Báo cáo quản trị rủi ro CTCP Sữa Việt Nam Vinamilk | Học viện Ngân hàng
Báo cáo quản trị rủi ro CTCP Sữa Việt Nam Vinamilk | Học viện Ngân hàng với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Quản trị rủi ro tài chính (FIN75A)
Trường: Học viện Ngân hàng
Thông tin:
Tác giả:
Preview text:
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO s 0
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO MỤC LỤC
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM ........................ 2
1.1 Giới thiệu sơ lược ........................................................................................................ 2
1.2 Lĩnh vực kinh doanh ................................................................................................... 2
1.3 Cơ cấu quản trị rủi ro .................................................................................................. 2
CHƯƠNG II: NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG .................................................... 3
2.1 Rủi ro kinh tế ............................................................................................................... 3
2.2 Rủi ro lạm phát ............................................................................................................ 3
2.3 Rủi ro lãi suất .............................................................................................................. 3
2.4 Rủi ro tỷ giá ................................................................................................................ 3
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỊ TRƯỜNG ............................ 4
3.1 Phân tích và đánh giá rủi ro kinh tế ............................................................................ 4
3.2 Phân tích và đánh giá rủi ro lạm phát .......................................................................... 4
3.3 Phân tích và đánh giá rủi ro lãi suất ............................................................................ 5
3.4 Phân tích và đánh giá Rủi ro tỷ giá ............................................................................. 5
CHƯƠNG IV: ĐO LƯỜNG RỦI RO THỊ TR Ờ
Ư NG THEO PHƯƠNG PHÁP VaR7
4.1 Mô tả dữ liệu ............................................................................................................... 7
4.2 Phân tích dữ liệu .......................................................................................................... 7
4.3 Đo lường rủi ro .......................................................................................................... 10
4.4 Kết luận ..................................................................................................................... 12
CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO
............................................................................................................................................ 13
5 Phòng hộ rủi ro bằng công cụ phái sinh ...................................................................... 13
KẾT LUẬN ....................................................................................................................... 14
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................................ 15 1
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
CHƯƠNG I: SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
1.1 Giới thiệu sơ lược
CTCP Sữa Việt Nam mã chứng khoán là VNM, niêm yết cổ phiếu trên sàn HOSE.
Công ty cổ phần Sữa Việt Nam là công ty sữa hàng đầu tại Việt Nam, là đại diện duy
nhất của Việt Nam và Đông Nam Á thuộc top 40 công ty sữa lớn nhất toàn cầu về doanh
thu ( theo Plimsol , Anh Quốc). Công ty có uy tín trên thương trường xuất khẩu nhiều năm,
là doanh nghiệp xuất khẩu mạnh trong ngành sữa tới 57 quốc gia và cùng lãnh thổ. 1.2 Lĩnh vực kinh doanh
Vinamilk là một công ty có ngành nghề đa dạng như chăn nuôi bò sữa, sản xuất thức
ăn cho gia súc, trồng trọt,.. Đặc biệt là sản xuất kinh doanh đa dạng các sản phẩm về sữa
gồm hơn 250 loại sản phẩm sữa khác nhau như: sữa tươi, sữa chua, sữa bột, sữa đặc,…
1.3 Cơ cấu quản trị rủi ro
Sơ đồ: cơ cấu quản trị rủi ro CTCP Sữa Việt Nam-Nguồn: VNM.com 2
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
CHƯƠNG II: NHẬN DIỆN RỦI RO THỊ TRƯỜNG 2.1 Rủi ro kinh tế
Nền kinh tế thế giới với các biến động về chính trị như: Cuộc chiến tại Ukraine – Nga
kéo dài kèm theo đó là khủng hoảng năng lượng tại Liên minh châu Âu (EU); T rung Quốc
thực hiện chính sách “Zero Covid” khiến đứt gãy các chuỗi cung ứng toàn cầu làm tăng chi
phí sản xuất cho các doanh nghiệp; và đặc biệt là vòng xoáy lạm phát cùng nguy cơ suy
thoái tại các nền kinh tế lớn. Sự suy giảm nền kinh tế thế giới ảnh hưởng tiêu cực đến kinh tế Việt Nam. 2.2 Rủi ro lạm phát
Cùng với sự tăng mạnh của giá năng lượng trong năm 2022 tiếp đà cho lạm phát tăng,
giá nhiên liệu như xăng, dầu khiến chi phí sản xuất của các doanh nghiệp bị độn lên cao.
Nền kinh tế khu vực Châu Âu suy yếu, lạm phát tăng lên mức kỷ lục trong những năm qua.
Lạm phát cũng xảy ra tương tự ở Việt Nam những vẫn được chính phủ kiểm soát đáng kể. 2.3 Rủi ro lãi suất
Trong năm 2022, để kìm chế lạm phát đang ở mức cao kỷ lục thì FED đã tăng 7 lần
lãi suất đưa lãi suất từ mức 0 - 0,25% vào các tháng quý I lên đến mức 4,25% - 4,5% vào
cuối năm 2022. Trước hành động tăng lãi suất của FED đã tác động khá lớn đến nền kinh
tế Việt Nam, khi Ngân Hàng Nhà Nước cũng đã có 2 lần tăng lãi suất năm 2022; các Ngân
Hàng Thương Mại cũng tăng lãi suất cho vay khiến cho các doanh nghiệp khó khăn trong
việc xoay sở vốn trong sản xuất kinh doanh cũng như khó khăn hơn trong việc huy động vốn từ thị trường. 2.4 Rủi ro tỷ giá
FED tăng lãi suất cũng tác động không nhỏ đến tỷ giá, khi FED tăng lãi suất khiến
cho đồng USD tăng giá so với VND. Chỉ số giá đồng đô la Mỹ đã tăng mạnh tới 8,2% thậm
chí đạt đỉnh tăng 20% vào giai đoạn tháng 10/2022. Tính đến cuối tháng 1/2023 và đầu
tháng 2/2023 tỷ giá USD/VND tăng 3,4% so với cùng kỳ năm 2022. Điều này gây ra khó
khăn rất lớn đến các doanh nghiệp có các hoạt động xuất khẩu hàng hóa hay nhập khẩu
nguyên vật liệu, khi đó giá nguyên vật liệu đầu vào tăng giá khiến chi phí tăng lên. 3
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
CHƯƠNG III: PHÂN TÍCH, ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỊ TRƯỜNG
3.1 Phân tích và đánh giá rủi ro kinh tế
3.1.1 Phân tích rủi ro kinh tế
Sự khó khăn kinh tế cùng với các cuộc chiến chính trị của các nước khiến cho người
dân trên thế giới gặp khủng hoảng về tài chính, không thể chi trả cho các sinh hoạt hàng
ngày như ăn uống, đi lại. Thì dự kiến rủi ro về kinh tế trong năm 2023 vẫn còn tiếp diễn
kéo dài gây ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa của ngành sữa.
❖ Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai:
• Mức 1: chắc chắn xảy ra.
• Mức 2: có khả năng xảy ra thường xuyên.
3.1.2 Đánh giá mức độ rủi r o
Với tình hình năm 2023 thì nhận định về xác xuất là mức 2 (có khả năng) và mức độ
là trung bình. Như vậy, tác động của rủi ro kinh tế là Cao, cần có biện pháp giảm thiểu rủi ro.
3.2 Phân tích và đánh giá rủi ro lạm phát
3.2.1 Phân tích rủi ro lạm phá t
Lạm phát Việt Nam năm 2023 vẫn còn nhiều áp lực tăng vì năm 2023 giá hàng hóa
và dịch vụ chịu áp lực từ nhiều khía cạnh. Đặc biệt, giá điện, xăng dầu trong năm 2023 có
xu hướng tăng giá tác động khiến lạm phát vẫn tiếp diễn tăng và làm đẩy chi phí đầu vào
của Vinamilk, sẽ khiến giá bán hàng hóa tăng lên tốc độ tiêu thụ hàng hóa chậm hơn.
❖ Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai:
• Mức 2: có khả năng xảy ra thường xuyên.
• Mức 3: có thể và có thể xảy ra tại một thời điểm.
3.2.2 Đánh giá mức độ rủi r o
Với các yếu tố phân tích thì nhận định về xác xuất là mức 2 (có khả năng) và mức độ
là nhỏ. Như vậy, tác động của rủi ro lạm phát là trung bình. 4
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
3.3 Phân tích và đánh giá rủi ro lãi suất
3.3.1 Phân tích rủi ro lãi suất
Biều đồ 1: Chi phí tài chính của Vinanmilk trong năm 2022 – nguồn: Vietstock
Lãi suất năm 2022 tăng cao do áp lực của tỷ giá tăng và lạm phát dẫn đến chi phí lãi
vay phải trả của Vinamilk xu hướng tăng theo từng quý, đặc biệt là quý 4/2022. Sang đầu
năm 2023, lãi suất ở mức rất cao 15%-16% với vay ngắn hạn, và 10% với vay dài dạn khiến
cho các doanh nghiệp đều gặp sức ép rất lớn. Trong tháng 3/2023, Ngân hàng nhà nước có
động thái giảm lãi suất điều hành, do đó các ngân hàng thương mại cũng giảm lãi suất cho
vay. Tuy nhiên, lãi suất có thể chịu tác động của nền kinh tế thế giới trong thời gian sắp tới.
❖ Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai:
• Mức 2: có khả năng xảy ra thường xuyên.
• Mức 3: có thể xảy ra tại một thời gian.
3.3.2 Đánh giá mức độ rủi r o
Với các yếu tố phân tích thì nhận định về xác xuất là mức 3 (có khả năng) và mức độ
là trung bình. Như vậy, tác động của rủi ro lãi suất là Cao.
3.4 Phân tích và đánh giá Rủi ro tỷ giá
3.4.1 Phân tích rủi ro tỷ giá
Năm 2022, là năm nền kinh tế Việt Nam gặp cú sốc lớn về tỷ giá, khi tại thời điểm
tháng 11/2022 đồng VND đã mất gần 9% so với USD, tại thời điểm cuối năm 2022 VND
mất giá khoảng 3,4% so với USD. Khiến cho việc nhập khẩu các nguyên vật liệu gặp bất lợi d
o tỷ giá biến động liên tục, chi phí giá vốn hàng bán của Vinamilk liên tục tăng giảm, cụ thể như hình sau: 5
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
Biều đồ 2: Giá vốn hàng bán của Vinamilk trong năm 2022 – nguồn: Vietstock
Tuy sang đầu năm 2023, tỷ giá USD/VND đã được dần hạ nhiệt, không tăng đáng kể
nhưng trong năm 2023 nỗi lo về chính sách lãi suất của Fed và việc suy thoái kinh tế, bất
ổn chính trị vẫn có thể sẽ khiến tỷ giá USD/VND tăng.
❖ Khả năng xảy ra rủi ro trong tương lai:
• Mức 2: có khả năng xảy ra thường xuyên.
• Mức 3: có thể và có thể xảy ra tại một thời điểm.
3.4.2 Đánh giá mức độ rủi r o
Với các yếu tố phân tích thì nhận định về xác xuất là mức 3 (có thể) và mức độ là
trung bình. Như vậy, tác động của rủi ro tỷ giá là Cao. 6
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
CHƯƠNG IV: ĐO LƯỜNG RỦI RO THỊ TR Ờ
Ư NG THEO PHƯƠNG PHÁP VaR 4.1 Mô tả dữ liệu
Dữ liệu sử dụng dựa vào giá đóng cửa theo ngày của CTCP Sữa Việt Nam từ ngày 24/02/2022- 24/02/2023.
Khoản tiền đầu tư: 100.000.000 VND 4.2 Phân tích dữ liệu • Mở file data • Đọc dữ liệu
• Hiện thị 6 dòng dữ liệu đầu • Khai báo packages
• Khai báo , đặt tên dữ liệu cần thực hiện
• Kiểm tra tính dừng của dữ liệu
- Vẽ đồ thị tính dừng: 7
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO - Kiểm tra tính dừng:
o ADF - Ho: chuỗi không dừng / H1: chuỗi có tính dừng
P – value = 0.2065 > 0.05 => chưa đủ căn cứ để bác bỏ Ho, chấp nhận Ho.
Chuỗi dữ liệu không có tính dừng
• Chuyển dữ liệu thành dạng Return :
Return = log(giá ngày hôm nay) – log( giá ngày hôm trước)
- Kiểm tra tính dừng của return:
o ADF - Ho: chuỗi không dừng / H1: chuỗi có tính dừng
P – value = 0.01 < 0.05 => bác bỏ Ho chấp nhận H1
Chuỗi dữ liệu có tính dừng 8
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
• Hiện thị dữ liệu thống kê mô tả:
Kurtosis = 1.379933 ≠ 3 => không phải phân phối chuẩn.
• Kiểm tra phân phối chuẩn
• Kiểm tra tự tương quan 9
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
- Ho: Không có tự tương quan / H1: có tự tương quan
P – value = 0.6077 > 0.05 => không đủ căn cứ để bác bỏ Ho , chấp nhận Ho
Không có tự tương quan. 4.3 Đo lường rủi ro
4.3.1 Phương pháp RISK METRICS
• Chỉ định và cố định mô hình: • Chạy mô hình: 10
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO • Độ lệch chuẩn
❖ Đo lường rủi ro với khoản đầu tư 100.000.000 VND
• Cách 1: Nhập code lệnh thủ công
Với độ tin cậy là 99% ta đo lường được VaR = 35244170. Có nghĩa là khi ta đầu tư
100.000.000 VND vào cổ phiếu VNM t o
r ng ngày tới với điều kiện nền kinh tế bình
thường thì mức thua lỗ tối đa là 35.244.170 VND. • Cách 2: Dùng Rmeasure
Với độ tin cậy là 99%. Có nghĩa khi ta đầu tư 100.000.000 vào cổ phiếu VNM trong
với điều kiện nền kinh tế bình thường thì mức thua lỗ tối đa là 35.244.170 VND.
4.3.2 Phương Pháp ECONOMETRICS
• Chỉ định và cố định mô hình: 11
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
• Chạy mô hình và tính toán VaR: Với ộ
đ tin cậy là 99% ta đo lường được VaR = 41388620. Có nghĩa là khi ta đầu tư
100.000.000 VND vào cổ phiếu VNM với điều kiện nền kinh tế bình thường thì mức
thua lỗ tối đa là 41.388.620 VND.
4.3.3 Phương Pháp sử dụng mô hình M ONTE CARLO
- Tạo những kịch bản khác với m
ột chuỗi dãy số bất kỳ:
- Tiến hành ước lượng VaR Với ộ
đ tin cậy là 99% ta đo lường được VaR = 37587944. Có nghĩa là khi ta đầu tư
100.000.000 VND vào cổ phiếu VNM với điều kiện nền kinh tế bình thường thì mức
thua lỗ tối đa là 37.587.944 VND. 4.4 Kết luận
Với các phương pháp đo lường rủi ro bằng VaR với độ tin cậy 99% thì khi đầu tư
khoản tiền 100.000.000 VND vào cổ phiếu VNM với điều kiện nền kinh tế bình thường
khoản thua lỗ tối đa nằm trong khoảng 35.244.170 - 41.388.620 (VND). 12
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
CHƯƠNG V: KIẾN NGHỊ VÀ PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC PHÒNG HỘ RỦI RO
5 Phòng hộ rủi ro bằng công cụ phái sinh
Giả lập trường hợp như sau: với HĐTL chỉ số VN30 ( hợp đồng tương lai ) Thị tr ờ ư ng giao ngay Thị tr ờ ư ng giao sau 17/3/2023
Giá trị hiện tại của tài sản là:
Giá mỗi hợp đồng là: 10000*74500= 745.000.000 VND 1041*100000= 104.100.000 Số hợp đồng là: 𝛽𝑐𝑝 𝑇ổ𝑛𝑔 𝑔 á 𝑖 𝑡 ị 𝑟 𝑁𝑓 = ∗ 𝛽𝑡𝑡
𝐺í𝑎 𝐻𝐷𝑇𝐿 ∗ 𝐻ệ 𝑠ố 𝑛ℎâ𝑛 0.41 745000000 𝑁𝑓 = ∗ = 2.934 1 104100000 *Bán 3 HĐTL chỉ s VN30 ố
17/4/2023 Giá trị tài sản: Giá mỗi Hợp đồng: 10000*73800= 738.000.000 1012*100000= 101.200.000 ❖ Kết quả:
- Lỗ trên thị trường giao ngay = 745.000.000 - 738.000.000= 7.000.000 VND
- Lãi trên thị trường giao sau = (104.100.000 – 101.200.000)*3 = 8.700.000VND
Lãi khi thực hiện HĐTL = 8.700.000 – 7.000.000= 1.700.000 VND
Vậy Khi không sử dụng phòng ngừa rủi ro bằng hợp đồng tương lai chỉ số VN30 thì thua
lỗ là 7.000.000 VND. Và sau khi sử dụng phòng ngừa bằng hợp đồng tương lai VN30 thì
nhà đầu tư có khoản lãi 1.700.000 VND. 13
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO KẾT LUẬN
Việc quản trị rủi ro trong doanh nghiệp là rất quan trọng, nó ảnh hưởng đến hoạt
động sản xuất kinh doanh và lợi nhuận thậm chí gây ra những thiệt hại vô cùng lớn nếu
doanh nghiệp không quan tâm quản lý rủi ro. Những rủi ro thị trường thường khó đoán, xảy
ra bất thường, biến động liên tục nên các doanh nghiệp cần thiết lập những quy trình quản
trị rủi ro một cách bài bản và mang tính khoa học và luôn có những biện pháp phòng ngừa
rủi ro hay sử dụng những công cụ phái sinh để giảm thiểu những tác động của rủi ro. Doanh
nghiệp muốn phát triển bền vững và lớn hơn thì cần có đội ngũ quản trị rủi ro một cách hiệu quả. 14
BÁO CÁO QUẢN TRỊ RỦI RO
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Tài liệu tham khảo – bộ môn : Quản Trị Rủi Ro – Học Viện Ngân Hàng.
2. "VNM: CTCP Sữa Việt Nam - VINAMILK | Vietstockfinance". 2023.
Vietstockfinance. https://finance.vietstock.vn/VNM-ctcp-sua-viet-nam.htm?page=1
3. 2023. Baochinhphu.Vn. https://baochinhphu.vn/nhnn-lai-suat-tien-gui-va-cho-vay-
deu-giam-102230306104650329.htm.
4. "Tỷ Giá Hạ Nhiệt Nhưng Vẫn Canh Cánh Nỗi Lo". 2023. Nhịp Sống Kinh Tế Việt Nam
& Thế Giới. https://vneconomy.vn/ty-gia-ha-nhiet-nhung-van-canh-canh-noi-lo.htm.
5. tư, Tạp. 2023. "Dự Báo Lạm Phát Năm 2023". Tạp Chí Kinh Tế Và Dự Báo - Bộ Kế
Hoạch Và Đầu Tư. https://kinhtevadubao.vn/du-bao-la - m phat-nam-2023-25137.html.
6. 2023. Mof.Gov.Vn. https://mof.gov.vn/webcenter/portal/btcvn/pages_r/l/tin-bo-ta -i chinh?dDocName=MOFUCM257536.
7. "Vinamilk - Vươn Cao Việt Nam - Vinamilk". 2023. Vinamilk.Com.Vn. https://www.vinamilk.com.vn/. 15