lOMoARcPSD|59629529
Khoa : Chủ nghĩa xã hội khoa học
-----------
lOMoARcPSD|59629529
KẾ HOẠCH KIẾN TẬP
Thời gian : Từ ngày 25/4 đến ngày 22/5/2022
Sinh viên kiến tập :
Họ và tên: Nguyễn Thùy Dương
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Khoa: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Lớp: Chủ nghĩa xã hội khoa học K39
Mã sinh viên: 1950080007
Đơn vị kiến tập:
Tên cơ sở kiến tập: Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
Địa chỉ : Số 3 Phố Cầu Giấy - Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa – Hà Nội
Người hướng dẫn tại cơ sở kiến tập:
Họ và tên: Lê Thị Thúy
Chức vụ: Thạc
Mục tiêu cá nhân:
- Hoàn thành đạt yêu cầu của chương trình Kiến tập theo quy định của
Học viện báo chí và tuyên truyền.
lOMoARcPSD|59629529
- Phát triển năng lực làm việc (gồm kiến thức chuyên môn và thực tế, các kỹ
năng làm việc; hình thành các giá trị, thái độ tác phong chuyên nghiệp);
Gia tăng kinh nghiệm làm việc. Tạo dựng mrộng các mối quan hệ
nghề nghiệp
- Nâng cao khả năng hội nhập môi trường công việc khi đi làm; tăng cơ hội
được tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp lâu dài.
Kế hoạch kiến tập:
Thời gian
Nội dung công việc
Ý kiến cá nhân
Tuần 1
( T 25/4
đến 29/4)
- Gặp mặt lãnh đạo khoa và giảng viên
hướng dẫn kiến tập.
- Xây dựng kế hoạch kiến tập. Thảo
luận vềnhiệm vụ và trách nhiệm của bản
thân trong quá trình kiến tập.
- Tìm hiểu về cơ sở kiến tập, cơ cấu tổ
chứcđặc biệt là khoa Ch nghĩa xã hội khoa
hc nơi mình kiến tập.
- Hoàn thành công việc và nhiệm vụ
theo
- Hoàn
thành tốt nhất
có thể kế hoạch
đã đề ra.
- Chủ
động học hỏi và
trao đổi với
giảng viên
hướng dẫn về
những công
hướng dẫn.
- Viết nhật ký kiến tập tuần 1.
việc cần làm.
lOMoARcPSD|59629529
Tuần 2
( T 4/5 đến
6/5)
- Trực và thực hiện theo hướng dẫn
các nhiệm vụ tại Văn phòng Khoa, đọc
sách, nghiên cu khoa hc và tm hiu
qun lý sinh viên...
- Dự giảng các lớp với bộ môn Ch
nghĩa xã hội khoa hc.
- Nghiên cứu giáo trình và soạn bài
(Giáo trình Ch nghĩa xã hội khoa hc 3 tín
chỉ, bao gồm 6 chương).
- Soạn chương I học phần Ch nghĩa xã
hi.
- Viết nhật ký kiến tập tuần 2.
- Hoàn
thành tốt nhất
thể kế hoạch
đã đề ra.
- Chủ động
họchỏi trao
đổi với giảng
viên hướng dẫn
về những công
việc cần làm.
- Học hỏi
thêmvề chuyên
môn trong
giảng
dạy.
Tuần 3
(T 9/5 đến
13/5)
- Trực và thực hiện theo hướng dẫn
các nhiệm vụ tại Văn phòng Khoa, đọc
sách, nghiên cu khoa hc và tm hiu
qun lý sinh viên...
- Dự giảng các lớp với bộ môn Ch
nghĩa xã hội khoa hc.
- Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến
chuyên ngành Ch nghĩa xã hội khoa hc để
củng cố thêm kiến thức cho bài giảng. -
Soạn chương II học phần Ch nghĩa xã
- Hoàn
thành tốt nhất
có thể những
nhiệm vụ trong
kế hoạch.
- Chủ động
họchỏi và trao
đổi với giảng
viên hướng dẫn
về những công
lOMoARcPSD|59629529
hi khoa hc.
- Viết nhật ký kiến tập tuần 3.
việc cần làm. -
Học hỏi thêm
về chuyên
môn trong
giảng dạy.
Tuần 4
(từ 16/5 đến
22/5)
- Hoàn thiện các công việc còn sót.
- Viết nhật ký kiến tập tuần 4.
- Viết và nộp báo cáo kiến tập.
- Lắng nghe những nhận xét và góp ý
từ giảng viên hướng dẫn.
lOMoARcPSD|59629529
MỞ ĐẦU
Nhằm rèn luyện năng lực giảng dạy và nâng cao lòng yêu nghề để trở thành
giảng viên luận của trường Chính trị tỉnh, thành phố, các trường đại học, cao
đẳng, đồng thời giúp sinh viên nắm vững chức năng, nhiệm vụ tham gia các
hoạt động chủ yếu của trường để làm quen với hệ thống tổ chức môi trường
nghề nghiệp, nâng cao ý thức học tập và rèn luyện, bồi dưỡng tinh thần say mê
nghề nghiệp của mình. Học viện Báo chí - Tuyên truyền đã tổ chức cho đoàn sinh
viên đi kiến tp gồm các lớp Kinh tế chính trị, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa
hội khoa học. Trong đó Đoàn sinh viên đi kiến tập tại Trường Đại học Giao
thông Vận tải gồm 19 sinh viên. Trong đó sinh viên được phân về các Khoa theo
đúng chuyên ngành học.
Đây một hoạt động thiết thực giúp sinh viên vận dụng những kiến thức
được học từ trường vào thực tiễn giảng dạy, từ đó thấy được mối quan hệ chặt
chẽ giữa lý luận và thực tiễn, cần vận dụng sáng tạo lý vào thực tiễn để từ đó mỗi
cá nhân sẽ rút ra những bài học bổ ích và sâu sắc cho mình. Giúp sinh viên thấy
được những yêu cầu từ thực tiễn đặt ra cho mỗi cá nhân và có những điều chỉnh
về cách học, cách tiếp thu kiến thức và cách tiếp cận vấn đề, truyền đạt kiến thức
cho phù hợp.
Sau đợt kiến tập sinh viên sẽ thêm nhiều hiểu biết về trường mình
kiến tập, có những kinh nghiệm từ thực tế tìm hiểu và tham gia các hoạt động của
trường, thấy được những cái hay, cái đẹp cùng những hạn chế cần khắc phục, thấy
được phương pháp giảng dạy của nhiều thầy cùng những đối tượng học viên
khác nhau. Từ những nhận thức đó sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình thực hành
nghề nghiệp của sinh viên, đây cũng một chuyến đi thực tế sẽ giúp mỗi sinh
viên đi kiến tập có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Nội dung bản báo cáo kiến tập ngoài phần mở đầu kết luận gồm có 3 phần,
đó là:
lOMoARcPSD|59629529
Chương 1: Giới thiệu chung về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế -
xã hội Thành phố Hà Nội.
Chương 2: Những nét khái quát chung về Trường Đại học Giao thông
Vận tải, Khoa và bộ môn.
Chương 3: Kế hoạch và nội dung kiến tập.
lOMoARcPSD|59629529
NỘI DUNG
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH
KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1. Vị trí địa lý
- Nội là thủ đô nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nằm ở vị trítrung
tâm vùng đồng bằng Bắc Bộ, giới hạn trong khoảng từ 20
0
53’ đến 21
0
23’ độ
bắc đến 105
0
44’ đến 106
0
02’ kinh độ đông.
- Nội tiếp giáp với các tỉnh
TháiNguyên, Vĩnh Phúc phía Bắc,
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang,
Bắc Ninh Hưng Yên phía Đông,
Hoà Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
- Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng,giữa
vùng đồng bằng Bắc Bộ trù phú nổi
tiếng từ lâu đời. Nội vị trí địa
thế đẹp, thuận lợi để trở thành trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học
- công nghệ, và đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam.
- Ngày nay Thủ đô Nội đã trở thành một trong 17 Thủ đô diện tích lớnnhất
thế giới (3.344,47km
2
), với số dân 6,23 triệu người, chiếm 0,3% diện tích
3,6% dân số cả nước. Trong đó dân số nội thành chiếm 53%, dân số ngoại thành
chiếm 47%.
lOMoARcPSD|59629529
2. Phân chia hành chính
- Nội bao gồm 29 đơn vị hành chính (trong đó 27 quận, huyện, 02
Thànhphố trực thuộc với 577 xã, phường, thị trấn. Như vậy, diện tích, quy mô
Hà Nội hiện nay rộng lớn hơn trước rất nhiều (cộng thêm toàn bộ tỉnh Hà Tây
(cũ), huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn tỉnh Hoà
Bình).
3.Tình hình kinh tế - hội của Thành phố Nội (Qúy I năm 2022) Kinh
tế - hội thành phố Nội những tháng đầu năm diễn ra trong bối cảnh ng
trưởng toàn cầu bị tác động bởi căng thng địa chính trị gia tăng, nhất là xung đột
giữa Nga - Ukraine và sự lây lan nhanh của dịch Covid-19 với biến thể Omicron
tại mt số quốc gia. Giá dầu thô, lương thực và nhiều loại hàng hóa bản tăng
cao ảnh hưởng đến sản xuất và gia tăng áp lực lạm phát cho các nền kinh tế. Theo
dự báo tại thời điểm tháng 3/2022 của Tổ chức Hợp tác Phát triển kinh tế
(OECD), tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2022 thể thấp hơn 1 điểm phần
trăm so với mức dự báo 4,5% đưa ra vào tháng 12/2021.
3.1. Về kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý I/2022 ước tăng 5,83% so với cùng kỳ
năm trước, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sn tăng 3,39%; khu vực
công nghiệp xây dựng tăng 5,61%; khu vực dịch vụ tăng 6,15%; thuế sn phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,92%. Tăng trưởng quý I năm nay thấp hơn mức tăng
của cùng kỳ m trước1 , nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức
tạp, lây lan nhanh trong công đồng, tình hình thế giới biế đông khó lường, mức
tăng trưởng trên là rất quan trọng với xu hướng phục hồ đà tăng trưởng ở nhiều
ngành, lĩnh vực.
- Sản xuất nông, lâm nghiệp thủy sản: Kết quả thu hoạch cây màu vụ Đôngđạt
khá, công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng được quan tâm chú trọng; chăn nuôi
lOMoARcPSD|59629529
phát triển ổn định. Riêng sản xuất vụ Xuân bị ảnh hưởng bởi đợt rét đậm, rét
hại kéo dài môt số ngày trong những tháng đầu năm.
- Sản xuất công nghiệp: Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, các doanh nghiệp
nhanhchóng bắt tay ngay vào công việc, góp phần phục hồi đà tăng trưởng. Chỉ
số sản xuất công nghiệp 3 tháng đầu năm tiếp tục tăng so với cùng kỳ m trước.
- Đầu và xây dựng: Trong quý I/2022, vốn đầu phát triển trên địa bàn
tăng7,8% so với cùng kỳ năm trước, thu hút đầu tư nước ngoài đạt 513,1 triệu
USD. Thành phố tập trung chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thi công
tăng cường nguồn lực, đẩy nhanh tiến đô thi công các công trình, dự án trọng
điểm.
- Hoạt đông thương mại, dịch vụ: Trong quý I/2022, Thành phố cùng doan
nghiệp triển khai các phương án thích ứng an toàn, linh hoạt, đảm bảo kiểm
soát tình hình dịch Covid-19, việc thực hiện mở cửa trở lại hoạt đông kinh
doanh, d lịch, nhà hàng, khách sạn trong trạng thái bình thường mới đã tạo đà
tích cực cho sự phục hồi ngành thương mại, dịch vụ, góp phần tăng trưởng kinh
tế. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng quý I/2022 tăng
9,1% so với cùng kỳ năm trước. Vận tải hàng hóa trong quý I/2022 tiếp tục tăng
trưởng nhanh, đáp ứng yêu cầu vận chuyển lưu thông hàng hóa, doanh thu
vận tải hàng hóa quý I/2022 tăng 43% so với cùng kỳ. Riêng vận tải hành khách
vẫn gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19, doanh thu vận chuyển hành
khách quý I/2022 giảm 28,8%. Sau môt thời gian dài đóng cửa để phòng, chống
dịch Covid-19, từ giữa tháng Hai, Nôi cho phép các điểm du lịch, di tích,
c sở tôn giáo, tín ngưỡng hoạt đông trở lại đón du khách trong dịp đầu năm
mớ Nhâm Dần. Giữa tháng Ba, Nôi cùng cả nước mcửa đón khách du
lịc quốc tế, các hãng hàng không mở rông thêm nhiu đường bay tới các nước
trong khu vực quốc tế, trong đó nhiều quốc gia là thị trường khách du lịch
lớn của i, ngành Du lịch đang nỗ lực để từng bước phục hồi, phát triển
d lịch Thủ đô. Hoạt động xuất nhập khẩu của Thành phố những tháng đầu năm
lOMoARcPSD|59629529
đạt kết quả tích cực. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa quý I/2022 ước
đạt 12,7 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa đạt 3,6 tỷ USD, tăng 6,1%; nhập khẩu hàng hóa đạt 9,1 tỷ
USD, tăng 18,5%.
- Tài chính, ngân hàng thị trường chứng khoán: Tổng thu ngân sách trên
địabàn quý I/2022 tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước; chi ngân sách địa
phương tăng 31,6%. Các tổ chức n dụng trên địa bàn tiếp tục đẩy mạnh triển
khai nhiều biện pháp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho khách hàng ảnh hưởng dịch
Covid-19. Huy đông vốn tăng 2,6%, dư nợ tín dụng ng 2,8% so với cuối nă
2021.
3.2. Về xã hội
- Giải quyết việc làm: Ngay sau k nghỉ Tết Nguyên đán, Thành phố đẩy
mạnhcác giải pháp hỗ trợ, phát triển thị trường lao đông, giải quyết vic làm
ch người lao đông trên địa bàn trong điều kin bình thường mới. Nhờ đó, tháng
B đã hơn 26,9 nghìn lao đông tìm được việc làm14, chiếm 53,8% tổng số
la đông được giải quyết việc làm trong quý I/2022.
- Bảo đảm an sinh xã hôi: Trong quý I/2022, công tác bảo đảm an sinh, phúc lợị
hôi tiếp tục được Thành phố các cấp, các ngành quan tâm thực hiện tốt,
những gói hỗ trợ cùng quà tặng được thực hiện đầy đủ, kịp thời đến các đối
tượng chính sách.
- Giáo dục, đào tạo dạy nghề: Những tháng đầu năm 2022, mặc dịchCovid-
19 trên địa bàn Thành phố diễn biến phức tạp vi số ca lây nhiễm trong công
đồng tăng cao nhưng ngành Giáo dục Hà Nộ i đã nỗ lực, vượt khó khăn, kịp
thời điều chỉnh, linh hoạt trong công tác dạy học để hoàn thành tốt “nhiệm vụ
kép” bảo đảm an toàn cho giáo viên, học sinh đồng thời tổ chức thực hiện
chất lượng, kịp chương trình giáo dục đã đề ra từ đầu năm học 2021-2022.
lOMoARcPSD|59629529
- Công tác phòng, chống dịch Covid-19: Trong quý I/2022, tình hình dịch
Covid-19 diễn biến phức tạp trên Thế giới và trong nước với số ca mắc tăng cao.
Thành phố đã chủ đông triển khai đồng bộ , quyết liệt các giải pháp phòng
chống
dịch Covid-19 theo các cấp đô phù hợp với mỗi địa phương, mi lĩnh vực
trong
điều kiện bình thường mới, đẩy nhanh bao phủ tiêm vắc xin phòng Covid19 mũi
3 trên địa bàn, nhờ đó tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát, tỷ lệ số ca phải
nhập viện điều trị chuyển bệnh nặng và tử vong giảm.
- Hoạt đông văn hóa, thể thao: Trong quý I/2022, các hoạt độ ng văn hóa,
thể thao được trên địa bàn đã mở cửa trở lại sau thời gian dài tạm dừng đphòng,
chống dịch Covid-19. Cùng với đó, Thành phố đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin truyền thông trong các ngành, lĩnh vực, các sự kiện lớn về chính
trị, xã hôi. Đồng thời chuẩn bị tốt nhất về cơ sở vật chất chào đón SEA Games
31
lOMoARcPSD|59629529
CHƯƠNG 2
NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN
TẢI, KHOA VÀ BỘ MÔN
I. Khái quát chung về Đại Học Giao Thông Vận Tải
A: TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải tiền thân là Trường Cao đẳng Công
chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng
11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ
trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính
Đào Trọng Kim.
Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện có tất cả 19 ngành đào tạo bậc Đại
học, 13 ngành đào tạo bậc Thạc sĩ và 08 ngành đào tạo bậc Tiến sĩ. Quy mô đào
tạo của Trường có gần 30.000 sinh viên các hệ, trên 1900 học viên cao học và
gần 210 nghiên cứu sinh. Năm học 2021 2022 trường tuyển sinh và đào tạo tại
Hà Nội 4200 chỉ tiêu cho các chương trình đại trà và các chương trình tiên tiến,
chất lượng cao.
Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất
nước.
Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông Vận ti hướng tới mô hình đại học
đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành
giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về
lOMoARcPSD|59629529
Giao thông vận tải và mt số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội
nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải được thành
lập tuyển sinh khóa 1 trình đĐại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức
mang tên Đại Học Giao Thông Vận Tải theo Quyết định số 42/CP ngày
24/03/1962 của Hi đồng Chính phủ.
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố
Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh
tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhp, trách nhiệm
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải đất
nước.
Mục tiêu của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hướng ti hình đại học
đa ngành vkỹ thuật, công nghệ kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao
thông vận tải đất nước; trung tâm nghiên cứu khoa học uy tín về Giao
thông vận tải một số lĩnh vực khác; đẳng cấp trong khu vực hội nhập
Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải đã vinh dự được Đảng và Nhà nước
trao tặng những phn thưởng cao quý
* Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2011)
* Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007)
* Huân chương Hồ Chí Minh (2005)
* 02 Huân chương Độc lập Hạng Nhất (2000 và 2015)
lOMoARcPSD|59629529
* Huân chương Độc lập Hạng Nhì (1995)
* Huân chương Độc lập Hạng Ba (1986)
* 03 Huân chương Lao động Hạng Nhất (1982,1990, 2020)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Nhì (1977 và 2004)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Ba (1966 1999)* Huân chương Kháng
chiến Hạng Nhì (1973)
II. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN
1. SỨ MẠNG
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhp, trách nhiệm
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải đất
nước.
2. TẦM NHÌN
Trở thành trường đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu, khẳng định vị
thế hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực giao thông vận tải, có uy tín và chất lượng
ngang tầm châu Á.
3. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Tiên phong Chất lượng – Trách nhiệm Thích ứng
- Tiên phong: Luôn đi trước, đón đầu các xu thế phát triển trong đào tạo vànghiên
cứu khoa học, chủ động nắm bắt và giải quyết những thách thức của xã hội.
- Chất lượng: Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, các sản phẩm khoa họccông
nghệ có uy tín.
lOMoARcPSD|59629529
- Trách nhiệm: Đối với cán bộ, giảng viên, người học, cộng đồng, xã hội vàquốc
tế.
- Thích ứng: Đổi mới theo điều kiện, thời gian, hoàn cảnh để ngày một pháttriển.
4. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hướng tới đào tạo người học trở thành công
dân toàn cầu, có tinh thần dân tộc và trách nhiệm quốc tế.
Hoạt động đào tạo giúp người học phát triển toàn diện về đức-trí-thể-mỹ, trang b
kiến thức nền tng cốt lõi chuyên sâu cho mi cá nhân. Nhà trường xác định
giáo dục phải gắn kết chặt chẽ với tiến bộ khoa học công nghệ của thế giới,
nhu cầu nguồn nhân lực, sự phát triển kinh tế - hội của đất nước và nhiệm v
bảo vệ, xây dựng Tổ quốc.
Nhà trường áp dụng phương pháp giáo dục tích cực, học đi đôi với hành, kiến tạo
môi trường giúp người học xây dựng rèn luyện ý thức thọc suốt đời, khả
năng thích ứng với mọi hoàn cảnh nhằm phát huy tốt nhất tiềm năng khả năng
sáng tạo.
Nhà trường xác định người học là trung tâm, người thầy truyền cảm hứng.
5. MỤC TIÊU
Mục tiêu tổng quát
Phát triển Đại Học Giao Thông Vận Tải tải thành trường đại học tự chủ, đa ngành
theo định hướng nghiên cứu, có uy tín và chất lượng ngang tầm Châu Á.
Mục tiêu chiến lược
Trở thành trường đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu;
lOMoARcPSD|59629529
Xây dựng, phát triển các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh, có uy
tín và năng lực xuất khẩu tri thức, chuyển giao công nghệ, đặc biệt trong
lĩnh vực giao thông vận tải;
Đảm bảo chất lượng đào tạo theo chuẩn mực quốc tế;
Kiến tạo môi trường giáo dục chủ động và sáng tạo, hình thành ý thức học
tập suốt đời, thích ứng với mọi điều kiện hoàn cảnh;
Có trách nhiệm với cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
6. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
6.1.Xây dựng trường đại học tchủ với mô hình quản trị tiên tiến, hệ thống
phương thức quản chuyên nghiệp đạt tới hình của trường đại học thông
minh
a. Tổ chức quản lý hoạt động của các đơn vị thuộc trường theo ISO 9001 và ISO
26000.
b. Xây dựng sở dữ liệu số hoá về các mt hoạt động của Nhà trường, hoàn
thành việc xây dựng vn hành Nhà trường điện tử vào năm 2021, hướng tới
mô hình đại học thông minh vào năm 2025.
c. Xây dựng Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại TP.HCM một đơn vị thuộc
Trường được phân cấp tự chủ cao, theo mô hình Trường trong Trường.
d. Đến hết năm 2023 hoàn thành vic đổi mới, tinh gọn cơ cấu tổ chức các đơn vị
trong Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ và trách nhiệm giải trình.
6.2. Đa dạng hóa ngành, phương thức loại hình đào tạo phù hợp với xu thế
phát triển khoa học công nghệ
a. Tối ưu hệ thống đào tạo tín chỉ, đáp ứng cao nhất các nhu cầu học tập của người
học.
lOMoARcPSD|59629529
b. soát xây dựng chương trình đào tạo theo chuẩn CDIO đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao của hội, trang bị cho người học những kiến
thức, kỹ năng tổng hợp, phát triển năng lực và tính sáng tạo. Chú trọng phát triển
chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài; chương trình đào tạo hợp tác doanh
nghiệp; chương trình đào tạo theo cách tiếp cận liên ngành, xuyên ngành.
c. Đa dạng hoá phương thức và loại hình đào tạo đáp ứng xu thế phát triển khoa
học công ngh: tập trung phát triển các chương trình đào tạo mở, đào tạo ngắn
hạn, đào tạo thường xuyên phục vụ nhu cầu tái đào tạo, học tập suốt đời.
d. Nâng chuẩn chất lượng đầu ra đối với các ngành học nhằm đem lại sự hài lòng
cho nhà tuyển dụng hội. Chú trọng đào tạo tinh hoa tạo thương hiệu cho
Nhà trường.
e. Triển khai kiểm định chất lượng sgiáo dục chương trình đào tạo theo
hướng tiếp cận quốc tế. Đến năm 2025, ít nhất 05 chương trình đào tạo đạt
chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế.
6.3. Khẳng định vai trò tiên phong, vị thế hàng đầu Việt Nam về khoa học công
nghệ trong lĩnh vực giao thông vn tải nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hoá
hiện đại hoá đất nước
a. Đến năm 2025, xây dựng tối thiểu 03 nhóm nghiên cứu mạnh thuộc một số
hướng nghiên cứu ưu tiên: đường sắt, đường bộ, cơ khí giao thông, vật liệu tiên
tiến, giao thông thông minh, thành phố thông minh, logistic.
b. Xây dựng và phát triển các viện nghiên cứu, trung tâm khoa học công nghệ có
khả năng độc lp, chủ động thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ, tạo ra các
sản phẩm khoa học chất lượng cao, khả năng giải quyết các vấn đề khoa
học – thực tiễn phức tạp có tính liên ngành, tạo thương hiệu, đem lại lợi ích cho
Nhà trường và xã hội.
lOMoARcPSD|59629529
c. Tích cực, chủ động tham gia các nhiệm vụ khoa học công nghệ như: biên soạn
quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tham gia thực hiện các đề tài, dự án NCKH các
cấp. Nâng cao số lượng và chất lượng đề tài, dự án: đến năm 2023, số lượng đề
tài NCKH triển khai thực hiện cấp Nhà nước, cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài
theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp là 20-25 đề tài/năm; đến năm 2025, 50% đề
tài cấp Bộ trở lên có hợp tác với đối tác nước ngoài.
d. Đến năm 2023, công bố ít nhất 600 bài báo đăng trên tạp chí trong nước
quốc tế/năm, trong đó có tối thiểu 150 bài báo quốc tế/năm thuộc danh mục Web
of Science, Scopus; tổ chức tối thiểu 20 hội thảo/năm; hằng năm có sản phẩm sở
hữu trí tuệ, quyền tác giả, các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên
sinh viên tham dự và đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
e. Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải của Trường hướng tới mục tiêu thuộc
danh mục Scopus, Web of Science.
f. Xây dựng Quỹ phát triển khoa học công nghệ làm nguồn gieo mầm các hạt
nhân KHCN cho Nhà trường: hỗ trợ hoàn thiện, thương mại hóa sản phẩm
KHCN.
6.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức theo yêu cầu hội nhập quốc tế
a. Xây dựng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quy định năng lực viên chức; đánh giá mức
độ thực hiện công việc theo chỉ số KPI, chế khen thưởng kỷ luật nhằm
thúc đẩy người lao động trong Nhà trường nâng cao trình độ, năng lực, chuyên
môn, nghiệp vụ. Đến năm 2025, 15% giảng viên học hàm GS-PGS, 45% giảng
viên có học vị tiến sĩ; phấn đấu trên 85% giảng viên đạt trình độ ngoại ngữ B2
theo chuẩn khung năng lực châu Âu hoặc tương đương, 60% viên chức hành
chính sử dụng tốt tiếng Anh 100% viên chức thành thạo tin học trong công
việc.
lOMoARcPSD|59629529
b. Xây dựng chế thu hút các nhà khoa học uy tín trong nước quốc tế, các
nhà khoa học trẻ tài năng về làm việc trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ tại
trường.
6.5. Tăng cường và hiện đại hoá cơ sở vật chất
a. Quản lý, khai thác hiệu quả cơ sở vt chất hiện có.
b. Xây dựng và hiện đại hóa cơ sở vật chất có trọng tâm, trọng điểm, phân kỳ
đầu tư theo giai đoạn. Ưu tiên phát triển các phòng thí nghiệm.
c. Đảm bảo diện tích phòng làm việc, phòng học, túc đạt chuẩn theo
quy định hiện hành.
d. Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hin đại, đồng bộ, đáp
ứng yêu cầu của trường đại học thông minh.
e. Phát triển hệ thống thư viện tiên tiến, đa chức năng, thân thiện, sáng tạo.
f. Đến năm 2030, Trường có thêm phân hiệu mới.
6.6. Phát triển nguồn lực tài chính theo hướng đa dạng hoá và bền vững
a. Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính.
b. Đến năm 2023, đạt mức 100% tự chủ về chi tiêu thường xuyên. Hàng năm
nâng dần tỷ lệ trích lập chênh lch thu chi cho Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp.
c. Tăng quy mô và đa dạng hoá các nguồn lực tài chính.
Tiếp tục tìm kiếm phát triển các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, nguồn
hội hoá.
Đầu mạnh hơn nữa cho công tác NCKH và chuyển giao công nghệ nhằm tạo
ra các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao. Đến năm 2025, tăng tỉ trọng nguồn thu

Preview text:

lOMoARcPSD| 59629529
Khoa : Chủ nghĩa xã hội khoa học ----------- lOMoARcPSD| 59629529
KẾ HOẠCH KIẾN TẬP
Thời gian : Từ ngày 25/4 đến ngày 22/5/2022
Sinh viên kiến tập :
Họ và tên: Nguyễn Thùy Dương
Trường: Học viện Báo chí và Tuyên truyền
Khoa: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Lớp: Chủ nghĩa xã hội khoa học K39 Mã sinh viên: 1950080007
Đơn vị kiến tập:
Tên cơ sở kiến tập: Đại học Giao thông Vận tải Hà Nội
Địa chỉ : Số 3 Phố Cầu Giấy - Phường Láng Thượng - Quận Đống Đa – Hà Nội
Người hướng dẫn tại cơ sở kiến tập:
Họ và tên: Lê Thị Thúy Chức vụ: Thạc sĩ Mục tiêu cá nhân:
- Hoàn thành và đạt yêu cầu của chương trình Kiến tập theo quy định của
Học viện báo chí và tuyên truyền. lOMoARcPSD| 59629529
- Phát triển năng lực làm việc (gồm kiến thức chuyên môn và thực tế, các kỹ
năng làm việc; hình thành các giá trị, thái độ và tác phong chuyên nghiệp);
Gia tăng kinh nghiệm làm việc. Tạo dựng và mở rộng các mối quan hệ nghề nghiệp
- Nâng cao khả năng hội nhập môi trường công việc khi đi làm; tăng cơ hội
được tuyển dụng và phát triển nghề nghiệp lâu dài.
Kế hoạch kiến tập: Thời gian
Nội dung công việc Ý kiến cá nhân Tuần 1 -
Gặp mặt lãnh đạo khoa và giảng viên - Hoàn ( Từ 25/4 hướng dẫn kiến tập. thành tốt nhất đến 29/4) -
Xây dựng kế hoạch kiến tập. Thảo có thể kế hoạch
luận vềnhiệm vụ và trách nhiệm của bản đã đề ra.
thân trong quá trình kiến tập. - Chủ động học hỏi và -
Tìm hiểu về cơ sở kiến tập, cơ cấu tổ trao đổi với
chứcđặc biệt là khoa Chủ nghĩa xã hội khoa giảng viên
học nơi mình kiến tập. hướng dẫn về những công -
Hoàn thành công việc và nhiệm vụ theo hướng dẫn. việc cần làm.
- Viết nhật ký kiến tập tuần 1. lOMoARcPSD| 59629529 Tuần 2 -
Trực và thực hiện theo hướng dẫn - Hoàn
( Từ 4/5 đến các nhiệm vụ tại Văn phòng Khoa, đọc thành tốt nhất 6/5)
sách, nghiên cứu khoa học và tỉm hiểu có thể kế hoạch quản lý sinh viên... đã đề ra. -
Dự giảng các lớp với bộ môn Chủ - Chủ động nghĩa xã hội khoa học. họchỏi và trao -
Nghiên cứu giáo trình và soạn bài đổi với giảng
(Giáo trình Chủ nghĩa xã hội khoa học 3 tín viên hướng dẫn chỉ, bao gồm 6 chương). về những công -
Soạn chương I học phần Chủ nghĩa xã việc cần làm. hội. - Học hỏi -
Viết nhật ký kiến tập tuần 2. thêmvề chuyên môn trong giảng dạy. Tuần 3 -
Trực và thực hiện theo hướng dẫn - Hoàn
(Từ 9/5 đến các nhiệm vụ tại Văn phòng Khoa, đọc thành tốt nhất 13/5)
sách, nghiên cứu khoa học và tỉm hiểu có thể những quản lý sinh viên... nhiệm vụ trong -
Dự giảng các lớp với bộ môn Chủ kế hoạch. nghĩa xã hội khoa học. - Chủ động họchỏi và trao -
Nghiên cứu các tài liệu liên quan đến đổi với giảng
chuyên ngành Chủ nghĩa xã hội khoa học để
củng cố thêm kiến thức cho bài giảng. viên hướng dẫn - về những công
Soạn chương II học phần Chủ nghĩa xã lOMoARcPSD| 59629529 hội khoa học. việc cần làm. - Học hỏi thêm
- Viết nhật ký kiến tập tuần 3. về chuyên môn trong giảng dạy. Tuần 4 -
Hoàn thiện các công việc còn sót. (từ 16/5 đến -
Viết nhật ký kiến tập tuần 4. 22/5) -
Viết và nộp báo cáo kiến tập. -
Lắng nghe những nhận xét và góp ý
từ giảng viên hướng dẫn. lOMoARcPSD| 59629529 MỞ ĐẦU
Nhằm rèn luyện năng lực giảng dạy và nâng cao lòng yêu nghề để trở thành
giảng viên lý luận của trường Chính trị tỉnh, thành phố, các trường đại học, cao
đẳng, đồng thời giúp sinh viên nắm vững chức năng, nhiệm vụ và tham gia các
hoạt động chủ yếu của trường để làm quen với hệ thống tổ chức và môi trường
nghề nghiệp, nâng cao ý thức học tập và rèn luyện, bồi dưỡng tinh thần say mê
nghề nghiệp của mình. Học viện Báo chí - Tuyên truyền đã tổ chức cho đoàn sinh
viên đi kiến tập gồm các lớp Kinh tế chính trị, Tư tưởng Hồ Chí Minh, Chủ nghĩa
xã hội khoa học. Trong đó Đoàn sinh viên đi kiến tập tại Trường Đại học Giao
thông Vận tải gồm 19 sinh viên. Trong đó sinh viên được phân về các Khoa theo đúng chuyên ngành học.
Đây là một hoạt động thiết thực giúp sinh viên vận dụng những kiến thức
được học từ trường vào thực tiễn giảng dạy, từ đó thấy được mối quan hệ chặt
chẽ giữa lý luận và thực tiễn, cần vận dụng sáng tạo lý vào thực tiễn để từ đó mỗi
cá nhân sẽ rút ra những bài học bổ ích và sâu sắc cho mình. Giúp sinh viên thấy
được những yêu cầu từ thực tiễn đặt ra cho mỗi cá nhân và có những điều chỉnh
về cách học, cách tiếp thu kiến thức và cách tiếp cận vấn đề, truyền đạt kiến thức cho phù hợp.
Sau đợt kiến tập sinh viên sẽ có thêm nhiều hiểu biết về trường mà mình
kiến tập, có những kinh nghiệm từ thực tế tìm hiểu và tham gia các hoạt động của
trường, thấy được những cái hay, cái đẹp cùng những hạn chế cần khắc phục, thấy
được phương pháp giảng dạy của nhiều thầy cô cùng những đối tượng học viên
khác nhau. Từ những nhận thức đó sẽ giúp ích rất nhiều cho quá trình thực hành
nghề nghiệp của sinh viên, đây cũng là một chuyến đi thực tế sẽ giúp mỗi sinh
viên đi kiến tập có thêm nhiều kinh nghiệm thực tiễn.
Nội dung bản báo cáo kiến tập ngoài phần mở đầu và kết luận gồm có 3 phần, đó là: lOMoARcPSD| 59629529
Chương 1: Giới thiệu chung về điều kiện tự nhiên và tình hình kinh tế -
xã hội Thành phố Hà Nội.
Chương 2: Những nét khái quát chung về Trường Đại học Giao thông
Vận tải, Khoa và bộ môn.
Chương 3: Kế hoạch và nội dung kiến tập. lOMoARcPSD| 59629529 NỘI DUNG CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÌNH HÌNH
KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
1. Vị trí địa lý
- Hà Nội là thủ đô nước Cộng hoà xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, nằm ở vị trítrung
tâm vùng đồng bằng Bắc Bộ, giới hạn trong khoảng từ 200 53’ đến 210 23’ vĩ độ
bắc đến 1050 44’ đến 1060 02’ kinh độ đông.
- Hà Nội là tiếp giáp với các tỉnh
TháiNguyên, Vĩnh Phúc ở phía Bắc, Hà
Nam, Hòa Bình phía Nam, Bắc Giang,
Bắc Ninh và Hưng Yên ở phía Đông,
Hoà Bình cùng Phú Thọ phía Tây.
- Hà Nội nằm hai bên bờ sông Hồng,giữa
vùng đồng bằng Bắc Bộ trù phú và nổi
tiếng từ lâu đời. Hà Nội có vị trí và địa
thế đẹp, thuận lợi để trở thành trung tâm
chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học
- công nghệ, và đầu mối giao thông quan trọng của Việt Nam.
- Ngày nay Thủ đô Hà Nội đã trở thành một trong 17 Thủ đô có diện tích lớnnhất
thế giới (3.344,47km2), với số dân 6,23 triệu người, chiếm 0,3% diện tích và
3,6% dân số cả nước. Trong đó dân số nội thành chiếm 53%, dân số ngoại thành chiếm 47%. lOMoARcPSD| 59629529
2. Phân chia hành chính
- Hà Nội bao gồm 29 đơn vị hành chính (trong đó có 27 quận, huyện, 02
Thànhphố trực thuộc với 577 xã, phường, thị trấn. Như vậy, diện tích, quy mô
Hà Nội hiện nay rộng lớn hơn trước rất nhiều (cộng thêm toàn bộ tỉnh Hà Tây
(cũ), huyện Mê Linh tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình).
3.Tình hình kinh tế - xã hội của Thành phố Hà Nội (Qúy I năm 2022) Kinh
tế - xã hội thành phố Hà Nội những tháng đầu năm diễn ra trong bối cảnh tăng
trưởng toàn cầu bị tác động bởi căng thẳng địa chính trị gia tăng, nhất là xung đột
giữa Nga - Ukraine và sự lây lan nhanh của dịch Covid-19 với biến thể Omicron
tại một số quốc gia. Giá dầu thô, lương thực và nhiều loại hàng hóa cơ bản tăng
cao ảnh hưởng đến sản xuất và gia tăng áp lực lạm phát cho các nền kinh tế. Theo
dự báo tại thời điểm tháng 3/2022 của Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế
(OECD), tăng trưởng kinh tế toàn cầu năm 2022 có thể thấp hơn 1 điểm phần
trăm so với mức dự báo 4,5% đưa ra vào tháng 12/2021. 3.1. Về kinh tế
Tổng sản phẩm trên địa bàn (GRDP) quý I/2022 ước tăng 5,83% so với cùng kỳ
năm trước, trong đó: Khu vực nông, lâm nghiệp và thủy sản tăng 3,39%; khu vực
công nghiệp và xây dựng tăng 5,61%; khu vực dịch vụ tăng 6,15%; thuế sản phẩm
trừ trợ cấp sản phẩm tăng 4,92%. Tăng trưởng quý I năm nay thấp hơn mức tăng
của cùng kỳ năm trước1 , nhưng trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn diễn biến phức
tạp, lây lan nhanh trong công đồng, tình hình thế giới biếṇ đông khó lường, mức
tăng trưởng trên là rất quan trọng với xu hướng phục hồị đà tăng trưởng ở nhiều ngành, lĩnh vực.
- Sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản: Kết quả thu hoạch cây màu vụ Đôngđạt
khá, công tác chuyển đổi cơ cấu cây trồng được quan tâm chú trọng; chăn nuôi lOMoARcPSD| 59629529
phát triển ổn định. Riêng sản xuất vụ Xuân bị ảnh hưởng bởi đợt rét đậm, rét
hại kéo dài môt số ngày trong những tháng đầu năm.̣
- Sản xuất công nghiệp: Sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, các doanh nghiệp
nhanhchóng bắt tay ngay vào công việc, góp phần phục hồi đà tăng trưởng. Chỉ
số sản xuất công nghiệp 3 tháng đầu năm tiếp tục tăng so với cùng kỳ năm trước.
- Đầu tư và xây dựng: Trong quý I/2022, vốn đầu tư phát triển trên địa bàn
tăng7,8% so với cùng kỳ năm trước, thu hút đầu tư nước ngoài đạt 513,1 triệu
USD. Thành phố tập trung chỉ đạo, đôn đốc các chủ đầu tư, các đơn vị thi công
tăng cường nguồn lực, đẩy nhanh tiến đô thi công các công trình, dự án trọng điểm.̣
- Hoạt đông thương mại, dịch vụ: Trong quý I/2022, Thành phố cùng doanḥ
nghiệp triển khai các phương án thích ứng an toàn, linh hoạt, đảm bảo kiểm
soát tình hình dịch Covid-19, việc thực hiện mở cửa trở lại hoạt đông kinh
doanh, dụ lịch, nhà hàng, khách sạn trong trạng thái bình thường mới đã tạo đà
tích cực cho sự phục hồi ngành thương mại, dịch vụ, góp phần tăng trưởng kinh
tế. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng quý I/2022 tăng
9,1% so với cùng kỳ năm trước. Vận tải hàng hóa trong quý I/2022 tiếp tục tăng
trưởng nhanh, đáp ứng yêu cầu vận chuyển và lưu thông hàng hóa, doanh thu
vận tải hàng hóa quý I/2022 tăng 43% so với cùng kỳ. Riêng vận tải hành khách
vẫn gặp khó khăn do ảnh hưởng của dịch Covid-19, doanh thu vận chuyển hành
khách quý I/2022 giảm 28,8%. Sau môt thời gian dài đóng cửa để phòng, chống ̣
dịch Covid-19, từ giữa tháng Hai, Hà Nôi cho phép các điểm du lịch, di tích,
cợ sở tôn giáo, tín ngưỡng hoạt đông trở lại đón du khách trong dịp đầu năm
mớị Nhâm Dần. Giữa tháng Ba, Hà Nôi cùng cả nước mở cửa đón khách du
lịcḥ quốc tế, các hãng hàng không mở rông thêm nhiều đường bay tới các nước ̣
trong khu vực và quốc tế, trong đó có nhiều quốc gia là thị trường khách du lịch
lớn của Hà Nôi, ngành Du lịch đang nỗ lực để từng bước phục hồi, phát triển
dụ lịch Thủ đô. Hoạt động xuất nhập khẩu của Thành phố những tháng đầu năm lOMoARcPSD| 59629529
đạt kết quả tích cực. Tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa quý I/2022 ước
đạt 12,7 tỷ USD, tăng 14,7% so với cùng kỳ năm trước, trong đó kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa đạt 3,6 tỷ USD, tăng 6,1%; nhập khẩu hàng hóa đạt 9,1 tỷ USD, tăng 18,5%.
- Tài chính, ngân hàng và thị trường chứng khoán: Tổng thu ngân sách trên
địabàn quý I/2022 tăng 15,6% so với cùng kỳ năm trước; chi ngân sách địa
phương tăng 31,6%. Các tổ chức tín dụng trên địa bàn tiếp tục đẩy mạnh triển
khai nhiều biện pháp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho khách hàng ảnh hưởng dịch
Covid-19. Huy đông vốn tăng 2,6%, dư nợ tín dụng tăng 2,8% so với cuối năṃ 2021. 3.2. Về xã hội
- Giải quyết việc làm: Ngay sau kỳ nghỉ Tết Nguyên đán, Thành phố đẩy
mạnhcác giải pháp hỗ trợ, phát triển thị trường lao đông, giải quyết việc làm
chọ người lao đông trên địa bàn trong điều kiện bình thường mới. Nhờ đó, tháng
Bạ đã có hơn 26,9 nghìn lao đông tìm được việc làm14, chiếm 53,8% tổng số
laọ đông được giải quyết việc làm trong quý I/2022.̣
- Bảo đảm an sinh xã hôi: Trong quý I/2022, công tác bảo đảm an sinh, phúc lợị
xã hôi tiếp tục được Thành phố và các cấp, các ngành quan tâm thực hiện tốt,̣
những gói hỗ trợ cùng quà tặng được thực hiện đầy đủ, kịp thời đến các đối tượng chính sách.
- Giáo dục, đào tạo và dạy nghề: Những tháng đầu năm 2022, mặc dù dịchCovid-
19 trên địa bàn Thành phố diễn biến phức tạp với số ca lây nhiễm trong công
đồng tăng cao nhưng ngành Giáo dục Hà Nộ i đã nỗ lực, vượt khó khăn,̣ kịp
thời điều chỉnh, linh hoạt trong công tác dạy học để hoàn thành tốt “nhiệm vụ
kép” bảo đảm an toàn cho giáo viên, học sinh đồng thời tổ chức thực hiện có
chất lượng, kịp chương trình giáo dục đã đề ra từ đầu năm học 2021-2022. lOMoARcPSD| 59629529
- Công tác phòng, chống dịch Covid-19: Trong quý I/2022, tình hình dịch
Covid-19 diễn biến phức tạp trên Thế giới và trong nước với số ca mắc tăng cao.
Thành phố đã chủ đông triển khai đồng bộ , quyết liệt các giải pháp phòng ̣ chống
dịch Covid-19 theo các cấp đô phù hợp với mỗi địa phương, mỗi lĩnh vực ̣ trong
điều kiện bình thường mới, đẩy nhanh bao phủ tiêm vắc xin phòng Covid19 mũi
3 trên địa bàn, nhờ đó tình hình dịch Covid-19 được kiểm soát, tỷ lệ số ca phải
nhập viện điều trị chuyển bệnh nặng và tử vong giảm.
- Hoạt đông văn hóa, thể thao: Trong quý I/2022, các hoạt độ ng văn hóa,
thệ̉ thao được trên địa bàn đã mở cửa trở lại sau thời gian dài tạm dừng để phòng,
chống dịch Covid-19. Cùng với đó, Thành phố đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin và truyền thông trong các ngành, lĩnh vực, các sự kiện lớn về chính
trị, xã hôi. Đồng thời chuẩn bị tốt nhất về cơ sở vật chất chào đón SEA Games 31̣ lOMoARcPSD| 59629529 CHƯƠNG 2
NHỮNG NÉT KHÁI QUÁT CHUNG VỀ ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN
TẢI, KHOA VÀ BỘ MÔN
I. Khái quát chung về Đại Học Giao Thông Vận Tải
A: TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
I. GIỚI THIỆU CHUNG
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có tiền thân là Trường Cao đẳng Công
chính Việt Nam được khai giảng lại dưới chính quyền cách mạng ngày 15 tháng
11 năm 1945 theo Sắc lệnh của Chủ tịch Hồ Chí Minh; Nghị định thư của Bộ
trưởng Quốc gia Giáo dục Vũ Đình Hòe và Bộ trưởng Bộ Giao thông công chính Đào Trọng Kim.
Trường Đại học Giao thông Vận tải hiện có tất cả 19 ngành đào tạo bậc Đại
học, 13 ngành đào tạo bậc Thạc sĩ và 08 ngành đào tạo bậc Tiến sĩ. Quy mô đào
tạo của Trường có gần 30.000 sinh viên các hệ, trên 1900 học viên cao học và
gần 210 nghiên cứu sinh. Năm học 2021 – 2022 trường tuyển sinh và đào tạo tại
Hà Nội 4200 chỉ tiêu cho các chương trình đại trà và các chương trình tiên tiến, chất lượng cao.
Trường Đại học Giao thông Vận tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.
Mục tiêu của Trường Đại học Giao thông Vận tải hướng tới mô hình đại học
đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào
tạo nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành
giao thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về lOMoARcPSD| 59629529
Giao thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội
nhập Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Tháng 8/1960, Ban Xây dựng Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải được thành
lập và tuyển sinh khóa 1 trình độ Đại học. Ngày 24/03/1962, trường chính thức
mang tên Đại Học Giao Thông Vận Tải theo Quyết định số 42/CP ngày
24/03/1962 của Hội đồng Chính phủ.
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hiện có 2 cơ sở. Trụ sở chính tại số 3 phố
Cầu Giấy, Láng Thượng, Đống Đa, Hà Nội. Phân hiệu Thành phố Hồ Chí Minh
tại 450-451 đường Lê Văn Việt, phường Tăng Nhơn Phú A, quận 9 .
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước.
Mục tiêu của Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hướng tới mô hình đại học
đa ngành về kỹ thuật, công nghệ và kinh tế; trở thành đại học trọng điểm, đào tạo
nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng nhu cầu phát triển bền vững ngành giao
thông vận tải và đất nước; là trung tâm nghiên cứu khoa học có uy tín về Giao
thông vận tải và một số lĩnh vực khác; có đẳng cấp trong khu vực và hội nhập
Quốc tế; là địa chỉ tin cậy của người học, nhà đầu tư và toàn xã hội.
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải đã vinh dự được Đảng và Nhà nước
trao tặng những phần thưởng cao quý
* Danh hiệu Anh hùng Lực lượng Vũ trang Nhân dân (2011)
* Danh hiệu Anh hùng Lao động (2007)
* Huân chương Hồ Chí Minh (2005)
* 02 Huân chương Độc lập Hạng Nhất (2000 và 2015) lOMoARcPSD| 59629529
* Huân chương Độc lập Hạng Nhì (1995)
* Huân chương Độc lập Hạng Ba (1986)
* 03 Huân chương Lao động Hạng Nhất (1982,1990, 2020)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Nhì (1977 và 2004)
* 02 Huân chương Lao động Hạng Ba (1966 và 1999)* Huân chương Kháng chiến Hạng Nhì (1973)
II. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN 1. SỨ MẠNG
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải có sứ mạng đào tạo, nghiên cứu khoa học,
chuyển giao công nghệ chất lượng cao theo xu thế hội nhập, có trách nhiệm xã
hội nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững của ngành giao thông vận tải và đất nước. 2. TẦM NHÌN
Trở thành trường đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu, khẳng định vị
thế hàng đầu Việt Nam trong lĩnh vực giao thông vận tải, có uy tín và chất lượng ngang tầm châu Á.
3. GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Tiên phong – Chất lượng – Trách nhiệm – Thích ứng
- Tiên phong: Luôn đi trước, đón đầu các xu thế phát triển trong đào tạo vànghiên
cứu khoa học, chủ động nắm bắt và giải quyết những thách thức của xã hội.
- Chất lượng: Tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, các sản phẩm khoa họccông nghệ có uy tín. lOMoARcPSD| 59629529
- Trách nhiệm: Đối với cán bộ, giảng viên, người học, cộng đồng, xã hội vàquốc tế.
- Thích ứng: Đổi mới theo điều kiện, thời gian, hoàn cảnh để ngày một pháttriển.
4. TRIẾT LÝ GIÁO DỤC
Trường Đại Học Giao Thông Vận Tải hướng tới đào tạo người học trở thành công
dân toàn cầu, có tinh thần dân tộc và trách nhiệm quốc tế.
Hoạt động đào tạo giúp người học phát triển toàn diện về đức-trí-thể-mỹ, trang bị
kiến thức nền tảng cốt lõi và chuyên sâu cho mỗi cá nhân. Nhà trường xác định
giáo dục phải gắn kết chặt chẽ với tiến bộ khoa học và công nghệ của thế giới,
nhu cầu nguồn nhân lực, sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và nhiệm vụ
bảo vệ, xây dựng Tổ quốc.
Nhà trường áp dụng phương pháp giáo dục tích cực, học đi đôi với hành, kiến tạo
môi trường giúp người học xây dựng và rèn luyện ý thức tự học suốt đời, khả
năng thích ứng với mọi hoàn cảnh nhằm phát huy tốt nhất tiềm năng và khả năng sáng tạo.
Nhà trường xác định người học là trung tâm, người thầy truyền cảm hứng. 5. MỤC TIÊU Mục tiêu tổng quát
Phát triển Đại Học Giao Thông Vận Tải tải thành trường đại học tự chủ, đa ngành
theo định hướng nghiên cứu, có uy tín và chất lượng ngang tầm Châu Á. Mục tiêu chiến lược ●
Trở thành trường đại học đa ngành theo định hướng nghiên cứu; lOMoARcPSD| 59629529 ●
Xây dựng, phát triển các viện, trung tâm nghiên cứu khoa học mạnh, có uy
tín và năng lực xuất khẩu tri thức, chuyển giao công nghệ, đặc biệt là trong
lĩnh vực giao thông vận tải; ●
Đảm bảo chất lượng đào tạo theo chuẩn mực quốc tế; ●
Kiến tạo môi trường giáo dục chủ động và sáng tạo, hình thành ý thức học
tập suốt đời, thích ứng với mọi điều kiện hoàn cảnh; ●
Có trách nhiệm với cộng đồng, đáp ứng yêu cầu phát triển của đất nước.
6. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP TRỌNG TÂM
6.1.Xây dựng trường đại học tự chủ với mô hình quản trị tiên tiến, hệ thống và
phương thức quản lý chuyên nghiệp đạt tới mô hình của trường đại học thông minh
a. Tổ chức quản lý hoạt động của các đơn vị thuộc trường theo ISO 9001 và ISO 26000.
b. Xây dựng cơ sở dữ liệu số hoá về các mặt hoạt động của Nhà trường, hoàn
thành việc xây dựng và vận hành Nhà trường điện tử vào năm 2021, hướng tới
mô hình đại học thông minh vào năm 2025.
c. Xây dựng Phân hiệu Trường Đại học GTVT tại TP.HCM là một đơn vị thuộc
Trường được phân cấp tự chủ cao, theo mô hình Trường trong Trường.
d. Đến hết năm 2023 hoàn thành việc đổi mới, tinh gọn cơ cấu tổ chức các đơn vị
trong Trường hoạt động theo cơ chế tự chủ và trách nhiệm giải trình.
6.2. Đa dạng hóa ngành, phương thức và loại hình đào tạo phù hợp với xu thế
phát triển khoa học công nghệ
a. Tối ưu hệ thống đào tạo tín chỉ, đáp ứng cao nhất các nhu cầu học tập của người học. lOMoARcPSD| 59629529
b. Rà soát và xây dựng chương trình đào tạo theo chuẩn CDIO đáp ứng nhu cầu
nguồn nhân lực chất lượng cao của xã hội, trang bị cho người học những kiến
thức, kỹ năng tổng hợp, phát triển năng lực và tính sáng tạo. Chú trọng phát triển
chương trình đào tạo liên kết với nước ngoài; chương trình đào tạo hợp tác doanh
nghiệp; chương trình đào tạo theo cách tiếp cận liên ngành, xuyên ngành.
c. Đa dạng hoá phương thức và loại hình đào tạo đáp ứng xu thế phát triển khoa
học công nghệ: tập trung phát triển các chương trình đào tạo mở, đào tạo ngắn
hạn, đào tạo thường xuyên phục vụ nhu cầu tái đào tạo, học tập suốt đời.
d. Nâng chuẩn chất lượng đầu ra đối với các ngành học nhằm đem lại sự hài lòng
cho nhà tuyển dụng và xã hội. Chú trọng đào tạo tinh hoa tạo thương hiệu cho Nhà trường.
e. Triển khai kiểm định chất lượng cơ sở giáo dục và chương trình đào tạo theo
hướng tiếp cận quốc tế. Đến năm 2025, có ít nhất 05 chương trình đào tạo đạt
chuẩn kiểm định chất lượng quốc tế.
6.3. Khẳng định vai trò tiên phong, vị thế hàng đầu Việt Nam về khoa học công
nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải nhằm phục vụ công cuộc công nghiệp hoá
– hiện đại hoá đất nước
a. Đến năm 2025, xây dựng tối thiểu 03 nhóm nghiên cứu mạnh thuộc một số
hướng nghiên cứu ưu tiên: đường sắt, đường bộ, cơ khí giao thông, vật liệu tiên
tiến, giao thông thông minh, thành phố thông minh, logistic.
b. Xây dựng và phát triển các viện nghiên cứu, trung tâm khoa học công nghệ có
khả năng độc lập, chủ động thực hiện các dịch vụ khoa học công nghệ, tạo ra các
sản phẩm khoa học có chất lượng cao, có khả năng giải quyết các vấn đề khoa
học – thực tiễn phức tạp có tính liên ngành, tạo thương hiệu, đem lại lợi ích cho Nhà trường và xã hội. lOMoARcPSD| 59629529
c. Tích cực, chủ động tham gia các nhiệm vụ khoa học công nghệ như: biên soạn
quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn, tham gia thực hiện các đề tài, dự án NCKH các
cấp. Nâng cao số lượng và chất lượng đề tài, dự án: đến năm 2023, số lượng đề
tài NCKH triển khai thực hiện cấp Nhà nước, cấp Bộ hoặc tương đương, đề tài
theo đơn đặt hàng của doanh nghiệp là 20-25 đề tài/năm; đến năm 2025, 50% đề
tài cấp Bộ trở lên có hợp tác với đối tác nước ngoài.
d. Đến năm 2023, công bố ít nhất 600 bài báo đăng trên tạp chí trong nước và
quốc tế/năm, trong đó có tối thiểu 150 bài báo quốc tế/năm thuộc danh mục Web
of Science, Scopus; tổ chức tối thiểu 20 hội thảo/năm; hằng năm có sản phẩm sở
hữu trí tuệ, quyền tác giả, có các đề tài nghiên cứu khoa học của giảng viên và
sinh viên tham dự và đạt giải thưởng quốc gia, quốc tế.
e. Tạp chí Khoa học Giao thông vận tải của Trường hướng tới mục tiêu thuộc
danh mục Scopus, Web of Science.
f. Xây dựng Quỹ phát triển khoa học công nghệ làm nguồn gieo mầm các hạt
nhân KHCN cho Nhà trường: hỗ trợ hoàn thiện, thương mại hóa sản phẩm KHCN.
6.4. Nâng cao chất lượng đội ngũ viên chức theo yêu cầu hội nhập quốc tế
a. Xây dựng bộ tiêu chí, tiêu chuẩn quy định năng lực viên chức; đánh giá mức
độ thực hiện công việc theo chỉ số KPI, có cơ chế khen thưởng – kỷ luật nhằm
thúc đẩy người lao động trong Nhà trường nâng cao trình độ, năng lực, chuyên
môn, nghiệp vụ. Đến năm 2025, 15% giảng viên có học hàm GS-PGS, 45% giảng
viên có học vị tiến sĩ; phấn đấu trên 85% giảng viên đạt trình độ ngoại ngữ B2
theo chuẩn khung năng lực châu Âu hoặc tương đương, 60% viên chức hành
chính sử dụng tốt tiếng Anh và 100% viên chức thành thạo tin học trong công việc. lOMoARcPSD| 59629529
b. Xây dựng cơ chế thu hút các nhà khoa học uy tín trong nước và quốc tế, các
nhà khoa học trẻ tài năng về làm việc và trao đổi chuyên môn, nghiệp vụ tại trường.
6.5. Tăng cường và hiện đại hoá cơ sở vật chất a.
Quản lý, khai thác hiệu quả cơ sở vật chất hiện có. b.
Xây dựng và hiện đại hóa cơ sở vật chất có trọng tâm, trọng điểm, phân kỳ
đầu tư theo giai đoạn. Ưu tiên phát triển các phòng thí nghiệm. c.
Đảm bảo diện tích phòng làm việc, phòng học, ký túc xá đạt chuẩn theo quy định hiện hành. d.
Phát triển hạ tầng công nghệ thông tin theo hướng hiện đại, đồng bộ, đáp
ứng yêu cầu của trường đại học thông minh. e.
Phát triển hệ thống thư viện tiên tiến, đa chức năng, thân thiện, sáng tạo. f.
Đến năm 2030, Trường có thêm phân hiệu mới.
6.6. Phát triển nguồn lực tài chính theo hướng đa dạng hoá và bền vững a.
Quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn lực tài chính. b.
Đến năm 2023, đạt mức 100% tự chủ về chi tiêu thường xuyên. Hàng năm
nâng dần tỷ lệ trích lập chênh lệch thu chi cho Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp. c.
Tăng quy mô và đa dạng hoá các nguồn lực tài chính.
● Tiếp tục tìm kiếm và phát triển các nguồn thu từ hoạt động dịch vụ, nguồn xã hội hoá.
● Đầu tư mạnh hơn nữa cho công tác NCKH và chuyển giao công nghệ nhằm tạo
ra các sản phẩm dịch vụ chất lượng cao. Đến năm 2025, tăng tỉ trọng nguồn thu