. -
Nền kinh tế ổn định, sức mua hàng lớn, nhu cầu mua những mặt hàng uy tín
có chất lượng ngày càng tăng.
2.1.4. Môi trường tự nhiên -
Thuận lợi: Phú Quốc là vùng đất được mệnh danh là thiên đường nhiệt đới
nằm trong Vịnh Thái Lan, có nhiều bãi biển vẫn giữ được vẻ đẹp nguyên sơ, không
khí trong lành mang lại nguồn muối sạch ít bị ô nhiễm. Không những vậy, Phú
Quốc còn có những ngư trường giàu tiềm năng, hội tụ những yếu tố thuận lợi để 11
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản đặc biệt là có nguồn cá cơm vô cùng tươi ngon,
kết hợp thêm lượng muối sạch tự nhiên là điều kiện vô cùng thuận lợi để phát triển
ngành chế biến nước mắm từ cá cơm. -
Khó khăn: Tuy nhiên, khoảng 10 năm trở lại đây, hàng chục cơ sở thu mua,
sơ chế cá cơm mọc lên khắp đảo, khiến nguồn cá cơm nguyên liệu để làm nước
mắm trở nên khan hiếm dẫn đến nhiều cơ sở chế biến nước mắm, nhất là cơ sở quy
mô nhỏ gặp khó khăn và có nguy cơ đóng cửa. Mặt khác, việc thu mua nguyên liệu
theo kiểu chắp nhặt mỗi nơi một ít, kích cỡ không đồng đều, thời gian khai thác
khác nhau sẽ làm giảm chất lượng nước mắm. Mức độ ô nhiễm môi trường tại Việt
Nam đang tăng nhanh làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng cá và muối.
2.1.5. Môi trường chính trị - luật pháp -
Môi trường chính trị - pháp luật Việt Nam có ảnh hưởng và tạo điều kiện tốt
để các doanh nghiệp trong nước nói chung và ngành nước mắm truyền thống nói
riêng có cơ hội tồn tại lâu dài và phát triển. -
Lúc cực thịnh nơi đây có 100 nhà thùng, giờ chỉ còn 58. Mất cá cơm là mất
nghề làm nước mắm. Vì vậy Nhà nước cần gấp rút thực hiện các chính sách bảo tồn,
khoanh vùng đánh bắt cá cơm, giới hạn cường lực khai thác để nguồn lợi cá cơm có
điều kiện tái tạo, phát triển bền vững” bà Hồ Kim Liên, chủ tịch Hội Nước mắm Phú Quốc, kiến nghị. -
Tạo điều kiện dễ dàng liên kết mở rộng thị trường với các quốc gia khác. -
Bên cạnh đó còn có những chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp lúc khó khăn, khủng hoảng kinh tế.
2.1.6. Môi trường nhân khẩu học -
Kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 cho thấy, tỷ lệ dân số từ 15
tuổi trở lên đã từng kết hôn là 77,5%. Trong đó, dân số đang có gia đình chiếm
69,2%, dân số đã ly hôn hoặc ly thân chiếm 2,1%; xấp xỉ 70% nam giới từ 15 tuổi
trở lên hiện đang có vợ và 68,5% phụ nữ từ 15 tuổi trở lên hiện đang có chồng. Như
vậy, dân số đang có gia đình là tình trạng phổ biến ở Việt Nam. -
Tại các gia đình Việt Nam, người phụ nữ đóng vai trò quan trọng trong việc
quản lý, chăm sóc, nấu ăn và mua các loại hàng hóa cần thiết cho gia đình. 12
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2 -
Chính sách kế hoạch hóa gia đình “Chỉ 2 con là đủ” dẫn đến phụ nữ được
thoải mái trong sinh hoạt, thời gian mua sắm tăng thúc đẩy mong muốn lựa chọn
những loại hàng hóa chất lượng, an toàn cho sức khỏe gia đình. -
Những người có trình độ văn hóa cao, biết thưởng thức mỹ vị sẽ có nhu cầu
sử dụng các loại nước mắm chất lượng cao, có hương vị đặc trưng, truyền thống.
2.2. Môi trường vi mô 2.2.1. Khách hàng Khách hàng tiềm năng -
Nước mắm là một trong những gia vị không thể thiếu trong bữa ăn người
Việt. Vì vậy hầu hết người dân Việt Nam đều có thói quen sử dụng nước mắm.Đây
sẽ là khách hàng mục tiêu cho công ty. Khách hàng mục tiêu -
Phụ nữ từ 18 tuổi trở lên : Họ là những người đã tự chủ về kinh tế, là nội trợ
trong gia đình, là người quyết định sản phẩm tiêu dùng của gia đình. Do kinh tế
ngày càng phát triển vì vậy điều quan tâm hàng đầu của lượng khách hàng này là
chất lượng sản phẩm nước mắm - độ an toàn cao bảo vệ sức khỏe, thứ hai là hương
vị nước mắm - thơm ngon, thứ ba thương hiệu sản phẩm - uy tín lâu đời. -
Những người thích hương vị truyền thông : họ thích sử dụng loại nước mắm
truyền thống với hương vị đậm đà, an toàn, độ đạm cao. Lượng khách hàng này
thường tập trung ở những người cao tuổi. -
Họ là những khách hàng thường xuyên sử dụng nước mắm, và đặc biệt là
thích những thứ an toàn, thơm ngon, đầy đủ dưỡng chất cho bữa ăn gia đình.
Ưu thế của sản phẩm -
Sản phẩm với thương hiệu lâu đời, độ đạm cao, công nghệ dây chuyền bảo
đảm an toàn cho sức khỏe. Phân đoạn thị trường khách hàng trung thành và khách
hàng có nhu cầu sử dụng cao vì đây là một trong những loại nước mắm khá cao cấp. -
Giá cả của nước mắm cũng không quá cao phù hợp với mọi gia đình, đặc
biệt là đánh động tâm lí của những bà nội trợ chăm chút đến bữa ăn gia đình sao cho ngon, bổ, rẻ. 13
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh -
Cùng với sự thay da đổi thịt của đất nước, đời sống của người dân nước ta đã
có nhiều thay đổi. Đất nước khởi sắc từng ngày nhưng tên tuổi của những dòng
nước mắm truyền thống nổi tiếng xưa kia ngày càng phai nhạt dưới những cái
tên“mới nổi” như nước mắm Chinsu,Nam ngư, Đệ nhất,… -
Các hãng nước mắm này được ưa chuộng vì: + Giá thành rẻ.
+ Hương vị thơm ngon, không bị mặn như nước mắm truyền thống.
+ Dòng nước mắm với màu nâu cánh gián đẹp mắt đúng chuẩn nước mắm ngon.
+ Thương hiệu phổ biến đối với người tiêu dùng. -
Bên cạnh những đối thủ cạnh tranh như nước mắm công nghiệp, thì còn
những hang nước mắm truyền thống được nhiều người tin dung và biết đến như
nước mắm Nha Trang, Hải Cát, Phú Quốc… -
Tuy những thương hiệu nước mắm trên không có lượng đạm cao như nước
mắm Hạnh Phúc, nhưng giá thành khá hợp lí, thương hiệu quen thuộc và có được
niềm tin của nhiều người tiêu dùng.
2.2.3. Trung gian marketing -
Được bán trên tất cả các cửa hàng tạp hóa và trung tâm thương mại trên toàn quốc. - Có 2 chi nhánh sản xuất: 1.
CÔNG TY TNHH TM và DV HUYỀN THOẠI VIỆT
Địa chỉ: 238/11 Bạch Đằng, P. 24, Q. Bình Thạnh, TP.HCM 2.
CHI NHÁNH HÀ NỘI
Địa chỉ: Số 33 Ngõ 89 Lạc Long Quân,Q. Cầu Giấy, Hà Nội 2.2.4. Nhà cung cấp -
Nước mắm Hạnh Phúc rất chú trọng đến độ đạm và quy trình sản xuất sản
phẩm. Sau hơn 10 năm nghiên cứu, thử nghiệm và phải nếm trải rất nhiều thất bại,
quy trình sản xuất nước mắm cao đạm sử dụng công nghệ cô đặc chân không trong
điều kiện bay hơi đã được ông áp dụng thành công để làm ra dòng nước mắm cao đạm lên đến 60%. 14
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2 -
Với nguyên liệu an toàn và chất lượng, công nghệ chế biến cao cấp, giá của
sản phẩm khá cao ( cụ thể là giá thành cao hơn so với các loại nước mắm công nghiệp) -
Để người tiêu dùng an tâm khi sử dụng sản phẩm, nước mắm Hạnh Phúc kể
từ ngày ra đời đến nay đã luôn được kiểm soát chất lượng một cách chặt chẽ cùng
với sự hỗ trợ kiểm nghiệm của Viện Pasteur và trung tâm kiểm tra đo lường chất lượng của TP.HCM. 2.2.5. Cộng đồng Cộng đồng tài chính
Các ngân hàng, tổ chức tín dụng,các cá nhân cho vay...đểu ảnh hưởng đến khả năng
tài chính như vay vốn, huy động vốn của công ty. Cộng đồng truyền thông
Những tổ chức phát chuyển tin tức, hình ảnh và các diễn đàn ý kiến; đặc biệt là các
báo, tạp chí, các đài truyền thanh và truyền hình là những tổ chức có ảnh hưởng đến
thông điệp của công ty đem đến cho khách hàng và hình ảnh sản phẩm trong mắt khách hàng. Cộng đồng chính phủ
Quy định các nguyên tắc,chuẩn mực trong hoạt động kinh doanh,tiêu chuẩn về chất
lượng sản phẩm, nội dung các hình ảnh, video, bài viết quảng cáo. Cộng đồng địa phương
Các dân cư đang sinh sống và các tổ chức đang hoạt động đều có khả năng ảnh
hưởng, tác động đến hoạt động của công ty. Vì vậy, doanh nghiệp luôn giữ mối quan hệ với họ. Cộng đồng đại chúng
Chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm là điểm mấu chốt giúp cho thương hiệu nước
mắm Hạnh Phúc giữ được lòng tin của khách hàng đến nay.Chính vì vậy nước mắm
Hạnh Phúc giữ được một bộ phận khách hàng thường xuyên quan tâm và theo dõi
đến thông tin của sản phẩm. 15
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
2.2.6. Bản thân doanh nghiệp -
Công ty TNHH Chế biến Thực phẩm Hạnh Phúc (tiền thân là DNTN CBTP
Hạnh Phúc) là công ty đang nắm giữ bản quyền công nghệ sản xuất nước mắm độ
đạm cao thương hiệu Hạnh Phúc. -
Với tốc độ phát triển cao, mong muốn chuyên môn hóa trong sản xuất kinh
doanh, phục vụ tốt các nhu cầu của khách hàng, Công ty Hạnh Phúc đã ký hợp đồng
với Công ty CP SX TM & ĐT Vạn Phúc – mô ̣t nhà máy sản xuất đạt tiêu chuẩn
HACPP tại KCN Long Hậu, để sản xuất độc quyền các sản phẩm nước mắm cao
đạm mang thương hiệu Hạnh Phúc. -
Với nguồn nguyên liê ̣u có chất lượng tốt, xuất xứ rõ ràng cùng dây chuyền
sản xuất chuẩn hóa đồng bô ̣, công ty cam kết mang đến cho khách hàng những sản
phẩm chất lượng cao nhất, đạt an toàn vê ̣ sinh thực phẩm. -
Từ những năm 90, Hạnh Phúc đã mạnh dạng đầu tư vào công nghệ và nghiên
cứu để tạo ra dòng nước mắm cao đạm vào thời điểm ấy "Top 50". Hạnh Phúc đã
chủ động hơn trong việc tiếp cận khách hàng thông qua các lần tham dự hội chợ.
Đây là cơ hội để lắng nghe ý kiến phản hồi từ khách hàng để có thể phục vụ khách hàng tốt hơn. -
Quy trình sản xuất nước mắm cao đạm sử dụng công nghệ cô đặc chân
không trong điều kiện bay hơi được áp dụng, từ đó, dòng nước mắm cao đạm đã
được ra đời, tạo ra mô ̣t dòng sản phẩm nước mắm mới mà phương pháp ủ chượp
truyền thống không thể có được. -
Cho đến năm 1999, dòng nước mắm 60 độ đạm chính thức được giới thiệu
đến khách hàng. Chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm chính là điểm mấu chốt giúp
cho tiếng vang của thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc ngày càng lan tỏa rộng trên
khắp thị trường trong và ngoài nước. -
Sản phẩm nước mắm cao đạm Hạnh Phúc kể từ ngày ra đời cho đến nay luôn
được sự kiểm soát chặt chẽ về mặt chất lượng với sự hỗ trợ kiểm nghiệm từ Viện
Pasteur và các Trung tâm kiểm tra đo lường chất lượng của TP.HCM. 16
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2
2.3. Phân tích ma trận SWOT Opportunities Threats 1. Người tiêu dùng đang có 1. Nhiều đối
xu hướng quan tâm đến độ thủ cạnh tranh
đạm, an toàn và nguồn gốc ( không chỉ có
xuất xứ nên nước mắm các đối thủ nước
truyền thống được mọi người mắm công tin dùng. nghiệp mà còn 2.
Thu nhập của người dân có nhiều đối thủ
cũng đang có xu hướng tăng, nước mắm
nên KH sẽ hướng tới những truyền thống) SWOT
hãng nước mắm có thương 2. Thị trường hiệu. khó tính, nhu cầu, sự chi trả cho dịch vụ ở mỗi vùng miền là khác nhau. 3. Nguồn nguyên liệu cá cơm ngày càng khan hiếm. Strengths
Các chiến lược S-O
Các chiến lược S-T 1. Hạnh Phúc là 1. S (1) và O (1,2): Đánh 1. S (1,2,3) và thương hiệu lâu mạnh vào marketing nhằm O (1,2): Tiến đời, sản xuất nước xây dựng thương hiệu. hành định vị và mắm bằng công
2. S (2,3,4) và O (1,2): Tăng có các chiến nghệ truyền thống
giá trị sản phẩm như: tạo sản lược để định vị được người dân tin
phẩm đi kèm hoặc tặng kèm thương hiệu gia tưởng.
sản phẩm có kích cỡ nhỏ tăng lợi thế 2. Chất lượng được hơn khi mua set lớn. cạnh tranh. kiểm định chặt chẽ
3. S(3) và O(1): tận dụng 2. S (4) và O 17
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 2 với sự kết hợp của
nguồn lực để mở rộng thị (2): Tạo sự Viện Pasteur và các trường. khác biệt hóa Trung tâm kiểm tra sản phẩm thông đo lường chất qua nội dung lượng của trên các kênh. TP.HCM. 3. Có quy mô và tiềm lực lớn. 4. Mẫu mã, bao bì đẹp, lịch sự. Có chai to và nhỏ tiện lợi. Weaknesses
Các chiến lược W-O Các chiến lược W- T 1. Giá khá cao so 1. W (1,3) và O (2): Tập 1. W (1,3) và với các đối thủ
trung kết hợp với các nền O (1,2): Chiến cạnh tranh.
tảng thương mại điện tử và lược nâng cao 2. Hương vị
các đơn vị vận chuyển để dịch vụ khách truyền thống nên
có nhiều ưu đãi, khuyến hàng. khá mặn, sẽ có một mãi khi mua hàng và tiết số thực khách
kiệm được phí vận chuyển không hợp khẩu vị.
cho khách hàng. Đồng thời 3. Phân phối chưa
mở rộng kênh phân phối 2 được rộng rãi, cấp lên 3 cấp. nhiều địa điểm như các tỉnh lẻ khó mua được sản phẩm.
Bảng 2.1. Ma trận SWOT 18
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG MARKETING
3.1. Phân đoạn thị trường
3.1.1. Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý -
Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc phát triển theo quy mô rộng, không phân
biệt vị trí địa lý, ở cả nông thôn và thành thị. -
Chủ yếu là khách hàng ở các tỉnh vùng Tây Bắc và miền Trung, gắn liền với biển.
3.1.2. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học -
Chủ yếu tập trung vào hộ gia đình, có thu nhập trung bình hoặc trung bình cao. -
Các bà nội trợ, những người chuyên lo việc bếp núc cho gia đình. - Nhà hàng quán ăn.
3.1.3. Phân đoạn thị trường theo tâm lý học
Tâm lý khách hàng khi lựa chọn mua nước mắm Hạnh Phúc: -
Cách người tiêu dùng lựa chọn sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc. -
Quá trình suy nghĩ và cảm xúc đằng sau quyết định của khách hàng. -
Các yếu tố môi trường như bạn bè, gia đình, phương tiện truyền thông và văn
hoá ảnh hưởng tới quyết định mua ra sao. -
Điều gì thúc đẩy người ta chọn sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc thay vì sản phẩm khác. -
Chiến dịch marketing của nước mắm Hạnh Phúc đến khách hàng như thế nào.
3.1.4. Phân đoạn thị trường theo hành vi
Từ quá trình nghiên cứu hành vi khách hàng ở phần 2.4, có thể phân đoạn thị
trường theo hành vi bao gồm: -
Những hành vi có thể quan sát được: Nước mắm Hạnh Phúc được mua
quanh năm để phục vụ cho các bữa ăn hằng ngày trong gia đình, được sử dụng chủ
yếu để làm gia vị cho bữa ăn. Đối với một số gia đình có con nhỏ thì nước mắm
Hạnh Phúc còn được sử dụng trong bữa ăn dặm cho bé. 19
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 -
Những hành vi không thể quan sát được: đối với những khách hàng thuộc
tầm trung và tầm cao, những bà nội trợ gia đình, họ thường chọn những mặt hàng
chất lượng, được nhiều người biết đến như nước mắm Hạnh Phúc. Họ ghi nhớ tên
thương hiệu chuyên dùng, nghe đánh giá từ các khách hàng khác, xem các thông tin
vể chất lượng sản phẩm và rút ra kết luận mua dòng sản phẩm này.
3.2. Lựa chọn khách hàng mục tiêu
3.2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
3.2.1.1. Quy mô và sự tăng trưởng -
Theo các công ty nghiên cứu, thị trường gia vị, nước chấm của VN mỗi năm
sẽ tăng trưởng bình quân từ 25-32% từ nay đến năm 2022. Đây là một thị trường
đầy tiềm năng và các doanh nghiệp VN đang phải nỗ lực chạy đua cùng doanh nghiệp ngoại. -
Hiện nay nước mắm Hạnh Phúc đang là 1 trong những thương hiệu nước
mắm truyền thống được nhiều người ưa chuộng.
3.2.1.2. Độ hấp dẫn của thị trường
a. Yếu tố thị trường -
Quy mô của đoạn thị trường: Doanh nghiệp tập trung đánh vào phân khúc
thị trường từ 18-45 tuổi và là nữ. Đây là phân khúc tập trung nhiều người phụ nữ đã
có gia đình với sức mua sản phẩm lớn => cung cấp khả năng tăng doanh số cho doanh nghiệp. -
Có thể dự đoán được: Có thể xác định được gía trị tiềm năng của phân khúc
thị trường từ 18-45 tuổi => sự tồn tại dài hạn của doanh nghiệp trong thị trường
mục tiêu càng chắc chắn. -
Nhạy cảm và co giãn theo giá: Đầu tiên sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60
độ đạm được ra mắt với dung tích 500ml với mức giá khá cao, sau đó công ty đã bổ
sung thêm sản phẩm có dung tích 50ml, 250ml để khách hàng dễ dàng sử dụng và trải nghiệm hơn. -
Thời vụ và chu kỳ mua sắm: Nhu cầu của khách hàng cũng thay đổi theo
mùa chu kỳ. Điều này cũng làm ảnh hưởng đến mức độ hấp dẫn của thị trường. 20
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
b. Yếu tố kinh tế và công nghệ -
Đe doạ của sản phẩm thay thế: Từ năm 2007 đến nay, nước mắm công
nghiệp ngày càng chiếm ưu thế hơn trong thị trường. -
Đe doạ của sản phẩm cùng loại: Cũng có nhiều thương hiệu nước mắm
truyền thống khác được khách hàng tin tưởng và lựa chọn phải kể đến như nước
mắm Phú Quốc, nước mắm Cát Hải, nước mắm Nha Trang,… -
Đe doạ do quyền lực đàm phán của người mua: Nếu khách hàng mua sản
phẩm với số lượng lớn thường thì khách hàng sẽ có xu hướng thương lượng lại về
giá cả đồng thời cũng muốn được hưởng nhiều chế độ chăm sóc sau khi mua => thị
trường có quá nhiều khách hàng như thế sẽ dẫn đến việc doanh thu của doanh
nghiệp sẽ bị giảm và điều này làm cho cái mức độ hấp dẫn thị trường cũng sẽ giảm theo. -
Đe doạ quyền lực của nhà cung ứng: Doanh nghiệp không thể thu được
nhiều doanh thu nếu như nhà cung ứng sản phẩm đưa ra những yêu cầu có sức ép cho doanh nghiệp.
3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
Với chiến dịch này, tập khách hàng gia đình, cụ thể các bà nội trợ là khách hàng mục tiêu: -
Họ là những người thường ra quyết định mua, thường xuyên sử dụng, đặc
biệt thích những loại nước mắm ngon, an toàn, hương vị hấp dẫn. -
Tập khách hàng lớn: khoảng 26,9 triệu hộ dân cư ở Việt Nam. -
Nước mắm Hạnh Phúc nên chọn nước đi an toàn là đánh vào phân đoạn thị
trường khách hàng trung thành và khách hàng có nhu cầu sử dụng cao vì đây là một
trong những loại nước mắm khá cao cấp. -
Giá cả của nước mắm cũng không quá cao phù hợp với mọi gia đình, đặc
biệt là đánh động tâm lí của những bà nội trợ chăm chút đến bữa ăn gia đình sao cho ngon, bổ, rẻ.
3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường
3.3.1. Đánh giá thực trạng Bản đồ định vị:
Bản đồ định vị thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc và các sản phẩm nước
mắm nổi tiếng trên thị trường Việt Nam hiện nay. 21
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.1. Bản đồ định vị thị trường nước mắm Việt Nam
Nước mắm Chinsu nước mắm công nghiệp được nhiều khách hàng tin dùng
giá thành phải chăng chất lượng tương đương.
Nước mắm Nam Ngư giá thành khá thấp chiếm thị phần cao trong thị trường,
nước chấm công nghiệp đa phần tỉ lệ nước mắm thuần rất thấp.
Nước mắn 584 Nha Trang là nước mắm truyền thống chất lượng tốt,giá thành
phải chăng được coi là sản phẩm có chất lượng tốt giá thành vừa phải.
Maggi - Nestlé nước mắm với 90% là cốt cá cơm tự nhiên chất lượng tốt giá thành phù hợp giá tiền.
Knorr Phú Quốc - Unilever nước mắm được đánh giá cao trong thị trường
nhưng giá thành cũng không phải rẻ. Sản phẩm cao cập phân khúc cho người có thu nhập khá và cao.
Nước mắm Hạnh Phúc với sự kết hợp giữa công nghệ hiện đại và kinh nghiệm
tích lũy lâu đời là nước mắm chất lượng và đặt biệt giá thành phù hợp với chất lượng sản phẩm. 22
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
3.3.2. Hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp,bản đồ định vị
3.3.2.1. Hình ảnh của doanh nghiệp
Nước mắm Hạnh Phúc là thương hiệu nước mắm nổi tiếng của vùng đảo
Phú Quốc. Người ta bảo rằng chỉ có cái nắng chói chang, làn gió man mát, những
con cá cơm béo ngậy được chọn lọc kỹ lưỡng cùng với loại muối trắng tinh khiết ở
Phú Quốc mới tạo ra được hương vị độc đáo đó.
Công ty đặc biệt chú trọng nâng cao chất lượng sản phẩm, công nghệ dây
chuyền hiện đại kết hợp với công thức gia truyền giữ nguyên vị ngon và dưỡng chất
của nước mắm. Chính nhờ sự nâng cao về chất lượng nước mắm mà hình ảnh sản
phẩm trong tâm trí khách hàng là một sản phẩm chất lượng, tốt cho sức khỏe. Tuy
nhiên giá thành sản phẩm khá cao vì vậy đây là sản phẩm được khách hàng đánh giá sản phẩm cao cấp.
3.3.2.2. Vị thế doanh nghiệp
Nước mắm truyền thống chiếm khoảng 30% phân khúc thị trường nước
mắm. Trong đó riêng nước mắm Hạnh Phúc chiếm 3%, đây là một con số khá
khiêm tốn nhưng nếu đặt ở thị trường Việt Nam hiện nay khi có quá nhiều sản phẩm
nước mắm và nước mắm truyền thống chỉ chiếm một phần ba thị trường thì đã đủ
để khẳng định vị thế của nước mắm Hạnh Phúc trên thị trường.
3.3.3. Chiến lược marketing hỗn hợp I. Sản phẩm (Product): -
Thành phần: Cá cơm 70%, nước, muối ăn,chất điều vị (E631, E950) - Mua tại: Tiki -
Xuất xứ thương hiệu: Việt Nam - Nơi sản xuất: Việt Nam -
Hướng dẫn sử dụng: Nên sử dụng nguyên chất. -
Bảo quản: Đậy nắp kín sau khi sử dụng, để nơi khô mát. -
Thông tin cảnh báo: Do đặc tính cao đạm nên sản phẩm có thể xảy ra kết tủa đạm tự nhiên.
a. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml/250ml
Đóng gói : chai 500ml - thùng 12 chai
chai 250ml - 20 chai/thùng 23
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Đây là dòng sản phẩm đặc biệt và cao cấp nhất đã tạo nên sự nổi tiếng của
thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc mang trong mình sự tinh túy của nước mắm
truyền thống Phú Quốc, đạt chất lượng tuyệt hảo nhằm làm hài lòng những thực
khách sành ăn và khó tính nhất. Sản phẩm luôn là sự lựa chọn hàng đầu trong mỗi
bữa ăn. Nên sử dụng nguyên chất không cần pha chế thêm.
b. Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 500ml/250ml (dùng làm gia vị nấu nướng)
Đóng gói: chai 500ml - 12 chai/thùng
chai 250ml - 20 chai/thùng
Đây là dòng sản phẩm cao cấp vừa mang đậm hương vị đặc trung của nước mắm
hảo hạng vừa có vị đậm đà của nước mắm truyền thống. Sản phẩm là sự lựa chọn
hợp lý cho các bữa ăn, nên sử dụng nguyên chất không cần pha chế thêm.
Sản phẩm có màu nâu đỏ cánh gián trong suốt, mùi thơm nhẹ thông qua áp dụng
quy trình sản xuất nước mắm cao đạm, sử dụng công nghệ cô đặc chân không trong
điều kiện bay hơi cho ra những giọt nước mắm thơm ngon, chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
c. Nước mắm Hạnh Phúc 40 độ đạm 500ml
Đóng gói: chai 500ml - 12 chai/thùng
Thích hợp cho việc sử dụng nguyên chất hoặc nêm nếm hoặc pha chế theo khẩu
vị và món ăn phù hợp. Đây là dòng sản phẩm đã được khách hàng tin dùng và sử
dụng rộng rãi tại các nhà hàng, quán ăn nổi tiếng tại Việt Nam. Sản phẩm có màu
nâu đỏ cánh gián trong suốt, mùi thơm nhẹ thông qua áp dụng quy trình sản xuất
nước mắm cao đạm, sử dụng công nghệ cô đặc chân không trong điều kiện bay hơi
cho ra những giọt nước mắm thơm ngon, chất lượng và an toàn cho người sử dụng.
d. Nước mắm Hạnh Phúc - Japan Export
Đóng gói: chai 500ml - thùng 12 chai
Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc chất lượng. Sản phẩm được sản xuất độc quyền
đặc biệt dành cho thị trường Nhật Bản, một trong những thị trường khó tính nhất mà
nhãn hiệu Hạnh Phúc phục vụ. Với mong muốn một phần nhỏ mang văn hóa ẩm
thực Việt Nam giới thiệu cùng bè bạn thế giới một cách chân thành và giản dị nhất. 24
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 II. Giá cả 1. Định giá: -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500mi: 120k -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml: 63,6k -
Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 500ml: 87,5k -
Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 250ml:45k -
Nước mắm Hạnh Phúc 40 độ đạm 500ml: 65,5k -
Nước mắm Hạnh Phúc - Japan Export (chưa cập nhật giá) 3.
Chiến lược giá: Đặt giá ở mức Cao cấp (Premium)
Với mức đặt giá cao cấp,doanh nghiệp sẽ đặt mức giá cao hơn với đối thủ
cạnh tranh cùng ngành của mình. Đặt giá cao cấp thường đạt hiệu quả nhất định
trong những ngày đầu của vòng đời sản phẩm, đánh vào tâm lý “tiền nào của nấy”
của khách hàng. Đây là chiến lược giá trong marketing căn bản phù hợp với doanh
nghiệp với sản phẩm và cách bán hàng độc đáo, mới lạ trên thị trường.
Một lý do khác là một doanh nghiệp phải làm việc chăm chỉ để tạo ra một
nhận thức nhất định về giá trị của sản phẩm của doanh nghiệp. Cùng với việc tạo ra
một sản phẩm chất lượng cao, chủ sở hữu nên đảm bảo các nỗ lực marketing của
họ, bao bì của sản phẩm và trang trí của cửa hàng tất cả kết hợp để hỗ trợ giá cao cấp. 4.
Phương thức thanh toán:
Qua hai hình thức: Mua trực tiếp tại cửa hàng hoặc chuyển khoản đặt hàng III. Phân phối (Place): -
Phân phối tại các siêu thị lớn trên địa bàn Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh -
Ngoài ra còn được sản xuất và phân phối độc quyền tại Nhật Bản. -
Kênh thương mại điện tử: Tiki, BachhoaXanh, aeoneshop, Sendo
IV. Xúc tiến thương mại (Promotion): 25
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 1. Quảng cáo:
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc từng truyền thông trên trang
Web: https://nuocmamhanhphuc.com.vn/
Hiện tại Công ty tập trung chủ yếu vào xây dựng fanpage Facebook:
https://www.facebook.com/HanhPhucFishsauce với hơn 4.5K lượt like và những
bài đăng khá thường xuyên, đảm bảo được chất lượng, thu hút, content được trau
chuốt, đầu tư vào hình ảnh.
Các bài đăng chủ yếu mang chủ đề về gia đình, căn bếp và những người phụ
nữ, mang nhiều ý nghĩa riêng và dễ tạo đồng cảm đối với người xem. 5. PR:
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc từng truyền thông trên trang
Web: https://nuocmamhanhphuc.com.vn/
Hiện tại Công ty tập trung chủ yếu vào xây dựng fanpage Facebook:
https://www.facebook.com/HanhPhucFishsauce với hơn 4.5K lượt like và những
bài đăng khá thường xuyên, đảm bảo được chất lượng, thu hút, content được trau
chuốt, đầu tư vào hình ảnh.
Các bài đăng chủ yếu mang chủ đề về gia đình, căn bếp và những người phụ
nữ, mang nhiều ý nghĩa riêng và dễ tạo đồng cảm đối với người xem.
3.4. Khác biệt hóa cho sản phẩm
3.4.1. Khác biệt thông qua sản phẩm vật chất -
Về chất lượng đồng đều: Nước mắm Hạnh Phúc là sản phẩm được kiểm soát
chất lượng chặt chẽ với sự hỗ trợ kiểm nghiệm của Viện Pasteur, Trung tâm Kiểm
tra Đo lường Chất lượng của TP.HCM. Với khoảng 20 loại axit amin có trong nước
mắm, trong đó phần lớn là những axit amin rất cần thiết cho cơ thể nhưng cơ thể
không thể tự tổng hợp được. -
Về chất lượng công dụng: Chất lượng tuyệt hảo của sản phẩm chính là điểm
mấu chốt giúp cho tiếng vang của thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc ngày càng lan
tỏa rộng trên khắp thị trường trong và ngoài nước. Sản phẩm có màu nâu đỏ cánh
gián trong suốt, mùi thơm nhẹ thông qua áp dụng quy trình sản xuất nước mắm cao
đạm, sử dụng công nghệ cô đặc chân không trong điều kiện bay hơi cho ra những
giọt nước mắm thơm ngon, chất lượng và an toàn cho người sử dụng. 26
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
3.4.2. Khác biệt thông qua dịch vụ -
Có thể mua trực tiếp sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc ở các cửa hàng, siêu
thị trên toàn quốc. Có bất cứ thắc mắc về sản phẩm sẽ được nhân viên bán hàng giải
đáp thắc mắc và tư vấn nhiệt tình. -
Có thể tìm hiểu và đặt sản phẩm online như facebook, shoppe, tiki… sẽ được
người bán đóng gói và giao hàng đến tận tay. -
Nếu sản phẩm khách hàng mua về có lỗi do nhà sản xuất thì sẽ có dịch vụ đổi trả miễn phí. -
Sản phẩm được phân phối rộng nên khách hàng dễ dàng tìm kiếm ở bất cứ
đâu tại các gian hàng trực tiếp hay các kênh bán online đều rất nhiều.
3.4.3. Khác biệt thông qua đội ngũ nhân sự -
Đội ngũ nhân sự tư vấn nhiệt tình, nếu đến các cửa hàng phân phối chính của
sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc sẽ được đội ngũ nhân viên ở đấy phục vụ và tư vấn nhiệt tình. -
Tốc độ trả lời tin nhắn, giải đáp thắc mắc trên các trang bán hàng online cũng rất nhanh và nhiệt tình
3.4.4. Khác biệt thông qua hình ảnh Đặc điểm nhận dạng: -
Tên: Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm -
Biểu tượng: Nước mắm Hạnh Phúc sử dụng hình ảnh cá cơm kết hợp với tên
thương hiệu “Hạnh Phúc”, tên sản phẩm “Nước mắm cá cơm” và đặc tính sản phẩm
60 độ đạm làm logo cho thương hiệu và màu nhận diện thương hiệu là xanh đậm. 27
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.2. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm hộp 12 chai loại 50ml
Nguồn: huyenthoaiviet.vn -
Phương tiện quảng cáo: Sản phẩm được gắn liền với hình ảnh những bữa
cơm thường ngày của mỗi gia đình thể hiện thông điệp “Món ngon cùng Hạnh
Phúc”, ngoài ra sản phẩm được lồng ghép với những công thức chế biến món ăn,
mẹo vặt nấu ăn giúp cho sản phẩm đến gần hơn với khách hàng. 28
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.3. Bún thang – đặc sản Hà Nội cùng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
Nguồn: nuocmamhanhphuc.com 29
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.4. Nước mắm Hạnh Phúc cùng bữa cơm gia đình
Nguồn: nuocmamhanhphuc.com -
Hình ảnh về sản phẩm: Qua tên gọi và logo hay các phương hiện quảng cáo,
doanh nghiệp đã thành công trong việc tạo dựng hình ảnh gần gũi, tạo ra những câu
chuyện hàng ngày thân thiện với công chúng. Nước mắm Hạnh Phúc hiện nay đã
tạo được hình ảnh sâu sắc và khó nhầm lẫn với những đối thủ cạnh tranh ngoài thị trường.
3.5. Chiến dịch marketing đã thực hiện của sản phẩm
3.5.1. Các kênh truyền thông online chính của công ty
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc từng truyền thông trên trang
Web: https://nuocmamhanhphuc.com.vn/
Hiện tại Công ty tập trung chủ yếu vào xây dựng fanpage Facebook:
https://www.facebook.com/HanhPhucFishsauce với hơn 4.5K lượt like và những
bài đăng khá thường xuyên, đảm bảo được chất lượng, thu hút, content được trau 30
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
chuốt, đầu tư vào hình ảnh.
Các bài đăng chủ yếu mang chủ đề về gia đình, căn bếp và những người phụ
nữ, mang nhiều ý nghĩa riêng và dễ tạo đồng cảm đối với người xem
3.5.2. Đa dạng mẫu mã sản phẩm
Để đáp ứng những nhu cầu khác nhau của khách hàng, công ty cho ra rất
nhiều sản phẩm với những mẫu mã, kiểu dáng và độ đạm khác nhau, để có thể chiều
lòng số đông những khách hàng.
Sản phẩm Nước Mắm Hạnh Phúc có 3 độ đạm khác nhau: 60, 50, thậm chí
40 độ đạm với những chai có dung tích 250ml hoặc 500ml tùy vào nhu cầu sử dụng
của từng khách hàng. Ngoài ra còn có sản phẩm với thiết kế bao bì đẹp để làm quà tặng.
3.5.3. Truyền thông qua các bài báo, trang web
Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc từng truyền thông trên trang
Web: https://nuocmamhanhphuc.com.vn/
Hiện tại Công ty tập trung chủ yếu vào xây dựng fanpage Facebook:
https://www.facebook.com/HanhPhucFishsauce với hơn 4.5K lượt like và những
bài đăng khá thường xuyên, đảm bảo được chất lượng, thu hút, content được trau
chuốt, đầu tư vào hình ảnh.
Các bài đăng chủ yếu mang chủ đề về gia đình, căn bếp và những người phụ
nữ, mang nhiều ý nghĩa riêng và dễ tạo đồng cảm đối với người xem.
3.5.4. Liên kết với các sàn thương mại điện tử
3.5.4.1. Các sàn thương mại điện tử mà công ty TNHH chế biến thực phẩm
Hạnh Phúc đã liên kết: 1. Shopee
Shopee là sàn thương mại điện tử phát triển chủ yếu trên thiết bị di động,
hoạt động như một mạng xã hội phục vụ nhu cầu mua bán mọi lúc, mọi nơi cho
người dùng. Tích hợp hệ thống vận hành, giao nhận và hỗ trợ về khâu thanh toán,
Shopee là bên trung gian giúp việc mua sắm trực tuyến dễ dàng và an toàn hơn cho cả bên mua lẫn bên bán.
Có thể nhận thấy các cửa hàng trên sàn Shopee đến từ đa dạng các tỉnh thành 31
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
trên toàn quốc: Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Quảng Ninh, Nghệ An, Thái Bình, Hà Nam, Vĩnh Phúc,...
Hình 3.5. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Shopee Nguồn: shopee.vn 32
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 6. Sendo.vn
Sendo là một sàn giao dịch thương mại điện tử, mạng mua sắm online lớn và
uy tín trong làng giao dịch, buôn bán sản phẩm online tại Việt Nam. Không chỉ
cung cấp đa dạng hàng hóa từ nhiều người bán trên thị trường, Sendo còn liên tục
đem tới nhiều khuyến mãi tiêu điểm thu hút người tiêu dùng. Bạn có thể tìm thấy rất
nhiều sản phẩm từ thời trang, các phụ kiện công nghệ đến sản phẩm chăm sóc sắc đẹp cho mọi phái…
Hình 3.6. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Sendo Nguồn: sendo.vn 7. Tiki.vn
Tiki là một hệ sinh thái thương mại tất cả trong một, gồm các công ty thành viên như:
- TikiNOW Smart Logistics cung cấp dịch vụ logistics đầu-cuối;
- Ticketbox mang đến dịch vụ vé sự kiện, xem phim hàng đầu;
- Đơn vị bán lẻ Tiki Trading và Sàn Giao dịch cung cấp 10 triệu sản phẩm
từ 26 ngành hàng phục vụ hàng triệu khách hàng trên toàn quốc.
Với phương châm hoạt động “Tất cả vì Khách Hàng”, Tiki luôn không
ngừng nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ và sản phẩm, từ đó mang đến trải nghiệm
mua sắm trọn vẹn cho Khách Hàng Việt Nam với dịch vụ giao hàng nhanh trong 2
tiếng và ngày hôm sau TikiNOW lần đầu tiên tại Đông Nam Á, cùng cam kết cung 33
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
cấp hàng chính hãng với chính sách hoàn tiền 111% nếu phát hiện hàng giả, hàng nhái.
Hình 3.7. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Tiki Nguồn: tiki.vn 8. Lazada Vietnam
Lazada hiện đang là website thương mại điện tử lớn nhất tại Việt Nam và
cũng là là địa chỉ mua sắm và bán hàng trực tuyến hàng đầu tại khu vực Đông Nam
Á.Bạn có thể hiểu rằng Lazada như một sàn giao dịch hàng hóa (sàn giao dịch
thương mại điện tử) để người mua và người bán giao dịch với nhau, Lazada sẽ
người ở giữa đảm bảo sự an toàn cho giao dịch đó cũng như sẽ thu một phần hoa
hồng của người bán sản phẩm.
Ngoài ra Lazada không chỉ là sàn giao dịch mà Lazada còn cũng bán các sản
phẩm, dịch vụ riêng của mình và đường nhiên nếu sản phẩm của Lazada bán ra thì
đảm bảo về chất lượng lẫn an toàn.
Các cửa hàng bán sản phẩm Nước Mắm Hạnh Phúc rất nhiều nhưng đa số là từ TP Hồ Chí Minh. 34
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.8. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Lazada Nguồn: lazada.vn 9. Bibo Mart
Hệ thống cửa hàng mẹ và bé số 1 Việt Nam: Bibo Mart cung cấp các sản
phẩm vô cùng đa dạng đáp ứng tất cả các nhu cầu cho Mẹ và Bé trong giai đoạn từ
0 đến 6 tuổi. Các sản phẩm của các thương hiê ̣u uy tín trên thế giới như: Combi,
Chicco, Fisher-price, Farlin, Hipp, DrBrown...đều được kiểm tra và chứng nhận an
toàn cho sức khỏe của Mẹ & Bé.
Vì sản phẩm chính của Bibomart dành cho mẹ và bé nên sẽ rất hạn chế
những sản phẩm ngoài lĩnh vực này. 35
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Hình 3.9. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Bibo Mart
Nguồn: bibomart.com.vn 10. Nhanvan.vn: Siêu thị sách Nhân Văn
Hình 3.10. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Nhanvan.vn Nguồn: nhanvan.vn 36
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Ngoài ra Nước Mắm Hạnh Phúc còn liên kết với một số sàn thương mại điện
tử khác như: Shop Bé Bụ Bẫm, AeonEshop, Bách Hóa Xanh,...
⇒ Kết luận: Có thể thấy công ty liên kết với đa dạng các sàn thương mại
điện tử với những lĩnh vực sản phẩm khác nhau, tùy theo mức độ phù hợp mà có
nhiều hay ít các cửa hàng hay sản phẩm trên các sàn thương mại đó. 37
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
4.1. Xác định mục đích, mục tiêu 4.1.1. Mục đích -
Tăng độ nhận diện thương hiệu Nước mắm Hạnh Phúc -
Mở rộng tập khách hàng trong phạm vi cả nước - Tăng doanh thu 4.1.2. Mục tiêu -
Tăng 16.500 lượt thích trang Fanpage tương ứng gần 400% so với hiện tại. -
Tăng 200 lượt tương tác trên mỗi bài viết trên fanpage -
80% khách hàng hài lòng về sản phẩm và dịch vụ. -
Doanh thu đạt 31 tỷ, tăng 30% so với năm trước. -
8.000.000 người mới biết đến thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc và sản
phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm.
4.2. Xây dựng chiến lược marketing phù hợp
4.2.1. Giai đoạn phụ: Từ 01/01/2021 đến 11/02/2021 (19/11 – 30/21/2020 Âm lịch)
Dựa vào tình hình thực tế, doanh nghiệp thực hiện chiến dịch “Tết với Hạnh
Phúc, đong đầy tình thương”. Khoảng thời gian từ 1/1/2021 đến 11/2/2021 là giai
đoạn tiếp nối chiến dịch truyền thông và quảng bá cho Tết âm lịch năm 2021.
Mục đích: Nâng cao độ nhận diện thương hiệu, đẩy mạnh doanh thu và tìm
kiếm phương án truyền thông hiệu quả để ổn định chiến lược.
4.2.2. Giai đoạn 1: Từ 15/02/2021 đến 31/05/2021
4.2.2.1. Mục đích -
Xây dựng hình ảnh chuyên nghiệp trong mắt công chúng. -
Duy trì tần suất xuất hiện ổn định trên các kênh truyền thông.
4.2.2.2. Mục tiêu -
Tăng 50% lượt thích trang Fanpage tương ứng gần 2500 lượt. -
Tăng 12% lượt tương tác với bài viết tương ứng gần 50 lượt/bài. -
85% khách hàng hài lòng về sản phẩm và dịch vụ. -
Doanh thu đạt 5 tỷ trong cả giai đoạn. 38
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
4.2.2.3. Kế hoạch marketing 4P 1.
Sản phẩm (Product)
a. Chiến lược định vị sản phẩm Mục đích: -
Khẳng định sự khác biệt so với các đối thủ cạnh tranh -
Có hình ảnh riêng trong mắt khách hàng -
Nâng cao lợi thế cạnh tranh.
Sử dụng chiến lược định vị “Chất lượng cao đồng nghĩa giá cũng cao” với đối tượng mục tiêu: - Đối tượng mục tiêu: -
Hộ gia đình có thu nhập ổn định, quan tâm đến sức khỏe bản thân, gia đình. -
Định vị sản phẩm là: nước mắm sạch bảo vệ sức khỏe. -
Mức giá nhỉnh hơn các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
b. Chính sách sản phẩm Sản phẩm gia tăng: - Dịch vụ trực tuyến:
Thiết kế lại website trở nên đẹp mắt, tinh tế, chuyên nghiệp, giao diện thân
thiện, dễ dùng, cung cấp thông tin rõ ràng, chi tiết
Thêm dịch vụ tư vấn trực tiếp trên website hoặc liên kết đến inbox riêng cho fanpage Facebook.
Xây dựng đội ngũ nhân viên tư vấn online và hotline 24/24 để có thể cung
cấp thông tin đến cho khách hàng nhanh chóng và dễ dàng.
Thiết kế giao diện cho phần đặt hàng và thanh toán trở nên tiện lợi, dễ
dung và thêm phần thanh toán online. -
Dịch vụ thanh toán: Liên kết với các ví điện tử và các ngân hàng để khách
hàng có thể dễ dàng thanh toán trực tuyến hơn. -
Dịch vụ vận chuyển: Liên kết với đơn vị vận chuyển J&T Express, đảm bảo
tốc độ giao hàng và chất lượng hàng hóa khi đến tay người tiêu dùng. 11.
Giá cả (Price) Định giá: -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml: 120.000 VNĐ -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml: 63.600 VNĐ 39
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Giữ chiến lược định giá cao như ban đầu. 12.
Phân phối (Place)
Giai đoạn này sẽ chuẩn bị các nguồn lực cần thiết để mở rộng kênh phân
phối vào giai đoạn tiếp theo. 13.
Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
Fanpage: Nước mắm Hạnh Phúc
Hiện tại, chiến lược truyền thông trên fanpage của sản phẩm vẫn được duy trì
dưới dạng bài viết, cụ thể là các nội dung về hạnh phúc gia đình, căn bếp và những người phụ nữ.
Giai đoạn này, các nội dung trên facebook sẽ giữ nguyên, đồng thời gia tăng
các nội dung mới mẻ, tạo nhiều giá trị hơn như ở website. Tuy nhiên, không chỉ nói
về người phụ nữ, kênh facebook sẽ truyền thông nhiều hơn về quan điểm “đàn ông
vào bếp”, những chủ đề về bình đẳng giới ngày nay quan tâm,...
Với tần suất khoảng 2 - 3 bài đăng một tháng, cần tăng số lượng bài đăng để
tiếp cận được nhiều khách hàng hơn.
Cụ thể: lên 8 bài đăng/tháng chia thành 2 bài/tuần, nội dung bài đăng: -
Bài share video: Video hướng dẫn làm những món mặn, cần hình ảnh đẹp, công
thức đầy đủ rõ ràng, nguồn chính thống như Cooky Việt Nam, Feedy, Tasty,
Tastemade, Tasty Japan, Chefclub, So Yummy, Cookat,… -
Bài optional: Share tổng hợp các công thức hoặc các lưu ý các mẹo khi nấu ăn,... -
Bài sản phẩm: Chọn một sản phẩm để viết mô tả, yêu cầu:
o Phần text: giới hạn > 400 từ; nội dung mô tả chính xác, không đạo văn, copy
từ những nguồn khác; viết đúng chính tả, rõ ý.
o Phần hình ảnh: ảnh sản phẩm đạt kích thước và độ phân giải ảnh sản phẩm
phù hợp với bài đăng Facebook. Website:
Từ năm 2019 trở lại đây, các bài đăng trên website dừng hoạt động nên điều cần
thiết bây giờ là xây dựng lại và duy trì nội dung để tiếp cận người tiêu dùng, với các
nội dung gần gũi, quen thuộc với người nội trợ, Hạnh Phúc gia đình, hay là vấn đề
an toàn thực phẩm, sức khỏe đời sống, gần gũi với thiên nhiên...
Ngoài ra, cập nhật các thông tin về sản phẩm “nước mắm Hạnh Phúc 60 độ 40
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
đạm” như: quy trình chế biến sản xuất, thông tin về thành phần, bảo quản,... để
khách hàng tin tưởng hơn về chất lượng.
Yêu cầu: 4 bài/tháng với thiết kế hình ảnh, video, bài viết chất lượng và chuẩn
SEO, đồng bộ với bộ nhận diện thương hiệu của sản phẩm.
Cung cấp nhiều thông tin, tiếp cận nhiều hơn với người tiêu dùng.
Ngoài ra vẫn duy trì nội dung truyền thông của các kênh phân phối.
4.2.3. Giai đoạn 2: Từ 01/06/2021 đến 30/10/2021
4.2.3.1. Mục đích -
Tăng độ nhận diện thương hiệu, tạo niềm tin, chỗ đứng vững cho thương
hiệu trong tâm trí khách hàng
4.2.3.2. Mục tiêu -
Tăng 10.000 lượt thích trang Fanpage. -
Tăng 22% lượt tương tác với bài viết tương ứng hơn 100 lượt/bài. -
5.000.000 người mới biết đến thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc và sản
phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm. -
Tăng 240% doanh thu so với giai đoạn trước, tổng doanh thu trong giai đoạn này đạt 17 tỷ.
4.2.3.3. Kế hoạch marketing 4P 1.
Sản phẩm (Product) -
Đặc tính sản phẩm: Giữ nguyên đặc tính sẵn có có của sản phẩm, đảm bảo
giá trị và chất lượng của nước mắm. -
Danh mục sản phẩm: vẫn giữ nguyên -
Bao gói: Nước mắm Hạnh Phúc 6 độp đạm giữ nguyên thiết kế bao gói cũ,
đây cũng là đặc trưng, sự khác biệt của dòng sản phẩm 60 độ đạm so với các loại sản phẩm khác. -
Dịch vụ đi kèm: Cơ bản giữ nguyên nhưng nâng cao chất lượng 14.
Giá cả (Price) Định giá: -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml: 120.000VNĐ -
Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml: 63.6VNĐ
Giữ chiến lược định giá cao như ban đầu. 41
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 15.
Phân phối (Place)
a. Thiết kế kênh phân phối Hình 4.1.
Mô hình kênh phân phối của công ty TNHH
Chế biến thực phẩm Hạnh Phúc
Căn cứ mục tiêu marketing và chính sách xúc tiến thì sản phẩm sẽ được bán
nhiều hơn tại kênh phân phối hiện đại (các website bán hàng, sàn thương mại điện
tử). Ngoài ra sẽ mở rộng kênh phân phối cụ thể như sau: -
Nhận thấy sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm có tiềm năng bán
hàng tại khu vực miền Trung (do người tiêu dùng tại đây có thói quen nấu các món
ăn đậm đà) mà các kênh phân phối truyền thống hiện nay chỉ có ở các khu vực miền
Bắc và Nam. Vậy nên sẽ mở rộng kênh phân phối truyền thống ở khu vực miền
Trung (xúc tiến bán sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm đầu tiên để phân phối). -
Kênh phân phối truyền thống hiện tại của công ty là kênh phân phối 2 cấp.
Vì vậy mở rộng ra thành kênh phân phối 3 cấp để sản phẩm dễ dàng đến tay người
tiêu dùng hơn thông qua các nhà bán lẻ.
b. Các quyết định quản trị kênh phân phối
b.1. Quản trị các hoạt động (dòng chảy) trong kênh phân phối
Để quản trị tốt các hoạt động của các kênh cần thực thi và vận hành cơ chế
của mỗi dòng chảy hợp lý, bao quát các hoạt động của kênh để quản lý kênh hiệu
quả. Cập nhật lại hệ thống kênh với các dòng chảy mới bổ sung.
Kênh mới thiết lập tổ chức và quản lý ở quy mô nhỏ, dựa vào tình hình thực 42
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
tế để mở rộng sau. Kênh phân phối cũ được bổ sung dòng chảy, cụ thể là kênh phân
phối truyền thống sẽ được chia sẻ thông tin với tất cả các thành viên trong kênh
b.2. Phát triển các chính sách khuyến khích thành viên kênh phân phối
Nhà sản xuất khuyến khích thành viên kênh và thiết lập quan hệ chặt chẽ với
họ bằng cách hỗ trợ trực tiếp cho kênh phân phối: -
Hỗ trợ, hợp tác quảng cáo, trợ giá trên sàn thương mại điện tử dựa trên chính sách xúc tiến -
Cùng các thành viên thiết lập chiến lược marketing, xác định các mục tiêu và
thông tin đến các thành viên. Mặt khác, công ty sẽ để một số lượng quà tặng nhân
dịp Tết cho các thành viên để khuyến khích, tạo động lực cho nhân viên của họ. -
Huấn luyện, khuyến khích các nhà trung gian về công tác bán hàng
b.3. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh phân phối -
Độ phủ thị trường : sản phẩm đã có mặt trên thị trường toàn quốc tuy nhiên mới
chỉ tập trung ở những trung tâm thương mại lớn và trên các trang thương mại điện
tử tuy nhiên thiếu nhiều các nhà bán lẻ khiến sản phẩm chưa đi sâu vào các thị
trường ngách gây khó khăn cho khách hàng có nhu cầu -
Số lượng thành viên tham gia vào kênh phân phối :Nhà phân phối có số lượng
thành viên chưa nhiều và hiện tại chỉ đang tập trung ở các thành phố lớn -
Đội ngũ nhân viên trong kênh phân phối: các nhà phân phối tập trung nhiều là
các siêu thị, cửa hàng tiện lợi nên đội ngũ nhân viên đều được đào tạo chuyên
nghiệp có thái độ nhiệt tình nhưng các kênh phân phối không chỉ chuyên phân phối
về sản phẩm của công ty mà phân phối đa dạng nhiều sản phẩm nên đội ngũ nhân
viên chưa tập chung giới thiệu về sản phẩm của công ty -
Vị trí kho hàng: hầu như các nhà phân phối đều có kho hàng rải đều ở những vị
trí thị trường luôn có sẵn hàng để đáp ứng nhu cầu thị trường
b.4. Điều chỉnh cấu trúc kênh phân phối
Dựa vào chính sách thiết lập kênh có những điều chỉnh trong cấu trúc kênh là: -
Tăng 1 kênh phân phối: kênh phân phối truyền thống khu vực miền Trung -
Tăng thành viên của kênh phân phối truyền thống, mở rộng quy mô thành kênh phân phối 3 cấp. 43
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 -
Kênh phân phối hiện địa cần mở rộng, tăng thêm nhà phân phối là các siêu thị
phổ biến có độ phủ lớn là những siêu thị có mặt ở hầu hết các tỉnh thành phố như Big C, Metro,... -
Đào sâu ở thị trường ngách, các khu vực nông thôn bằng cách tăng thêm nhiều nhà bán lẻ 16.
Xúc tiến (Promotion) a.
Chiến dịch: “ Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn” (3 tháng đầu)
b.5. Thông điệp: “ Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn” -
Bữa ăn ngon chính là bữa ăn an toàn -
Thông điệp đánh vào nhận thức, nhu cầu sử dụng thực phẩm sạch, an toàn của người tiêu dùng -
Sau một ngày học tập và làm việc mệt mỏi thì người nội trợ luôn muốn dành
đến người thân của mình bữa ăn ngon, giàu dinh dưỡng và đặc biệt là an toàn. Hiện
nay người tiêu dùng rất quan tâm đến vấn đề sử dụng thực phẩm sạch, họ luôn tìm
đến những thực phẩm sạch, an toàn để bảo vệ sức khỏe cho mình và người thân
b.6. Dạng thức truyền thông -
TVC truyền hình: Hình ảnh người nội trợ luôn muốn dành cho gia đình bữa ăn
ngon an toàn cho sức khỏe. Sau một ngày vất vả thì mỗi bữa ăn gia đình chính là
khoảnh khắc Hạnh Phúc nhất. Tập chung vào giới thiệu sản phẩm nước mắm nước
mắm Hạnh Phúc là sản phẩm sạch bằng quy trình sản xuất, thương hiệu lâu năm và
kiểm nghiệm chặt chẽ từ đó tạo niềm tin cho khách hàng -
TVC online: Xây dựng câu chuyện ngắn về thực phẩm bẩn, hàng giả hàng nhái
kém chất lượng đang tràn lan trên thị trường. Người tiêu dùng luôn lo lắng không
biết những sản phẩm mình đang dùng hiện tại có đảm bảo an toàn không. Sau đó
nhấn mạnh và giá trị và lợi ích của sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm với
nguồn gốc xuất xứ rõ ràng, 100% tự nhiên và có truyền thống lâu đời -
Content marketing: Về các các chủ đề liên quan đến thực phẩm sạch và về sản
phẩm, thương hiệu nước mắm Hạnh Phúc:
o Nói về sự ra đời của Thương Hiệu với sứ mệnh là: Tạo ra những sản phẩm an toàn cho gia đình
o Thực trạng thực phẩm bẩn, hàng giả hàng nhái rất nhiều
o Nguồn gốc nhiên liệu sản xuất nước mắm 100% tự nhiên 44
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
o Quy trình sản xuất nước mắm đảm bảo
o Những bài về lợi ích của sản phẩm
o Bữa ăn ngon là bữa ăn an toàn
o Những bài tương tác với khách hàng để tạo niềm tin và mối quan hệ lâu dài -
Quảng cáo gg search chúng ta tập trung vào tối ưu từ khóa quan trọng như:
“Nước mắm”, “Thực phẩm sạch”,...để website xuất hiện ở những vị trí đầu tiên khi
khách hàng tìm kiếm thông tin. Quảng cáo youtube chúng ta tập trung tăng lượt
xem video viral của chiến dịch. Quảng cáo ở các trang mạng xã hội chủ yếu là tăng
lượt theo dõi và tương tác trên các bài đăng -
Thông tin công ty, sản phẩm trên các web,mạng xã hội hay trên các sàn thương
mại điện tử phải để công khai rõ ràng để tạo độ tin tưởng cho khách hàng - Booking KOL và influencer:
o Với chiến dịch và đặc tính của sản phẩm truyền thống của nước mắm Hạnh
Phúc thì KOL phù hợp là diễn viên/MC Trường Giang. Bởi Trường Giang là
một người có tầm ảnh hưởng lớn và anh cũng hay quan tâm và chia sẻ đến việc nấu ăn.
o Gia đình Cam Cam: có tầm ảnh hưởng lớn và cũng là đại diện cho các gia đình trẻ hiện nay. -
Các bài PR trên báo điện tử. Với chiến dịch lần này Nước mắm Hạnh Phúc sẽ
book 2-3 trang báo lớn như:dân trí, Sức khỏe và đời sống,... để đăng tải các thông
tin về chiến dịch. VD: Các bài phỏng vấn về chủ đề này, truyền thống lâu đời và uy
tín của Nước mắm Hạnh Phúc, viết về những câu chuyện đồng hành cùng gia đình, … -
Tài trợ cho các chương trình về ẩm thực như: “Chuẩn cơm mẹ nấu”, “Muốn ăn thì lăn vào bếp”..
c. Tháng cuối của giai đoạn -
Tiếp tục chiến dịch “Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn” nhưng với tần suất ít hơn
bằng TVC,viral kết hợp với các bài PR trên báo điện tử -
Content marketing : Viết về các mẹo trong nhà bếp, các công thức nấu các món
ăn ngon cùng với Hạnh Phúc -
Tìm khoảng 100- 500 người, như là các bà nội trợ, những người có sức ảnh
hưởng về ẩm thực, các blogger về ẩm thực có lượt follow từ 1000-5000 người với
phong cách phù hợp với thương hiệu gửi tặng sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60
độ đạm được decor đẹp đẽ, sang trọng kèm với lời nhắn “ Thân gửi bạn sản phẩm 45
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
này, nếu cảm thấy hài lòng hãy sử dụng và tặng chúng mình những lời review tốt
hoặc chưa tốt kèm theo hashtag tên của chúng mình nhé” -
Poster, standee, bảng hiệu nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm đặt ở các cái trung
tâm thương mại lớn, video quảng cáo phát ở các màn hình chỗ tập trung đông người
như dừng đèn xanh đèn đỏ, công viên,... -
Đội ngũ nhân viên luôn nhiệt tình, quan tâm đến khách hàng. Thường xuyên có
những chương trình để tương tác và chăm sóc khách hàng của mình.
4.2.4. Giai đoạn 3: Từ 01/11/2021 đến 31/01/2022
4.2.4.1. Mục đích -
Vẫn giữ vững được độ nhận diện thương hiệu -
Thu hút khách hàng để tăng doanh số cho doanh nghiệp.
4.2.4.2. Mục tiêu -
Tăng 4.000 lượt thích trang Fanpage. -
Tăng 10% lượt tương tác với bài viết tương ứng hơn 50 lượt/bài. -
Trong giai đoạn này doanh thu đạt 9 tỷ.
4.2.4.3. Kế hoạch marketing 4P 1.
Sản phẩm (Product)
a. Chiến lược biến cải dòng sản phẩm
Nhãn hiệu: Vẫn giữ vững được độ nhận diện thương hiệu, cải biến về giá,
sản phẩm, phân phối, xúc tiến nhằm mục đích thu hút khách hàng và tăng doanh số cho doanh nghiệp. Bao bì: -
Vỏ quấn quanh chai thay đổi thiết kế theo giao diện tết, thêm họa tiết đặc trưng như hoa mai và pháo hoa. -
Nền bao bì quanh vỏ chai đổi màu theo tông đỏ vàng. -
Thùng carton đóng gói cơ bản giữ nguyên thiết kế cũ và thay đổi logo theo
chính sách về nhãn hiệu.
b. Chiến lược tăng giá trị sản phẩm -
Mục đích: tặng lợi thế cạnh tranh trong giai đoạn các đối thủ cạnh tranh đều hạ
giá sản phẩm để bán Tết, đảm bảo được uy tín của nước mắm Hạnh Phúc trên thị trường. -
Vào 2 tháng cuối Tết các đối thủ cạnh tranh của nước mắm Hạnh Phúc sẽ đồng 46
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
loạt hạ giá để bán Tết vì vậy nước mắm Hạnh Phúc cần sử dụng chiến lược “Không
tăng giá bán nhưng tăng giá trị sản phẩm” -
Đánh vào tâm lý yêu thích hàng khuyến mại, đề xuất một số phương án tăng giá trị sản phẩm như sau:
Tặng 1 bát pha lê cao cấp khi mua 1 chai loại 500ml
Tặng 1 chai loại 50ml khi mua 2 chai loại 500ml
Tặng bộ 3 bát pha lê 3 cỡ khi mua một hộp 6 chai 500ml 17.
Giá cả (Price) -
Từ 01/11/2021 đến 30/11/2021
o Giá bán lẻ vẫn giữ nguyên nhưng nếu mua hóa đơn trên 120.000VNĐ thì sẽ
được 1 voucher giảm giá 15.000VNĐ cho lần mua tiếp theo. Điều này giúp
tăng khả năng quay lại của khách hàng và giúp tăng doanh thu cho giai đoạn sau.
o Mua càng nhiều giảm giá càng nhiều
o Giá sỉ cho các đại lý, nhà phân phối vẫn giữ nguyên không thay đổi. -
Từ 30/11/2021 đến 30/01/2022
o Chiến lược giá “quyến rũ”, theo đó não bộ con người thường để ý đến con số
bên trái nhiều hơn nhưng không tự nhận thức được điều này khi mua hàng.
Ví dụ, 299K và 300K sẽ được người tiêu dùng ghi nhận một cách khác nhau,
não bộ con người thường sẽ hiểu rằng 299K là con số ở tầm mức giá hơn
200K và rẻ hơn 300K. Việc cài số 9 vào cuối cùng của giá và hạ một nấc con
số đầu sẽ khiến người tiêu dùng thấy hấp dẫn hơn dù chúng không khác nhiều
o Nâng giá lên 130k để giảm giá 10% còn 119k và kèm theo các quà tặng ưu đãi khi mua chai 500ml. -
Chính sách giá cho các nhà phân phối, đại lý, nhà bán lẻ: “ Mua càng nhiều, chiết khấu càng cao”
o Nhà phân phối kim cương ( doanh số nhập x200 so với Tết 2021): chiết khấu
thêm 5% tổng giá trị đơn hàng
o Nhà phân phối vàng ( doanh số nhập x150 so với Tết 2021): chiết khấu thêm 47
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
2% tổng giá trị đơn hàng 18.
Xúc tiến (Promotion)
Lên ý tưởng,Thực hiện quay tvc (1/11/2021 đến 30/11/2021) a.
Thông điệp: “Về nhà là có tất cả”
Có bố, có mẹ, có Hạnh Phúc yêu thương,
Có bữa cơm, có giấc ngủ như ở trên thiên đường.
Ngày bé còn ngây thơ, Tết là được ăn bánh kẹo, được mua quần áo mới, và chỉ
mong lớn lên thật nhanh để được đi muôn nơi.
Đến khi lớn rồi, vấp ngã nhiều trong cuộc sống, trải qua khó khăn vất vả mới
nhận ra bố mẹ mình đã khổ cực nhường nào, Tết chỉ mong được về nhà gặp bố mẹ
và ăn bữa cơm với hương vị của ngày xưa.
c. Dạng thức truyền thông -
Clip viral: thiên về cảm xúc (đặc biệt là 5s đầu) -
Content Marketing: các chủ đề liên quan đến gia đình vào dịp Tết
o Góc nhìn của cha mẹ về con cái lúc còn nhỏ và lúc trưởng thành
o Góc nhìn của con cái khi còn nhỏ và khi trưởng thành về cha mẹ
o Mâm cơm đậm hương vị Việt
d. Truyền thông trên các phương tiện truyền thông (Từ 01/12/2021 đến 31/01/2022)
Sử dụng các phương tiện truyền thông như: viết báo PR, quảng cáo trên các kênh social media,... 19.
Phân phối (Place)
Duy trì các kênh phân phối hiện tại
Quản lý kênh phân phối : công ty khuyến khích các thành viên trong kênh
phân phối bằng những chính sách khác nhau . Trong giai đoạn chuẩn bị dịch tết này
công ty có những chính sách chiết khấu bán lẻ cao, chi ân cho các thanh viên trong
kênh phân phối bằng việc tặng quà tết cuối năm nhằm thúc đẩy mối quan hệ lâu dài giữa hai bên
Đánh giá các hoạt động của các thành viên trong kênh : dựa trên bản đánh
giá kết quả kinh doanh của mỗi thành viên kênh đã thực hiện được trong giai đoạn 1
và 2. công ty đánh giá qua các chỉ tiêu đã có trong hợp đồng để nắm bắt được tình
hình hoạt động của các thành viên phát hiện yếu điểm để khắc phục nhằm thúc đẩy 48
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
hiệu quả kinh doanh trong giai đoạn 3 này
Quyết định kho bãi dự trữ hàng hóa : trong giai đoạn 3 này nhu cầu sản phẩm
tăng cao cùng với đó việc vận chuyển sẽ trở nên khó khăn hơn do vấn đề đi lại, nghỉ
tết tại các công ty vận chuyển nên công ty quyết định sẽ thuê kho ở khu vực miền
bắc, trung và tồn kho sản phẩm ở công ty ở khu vực miền nam để đảm bảo vấn đề
vận chuyển riêng cho từng khu vực, tiết kiệm thời gian vận chuyển đảm bảo cung
ứng đủ trong dịp tết này .
4.3. Ngân sách dự kiến: Giai đoạn 1: -
Chi phí chạy Facebook ads cho 3 thành phố lớn (Hà Nội, Hồ Chí Minh, Đà Nẵng): 200 triệu -
Thiết kế và xây dựng website: 50 triệu
Tổng chi phí: 250 triệu Giai đoạn 2: -
Chi phí thuê KOLs và influencers: 600 triệu -
Chi phí chạy Facebook ads trên toàn quốc: 800 triệu -
Chi phí truyền thông off (poster, standee, màn hình led,...): 150 triệu -
Chi phí sản xuất clip viral: 200 triệu -
Chi phí sản xuất và quảng bá TVC: 800 triệu
Tổng chi phí: 2.550.000.000 VNĐ (2 tỷ 3 trăm 50 triệu) Giai đoạn 3: -
Chi phí Google, Youtube, Facebook ads, viết báo PR: 600 triệu -
Chi phí sản xuất clip viral: 150 triệu
Tổng chi phí: 750 triệu
Tổng chi phí cả năm: 3.750.000.000 VNĐ (3 tỷ 7 trăm 50 triệu) 49
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
CHƯƠNG 5. THỰC HIỆN KIỂM SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH
5.1. Những phương thức kiểm soát hoạt động marketing
Tại sao cần Kiểm soát marketing (Marketing Control) trong bản kế hoạch marketing?
Trong quá trình thực hiện theo bản kế hoạch marketing cho sản phẩm của Nước
mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm, các tình huống marketing sản xuất phức tạp được tạo
ra. Kiểm soát marketing là một trong những biện pháp cần thiết do doanh nghiệp
tiến hành để đảm bảo đạt được kết quả tốt, sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt
được các mục tiêu trong bản kế hoạch.
➤ Kiểm soát việc thực hiện các kế hoạch trong năm: -
Nhiệm vụ của kiểm soát việc thực hiện bản kế hoạch cho sản phẩm Nước mắm
Hạnh Phúc 60 độ đạm trong năm nhằm đảm bảo doanh nghiệp đạt được tất cả các
chỉ tiêu được đặt ra trong bản kế hoạch. -
Việc kiểm soát này được thực hiện bằng cách phân tích:
+ Phân tích mức bán: Bao gồm việc phân tích và so sánh mức bán thực tế với mục tiêu.
+ Phân tích thị phần: Giúp nhận biết vị thế của doanh nghiệp so với đối thủ cạnh tranh.
+ Phân tích chi phí marketing: Đánh giá chi phí so với mức bán để đảm bảo
rằng doanh nghiệp không chi quá nhiều để đạt được chỉ tiêu kế hoạch.
+ Phân tích tài chính: Sử dụng để nhận diện những yếu tố tác động đến kết quả
tài chính của Hạnh Phúc (Yếu tố môi trường chính trị- luật pháp, văn hóa- xã
hội, môi trường kinh tế, điều kiện tự nhiên, môi trường sinh thái và cơ sở hạ
tầng, môi trường khoa học kỹ thuật công nghệ,...)
+ Thăm dò sự thỏa mãn của khách hàng: Giúp cho Hạnh Phúc đáp ứng tốt hơn
và nhanh hơn nhu cầu của khách hàng. (Thông qua những bảng hỏi khách hàng
đánh giá về Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm, ta có thể phân tích được điều này)
+ Điều chỉnh hoạt động: Được sử dụng khi hoạt động marketing của Nước
mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm đi chệch hướng so với mục tiêu của bản kế hoạch.
➤ Kiểm soát khả năng sinh lời (Tỷ suất lợi nhuận): 50
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Bản kế hoạch marketing về sản phẩm Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm cần
đánh giá khả năng sinh lợi của các sản phẩm, các khu vực thị trường (, các nhóm
khách hàng, các kênh phân phối (Online, Offline), khối lượng đặt hàng. Những
thông tin này sẽ giúp xác định những sản phẩm và những hoạt động marketing nào
cần mở rộng, cắt giảm hay loại bỏ trong bản kế hoạch marketing.
➤ Kiểm soát hiệu quả:
Qua phân tích những khả năng sinh lợi ở trên, khi nhận thấy nguồn thu yếu
kém, những phương cách tiến hành hiệu quả hơn phải được thay đổi/ thực hiện
trong bản kế hoạch marketing. Vì vậy, bản kế hoạch marketing cần phân tích hiệu
quả các hoạt động quảng cáo, khuyến mãi, phân phối, bán hàng để điều chỉnh kịp thời.
➤ Kiểm soát chiến lược:
Marketing là một lĩnh vực mà các mục tiêu, chính sách, chiến lược và chương
trình có khả năng bị lạc hậu nhanh chóng. Do vậy, Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ
đạm cần xem xét lại các xu hướng chiến lược trên thị trường. (VD: Những xu
hướng chiến lược marketing trong năm 2020: Facebook Stories, Livestream tương tác, Tiktok, KOLs,...)
Kiểm soát chiến lược để đảm bảo những mục tiêu, chiến lược và những hệ
thống hoạt động marketing thích ứng với môi trường. Kiểm soát việc thực hiện các
hiệu chỉnh chiến lược. Do đó, theo thời gian Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm phải
xem xét lại cách tiếp cận chung đối với thị trường sản phẩm của mình.
5.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của kế hoạch marketing -
Chiến lược truyền thông đánh trúng tệp khách hàng mà nước mắm Hạnh Phúc hướng đến -
Với một số tiền cụ thể mà doanh nghiệp bỏ ra cho chiến dịch này đã mang lại
cho doanh nghiệp những mục tiêu mong đợi hoặc có thể vượt hơn mục tiêu đã đề ra
như thế được coi là có hiệu quả -
Đánh giá mức độ nhận biết thương hiệu, nhận biết của chiến dịch truyền thông,
mức độ nhớ và hiểu về thông điệp mà doanh nghiệp đưa ra ở khách hàng -
Tác động về hành vi của khán giả, mục tiêu đối với thương hiệu -
Doanh số của doanh nghiệp tăng lên như thế nào khi thực hiện kế hoạch marketing này 51
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 -
Lượng khách hàng mua sản phẩm và trải nghiệm sản phẩm có tăng và tăng lên
một con số cụ thể so với trước khi thực hiện chiến dịch
5.3. Đánh giá rủi ro
Dịch bệnh Covid-19 chưa được kiểm soát hoàn toàn: Đây là một trong
những rủi ro tiềm ẩn lớn nhất bởi tính chất nguy hiểm của nó cũng như múc độ ảnh
hưởng tiêu cực của nó đến thị trường bán lẻ. Nếu dịch Covid-19 bùng phát đúng dịp
Tết 2022, doanh thu chắc chắn sẽ giảm vì khách hàng không được đi chúc Tết, hạn
chế tiếp xúc với nhiều người => Kế hoạch truyền thông sẽ không hiệu quả.
Khắc phục: Luôn cập nhật tin tức về dịch bệnh, lập các kế hoạch dự phòng để
có biện pháp ứng phó khi Covid-19 tái bùng phát.
Quảng cáo không tiếp cận đủ khách hàng tiềm năng: Việc chạy quảng cáo
trên google và truyền thông trên MXH mục đích nhằm tiếp cận được một số lượng
khách hàng đủ lớn cũng như chuyển đổi khách hàng “lạnh” thành khách hàng trung
thành. Nhưng nếu như các chiến dịch này không tiếp cận được đủ khách hàng tiềm
năng để có thể chuyển đổi thành đơn hàng và doanh thu. Các chiến dịch này sẽ thất bại.
Khắc phục: Lựa chọn Agency uy tín, có kinh nghiệm làm việc với các nhãn
hàng bán lẻ trước đó, thỏa thuận kĩ các điều khoản nhằm tối ưu hóa chi phí.
Khan hiếm hàng hóa dịp Tết: Nếu chiến dịch truyền thông hiệu quả, chắc
chắn số lượng khách hàng tham gia sẽ rất lớn, nếu tính toán sai cầu thị trường, sản
xuất các sản phẩm Tết ít hơn so với nhu cầu mua của khách hàng, điều này sẽ làm
giảm doanh thu tiềm năng cũng như làm độ uy tín của nước mắm Hạnh Phúc với
khách hàng bị giảm sút do việc “Quảng cáo rầm rộ, nhưng đến các cơ sở bán hàng
nào cũng không có hàng để mua”.
Khắc phục: Dựa vào số lượng công chúng mục tiêu tiếp cận chiến dịch truyền
thông, phân tích các yếu tố đời sống, văn hóa, xã hội nhằm tính toán số lượng hàng
hóa hiệu quả nhằm cung ứng đủ số lượng sản phẩm Tết đến tay khách hàng có nhu
cầu. Cũng không thể tăng giá sản phẩm nếu như khan hiếm hàng hóa vì chủ trương
của Nhà nước là không cho phép tăng giá sản phẩm dịp Tết, nên việc tính toán kĩ
nhằm cung ứng hàng hóa đủ vẫn là công việc rất cần thiết. 52
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3
Rủi ro khi làm TVC: chi phí thực hiện, chi phí trang thiết bị tăng so với dự
kiến ban đầu, quá trình quay xảy ra sai sót, dẫn đến TVC có thể không hoàn thành đúng thời gian yêu cầu.
Rủi ro về nhân lực: Thiếu nhân lực
Rủi ro vận hành: Là những rủi ro liên quan đến năng lực quản lý, vận hành
doanh nghiệp. Đó là những rủi ro về hệ thống quản lý, các quá trình hoạt động, các
chính sách, quy định, quy chế, quy trình tác nghiệp, cung cách quản lý, điều hành...,
và cả việc sử dụng con người trong hệ thống vận hành. Một hệ thống quản lý lỏng
lẻo có thể tạo nhiều lỗ hổng, gây thất thoát tài sản, tiền bạc; một quy trình vận hành
bất hợp lý hoặc thiếu kiểm soát chặt chẽ có thể làm phát sinh những sai phạm dẫn
đến hư hỏng, thiệt hại. Việc bố trí nhân lực không đúng người, đúng việc không chỉ
làm giảm hiệu suất làm việc mà còn gây cản trở, khó khăn, thậm chí nguy hại cho
quá trình phát triển doanh nghiệp 53
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Chương 3 KẾT LUẬN
Tóm lại, việc xây dựng kế hoạch marketing đóng vai trò quan trong trong
hoạt động kinh doanh sản phẩm của doanh nghiệp. Với nhu cầu ngày càng cao, con
người đòi hỏi các sản phẩm phải hoàn thiện hơn, mang lại sự hài lòng và tạo được
sự trung thành đối với sản phẩm của người tiêu dùng. Muốn được như thế, không
những sản phẩm phải tốt mà công ty cũng cần phải có những chiến lược marketing phù hợp.
Nhìn chung, nước mắm Hạnh Phúc đã đạt được những kết quả đáng tự hào
trong quá trình xây dựng thương hiệu. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
được khách hàng đánh giá cao, song họ vẫn còn thiếu sự “ đột phá” trong chiến
lược. Bài tiểu luận này sẽ giúp phần nào cho công ty tìm ra những giải pháp tối ưu
hơn để đáp ứng nhu cầu và thị hiếu ngày càng cao của khách hàng.
Bài tập nhóm này được thực hiện với lượng kiến thức còn hạn chế và sự bỡ
ngỡ của nhóm chúng em. Vì thế nên sẽ không tránh khỏi những sai sót hay thiếu ý,
nhóm chúng em mong nhận được những ý kiến đóng góp quý báu của cô để bài làm
này được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Chúc cô tràn đầy sức khỏe và ngày càng có
nhiều bài giảng hay và bổ ích hơn nữa.
Cảm ơn cô và các bạn đã đọc! Trân trọng. 54
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com) lOMoARcPSD|15962736 Báo cáo bài tập nhóm Tài liệu tham khảo TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thông tin công ty TNHH Chế Biến Thực Phẩm Hạnh Phúc pham-hanh-phuc/?
fbclid=IwAR2YwqH0GuDhnmb0MWsFH5msvdiJ2IVT589FcyYg- MGTAarIGExsfuBTi48>
2. Nước mắm Hạnh Phúc có gì đặc biệt? cho-suc-khoe-42910u.html>
3. Nơi bán các sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc %C6%B0%E1%BB%9Bc+m%E1%BA%AFm+h%E1%BA%A1nh+ph %C3%BAc+60%E2%81%B0.htm> 55
Downloaded by H?u Mai Th? (choemosoeul@gmail.com)
Document Outline
- CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN THỰC PHẨM HẠNH PHÚC VÀ SẢN PHẨM NƯỚC MẮM HẠNH PHÚC 60 ĐỘ ĐẠM
- 1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc
- 1.1.1. Thông tin chung về Công ty
- 1.1.2. Lịch sử phát triển
- 1.1.3. Đối tác của công ty
- 1.2. Dòng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
- 1.2.1. Giới thiệu sản phẩm
- 1.1. Thông tin chung về Công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc
- Hình 1.1. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
- 1.2.2. Phân loại
- 1.2.3. Đánh giá về sản phẩm
- 1.2.4. Giá niêm yết cho khách hàng
- CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG MARKETING
- 2.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô
- 2.1.1. Môi trường văn hóa – xã hội
- 2.1.2. Môi trường công nghệ
- 2.1. Phân tích môi trường marketing vĩ mô
- Hình 2.1. Quy trình làm nước mắm công nghiệp và nước mắm truyền thống
- Hình 2.2. Sơ đồ quy trình sản xuất nước mắm truyền thống
- 2.1.3. Môi trường kinh tế
- 2.1.4. Môi trường tự nhiên
- 2.1.5. Môi trường chính trị - luật pháp
- 2.1.6. Môi trường nhân khẩu học
- 2.2. Môi trường vi mô
- 2.2.1. Khách hàng
- 2.2.2. Đối thủ cạnh tranh
- 2.2.3. Trung gian marketing
- 1. CÔNG TY TNHH TM và DV HUYỀN THOẠI VIỆT
- 2. CHI NHÁNH HÀ NỘI
- 2.2.4. Nhà cung cấp
- 2.2.5. Cộng đồng
- 2.2.6. Bản thân doanh nghiệp
- 2.3. Phân tích ma trận SWOT
- CHƯƠNG 3. PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ THỰC TRẠNG MARKETING
- 3.1. Phân đoạn thị trường
- 3.1.1. Phân đoạn thị trường theo cơ sở địa lý
- 3.1.2. Phân đoạn thị trường theo nhân khẩu học
- 3.1.3. Phân đoạn thị trường theo tâm lý học
- 3.1.4. Phân đoạn thị trường theo hành vi
- 3.2. Lựa chọn khách hàng mục tiêu
- 3.2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
- 3.2.1.1. Quy mô và sự tăng trưởng
- 3.2.1.2. Độ hấp dẫn của thị trường
- a. Yếu tố thị trường
- b. Yếu tố kinh tế và công nghệ
- 3.2.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu
- 3.2.1. Đánh giá các đoạn thị trường
- 3.3. Định vị sản phẩm trên thị trường
- 3.3.1. Đánh giá thực trạng
- 3.1. Phân đoạn thị trường
- Hình 3.1. Bản đồ định vị thị trường nước mắm Việt Nam
- 3.3.2. Hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp,bản đồ định vị
- 3.3.2.1. Hình ảnh của doanh nghiệp
- 3.3.2.2. Vị thế doanh nghiệp
- 3.3.3. Chiến lược marketing hỗn hợp
- a. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500ml/250ml
- b. Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 500ml/250ml (dùng làm gia vị nấu nướng)
- c. Nước mắm Hạnh Phúc 40 độ đạm 500ml
- d. Nước mắm Hạnh Phúc - Japan Export
- 1. Định giá:
- Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 500mi: 120k
- Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm 250ml: 63,6k
- Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 500ml: 87,5k
- Nước mắm Hạnh Phúc 50 độ đạm 250ml:45k
- Nước mắm Hạnh Phúc 40 độ đạm 500ml: 65,5k
- Nước mắm Hạnh Phúc - Japan Export (chưa cập nhật giá)
- 3. Chiến lược giá: Đặt giá ở mức Cao cấp (Premium)
- 4. Phương thức thanh toán:
- 1. Quảng cáo:
- 5. PR:
- 3.4. Khác biệt hóa cho sản phẩm
- 3.4.1. Khác biệt thông qua sản phẩm vật chất
- 3.4.2. Khác biệt thông qua dịch vụ
- 3.4.3. Khác biệt thông qua đội ngũ nhân sự
- 3.4.4. Khác biệt thông qua hình ảnh
- 3.3.2. Hình ảnh và vị thế của doanh nghiệp,bản đồ định vị
- Hình 3.2. Nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm hộp 12 chai loại 50ml
- Hình 3.3. Bún thang – đặc sản Hà Nội cùng nước mắm Hạnh Phúc 60 độ đạm
- Hình 3.4. Nước mắm Hạnh Phúc cùng bữa cơm gia đình
- 3.5. Chiến dịch marketing đã thực hiện của sản phẩm
- 3.5.1. Các kênh truyền thông online chính của công ty
- 3.5.2. Đa dạng mẫu mã sản phẩm
- 3.5.3. Truyền thông qua các bài báo, trang web
- 3.5.4. Liên kết với các sàn thương mại điện tử
- 3.5.4.1. Các sàn thương mại điện tử mà công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc đã liên kết:
- 1. Shopee
- 3.5.4.1. Các sàn thương mại điện tử mà công ty TNHH chế biến thực phẩm Hạnh Phúc đã liên kết:
- 3.5. Chiến dịch marketing đã thực hiện của sản phẩm
- Hình 3.5. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Shopee
- 6. Sendo.vn
- Hình 3.6. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Sendo
- 7. Tiki.vn
- Hình 3.7. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Tiki
- 8. Lazada Vietnam
- Hình 3.8. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Lazada
- 9. Bibo Mart
- Hình 3.9. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Bibo Mart
- 10. Nhanvan.vn:
- Hình 3.10. Sản phẩm nước mắm Hạnh Phúc trên trang thương mại điện tử Nhanvan.vn
- CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MARKETING CHO SẢN PHẨM
- 4.1. Xác định mục đích, mục tiêu
- 4.1.1. Mục đích
- 4.1.2. Mục tiêu
- 4.2. Xây dựng chiến lược marketing phù hợp
- 4.2.1. Giai đoạn phụ: Từ 01/01/2021 đến 11/02/2021 (19/11 – 30/21/2020 Âm lịch)
- 4.2.2. Giai đoạn 1: Từ 15/02/2021 đến 31/05/2021
- 4.2.2.1. Mục đích
- 4.2.2.2. Mục tiêu
- 4.2.2.3. Kế hoạch marketing 4P
- 1. Sản phẩm (Product)
- a. Chiến lược định vị sản phẩm
- b. Chính sách sản phẩm
- 11. Giá cả (Price)
- 12. Phân phối (Place)
- 13. Xúc tiến hỗn hợp (Promotion)
- 1. Sản phẩm (Product)
- 4.2.3. Giai đoạn 2: Từ 01/06/2021 đến 30/10/2021
- 4.2.3.1. Mục đích
- 4.2.3.2. Mục tiêu
- 4.2.3.3. Kế hoạch marketing 4P
- 1. Sản phẩm (Product)
- 14. Giá cả (Price)
- 15. Phân phối (Place)
- a. Thiết kế kênh phân phối
- b. Các quyết định quản trị kênh phân phối
- b.1. Quản trị các hoạt động (dòng chảy) trong kênh phân phối
- b.2. Phát triển các chính sách khuyến khích thành viên kênh phân phối
- b.3. Đánh giá hoạt động của các thành viên kênh phân phối
- b.4. Điều chỉnh cấu trúc kênh phân phối
- 16. Xúc tiến (Promotion)
- a. Chiến dịch: “ Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn” (3 tháng đầu)
- b.5. Thông điệp: “ Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn”
- b.6. Dạng thức truyền thông
- c. Tháng cuối của giai đoạn
- a. Chiến dịch: “ Bữa ăn ngon - Bữa ăn an toàn” (3 tháng đầu)
- 4.2.4. Giai đoạn 3: Từ 01/11/2021 đến 31/01/2022
- 4.2.4.1. Mục đích
- 4.2.4.2. Mục tiêu
- 4.2.4.3. Kế hoạch marketing 4P
- 1. Sản phẩm (Product)
- a. Chiến lược biến cải dòng sản phẩm
- b. Chiến lược tăng giá trị sản phẩm
- 17. Giá cả (Price)
- 18. Xúc tiến (Promotion)
- a. Thông điệp: “Về nhà là có tất cả”
- c. Dạng thức truyền thông
- d. Truyền thông trên các phương tiện truyền thông (Từ 01/12/2021 đến 31/01/2022)
- 19. Phân phối (Place)
- 1. Sản phẩm (Product)
- 4.3. Ngân sách dự kiến:
- 4.1. Xác định mục đích, mục tiêu
- CHƯƠNG 5. THỰC HIỆN KIỂM SOÁT, ĐÁNH GIÁ KẾ HOẠCH
- 5.1. Những phương thức kiểm soát hoạt động marketing
- 5.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả của kế hoạch marketing
- 5.3. Đánh giá rủi ro