Báo cáo Mô hình tham chiếu chuỗi cung ứng - Đại học Tài chính - Marketing

Trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh đầy khắc nghiệt, việc tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, các nhà quản lý cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau như: hoạch định các chiến lược kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu tối đa các các chi phí, quản lý hiệu quả nguồn nhân công, đẩy mạnh sản xuất,…Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

Môn:

Nguyên lý Marketing 189 tài liệu

Trường:

Đại học Tài Chính - Marketing 679 tài liệu

Thông tin:
70 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Báo cáo Mô hình tham chiếu chuỗi cung ứng - Đại học Tài chính - Marketing

Trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh đầy khắc nghiệt, việc tối đa hóa doanh thu và lợi nhuận là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, các nhà quản lý cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau như: hoạch định các chiến lược kinh doanh hiệu quả, giảm thiểu tối đa các các chi phí, quản lý hiệu quả nguồn nhân công, đẩy mạnh sản xuất,…Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !

23 12 lượt tải Tải xuống
B TÀI CHÍNH
ĐẠI HC TÀI CHÍNH MARKETING
BÁO CÁO
MÔ HÌNH THAM CHIU CHUI CUNG NG SCOR
GVHD: Ths. Hà Minh Hiếu
Nhóm thc hin:
Bùi Nguyn Thiên Giang
Lê Trung Hiếu
Lê Th Thy
Nguyn Anh Khoa
Bùi Th Thanh Đoan
H CHÍ MINH 2014
MC LC
LI M ĐẦU ..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:CƠ S LÝ THUYT ................................................................................... 4
1.1 Tng quan v chui cung ng ............................................................................. 4
1.1.1 Khái nim chui cung ng ............................................................................ 4
1.1.2 Tm quan trng ca chui cung ng ............................................................ 4
1.2 Tng quan vHình SCOR ............................................................................ 5
1.2.1 Khái nim ...................................................................................................... 5
1.2.2 V SCC ......................................................................................................... 5
1.2.3 Lch s hình thành và phát trin mô hình SCOR.......................................... 6
1.2.4 Vai trò và mc tiêu ca SCOR ..................................................................... 7
1.2.5 Li ích t SCOR ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SCOR ................................................................. 8
2.1 Phm vi ca mô hình SCOR ............................................................................... 8
2.2 Cu trúc mô hình SCOR.................................................................................... 10
2.2.1 HIU SUT ............................................................................................... 11
2.2.2 Quy Trình .................................................................................................... 17
2.2.3 NG DNG ............................................................................................... 23
2.2.4 NHÂN LC ................................................................................................ 26
CHƯƠNG 3:LIÊN H THC TIN ............................................................................. 28
3.1 Áp dng mô hình SCOR vào công ty sn xut du Iranol (IOC) ..................... 28
3.1.1 Gii thiu v công ty Hóa du Iranol (IOC) ............................................... 28
3.1.2 Quy trình SCOR cp 2 ca công ty Hóa du Iranol IOC ........................... 31
3.1.3 Phân tích các quy trình cp 3 da trên ng dng Tối ưu của hình
SCOR .................................................................................................................... 33
3.1.4 Các d án ci tiến và s ưu tiên .................................................................. 35
3.1.5 Kết lun ....................................................................................................... 41
3.2 Áp dng hình SCOR vào chui cung ng ca công ty sa Vit Nam
VINAMILK .................................................................................................................... 41
3.2.1 Vài nét khái quát vng ty Vinamilk ....................................................... 41
3.2.2 Mô hình SCOR ca chui cung ng ca công ty Vinamilk ....................... 43
3.2.3 Kết lun ....................................................................................................... 66
KT LUN ....................................................................................................................... 68
TÀI LIU THAM KHO ............................................................................................... 70
LI M ĐẦU
Trong một môi trưng kinh doanh cạnh tranh đầy khc nghit, vic tối đa hóa doanh thu
và li nhuận là ưu tiên hàng đu ca mi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, các nhà
qun cn thc hin nhiu bin pháp khác nhau như: hoạch định các chiến lược kinh
doanh hiu qu, gim thiu tối đa các các chi phí, qun lý hiu qu nguồn nhân công, đy
mnh sn xuất,… Nhưng một trong nhng yếu t then chốt đó việc tối ưu hóa chui
cung ng. Việc này đòi hỏi các nhà lãnh đạo phi kiến thc chuyên sâu v lĩnh vực
Logistics. Mt trong nhng cách tối ưu hóa chuỗi cung ng triệt để vic áp dng các
mô hình chui cung ng trong qun tr Logistics.
Trong 12 hình qun tr chui cung ng Logistics, y thuộc vào các điu kin
khác nhau v kinh tế chính tr hi, khu vực địa lý, quy sn xut xu thế ca th
trưng, các nhà qun tr s la chn cho mình mt mô hình phù hp nhất để áp dng.
Trong đề tài y, nhóm xin gii thiu mt trong những hình bn nhất, được áp
dng rng rãi nht, trên toàn thế gii Mô Hình Tham Chiếu Chui Cung ng SCOR.
Ni dung nghiên cu bao gồm các cơ sởthuyết liên quan đến mô hình, phân tích
cấu, nội dung đưa ra các d thc tiễn cũng như các phương thc áp dng hiu
qu cho các doanh nghip ti Việt Nam. Đồng thời đưa ra các đánh giá chủ quan v hiu
xut thc hiện đề xut bin pháp nhm khc phc nhng k h trong chui cung ng
ca các doanh nghip ti Vit Nam.
Thông qua vic thu thp thông tin, các d liu cn thiết, nhóm đã khái quát
c v hình SCOR cách áp dng thc tin ca nó. Tuy nhiên do còn hn chế v
kiến thc, thời gian nên đềi nghiên cu s không tránh khi nhng thiếu sót. Mong thy
các bạn đưa ra những đóng góp ý kiến để bài lun thêm hoàn thiện phương pháp
nghiên cu.
Phương pháp nghiên cứu được s dng là thu thp thông tin th cấp, phân tích đánh giá từ
đó rút ra kết luận đề xut gii pháp, góp phn phát trin chui cung ng cho doanh
nghip áp dng.
CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ THUYT
1.1 Tng quan v chui cung ng
1.1.1 Khái nim chui cung ng
Logistic đưc hiu dòng vận động ca nguyên vt liu,thông tin tài chính gia các
công ty(các xưởng sn xuất,các s trong công ty) trong mt chui thng nhất.Đó
mt mạng lưới cơ sở h tng ( nhà máy,kho hàng,cu cng,ca hàng...),các phương tịên(
xe ti,tàu ho,máy bay...) cùng vi h thống thông tinđưc kết ni vi nhau gia các nhà
cung ng ca mt công ty và các khách hàng ca công ty đó.
Qun tr logistic đưc hiu mt b phn ca quá trình chui cung ng, bao gm vic
hoạch định, thc hin kim soát hiu lc, hiu qu các dòng vn động d tr
hàng hoá, dch v cùng các thông tin liên quan t điểm khởi đầu đến các điểm tiêu th
theo đơn đặt hàng nhm tho mãn yêu cu ca khách hàng.Logistic không phi mt
hoạt động đơn lẻ mà là mt chui các hoạt động liên tc, có quan h mt thiết và tác đông
qua li ln nhau, bao trùm mi yếu t to nên sn phm t các nhp lượng đầu vào cho
đến giai don tiêu th sn phm cui cùng.
1.1.2 Tm quan trng ca chui cung ng
Logistic công c liên kết các hoạt đng kinh tế trong mt quc gia toàn cu trong
viêc cung cp nguyên liu, sn xuất, lưu thông phân phối, m rng th trưng.
Logistic tối ưu hoá quá trình lưu chuyển ca sn xut, kinh doanh t khâu đầu vào đến tay
người tiêu dng cui cùng.Nó h tr s di chuyn và dòng chy ca nhiu hot đng qun
lý hiu qu, to li nhun trong vic bán hu hết các loi hàng hoá và dch v.
Logistic giúp tiết kim và giảm chi phí trong lưu thông phân phối.
Logistic góp phn m rng th trưng trong buôn bán quc tế, p phn gim chi phí,
hopàn thin tiêu chun hoá chng t trong kinh doanh đc bit trong buôn bán vn
ti quc tế.Trong thời đại toàn cầu hoá, thương mại quc tế là s la chn tt yếu cho mi
quc gia trong tién trình phát triển đất nước.Các giao dch quc tế ch thc hiện đưc
mang li hiu qu cho quc gia khi da trên mt h thng logistic r tin chất lượng
cao.
Logistic nâng cao hiu qu qun lý, gim ti chi phí trong quá trình sn xuất, tăng ng
sc cnh tranh cho doanh nghip.
Logistic to ra giá tr gia tăng về thời gian và đa đim.
Logistic cho phép doanh nghip di chuyn hàng hóa và dch v hiu qu đến khách hàng.
Logistic vai trò h tr nhà qun ra quyết định chính xác trong hoạt động sn xut
kinh doanh, là mt ngun li tim tàng cho doanh nghip.
1.2 Tng quan v Mô Hình SCOR
1.2.1 Khái nim
hình SCOR hình tổng quan, đưa ra ng dẫn khung đ phát trin cu trúc
chui cung ng.
hình SCOR gm 06 quy trình: hoạch định, mua hàng, sn xut, phân phi, thu hi
kh năng. Để đạt ch tiêu qun hiu qu hoạt động, cần định ra bng các ch tiêu
đánh giá cho từng quy trình và cho hiu qu ca tng th chui cung ng.
hình tham chiếu chui cung ng (SCOR) sn phm ca t chc Hội đồng chui
cung ng (SCC), mt hip hi phi li nhun toàn cầu phương pháp lun, s chun
đoán các công cụ đánh giá giúp nhiều t chc to nên các ci tiến nhanh chóng sâu
sc trong quy trình chui cung ng. SCC thiết lp hình tham chiếu quy trình SCOR
nhằm đánh giá so sánh các hoạt động vn hành chui cung ng. cung cp mt
khung độc nht liên kết các quy trình kinh doanh, h s đo, thực tin tt nht công
ngh vào mt cu trúc thng nht nhm h tr truyn thông gia các đối c chui cung
ng ci thin hiu qu ca qun tr chui cung ng các hoạt động liên quan đến
chui cung ứng. Đăng thành viên SCC thì tự do cho tt c các công ty, t chc mi
quan m v vic áp dng nâng cao s tiên tiến trong h thng thc tin qun tr
chui cung ng.
Phiên bn 11.0 ca hình SCOR bn th 13 k t khi hình đưc gii thiệu năm
1996. Các phiên bn của hình được biên son khi các thành viên SCC cho rng s
thay đổi cần được thêm vào để vic s dng mô hình trong thc tiễn được d dàng hơn.
1.2.2 V SCC
SCC được thành lập vào m 1996 ban đầu bao gm 69 công ty trong mt hip hi
không chính thức. Sau đó, các công ty ca SCC quyết định thành lp mt t chc giao
dch riêng bit không li nhun. Phn ln thành viên SCC người đang hành nghề
đại din cho mt tiết din rng các nghành công nghip, bao gm các nahf sn xut, nhà
phân phi nahf bán l. Quan trng không kém SCC s nâng cao hình SCOR
các nhà cung cp công c công ngh, hc thut các t chc chính ph tham gia vào
các hot đng ca SCC và phát trin và bo trì mô hình.
SCC quan tâm đến vic ph biến hóa mô hình SCOR. Vic áp dng rng rãi mô hình giúp
ci thin mi quan h khách hàng- nhà cung cp, h thng phn mm h tr thành viên tt
hơn thông qua việc s dụng các thang đo phổ biến các điều khon, kh năng nhận
din ngay lp tc và ng dng thc tin bt k h bt đu nó đâu.
1.2.3 Lch s hình thành và phát trin mô hình SCOR
H thống SCOR đưc phát trin vào cui nhng năm 1990 nhm phát hin ra các ngân
hàng điều kin v tài chính yếu m bản k t sau đợt kim tra ti ch ln cui.
Như cái tên đã ch ra, hình mt h thng t xa ý nghĩa bổ sung thêm cho h
thng kim tra ti ch hin ti.
Đối ngược vi h thng chuyên gia theo phương cách CAEL, SCOR s dng hình
thng kê. so sánh các kết qu đánh giá của cuc kim tra vi các t l tài chính ca
năm trước đó. SCOR xác đnh t l tài chính nào gn vi kết qu đánh giá kiểm a s
dng mi quan h đó để d báo các t l tương lai. Bằng cách xác định t l nào là có mi
liên h đối vi kết qu đánh giá kiểm tra, phương pháp SCOR cố gng nhn din t l nào
ngưi kim tra xem ý nghĩa nhất thế th được giải thích như một n
lc đ hiểu được ý định ca kim tra viên.
SCOR s dng tiến trình phân tích theo hình bậc thang để loi tr các t l mi
quan h ca với đánh giá xếp loi ca kim tra không nhất quán (có nghĩa là, các t l
này không ý nghĩa quan trng v thng kê). Tóm li, các tiến trình bc thang loi b
từng bước các biến tương quan.
hình đưc phát trin với độ dc thp nhm tránh các vấn đề khai thác d liu quá
mc. vấn đề y xut hiện do ngưi ta th tìm thy mt s trùng khp ngu nhiên nào
đó có ý nghĩa thống kê nếu người đó được xem đầy đủ các d liu.
Nhn thy nhu cu v mt chun thng nht giữa các ngành, vào năm 1995 PRTM đã
phi hp làm vic vi AMR, mt hãng nghiên cu độc lp chuyên cung cp các phân tích
trung thực trong lĩnh vc công ngh phn mm công ty. PRTM và AMR đã cùng nhau lập
ra Hội Đồng Chui Cung ng (the Supply-Chain Council - SCC), ban đu vi 69 công ty
thành viên. Trong vòng hơn một năm, ba tổ chc y (PRTM, AMR SCC), đã phát
trin mt tiêu chun gi là Mô Hình Tham Chiếu Hot Đng Chui Cung ng 1 (SCOR).
T khi ra đời năm 1996, đến nay đã có 700 công ty áp dụng mô hình SCOR.
Năm 1996, Hội Đồng Chui Cung ng (SCC) tr thành t chc phi li nhun hình
SCOR được chuyn giao cho h. T lúc thành lp, scc ngày càng phát trin rng khp
thành các hip hi Châu Âu, Nhật, Úc/New Zealand, Đông Nam Á, Nam Phi, tt
nhiên là c khu vc Bc Mỹ. Các thành viên đã ngày càng phát trin, m rng mô hình.
Quy trình thu hồi được thêm vào năm 2001. Các thực hành tt các bng tiêu chí đánh
giá được cp nhật theo định k.
1.2.4 Vai trò và mc tiêu ca SCOR
1.2.4.1 Vai trò
hình y định ra các thc hành tt nhất, các thước đo hiệu qu hoạt động các yêu
cu chức năng của các phàn mm cho tng quy trình ct lõi ca chui cung ng, quy trình
con (subprocess) c hoạt động2. hình SCOR cung cp cu trúc nn tng, thut
ng chuẩn để giúp các công ty thng nht nhiu công c quản lý, như tái thiết quy trình
kinh doanh, lp chun so sánh, phân tích thc hành tt nht. Các công c ca SCOR
to kh năng cho công ty phát triển và qun lý cu trúc chui cung ng hiu qu.
S dụng phương pháp thiết kế t trên xuống dưới ca hình SCOR, công ty th
nhanh chóng hiểu được cu trúc hiu qu hoạt động hin thi chui cung ng ca
mình. Công ty cũng th so sánh cu trúc ca mình vi các công ty khác, phát hin
nhng ci tiến da trên các thc hành tt nht, thiết kế cu trúc chui cung ứng tương
lai.
1.2.4.2 Mc tiêu
Mc tiu chính ca H thng SCOR nhn diện chính xác các định chế xếp loi 1 2
đang trong nguy xung hng 3 hoặc kém hơn. Hay nói cách khác mục tiêu ca SCOR
là đưa ra đánh giá xếp hng sao cho d hiu và d phân tích hơn xếp hng CAEL.
S chính c ca h thống đưa ra đưc phân tích c 2 kiu sai lầm, thông thường được
gi sai lm loi 1 sai lm loi 2. Sai lm loi 1 li tiêu cực hay thông thường hơn
là “phóng thích cho tội phạm”. Trong trường hp y, mt li tiêu cc là không phát hin
ra đưc trưng hp xung hạng nào đó trước khi nó xy ra, vì vy mc sai lm loi 1 là t
l phần trăm các ngân hàng xuống hạng mà mô hình không xác định được.
Ngưc li, sai lm loi 2 là sai lm tích cc, hay “buộc ti ktội”. Mức độ sai lm loi
2 t l các ngân ng được hình xác định xung hạng nhưng khi kim tra thì li
được xác đnh là lành mnh.
Trên các Mc tiêu th 2 đối vi nhng nhà thiết kế SCOR phát triển các phương thức
phân tích xếp loi da t s cơ bản.
1.2.5 Li ích t SCOR
Các li ích ca t chc khi làm theo mô hình SCOR:
Đánh giá nhanh vic vn hành chui cung ng.
Xác đnh rõ ràng các l hng vn hành.
Tái thiết kế và tối ưu mạng lưới chui cung ng có hiu qu.
Vic kim tra nghip v được nâng cao t các quá trình lõi chun.
Liên kết các k năng nhóm chuỗi cung ng vi các mc tiêu chiến lưc.
Mt kế hoch thi đua chi tiết v vic tung ra các sn phm và kinh doanh mi.
Các vic hp nht chui cung ng có hê thng nhằm đạt đưc các kế hoch tiết kim.
SCOR mt hình nhn thức chung. đưc thiết lp tiếp tục thay đổi da vào ý
kiến trc tiếp t các nhà lãnh đạo nghành công nghip những người điều hành chui
cung ng toàn cu s dng nó hằng ngày để phân tích ci tiến s vn hành ca t
chc h. có mt quy rộng tăng thêm và các định nghĩa thể được thích ng vi
các yêu cu chui cung ng riêng bit cho bt k ngành công nghip hoc ng dng nào.
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SCOR
2.1 Phm vi ca mô hình SCOR
Mô hình SCOR được phát trin vi mục đích mô t các hoạt động kinh doanh liên kết vi
tt c các c tha mãn nhu cu khách hàng. hình nhiu phần được t chc
thành sáu quy trình qun tr chính Kế hoch, Ngun lc, Kiến to, Vn ti, Thu hi
Kh năng. Bằng vic t các chui cung ng khi s dng khi xây dng quy trình,
hình dùng để t chui cung ứng đơn giản hay phc tp bng mt b các định nghĩa
thông thưng. Kết qu là, các nghành công nghip khác nhau th liên kết li vi nhau
để mô t độ sâu và hơi thở ca hầu như bất k chui cung ng nào. Mô hình có th din t
thành công cung cp mt nn tng ci tiến chui cung ng cho các kế hoch toàn cu
cũng như các kế hoch địa đim c th.
HÌNH 1- SCOR được t chc thành 6 quy trình qun tr chính.
Nó kéo dài t : tt c s tương tác với khách hàng ( t đặt hàng ti thanh toán), tt c giao
dch nguyên vt liu ( t nhà cung cp ca nhà cung cp ti khách hàng ca khách hàng,
bao gm thiết b, hàng cung cp, hàng d tr, sn phm ri, phn mm, …) tất c s
tương tác ca th trưng ( t vic hiểu được nhu cu chung nht ti việc đáp ứng tng đơn
hàng l). không ý định din t mi hoạt động hay quy trình kinh doanh. Đặc bit,
mô hình không đ cp đến: bán hàng và marketing ( s hình thành nhu cu), phát trin sn
phm, nghiên cu và phát trin và mt s nguyên t ca h tr hu mãi.
Chú ý quy của hình đã thay đổi được d tính thay đi da theo yêu cu ca
thành viên Hội đồng. Thông qua gii thiu phn Thu hồi, mô hình đã được m rng thành
khu vc h tr hu mãi( dù nó không bao gm tt c các hot đng trong khu vực đó).
Theo bảng 1, hình đưc thiết kế nhm h tr phân tích chui cung ng nhiu cp
độ. SCC tp trung vào 3 cấp độ quy trình phía trên, nhng th trung lp trong ngành
công nghiệp. SCOR không ý định quy định mt t chc phi tiến hành kinh doanh hay
ct xén h thng/dòng thông tin như thế nào. Mi t chc ci tiến chui cung ng bng
mô hình SCOR s cn phi m rng mô hình, ít nht là ti cấp độ 4, s dng các k ngh,
t chc và/hoc các quy trình, h thng, thc tin ti địa điểm c th.
Cấp độ
Ví d
Bình lun
#
Mô t
Trong phm vi
ca SCOR
1
Các loi quy
trình (quy mô)
Hoch đnh,
Thu mua
nguyên liu,
Sn xut, Phân
phi, Thu hi
và Kh năng
Cấp 1 xác định
phm vi và ni
dung chui
cung ng.
Trong cp 1
các đi tưng
vn hành cnh
tranh cơ s ca
chui cung ng
được xác đnh.
2
Th loi quy
trình (kết cu)
chiến lược to
tính sn có cho
danh mc sn
phm, sn xut
theo đơn đặt
hàng, thiết lp
theo đơn hàng,
sn phm li,
sn phm bo
trì, sa cha,
hot đng
(MRO), sn
Cấp 2 xác định
chiến lược hot
động. Trong
cp 2 các kh
năng quy trình
chui cung ng
được xác đnh
(MTS, MTO)
phm tha
3
Nguyên t quy
trình (các
bước)
Kế hoch phân
phi
Tiếp nhn sn
phm
Chng thc sn
phm
Chuyn
nhượng sn
phm
Quyn thanh
toán
Cấp 3 xác định
kết cu ca mi
quy trình riêng
bit. Trong cp
3 kh năng hoạt
động được xác
định. Tp trung
vào:
Ngoài phm vi
4
Hat đng (ng
dng)
K ngh, công
ty, địa đim và/
hoc các bưc
công ngh đặc
thù
Cp 4 mô t
hot đng vn
hành trong
chui cung
ng. các công
ty ng dng k
ngh, t chc
và /hoc quy
trình, thc tin
ti đa đim c
th để đạt đưc
hiu qu đề ra.
Bng 1 SCOR là mt mô hình quy trình phân cp.
Cn phi chú ý k rng hình y t quy trình ch không t chức năng. Nói
cách khác, mô hình tp trung vào hoạt động không liên quan đến con người hay nguyên t
t chc mà vn hành hot động đó.
2.2 Cu trúc mô hình SCOR
SCOR mt hình tham chiếu. Mục đích của hình tham chiếu quy trình hoc
khung quy trình kinh doanh mô t cu trúc của quy trình theo hướng có ý nghĩa với các
đối tác kinh doanh trng tâm. Cu trúc đây nghĩa cách các quy trình tương tác, vn
hành như thế nào, cu tạo như thế nào các yêu cu k năng v nhân lc thc hin quy
trình.
Mô hình tham chiếu SCOR bao gm 4 phn chính:
Vn hành: h đo lường chuẩn để din t vận hành quy trình xác đnh các mc tiêu
chiến lược.
Quy trình: mô t chun ca quy trình qun tr và mi quan h quy trình.
ng dng thc tin: ng dng thc tin qun tr to nên vic vn hành quy trình tối ưu
hơn.
Con ngưi: tiêu chun v k năng được yêu cầu để vn hành quy trình chui cung ng.
2.2.1 HIU SUT
Phn hiu sut ca hình SCOR gm 2 loi yếu t: Thuộc tính Thang đo hiệu sut.
Thang đo Cấp 1 của SCOR các phép đo ng chiến lược cấp cao đưc s dng trong
nhiều quy trình SCOR khác nhau. Các Thang đo cấp thấp hơn thì thường được s dng
trong các quy trình con hẹp hơn. dụ, hiu sut vn hành quy trình giao nhận được tính
bng tng s ợng hàng hóa được giao đẩy đủ v s ợng và đúng thời hn tha thun.
2.2.1.1 Thuc Tính Hiu Sut
Thuc tính hiu sut một nhóm c đơn vị đo lường dùng để th hin mt chiến lược.
Mt thuc tính không th được đo đạc mà dùng để thiết lp định hướng chiến lược. Ví d,
“Sn phm lX cn phi dẫn đầu v độ tin cậy”, “Thị trưng XY yêu cu chúng ta phi
nm trong Top 5 nhà xn sut nhanh nhy nhất:. Các thang đo được dùng để đo lường kh
năng đạt đưc các thuc tính này ca mt chui cung ng.
hình SCOR xác định được 5 thuc tính chính trong việc đo ng chui cung ng là:
Độ tin cy, Tốc độ đáp ứng, Độ nhanh nhy, Chi phí và Qun lý tài sn. Vic xem xét các
thuộc tính y giúp ta so sánh đưc các t chc vi chiến ợc khác nhau như giữa mt
nhà cung cp chi phí thp hay c t chc chú trng v tính ổn đnh hiu sut vn
hành.
Độ tin
cy
Thuộc tính Đ tin cậy đề cập đến kh ng hoàn thành nhiệm v như mong
đợi. Đ tin cy chú trng vào kh năng dự đoán kết qu ca mt quá trình. Mt
s thang đo thường gặp là: đúng giờ, đúng số ợng, đúng chất lượng. Ch s
Hiu Sut Then cht ca phần này (Thang đo Cấp 1) Đáp ng Hoàn Ho
Đơn Hàng.
Độ tin cây là thuc tính chú trng vào khánh hàng.
Tốc độ
đáp ứng
Thuc tính Tốc đ đáp ng t tốc đ thi gian nhim v đưc hoàn thành.
d bao gồm các thang đo về chu trình thi gian. Ch s Hiu sut Then cht
ca phn này là Chu trình Thời Gian Hoàn Thành Đơn Hàng.
Tc đ đáp ứng cũng là thuộc tính chú trng vào khách hàng.
Độ
nhanh
nhy
Độ nhanh nhy t kh năng phản ng vi các nh hưởng t n ngoài
kh năng m thay đi các ảnh ưởng đó, bao gồm: tăng, giảm ngoài d đoán
trong mc cu; nhà cung cp hoặc đối tác phá sn; thiên tai; khng b; tình
hình tài chính hoc các vấn đề v lao động. Ch s hiu sut then cht phn
này là Tính Linh hot và Kh Năng Thích Ứng.
Độ nhanh nhy là thuc tính chú trng vào khách hàng.
Chi phí
Thuc tính Chi phí t chi phí trong việc điều hành c quá trình. Bao gm
chi phí v lao động, nguyên vt liu vn ti. Ch s đo lường hiu sut then
cht bao gm Chi phí hàng bán Chi phí qun chui cung ng. Hai ch s
này th hin toàn b các khon chi ca chui cung ng.
Chi phí là thuc tính chú trng vào ni b doanh nghip.
Qun
tài sn
Thuc Tính Mức độ Hiu qu trong Qun tài sn t kh năng tối ưu hóa
tài sn. Các chiến lược qun tài sn trong chui cung ng bao gm gim tn
kho qun ngun hàng xut, nhập. Các thang đo bao gồm: thời gian u
kho ca ngun cung và tối ưu hóa sc cha. Ch s đo lường hiu sut then
cht gm Chu trình Thi Gian Tin Tin và Thu hi tài sn c định.
Qun lý tài sn là thuc tính chú trng vào ni b doanh nghip.
2.2.1.2 Thang đo
Thang đo ng cụ để đo lường hiu sut ca mt quy trình. Các thang đo SCOR
thang đo chuẩn đoán, gôm 3 cấp độ:
Thang đo cấp 1 chuẩn đoán tình hình chung của chui cung ứng. Các thang đo này cũng
được gọi là thang đo chiến lượt và Ch s đo lưng hiu sut then cht (KPI). Việc đo đạc
theo thang đo cp 1 giúp thiết lp các mc tiêu thc tế để h tr các đi tưng chiến lược.
Thang đo cấp 2 được dùng để đo đạc cho thang đo cấp 1. Việc đo đạc theo thang đo cp 2
giúp định các nguyên nhân gây ra khe h vận hành cho thang đo cấp 1.
Thang đo cấp 3 được dùng để đo đạc cho thang đo cấp 2.
Vic phân tích hiu suất theo thang đo t cấp 1 đến cấp 3 được gi phép khai trin.
Phép khai triển giúp ta xác định các quy trình cần được nghiên cu k hơn.
Nhiều thang đo trong mô hình SCOR và các yếu t trong quy trình được sp xếp theo mt
th t nhất định. Thang đo cấp 1 được to thành t các phép tính cp thấp hơn. Thang
đo cp 2 ch yếu liên quan đến các quy trình ph hẹp hơn. dụ, Việc giao hàng được
đánh giá bởi tng s ng sn phm được giao theo đúng thi gian ti ngày cam kết.
Đồng thời, các thang đo cũng được dùng để do đạc các biến bng vic so sánh vn hành
vi kế hoạch định trước. d, mt t chc th mun kim tra mi quan h gia ngày
yêu cu giao hàng và ngày cam kết giao hàng.
Bảng điểm đánh giá nên có ít nht một thang đo cho mỗi thuộc tính để đảm bo tính chính
xác trong vic ra quyết định và qun tr chiến lược.
Mô hình SCOR xác định được 10 thang đo chiến lược chính (Thang đo cp 1).
Thuc tính
Thang đo cp 1
Độ tin cy
Đáp ng hoàn hảo đơn hàng
Tc đ đáp ứng
Chu trình thời gian đáp ứng đơn hàng
Độ nhanh nhy
Linh hot trong biến động tăng
Thích ng trong biến động tăng
Linh hot trong biến động gim
Giá tr ri ro chung
Chi phí
Tng chi phí cung cp
Qun lý tài sn
Chu trình thi gian Tin Tin
Thu hi Tài sn c định
Thu hi Vn kinh doanh
2.2.1.2.1 Thang đo cấp độ 1
2.2.1.2.1.1 S đáp ứng đơn hàng hoàn hảo
Phần trăm các đơn hàng đáp ng vic vn chuyn cùng vi chng t chính xác hoàn
chỉnh không hại. Các nhân t bao gm tt c các mc s ợng đúng giờ
thông qua định nghĩa đúng giờ của khách hàng, sơ suất trong việc đóng gói chứng t, vn
đơn, hóa đơn thương mại, …
Cách tính toán:
[Tổng đơn hàng hoàn hảo] / [Tổng đơn hàng] x 100%
Chú ý: một đơn hàng hoàn hảo nếu các mc riêng bit cấu thành nên đơn hàng đó
hoàn ho.
Cách tính POF da trên vic tính toán vic vn hành các thành phn cp 2 tuyến đơn hàng
(sn phm& s lương, ngày & gi & khách hàng, chng t & điều kiện). Để mt tuyến
đơn hàng hoàn hảo, tt c thành phn cu thành riêng bit phi hoàn ho.
Một đơn hàng được xem làm hoàn ho nếu hàng hóa trong đơn hàng là sản phm
được cung cp và s ợng trong đơn hàng giống vi s ợng được cung cp ( %
toàn b).
Vic vn chuyển được xem là hoàn ho nếu địa đim giao hàng, khách hàng đc
thù và thi gian vn chuyn theo yêu cu khách hàng phù hp vi biên lai (Vn
chuyn vào ngày cam kết vi khách hàng).
Chng t h tr tuyến đơn hàng được xem là hoàn ho nếu nó hoàn toàn chính
xác, đầy đủ và đúng gi ( Chng t chính xác).
Điu kin sn phm đưc xem là hoàn ho nếu sn phm đưc vn chuyn/thiết
lp hoàn ho (nếu có th dùng được) theo hưng dn, vi vic thiết lp chính xác,
không hư hại, khách hàng sẵn sang và được khách hàng chp nhận (điều kin hoàn
ho).
Cách tính s đáp ng tuyến mc cu thành tuyến đơn hàng hoàn hảo da trên các nhân t
cp 2:
Mi thành phn nhận được 1 đim nếu hoàn ho.
Đim 0 nếu không hoàn ho.
Nếu tng s điểm bng vi s nhân t thì tuyến đơn hàng được đápng hoàn ho.
Thu thp d liu:
D liu ca các nhân t đưc s dụng để điều chnh vic tính toán hoạt động chui cung
ng ch yếu ly t thuc tính Phân phối tác động các phn t quy trình Kh năng phân
phối. Thêm vào đó, c giy t cn thiết cho vic h tr quy trình chui cung ng phi
được tính đim ngang qua b các phn t quy trình Phân phi.
2.2.1.2.1.2 Chu trình thời gian đáp ứng đơn hàng
Chu trình thi gian bình quân thc tế được khi đáp ứng đơn hàng. Cho mỗi đơn hàng
riêng bit, chu k thi gian y bắt đầu t khi tiếp nhận đơn hàng kết thúc khi khách
hàng chp nhận đơn hàng.
Cách tính toán:
[Tng chu trình thi gian thc tế để vn chuyn tt c đơn hàng] / [Tng s đơn hàng
được vn chuyn] trong nhiu ngày.
Thu thp d liu:
Thông tin cho các nhân t được dùng đ điều chnh cách tính toán thuc tính Tốc độ đáp
ứng được ly t các phn t ca quy trình Thu mua nguyên liu, Sn xut và Phân phi.
2.2.1.2.1.3 Linh hot trong biến động tăng của chui cung
ng
Linh hot trong biến động tăng của Chui cung ng s ngày cn thiết để đáp ng đưc
việc tăng đột ngt 20% tng s hàng cần giao. u ý 20% chỉ ch s chun, mt s
lĩnh vc khác nhau có th biến động trên dưới 20%.
Cách tính toán:
Bng tng s ngày trôi qua tính t ngày s kiện tăng đt ngt xut hiện đến ngày đáp ng
được s kin trên.
2.2.1.2.1.4 Thích ng trong biến động tăng của chui cung
ng
Thích ng trong biến động tăng của Chui cung ng là phần trăm tăng so vi tng s cn
giao th đáp ứng được trong vòng 30 ngày. Lưu ý 30 ngày chỉ ch s chun, mt
s lĩnh vc khác nhau có th biến động trên dưới 30 ngày.
Cách tính toán:
s ng ti thiếu chui cung ng th đáp ứng được khi xét các yếu t Ngun
cung, Sn xut, Giao nhn và Thu hi.
2.2.1.2.1.5 Thích ng trong biến động gim ca chui cung
ng
Thích ng trong biến đng gim ca Chui cung ng s ng giảm trong đơn hàng 30
ngày trước khi giao hàng mà không gây ra tn kho hoc tn tht v chi phí.
Cách tính toán:
Thích ng gim ca Ngun cung + Thích ng gim ca Sn xut + Thích ng gim ca
Giao hàng.
2.2.1.2.1.6 Giá tr ri ro chung
Giá tr ri ro chung là các ri ro có th xy ra trong chui cung ng. Ký hiu là VAR.
Cách tính toán:
Var = Kh năng xảy ra ri ro (P) x Tác động quy đổi thành tin ca ri ro (I)
VAR chui cung ng = VAR Hoạch định + VAR Ngun cung + VAR Sn xut + VAR
Giao hàng + VAR Thu hi.
2.2.1.2.1.7 Tng chi phí cung cp
Tng chi phí ca chui cung ứng để đưa sản phm ti khách hàng. bao gồm chi phí để lp
kế hoch chui cung ng, ngun nhiên liu, thành phẩm, ng hóa, hàng hóa chưng bày
các dch vụ, chi phí để chế to, sn xut, tái chế, tân trang, sa cha bảo dưỡng
hàng hóa dch v khi cn thiết, chi phí đ quản các đơn hàng, thắc mc gii quyết,
và chi phí giao hàng và dch d đúng địa điểm yêu cu.
Tng chi phí cung cp bao gm 2 loi loi phí:
Chi phí trc tiếp. phí dùng trc tiếp cho việc hoàn thành đơn đặt ng. d như
phí nguyên liu và giao hàng, phí nhân công trc tiếp sn xut…
Phí gián tiếp. chi phí để vn hành chui cung ng. ví d: chi phí thuê và bảo dưỡng
thiết b, khu hao hàng tồn kho, hư hại và gii quyết chúng,….
Tng chi phí cung cp th đo ng tng trường hp and tng hp cấp độ chui cung
ứng. đo lường chi phí mc mức độ hoạt đọng da trên kh năng tính toán chi phí trực
tiếp và h thng tính toán chi phí gián tiếp.
Cách tính toán:
Tng chi phí cung cp bo gm:
Chi phí kế hoch
Chi phí ngun
Chi phí cp bến nhiên liu ( chi phí nhp kho)
Chi phí sn xut
Chi phí qun lý khác
Chi phí qung cáo
Chi phí hoàn tr.
2.2.1.2.1.8 Chu trình thi gian Tin- Tin
lượng thi gian cn cho vic thu hi dòng tin trong mt d án đầu sau khi đã chi
tr cho nhng nguyên vt liu thô. Vi mục đích phục v , các t v thi gian t thi
điểm công ty, nơi mà chi trả cho vic chi tiêu cho các ngun cung trong quá trình vn
hành ca dch v đến thời điểm công ty y nhận được khong chi tr t khách hàng
cho nhng dch v đã kể trên.
Cách tính toán:
Chu trình thi gian Tin- Tin = Ngày kim hàng trong chui + Ngày n quá hn
Ngày (có th ) thanh toán.
2.2.1.2.1.9 Khu hao tài sn c định trong chui cung ng
Khu hao tài sn c định trong chui cung ứng đo lường lượng thu hi mt t chc
nhn lại được t chính ngun vốn mình đã đầu trong chui cung ng tài sn c
định. Phn tài sn c định gm Kế hoch, Ngun, Thc hin, Phân phi và Khu hao.
Cách tính toán:
Khu hao tài sn c định = ( Doanh thu Tng chi phí phc v ) / Tài sn c định.
2.2.1.2.1.10 Thu hi vn kinh doanh
Thu hi vn kinh doanh một phương pháp định giá được tm ảnh hưởng ca việc đầu
liên quan đến tình trng vn kinh doanh ca môt công ty so vi thu nhập đã thu hồi
được t chui cung ng.
Các thành phn bao gm các khon phi thu, các khon th tr, s d tr, li nhun
chui cung ng, giá tr hàng đã bán và giá c t vic chi tiêu chui cung ng.
Cách tính toán:
Thu hi vn kinh doanh = ( Doanh thu Tng chi phí phc v ) / ( D tr + Khon phi
thu Khon phi tr).
2.2.2 Quy Trình
hình SCOR xác đnh quy trình thng nht chui cung ứng đòi hỏi để đáp ng nhu
cu của khách hàng. Như định nghĩa, quy trình một hoạt động thng nhất được din ra
để xác định trước chi phí sn xut.
Giống như nhng con búp của Nga, hình SCOR đưc t chc bi mi quan h ca
s tp hp phân chia. T cấp độ 3 xung 2 xung 1 s tp hp, t 1 ti 2 3 s
phân chia. hình SCOR giúp tiêu chun hóa cu trúc ca chui cung ng( cấp độ 1
2) nh thc dng ca (cấp độ 3). SCOR cung cp tiêu chun theo cấp độ gim dn
đó quy trình th áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh rng. C th hơn các ngành
kinh doanh và t chc rõ ràng (cấp độ 4 dưới đây).
2.2.2.1 MÔ HÌNH SCOR BAO GM 3 CẤP ĐỘ QUY TRÌNH CHI
TIT
TRONG PHM
VI
(có th áp dng
trong các ngành
công nghip)
Cp
độ
S áp dng
Ví d.
1
Các quy trình trong cấp độ 1
được dùng để t phm vi
cu trúc ca chui cung ng.
hình SCOR 06 quy trình cp
độ 1.
Hoạch định, Thu
mua nguyên liu,
sn xut, phân phi,
thu hi và kh năng.
2
Các quy trình trong cấp đ 2 khác
với định ng ca cấp độ 1. Tt
c các quy trình v trí ca
chúng trong chui cung ứng đều
xác định chiến lược ca chui.
hình SCOR bao gm 26 quy
trình cấp độ 2.
d quy trình sn
xut cấp độ 2
Sn xuất để
d tr.
Sn xut
theo đơn
hàng.
Thiết kế theo
đơn hàng.
3
Các quy trình cấp độ 3 t c
bước để thc hin quy trình cp
độ 2. Trình t theo đó các quy
trình được tiến hành tác động đến
tiến trình ca các quy trình trong
cấp độ 2 toàn b chui cung
ng. 185 quy trình cấp độ 3
trong mô hình SCOR.
d sn xut theo
đơn hàng trong cấp
độ 3:
Lch trình
sn xut
Cung cp sn
phm
Đóng gói
Trm
Hn chế lãng
phí
Gii phóng
dn phm
NGOÀI PHM VI
(nghành kinh doanh
đặc thù)
4
Cấp độ 4 mô t hoạt động ca các
ngành kinh doanh rệt đòi hi
hoạt động ca các quy trình cp
độ 3. Cấp độ 4 t chi tiết s
tiến hành ca quy trình. hình
SCOR không c th tng quy
trình trong cấp độ 4. Các t chc
ngành kinh doanh phát trin
cấp độ 4 theo quy trình riêng ca
h.
d cung cp sn
phm cấp độ 4
cho nn công
nghiệp điện:
Danh sách
được chn
Mẫu được
chn (thùng
Vn chuyn
thùng ti ch
sn xut
Tr li thùng
trống đến
vùng được
chn
Kết thúc đơn
hàng được
chn
2.2.2.2 MÔ HÌNH SCOR DA TRÊN 6 QUY TRÌNH QUN LÝ
CP Đ 1
2.2.2.2.1 Hoch đnh (Plan)
Quy trình hoạch đnh t hoạt động lên kế hoạch được din ra cùng hoạt động ca
chui cung ng. Bao gm vic tng hp yêu cu ca khách hàng, thu thp thông tin t
nhng ngui sẵn có, cân đối yêu cu và nguồn tài nguyên để quyết định kh năng dự kiến
tài nguyên còn thiếu. tiến hành sau khi xác định các hoạt đng cn thiết để hiu
chnh bt k mi thiếu sót.
H thng phân tng
sP1 hoạch định chui cung ng
sP2 hoạch định ngun cung nguyên vt liu
sP3 hoạch định sn xut
sP4 hoạch định phân phi
sP5 hoạch định cho sn phm b hoàn tr
2.2.2.2.2 Thu mua nguyên liu (Source)
Quy trình y t s yêu cu (hay lch trình) nhn hàng hóa dch v. Quy trình
này bao gm vic lp đơn hàng mua bán, lịch giao hàng, nhn hàng, vn chuyn hp l,
lưu trữ và chp nhn hóa đơn của nhà cung cp.
H thng phân tng
sS1 ngun sn phm d tr
sS2 ngun sn phm sn xuất theo đơn hàng
sS3 ngun sn phẩm được thiết kế theo đặt hàng
2.2.2.2.3 Sn xut (Make)
Quy trình sn xut t hoạt động din ra cùng s biến đi ca nguyên liu hoc to ra
ni dung dch v. Quy trình tp trung vào s thay đi vt liệu hơn sn xut hay v sn
phm, quy trình y cho thy tát c các dng ca s chuyn hóa nguyên liu: gn kết,
quy trình hóa hc, bảo dưỡng, sa chữa, đại tu, tái chế, tái cung cp, tái sn xut,
nhng quy trình biến đổi khác. Theo nguyên tc chung, những quy trình y được xem
vic mt hay nhiu vt phm là sn phẩm đầu vào, và mt hay nhiu sn phm khác nhau
là đu ra trong quy trình này.
H thng phân tng
sM1 sn xut đ d tr
sM2 sn suất theo đơn hàng
sM3 thiết kế theo đt hàng
2.2.2.2.4 Phân phi (Delivery)
Quy trình vn chuyn mô t các hot đng kết hp vi vic hình thành, bảo dưỡng, và đáp
ng toàn b nhu cu ca khách hàng. Bao gm tiếp nhn yêu cu, hp lý hóa, và to thành
đơn hàng, lên lịch giao hàng, chn lựa, đóng gói, vần chuyn, xuất hóa đơn vi khách
hàng.
H thng phân tng
sD1 vn chuyn sn phẩm để d tr
sD2 vn chuyn sn phm sn xut theo yêu cu
sD3 vn chuyn sn phẩm được thiết kế theo yêu cu
sD4 vn chuyn hàng hóa bán li
| 1/70

Preview text:

BỘ TÀI CHÍNH
ĐẠI HỌC TÀI CHÍNH – MARKETING BÁO CÁO
MÔ HÌNH THAM CHIẾU CHUỖI CUNG ỨNG SCOR GVHD: Ths. Hà Minh Hiếu Nhóm thực hiện: Bùi Nguyễn Thiên Giang Lê Trung Hiếu Lê Thị Thủy Nguyễn Anh Khoa Bùi Thị Thanh Đoan HỒ CHÍ MINH – 2014 MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 3
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ THUYẾT ................................................................................... 4 1.1
Tổng quan về chuỗi cung ứng ............................................................................. 4 1.1.1
Khái niệm chuỗi cung ứng ............................................................................ 4 1.1.2
Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng ............................................................ 4 1.2
Tổng quan về Mô Hình SCOR ............................................................................ 5 1.2.1
Khái niệm ...................................................................................................... 5 1.2.2
Về SCC ......................................................................................................... 5 1.2.3
Lịch sử hình thành và phát triển mô hình SCOR.......................................... 6 1.2.4
Vai trò và mục tiêu của SCOR ..................................................................... 7 1.2.5
Lợi ích từ SCOR ........................................................................................... 7
CHƯƠNG 2:PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SCOR ................................................................. 8 2.1
Phạm vi của mô hình SCOR ............................................................................... 8 2.2
Cấu trúc mô hình SCOR.................................................................................... 10 2.2.1
HIỆU SUẤT ............................................................................................... 11 2.2.2
Quy Trình .................................................................................................... 17 2.2.3
ỨNG DỤNG ............................................................................................... 23 2.2.4
NHÂN LỰC ................................................................................................ 26
CHƯƠNG 3:LIÊN HỆ THỰC TIỄN ............................................................................. 28 3.1
Áp dụng mô hình SCOR vào công ty sản xuất dầu Iranol (IOC) ..................... 28 3.1.1
Giới thiệu về công ty Hóa dầu Iranol (IOC) ............................................... 28 3.1.2
Quy trình SCOR cấp 2 của công ty Hóa dầu Iranol IOC ........................... 31 3.1.3
Phân tích các quy trình cấp 3 dựa trên Ứng dụng Tối ưu của mô hình SCOR
.................................................................................................................... 33 3.1.4
Các dự án cải tiến và sự ưu tiên .................................................................. 35 3.1.5
Kết luận ....................................................................................................... 41 3.2
Áp dụng mô hình SCOR vào chuỗi cung ứng của công ty sữa Việt Nam
VINAMILK .................................................................................................................... 41 3.2.1
Vài nét khái quát về công ty Vinamilk ....................................................... 41 3.2.2
Mô hình SCOR của chuỗi cung ứng của công ty Vinamilk ....................... 43 3.2.3
Kết luận ....................................................................................................... 66
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 68
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................... 70
LỜI MỞ ĐẦU
Trong một môi trường kinh doanh cạnh tranh đầy khắc nghiệt, việc tối đa hóa doanh thu
và lợi nhuận là ưu tiên hàng đầu của mọi doanh nghiệp. Để đạt được mục tiêu đó, các nhà
quản lý cần thực hiện nhiều biện pháp khác nhau như: hoạch định các chiến lược kinh
doanh hiệu quả, giảm thiểu tối đa các các chi phí, quản lý hiệu quả nguồn nhân công, đẩy
mạnh sản xuất,… Nhưng một trong những yếu tố then chốt đó là việc tối ưu hóa chuỗi
cung ứng. Việc này đòi hỏi các nhà lãnh đạo phải có kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực
Logistics. Một trong những cách tối ưu hóa chuỗi cung ứng triệt để là việc áp dụng các
mô hình chuỗi cung ứng trong quản trị Logistics.
Trong 12 mô hình quản trị chuỗi cung ứng Logistics, tùy thuộc vào các điều kiện
khác nhau về kinh tế chính trị xã hội, khu vực địa lý, quy mô sản xuất và xu thế của thị
trường, mà các nhà quản trị sẽ lựa chọn cho mình một mô hình phù hợp nhất để áp dụng.
Trong đề tài này, nhóm xin giới thiệu một trong những mô hình cơ bản nhất, được áp
dụng rộng rãi nhất, trên toàn thế giới – Mô Hình Tham Chiếu Chuỗi Cung Ứng SCOR.
Nội dung nghiên cứu bao gồm các cơ sở lý thuyết liên quan đến mô hình, phân tích
cơ cấu, nội dung và đưa ra các ví dụ thực tiễn cũng như các phương thức áp dụng hiệu
quả cho các doanh nghiệp tại Việt Nam. Đồng thời đưa ra các đánh giá chủ quan về hiệu
xuất thực hiện và đề xuất biện pháp nhằm khắc phục nhứng kẽ hở trong chuỗi cung ứng
của các doanh nghiệp tại Việt Nam.
Thông qua việc thu thập thông tin, và các dữ liệu cần thiết, nhóm đã khái quát sơ
lược về mô hình SCOR và cách áp dụng thực tiễn của nó. Tuy nhiên do còn hạn chế về
kiến thức, thời gian nên đề tài nghiên cứu sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Mong thầy
và các bạn đưa ra những đóng góp và ý kiến để bài luận thêm hoàn thiện phương pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng là thu thập thông tin thứ cấp, phân tích đánh giá từ
đó rút ra kết luận và đề xuất giải pháp, góp phần phát triển chuỗi cung ứng cho doanh nghiệp áp dụng. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1 Tổng quan về chuỗi cung ứng 1.1.1
Khái niệm chuỗi cung ứng
Logistic được hiểu là dòng vận động của nguyên vật liệu,thông tin và tài chính giữa các
công ty(các xưởng sản xuất,các cơ sở trong công ty) trong một chuỗi thống nhất.Đó là
một mạng lưới cơ sở hạ tầng ( nhà máy,kho hàng,cầu cảng,cửa hàng...),các phương tịên(
xe tải,tàu hoả,máy bay...) cùng với hệ thống thông tinđược kết nối với nhau giữa các nhà
cung ứng của một công ty và các khách hàng của công ty đó.
Quản trị logistic được hiểu là một bộ phận của quá trình chuỗi cung ứng, bao gồm việc
hoạch định, thực hiện và kiểm soát có hiệu lực, hiệu quả các dòng vận động và dự trữ
hàng hoá, dịch vụ cùng các thông tin có liên quan từ điểm khởi đầu đến các điểm tiêu thụ
theo đơn đặt hàng nhằm thoả mãn yêu cầu của khách hàng.Logistic không phải là một
hoạt động đơn lẻ mà là một chuỗi các hoạt động liên tục, có quan hệ mật thiết và tác đông
qua lại lẫn nhau, bao trùm mọi yếu tố tạo nên sản phẩm từ các nhập lượng đầu vào cho
đến giai doạn tiêu thụ sản phẩm cuối cùng. 1.1.2
Tầm quan trọng của chuỗi cung ứng
Logistic là công cụ liên kết các hoạt động kinh tế trong một quốc gia và toàn cầu trong
viêc cung cấp nguyên liệu, sản xuất, lưu thông phân phối, mở rộng thị trường.
Logistic tối ưu hoá quá trình lưu chuyển của sản xuất, kinh doanh từ khâu đầu vào đến tay
người tiêu dừng cuối cùng.Nó hỗ trợ sự di chuyển và dòng chảy của nhiều hoạt động quản
lý hiệu quả, tạo lợi nhuận trong việc bán hầu hết các loại hàng hoá và dịch vụ.
Logistic giúp tiết kiệm và giảm chi phí trong lưu thông phân phối.
Logistic góp phần mở rộng thị trường trong buôn bán quốc tế, góp phần giảm chi phí,
hopàn thiện và tiêu chuẩn hoá chứng từ trong kinh doanh đặc biệt trong buôn bán và vận
tải quốc tế.Trong thời đại toàn cầu hoá, thương mại quốc tế là sự lựa chọn tất yếu cho mọi
quốc gia trong tién trình phát triển đất nước.Các giao dịch quốc tế chỉ thực hiện được và
mang lại hiệu quả cho quốc gia khi dựa trên một hệ thống logistic rẻ tiền và chất lượng cao.
Logistic nâng cao hiệu quả quản lý, giảm tải chi phí trong quá trình sản xuất, tăng cường
sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Logistic tạo ra giá trị gia tăng về thời gian và địa điểm.
Logistic cho phép doanh nghiệp di chuyển hàng hóa và dịch vụ hiệu quả đến khách hàng.
Logistic có vai trò hỗ trợ nhà quản lý ra quyết định chính xác trong hoạt động sản xuất
kinh doanh, là một nguồn lợi tiềm tàng cho doanh nghiệp.
1.2 Tổng quan về Mô Hình SCOR 1.2.1 Khái niệm
Mô hình SCOR là mô hình tổng quan, đưa ra hướng dẫn khung để phát triển cấu trúc chuỗi cung ứng.
Mô hình SCOR gồm 06 quy trình: hoạch định, mua hàng, sản xuất, phân phối, thu hồi và
khả năng. Để đạt chỉ tiêu và quản lý hiệu quả hoạt động, cần định ra bảng các chỉ tiêu
đánh giá cho từng quy trình và cho hiệu quả của tổng thể chuỗi cung ứng.
Mô hình tham chiếu chuỗi cung ứng (SCOR) là sản phẩm của tổ chức Hội đồng chuỗi
cung ứng (SCC), một hiệp hội phi lợi nhuận toàn cầu có phương pháp luận, sự chuẩn
đoán và các công cụ đánh giá giúp nhiều tổ chức tạo nên các cải tiến nhanh chóng và sâu
sắc trong quy trình chuỗi cung ứng. SCC thiết lập mô hình tham chiếu quy trình SCOR
nhằm đánh giá và so sánh các hoạt động và vận hành chuỗi cung ứng. Nó cung cấp một
khung độc nhất liên kết các quy trình kinh doanh, hệ số đo, thực tiễn tốt nhất và công
nghệ vào một cấu trúc thống nhất nhằm hỗ trợ truyền thông giữa các đối tác chuỗi cung
ứng và cải thiện hiệu quả của quản trị chuỗi cung ứng và các hoạt động có liên quan đến
chuỗi cung ứng. Đăng ký thành viên SCC thì tự do cho tất cả các công ty, tổ chức có mối
quan tâm về việc áp dụng và nâng cao sự tiên tiến trong hệ thống và thực tiễn quản trị chuỗi cung ứng.
Phiên bản 11.0 của mô hình SCOR là bản thứ 13 kể từ khi mô hình được giới thiệu năm
1996. Các phiên bản của mô hình được biên soạn khi các thành viên SCC cho rằng sự
thay đổi cần được thêm vào để việc sử dụng mô hình trong thực tiễn được dễ dàng hơn. 1.2.2 Về SCC
SCC được thành lập vào năm 1996 và ban đầu bao gồm 69 công ty trong một hiệp hội
không chính thức. Sau đó, các công ty của SCC quyết định thành lập một tổ chức giao
dịch riêng biệt không vì lợi nhuận. Phần lớn thành viên SCC là người đang hành nghề và
đại diện cho một tiết diện rộng các nghành công nghiệp, bao gồm các nahf sản xuất, nhà
phân phối và nahf bán lẻ. Quan trọng không kém SCC và sự nâng cao mô hình SCOR là
các nhà cung cấp và công cụ công nghệ, học thuật và các tổ chức chính phủ tham gia vào
các hoạt động của SCC và phát triển và bảo trì mô hình.
SCC quan tâm đến việc phổ biến hóa mô hình SCOR. Việc áp dụng rộng rãi mô hình giúp
cải thiện mối quan hệ khách hàng- nhà cung cấp, hệ thống phần mềm hỗ trợ thành viên tốt
hơn thông qua việc sử dụng các thang đo phổ biến và các điều khoản, và khả năng nhận
diện ngay lập tức và ứng dụng thực tiễn bất kể họ bắt đầu nó ở đâu. 1.2.3
Lịch sử hình thành và phát triển mô hình SCOR
Hệ thống SCOR được phát triển vào cuối những năm 1990 nhằm phát hiện ra các ngân
hàng có điều kiện về tài chính yếu kém cơ bản kể từ sau đợt kiểm tra tại chỗ lần cuối.
Như cái tên đã chỉ ra, mô hình là một hệ thống từ xa có ý nghĩa bổ sung thêm cho hệ
thống kiểm tra tại chỗ hiện tại.
Đối ngược với hệ thống chuyên gia theo phương cách CAEL, SCOR sử dụng mô hình
thống kê. Nó so sánh các kết quả đánh giá của cuộc kiểm tra với các tỷ lệ tài chính của
năm trước đó. SCOR xác định tỷ lệ tài chính nào gần với kết quả đánh giá kiểm ừa và sử
dụng mối quan hệ đó để dự báo các tỷ lệ tương lai. Bằng cách xác định tỷ lệ nào là có mối
liên hệ đối với kết quả đánh giá kiểm tra, phương pháp SCOR cố gắng nhận diện tỷ lệ nào
mà người kiểm tra xem là có ý nghĩa nhất và vì thế có thể được giải thích như là một nỗ
lực để hiểu được ý định của kiểm tra viên.
SCOR sử dụng tiến trình phân tích theo mô hình bậc thang để loại trừ các tỷ lệ mà mối
quan hệ của nó với đánh giá xếp loại của kiểm tra không nhất quán (có nghĩa là, các tỷ lệ
này không có ý nghĩa quan trọng về thống kê). Tóm lại, các tiến trình bậc thang loại bỏ
từng bước các biến tương quan.
Mô hình được phát triển với độ dốc thấp nhằm tránh các vấn đề khai thác dữ liệu quá
mức. vấn đề này xuất hiện do người ta có thể tìm thấy một sự trùng khớp ngẫu nhiên nào
đó có ý nghĩa thống kê nếu người đó được xem đầy đủ các dữ liệu.
Nhận thấy nhu cầu về một chuẩn thống nhất giữa các ngành, vào năm 1995 PRTM đã
phối hợp làm việc với AMR, một hãng nghiên cứu độc lập chuyên cung cấp các phân tích
trung thực trong lĩnh vực công nghệ phần mềm công ty. PRTM và AMR đã cùng nhau lập
ra Hội Đồng Chuỗi Cung ứng (the Supply-Chain Council - SCC), ban đầu với 69 công ty
thành viên. Trong vòng hơn một năm, ba tổ chức này (PRTM, AMR và SCC), đã phát
triển một tiêu chuẩn gọi là Mô Hình Tham Chiếu Hoạt Động Chuỗi Cung ứng 1 (SCOR).
Từ khi ra đời năm 1996, đến nay đã có 700 công ty áp dụng mô hình SCOR.
Năm 1996, Hội Đồng Chuỗi Cung ứng (SCC) trở thành tổ chức phi lợi nhuận và mô hình
SCOR được chuyển giao cho họ. Từ lúc thành lập, scc ngày càng phát triển rộng khắp
thành các hiệp hội ở Châu Âu, Nhật, Úc/New Zealand, Đông Nam Á, và Nam Phi, và tất
nhiên là ở cả khu vực Bắc Mỹ. Các thành viên đã ngày càng phát triển, mở rộng mô hình.
Quy trình thu hồi được thêm vào năm 2001. Các thực hành tốt và các bảng tiêu chí đánh
giá được cập nhật theo định kỳ. 1.2.4
Vai trò và mục tiêu của SCOR 1.2.4.1 Vai trò
Mô hình này định ra các thực hành tốt nhất, các thước đo hiệu quả hoạt động và các yêu
cầu chức năng của các phàn mềm cho từng quy trình cốt lõi của chuỗi cung ứng, quy trình
con (subprocess) và các hoạt động2. Mô hình SCOR cung cấp cấu trúc nền tảng, thuật
ngữ chuẩn để giúp các công ty thống nhất nhiều công cụ quản lý, như tái thiết quy trình
kinh doanh, lập chuẩn so sánh, và phân tích thực hành tốt nhất. Các công cụ của SCOR
tạo khả năng cho công ty phát triển và quản lý cấu trúc chuỗi cung ứng hiệu quả.
Sử dụng phương pháp thiết kế từ trên xuống dưới của mô hình SCOR, công ty có thể
nhanh chóng hiểu được cấu trúc và hiệu quả hoạt động hiện thời chuỗi cung ứng của
mình. Công ty cũng có thể so sánh cấu trúc của mình với các công ty khác, phát hiện
những cải tiến dựa trên các thực hành tốt nhất, và thiết kế cấu trúc chuỗi cung ứng tương lai. 1.2.4.2 Mục tiêu
Mục tiều chính của Hệ thống SCOR là nhận diện chính xác các định chế xếp loại 1 và 2
đang trong nguy cơ xuống hạng 3 hoặc kém hơn. Hay nói cách khác mục tiêu của SCOR
là đưa ra đánh giá xếp hạng sao cho dễ hiểu và dễ phân tích hơn xếp hạng CAEL.
Sự chính xác của hệ thống đưa ra được phân tích cả 2 kiểu sai lầm, thông thường được
gọi là sai lầm loại 1 và sai lầm loại 2. Sai lầm loại 1 là lỗi tiêu cực hay thông thường hơn
là “phóng thích cho tội phạm”. Trong trường hợp này, một lỗi tiêu cực là không phát hiện
ra được trường hợp xuống hạng nào đó trước khi nó xảy ra, vì vậy mức sai lầm loại 1 là tỷ
lệ phần trăm các ngân hàng xuống hạng mà mô hình không xác định được.
Ngược lại, sai lầm loại 2 là sai lầm tích cực, hay “buộc tội kẻ vô tội”. Mức độ sai lầm loại
2 là tỷ lệ các ngân hàng được mô hình xác định xuống hạng nhưng khi kiểm tra thì lại
được xác định là lành mạnh.
Trên các Mục tiêu thứ 2 đối với những nhà thiết kế SCOR là phát triển các phương thức
phân tích xếp loại dựa tỷ số cơ bản. 1.2.5 Lợi ích từ SCOR
Các lợi ích của tổ chức khi làm theo mô hình SCOR:
Đánh giá nhanh việc vận hành chuỗi cung ứng.
Xác định rõ ràng các lỗ hổng vận hành.
Tái thiết kế và tối ưu mạng lưới chuỗi cung ứng có hiệu quả.
Việc kiểm tra nghiệp vụ được nâng cao từ các quá trình lõi chuẩn.
Liên kết các kỹ năng nhóm chuỗi cung ứng với các mục tiêu chiến lược.
Một kế hoạch thi đua chi tiết về việc tung ra các sản phẩm và kinh doanh mới.
Các việc hợp nhất chuỗi cung ứng có hê thống nhằm đạt được các kế hoạch tiết kiệm.
SCOR là một mô hình nhận thức chung. Nó được thiết lập và tiếp tục thay đổi dựa vào ý
kiến trực tiếp từ các nhà lãnh đạo nghành công nghiệp những người mà điều hành chuỗi
cung ứng toàn cầu và sử dụng nó hằng ngày để phân tích và cải tiến sự vận hành của tổ
chức họ. Nó có một quy mô rộng tăng thêm và các định nghĩa có thể được thích ứng với
các yêu cầu chuỗi cung ứng riêng biệt cho bất kỳ ngành công nghiệp hoặc ứng dụng nào. CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH MÔ HÌNH SCOR
2.1 Phạm vi của mô hình SCOR
Mô hình SCOR được phát triển với mục đích mô tả các hoạt động kinh doanh liên kết với
tất cả các bước thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Mô hình có nhiều phần và được tổ chức
thành sáu quy trình quản trị chính là Kế hoạch, Nguồn lực, Kiến tạo, Vận tải, Thu hồi và
Khả năng. Bằng việc mô tả các chuỗi cung ứng khi sử dụng khối xây dựng quy trình, mô
hình dùng để mô tả chuỗi cung ứng đơn giản hay phức tạp bằng một bộ các định nghĩa
thông thường. Kết quả là, các nghành công nghiệp khác nhau có thể liên kết lại với nhau
để mô tả độ sâu và hơi thở của hầu như bất kỳ chuỗi cung ứng nào. Mô hình có thể diễn tả
thành công và cung cấp một nền tảng cải tiến chuỗi cung ứng cho các kế hoạch toàn cầu
cũng như các kế hoạch ở địa điểm cụ thể.
HÌNH 1- SCOR được tổ chức thành 6 quy trình quản trị chính.
Nó kéo dài từ : tất cả sự tương tác với khách hàng ( từ đặt hàng tới thanh toán), tất cả giao
dịch nguyên vật liệu ( từ nhà cung cấp của nhà cung cấp tới khách hàng của khách hàng,
bao gồm thiết bị, hàng cung cấp, hàng dự trữ, sản phẩm rời, phần mềm, …) và tất cả sự
tương tác của thị trường ( từ việc hiểu được nhu cầu chung nhất tới việc đáp ứng từng đơn
hàng lẻ). Nó không có ý định diễn tả mỗi hoạt động hay quy trình kinh doanh. Đặc biệt,
mô hình không đề cập đến: bán hàng và marketing ( sự hình thành nhu cầu), phát triển sản
phẩm, nghiên cứu và phát triển và một số nguyên tố của hỗ trỡ hậu mãi.
Chú ý là quy mô của mô hình đã thay đổi và được dự tính thay đổi dựa theo yêu cầu của
thành viên Hội đồng. Thông qua giới thiệu phần Thu hồi, mô hình đã được mở rộng thành
khu vực hỗ trợ hậu mãi( dù nó không bao gồm tất cả các hoạt động trong khu vực đó).
Theo bảng 1, mô hình được thiết kế nhằm hỗ trợ phân tích chuỗi cung ứng ở nhiều cấp
độ. SCC tập trung vào 3 cấp độ quy trình phía trên, là những thứ trung lập trong ngành
công nghiệp. SCOR không có ý định quy định một tổ chức phải tiến hành kinh doanh hay
cắt xén hệ thống/dòng thông tin như thế nào. Mỗi tổ chức cải tiến chuỗi cung ứng bằng
mô hình SCOR sẽ cần phải mở rộng mô hình, ít nhất là tới cấp độ 4, sử dụng các kỹ nghệ,
tổ chức và/hoặc các quy trình, hệ thống, thực tiễn tại địa điểm cụ thể. Cấp độ Ví dụ Bình luận # Mô tả Trong phạm vi 1 Các loại quy Hoạch định, Cấp 1 xác định của SCOR trình (quy mô) Thu mua phạm vi và nội nguyên liệu, dung chuỗi Sản xuất, Phân cung ứng. phối, Thu hồi Trong cấp 1 và Khả năng các đối tượng vận hành cạnh tranh cơ sở của chuỗi cung ứng được xác định. 2 Thể loại quy chiến lược tạo Cấp 2 xác định trình (kết cấu) tính sẵn có cho chiến lược hoạt danh mục sản động. Trong phẩm, sản xuất cấp 2 các khả theo đơn đặt năng quy trình hàng, thiết lập chuỗi cung ứng
theo đơn hàng, được xác định sản phẩm lỗi, (MTS, MTO) sản phẩm bảo trì, sữa chữa, hoạt động (MRO), sản phẩm thừa 3 Nguyên tố quy Kế hoạch phân Cấp 3 xác định trình (các phối kết cấu của mỗi bước) Tiếp nhận sản quy trình riêng phẩm biệt. Trong cấp
Chứng thực sản 3 khả năng hoạt phẩm động được xác Chuyển định. Tập trung nhượng sản vào: phẩm Quy trình. Quyền thanh Đầo vào, đầu toán ra. Vận hành quy trình. Thưc tiễn. Khả năng công nghệ. Kỹ năng nhân viên. Ngoài phạm vi 4
Họat động (ứng Kỹ nghệ, công Cấp 4 mô tả dụng)
ty, địa điểm và/ hoạt động vận hoặc các bước hành trong công nghệ đặc chuỗi cung thù ứng. các công ty ứng dụng kỹ nghệ, tổ chức và /hoặc quy trình, thực tiễn tại địa điểm cụ thể để đạt được hiệu quả đề ra.
Bảng 1 – SCOR là một mô hình quy trình phân cấp.
Cần phải chú ý kỹ rằng mô hình này mô tả quy trình chứ không mô tả chức năng. Nói
cách khác, mô hình tập trung vào hoạt động không liên quan đến con người hay nguyên tố
tổ chức mà vận hành hoạt động đó.
2.2 Cấu trúc mô hình SCOR
SCOR là một mô hình tham chiếu. Mục đích của mô hình tham chiếu quy trình hoặc
khung quy trình kinh doanh là mô tả cấu trúc của quy trình theo hướng có ý nghĩa với các
đối tác kinh doanh trọng tâm. Cấu trúc ở đây nghĩa là cách các quy trình tương tác, vận
hành như thế nào, cấu tạo như thế nào và các yêu cầu kỹ năng về nhân lực thực hiện quy trình.
Mô hình tham chiếu SCOR bao gồm 4 phần chính:
Vận hành: hệ đo lường chuẩn để diễn tả vận hành quy trình và xác định các mục tiêu chiến lược.
Quy trình: mô tả chuẩn của quy trình quản trị và mối quan hệ quy trình.
Ứng dụng thực tiễn: ứng dụng thực tiễn quản trị tạo nên việc vận hành quy trình tối ưu hơn.
Con người: tiêu chuẩn về kỹ năng được yêu cầu để vận hành quy trình chuỗi cung ứng. 2.2.1 HIỆU SUẤT
Phần hiệu suất của mô hình SCOR gồm 2 loại yếu tố: Thuộc tính và Thang đo hiệu suất.
Thang đo Cấp 1 của SCOR là các phép đo lường chiến lược cấp cao được sử dụng trong
nhiều quy trình SCOR khác nhau. Các Thang đo cấp thấp hơn thì thường được sử dụng
trong các quy trình con hẹp hơn. Ví dụ, hiệu suất vận hành quy trình giao nhận được tính
bằng tổng số lượng hàng hóa được giao đẩy đủ về số lượng và đúng thời hạn thỏa thuận. 2.2.1.1 Thuộc Tính Hiệu Suất
Thuộc tính hiệu suất là một nhóm các đơn vị đo lường dùng để thể hiện một chiến lược.
Một thuộc tính không thể được đo đạc mà dùng để thiết lập định hướng chiến lược. Ví dụ,
“Sản phẩm lX cần phải dẫn đầu về độ tin cậy”, và “Thị trường XY yêu cầu chúng ta phải
nằm trong Top 5 nhà xản suất nhanh nhạy nhất:. Các thang đo được dùng để đo lường khả
năng đạt được các thuộc tính này của một chuỗi cung ứng.
Mô hình SCOR xác định được 5 thuộc tính chính trong việc đo lường chuỗi cung ứng là:
Độ tin cậy, Tốc độ đáp ứng, Độ nhanh nhạy, Chi phí và Quản lý tài sản. Việc xem xét các
thuộc tính này giúp ta so sánh được các tổ chức với chiến lược khác nhau như giữa một
nhà cung cấp chi phí thấp hay các tổ chức chú trọng về tính ổn định và hiệu suất vận hành.
Độ tin Thuộc tính Độ tin cậy đề cập đến khả năng hoàn thành nhiệm vụ như mong cậy
đợi. Độ tin cậy chú trọng vào khả năng dự đoán kết quả của một quá trình. Một
số thang đo thường gặp là: đúng giờ, đúng số lượng, đúng chất lượng. Chỉ số
Hiệu Suất Then chốt của phần này (Thang đo Cấp 1) là Đáp ứng Hoàn Hảo Đơn Hàng.
Độ tin cây là thuộc tính chú trọng vào khánh hàng.
Tốc độ Thuộc tính Tốc độ đáp ứng mô tả tốc độ thời gian nhiệm vụ được hoàn thành.
đáp ứng Ví dụ bao gồm các thang đo về chu trình thời gian. Chỉ số Hiệu suất Then chốt
của phần này là Chu trình Thời Gian Hoàn Thành Đơn Hàng.
Tốc độ đáp ứng cũng là thuộc tính chú trọng vào khách hàng. Độ
Độ nhanh nhạy mô tạ khả năng phản ứng với các ảnh hưởng từ bên ngoài và nhanh
khả năng làm thay đổi các ảnh ưởng đó, bao gồm: tăng, giảm ngoài dự đoán nhạy
trong mức cầu; nhà cung cấp hoặc đối tác phá sản; thiên tai; khủng bố; tình
hình tài chính hoặc các vấn đề về lao động. Chỉ số hiệu suất then chốt ở phần
này là Tính Linh hoạt và Khả Năng Thích Ứng.
Độ nhanh nhạy là thuộc tính chú trọng vào khách hàng. Chi phí
Thuộc tính Chi phí mô tả chi phí trong việc điều hành các quá trình. Bao gồm
chi phí về lao động, nguyên vật liệu và vận tải. Chỉ số đo lường hiệu suất then
chốt bao gồm Chi phí hàng bán và Chi phí quản lý chuỗi cung ứng. Hai chỉ số
này thể hiện toàn bộ các khoản chi của chuỗi cung ứng.
Chi phí là thuộc tính chú trọng vào nội bộ doanh nghiệp.
Quản lý Thuộc Tính Mức độ Hiệu quả trong Quản lý tài sản mô tả khả năng tối ưu hóa tài sản
tài sản. Các chiến lược quản lý tài sản trong chuỗi cung ứng bao gồm giảm tổn
kho và quản lý nguồn hàng xuất, nhập. Các thang đo bao gồm: thời gian lưu
kho của nguồn cung và tối ưu hóa sức chứa. Chỉ số đo lường hiệu suất then
chốt gồm Chu trình Thời Gian Tiền – Tiền và Thu hồi tài sản cố định.
Quản lý tài sản là thuộc tính chú trọng vào nội bộ doanh nghiệp. 2.2.1.2 Thang đo
Thang đo là công cụ để đo lường hiệu suất của một quy trình. Các thang đo SCOR là
thang đo chuẩn đoán, gôm 3 cấp độ:
Thang đo cấp 1 chuẩn đoán tình hình chung của chuỗi cung ứng. Các thang đo này cũng
được gọi là thang đo chiến lượt và Chỉ số đo lường hiệu suất then chốt (KPI). Việc đo đạc
theo thang đo cấp 1 giúp thiết lập các mục tiêu thực tế để hỗ trợ các đối tượng chiến lược.
Thang đo cấp 2 được dùng để đo đạc cho thang đo cấp 1. Việc đo đạc theo thang đo cấp 2
giúp định các nguyên nhân gây ra khe hở vận hành cho thang đo cấp 1.
Thang đo cấp 3 được dùng để đo đạc cho thang đo cấp 2.
Việc phân tích hiệu suất theo thang đo từ cấp 1 đến cấp 3 được gọi là phép khai triển.
Phép khai triển giúp ta xác định các quy trình cần được nghiên cứu kỹ hơn.
Nhiều thang đo trong mô hình SCOR và các yếu tố trong quy trình được sắp xếp theo một
thứ tự nhất định. Thang đo cấp 1 được tạo thành từ các phép tính ở cấp thấp hơn. Thang
đo cấp 2 chủ yếu liên quan đến các quy trình phụ hẹp hơn. Ví dụ, Việc giao hàng được
đánh giá bởi tổng số lượng sản phẩm được giao theo đúng thời gian tại ngày cam kết.
Đồng thời, các thang đo cũng được dùng để do đạc các biến bằng việc so sánh vận hành
với kế hoạch định trước. Ví dụ, một tổ chức có thể muốn kiểm tra mối quan hệ giữa ngày
yêu cầu giao hàng và ngày cam kết giao hàng.
Bảng điểm đánh giá nên có ít nhất một thang đo cho mỗi thuộc tính để đảm bảo tính chính
xác trong việc ra quyết định và quản trị chiến lược.
Mô hình SCOR xác định được 10 thang đo chiến lược chính (Thang đo cấp 1). Thuộc tính Thang đo cấp 1 Độ tin cậy
Đáp ứng hoàn hảo đơn hàng Tốc độ đáp ứng
Chu trình thời gian đáp ứng đơn hàng Độ nhanh nhạy
Linh hoạt trong biến động tăng
Thích ứng trong biến động tăng
Linh hoạt trong biến động giảm Giá trị rủi ro chung Chi phí Tổng chi phí cung cấp Quản lý tài sản
Chu trình thời gian Tiền – Tiền
Thu hồi Tài sản cố định Thu hồi Vốn kinh doanh 2.2.1.2.1
Thang đo cấp độ 1 2.2.1.2.1.1
Sự đáp ứng đơn hàng hoàn hảo
Phần trăm các đơn hàng đáp ứng việc vận chuyển cùng với chứng từ chính xác và hoàn
chỉnh và không có hư hại. Các nhân tố bao gồm tất cả các mục và số lượng đúng giờ
thông qua định nghĩa đúng giờ của khách hàng, sơ suất trong việc đóng gói chứng từ, vận
đơn, hóa đơn thương mại, … Cách tính toán:
[Tổng đơn hàng hoàn hảo] / [Tổng đơn hàng] x 100%
Chú ý: một đơn hàng là hoàn hảo nếu các mục riêng biệt cấu thành nên đơn hàng đó là hoàn hảo.
Cách tính POF dựa trên việc tính toán việc vận hành các thành phần cấp 2 tuyến đơn hàng
(sản phẩm& số lương, ngày & giờ & khách hàng, chứng từ & điều kiện). Để một tuyến
đơn hàng hoàn hảo, tất cả thành phần cấu thành riêng biệt phải hoàn hảo.
 Một đơn hàng được xem làm hoàn hảo nếu hàng hóa trong đơn hàng là sản phẩm
được cung cấp và số lượng trong đơn hàng giống với số lượng được cung cấp ( % toàn bộ).
 Việc vận chuyển được xem là hoàn hảo nếu địa điểm giao hàng, khách hàng đặc
thù và thời gian vận chuyển theo yêu cầu khách hàng phù hợp với biên lai (Vận
chuyển vào ngày cam kết với khách hàng).
 Chứng từ hỗ trợ tuyến đơn hàng được xem là hoàn hảo nếu nó hoàn toàn chính
xác, đầy đủ và đúng giờ ( Chứng từ chính xác).
 Điều kiện sản phẩm được xem là hoàn hảo nếu sản phẩm được vận chuyển/thiết
lập hoàn hảo (nếu có thể dùng được) theo hướng dẫn, với việc thiết lập chính xác,
không hư hại, khách hàng sẵn sang và được khách hàng chấp nhận (điều kiện hoàn hảo).
Cách tính sự đáp ứng tuyến mục cấu thành tuyến đơn hàng hoàn hảo dựa trên các nhân tố cấp 2:
 Mỗi thành phần nhận được 1 điểm nếu hoàn hảo.
 Điểm 0 nếu không hoàn hảo.
Nếu tổng số điểm bằng với số nhân tố thì tuyến đơn hàng được đáp ứng hoàn hảo. Thu thập dữ liệu:
Dữ liệu của các nhân tố được sử dụng để điều chỉnh việc tính toán hoạt động chuỗi cung
ứng chủ yếu lấy từ thuộc tính Phân phối và tác động các phần tử quy trình Khả năng phân
phối. Thêm vào đó, các giấy tờ cần thiết cho việc hỗ trợ quy trình chuỗi cung ứng phải
được tính điểm ngang qua bộ các phần tử quy trình Phân phối. 2.2.1.2.1.2
Chu trình thời gian đáp ứng đơn hàng
Chu trình thời gian bình quân thực tế có được khi đáp ứng đơn hàng. Cho mỗi đơn hàng
riêng biệt, chu kỳ thời gian này bắt đầu từ khi tiếp nhận đơn hàng và kết thúc khi khách
hàng chấp nhận đơn hàng. Cách tính toán:
[Tổng chu trình thời gian thực tế để vận chuyển tất cả đơn hàng] / [Tổng số đơn hàng
được vận chuyển] trong nhiều ngày. Thu thập dữ liệu:
Thông tin cho các nhân tố được dùng để điều chỉnh cách tính toán thuộc tính Tốc độ đáp
ứng được lấy từ các phần tử của quy trình Thu mua nguyên liệu, Sản xuất và Phân phối. 2.2.1.2.1.3
Linh hoạt trong biến động tăng của chuỗi cung ứng
Linh hoạt trong biến động tăng của Chuỗi cung ứng là số ngày cần thiết để đáp ứng được
việc tăng đột ngột 20% tổng số hàng cần giao. Lưu ý 20% chỉ là chỉ số chuẩn, ở một số
lĩnh vực khác nhau có thể biến động trên dưới 20%. Cách tính toán:
Bằng tổng số ngày trôi qua tính từ ngày sự kiện tăng đột ngột xuất hiện đến ngày đáp ứng được sự kiện trên. 2.2.1.2.1.4
Thích ứng trong biến động tăng của chuỗi cung ứng
Thích ứng trong biến động tăng của Chuỗi cung ứng là phần trăm tăng so với tổng số cần
giao có thể đáp ứng được trong vòng 30 ngày. Lưu ý 30 ngày chỉ là chỉ số chuẩn, ở một
số lĩnh vực khác nhau có thể biến động trên dưới 30 ngày. Cách tính toán:
Là số lượng tối thiếu mà chuỗi cung ứng có thể đáp ứng được khi xét các yếu tố Nguồn
cung, Sản xuất, Giao nhận và Thu hồi. 2.2.1.2.1.5
Thích ứng trong biến động giảm của chuỗi cung ứng
Thích ứng trong biến động giảm của Chuỗi cung ứng là số lượng giảm trong đơn hàng 30
ngày trước khi giao hàng mà không gây ra tồn kho hoặc tổn thất về chi phí. Cách tính toán:
Thích ứng giảm của Nguồn cung + Thích ứng giảm của Sản xuất + Thích ứng giảm của Giao hàng. 2.2.1.2.1.6 Giá trị rủi ro chung
Giá trị rủi ro chung là các rủi ro có thể xảy ra trong chuỗi cung ứng. Ký hiệu là VAR. Cách tính toán:
Var = Khả năng xảy ra rủi ro (P) x Tác động quy đổi thành tiền của rủi ro (I)
VAR chuỗi cung ứng = VAR Hoạch định + VAR Nguồn cung + VAR Sản xuất + VAR Giao hàng + VAR Thu hồi. 2.2.1.2.1.7 Tổng chi phí cung cấp
Tổng chi phí của chuỗi cung ứng để đưa sản phẩm tới khách hàng. bao gồm chi phí để lập
kế hoạch chuỗi cung ứng, nguồn nhiên liệu, thành phẩm, hàng hóa, hàng hóa chưng bày
và các dịch vụ, chi phí để chế tạo, sản xuất, tái chế, tân trang, sửa chữa và bảo dưỡng
hàng hóa dịch vụ khi cần thiết, chi phí để quản lý các đơn hàng, thắc mắc và giải quyết,
và chi phí giao hàng và dịch dụ đúng địa điểm yêu cầu.
Tổng chi phí cung cấp bao gồm 2 loại loại phí: •
Chi phí trực tiếp. phí dùng trực tiếp cho việc hoàn thành đơn đặt hàng. Ví dụ như
phí nguyên liệu và giao hàng, phí nhân công trực tiếp sản xuất… •
Phí gián tiếp. chi phí để vận hành chuỗi cung ứng. ví dụ: chi phí thuê và bảo dưỡng
thiết bị, khấu hao hàng tồn kho, hư hại và giải quyết chúng,….
Tổng chi phí cung cấp có thể đo lường từng trường hợp and tổng hợp cấp độ chuỗi cung
ứng. đo lường chi phí mức ở mức độ hoạt đọng dựa trên khả năng tính toán chi phí trực
tiếp và hệ thống tính toán chi phí gián tiếp. Cách tính toán:
Tổng chi phí cung cấp bảo gồm: • Chi phí kế hoạch • Chi phí nguồn •
Chi phí cập bến nhiên liệu ( chi phí nhập kho) • Chi phí sản xuất • Chi phí quản lý khác • Chi phí quảng cáo • Chi phí hoàn trả. 2.2.1.2.1.8
Chu trình thời gian Tiền- Tiền
Là lượng thời gian cần cho việc thu hồi dòng tiền trong một dự án đầu tư sau khi đã chi
trả cho những nguyên vật liệu thô. Với mục đích phục vụ , các mô tả về thời gian từ thời
điểm mà công ty, nơi mà chi trả cho việc chi tiêu cho các nguồn cung trong quá trình vận
hành của dịch vụ đến thời điểm mà công ty này nhận được khoảng chi trả từ khách hàng
cho những dịch vụ đã kể trên. Cách tính toán:
Chu trình thời gian Tiền- Tiền = Ngày kiểm kê hàng trong chuỗi + Ngày nợ quá hạn –
Ngày (có thể ) thanh toán. 2.2.1.2.1.9
Khấu hao tài sản cố định trong chuỗi cung ứng
Khấu hao tài sản cố định trong chuỗi cung ứng đo lường lượng thu hồi mà một tổ chức
nhận lại được từ chính nguồn vốn mà mình đã đầu tư trong chuỗi cung ứng tài sản cố
định. Phần tài sản cố định gồm Kế hoạch, Nguồn, Thực hiện, Phân phối và Khấu hao. Cách tính toán:
Khấu hao tài sản cố định = ( Doanh thu – Tổng chi phí phục vụ ) / Tài sản cố định.
2.2.1.2.1.10 Thu hồi vốn kinh doanh
Thu hồi vốn kinh doanh là một phương pháp định giá được tầm ảnh hưởng của việc đầu
tư liên quan đến tình trạng vốn kinh doanh của môt công ty so với thu nhập đã thu hồi
được từ chuỗi cung ứng.
Các thành phần bao gồm các khoản phải thu, các khoản có thề trả, sự dự trữ, lợi nhuận
chuỗi cung ứng, giá trị hàng đã bán và giá cả từ việc chi tiêu chuỗi cung ứng. Cách tính toán:
Thu hồi vốn kinh doanh = ( Doanh thu – Tổng chi phí phục vụ ) / ( Dự trữ + Khoản phải
thu – Khoản phải trả). 2.2.2 Quy Trình
Mô hình SCOR xác định quy trình thống nhất mà chuỗi cung ứng đòi hỏi để đáp ứng nhu
cầu của khách hàng. Như định nghĩa, quy trình là một hoạt động thống nhất được diễn ra
để xác định trước chi phí sản xuất.
Giống như những con búp bê của Nga, mô hình SCOR được tổ chức bởi mối quan hệ của
sự tập hợp và phân chia. Từ cấp độ 3 xuống 2 xuống 1 là sự tập hợp, từ 1 tới 2 và 3 là sự
phân chia. Mô hình SCOR giúp tiêu chuẩn hóa cấu trúc của chuỗi cung ứng( cấp độ 1 và
2) và tính thực dụng của nó (cấp độ 3). SCOR cung cấp tiêu chuẩn theo cấp độ giảm dần
ở đó quy trình có thể áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh rộng. Cụ thể hơn là các ngành
kinh doanh và tổ chức rõ ràng (cấp độ 4 dưới đây). 2.2.2.1
MÔ HÌNH SCOR BAO GỒM 3 CẤP ĐỘ QUY TRÌNH CHI TIẾT Cấp Sự áp dụng Ví dụ. độ 1
Các quy trình trong cấp độ 1 Hoạch định, Thu
được dùng để mô tả phạm vi và mua nguyên liệu,
cấu trúc của chuỗi cung ứng. Mô sản xuất, phân phối,
hình SCOR có 06 quy trình cấp thu hồi và khả năng. TRONG PHẠM độ 1. VI 2
Các quy trình trong cấp độ 2 khác Ví dụ quy trình sản (có thể áp dụng
với định hướng của cấp độ 1. Tất xuất cấp độ 2 trong các ngành
cả các quy trình và vị trí của  Sản xuất để công nghiệp)
chúng trong chuỗi cung ứng đều dự trữ.
xác định chiến lược của chuỗi.  Sản xuất
Mô hình SCOR bao gốm 26 quy theo đơn trình cấp độ 2. hàng.  Thiết kế theo đơn hàng. 3
Các quy trình cấp độ 3 mô tả các Ví dụ sản xuất theo
bước để thực hiện quy trình ở cấp đơn hàng trong cấp
độ 2. Trình tự theo đó các quy độ 3:
trình được tiến hành tác động đến  Lịch trình
tiến trình của các quy trình trong sản xuất
cấp độ 2 và toàn bộ chuỗi cung  Cung cấp sản
ứng. có 185 quy trình cấp độ 3 phẩm trong mô hình SCOR.  Đóng gói  Trạm  Hạn chế lãng phí  Giải phóng dản phẩm 4
Cấp độ 4 mô tả hoạt động của các Ví dụ cung cấp sản
ngành kinh doanh rõ rệt đòi hỏi phẩm ở cấp độ 4
hoạt động của các quy trình cấp cho nền công
độ 3. Cấp độ 4 mô tả chi tiết sự nghiệp điện:
tiến hành của quy trình. Mô hình  Danh sách
SCOR không có cụ thể từng quy được chọn
trình trong cấp độ 4. Các tổ chức  Mẫu được
và ngành kinh doanh phát triển chọn (thùng NGOÀI PHẠM VI
cấp độ 4 theo quy trình riêng của  Vận chuyển (nghành kinh doanh họ. đặ thùng tới chỗ c thù) sản xuất  Trả lại thùng trống đến vùng được chọn  Kết thúc đơn hàng được chọn 2.2.2.2
MÔ HÌNH SCOR DỰA TRÊN 6 QUY TRÌNH QUẢN LÝ CẤP ĐỘ 1 2.2.2.2.1 Hoạch định (Plan)
Quy trình hoạch định mô tả hoạt động lên kế hoạch được diễn ra cùng hoạt động của
chuỗi cung ứng. Bao gồm việc tổng hợp yêu cầu của khách hàng, thu thập thông tin từ
những nguồi sẵn có, cân đối yêu cầu và nguồn tài nguyên để quyết định khả năng dự kiến
và tài nguyên còn thiếu. Nó tiến hành sau khi xác định các hoạt động cần thiết để hiệu
chỉnh bất kỳ mọi thiếu sót.
Hệ thống phân tầng
sP1 hoạch định chuỗi cung ứng
sP2 hoạch định nguồn cung nguyên vật liệu
sP3 hoạch định sản xuất
sP4 hoạch định phân phối
sP5 hoạch định cho sản phẩm bị hoàn trả 2.2.2.2.2
Thu mua nguyên liệu (Source)
Quy trình này mô tả sự yêu cầu (hay lịch trình) và nhận hàng hóa và dịch vụ. Quy trình
này bao gồm việc lập đơn hàng mua bán, lịch giao hàng, nhận hàng, vận chuyển hợp lệ,
lưu trữ và chấp nhận hóa đơn của nhà cung cấp.
Hệ thống phân tầng
sS1 nguồn sản phẩm dự trữ
sS2 nguồn sản phẩm sản xuất theo đơn hàng
sS3 nguồn sản phẩm được thiết kế theo đặt hàng 2.2.2.2.3 Sản xuất (Make)
Quy trình sản xuất mô tả hoạt động diễn ra cùng sự biến đổi của nguyên liệu hoặc tạo ra
nội dung dịch vụ. Quy trình tập trung vào sự thay đổi vật liệu hơn là sản xuất hay về sản
phẩm, vì quy trình này cho thấy tát cả các dạng của sự chuyển hóa nguyên liệu: gắn kết,
quy trình hóa học, bảo dưỡng, sửa chữa, đại tu, tái chế, tái cung cấp, tái sản xuất, và
những quy trình biến đổi khác. Theo nguyên tắc chung, những quy trình này được xem là
việc một hay nhiều vật phẩm là sản phẩm đầu vào, và một hay nhiều sản phẩm khác nhau
là đầu ra trong quy trình này.
Hệ thống phân tầng
sM1 sản xuất để dự trữ
sM2 sản suất theo đơn hàng
sM3 thiết kế theo đặt hàng 2.2.2.2.4
Phân phối (Delivery)
Quy trình vận chuyển mô tả các hoạt động kết hợp với việc hình thành, bảo dưỡng, và đáp
ứng toàn bộ nhu cầu của khách hàng. Bao gồm tiếp nhận yêu cầu, hợp lý hóa, và tạo thành
đơn hàng, lên lịch giao hàng, chọn lựa, đóng gói, và vần chuyển, xuất hóa đơn với khách hàng.
Hệ thống phân tầng
sD1 vận chuyển sản phẩm để dự trữ
sD2 vận chuyển sản phẩm sản xuất theo yêu cầu
sD3 vận chuyển sản phẩm được thiết kế theo yêu cầu
sD4 vận chuyển hàng hóa bán lại