












Preview text:
lOMoAR cPSD| 58707906
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN
BÁO CÁO PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
ĐẶC TRƯNG CỦA CTCP ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Sinh viên thực hiện: Trần Thị Thu Hoài
Mã sinh viên: 4454050082
Lớp: Ngân hàng và kinh doanh tiền tệ K44
BÌNH ĐỊNH, THÁNG 4 lOMoAR cPSD| 58707906
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG
Công ty Cổ phần Đầu tư Thế Giới Di Động (MWG) thành lập từ năm 2004
với tiền thân là Công ty TNHH Thế giới Di động, là nền tảng bán lẻ đa ngành nghề số 1 Việt Nam.
Với chiến lược omni-channel, Công ty vận hành mạng lưới hàng ngàn cửa hàng
trên toàn quốc song song với việc tận dụng hiểu biết sâu rộng về khách hàng
thông qua nền tảng dữ liệu lớn, năng lực chủ động triển khai các hoạt động hỗ
trợ bán lẻ được xây dựng nội bộ và liên tục đổi mới công nghệ nhằm tạo ra trải
nghiệm khách hàng vượt trội và thống nhất ở mọi kênh cũng như nâng cao sự
gắn kết của người tiêu dùng với các thương hiệu của MWG.
Trong hệ sinh thái của MWG, ngoài các công ty con chuyên vận hành chuỗi bán
lẻ (thegioididong.com, Điện Máy Xanh, Bách Hóa Xanh, nhà thuốc An Khang,
Avakids..) còn có các công ty chuyên cung cấp dịch vụ có liên quan như dịch vụ
hậu mãi - bảo trì - lắp đặt, dịch vụ giao hàng chặng cuối, dịch vụ quản lý kho
vận logistics...Công ty cũng mở rộng kinh doanh ra thị trường nước ngoài với
liên doanh bán lẻ điện máy tại Indonesia.
‐ MWG tập trung xây dựng dịch vụ khách hàng khác biệt với chất lượng vượt trội,
phù hợp với văn hoá đặt khách hàng làm trung tâm trong mọi suy nghĩ và hành
động của công ty. 3 thương hiệu lớn của MWG đều nằm trong top 50 thương hiệu
giá trị nhất Việt Nam (The Brand Finance).
‐ MWG nhiều năm liền có tên trong các bảng xếp hạng danh giá như TOP 100 nhà
bán lẻ hàng đầu Châu Á – Thái Bình Dương do Tạp chí bán lẻ châu Á (Retail
Asia) và Tập đoàn nghiên cứu thị trường Euromonitor bình chọn, TOP 50 công
ty kinh doanh hiệu quả nhất Việt Nam (Nhịp Cầu Đầu Tư), TOP 50 công ty niêm
yết tốt nhất Châu Á của tạp chí uy tín Forbes… Sự phát triển của MWG cũng là
một điển hình tốt được nghiên cứu tại các trường Đại học hàng đầu như Harvard,
UC Berkeley, trường kinh doanh Tuck (Mỹ).
‐ Không chỉ là một doanh nghiệp hoạt động hiệu quả được nhìn nhận bởi nhà đầu tư
và các tổ chức đánh giá chuyên nghiệp, MWG còn được người lao động tin yêu
khi liên tiếp được vinh danh trong TOP 100 Doanh nghiệp có môi trường làm
việc tốt nhất Việt Nam và là doanh nghiệp xuất sắc nhất tại giải thưởng Vietnam
HR Awards – “Chiến lược nhân sự hiệu quả”.
‐ Năm 2023, MWG vinh dự được ghi nhận TOP 10 doanh nghiệp tư nhân lớn nhất
Việt Nam, TOP 50 Công Ty Phát Triển Bền Vững Nhất Việt Nam và TOP 20
Công Ty Có Chỉ Số Phát Triển Bền Vững VNSI cao nhất Việt Nam.
‐ Tính đến cuối năm 2020, tập đoàn có 913 cửa hàng TGDĐ; 1,427 cửa hàng ĐMX; 1,719 cửa hàng BHX. lOMoAR cPSD| 58707906
THÔNG TIN CỔ PHIẾU
- Nhóm ngành Bán lẻ
- Ngành Cửa hàng máy tính và phần mềm
- Ngày niêm yết 14/7/2014
- Vốn điều lệ 4.754.311.970.000
- Số cổ phiếu niêm yết 475.431.197
- Số cổ phiếu đang lưu hành 466.124.227
- KLGD khớp lệnh BQ 52 tuần 1.043.524
- Vốn hóa thị trường BQ 52 tuần 48.920.160.307.502
- Nhóm Vốn hóa thị trường Large Cap lOMoAR cPSD| 58707906
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ THẾ GIỚI DI ĐỘNG CÓ THÔNG TIN TÀI CHÍNH NHƯ SAU:
- Tài liệu 1: Bảng cân đối kế toán VND TÀI SẢN 1/1/2022 31/12/2022 31/12/2023 A. TÀI SẢN NGẮN
51.955.257.770.657 44.577.607.228.189 51.950.337.976.047 HẠN 1. Tiền và các khoản
4.142.015.762.555 5.061.020.547.422 5.365.857.172 tương đương tiền
2. Đầu tư tài chính ngắn
14.236.626.334.707 10.069.249.605.640 18.937.008.073.823 hạn 3. Các khoản phải thu
3.162.121.971.586 3.000.817.466.182 5.158.853.337.785 ngắn hạn 4. Hàng tồn kho
29.167.232.293.922 25.696.077.753.282 21.824.235.626.176
5. Tài sản ngắn hạn khác 1.247.261.407.887 750.441.873.663 664.536.081.091
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
11.016.147.044.285 11.256.488.385.860 8.160.899.236.677 1. Phải thu dài hạn 482.389.179.464 503.486.537.563 457.569.986.360 2. Tài sản cố định
9.647.168.873.232 9.727.502.911.440 6.500.135.608.914
3. Tài sản dở dang dài hạn 79.697.939.172 123.873.978.878 4.493.856.934
4. Đầu tư tài chính dài hạn - 231.034.840.000 746.632.252.729
5. Tài sản dài hạn khác 806.891.052.417 670.590.081.979 452.067.531.470
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 62.917.404.814.942 55.834.095.614.049 60.111.237.212.724 NGUỒN VỐN C. NỢ PHẢI TRẢ
42.593.158.815.096 31.901.514.096.473 36.751.679.245.386 1.Ngắn hạn
42.593.158.815.096 26.000.264.096.473 30.765.260.553.972 2. Nợ dài hạn - 5.901.250.000.000 5.986.418.691.414
D. VỐN CHỦ SƠ HỮU
20.378.245.999.846 23.932.581.517.576 23.359.557.967.338 1.Vốn chủ sở hữu
20.378.245.999.846 23.932.581.517.576 23.359.557.967.338 TỔNG CỘNG NGUỒN
62.917.404.814.942 55.834.095.614.049 60.111.237.212.724 VỐN
- Tài liệu 2: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh VND Chỉ tiêu 2022 2023 lOMoAR cPSD| 58707906
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 134.722.248.887.557 119.234.184.825.086 vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu (1.317.471.297.033) (954.369.369.644)
3. Doanh thu thuần về bán hàng cà cung 133.404.777.590.524 118.279.788.455.442 cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán và dịch vụ cung cấp
(102.542.735.094.343) (95.759.175.291.712)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 30.862.042.496.181 22.520.613.163.730 cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.313.137.304.323 2.166.963.715.091 7. Chi phí tài chính (1.382.620.454.532) (1.556.146.106.982)
‐ Trong đó: Chi phí lãi vay (1.362.143.909.103) (1.447.718.354.797) 8. Chi phí bán hàng
(22.336.838.067.678) (20.916.651.662.536)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp (1.881.027.579.714) (1.167.651.662.536)
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động doanh 6.574.693.698.580 1.047.068.353.997 thu 11. Thu nhập khác 61.606.712.681 36.883.419.051 12. Chi phí khác (579.945.037.703) (394.259.405.152) 13. Lỗ khác (518.338.325.022) (357.375.986.101)
14. Tổng lợi nhuận trước thuế 6.056.355.373.558 689.692.367.896
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành (1.792.998.810.102) (433.257.176.515)
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại (161.642.138.517) (88.606.036.442)
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 4.101.714.424.939 167.829.154.939
18. Lợi nhuận sau thuế của công ty mẹ 4.099.763.027.305 167.669.392.704
19. Lợi nhuận sau thuế của cổ đông 1.951.397.634 167.669.392.704 không kiểm soát
20. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2.810 115
21. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 2.810 115
Các số liệu trung bình ngành năm 2023 Tỷ số Trung bình ngành
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn 3.20
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 2.75
Hệ số khả năng thanh toán tức thời 1.03 lOMoAR cPSD| 58707906 Vòng quay hàng tồn kho 50.39 vòng/năm Kỳ thu tiền bình quân 5.01 ngày Hệ số nợ 43.23%
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay 114.51 Doanh lợi doanh thu 1.12 BEPR 5.16 ROA 5.20 ROE 9.29 Vòng quay tổng tài sản 4.66 I.
PHÂN TÍCH CÁC NHÓM TỶ SỐ TÀI CHÍNH CƠ BẢN
1. Nhóm tỷ số về khả năng thanh toán
1.1 Tỷ số khả năng thanh toán tổng quát: Tổngtàisản
Tỷsố khảnăngthanhtoántổngquát= Tổngnợ phảitrả Năm
Tỷ số khả năng thanh toán 2022 1,75 2023 1,64
Tỷ số khả năng thanh toán tổng quát cho biết mỗi đồng nợ phải trả được đảm
bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản. Nếu tỷ số khả năng thanh toán tổng quát lớn hơn
hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát. Nếu tỷ
số này nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng trang trải các khoản nợ .
Nhìn chung qua hai năm 2022-2023, cả 2 năm tỷ số khả năng thanh toán tổng
quát đều lớn hơn 1, điều đó cho thấy sự đảm bảo khả năng thanh toán tổng quát.
1.2 Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Tàisảnngắnhạn
Tỷ số khảnăngthanhtoánngắnhạn= Nợngắnhạn Năm
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn 2022 1,71 2023 1,69 lOMoAR cPSD| 58707906
Tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà
doanh nghiệp đang giữ thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có
thể được sử dụng để thanh toán.
Trong 2 năm 2022-2023, tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn trong 2 năm vừa
qua đều lớn hơn 1, điều đó cho thấy sự đảm bảo thanh toán cho các khoản nợ
ngắn hạn. Và so sánh giữa hai năm ta thấy tỷ số khả năng thanh toán ngắn hạn
giảm dần cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp giảm. Và tỷ số này thấp
hơn so với trung bình ngành năm 2023, cho thấy sự không chắc chắn trong khả
năng trả nợ của công ty.
1.3 Tỷ số khả năng thanh toán nhanh:
Tỷsố khảnăngthanhtoánnhanh=Tàisảnngắnhạn−Hàngtồnkho Nợngắnhạn Năm
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh 2022 0,73 2023 0,98
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng thanh toán các khoản nợ
ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền.
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh trong hai năm 2022 và 2023 đều nhỏ hơn 1,
điều đó cho biết tài sản ngắn hạn dùng để chuyển đổi nhanh thành tiền không đủ
đủ đảm bảo cho việc thanh toán ngay các các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt các
khoản nợ ngắn hạn sắp đến hạn trả nợ và gây áp lực về khả năng thanh toán của
doanh nghiệp trong trường hợp các khoản nợ phải thanh toán ngay một lúc. Và
tỷ số này thấp hơn so với trung bình ngành năm 2023, cho thấy sự không chắc
chắn trong khả năng trả nợ của công ty. 1.4 Tỷ số khả năng thanh toán tức thời:
Tiềnvàtươngđươngtiền
Tỷsố khảnăngthanhtoántứcthời= Nợngắnhạn Năm
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời 2022 0,17 2023 0,08
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời là chỉ tiêu dùng để xem xét khả năng mà
doanh nghiếp đáp ứng yêu cầu thanh toán một cách nhanh nhất. Tỷ số này cho
biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đòng tiền và tương đương tiền. lOMoAR cPSD| 58707906
Tỷ số khả năng thanh toán tức thời trong 2 năm 2022 và 2023 thấp cho thấy
doanh nghiệp có dòng tiền mặt không ổn định, không thể đáp ứng nhu cầu thanh
toán tức thời. Và tỷ số này thấp hơn so với trung bình ngành năm 2023, cho thấy
sự không chắc chắn trong khả năng trả nợ của công ty.
1.5 Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay: (
Tỷ số khảnăngthanhtoánlãi vay(TIE) EBIT )
= Lợinhuậntrướcthuế vàlãivay Lãivay Năm
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay 2022 1,48 2023 5,45
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được
do sử dụng vốn vay để đảm bảo trả lãi vay cho chủ nợ. Nó cho biết 1 đồng lãi
vay được đảm bảo trả bởi bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay’
Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay hai năm 2022 và 2023 lớn hơn 1, cụ thể năm
2023 tăng hơn gấp đôi so với năm 2022. Điều này thể hiện doanh nghiệp sử
dụng vốn vay có hiệu quả, ổn định về hoạt động và khả năng chi trả lãi vay cao.
2. Nhóm tỷ số về khả năng hoạt động 2.1
Số vòng quay hàng tồn kho: Giávốnhàngbán
Số vòngquayhàngtồnkho=
Hàngtồnkhobìnhquân Năm
Số vòng quay hàng tồn kho 2022 3,74 2023 4,03
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho cho biết số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân
luân chuyển trong kỳ, hay nói cách khác là vốn đầu tư cho hàng tồn kho quay
được bao nhiêu vòng trong một kỳ.
Tỷ số vòng quay hàng tồn kho trong hai năm 2022 và 2023 tương đối cao, cho
thấy việc kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá tốt, vì hàng tồn kho vận
động không ngừng. Là nhân tố để tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Tỷ số này thấp hơn rất nhiều so với trung bình ngành năm 2023, cho
thấy khả năng quản lý hàng tồn kho của công ty không tốt. lOMoAR cPSD| 58707906
2.2 Kỳ thu tiền bình quân
Khoản phảithubìnhquân
Kỳthutiềnbìnhquân=
Doanhthuthuầnbìnhquân1ngày Năm Kỳ thu tiền bình quân 2022 8,43 2023 12,59
Kỳ thu tiền bình quân cho biết bình quân số ngày cần thiết để doanh nghiệp thu
hồi được các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân năm 2023 tăng so với năm 2022, chứng tỏ doanh nghiệp
nới lỏng chính nới lỏng chính sách tín dụng thương mại, kích thích bán hàng,
tăng doanh thu và lợi nhuận. Tỷ số này cao hơn nhiều so với trung bình ngành,
điều này cho thấy khả năng quản lý các khoản nợ của doanh nghiệp chưa được tốt.
2.3 Hiệu suất sử dụng tài sản Doanhthuthuần
Hiệusuất sử dụngtàisản=
Tổngtài sảnbìnhquân Năm
Hiệu suất sử dụng tài sản 2022 2,25 2023 2,04
Hiệu suất sử dụng tài sản cho biết cứ một đồng đầu tư vào tổng tài sản sẽ đem lại
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Tỷ số này năm 2023 giảm nhưng không đáng kể so với năm 2022, tỷ số này
vẫn còn tương đối thấp trong tương lai doanh nghiệp nên cải thện hiệu quả sử
dụng tài sản bằng cách gia tăng doanh thu hoặc thanh lý bán bớt tài sản không
cần thiết. Tỷ số này của công ty hơi thấp sao với trung bình ngành, điều này cho
thấy bình quân 1 đồng tài sản của công ty tạo ra được ít doanh thu hơn so với
trung bình ngành nói chung.
2.4 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Doanhthuthuần
Hiệusuất sử dụngtàisảncốđịnh=
Tàisảncố địnhbìnhquân Năm
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định lOMoAR cPSD| 58707906 2022 13,77 2023 14,58
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định cho biết cứ một đồng tài sản cố định sẽ đem lại
bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Tỷ số này trong hai năm 2022-2023 có xu hướng tăng, nó thể hiện doanh
nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả, sức sản xuất của tài sản cố định tốt, góp
phần gia tăng doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nhưng tỷ số này lại
thấp so với trung bình ngành cho thấy rằng việc tài sản cố định của công ty chưa
mạnh như các công ty khác trong ngành.
3. Nhóm tỷ số phản ánh khả năng cân đối vốn
3.1 Hệ số nợ Nợ phảitrả Hệ số nợ= Tổngtài sản Năm Hệ số nợ 2022 57,14 2023 61,14
Hệ số nợ cho thấy mức độ độc lập hay phụ thuộc vào chủ nợ của doanh nghiệp.
Nó cho biết một đồng tài sản được tài trợ bởi bao nhiêu đồng nợ phải tả.
Qua hai năm 2022-2023 hệ số nợ doanh nghiệp tăng, chứng tỏ doanh nghiệp
vay nhiều, khả năng tự chủ tài chính thấp. Tuy nhiên, hệ số này cao sẽ đem lại
cho doanh nghiệp lợi thế như tiết kiệm thuế nhờ lãi vay. Hệ số nợ này cao hơn
so với mức trung bình ngành cho thấy khả năng sử dụng nợ của công ty thấp.
3.2 Hệ số vốn chủ sở hữu
Vốnchủsở hữu Hệ
số vốnchủsở hữu= Tổngtài sản Năm
Hệ số vốn chủ sở hữu 2022 42,86 2023 38,86
Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. lOMoAR cPSD| 58707906
Hệ số vốn chủ sở hữu của hai năm 2022-2023 tương đối thấp, cho thấy doanh
nghiệp bị phụ thuộc vào nguồn vốn vay, tiềm lực tài chính của doanh nghiệp chưa tốt.
3.3 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Nợ phảitrả
Hệ số nợtrênvốnchủsở hữu= Vốnchủsở hữu Năm
Hệ số nợ trên vốn chủ sở 2022 152,02 2023 157,32
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho biết mối quan hệ giữa việc sử dụng vốn nợ và vốn chủ sở hữu.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu qua hai năm 2022-2023 tương đối cao, cho thấy
mức độ rủi ro đối với các chủ nợ càng lớn, tức doanh nghiệp đang chủ yếu sử
dụng vốn nợ hơn là sử dụng vốn chủ sở hữu, rủi ro tài chính của doanh nghiệp cao.
4. Nhóm tỷ số khả năng sinh lợi
4.1 Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) Lợinhuậnsauthuế ROA= ×100% Tổngtàibìnhquân Năm ROA 2022 6,9 2023 0,29
Tài sản của công ty được hình thành từ vốn vay và vốn chủ sở hữu, cả hai nguồn
này được sử dụng để tài trợ cho các hoạt động của công ty. ROA thể hiện hiệu
quả của việc chuyển vốn đầu tư thành lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời của tài sản năm 2023 giảm so vơi năm 2022, cho thấy doanh
nghiệp kiếm được lợi nhuận ít hơn so với lượng hòa vốn mà doanh nghiệp đã bỏ
ra đầu tư. Và năm 2023 so với trung bình ngành thì thấp hơn gấp 5 lần, điều đó
chứng tỏ khả năng quản trị tài sản, kinh doanh của doanh nghiệp không tốt. 4.2
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) Lợinhuậnsauthuế lOMoAR cPSD| 58707906 ROE= ×100%
Vốnchủ sở hữubìnhquân Năm ROE 2022 18,5 2023 0,71
Đứng ở góc độ cổ đông thì tỷ số ROE là quan trọng nhất. ROE cao chứng tỏ
công ty sử dụng hiệu quả đồng vốn của cổ đông.
Tỷ số ROE năm 2023 giảm mạnh so với năm 2022, cho thấy sức sinh lời của
vốn chủ sở hữu thấp, kiệu quả kinh doanh kém. So với trung bình ngành thì
ROE của công ty quá thấp, không hấp dẫn được nhà đầu tư vì nó phản ánh thu
nhập mà các nhà đầu tư có thể nhận được.
4.3 Tỷ suất sinh lợi doanh thu (ROS) Lợinhuậnsauthuế ROS= ×100% Doanhthuthuần Năm ROS 2022 3,07 2023 0,14
Tỷ suất doanh lợi doanh thu cho biết cứ một đồng doanh thu thuần từ hoạt động
kinh doanh thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lợi doanh thu năm 2023 giảm so với năm 2022, cho thấy sức sinh
lời của doanh thu thuần thấp, hiệu quả kinh doanh không tốt. Và năm 2023 so
với trung bình ngành thấp hơn 0,98%. II. PHÂN TÍCH DUPONT
ROE=Tỷsuấtlợinhuậnròng×Vòngquaytài sản×Đònbẩytàichính Lợinhuậnsauthuế 4.099.763.027.305
- Tỷsuấtlợinhuậnròng2022= Doanhthu =134.772.248.887.557 =0,0298 Doanhthu
134.772.248.887.557
- Vòngquaytài sản2022=Tổngtài sản= 55.834.095.614.049 =2,4138 lOMoAR cPSD| 58707906 - Tổngtàisản 55.834.095.614.049
Đònbẩytàichính2022= Vốnchủsở
hữubìnhquân= 20.378.245.999.846+23.932.581.517.576 =2,5201 ( ) 2
ROE của CTCP đầu tư Thế Giới Di Động năm 2022:
0,0298×2,4138×2,5201=0,1813=18,13% Lợinhuận sauthuế 167.829.154.939
- Tỷsuấtlợinhuậnròng2023= Doanhthu=119.234 .184 .825.086=0,0014 Doanhthu
119.234.184.825.086
- Vòngquaytàisản2023=Tổngtài sản= 60.111.237.212.724 =1,9836 - Tổngtàisản 60.111.237.212.724 Vốn Đònbẩytàichính 2023= =2 ,5421
ROE của CTCP đầu tư Thế Giới Di Động năm 2023:
0,0014×1,9836×2,5421=0,0071=0,71% Nhận xét:
- Qua hai năm 2022-2023 ta thấy được tỷ lệ lãi ròng của công ty giảm đi
rõ rệt cho thấy công ty có chính sách quản lý chi phí chư hiệu quả.
Qua sự biến động của 3 tỷ lệ trên đã làm cho ROE giảm xuống tức là đồng vốn
của cổ đông đã được công ty sử dụng không hiệu quả.