Tp.HCM, năm 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHI
ỆP
NHẬT KÝ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH HÒA THÀNH
Ngành
KẾ TOÁN
Chuyên ngành:
KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN
GVHD:Thái Thị Nho
SVTH: Đặng Thị Ngọc Tuyền
MSSV: 1211181002
Lớp:
LỜI CM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ
nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn
……………………… người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập
này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của ng ty đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế
toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng
như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ tên sinh viên : ....................................................................................
MSSV : .........................................................................................................
Khoá : ..........................................................................................................
1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201..
Giảng viên hướng dẫn
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH
HÒA THÀNH...............................................................................................................1
1. 1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành.
.1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
TMDV XNK Minh a Thành.....................................................................................2
1.2.1 Chức
năng............................................................................................................2
1.2.2 Nhiệm
vụ..............................................................................................................2
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty......................................................3
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty....................................................................5
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty.................................................................................5
1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng phòng ban........................................................5
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán các bộ phận khác.........................................6
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................................................7
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................................7
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................7
1.4.1.2 cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty.................................................7
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................7
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.............................................................9
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty.................................................9
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty...........................................................10
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty.................................................10
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................11
CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH
ĐẠO..................................................................12
2.1 Thực hiện phỏng vấn.............................................................................................12
2.1.1 Kế toán trưởng...................................................................................................12
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:.......................................................12
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:.............................................................13
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:..............................................................................16
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:..............................................................................16
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn................................................17
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp.........................17
2.1.1.7.Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này..................................18
2.1.1.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp........................................................19
2.1.2 Kế toán tổng hợp................................................................................................21
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:.......................................................21
2.1.2.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:.............................................................22
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:..............................................................................24
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc:..............................................................................24
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn................................................24
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp.........................25
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này.................................25
2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp........................................................26
2.2 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................27
2.2.1 Bài học về việc xin thực tập...............................................................................27
2.2.2 Bài học về công tác thu thập thông tin...............................................................27
2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán.................................................................28
2.2.4 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.........................................................28
2.2.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ những lần phỏng vấn nhân viên công ty thực tập28
2.2.6 Nguyện vọng của sinh viên sau đợt thực tập......................................................28
2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường.........................................................................29
2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học....................................................................29
2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập............................................................................29
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẾ CỦA SINH VIÊN KHI KIẾN
TẬP TẠI DOANH NGHIỆP..................................................................................30
3.1 Mô tả công việc thực tế được tiếp cận tại doanh nghiệp..........................30
3.2 So sánh thuyết thực
tế...................................................................................34
3.3.Định hướng công việc của bản thân sau khi tốt nghiệp.........................................35
KẾT
LUẬN.................................................................................................................36
TÀI LIỆU THAM
KHẢO...........................................................................................37
PHỤ LỤC...................................................................................................................38
DANH MỤC SỜ ĐỒ - HÌNH NH
Hình 1.1. Các sản phẩm tại công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
lOMoARcPSD| 58569740
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa
Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT
COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD
Logo công ty :
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP
HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299
+ Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải CN Cộng Hòa +
Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, đầy đủ cách pháp nhân, quan hệ đối nội đối ngoại tốt và con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định
của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng
chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách ng trong kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mrộng thị trường
hoạt động liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa ng ty ngày một phát
triển.
lOMoARcPSD| 58569740
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ
phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện phát triển trthành một trong những công
ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, khả năng cạnh tranh với
các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa
hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng
và đại lý khắp cả nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành
1.2.1 Chức năng
Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng
hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán
hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng
1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian thời
gian, tiềm lực năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành
nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan
tâm đến lợi ích của người lao động.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp đồng hồ
nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp đồng hồ nước được sản xuất tại Việt
Nam hoặc nhập khẩu tnước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành
nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu
Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ
đồng, Vòi đồng, i Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty TNHH XNK
lOMoARcPSD| 58569740
Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-
Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ
bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm,
luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
lOMoARcPSD| 58569740
Hình 1.1. Các sản phẩm tại công ty
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
GIÁM ĐỐC
lOMoARcPSD| 58569740
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm
cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành
Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các
giao dịch kinh doanh.
- Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân
loại, xử lýcung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn
ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị
kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện như sự vận động của vốn tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo
hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện
theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức
công ty phù hợp với u cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng tổ chức thực hịên các kế
hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban
để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác
Mối quan hệ chung với các phòng ban:
PHÒNG GIAO
NHẬN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG HCNS
lOMoARcPSD| 58569740
- Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm
vụ nêu trên.
Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự
- Phối hợp xây dựng cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù hợp
với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Được yêu cầu phòng Hành chính Nhân sự htrợ về các hoạt động hành chính,
nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
- Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo
làm thêm giờ, …
Mối quan hệ với phòng kinh doanh:
- Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông
tin, quản trị
- Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu
đề nghị thanh toán…
Mối quan hệ với bộ phận giao nhận:
- Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn
chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng các chứng từ khác khi có phát sinh.
Mối quan hệ với Giám Đốc:
- Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy định
và Điều lệ của Công ty.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế
toán phát sinh được tập trung phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tchức
hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu,
chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung
cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính
của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp
với đường lối phát triển của công ty.
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công tySơ đồ 1.2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
lOMoARcPSD| 58569740
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ* Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham
mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tchức kiểm tra kế toán trong
nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất
kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy
đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
* Kế toán tiền+ thủ quỹ:
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo dõi
trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ
mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
* Kế toán thanh toán, công nợ
* Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán,
tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán.
* Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán,
ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
* Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng
đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
* Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các
khoản nợ phải thu, phải trả.
* Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp xử
lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
lOMoARcPSD| 58569740
* Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công nợ
nhà cung cấp.
* Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ.
* Kế toán thuế :
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.
* Kế toán hàng hoá + thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều
kiện trang bị kỹ thuật tính toán xửthông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán
Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục
trong cả năm vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế
toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung
lOMoARcPSD| 58569740
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Công ty
đã và đang sử dụng các chứng từ sau :
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê kiểm quỹ
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài
khoản áp dụng cho c doanh nghiệp ban hành theo Thông 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Theo Thông 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các
mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại công ty gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mấu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN
lOMoARcPSD| 58569740
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theoThông
200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt
đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng hình thức Nhật chung được thực
hiệnthông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ choviệc
ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp khai thường
xuyên.Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi stheo giá gốc, giá trhao mòn vàgiá
trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao TSCĐ
được quy định tại phụ lục 01 của Thông 45/2013/TT-BTC để xác định tthời gian để
trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp
quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung sử dụng kế
toán trên máy vi tính.
CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO
2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1
Kế toán trưởng
1
1. Họ và tên
Nguyễn Lâm
2. Chức danh
Kế toán trưởng
3. Phòng ban công tác
Phòng kế toán
4. Trình độ học vấn
Đại học
5. Năm thâm niên công tác
5 năm
lOMoARcPSD| 58569740
6. Chuyên ngành theo học
Kế toán
7. Hiện làm chuyên môn gì
Kế toán
8. Điện thoại liên hệ
0917193864
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
SVTT: Anh (KTT) vui lòng cho biết về chi tiết công viêc c
ủa Anh trong công ty?
KTT: Anh được công ty thuê (kiểu dịch vụ) với cách chuyên gia vấn, nhằm
tổ chức công tác kế toán áy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công
ty, đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn, kiểm tra viêc tuân t ủ các quy định
của pháp luât  ề lĩnh vực tài chính kế toán, kiểm tra sổ sách… nôi dung
công viêc c ủ
yếu của Anh như sau:
- Tổ chức thực hiên  ọi công viêc liên quan đ
ến nghiêp  ụ tài chính, kế toán cho
bô phậ n  ế toán
- Hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiêp  kế toán cho nhân viên của phòng, thiết
lâp quy t ình, biểu mẫu kế toán để đảm bảo nghiêp theo sự phát triển kinh doanh
của công ty và theo đúng quy định của các cơ quan liên quan.
- Kiểm tra, chịu trách nhiêm  ề tính minh bạch, chuẩn xác của số liêu  ế
toán.
- Tổ chức thực hiên quy t ình, nghiêp kế toán đáp ứng cho công tác kiểm toán
hàng năm.
- Dự báo các nhu cầu tài chính để thiết lâp ngụ ồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu, cân đối
tài chính phục vụ hoạt đông kinh doanh c
ủa công ty.
- Thiết lâp quan hệ  ới các cơ quan liên quan như: Thuế quan, ngân hàng, v…v để
kịp thời câp nhậ t n ững yêu cầu, chính sách mới nhằm ứng dụng vào thực tế.
- Theo dõi tình hình doanh thu, giá vốn, thu chi, công nợ phải thu, phải trả, bảng
kê danh mục và trích khấu hao TSCĐ, báo cáo nhâp xụ ất tồn hàng hóa, bảng kê chi tiết
tạm ứng theo đối tượng, bảng kê chi tiết tâp  ợp chi phí, kinh doanh theo đối tượng, giá
thành sản phẩm, bảng kê chi phí chờ phân bổ, chi phí trả trước (nếu có), bảng kê chi tiết
quỹ, cược ngắn hạn, dài hạn, bảng kê chi tiết vay ngắn hạn, dài hạn theo đối tượng,
bảng kê chi tiết chi phí phải trả…
- Quản lý sổ thống kê và phân tích tình hình thực hiên họ ạt đông c
ủa
công ty
- Xây dựng hê t ống sổ sách, chứng từ kế toán, thu chi đúng chuẩn mực kế
toán.
lOMoARcPSD| 58569740
- Lâp c
ác báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanhcho Ban gị ám
đốc
- Lường trước nguy cơ và đưa ra chiến lược hoạt đông  ài chính nhằm tối đa hóa
lợi nhuân cho công ty trên ngụ ồn lực có sẵn và nguồn lực huy đông bên ngọ ài.
- Căn cứ trên cơ sở dữ liêu  ế toán chủ đông đưa ra n ững định hướng phù hợp.
- Kiểm soát nguồn công nợ, nguồn thu, chi.
- Đảm bảo hài hòa nhiêm chức năng kế toán tài chính với các phòng ban liên
quan
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:
SVTT: Để trở thành môt ế toán trưởng với nôi dung công việ c đ
à trách
nhiêm ớn như vây Anh vui òng cho biết những kỹ năng cần thiết tại vị trí công viêc
này.
KTT: Kế toán trưởng vị trí đáng mong ước không chỉ của những bạn trẻ đang còn
học trên giảng đường mà còn là mơ ước của những người đang làm kế toán. Em cần phải
những kỹ năng nhất định để có thể có được vị trí này. Vị trí kế toán trưởng đòi hỏi gắt
gao những phẩm chất bắt buôc p ải có của môt ngự ời lãnh đạo dày dạn kinh nghiêm c
ũng như môt nhân viên tham mưu cho ban gị ám đốc. Vì vây mụ ốn đạt được vị trí này
em cần trang bị những kỹ năng sau đây:
Năng lực chuyên môn cao
Mỗi doanh nghiêp c
ó quy hình sản xuất khác nhau, do đó Kế toán
trưởng bắt buôc p i trình đô chuyên môn nghiêp kế toán thông qua q
trình học tâp  à kinh nghiêm  ích lũy thêm khi đi làm, đối với trình đô đ
ại học em phải
ít nhất 2 m kinh nghiêm
ối với trình đô trung c
ấp phải 3 năm kinh nghiêm).
Đăc biệ t em c
ần cọ xát nhiều, tự tích lũy kinh nghiêm  à khả năng thống kê, phân tích
tài chính, lâp  à phân tích báo cáo kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiêp, khi
găp  ấn đề em sẽ giải quyết nhanh nhạy hơn.
Am hiểu pháp luâ
Am hiểu pháp luât  à viêc đương nhiên  à là yếu tố rất quan trọng của mô người
kế toán trưởng, bởi rủi ro về tuân thủ pháp luât  ảnh hưởng rất lớn đến công tác kế
toán và vân mệ nh c
ủa doanh nghiêp.  ế toán trưởng cần phải thu thâp  à xử lý thông
tin về tài sản và sự vân  ành của doanh nghiêp trên nguyên ắc đảm bảo lợi ích cao nhất
cho doanh nghiêp nhưng ẫn phải đúng pháp luât. Em p ải nắm rõ, vân ụng tốt các

Preview text:

Tp.HCM, năm 2 BỘ GI 016 ÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHI ỆP
NHẬT KÝ THỰC TẬP TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG
MẠI DỊCH VỤ XUẤT NHẬP KHẨU MINH HÒA THÀNH
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN-KIỂM TOÁN GVHD:Thái Thị Nho
SVTH: Đặng Thị Ngọc Tuyền MSSV: 1211181002 Lớp: LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn các thầy (cô) trường ĐH Công Nghệ
nói chung đã truyền đạt cho em nhiều kiến thức quý báu. Đặc biệt em rất cảm ơn cô
……………………… người hướng dẫn góp ý để em hoàn thành bài báo cáo thực tập này.
Đồng thời em cũng xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc cùng toàn thể cán bộ
công nhân viên của công ty đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi giúp em hoàn
thành tốt bài báo cáo này. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn các anh chị ở phòng kế
toán đã tận tình chỉ dạy giúp em tìm hiểu thực tế về công tác kế toán tại công ty cũng
như hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
Qua thời gian học tập tại trường cùng với thời gian tìm hiểu thực tế tại công ty
em đã từng bước trang bị kiến thức và học hỏi kinh nghiệm cho bản thân để làm việc
vững vàng hơn trong chuyên môn nghề nghiệp sau này.
Cuối cùng, với lòng quý trọng và biết ơn sâu sắc em xin kính chúc thầy (cô) dồi
dào sức khỏe và thành đạt hơn nữa trong sự nghiệp, chúc quý công ty ngày càng phát
triển lớn mạnh trong lĩnh vực kinh doanh.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2016
Sinh viên thực hiện
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ---------
NHẬN XÉT THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ....................................................................................
MSSV : .........................................................................................................
Khoá : .......................................................................................................... 1. Thời gian thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 2. Bộ phận thực tập
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………… 5. Nhận xét chung
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Ngày …..tháng ….năm 201…
Đơn vị thực tập
(ký tên và đóng dấu)
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Tp.Hồ Chí Minh, ngày …. Tháng ….năm 201.. Giảng viên hướng dẫn MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH
HÒA THÀNH...............................................................................................................1
1. 1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành. .1
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành.....................................................................................2 1.2.1 Chức
năng............................................................................................................2 1.2.2 Nhiệm
vụ..............................................................................................................2
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty......................................................3
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty....................................................................5
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty.................................................................................5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban........................................................5
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác.........................................6
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.......................................................................7
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán........................................................................7
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty...................................................7
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty.................................................7
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ....................................................................................7
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty.............................................................9
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty.................................................9
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty...........................................................10
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty.................................................10
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................11 CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH
ĐẠO..................................................................12
2.1 Thực hiện phỏng vấn.............................................................................................12
2.1.1 Kế toán trưởng...................................................................................................12
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:.......................................................12
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:.............................................................13
2.1.1.3 Thuận lợi trong công việc:..............................................................................16
2.1.1.4 Khó khăn trong công việc:..............................................................................16
2.1.1.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn................................................17
2.1.1.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp.........................17
2.1.1.7.Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này..................................18
2.1.1.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp........................................................19
2.1.2 Kế toán tổng hợp................................................................................................21
2.1.2.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:.......................................................21
2.1.2.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:.............................................................22
2.1.2.3 Thuận lợi trong công việc:..............................................................................24
2.1.2.4 Khó khăn trong công việc:..............................................................................24
2.1.2.5 Điều tâm đắc của chuyên gia được phỏng vấn................................................24
2.1.2.6. Những kiến thức kỹ năng phải hoàn thiện sau khi tốt nghiệp.........................25
2.1.2.7. Nhận định về sự phát triển của nghành kế toán sau này.................................25
2.1.2.8. Lời khuyên cho sinh viên sắp tốt nghiệp........................................................26
2.2 Bài học kinh nghiệm.............................................................................................27
2.2.1 Bài học về việc xin thực tập...............................................................................27
2.2.2 Bài học về công tác thu thập thông tin...............................................................27
2.2.3 Bài học về tổ chức nghiệp vụ kế toán.................................................................28
2.2.4 Bài học về giao tiếp và tổ chức phỏng vấn.........................................................28
2.2.5 Bài học kinh nghiệm rút ra từ những lần phỏng vấn nhân viên công ty thực tập28
2.2.6 Nguyện vọng của sinh viên sau đợt thực tập......................................................28
2.3 Đề xuất cho ngành học tại trường.........................................................................29
2.3.1 Đề xuất kiến nghị cho các môn học....................................................................29
2.3.2 Đề xuất cách tổ chức thực tập............................................................................29
CHƯƠNG 3: MÔ TẢ CÔNG VIỆC THỰC TẾ CỦA SINH VIÊN KHI KIẾN
TẬP TẠI DOANH NGHIỆP..................................................................................30
3.1 Mô tả công việc thực tế được tiếp cận tại doanh nghiệp..........................30 3.2 So sánh lý thuyết và thực
tế...................................................................................34
3.3.Định hướng công việc của bản thân sau khi tốt nghiệp.........................................35 KẾT
LUẬN.................................................................................................................36 TÀI LIỆU THAM
KHẢO...........................................................................................37
PHỤ LỤC...................................................................................................................38
DANH MỤC SỜ ĐỒ - HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Các sản phẩm tại công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty lOMoAR cPSD| 58569740
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
TMDV XNK MINH HÒA THÀNH
1.1.Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên doanh nghiệp : Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành
Tên đối ngoại : MINH HOA THANH TRADING SERVICE IMPORT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt : MINH HOA THANH CO., LTD Logo công ty : Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ : 199/2 Đường TA 19, Khu Phố 5, Phường Thới An, Quận 12, TP HCM
+ Điện thoại : (08) 6250 2299 + Fax : (08) 6250 2299
+ Email: minhhoathanh@gmail.com
+ Website : www.minhhoathanh.com
+ Số TK: 04401010015952 tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải – CN Cộng Hòa +
Tổng vốn điều lệ : 5.000.000.000 đ
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành được thành lập ngày 21 tháng 03
năm 2013, theo Giấy Chứng Nhận Đăng Ký Doanh Nghiệp số 0312196929 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành Phố Hồ Chí Minh cấp.
Công ty TNHH TMDV XNK Minh Hòa Thành là một đơn vị kinh tế hạch toán độc
lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, có quan hệ đối nội đối ngoại tốt và có con dấu riêng.
Công ty luôn bình đẳng trong kinh doanh với các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế khác. Công ty được phép mở tài khoản giao dịch tại các ngân hàng theo quy định của pháp luật.
Với đội ngũ bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng
chu đáo, tận tâm, luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh.
Từ khi thành lập đến nay, Công ty đã không ngừng phát triển, mở rộng thị trường
hoạt động và liên kết với các Công ty cùng lĩnh vực nhằm đưa Công ty ngày một phát triển. lOMoAR cPSD| 58569740
Tính đến thời điểm này công ty thành lập đã được 3 năm, từ 1 công ty nhỏ lẻ với bộ
phận nhân viên ít, công ty đã dần hoàn thiện và phát triển trở thành một trong những công
ty chủ chốt về lĩnh vực cung cấp các mặt hàng ngành nước, có khả năng cạnh tranh với
các công ty lớn lâu năm, với bộ phận nhân viên dày dặn kinh nghiệm và nhiệt huyết hứa
hẹn sẽ đưa công ty vươn đến tầm cao mới, mở rộng quy mô, với hàng trăm khách hàng
và đại lý khắp cả nước.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty TNHH
TMDV XNK Minh Hòa Thành 1.2.1 Chức năng
Phân phối các dòng sản phẩm ngành nước, các thiết bị phòng cháy chữa cháy: đồng
hồ nước, van vòi nước, phụ kiện đường ống,...
Thực hiện bán hàng theo các kênh phân phối của Công ty như bán cho đại lý, bán
hàng theo dự án, bán hàng theo kênh hiện đại và bán lẻ.
Đáp ứng những đơn hàng với kiểu dáng theo yêu cầu của khách hàng 1.2.2 Nhiệm vụ
* Đối với khách hàng:
Thực hiện các đơn hàng cho khách một cách nhanh chóng, chất lượng.Thực hiện
các dịch vụ bảo hành, chăm sóc khách hàng đúng với quy định và hợp đồng.Phân phối
các sản phẩm thiết bị điện nước nói chung trong phân khúc trung và cao cấp, nhằm thỏa
mãn tối đa nhu cầu khách hàng.
* Đối với công ty:
Sử dụng nguồn vốn một cách hiệu quả và phát triển nguồn vốn KD được giao thực
hiện mục tiêu kinh doanh. Thực hiện sứ mệnh rút ngắn khoảng cách không gian và thời
gian, tiềm lực và năng lực. Xây dựng các chiến lược kinh doanh dài hạn. Chấp hành
nghiêm túc chế độ an toàn lao động, bảo hiểm xã hội, bảo vệ môi trường đồng thời quan
tâm đến lợi ích của người lao động.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty
Công ty Minh Hoà Thành chuyên cung cấp các loại van công nghiệp và đồng hồ
nước công nghiệp, sản phẩm van công nghiệp và đồng hồ nước được sản xuất tại Việt
Nam hoặc nhập khẩu từ nước ngoài. Công ty TNHH TM-DV-XNK Minh Hoà Thành là
nhà phân phối các loại van mang thương hiệu MIHA, MBV, MI do Công ty Cổ Phần Đầu
Tư Minh Hoà sản xuất, các sản phẩm như:van bi, van cửa, van 1 chiều,Van phao, Rọ
đồng, Vòi đồng, Vòi Daling...và các phụ kiện ren đồng,... Ngoài ra Công ty TNHH XNK lOMoAR cPSD| 58569740
Minh Hoà Thành còn Phân phối các loại đồng hồ nước hiệu Unik (Đài Loan), Zenner-
Coma (Đức), Shinha(Hàn Quốc) Fuzhuo Fuda, Yuta... Mặt Bích, Co hàn... Với đội ngũ
bán hàng năng động và nhiệt huyết luôn sẵn lòng phục vụ khách hàng chu đáo, tận tâm,
luôn mang đến cảm giác thân thiện đối với khách hàng trong kinh doanh. lOMoAR cPSD| 58569740
Hình 1.1. Các sản phẩm tại công ty
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty GIÁM ĐỐC lOMoAR cPSD| 58569740 PHÒNG HCNS PHÒNG KẾ PHÒNG KINH PHÒNG GIAO TOÁN DOANH NHẬN
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban
- Giám đốc: Là người điều hành đại diện pháp nhân của công ty và chịu trách nhiệm
cao nhất về toàn bộ kết quả hoạt động kinh doanh trong Công ty. Giám đốc điều hành
Công ty theo chế độ thủ trưởng, có quyền quyết định cơ cấu bộ máy quản lý của công ty
theo nguyên tắc tinh giảm gọn nhẹ, có hiệu quả.
- Phòng kinh doanh: có chức năng giúp Giám đốc tổ chức việc kinh doanh, tìm
hiểu thị trường, tìm kiếm nguồn tiêu thụ và nguồn mua vào từ các đối tác; thực hiện các giao dịch kinh doanh. - Phòng kế toán:
Cung cấp đầy đủ thông tin về hoạt động tài chính ở đơn vị, thu nhận, ghi chép, phân
loại, xử lý và cung cấp các thông tin, tổng hợp, báo cáo lý giải các nghiệp vụ chính diễn
ra ở đơn vị, giúp cho Giám đốc có khả năng xem xét toàn diện các hoạt động của đơn vị kinh tế.
Phản ánh đầy đủ tổng số vốn, tài sản hiện có như sự vận động của vốn và tài sản
đơn vị qua đó giúp Giám đốc quản lý chặt chẽ số vốn, tài sản của công ty nhằm nâng cáo
hiệu quả của việc sử dụng vốn trong việc kinh doanh.
Thực hiện công tác hạch toán kế toán hoạt động kinh doanh của đơn vị. Thực hiện
theo chế độ báo cáo định kỳ và các báo cáo tài chính hiện hành của Nhà nước.
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi Giám đốc công ty giao.
- Phòng Hành chính Nhân sự: có nhiệm vụ xây dựng và hoàn thiện bộ máy tổ chức
công ty phù hợp với yêu cầu tổ chức kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hịên các kế
hoạch về lao động tiền lương, giải quyết chính sách cho người lao động.
- Phòng Giao Nhận: có nhiệm vụ nhận chỉ thị từ Trưởng phòng của các phòng ban
để thực hiện việc giao nhận hàng hóa, giấy tờ liên quan.
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác
Mối quan hệ chung với các phòng ban: lOMoAR cPSD| 58569740
- Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ nêu trên.
Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự
- Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù hợp
với chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính,
nhân sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
- Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm thêm giờ, …
Mối quan hệ với phòng kinh doanh:
- Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông tin, quản trị
- Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu đề nghị thanh toán…
Mối quan hệ với bộ phận giao nhận:
- Cung cấp chứng từ cho bộ phận giao nhận: Phiếu xuất kho, phiếu thu, hóa đơn
chứng từ để bộ phận giao nhận tiến hành giao hàng và các chứng từ khác khi có phát sinh.
Mối quan hệ với Giám Đốc:
- Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy định
và Điều lệ của Công ty.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế
toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu,
chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung
cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính
của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp
với đường lối phát triển của công ty.
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công tySơ đồ 1.2:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty lOMoAR cPSD| 58569740
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ* Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham
mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong
nội bộ Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất
kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy
đủ, đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
- Các công việc khác khi giám đốc có yêu cầu.
* Kế toán tiền+ thủ quỹ:
- Lập phiếu thu chi tiền mặt, theo dõi thu chi
- Phải chịu trách nhiệm mở sổ kế toán tiền mặt ghi chép hằng ngày, liên tục theo dõi
trình tự phát sinh các khoản thu chi, xuất nhập quỹ tiền mặt… và tính ra số tồn quỹ ở
mọi thời điểm. Quản lý tiền mặt tại công ty, thu chi tiền mặt có chứng từ hợp lệ.
- Theo dõi tình hình biến động của tài khoản tại Ngân hàng.
* Kế toán thanh toán, công nợ
* Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán,
tạm ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán.
* Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán,
ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
* Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng
đối tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
* Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các
khoản nợ phải thu, phải trả.
* Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử
lý nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ. lOMoAR cPSD| 58569740
* Có nhiệm vụ nhắc các khoản nợ tới hạn thu hồi của khách hàng, theo dõi công nợ nhà cung cấp.
* Kiểm kê quỹ, kho hàng theo định kỳ. * Kế toán thuế :
- Theo dõi, lập hóa đơn thuế.
- Có nhiệm vụ lấy hóa đơn đầu vào, tổng hợp hóa đơn chứng từ hàng tháng.
- Lập báo cáo thuế hàng tháng, các loại báo cáo hàng quý, hàng năm.
- Làm việc trực tiếp với cơ quan thuế khi có yêu cầu.
- Các công việc khác liên quan đến các khoản thuế tại công ty.
* Kế toán hàng hoá + thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, theo dõi tồn kho hàng ngày.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Thông
tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản
hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều
kiện trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý + Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục
trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế
toán ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung lOMoAR cPSD| 58569740
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty Công ty
đã và đang sử dụng các chứng từ sau : + Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu báo làm thêm giờ + Hợp đồng kinh tế
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
+ Hoá đơn giá trị gia tăng + Hoá đơn bán hàng + Phiếu thu + Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng + Biên lai thu tiền + Bảng kê kiểm quỹ
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài
khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên.
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính, các
mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại công ty gồm:
- Bảng cân đối kế toán: Mấu số B01-DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B02-DN lOMoAR cPSD| 58569740
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theoThông
tư 200/2014/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Niên độ kế toán bắt
đầu từ ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực
hiệnthông qua kế toán trên excel .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam để phục vụ choviệc
ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường
xuyên.Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo
phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn vàgiá
trị còn lại. Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao TSCĐ
được quy định tại phụ lục 01 của Thông tư 45/2013/TT-BTC để xác định tthời gian để
trích khấu hao cho từng loại TSCĐ cụ thể.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng tháng kế toán lập báo cáo theo tháng, hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng kế toán trên máy vi tính.
CHƯƠNG 2: PHỎNG VẤN LÃNH ĐẠO
2.1 Thực hiện phỏng vấn 2.1.1 Kế toán trưởng 1 1. Họ và tên Nguyễn Lâm 2. Chức danh Kế toán trưởng
3. Phòng ban công tác Phòng kế toán
4. Trình độ học vấn Đại học
5. Năm thâm niên công tác 5 năm lOMoAR cPSD| 58569740
6. Chuyên ngành theo học Kế toán
7. Hiện làm chuyên môn gì Kế toán
8. Điện thoại liên hệ 0917193864
2.1.1.1 Chi tiết công việc người được phỏng vấn:
SVTT: Anh (KTT) vui lòng cho biết về chi tiết công viêc c ̣ ủa Anh trong công ty?
KTT: Anh được công ty thuê (kiểu dịch vụ) với tư cách là chuyên gia tư vấn, nhằm
tổ chức công tác kế toán và bô ṃ áy kế toán phù hợp với tổ chức kinh doanh của công
ty, đào tạo nhân sự kế toán về kỹ năng chuyên môn, kiểm tra viêc tuân tḥ ủ các quy định
của pháp luât ṿ ề lĩnh vực tài chính kế toán, kiểm tra sổ sách… nôi dung ̣ công viêc cḥ ủ yếu của Anh như sau:
- Tổ chức thực hiên ṃ ọi công viêc liên quan đ ̣ ến nghiêp ṿ ụ tài chính, kế toán cho bô phậ n ḳ ế toán
- Hướng dẫn, đào tạo chuyên môn nghiêp ṿ ụ kế toán cho nhân viên của phòng, thiết
lâp quy tṛ ình, biểu mẫu kế toán để đảm bảo nghiêp ṿ ụ theo sự phát triển kinh doanh
của công ty và theo đúng quy định của các cơ quan liên quan.
- Kiểm tra, chịu trách nhiêm ṿ
ề tính minh bạch, chuẩn xác của số liêu ḳ ế toán.
- Tổ chức thực hiên quy tṛ ình, nghiêp ṿ ụ kế toán đáp ứng cho công tác kiểm toán hàng năm.
- Dự báo các nhu cầu tài chính để thiết lâp ngụ ồn vốn đáp ứng tốt nhu cầu, cân đối
tài chính phục vụ hoạt đông kinh doanh c ̣ ủa công ty.
- Thiết lâp quan hệ ṿ ới các cơ quan liên quan như: Thuế quan, ngân hàng, v…v để
kịp thời câp nhậ t nḥ ững yêu cầu, chính sách mới nhằm ứng dụng vào thực tế.
- Theo dõi tình hình doanh thu, giá vốn, thu – chi, công nợ phải thu, phải trả, bảng
kê danh mục và trích khấu hao TSCĐ, báo cáo nhâp xụ ất tồn hàng hóa, bảng kê chi tiết
tạm ứng theo đối tượng, bảng kê chi tiết tâp ḥ ợp chi phí, kinh doanh theo đối tượng, giá
thành sản phẩm, bảng kê chi phí chờ phân bổ, chi phí trả trước (nếu có), bảng kê chi tiết
ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài hạn, bảng kê chi tiết vay ngắn hạn, dài hạn theo đối tượng,
bảng kê chi tiết chi phí phải trả…
- Quản lý sổ thống kê và phân tích tình hình thực hiên họ ạt đông c ̣ ủa công ty - Xây dựng hê tḥ
ống sổ sách, chứng từ kế toán, thu chi đúng chuẩn mực kế toán. lOMoAR cPSD| 58569740
- Lâp c ̣ ác báo cáo tài chính, báo cáo kết quả hoạt đông kinh doanh… cho Ban gị ám đốc
- Lường trước nguy cơ và đưa ra chiến lược hoạt đông ṭ ài chính nhằm tối đa hóa
lợi nhuân cho công ty trên ngụ ồn lực có sẵn và nguồn lực huy đông bên ngọ ài.
- Căn cứ trên cơ sở dữ liêu ḳ ế toán chủ đông đưa ra nḥ ững định hướng phù hợp.
- Kiểm soát nguồn công nợ, nguồn thu, chi.
- Đảm bảo hài hòa nhiêm ṿ ụ chức năng kế toán tài chính với các phòng ban liên quan
2.1.1.2 Kiến thức, kỹ năng cần thiết tại vị trí:
SVTT: Để trở thành môt Ḳ ế toán trưởng với nôi dung công việ c đ ̣ ồ sô ṿ à trách
nhiêm ḷ ớn như vây Anh vui ḷ òng cho biết những kỹ năng cần thiết tại vị trí công viêc ̣ này.
KTT: Kế toán trưởng là vị trí đáng mong ước không chỉ của những bạn trẻ đang còn
học trên giảng đường mà còn là mơ ước của những người đang làm kế toán. Em cần phải
có những kỹ năng nhất định để có thể có được vị trí này. Vị trí kế toán trưởng đòi hỏi gắt
gao những phẩm chất bắt buôc pḥ ải có của môt ngự ời lãnh đạo dày dạn kinh nghiêm c ̣
ũng như môt nhân viên tham mưu cho ban gị ám đốc. Vì vây mụ ốn đạt được vị trí này
em cần trang bị những kỹ năng sau đây:
Năng lực chuyên môn cao
Mỗi doanh nghiêp c ̣ ó quy mô và mô hình sản xuất khác nhau, do đó Kế toán
trưởng bắt buôc pḥ ải có trình đô ṿ ề chuyên môn và nghiêp ṿ ụ kế toán thông qua quá
trình học tâp ṿ à kinh nghiêm ṭ ích lũy thêm khi đi làm, đối với trình đô đ ̣ ại học em phải
có ít nhất 2 năm kinh nghiêm (đ ̣ ối với trình đô trung c ̣ ấp phải có 3 năm kinh nghiêm).̣
Đăc biệ t em c ̣ ần cọ xát nhiều, tự tích lũy kinh nghiêm ṿ à khả năng thống kê, phân tích
tài chính, lâp ṿ à phân tích báo cáo kế toán cũng như quản trị tài chính doanh nghiêp,̣ khi
găp ṿ ấn đề em sẽ giải quyết nhanh nhạy hơn.
Am hiểu pháp luâṭ
Am hiểu pháp luât ḷ à viêc đương nhiên ṿ à là yếu tố rất quan trọng của môṭ người
kế toán trưởng, bởi vì rủi ro về tuân thủ pháp luât ̣ ảnh hưởng rất lớn đến công tác kế
toán và vân mệ nh c ̣ ủa doanh nghiêp. Ḳ ế toán trưởng cần phải thu thâp ṿ à xử lý thông
tin về tài sản và sự vân ḥ ành của doanh nghiêp trên nguyên ṭ ắc đảm bảo lợi ích cao nhất
cho doanh nghiêp nhưng ṿ ẫn phải đúng pháp luât. Em pḥ ải nắm rõ, vân ḍ ụng tốt các