



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58647650
Giảng viên : Nguyễn Hương Anh
Nhóm lớp : 01 Nhóm : 04 Thành viên Mã sinh viên:
Nguyễn Thị Thanh An B21DCTC014 Nguyễn Việt Anh B21DCTC021 Lê Ngọc Mai B21DCTC066
Nguyễn Thị Thu Thảo B21DCTC094 Trần Thị Xuân B21DCTC108 lOMoAR cPSD| 58647650 MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ........................................................................................ 4
LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 5 I.
Sự hình thành và phát triển của Công ty giải pháp Fintech Stripe .................. 7
1.1. Tổng quan về công ty ....................................................................................... 7 1.2.
Quá trình phát triển của công ty .................................................................... 8 II.
Sản phẩm chính của Công ty công nghệ thanh toán Stripe .............................. 9
III. Đổi mới sáng tạo của Công ty giải pháp Fintech Stripe ................................ 26
3.1. Đổi mới về sản phẩm ...................................................................................... 27
3.2. Đổi mới về quy trình/tổ chức ........................................................................ 28
3.3. Đổi mới về mô hình kinh doanh ................................................................... 29 IV.
Mô hình Canvas và Phân tích các thành tố trong Mô hình Canvas của
Stripe............................................................................................................................ 33
4.1. Mô hình Canvas ............................................................................................. 33
4.2. Phân tích các thành tố trong Mô hình Canvas của công ty ....................... 34 4.2.1.
Mục tiêu giá trị (Value Proposition)..................................................... 34 4.2.2.
Phân khúc khách hàng (Customer Segments) .................................... 34 4.2.3.
Kênh phân phối (Channels) ................................................................. 35 4.2.4.
Quan hệ khách hàng (Customer Relationships) ................................. 35 4.2.5.
Dòng doanh thu (Revenue Streams) .................................................... 35 4.2.6.
Nguồn lực chính (Key Resources) ....................................................... 39 4.2.7.
Hoạt động chính (Key Activities) ......................................................... 39 4.2.8.
Đối tác chính (Key Partners) ................................................................ 39 4.2.9. Cơ cấu chi phí (Cost
Structure)............................................................ 40 lOMoAR cPSD| 58647650
4.3. Tổng kết .......................................................................................................... 40 V.
Phân tích Mô hình SWOT của Stripe ................................................................ 40 VI.
Kết luận .............................................................................................................. 42
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 43
PHÂN CHIA CÔNG VIỆC ......................................................................................... 44
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Dịch nghĩa
KYC viết tắt của Know Your Customer là một quy trình định danh KYC
khách hàng được các ngân hàng hay tổ chức tài chính sử dụng vào
việc tra soát các thông tin cá nhân và các hoạt động giao dịch của khách. API
API là viết tắt của Application Programming Interface – phương thức
trung gian kết nối các ứng dụng và thư viện khác nhau.
BNPL viết tắt của Buy now pay later – Mua trước trả sau là một BNPL
hình thức cho phép khách hàng mua sắm ngay lập tức, sau đó chia
nhỏ khoản tiền và thanh toán dần trong một khoảng thời gian.
Mô hình học máy là một biểu hiện của một thuật toán quét qua hàng ML
núi dữ liệu để tìm ra các mẫu hình hoặc đưa ra dự đoán. Được cung
cấp dữ liệu, các mô hình học máy (ML) là “động cơ” toán học của trí tuệ nhân tạo.
Thuế hàng hóa và dịch vụ (GST) - Goods and Services Tax là thuế GST
giá trị gia tăng đánh vào hầu hết các hàng hóa và dịch vụ phục vụ
cho hoạt động tiêu dùng trong nước. ARPU
Doanh thu trung bình trên mỗi người dùng AMC
AMC là từ viết tắt của cụm từ Asset Management Company - Công
ty quản lý tài sản cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư. LLC
Công ty trách nhiệm hữu hạn
R&D (Research and Development) có nghĩa là nghiên cứu và phát R&D
triển bất kỳ hoạt động nào liên quan đến việc tạo ra sự đổi mới trong
các dịch vụ, sản phẩm, quy trình hiện có hoặc phát hiện những cải
tiến mới để tạo ra sản phẩm mới. SMB
SMB (Server Message Block) là một giao thức mạng dùng để chia
sẻ tệp tin và thiết bị trong một mạng.
Chuyển khoản ACH là một giải pháp thanh toán B2B rất phổ biến. ACH
Hình thức thanh toán này sử dụng hệ thống ACH (Hệ thống thanh
toán bù trừ tự động) để chuyển tiền bằng điện tử giữa các tài khoản ngân hàng ở Hoa Kỳ.
M&A là tên viết tắt của cụm từ Mergers (Sáp nhập) và Acquisitions M&A
(Mua lại). M&A là hoạt động giành quyền kiểm soát doanh nghiệp
thông qua hình thức sáp nhập hoặc mua lại giữa hai hay nhiều doanh
nghiệp để sở hữu 1 phần hoặc toàn bộ doanh nghiệp đó. lOMoAR cPSD| 58647650
Venture Capital (VC) là một trong các hình thức của đầu tư vốn tư
nhân (Private Equity), được biết như một chiến thuật đầu tư vốn vào VC
các công ty tư nhân có tiềm năng phát triển với mục tiêu làm tăng
giá trị doanh nghiệp thông qua tái cơ cấu tài chính và tái cơ cấu hoạt động. LỜI MỞ ĐẦU
Sự phát triển của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0 đã làm cho các doanh nghiệp phải
điều chỉnh lại mô hình và chiến lược kinh doanh của mình để đáp ứng yêu cầu của nền kinh
tế kỹ thuật số. Từ thương mại điện tử truyền thống đến các doanh nghiệp đăng ký phần mềm
dưới dạng dịch vụ cho đến các thị trường đa diện, thương mại kỹ thuật số đang cho phép các
doanh nghiệp suy nghĩ lại về những gì họ bán, cách bán và nơi họ bán. Các doanh nghiệp
cũng đang xem xét lại cách họ giao dịch với các doanh nghiệp khác, với những người tiêu
dùng xuyên biên giới, với các loại tiền tệ và phương thức thanh toán khác nhau.
Kết quả là có một sự thay đổi đáng kể trong cách các công ty tham gia trực tuyến, đáp
ứng những kỳ vọng ngày càng khắt khe của người dùng và doanh nghiệp phát triển trong bối
cảnh pháp lý phức tạp theo từng thị trường. Người tiêu dùng và các nhà mua hàng hay thay
đổi đã mong đợi một quy trình thanh toán trực quan và tức thời với sự hỗ trợ cho nhiều tùy
chọn thanh toán. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng tài chính cũ kỹ và sự phụ thuộc lẫn nhau phức tạp
giữa nhiều bên trong lịch sử đã khiến việc chấp nhận thanh toán trực tuyến một cách liền
mạch và xuyên suốt trên thị trường tiền tệ trở nên khó khăn và tốn kém. Ngày nay với sự
phát triển mạnh mẽ của Internet, các doanh nghiệp muốn thành công trong thương mại kỹ
thuật số không còn lựa chọn nào khác ngoài việc đầu tư lớn vào phần mềm, dịch vụ và nhân
viên để xây dựng, hỗ trợ các hệ thống thanh toán trực tuyến trong nước.
Tuy nhiên, nếu chúng ta nhìn vào tốc độ tăng trưởng hiện tại và dự kiến của thị trường
thương mại kỹ thuật số, cách tiếp cận xây dựng nền tảng thanh toán từ đầu sẽ không còn phù
hợp nữa. Các doanh nghiệp cần chuyển đổi nền tảng thanh toán của mình càng sớm càng tốt
để cạnh tranh giành khách hàng, tiếp cận các thị trường mới và tận dụng tốt hơn nguồn lực
nhà phát triển ngày càng quý giá của mình. Nhận thấy được vấn đề này thì các công ty
Fintech đã nhanh chóng nắm bắt cơ hội và tạo ra những giá trị riêng cho mình. Điển hình là lOMoAR cPSD| 58647650
Stripe – Công ty Fintech toàn cầu đã đáp ứng những thách thức này với nền tảng, ứng dụng
và dịch vụ thanh toán dựa trên API cho phép khách hàng hợp lý hóa việc triển khai và bảo
trì cơ sở hạ tầng thanh toán của họ. Stripe chuyển đổi cơ sở hạ tầng thanh toán của doanh
nghiệp từ hệ thống xử lý giao dịch ở phạm vi hẹp thành mạng lưới rộng hơn hỗ trợ các mô
hình kinh doanh phức tạp. Để hiểu rõ hơn về công ty fintech này nhóm chúng em đi sâu vào
phân tích Mô hình Canvas của Stripe để làm rõ các vấn đề trên. Bài báo cáo phân tích về Mô
hình Canvas của Stripe gồm có 6 phần:
Phần I: Sự hình thành và phát triển của Công ty giải pháp Fintech Stripe
Phần II: Sản phẩm chính của Công ty giải pháp Fintech Stripe
Phần III: Đổi mới sáng tạo của Công ty giải pháp Fintech Stripe
Phần IV: Mô hình Canvas và Phân tích các thành tố trong Mô hình Canvas của Stripe
Phần V: Phân tích Mô hình SWOT của Stripe Phần VI: Kết luận
Các phần được sắp xếp đi từ nội dung tổng quan đến chi tiết, phân tích nội dung từng
thành tố và rút ra kết luận. Bài báo cáo của nhóm 04 chúng em tìm hiểu sẽ còn nhiều điểm
sai sót. Vì vậy, em hi vọng sẽ được cô góp ý để bài làm của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô! lOMoAR cPSD| 58647650 I.
Sự hình thành và phát triển của Công ty giải pháp Fintech Stripe
1.1. Tổng quan về công ty
Stripe, Inc. là một công ty dịch vụ tài chính và phần mềm dưới dạng dịch vụ (SaaS) đa
quốc gia người Mỹ gốc Ireland có trụ sở kép tại Nam San Francisco, California, Hoa Kỳ và
Dublin, Ireland. Công ty chủ yếu cung cấp phần mềm xử lý thanh toán và giao diện lập trình
ứng dụng cho các trang web thương mại điện tử và ứng dụng di động.
Anh em doanh nhân người Ireland John và Patrick Collison đã thành lập Stripe ở Palo
Alto, California vào năm 2009 và họ lần lượt giữ chức chủ tịch công ty và Giám đốc điều
hành. Năm 2011, công ty đã nhận được khoản đầu tư 2 triệu USD, bao gồm sự đóng góp của
Elon Musk, người sáng lập PayPal Peter Thiel, doanh nhân người Ireland Liam Casey và các
công ty đầu tư mạo hiểm Sequoia Capital, Andreessen Horowitz và SV Angel.
Vào tháng 3 năm 2013, Stripe đã thực hiện thương vụ mua lại Kickoff đầu tiên, một ứng
dụng trò chuyện và quản lý tác vụ. Năm 2012, công ty chuyển từ Palo Alto đến San lOMoAR cPSD| 58647650
Francisco. Vào tháng 10 năm 2019, công ty thông báo rằng họ sẽ chuyển từ khu vực South
of Market đến Oyster Point ở thành phố lân cận Nam San Francisco vào năm 2021.
Năm 2020, Stripe đã mở rộng dịch vụ của mình sang 5 thị trường mới ở Châu: Cộng hòa
Séc, Romania, Bulgaria, Síp và Malta.
Ngày 15 tháng 10 năm 2020, Stripe mua lại Paystack, một công ty xử lý thanh toán của
Nigeria, trong một thỏa thuận được cho là trị giá hơn 200 triệu USD, với mục đích mở rộng
dịch vụ của mình sang Châu Phi.
Tháng 12 năm 2020, Stripe công bố kế hoạch mở rộng sang Đông Nam Á, Trung Quốc,
Ấn Độ và Nhật Bản. Nó đã tăng số nhân viên trong khu vực lên 200 nhân viên.
Ngày 20 tháng 10 năm 2021, Stripe mua lại nền tảng kế toán Recko; Giải pháp của Recko
đã được thêm vào bộ công cụ tài chính hiện có của Stripe. tháng 3 năm 2021, Stripe huy
động thêm 600 triệu USD, đạt mức định giá 95 tỷ USD, nhằm mục đích mở rộng trụ sở chính ở Châu Âu.
Tháng 1 năm 2022, Stripe bắt đầu hợp tác 5 năm với Ford Motor Company; thông qua
thỏa thuận này, Stripe sẽ xử lý các giao dịch đặt hàng và đặt chỗ xe của người tiêu dùng.
Cùng tháng đó, Stripe hợp tác với Spotify để giúp người sáng tạo kiếm tiền từ đăng ký, chấp
nhận thanh toán và triển khai các luồng doanh thu định kỳ. Vào tháng 04 năm 2022, Twitter
thông báo rằng họ sẽ hợp tác với Stripe Inc (bộ xử lý thanh toán kỹ thuật số) để thí điểm
thanh toán bằng tiền điện tử cho những người dùng hạn chế trên nền tảng này. Stripe cho
biết: “Các khoản thanh toán bằng tiền điện tử sẽ được chuyển qua Stripe Connect, nơi cũng
sẽ xử lý các yêu cầu KYC”. Công ty thông báo họ cũng đang có kế hoạch bổ sung các tùy
chọn thanh toán bằng các loại tiền điện tử khác trong tương lai.
Tạp chí Phố Wall đưa tin vào tháng 7 năm 2022 rằng giá cổ phiếu nội bộ của công ty đã
giảm, khiến mức định giá ngụ ý của nó giảm từ 95 tỷ USD xuống còn 74 tỷ USD. Vào tháng
11 năm 2022, công ty thông báo có ý định bắt đầu sa thải, chấm dứt khoảng 14% lực lượng lao động của họ.
1.2. Quá trình phát triển của công ty
Stripe ra mắt vào năm 2011 dưới dạng phần mềm xử lý thanh toán cho các doanh nghiệp
trực tuyến. Ban đầu chỉ có ở Mỹ, Stripe đã mở rộng ra quốc tế và hiện phục vụ các doanh
nghiệp có trụ sở tại 46 quốc gia. lOMoAR cPSD| 58647650
Sau khi ra mắt công chúng vào tháng 9 năm 2011, công ty khởi nghiệp này chỉ mất chưa
đầy 3 năm để đạt được mức định giá hơn 1 tỷ USD. Và ngày nay, công ty được định giá 94,4 tỷ USD.
Stripe hiện được định giá 94,4 tỷ USD (cao hơn gần 3 lần so với mức định giá vào tháng
4 năm 2020). Stripe đã huy động được tổng cộng 2,2 tỷ USD đầu tư và Elon Musk là một
trong những nhà đầu tư đầu tiên vào Stripe. Hiện tại Stripe có 39 nhà đầu tư và nắm giữ 48
bằng sáng chế và 3,1 triệu trang web đang hoạt động sử dụng Stripe.
Là một công ty tư nhân, Stripe không chia sẻ dữ liệu toàn diện về các số liệu nội bộ, bao
gồm cả khối lượng thanh toán. Theo ước tính của CB Insights, các khoản thanh toán được
thực hiện thông qua Stripe đạt tổng cộng 350 tỷ USD tính đến năm 2020. Tăng 133% so với
ước tính 150 tỷ USD vào năm 2019. Trên thực tế, từ năm 2015-2020, khối lượng thanh toán
của Stripe đã có tốc độ tăng trưởng kép hàng năm là 104%. Và trong 5 năm qua, khối lượng
xử lý thanh toán của Stripe đã đạt mức tăng trưởng tối thiểu 50% mỗi năm, với mức cao nhất là 150% vào năm 2017.
Qua từng năm, thu nhập của Stripe tăng đều đặn. Doanh nghiệp tạo ra doanh thu bằng
cách chia sẻ mỗi giao dịch, thường là 2,9% + 0,30 USD cho các khoản phí thành công trên
hầu hết các thẻ. Ngoài ra, còn có phí bổ sung cho việc chuyển đổi tiền tệ và giao dịch nước lOMoAR cPSD| 58647650
ngoài. So với PayPal, đối thủ chính của nó, nó tính phí thấp hơn. Đại dịch đã đóng góp đáng
kể vào mức tăng trưởng doanh số bán hàng của công ty trong năm 2020 và 2021. Doanh thu
của Stripe tăng 60% vào năm 2021 do nhiều người sử dụng thanh toán không tiếp xúc hơn
và nhiều cá nhân tiến hành kinh doanh trực tuyến hơn. II.
Sản phẩm chính của Công ty công nghệ thanh toán Stripe
Stripe đã đi sâu vào hai sản phẩm cốt lõi của họ trong một thời gian tương đối dài. Phải
gần 4 năm kể từ khi Connect mắt cho đến khi họ tung ra một sản phẩm khác. Từ năm 2016
trở đi, Stripe đã thực sự tăng tốc đổi mới trên nền tảng của họ. Họ đã đưa sản phẩm của mình
vượt ra ngoài phạm vi thanh toán (kinh doanh hàng hóa) thành một bộ công cụ đầy đủ giúp
dễ dàng bắt đầu và điều hành một doanh nghiệp trực tuyến.
Họ đã thực hiện điều này bằng cách dựa vào mối quan hệ khách hàng và lượng dữ liệu
khổng lồ mà họ nhận được, đồng thời xây dựng một hệ sinh thái gồm các sản phẩm có tỷ
suất lợi nhuận cao hơn mà họ bán thêm cho cả hai đầu thị trường.
Payments (Thanh toán)
Thanh toán là sản phẩm cốt lõi của Stripe. Nó cung cấp API để doanh nghiệp chấp nhận
thanh toán trực tuyến từ khách hàng trên toàn thế giới. lOMoAR cPSD| 58647650
Với Stripe Payments, các doanh nghiệp ở 47 quốc gia có thể chỉ cần đăng ký Stripe, liên
kết tài khoản ngân hàng của họ và sử dụng API của Stripe để chấp nhận thanh toán.
Stripe xử lý thanh toán bằng hơn 135 loại tiền tệ và hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán như
thẻ, ví kỹ thuật số, dịch vụ BNPL và chuyển khoản ngân hàng từ 197 quốc gia.
Checkout (Thủ tục thanh toán)
Các doanh nghiệp phải cung cấp giao diện để khách hàng nhập thông tin thanh toán trước
khi gửi tới Stripe. Thay vì xây dựng giao diện người dùng của riêng mình để thực hiện việc
này, họ có thể sử dụng Stripe Checkout. Checkout cung cấp trang thanh toán dựng sẵn để
nhập thông tin này được lưu trữ trên máy chủ của Stripe và hoạt động cho cả máy tính để
bàn và thiết bị di động. Các doanh nghiệp có thể sửa đổi mẫu Checkout cơ bản bằng màu
sắc, phông chữ và hình dạng tùy chỉnh để phù hợp với thương hiệu của họ. lOMoAR cPSD| 58647650
Với Stripe Checkout, doanh nghiệp có thể tránh được các lỗi thường gặp về quy trình
thanh toán và hỗ trợ hơn 30 ngôn ngữ. Họ cũng được hưởng lợi từ việc nhóm Stripe nỗ lực
cải thiện tỷ lệ chuyển đổi bằng cách đặt hàng các phương thức thanh toán dựa trên vị trí của khách hàng.
Elements (Yếu tố)
Stripe Elements là các thành phần có thể tùy chỉnh dành cho các doanh nghiệp muốn
kiểm soát nhiều hơn trang thanh toán của mình. Kiểm soát giảm xuống mức CSS để tạo kiểu
chi tiết. Trang thanh toán được xây dựng bằng Elements được lưu trữ trên trang web của
doanh nghiệp chứ không phải trang web của Stripe.
Payment Links (Liên kết thanh toán)
Stripe Payment Links cho phép doanh nghiệp chia sẻ các liên kết mà khách hàng có thể
sử dụng để thanh toán. Các liên kết này có thể được tạo từ Bảng điều khiển Stripe hoặc thông
qua API Stripe và chúng đưa khách hàng đến trang thanh toán do Stripe lưu trữ. lOMoAR cPSD| 58647650
Việc tạo bảng điều khiển không có mã của Liên kết thanh toán giúp giảm khó khăn khi
chấp nhận thanh toán trực tuyến. Các liên kết có thể được chia sẻ qua mạng xã hội, tin nhắn
văn bản hoặc email; tính linh hoạt này có thể hữu ích để giúp người sáng tạo hoặc doanh
nghiệp nhỏ giao dịch với khách hàng.
Link (liên kết)
Stripe Link là dịch vụ thanh toán chỉ bằng một cú nhấp chuột có sẵn trên hàng trăm nghìn
trang web. Những khách hàng mới sử dụng Link có thể lưu chi tiết thanh toán và thông tin
giao hàng để có thể thanh toán nhanh hơn trong tương lai. Liên kết tự động phát hiện xem
khách hàng có được đăng ký hay không bằng cách sử dụng địa chỉ email, số điện thoại hoặc
cookie trình duyệt của họ. Sau đó, khách hàng sẽ nhận được mật mã một lần để xác thực
phiên của họ. Sau khi xác thực thành công, Link sẽ tải thông tin thanh toán và giao hàng của
khách hàng, cho phép khách hàng thanh toán chỉ bằng một cú nhấp chuột.
Radar (Ra đa)
Stripe Radar sử dụng công nghệ học máy để ngăn chặn việc xử lý các khoản thanh toán
gian lận. Stripe đào tạo và cập nhật các mô hình ML của mình trên hàng tỷ khoản thanh toán mà nó xử lý hàng năm. lOMoAR cPSD| 58647650
Điểm dữ liệu được sử dụng để phát hiện gian lận bao gồm thông tin khách hàng, địa chỉ
giao hàng và thanh toán cũng như địa chỉ IP. Khi kẻ lừa đảo sử dụng số thẻ tín dụng bị đánh
cắp để mua hàng trực tuyến và khoản thanh toán được xử lý thành công, chủ thẻ thực sự có
thể tranh chấp khoản phí này bằng cách gửi yêu cầu bồi hoàn tới ngân hàng của họ.
Với Bảo vệ bồi hoàn, doanh số bán hàng của người bán được bảo vệ khỏi các tranh chấp
gian lận, giúp ngăn ngừa tổn thất. Cho dù tranh chấp có hợp pháp hay không, Stripe sẽ hoàn
trả số tiền tranh chấp và miễn phí tranh chấp.
Để có thể tùy chỉnh, Stripe cung cấp Radar cho các nhóm lừa đảo . Điều này cho phép
doanh nghiệp điều chỉnh mức độ chấp nhận rủi ro của mình. Những người có mức độ chấp
nhận thấp hơn có thể muốn chặn các khoản thanh toán mạnh mẽ hơn nhưng phải trả giá bằng
việc chặn hoặc gắn cờ sai một số khoản thanh toán hợp lệ. Nguồn: Stripe
Doanh nghiệp cũng có thể tạo quy tắc tùy chỉnh với Radar. Ví dụ: họ có thể tự động gắn
cờ các khoản thanh toán vượt quá một số tiền nhất định từ bất kỳ email nào trong danh sách
địa chỉ email được chỉ định. Ngoài ra, Radar dành cho Nhóm gian lận còn cho phép nhận
dạng mẫu tốt hơn. Nó hiển thị các khoản thanh toán liên quan trong quy trình xem xét thủ lOMoAR cPSD| 58647650
công và cho phép các công ty tích hợp dữ liệu của họ với dữ liệu của Radar thông qua Đường ống dữ liệu Stripe.
Connect (Kết nối)
Stripe Connect xử lý các khoản thanh toán cho các nền tảng và thị trường trực tuyến.
Những loại khách hàng này của Stripe tạo điều kiện thuận lợi cho các giao dịch giữa các bên
khác, nghĩa là có nhiều bên tham gia vào mỗi giao dịch hơn so với giao dịch bán hàng 1:1 thông thường.
Ví dụ: Khi người tiêu dùng đặt đồ ăn thông qua thị trường giao đồ ăn theo yêu cầu như
DoorDash, số tiền sẽ được chia giữa DoorDash, tài xế giao hàng và nhà hàng. Tương tự, khi
người tiêu dùng đặt mua sản phẩm từ cửa hàng thương mại điện tử do Shopify cung cấp, số
tiền sẽ được chia giữa Shopify và cửa hàng. Stripe phải xử lý khoản thanh toán và sau đó
thanh toán cho mỗi bên trong phần giao dịch của họ. lOMoAR cPSD| 58647650 Nguồn: Stripe
Ngoài việc hỗ trợ thanh toán và xuất chi, Connect còn giúp các thị trường tiếp nhận, xác
minh và sàng lọc người dùng. Điều này được thực hiện bằng cách tận dụng công nghệ hỗ trợ
Stripe Identity, điều quan trọng để tuân thủ.
Khách hàng của Connect có thể kiếm doanh thu từ các giao dịch trên nền tảng của họ
thông qua chương trình Chia sẻ doanh thu của Stripe hoặc bằng cách áp dụng các khoản phí
bổ sung. Tiền thường mất ít nhất một ngày làm việc để đến tay người nhận nhưng có thể đến
tay người nhận sau vài phút với Stripe Instant Payouts. Các doanh nghiệp cũng có thể phát
hành thẻ cho người dùng của mình bằng Stripe Issuing. lOMoAR cPSD| 58647650
Billing (Thanh toán)
Stripe Billing cho phép các công ty có đăng ký định kỳ chấp nhận thanh toán. Việc thanh
toán xử lý các cấu trúc định giá khác nhau, bao gồm cả đăng ký chung, định giá theo chỗ
ngồi và định giá dựa trên mức sử dụng. Nó cũng xử lý các trường hợp khó khăn như phiếu
giảm giá, bản dùng thử miễn phí và tiện ích bổ sung. Khách hàng của các công ty này có thể
quản lý thông tin thanh toán của họ trong cổng thông tin khách hàng được lưu trữ trên trang web của Stripe. Nguồn: Stripe
Thanh toán tích hợp với Ghi nhận doanh thu và lập hóa đơn cho mục đích kế toán và lập
hóa đơn. Nó tự động thử lại các khoản thanh toán không thành công bằng cách sử dụng hệ
thống máy học có tên Smart Retries, hệ thống này phục hồi 37,7% khối lượng thanh toán
không thành công theo Stripe.
Invoicing (Lập hóa đơn) lOMoAR cPSD| 58647650
Stripe Invoicing cho phép doanh nghiệp tạo, quản lý và gửi hóa đơn cho khách hàng của
họ. Nó có thể được sử dụng cho cả thanh toán một lần và định kỳ. Hóa đơn có thể được tạo
thông qua bảng điều khiển không có mã hoặc thông qua API của Stripe. Ngu ồ n: Stripe Terminal
Stripe Terminal cho phép các doanh nghiệp chấp nhận thanh toán trực tiếp. Các doanh
nghiệp có thể thanh toán bằng một trong các đầu đọc thẻ của Stripe hoặc điện thoại thông
minh thông qua tính năng Nhấn để thanh toán trên iPhone và Android. Để tích hợp không
cần mã , doanh nghiệp có thể sử dụng phần mềm điểm bán hàng từ đối tác Stripe. Ngoài ra,
họ có thể sử dụng mã để tích hợp hệ thống thanh toán với ứng dụng điểm bán hàng của riêng mình. lOMoAR cPSD| 58647650
Financial Connections (Kết nối tài chính)
Stripe Financial Connections cho phép các doanh nghiệp truy xuất dữ liệu tài chính của
người dùng mà không cần phải xây dựng tiện ích tích hợp tùy chỉnh cho tổ chức tài chính
của từng người dùng. Điều này giúp bạn dễ dàng xác minh tài khoản cũng như xem số dư và
giao dịch. Sản phẩm này hoạt động tương tự như Plaid , một thực tế đã gây ra một số phản
ứng lo ngại từ chính Plaid phản ánh vai trò của Stripe vừa là đối tác vừa là đối thủ cạnh tranh
tiềm năng. Stripe tuyên bố Financial Connections hoạt động với 90% tài khoản ngân hàng ở
Hoa Kỳ, mặc dù sản phẩm này vẫn đang trong giai đoạn thử nghiệm kể từ tháng 2 năm 2023.
Identity (Danh tính)
Các doanh nghiệp sử dụng Stripe Identity để xác nhận danh tính người dùng. Xác minh
danh tính rất quan trọng trong các trường hợp như giới thiệu người dùng vào thị trường hoặc
liên kết các tài khoản tài chính thông qua Stripe Financial Connections. Ngoài ra, các quy
định KYC trong một số ngành nhất định yêu cầu xác minh danh tính. Việc xác minh yêu cầu
đạt được sự cân bằng giữa việc ngăn chặn những kẻ lừa đảo vượt qua và duy trì sự thoải mái
nhất có thể đối với người dùng hợp pháp. Do đó, Stripe Identity dựa vào cả công nghệ máy
học và đánh giá thủ công để cải thiện độ chính xác và giảm bớt rắc rối.
Stripe xác thực tính xác thực của tài liệu nhận dạng và khớp ảnh selfie của người dùng
với hình ảnh trên tài liệu nhận dạng. Nó hỗ trợ các tài liệu ID từ hơn 100 quốc gia. Danh tính
cũng có thể kiểm tra để xác thực thông tin mà người dùng đã nhập, chẳng hạn như tên, ngày lOMoAR cPSD| 58647650
sinh, số ID chính phủ và địa chỉ. Bản thân Stripe lưu trữ dữ liệu này nên các công ty không
phải lo lắng về việc tuân thủ và bảo mật dữ liệu. Danh tính cũng cung cấp cho người dùng
quyền kiểm soát dữ liệu của họ bằng cách yêu cầu sự đồng ý rõ ràng trước khi chia sẻ dữ
liệu và cho phép họ xem cũng như xóa dữ liệu của mình.
Tax (Thuế)
Stripe Tax tự động thu thuế đối với các giao dịch mua do Stripe cung cấp ở hơn 35 quốc
gia, bao gồm thuế bán hàng, VAT và GST. Điều này cho phép các công ty bán hàng ở nhiều
khu vực pháp lý khác nhau mà không cần quan tâm đến việc tuân thủ thuế. Khi đến thời
điểm nộp thuế, Stripe Tax cung cấp các báo cáo với tất cả thông tin cần thiết.
Revenue Recognition (Ghi nhận doanh thu)
Ghi nhận doanh thu của Stripe giúp các công ty tuân thủ các tiêu chuẩn kế toán dồn tích
bằng cách ghi nhận doanh thu đã đặt vào thời điểm thích hợp. Ví dụ: doanh thu từ đăng ký
hàng năm phải được chia đều theo từng đợt trong năm thay vì được ghi nhận hoàn toàn tại
thời điểm mua. Nhận dạng doanh thu hoạt động trên dữ liệu Stripe nhưng cũng cho phép
nhập các giao dịch bên ngoài và cho phép doanh nghiệp tạo báo cáo tài chính như bảng cân
đối kế toán và báo cáo thu nhập. Ghi nhận doanh thu cũng cho phép các công ty theo dõi
doanh thu đối với các giao dịch cụ thể, giúp họ sẵn sàng kiểm toán. Nó xử lý các trường hợp
khó khăn như hoàn tiền, nâng cấp và tranh chấp để duy trì độ chính xác. lOMoAR cPSD| 58647650 Ngu ồ n: Stripe Sigma
Stripe Sigma cho phép các công ty truy cập và phân tích dữ liệu Stripe của họ từ Bảng
điều khiển Stripe. Người dùng có thể chạy, lưu và chia sẻ các truy vấn SQL để hiểu rõ hơn
về hoạt động kinh doanh của họ. Những truy vấn này có thể được sử dụng để tạo báo cáo
theo lịch trình (ví dụ: hàng quý). Stripe cung cấp các mẫu cho các truy vấn để tính toán các
số liệu kinh doanh phổ biến như ARPU (doanh thu trung bình trên mỗi người dùng).