lOMoARcPSD| 61531195
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG
*************
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Sinh viên thực hiện: CHOV BUNHIENG – 20239693
Phạm Tuấn Hưng – 20233433
Đoàn Lê Chí Thành – 20233644
Nguyễn Bá Toàn – 20238498
Lớp học: ET2021 – 748509
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2024
lOMoARcPSD| 61531195
NỘI DUNG
I. Khái quát chung.......................................................................................
a. Mục đích thực hành........................................................................
b. Thiết bị, linh kiện điện tử...............................................................
i. Thiết bị.................................................................................
ii. Linh kiện điện tử..................................................................
II. Nội dung thực
hành..................................................................................
a. Sơ đồ nguyên lý.............................................................................
b. Tác dụng của từng linh kiện...........................................................
c. Nguyên lý hoạt động......................................................................
i. Chế độ 1 chiều.....................................................................
ii. Chế độ xoay chiều...............................................................
III. Thực hành.................................................................................................
a. Sơ đồ lắp đặt...................................................................................
b. Bảng số liệu đo điện áp 1 chiều.....................................................
c. Hình ảnh trên dao động ký............................................................. IV.
Trả lời u
hỏi..........................................................................................
I. KHÁI QUÁT CHUNG
a. Mục đích thực hành
Tính toán, lắp ráp và đo đạc các thông số làm việc của mạch khuếch đại âm
tần.
lOMoARcPSD| 61531195
Dùng máy phát sóng âm tần (function generator), máy hiện sóng và đồng hồ
vạn năng đxác định chế độ công tác của đèn bán dẫn dùng trong khuếch đại
âm tần. Điều chỉnh chế đlàm việc cho đến khi đặt được các yêu cầu thuật.
Sử dụng thành thạo các thiết bđo: Đồng hồ vạn năng (multimeter), dao động
(oscilloscope), máy phát hàm (function generator), nguồn cung cấp
(power supply)....
Ổn định kỹ năng hàn và đo mạch, nhận dạng các linh kiện rời rạc.
b. Thiết bị, linh kiện điện tử
i. Thiết bị
Các thiết bị đo như đồng hồ vạn năng, dao động ký, nguồn cấp điện,...
Bảng mạch và các linh kiện điện tử cần thiết.
Mỏ hàn, thiếc, dây đồng, dụng cụ lắp ráp, cân chỉnh.
ii. Linh kiện điện tử
Linh kiện
Giá trị
Số lượng
Điện trở R1
4,7k
1
Điện trở R2
13k
1
Điện trở R3,R5
220
2
Điện trở R4
560
1
Điện trở R6
1-2k
1
Điện trở R7
100
1
Biến trở RV
1
Đèn bán dẫn A564
...
2
lOMoARcPSD| 61531195
Đèn bán dẫn C828
2
Tụ hoá C1, C2
47μF
2
Tụ hoá C3
100μF
1
Tụ thường C4
10μF
1
II. NỘI DUNG THỰC HÀNH
a. Sơ đồ nguyên lý
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đại âm tần
b. Tác dụng của từng linh kiện
Đây mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện
tử. Mạch bao gồm:
Q1 là đèn bán dẫn nghịch C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu.
lOMoARcPSD| 61531195
Q2 đèn bán dẫn thuận A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu đưa sang tầng
khuếch đại công suất.
Tầng khuếch đại công suất gồm hai đèn khác nhau: Q3 - C828 và Q4 A564
mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.
R1: Điện trở định thiên của Q1, tạo U mở để tranzitor làm việc, bảo vệ mạch
khỏi các đốt biến trong các điều chỉnh chế độ làm việc của đèn Q1.
R2: Tạo phân áp UBE cho Q1.
R3: Tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho
collector.
C2: Hợp với Rv thành mạch hồi tiếp âm dòng điện có tác dụng ổn định hệsố
khuếch đại dòng điện cho Q1, giảm nhỏ hiện tưởng méo biên độ.
Rv: Tạo hồi tiếp âm cho tín hiệu, điều chỉnh Rv để tín hiệu ra như ý muốn.
Tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
R4: Dùng để hồi tiếp tín hiệu về chân E của Q1.
R4 – C4 = 100μF: Dùng để nối tầng, nâng cao hiệu suất mạch.
R5: Điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
R4, R6: Hạn chế tín hiệu hồi tiếp chống tự kích và méo phi tuyến trong tầng
khuếch đại, tạo nên chêch lệch điện áp giữa Q2 và Q3.
R7: Tải xoay chiều.
c. Nguyên lý hoạt động
Tín hiệu đầu vào dạng hình sin, biên độ 0.5V, tần số 1kHz được đưa vào cực
B của Q1 thông qua một tụ lọc. Tín hiệu đầu ra lấy ở cục C, do đó đèn Q1 mắc
theo kiểu E chung.
Sau đó tín hiệu được lấy ra cực C của Q2 chia làm hai đường: một đường
vào Bazo của đèn Q3 và một đường vào Bazo của Q4. Tín hiệu ra được ghép với
nhau tại cực E nối chung của hai đèn và được đưa qua tải một tụ lọc.
lOMoARcPSD| 61531195
Hai đèn Q3 A4 được mắc theo kiểu C chung.
i. Chế độ 1 chiều
Đối với Q1: Cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở R2=220, cực E được nối với tụ xuống âm nguồn, do
đó dòng điện không trực tiếp xuống đất theo đường qua điện trở R4=560
đi qua Q4, sau đó xuống đất.
Đối với đèn Q2: Cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazo được lấy từ
dòng Ic của đèn Q1. Cực C nối với Bazo của đèn Q4.
Đối với Q3: Cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazo được lấy từ cực
C của Q2, cực E nối với cực E của Q4 do đó có dòng Ie của 2 đèn như
nhau.
ii. Chế độ xoay chiều
Tín hiệu vào dạng sin với biên độ 0.5 V, tần số 1kHz được đưa vào cực B của
Q1 thông qua một tụ hoá C1=47μF. Tín hiệu lấy ra cực C. Tín hiệu quang đèn
Q1 được khuếch đại lần đầu, sau đó được sang Bazo của đèn Q2 để kích. Tín
hiệu lấy ra ở cực C.
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của đèn Q2 và chia làm hai đường:
Một đường vào Bazo của đèn Q3.
lOMoARcPSD| 61531195
Một đường vào Bazo của đèn Q4.
Tín hiệu đưa ra được ghép với nhau cực E nối chung của hai đèn và được
đưa ra qua tụ hoá C4 = 100μF.
III. THỰC HÀNH
a. Mạch in
Hình 1.4 Tín hiệu đầu ra thu được với U
ra
= 2.1V
Hình 1.2 Mạch in (mặt trên) của mạch khuếch đại âm tần
Hình 1.3 Mạch in (đi dây mặt dưới) của mạch khuếch đại âm tần
b.
Bảng s liu đo đin áp 1 chiu
UCE
UE đất
Q1
0.67
2.42
5.99
Q2
- 0.63
- 4.72
9.07
Q3
- 0.01
4.72
4.34
Q4
- 0.64
- 4.34
4.34
c.
Hình ảnh trên dao động
lOMoARcPSD| 61531195
lOMoARcPSD| 61531195
- Điện áp đầu vào: U
vào
= 1V
- Điện áp đầu vào: U
vào
= 1V
- Điện áp đầu ra: U
ra
= 2.9V
U
ra
- Hệ số khuếch đại: k =
U
vào = 2.9
IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Muốn tăng biên độ điều chỉnh linh kiện nào?
Muốn tăng biên độ thì điều chỉnh biến trở.
Câu 2: Tín hiệu gợn giữa, tín hiệu vắt trên vắt dưới do ảnh hưởng của linh
kiện nào?
-
Điện áp đầu ra:
= 2.1V
-
Hệ số khuếch đại: k =
vào
=
2.1
Hình 1.5 Tín hiệu đầu ra thu được với
= 2.9V
lOMoARcPSD| 61531195
10
Downloaded by Nguyen Linh (nguyennhutgianglinh10@gmail.com)
Tín hiệu gợn giữa, vắt trên vắt dưới có thể do sự mất đối xứng trong quá trình
khuếch đại, thường do transistor hoặc các tụ điện. Các yếu tố có thể ảnh hưởng:
- Các transistor: Nếu sự mất cân bằng giữa Q1, Q3 Q2, Q4 ttín hiệu
đầu ra sẽ có sự biến dạng giữa phần trên và phần dưới của sóng.
- Tụ điện: Các tụ hóa (C1, C2, C3) tụ thường C4 thể có giá trị chưa đúng
hoặc suy giảm về đặc tính dẫn đến gây ra tín hiệu biến dạng.
Câu 3: UE – đất của Q2 = 9.07V có phải điện áp nguồn 1 chiều theo sơ đồ
nguyên lý hay không?
Điện áp UE đất = 9.07V của Q2 gần với điện áp nguồn một chiều, trong
mạch khuếch đại, điện áp cực E của Q2 (PNP) thường bằng hoặc gần bằng điện áp
nguồn. Điều này là hợp lý khi mạch đang hoạt động đúng, vì Q2 hoạt động như một
transistor thuận (PNP), và dòng điện đi từ cực E (UE) xuống đất qua các linh kiện
khác.
Câu 4: Khi đo đèn thuận, đèn ngược ra giá trị dương, âm. Giải thích?
Về bản chất, transistor là hai điot ghép nối với nhau.
Đối với transistor thuận (PNP), khi phân cực thuận cho UBE thì cực dương luôn
đặt tại chân E còn cực âm sẽ đặt tại chân B nên UBE giá trị âm. Điều đó cũng
tương tự đối với UCE nên UCE có giá trị âm.
Đối với transistor ngược ( NPN), khi phân cực thuận cho UBE thì cực dương
luôn đặt tại chân B còn cực âm đặt tại chân E nên UBE luôn dương. Điều đó cũng
đúng với UCE nên UCE gtrị dương. Vì dòng điện luôn đi từ nơi có điện áp cao
tới nơi có điện áp thấp nên UE-đất luôn dương.
Câu 5: Cần điều chỉnh Q3 sao cho UBE = 0.5V, UCE = UE – đất = 3.8V thì
điều chỉnh linh kiện nào?
lOMoARcPSD| 61531195
Để điều chỉnh Q3 (NPN) sao cho UBE = 0.5V UCE = 3.8V, cần điều chỉnh
biến trở RV. Biến trở này sẽ thay đổi dòng điện chạy qua Q3, ảnh hưởng đến điện áp
phân cực của Q3.
RV: Điều chỉnh biến trở này sẽ trực tiếp thay đổi điện áp UBE UCE của Q3,
vì nó ảnh hưởng đến mức phân cực và dòng điện qua transistor.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 61531195
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
KHOA ĐIỆN TỬ - VIỄN THÔNG *************
BÁO CÁO THỰC TẬP CƠ BẢN
MẠCH KHUẾCH ĐẠI ÂM TẦN
Sinh viên thực hiện: CHOV BUNHIENG – 20239693
Phạm Tuấn Hưng – 20233433
Đoàn Lê Chí Thành – 20233644
Nguyễn Bá Toàn – 20238498 Lớp học: ET2021 – 748509
Hà Nội, ngày 03 tháng 10 năm 2024 lOMoAR cPSD| 61531195 NỘI DUNG I.
Khái quát chung.......................................................................................
a. Mục đích thực hành........................................................................
b. Thiết bị, linh kiện điện tử...............................................................
i. Thiết bị.................................................................................
ii. Linh kiện điện tử.................................................................. II. Nội dung thực
hành..................................................................................
a. Sơ đồ nguyên lý.............................................................................
b. Tác dụng của từng linh kiện...........................................................
c. Nguyên lý hoạt động......................................................................
i. Chế độ 1 chiều.....................................................................
ii. Chế độ xoay chiều............................................................... III.
Thực hành.................................................................................................
a. Sơ đồ lắp đặt...................................................................................
b. Bảng số liệu đo điện áp 1 chiều.....................................................
c. Hình ảnh trên dao động ký............................................................. IV. Trả lời câu
hỏi.......................................................................................... I. KHÁI QUÁT CHUNG a. Mục đích thực hành
 Tính toán, lắp ráp và đo đạc các thông số làm việc của mạch khuếch đại âm tần. lOMoAR cPSD| 61531195
 Dùng máy phát sóng âm tần (function generator), máy hiện sóng và đồng hồ
vạn năng để xác định chế độ công tác của đèn bán dẫn dùng trong khuếch đại
âm tần. Điều chỉnh chế độ làm việc cho đến khi đặt được các yêu cầu kĩ thuật.
 Sử dụng thành thạo các thiết bị đo: Đồng hồ vạn năng (multimeter), dao động
ký (oscilloscope), máy phát hàm (function generator), nguồn cung cấp (power supply)....
 Ổn định kỹ năng hàn và đo mạch, nhận dạng các linh kiện rời rạc.
b. Thiết bị, linh kiện điện tử i. Thiết bị
 Các thiết bị đo như đồng hồ vạn năng, dao động ký, nguồn cấp điện,...
 Bảng mạch và các linh kiện điện tử cần thiết.
 Mỏ hàn, thiếc, dây đồng, dụng cụ lắp ráp, cân chỉnh. ii. Linh kiện điện tử Linh kiện Giá trị Số lượng Điện trở R1 4,7k 1 Điện trở R2 13k 1 Điện trở R3,R5 220 2 Điện trở R4 560 1 Điện trở R6 1-2k 1 Điện trở R7 100 1 Biến trở RV … 1 Đèn bán dẫn A564 ... 2 lOMoAR cPSD| 61531195 Đèn bán dẫn C828 … 2 Tụ hoá C1, C2 47μF 2 Tụ hoá C3 100μF 1 Tụ thường C4 10μF 1 II.
NỘI DUNG THỰC HÀNH a. Sơ đồ nguyên lý
Hình 1.1 Sơ đồ nguyên lý mạch khuếch đại âm tần
b. Tác dụng của từng linh kiện
Đây là mạch khuếch đại âm tần được ứng dụng rộng rãi trong các thiết bị điện tử. Mạch bao gồm:
 Q1 là đèn bán dẫn nghịch C828 làm nhiệm vụ khuếch đại tín hiệu. lOMoAR cPSD| 61531195
 Q2 là đèn bán dẫn thuận A564 làm nhiệm vụ kích tín hiệu và đưa sang tầng khuếch đại công suất.
 Tầng khuếch đại công suất gồm hai đèn khác nhau: Q3 - C828 và Q4 A564
mắc theo kiểu đẩy kéo song song, có tác dụng nâng cao công suất đưa tải ra.
 R1: Điện trở định thiên của Q1, tạo U mở để tranzitor làm việc, bảo vệ mạch
khỏi các đốt biến trong các điều chỉnh chế độ làm việc của đèn Q1.
 R2: Tạo phân áp UBE cho Q1.
 R3: Tải xoay chiều của Q1, điện trở hạn chế điện áp 1 chiều cung cấp cho collector.
 C2: Hợp với Rv thành mạch hồi tiếp âm dòng điện có tác dụng ổn định hệsố
khuếch đại dòng điện cho Q1, giảm nhỏ hiện tưởng méo biên độ.
 Rv: Tạo hồi tiếp âm cho tín hiệu, điều chỉnh Rv để có tín hiệu ra như ý muốn.
Tạo ra hệ số khuếch đại của tầng khuếch đại.
 R4: Dùng để hồi tiếp tín hiệu về chân E của Q1.
 R4 – C4 = 100μF: Dùng để nối tầng, nâng cao hiệu suất mạch.
 R5: Điện trở định thiên cho Q3, Q4 và tạo chênh lệch điện áp Q2, Q3.
 R4, R6: Hạn chế tín hiệu hồi tiếp chống tự kích và méo phi tuyến trong tầng
khuếch đại, tạo nên chêch lệch điện áp giữa Q2 và Q3.  R7: Tải xoay chiều. c. Nguyên lý hoạt động
Tín hiệu đầu vào dạng hình sin, biên độ 0.5V, tần số 1kHz được đưa vào cực
B của Q1 thông qua một tụ lọc. Tín hiệu đầu ra lấy ở cục C, do đó đèn Q1 mắc theo kiểu E chung.
Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của Q2 và chia làm hai đường: một đường
vào Bazo của đèn Q3 và một đường vào Bazo của Q4. Tín hiệu ra được ghép với
nhau tại cực E nối chung của hai đèn và được đưa qua tải một tụ lọc. lOMoAR cPSD| 61531195
Hai đèn Q3 và A4 được mắc theo kiểu C chung. i. Chế độ 1 chiều
 Đối với Q1: Cực B nối với nguồn dương qua biến trở, cực C nối với dương
nguồn qua điện trở R2=220, cực E được nối với tụ xuống âm nguồn, do
đó dòng điện không trực tiếp xuống đất mà theo đường qua điện trở R4=560
đi qua Q4, sau đó xuống đất.
 Đối với đèn Q2: Cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazo được lấy từ
dòng Ic của đèn Q1. Cực C nối với Bazo của đèn Q4.
 Đối với Q3: Cực E được nối trực tiếp với nguồn, dòng Bazo được lấy từ cực
C của Q2, cực E nối với cực E của Q4 do đó có dòng Ie của 2 đèn là như nhau. ii. Chế độ xoay chiều
 Tín hiệu vào dạng sin với biên độ 0.5 V, tần số 1kHz được đưa vào cực B của
Q1 thông qua một tụ hoá C1=47μF. Tín hiệu lấy ra cực C. Tín hiệu quang đèn
Q1 được khuếch đại lần đầu, sau đó được sang Bazo của đèn Q2 để kích. Tín hiệu lấy ra ở cực C.
 Sau đó tín hiệu được lấy ra ở cực C của đèn Q2 và chia làm hai đường:
 Một đường vào Bazo của đèn Q3. lOMoAR cPSD| 61531195
 Một đường vào Bazo của đèn Q4.
 Tín hiệu đưa ra được ghép với nhau ở cực E nối chung của hai đèn và được
đưa ra qua tụ hoá C4 = 100μF. III. THỰC HÀNH a. Mạch in lOMoAR cPSD| 61531195
Hình 1.2 Mạch in (mặt trên) của mạch khuếch đại âm tần
Hình 1.3 Mạch in (đi dây mặt dưới) của mạch khuếch đại âm tần
b. Bảng số liệu đo điện áp 1 chiều UBE UCE UE – đất Q1 0.67 2.42 5.99 Q2 - 0.63 - 4.72 9.07 Q3 - 0.01 4.72 4.34 Q4 - 0.64 - 4.34 4.34
c. Hình ảnh trên dao động ký
Hình 1.4 Tín hiệu đầu ra thu được với Ura = 2.1V lOMoAR cPSD| 61531195
- Điện áp đầu vào: Uvào = 1V
- Điện áp đầu ra: = 2.1V
- Hệ số khuếch đại: k = = 2.1 vào
Hình 1.5 Tín hiệu đầu ra thu được với = 2.9V
- Điện áp đầu vào: U = 1V vào
- Điện áp đầu ra: U = 2.9V ra Ura
- Hệ số khuếch đại: k = Uvào = 2.9 IV. TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: Muốn tăng biên độ điều chỉnh linh kiện nào?
Muốn tăng biên độ thì điều chỉnh biến trở.
Câu 2: Tín hiệu gợn giữa, tín hiệu vắt trên vắt dưới do ảnh hưởng của linh kiện nào? lOMoAR cPSD| 61531195
Tín hiệu gợn giữa, vắt trên vắt dưới có thể là do sự mất đối xứng trong quá trình
khuếch đại, thường do transistor hoặc các tụ điện. Các yếu tố có thể ảnh hưởng:
- Các transistor: Nếu có sự mất cân bằng giữa Q1, Q3 và Q2, Q4 thì tín hiệu
đầu ra sẽ có sự biến dạng giữa phần trên và phần dưới của sóng.
- Tụ điện: Các tụ hóa (C1, C2, C3) và tụ thường C4 có thể có giá trị chưa đúng
hoặc suy giảm về đặc tính dẫn đến gây ra tín hiệu biến dạng.
Câu 3: UE – đất của Q2 = 9.07V có phải điện áp nguồn 1 chiều theo sơ đồ
nguyên lý hay không?
Điện áp UE – đất = 9.07V của Q2 gần với điện áp nguồn một chiều, vì trong
mạch khuếch đại, điện áp cực E của Q2 (PNP) thường bằng hoặc gần bằng điện áp
nguồn. Điều này là hợp lý khi mạch đang hoạt động đúng, vì Q2 hoạt động như một
transistor thuận (PNP), và dòng điện đi từ cực E (UE) xuống đất qua các linh kiện khác.
Câu 4: Khi đo đèn thuận, đèn ngược ra giá trị dương, âm. Giải thích?
Về bản chất, transistor là hai điot ghép nối với nhau.
Đối với transistor thuận (PNP), khi phân cực thuận cho UBE thì cực dương luôn
đặt tại chân E còn cực âm sẽ đặt tại chân B nên UBE có giá trị âm. Điều đó cũng
tương tự đối với UCE nên UCE có giá trị âm.
Đối với transistor ngược ( NPN), khi phân cực thuận cho UBE thì cực dương
luôn đặt tại chân B còn cực âm đặt tại chân E nên UBE luôn dương. Điều đó cũng
đúng với UCE nên UCE có giá trị dương. Vì dòng điện luôn đi từ nơi có điện áp cao
tới nơi có điện áp thấp nên UE-đất luôn dương.
Câu 5: Cần điều chỉnh Q3 sao cho UBE = 0.5V, UCE = UE – đất = 3.8V thì
điều chỉnh linh kiện nào? 10
Downloaded by Nguyen Linh (nguyennhutgianglinh10@gmail.com) lOMoAR cPSD| 61531195
Để điều chỉnh Q3 (NPN) sao cho UBE = 0.5V và UCE = 3.8V, cần điều chỉnh
biến trở RV. Biến trở này sẽ thay đổi dòng điện chạy qua Q3, ảnh hưởng đến điện áp phân cực của Q3.
RV: Điều chỉnh biến trở này sẽ trực tiếp thay đổi điện áp UBE và UCE của Q3,
vì nó ảnh hưởng đến mức phân cực và dòng điện qua transistor.